Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Giáo án môn sinh học lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (654.38 KB, 77 trang )

Phn I. GII THIU CHUNG V TH GII SNG
Tit 1: CC CP T CHC CA TH GII SNG
Ngy son: 01.09.2008
Ngy dy: 04.09.2008
I.
Mc tiờu:
1. Kin thc: HS gii thớch c t chc v nguyờn tc th bc trong th gii sng,
c im chung ca cỏc cp t chc sng.
2. K nng: Rốn luyn t duy h thng v rốn luyn phng phỏp t hc.
3. Giỏo dc cho hc sinh v c s khoa hc v cỏc cp t chc sng trong sinh
gii.
II.
Chun b:
Hỡnh v cỏc cp t chc ca th gii sng.
III. Phng phỏp dy hc:
Vn ỏp + trc quan, hot ng nhúm.
IV. Trng tõm bi ging:
c im chung cỏc cp t chc sng.
V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn nh lp:
2. Bi mi:
Hot ng thy trũ
Hot ng 1: Cỏc cp t chc
sng:
(?) Sinh vt khỏc vt vụ sinh
nhng im no ?
HS
(?) Hc thuyt t bo cho bit
nhng iu gỡ ?
HS: SV cú nhng biu hin sng
nh: TC, sinh trng,...


? Hóy quan sỏt hỡnh v sgk v
nhn xột cách thức tổ chức của thế
giới sống?
HS: quan hình vẽ thảo luận nhóm
và trả lời câu hỏi.
GV: nhận xét và bổ sung
Hot ng 2: c im cỏc cp
t chc sng:
(?) Hóy cho bit cỏc cp t
chc c bn ca th gii sng ?
HS:
(?) Ti sao núi t bo l n v c
bn cu to nờn mi c th sinh
vt ?

Ni dung
I. Cỏc cp t chc ca th sng:
- Th gii sinh vt c t chc theo th bc cht
ch.
- T bo l n v c bn cu to nờn mi c th
sinh vt. Mi hot ng sng u din ra t bo.
- Cỏc cp t chc c bn ca t chc sng bao
gm: T bo, c th, qun th, qun xó v h sinh
thỏi.

II. c im chung ca cỏc cp t chc sng:
1. T chc theo nguyờn tc th bc:
- Nguyờn tc th bc: l t chc sng cp
di lm nn tng xõy dng nờn t chc
sng cp trờn.

- c im ni bc l c im ca mt cp
t chc no ú c hỡnh thnh do s

Lng Vn Hong:

Trang 1


HS:
(?) Nguyên tắc thứ bậc là gì ?
HS:
(?) Thế nào là đặc điểm nổi trội ?
Cho ví dụ ?
HS:
(?) Đặc điểm nổi trội đặc trưng
cho cơ thể sống là gì ?
HS:
(?) Hệ thống mở là gì ? Sinh vật và
môi trường có mối quan hệ như
thế nào ?
HS:
(?) Làm thế nào để SV có thể sinh
trưởng, phát triển tốt nhất trong
môi trường ?
(?) Tại sao ăn uống không hợp lí
sẽ bị bệnh ?
(?) Vì sao sự sống tiếp diễn liên
tục từ thê hệ này sang thế hệ khác?
HS:
(?) Vì sao cây xương rồng khi

sống trên sa mạc có nhiều gai dài
và nhọn?
HS: th¶o luËn nhãm vµ tr¶ lêi c©u
hái.
GV: nhËn xÐt vµ bæ sung

-

-

-

-

-

tương tác của các bộ phận cấu tạo nên
chúng. Đặc diểm này không thể có được ở
cấp tổ chức nhỏ hơn.
Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho thế giới
sống là: TĐC và NL, sinh trưởng, phát
triển, sinh sản, cảm ứng, khả năng tự điều
chỉnh cân bằng nội môi, tiến hoá thích nghi
với môi trường.
2. Hệ thống mở và tự điều chỉnh:
Hệ thống mở: SV ở mọi cấp độ tổ chức đều
không ngừng trao đổi chất và năng lượng
với môi trường. Sinh vật không chỉ chịu sự
tác động của môi trường mà còn góp phần
làm biến đổi môi trường.

Khả năng tự điều chỉnh của hệ thống sống
nhằm đảm bảo duy trì và điều hoà cân bằng
động trong hệ thống để tồn tại và phát triển.
3. Thế giới sống liên tục phát triển:
Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền
thông tin trên AND từ thế hệ này sang thế
hệ khác.
Các sinh vật trên trái đất có chung nguồn
gốc.
Sinh vật có cơ chế phát sinh biến dị di
truyền được tự nhiên chọn lọc nên thích
nghi với môi trường và tạo nên một thế giới
sống đa dạng và phong phú -> Sinh vật
không ngừng tiến hoá.

4. Củng cố:
Câu 1: Vật chất sống trong tế bào được xắp xếp theo trình tự nào ?
A. Phân tử vô cơ - đại phân tử - phân tử hữu cơ – siêu phân tử - bào quan.
B. Phân tử hữu cơ - phân tử vô cơ - đại phân tử - siêu phân tử - bào quan.
C. Phân tử vô cơ - phân tử hữu cơ - đại phân tử - siêu phân tử - bào quan. x
D. Phân tử vô cơ - đại phân tử - phân tử hữu cơ - siêu phân tử - bào quan.
Câu 2: Thế giới sống được sắp xếp theo các cấp tổ chức chính như thế nào ?
A. Tế bào - cơ thể - quần xã - quần thể - hệ sinh thái - sinh quyển.
B. Tế bào - cơ thể - quần thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển. x
C. Tế bào - bào quan - cơ thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển.
D. Tế bào - cơ thể - quần thể - loài - hệ sinh thái - sinh quyển.
Câu 3: Đặc điểm của thế giới sống ?
A. Không ngừng trao đổi chất va bnăng lượng với môi trường.
B. Là hệ mở có khả năng tự điều chỉnh.
C. Là hệ thống duy nhất trên hành tinh.

Lương Văn Hoàng:

Trang 2


D. Cả a và b. x
5. H ướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nộidung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước bài mới sách giáo khoa .
VI. Rót kinh nghiÖm:

Tiết 2:

Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT
Ngày soạn: 06.09.2008
Ngày dạy: 08.06.2008

I.
Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được giới và hệ thống phân loại giới, nêu được đặc điểm chính
của mỗi giới .
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, phân tích so sánh và khái quát
kiến thức.
3. Giáo dục: cho HS về ý nghĩa của sự phân chia giới sinh vật.
II.
Chuẩn bị
Sơ đồ sách giáo khoa
III. Phương pháp dạy học:
Nêu vấn đề và giải quết vấn đề + hoạt động nhóm.
IV. Trọng tâm bài giảng:

Hệ thống phân loại và đặc điểm của các giới sinh vật.
V.
Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Thế giới sống được tổ chức như thế nào ? Nêu các cấp độ tổ chức cơ bản ?
(?) Đặc điểm nổi trội và khả năng tự điều chỉnh của cơ thể như thế nào ?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT
Hoạt động 1: Khái niệm về giới
I.Giới và hệ thống phân loại 5 giới:
sinh vật:
Khái niệm giới:
GV viết sơ đồ lên bảng Giới Giới trong sinh học là một đơn vị phân
Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi - loài. loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có
chung những đặc điểm nhất định.
(?) Giới là gì ? Cho ví dụ ?
HS
Hệ thống phân loại sinh giới: chia thành 5 giới:
(?) Sinh giới được chia thành mấy
- Giới khởi sinh.
giới ?là những giới nào ?
- Giới nguyên sinh.
- Giới nấm.
HS
- Giới thực vật.
- Giới động vật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm II.Đặc điểm chính của mỗi giới:

Lương Văn Hoàng:

Trang 3


chính các giới:
1. Giới khởi sinh(Monera):
(?) Giới khởi sinh có đặc điểm gì ? a.Đặc điểm: Sv nhân sơ, kích thước nhỏ 1Có những kiểu dinh dưỡng nào ?
5micrômet. Sống hoại sinh, kí sinh một số có
HS:
khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.
b.Đại diện: vi khuẩn, VSV cổ(Sống ở 00C(?) Giới nguyên sinh gồm có
1000C, độ muối 25%).
những sinh vật nào ? Đặc điểm của 2. Giới nguyên sinh:
giới này là gì ?
a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đơn bào hoặc
HS:
đa bào, có loài có diệp lục. Sống dị dưỡng(Hoại
sinh), hoặc tự dưỡng.
b.Đại diện: tảo, nấm nhầy, ĐV nguyên
(?) Giới nấm có đặc điểm gì ?
sinh(Trùng đé giày, trùng biến hình).
HS:
3. Giới nấm(Fungi):
a.Đặc điểm: Có nhân thật, cơ thể đơn bào hoặc
(?) Giới nấm có những đại diện
đa bào. Cấu trúc dạng sợi, thành tế bào chứa
nào ?
kitin, không có lục lạp, lông, roi. Sống dị dưỡng
kí sinh, cộng sinh, hoại sinh.

HS: nấm men, nấm sợi…
(?) Đặc điểm nổi bậc của giới thực b. Đại diện: nấm men, nấm sợi, địa y.
vật là gì ?
4. Giới thực vật(Plantae):
HS: Có khả năng quang hợp.
a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đa bào, sống
cố định, có khả năng cảm ứng chậm. Có khả
(?) Giới động vật có gì khác biệt
năng quang hợp.
so với giới thực vật?
b. Đại diện: rêu, quyết trần, hạt trần, hạt kín.
5. Giới động vật(Animalia)
(?) ĐV có vai trò như thế nào đối
a. Đặc điểm: SV nhân thật, cơ thể đa bào, có khả
với sinh giới ?
năng di chuyển, khả năng phản ứng nhanh. Sống
HS: tìm hiểu thông tin trong sgk + dị dưỡng.
thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. b. Đại diện: ruột khoang, giun ẹp, giun tròn, giun
GV: nhận xét và bổ sung hoàn
đốt, thân mềm, chân khớp, ĐV có xương sống.
thiện kiến thức.
4. Củng cố:
Câu 1: Đặc điểm chung của các loài sinh vật là gì ?
A. Chúng đều có chung một tổ tiên.
B. Chúng sống trong những môi trường gần giống nhau.
C. Chúng đều có cấu tạo tế bào. x
D. Cấp đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống.
Câu 2: Nêu đặc điểm chung của giới thực vật ?
A. Thành tế bào có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, sống cố định và cảm
ứng chậm. x

B. Thành tế bào không có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, sống cố định và
cảm ứng chậm.
C. Thành tế bào có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, có khả năng di chuyển.
D. Thành tế bào không có xenlulôzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng.
Lương Văn Hoàng:

Trang 4


Câu 3: Vai trò của ĐV trong tự nhiên và trong đời sống con người ?
A. ĐV tham gia vào các khâu của mạng lưới dinh dưỡng, duy trì sự cân bằng sinh
thái.
B. ĐV cung cấp thức ăn, nguồn nguyên liệu, dược phẩm quý.
C. Nhiều khi động vật còn gây hại cho con người và vật nuôi.
D. Cả a, b và c. x
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Làm bài tập 1,3 ở sgk.
- Đọc trước bài mới sgk.
VI. Rút kinh nghiệm.

PHẦN II: SINH HỌC TẾ BÀO
CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO
Tiết 3 - Bài3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC
Ngày soạn:08.09.2008
Ngày dạy: 12.06.2008
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào. Nêu được vai trò
của nguyên tố đa lượng và vi lượng. Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử
nước quyết định các đặc tính lí hoá của nước.

2. Kĩ năng: - Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức
- Tư duy phân tích so sánh tổng hợp.
3. Thái độ: cho HS ý nghĩa của các nguyên tố hoá học trong tế bào và vai trò của
nước.
II. Chuẩn bị:
Tranh cấu trúc của phân tử nước.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm.
IV. Trọng tâm bài giảng:
- Các nguyên tố chính cấu tạo nên tến bào.
- Cấu trúc hoá học và vai trò của nước.
V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày đặc điểm của các giới sinh vật ? Đại diện của các giới khởi sinh,
nguyến inh và giới nấm ?
(?) So sánh đặc điểm của giới thực vật và giới động vật ?
3. Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
Lương Văn Hoàng:

Trang 5


Hoạt động 1
(?) Tại sao các tế bào khác nhau lại
được cấu tạo chung từ một số
nguyên tố nhất định ?
HS: Quan sat bảng sgk trả lời.

Tại sao 4 nguyên tố C, H, O, N là
những nguyên tố chính cấu tạo nên
tấ bào?
HS:
(?) Vì sao Cacbon là nguyên tố hoá
học quan trọng ?
HS:
GV: Sự sống không phải được hình
thành bằng cách tổ hợp ngẫu nhiên
của các nguyên tố với tỉ lệ giống
nhau như trong tự nhiên…
Các nguyên tố hoá học trong cơ thể
chiếm tỉ lệ khác nhau nên các nhà
khoa học chia thành 2 nhóm đa
lượng và vi lượng.
(?) Thế nào là nguyên tố đa lượng ?
HS;
(?) Vai trò của các nguyên tố đa
lượng ?
HS:
(?) Những nguyên tố nào là nguyên
tố vi lượng ? Vai trò của các nguyên
tố vi lượng là gì ?
HS: là những nguyên tố có lượng
chứa ít…
Thiếu muối iốt -> bướu cổ.
Thiếu Cu -> cây vàng lá.
Hoạt động 2
(?) Nước có cấu trúc như thế nào ?
HS: Nghiên cứu thông tin sgk -> trả

lời.

Bài 3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ
NƯỚC
I.Các nguyên tố hoá học:
- Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên thế giới
sống và không sống.
- Các nguyên tố C, H, O, N chiếm 95% khối
lượng cơ thể sống.
- C là nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng
trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân
tử hữu cơ.
- Các nguyên tố hoá học nhất định tương tác
với nhau theo quy luật lí hoá, hình thành nên
sự sống và dẫn tới đặc tính sinh học nổi trội
chỉ có ở thế giới sống.

1. Các nguyên tố đa lượng: C, H, O, N, S, K…
- Là các nguyên tố có lượng chứa lớn trong
khối lượng khô của cơ thể.
- Vai trò: tham gia cấu tạo nên các đại phân tử
hữu cơ như prôtein, lipit, axit nuclêic là chất
hóa học chính cấu tạo nên tế bào.
2. Nguyên tố vi lượng( Fe, Cu, Mo, Bo, I…)
- Là những nguyên tố có lượng chứa rất nhỏ
trong khối lượng khô của tế bào.
- Vai trò: Tham gia vào các quá trình sống cơ
bản của tế bào.

II. Nước và vai trò của nước trong tế bào:

1. Cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước:
a. Cấu trúc:
- 1 nguyên tử ôxi kết hợp với hai nguyên tử
(?) Cấu trúc của nước giúp cho nước hiđrô bằng liên kết cộng hoá trị.
có đặc tính gì ?
- Phân tử nước có hai đù tích điện trái dấu do
đôi điện trong liên kết bị kéo lệch về phía ôxi.
HS:
b. Đặc tính:
(?) Hậu quả gì có thể xảy ra khi ta
Lương Văn Hoàng:

Trang 6


đưa các tế bào sống vào ngăn đá của
tủ lạnh ?
Nước đá các liên kết hiđrô luôn bền
vững khả năng tái tạo không có.
(?) Nếu trong vài ngày cơ thể không
được uống nước thế như thế nào ?
HS:
Vậy nước có vai trò như thế nào đối
với tế bào và cơ thể ?

- Phân tử nước có tính phân cực.
- Phân tử nước này hút phân tử nước kia.
- Phân tử nước hút các phân tử phân cực khác.
2. Vai trò của nước đối với tế bào:
- Là thành phần cấu tạo nên tế bào.

- Là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết.
- Là môi trường của các phản ứng sinh hóa.
Tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất để
duy trì sự sống.

4. Củng cố:
Câu 1: Nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử
hữu cơ là :
A. O.
C. Fe.
B. K.
D. C.
Câu 2: Iốt trong cơ thể người chỉ cần một lượng cực nhỏ, nhưng nếu thiếu nó sẽ gây
bệnh gì ?
B. Bướu cổ
A. Đao (Down)
B. Ung thư máu
D. Hồng cầu lưỡi liềm.
Câu 3: Nước có đặc tính phân cực cao nên có vai trò gì ?
A. Làm dung môi hoà tan nhiều chất, tạo môi trường cho các phản ứng sinh hoá xảy
ra. x
B. Làm ổn định nhiệt của cơ thể.
C. Làm giảm nhiệt độ cơ thể.
D. Làm cho tế bào chất dẫn điện tốt.
Câu 4: Khi chạm tay vào lá cây trinh nữ, lá cây cụp lại là do:
A. Tế bào lá cây thoát hơi nước nhanh.
B. Tế bào lá cây hút no nước nhanh.
C. Tế bào cuống lá thoát hơi nước nhanh. x
D. Tế bào cuống lá hút no nước nhanh.
5. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.
VI.Rút kinh nghiệm:

Lương Văn Hoàng:

Trang 7


TIẾT 4: CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
Ngày soạn: 15.09.2008
Ngày dạy: 18.09.2008
I.

Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được tên các loại đường có trong cơ thể sinh vật. Nêu được
chức năng của từng loại đường và lipit trong cơ thể sinh vật.
2. Kĩ năng: HS so sánh được vai trò của từng loại đường và lipit trong cơ thể sinh
vật.
3. Giáo dục cho HS cơ sở khoa học của các chất cấu tạo nên cơ thể sinh vật.
II.
Chuẩn bị:
Cách sắp xếp phân tử glucôzơ trong thành tế bào thực vật.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + trực quan + Hoạt động nhóm
IV. Trọng tâm bài giảng:
Các loại đường và lipit, chức năng của chúng.
V.
Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước.
(?) Nước có vai trò như thế nào đối với tế bào ?
3. Bài mới:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
Bài 4: CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT
Hoạt động 1
(?) Hãy kể tên một số loại đường I.Cacbohiđrat(Đường):
mà em biết ?
1. Cấu trúc hoá học:
HS: Đường mía, dường trong
a. Đường đơn(Mônôsaccarit)
quả.
VD: Glucôzơ, Fuctôzơ(đường trong quả),Galactôzơ
(?) Độ ngọt của các loại đường
(Đường sữa).
này như thế nào ?
Có 3 - 7 nguyên tử C, dạng mạch thẳng và mạch
HS:
vòng.
(?) Các loại quả mít, cam, dưa
b. Đường đôi (Đisaccarit)
chứa loại đường nào ?
VD: Đường mía(Saccarôzơ), mạch nha, Lactôzơ,
HS:
Mantôzơ…
GV: Đường đôi còn gọi là đường Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng
vận chuyển vì nhiều loại trong số mối liên kết glicôzit.
chúng được cơ thể sinh vật dùng c. Đường đa(Polisaccarit)

để chuyển từ nơi này đến nơi
VD: Xenlulôzơ, tinh bột, Glicôgen, Kitin…
- Có rất nhiều phân tử đường đơn liên kết
khác. Lactôzơ là loại đường sữa
mà mẹ dành cho con.
với nhau.
Lương Văn Hoàng:

Trang 8


- Xenlulôzơ các phân tử liên kết bằng mối
liên kết glicôzit. Nhiều phân tử
xenlulôzơ liên kết tạo thành vi sợi. Các
vi sợi liên kết với nhau tạo nên thành tế
bào thực vật.
2. Chức năng:
-Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể.
Hoạt động 2
(?) Chức năng của Cabohiđrat là -Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của
gì ?
cơ thể.
HS: Tham gia cấu tạo nên các bộ VD: Kitin cấu tạo nên bộ xương ngoài của côn trùng.
phận của tế bào …
(?) Vì sao khi đói lả người ta
thường cho uống nước đường
thay vì cho ăn các thức ăn khác?
HS thảo luận nhóm và trả lời.
II. Lipit:
1. Đặc điểm chung:

Hoạt động 3
- Có tính kị khí.
(?) Lipit có đặc điểm gì khác với - Không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
cabohiđrat ?
- Thành phần hoá gọc đa dạng.
2. Cấu tạo và chức năng của lipit:
Cấu tạo
Chức năng
Gồm 1 phân tử
Dự trữ năng
glixêrôl liên kết lượng cho tế bào.
với 3 axit
HS nghiên cứu sgk
béo(16 (?) GV yêu cầu HS hoàn thành
18nguyên tử C).
Mỡ
phiếu học tập theo nội dung sau
- Axit béo no: có
trong mỡ ĐV.
GV gọi HS nhận xét bổ sung
- Axit béo không
no: có trong TV,
1 số loài cá.
Gồm 1 phân tử
Tạo nên các loại
glixêrôl liên kết màng tế bào.
Phôtpholipit với 2 axit béo và
1 nhóm
phôtphat.
Chứa các

Cấu tạo nên
nguyên tử kết
màng sinh chất
Stêrôit
vòng.
và 1 số hoocmôn.
Vitamin là phân Tham gia vào
tử hữu cơ nhỏ.
mọi hoạt động
Sắc tố Sắc tố
sống của cơ thể
Vitamin
Carôtenoit
4. Củng cố:
Lương Văn Hoàng:

Trang 9


Câu 1: Bốn đại phân tử hữu cơ quan trọng cấu tạo nên tế bào của cơ thể là:
A. Cacbohiđrat, lipit, prôtein, axit nuclêic. x
B. Cacbohiđrat, pôlisaccarit, axit amin, prôtein.
C. Lipit, axit amin, prôtein, axit amin.
D. Lipit, axit amin, prôtein, axit nuclêic.
Câu 2: Trong các chất hữu cơ sau: Đường đơn, đường đôi, đường đa, tinh bột,
cacbohiđrat. Hợp chất hữu cơ nào là chung cho các hợp chất hữu cơ còn lại ?
A. Đường đôi.
C. Đường đa.
B. Tinh bột.
D. Cacbohiđrat. x

Câu 3: Loại lipit nào có vai trò chính dự trữ năng lượng ?
A. Dầu, mỡ.
C. Phôtpholipit, dầu, mỡ. x
B. Stêrôit, phôtpholipit.
D. Stêrôit, dầu, mỡ.
Câu 4: Vào mùa lạnh hanh, khô, người ta thường bôi kem (sáp) chống nứt da vì:
A. Sáp giúp da thoát hơi nước nhanh.
B. Sáp chống thoát hơi nước qua da. x
C. Sáp giúp dự trữ năng lượng.
D. Sáp bổ sung nhiều vitamin cho da.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài dựa vào nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới.
VI. Rút kinh nghiệm:

Tiết 5: PRÔTEIN
Ngày soạn: 20.09.2008
Ngày dạy: 22.09.2008
I.

Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtein và chức năng của
các loại prôtein.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát tranh, hình để phát hiện kiến thức.
3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa các quá trình biến đổi cấu trúc của prôtein trong tế bào.
Lương Văn Hoàng:

Trang 10



II.

Chuẩn bị:
Mô hình cấu trúc các bậc của prôtein.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + Hoạt động nhóm
IV. Trọng tâm bài giảng:
Cấu trúc và chức năng của prôtein.
V.
Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Cấu trúc và chức năng của các loại Cacbohiđrat ?
(?) Trình bày cấu trúc và chứ năng của các laọi Lipit ?
3. Bài mới:
Nội dung
Hoạt động thầy trò
Prôtein là đại phân tử hữu cơ có
Bài 5: PRÔTIEN
vai trò đặc biệt quan trọng đối với
sự sống, prôtein chiếm khoảng
50% khối lượng khô trong các
loại tế bào.
I.Cấu trúc của prôtein:
1. Đặc điểm chung:
Hoạt động 1
- Prôtein là đại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa dạng
(?) Tại sao các loại thịt bò, gà, lợn nhất theo nguyên tắc đa phân.
lại khác nhau ?
- Đơn phân của prôtein là axit amin(có khoảng 20

GV treo sơ đồ và HS quan sát
loại axit amin).
nhận xét.
- Prôtein đa dạng và đặc thù do số lượng thành
(?) Prôtein có đặc điểm gì ?
phần và trật tự sắp xếp các axit amin.
HS quan sát sơ đồ -> Thảo luận
Cấu trúc
Đặc điểm
và trả lời theo nội dung phiếu học
Axit amin liên kết với nhau nhờ
tập
Bậc 1
liên kết peptit tạo nên chuỗi
Đại diện nhóm trả lời, các nhóm
pôlipeptit có dạng mạch thẳng.
khác nhận xét, bổ sung
Chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo hoặc
Bậc 2
gấp nếp nhiều liên kết hiđrô giữa
các nhóm peptit gần nhau.
Cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo
GV nhận xét và đưa ra nội dung
nên câu trúc không gian 3 chiều.
kiến thức đúng.
Bậc 3
Cấu trúc bậc 3 phụ thuộc vào tính
chất của nhóm R trong mạch
pôlipêptit.
Prôtein có 2 hay nhiều chuỗi

Bậc 4
pôlipeptit khác nhau phối hợp với
nhau tạo phức hợp lớn hơn.
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc của
(?) Thế nào là hiện tượng biến
prôtein:
tính? Nguyên nhân gây nên hiện
- Yếu tố môi trường: Nhiệt độ cao, độ pH… làm
tượng này ?
Lương Văn Hoàng:

Trang 11


HS:
(?) Yếu tố nào ảnh hưởng đến cấu
trúc của prôtein ?
HS Quan sát, thảo luận -> trả lời.
(?) Tại sao một số sinh vật sống ở
suối nước nóng 1000C mà prôtein
không bị biến tính ?
HS: Prôtein có cấu trúc đặc biệt
chịu nhiệt độ cao.
Hoạt động 2
(?) Prôtein có những chức năng
gì? Cho ví dụ ?
HS:
(?) Tại sao chúng ta lại cần ăn
prôtein từ các nguồn thực phẩm
khác nhau ?

HS:
Các axit amin không thể thay thế
Triptôphan, mêtiônin, valin,
thrêônin, phenyl alanin, lơxin,
izôlơxin, lizin.

phá huỷ cấu trúc không gian 3 chiều của prôtin,
làm cho prôtein mất chức năng.
- Hiện tượng biến tính: là hiện tượng prôtein bị
biến đổi cấu trúc không gian.

II. Chức năng của prôtein:
- Prôtein cấu trúc: cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
VD: Côlagen tham gia cấu tạo nên các mô liên kết
da.
- Prôtein dự trữ: dự trữ các axit amin.
VD: Prôtein trong sữa, trong các hạt cây…
- Prôtein bảo vệ: bảo vệ cơ thể chống bệnh tật.
VD: kháng thể.
- Prôtein thụ thể: Thu nhận thông tin và trả lời
thông tin.
- Prôtein xúc tác cho các phản ứng sinh hoá (Các
loại enzim).

4. Củng cố:
Câu 1: Đơn phân của prôtein là gì ?
A. Đường đơn.
C. Axit amin. x
B. Nuclêiôtit.
D. Glucôzơ.

Câu 2: Công thức tổng quát của axit amin gồm những nhóm nào sau đây ?
A. Nhóm axit phôtphoric (H3PO4), Nhóm amin(-NH2), gốc R(gốc cacbuahiđrô).
B. Gốc R(gốc cacbuahiđrô), nhóm axit phôtphoric (H3PO4), nhóm cacboxyl(COOH).
C. Nhóm amin(-NH2), gốc R(gốc cacbuahiđrô), nhóm cacboxyl(- COOH). x
D. Nhóm amin(-NH2), nhóm cacboxyl(- COOH), nhóm axit phôtphoric (H3PO4).
Câu 3: Tính đa dạng của prôtein được quy bởi yếu tố nào ?
A. Sự sắp xếp của 20 loại axit amin khác nhau.
B. Số lượng các a.a khác nhau trong phân tử prôtein.
C. Sự đa dạng của gốc R.
D. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin khác nhau và các bậc cấu trúc
không gian khác nhau trong phân tử prôtein. x
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước bài mới sgk.
VII. Rút kinh nghiệm:
Lương Văn Hoàng:

Trang 12


Tiết 6 - Bài 6: AXIT NUCLÊIC
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I.
Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được thành phần hoá học, cấu trúc và chức năng của ADN và
ARN.
2. Kĩ năng: So sánh được cấu trúc và chức năng của ADN và ARN.
3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa về cơ sở di truyền của các tế bào và sự di truyển của cơ
thể sinh vật.

II.
Chuẩn bị:
Mô hình cấu trúc không gian của ADN.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + Trực quan.
Cấu trúc và chức năng của ADN và ARN
IV. Trọng tâm bài giảng:
V.
Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày đặc điểm và cấu trúc bậc của prôtein ?
(?) Prôtein có những chức năng gì ? Các yếu tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc của
prôtein ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Bài 6. Axit nuclêic
I. Axit đêôxiribônuclêic(ADN) và Axit
Hoạt động 1
Axit nuclêic có 2 loại:
ribônuclêic(ARN) :
Axit Đêôxiribônuclêic(ADN)
1. Cấu trúc hoá học của ADN và ARN:
Axit ribônulêic (ARN)
ADN
ARN
GV giới thiệu mô hình cấu trúc
- Cấu tạo theo nguyên
- ADN được cấu tạo

hoá học của ADN và ARN
theo nguyên tắc đa
tắc đa phân. Đơn phân
phân, gồm nhiều đơn
là các ribônuclêôtit
HS quan sát và so sánh cấu trúc
phân là nuclêôtit.
- Cấu tạo của một
của ADN và ARN ?
- Cấu tạo của một
ribônuclêôtit:
(?) Đặc điểm nào sau đây chung nuclêôtit:
-> Đường ribôzơ
cho cả ADN và ARN ?
-> Đường
(C5H10O5)
A. Cấu tạo theo nguyên tắc đa
pentôzơ(C5H10O4)
-> Nhóm
phân, đơn phân là các nuclêôtit.
phôtphat(H3PO4)
-> Nhóm
B. Đều được cấu tạo từ các chuỗi phôtphat(H3PO4)
-> Một trong 4 loại
pôlynuclêôtit.
-> Một trong 4 loại
bazơ nitơ(A, U, G, X)
C. Đều chứa các liên kết hiđrô.
bazơ nitơ(A, T, G, X)
- Các nuclêôtit liên kết

D. Đều là những chuỗi xoắn kép. - Các nuclêôtit liên kết với nhau theo một
(?) Đơn phân của ADN và ARN với nhau theo một
chiều xác định( 3’ - 5’)
giống nhau ở thành phần nào ? chiều xác định( 3’ - 5’) tạo thành chuỗi
A. Axit phôtphoric
tạo thành chuỗi
pôlyribônuclêôtit.
B. Đường, bazơ nitơ.
pôlinuclêôtit.
C. Bazơ nitơ, Axit phôtphoric.
- 2 chuỗi pôlinuclêôtit
Lương Văn Hoàng:

Trang 13


D. Bazơ nitơ.
HS thảo luận và trả lời.
(?) Trong các đáp án trên đơn
phân của ADN và ARN khác
nhau điểm nào ?
HS: Đường và bazơ nitơ.
(?) Vì sao chỉ có 4 loại nuclêôtit
mà tạo ra vô số các ADN khác
nhau.
HS: Do số lượng, thành phần và
trật tự sắp xếp của các nu.
(?) Trong phân tử ADN 2 mạch
pôlinuclêôtit liên kết với nhau
theo nguyên tắc:

A. Bán bảo toàn.
B. Khuôn mẫu.
C. Bảo toàn.
D. Bổ sung.
Hoạt động 2: So sánh cấu trúc
của AND và ARN
GV hướng dẫn cho HS quan sát
mô hình cấu trúc không gian của
ADN.

liên kết với nhau bằng
các liên kết hiđrô:
+ A - T bằng 2
liên kết hiđrô.
+ G - X bằng 3
liên kết hiđrô.
- Trên mỗi mạch có các
liên kết hoá trị giữa
đường và axit
phôphoric.

- Chuỗi
pôlyribônuclêôtit có
các liên kết hoá trị giữa
đường và axit
phôtphoric.

2. Cấu trúc không gian của ADN và ARN:
ADN
ARN

Gồm một mạch
- ADN có 2 chuỗi
pôlinuclêôtit xoắn
pôlyribônuclêôtit.
kép song song
gồm có 3 loại
quanh trục, tạo nên ribônuclêôtit(mARN,
0
-2
-4
1A = 10 nm = 10 µm = 10
tARN, rARN)
xoắn kép đều và
7
mm
giống 1 cái cầu
thang xoắn.
- Mỗi bậc thang là
một cặp bazơ, tay
(?) ADN được cấu tạo từ 2 mạch thang là phân tử
đơn theo nguyên tắc bổ sung.
đường và axit
Nếu chỉ tính riêng cấu tạo này thì phôtphoric.
chức năng tương ứng của ADN
- Khoảng cách giữa
là gì ?
2 cặp bazơ là 3,4
HS: Làm khuôn mẫu để tổng hợp A0.
ARN.
- Mỗi chu kì xoắn

(?) TTDT trong ADN được
gồm 10 cặp
truyền qua các thế hệ tế bào bằng nuclêôtit,
(?) Qua mô hình trên hãy mô tả
cấu trúc không gian của ADN?
HS:

Lương Văn Hoàng:

Trang 14


cách nào ?
HS: Nhờ cơ chế sao mã và giải
mã.
Hoạt động 3: Soa sánh cấu trúc
và chức năng các loại ARN
Hãy thảo luận cấu trúc và chức
năng của từng loại ARN ?.
HS thảo luận nhóm và đưa ra kết
quả thảo luận của nhóm.
(?) Phân tử ARN nào không có
liên kết hiđrô ?
A. tARN, rARN.
B. rARN, mARN.
C. mARN.
D. rARN

- Đường kính vòng
xoắn là 20A0

3. Chức năng của ADN:
- Mang, bảo quản, và truyền đạt thông tin di
truyền.
- Làm khuôn để tổng hợp ARN.
ADN
ARN
Prôtein
Tính trạng
Tự sao
II. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN:
Loại ARN
Cấu trúc
Chức
năng
Dạng mạch thẳng Truyền
gồm một chuỗi
thông tin
pôlyribônuclêôtit.
di truyền
ARN thông
từ ADN
tin(mARN)
đến
ribôxôm.
Có cấu trúc với 3 Vận
thuỳ, 1 thuỳ
chuyển
mang bộ 3 đối
a.a đến
mã, 1 đầu đối

ribôxôm
ARN vận
diện là vị trí gắn để tổng
chuyển(tARN)
kết a.a -> giúp
hợp
liên kết với
prôtein.
mARN và
ribôxôm.
Chỉ có một mạch, Cùng
nhiều vùng các
prôtein
nu liên kết bổ
tạo nên
sung với nhau tạo ribôxôm.
ARN
Là nơi
ribôxôm(rARN) nên các vùng
xoắn cục bộ.
tổng hợp
prôtein.

4. Củng cố:
Câu 1: Đơn phân của axit nuclêic là:
A. Nuclêôtit. x
C. Axit phôtphoric.
B. Phôtphođieste
D. đường C5H10O5.
Câu 2: Trong phân tử ADN có các loại nuclêôtit nào ?

A. A, T, G, U.
C. A, G, U, X.
B. A, T, G, X. x
D. G, T, X, U.
Lương Văn Hoàng:

Trang 15


Câu 3: AND vừa đa dạng vừa đặc thù là do:
A. AND được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
B. AND có bậc cấu trúc không gian khác nhau.
C. Số lượng các nuclêôtit khác nhau.
D. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các nuclêôtit khác nhau. x
Câu 4: ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit. Nếu
chỉ tính riêng cấu tạo này thì chức năng tương ứng của ADN là:
A. Mang thông tin di truyền. x
B. Bảo quản thông tin di truyền.
C. Truyền đạt thông tin di truyền.
D. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
5. Hướng dẫn HS về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.
VI. Rút kinh nghiệm:

Chương II. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
Tiết 7 – Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
Ngày soạn: 15.10.200
Ngày dạy: 24.10.200
I.


Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS sinh nắm và nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ. Trình bày
được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn.
2. Kĩ năng: HS phân tích và so sánh đặc diểm cơ bản của tế bào nhân sơ.
3. Thái độ: HS biết được ý nghĩa của sự biến đổi cấu tạo ở cơ thể phù hợp với chức
năng và điều kiện môi trường.
II.
Chuẩn bị:
Các hình vẽ sách giáo khoa.
III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp + Trực quan.
IV. Trọng tâm bài giảng: Đặc điểm cấu tạo của tế bào nhân sơ.
V.
Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của ADN ?
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của ARN ?
3. Bài mới:
Lương Văn Hoàng:

Trang 16


Hoạt động của GV và HS
GV: Mọi sinh vật đều sinh ra từ tế
bào. Thế giới sống được cấu tạo từ 2
loại tế bào(Tế bào nhân sơ và tế bào
nhân thực)
Hoạt động : Đặc điểm chung của tế

bào nhân sơ
(?) Tế bào gồm những thành phần
nào ?
HS:
(?) Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ
có những lợi ích gì ?
HS
(?) Cấu tạo tế bào nhân sơ gồm
những thành phần nào ?
HS:
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo tế
bào nhân sơ
(?) Thành tế bào có cấu tạo như thế
nào và có vai trò gì ?
HS:
(?) Tại sao cùng là vi khuẩn nhưng
phải dùng loại thuốc kháng sinh khác
nhau ?
HS: so sánh đặc điểm của 2 loại vi
khuẩn ?
(?) Màng sinh chất ở tế bào nhân sơ
có đặc điểm gì ?
HS:

(?) Lông và roi có chức năng gì ?
HS:

(?) Tế bào chất có cấu tạo và chức
năng như thế nào ?
HS


(?) Tại sao gọi là vùng nhân ?

Nội dung
Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:
- Chưa có nhân hoàn chỉnh.
- Tế bào chất không có hệ thống nội màng.
Kích thước nhỏ(1/10 kích thước tế bào nhân
thực).
- Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có lợi:
+ Tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổi chất với môi
trường diễn ra nhanh.
+ Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia
mạnh, số lượng tế bào tăng nhanh.
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ:
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:
a. Thành tế bào:
- Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào là
peptiđôglican(Cấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat
liên kết với nhau bằng các đoạn pôlipêptit ngắn).
- Vai trò: quy định hình dạng của tế bào.
Vi khuẩn được chia làm 2 loại:
+ VK Gram dương: có màu tím, thành dày.
+ VK Gram âm: có màu đỏ, thành mỏng.
-> Sử dụng thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt
các loại vi khuẩn gây bệnh.
b. Màng sinh chất:
- Cấu tạo từ phôtpholipit 2 lớp và prôtein.
- Có chức năng trao đổi chất và bảo vệ tế bào.

c. Lông và roi:
- Roi(Tiên mao) cấu tạo từ prôtein có tính kháng
nguyên giúp vi khuẩn di chuyển.
Lông: giúp vi khuẩn bám chặt trên mặt tế bào
người.
2. Tế bào chất: gồm
- Bào tương(dạng keo bán lỏng) không có hệ
thống nội màng, các bào quan không có màng
bọc.
- Ribôxôm(Cấu tạo từ prôtein và rARN) không
có màng, kích thước nhỏ, là nơi tổng hợp prôtein.
3. Vùng nhân:
- Không có màng bao bọc.
- Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng.

Lương Văn Hoàng:

Trang 17


HS:

Một số vi khuẩn có ADN dạng vòng nhỏ khác là
plasmit và không quan trọng.

4. Củng cố:
Câu 1: Tất cả các loại tế bào đều được cấu tạo 3 thành phần là:
A. Màng sinh chất, chất tế bào, vùng nhân hoặc nhân. x
B. Màng sinh chất, vùng nhân hoặc nhân, NST.
C. Màng sinh chất, chất tế bào, các bào quan.

D. Chất tế bào, vùng nhân hoặc nhân, NST.
Câu 2: Tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bậc gì ?
A. Kích thước nhỏ, chưa có nhân hoàn chỉnh, vùng nhân chứa ADN kết hợp với
prôtein và histôn.
B. Kích thước nhỏ, không có màng nhân, có ribôxôm nhưng không có các bào quan
khác. x
C. Kích thước nhỏ, chưa có nhân hoàn chỉnh không có ribôxôm.
D. Kích thước nhỏ, không có màng nhân, không có các bào quan.
Câu 3: Màng sinh chất của vi khuẩn được cấu tạo từ 2 lớp:
A. Phôtpholipit và ribôxôm.
C. Ribôxôm và peptiđôglican.
D. Phôtpholipit và prôtein. X
B. Peptiđôglican và prôtein.
Câu 4: Vi khuẩn có cấu tạo đơn giản và kích thước cơ thể nhỏ sẽ có ưu thế:
A. Hạn chế được sự tấn công của tế bào bạch cầu.
B. Dễ phát tán và phân bố rộng.
C. Trao đổi chất mạnh và có tốc độ phân chia nhanh. x
D. Thích hợp với đời sống kí sinh.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.
VIII. Rút kinh nghiệm:

Tiết 8 – Bài 8: TẾ BÀO NHÂN THỰC
Ngày soạn: 24. 10. 200
Ngày dạy: 30. 10. 200
I.
Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm chung của tế bào nhân thực, nêu được đặc điểm
cấu trúc và chức năng của tế bào nhân thực.

2. Kĩ năng: HS so sánh, phân tích được đặc điểm cấu tạo tạo và chức năng giữa tế bào
nhân thực và tế bào nhân sơ.
3. Thái độ: HS biết được sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng của tế
bào nhân thực.
II.
Phương tiện dạy học:
Các hình vẽ sgk
Lương Văn Hoàng:

Trang 18


Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + Trực quan
Trọng tâm bài giảng:
Cấu trúc và chức năng của lưới nội chất, nhân và bộ máy Gôngi.
V.
Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày đặc điểm chung của tế bào nhân sơ ? Cấu tạo và chức năng của thành
tế bào ?
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân ?
3. Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 2: Đặc điểm của tế bào I. Đặc điêm chung của tế bào nhân thực:
- Kích thước lớn, cấu trúc phức tạp.
nhân thực:
GV: Tế bào nhân thực là loại tế bào - Có nhân và màng nhân bao bọc.

có nhân chính thứcvà vật chất di
- Có hệ thống màng chia tế bào chất thành các
truyền được bao bọc bởi màng
xoang riêng biệt.
nhân…
- Các bào quan đều có màng bao bọc.
(?) Hãy quan sát hình vẽ sgk và so
sánh đặc điểm tế bào nhân thực và
tế bào nhân sơ.
II. Nhân tế bào và ribôxôm:
Hoạt động 2: Cấu trúc và chức
1. Nhân tế bào:
a. Cấu trúc:
năng của nhân và ribôxôm:
- Chủ yếu có hình cầu, đường kính 5micrômet.
HS nghiên cứu sgk.
(?) Nhân tế bào có cẩutúc như thế
- Phía ngoài là màng bao bọc(màng kép giống
nào ?
màng sinh chất) dày 6 - 9 micrômet. Trên màng có
HS:
các lỗ nhân.
(?) Dựa vào cấu trúc nhân có chức
- Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc(ADN
năng gì ?
liên kết với prôtein) và nhân con.
GV nêu thí nghiệm sgk-> Con ếch
b. Chức năng:
con được tạo ra có đặc điểm của loài - Là nơi chứa đựng thông tin di truyền.
nào ?

- Điều khiển mọi hoạt động của tế bào, thông qua
GV: Qua thí nghiệm này có thể
sự điểu khiển sinh tổng hợp prôtein.
chứng minh được điều gì ?
2. Ribôxôm:
HS: Con ếch có đặc điểm của loài B a. Cấu trúc:
-> chứng minh được chức năng của - Ribôxôm không có màng bao bọc.
nhân tế bào.
- Gồm 1 số loại rARN và prôtein. Số lượng nhiều.
b. Chức năng: Chuyên tổng hợp prôtein của tế
GV: Hãy quan sat về cấu trúc của
bào.
ribôxôm -> gồm có những thành
phần nào ?
III. Lưới nội chất:
Hoạt động 3
Lưới nội chất hạt
Lưới nội chất
trơn
(?) Hãy quan sát và so sánh cấu trúc Cấu
Là hệ thống xoang Là hệ thống xoang
và chức năng của lưới nội chất hạt
trúc dẹp nối với màng hình ống, nối tiếp
III.
IV.

Lương Văn Hoàng:

Trang 19



và lưới nội chất trơn ?

HS thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến
chung của nhóm.

Hoạt động 4
(?) Hãy quan sát hình vẽ và cho biết
Bộ máy Gôngi có cấu tạo như thế
nào ?
HS
(?) Dựa vào cấu trúc hãy cho biết
Gôngi có chức năng gì ?
HS:

nhân ở 1 đầu và lưới nội chất hạt.
lưới nội chất hạt ở Bề mặt có nhiều
đầu kia. Trên mặt enzim không có
ngoài của xoang có hạt ribôxôm bám
đính nhiều hạt ở bề mặt.
ribôxôm.
- Tổng hợp prôtein - Tổng hợp lipit,
tiết ra khỏi tế bào chuyển
hoá
cũng
như
các đường, phân huỷ
prôtein cấu tạo nên chất độc đối với
màng TB, prôtein cơ thể.
Chức

dự trữ, prôtein
năng
kháng thể.
- Điều hoà trao đổi
- Hình thành các túi chất, co duỗi cơ.
mang
để
vận
chuyển prôtein mới
được tổng hợp.
IV. Bộ máy Gôngi:
1. Cấu trúc: Là một chồng túi màng dẹp xếp cạnh
nhau nhưng tách biệt nhau.
2. Chức năng:
- Là hệ thống phân phối các sản phẩm của tế bào.
- Tổng hợp hoocmôn, tạo các túi mang mới.
- Thu nhận một số chất mới được tổng
hợp(prôtein, lipit. Gluxit…) Lắp ráp thành sản
phẩm hoàn chỉnh rồi đóng gói và chuyển đến các
nơi cần thiết của tế bào hay tiết ra ngoài tế bào.
- ở TBTV: bộ máy Gôngi là nơi tổng hợp các phân
tử pôlisâccrit cấu trúc nên thành tế bào.

4. Củng cố:
Câu 1: Sinh vật nào sau đây có tế bào nhân thực ?
A.
Thực vật, động vật, nấm. x
C. Thực vật, vi khuẩn.
B.
Động vật, nấm, vi khuẩn.

D. Nấm, vi khuẩn.
Câu 2: Màng nhân của tế bào nhân chuẩn gồm màng ngoài và màng trong, mỗi màng
dày:
A. 6 - 9nm. x
B. 9 - 50nm.
C. 50 - 80nm.
D. 80 - 100nm
Câu 3: Lỗ nhân trên màng nhân của tế bào nhân chuẩn được cấu tạo và che kín bởi:
A. Các enzim.
B. Prôtein. x
C. Nhiễm sắc thể. D. Chất tế bào.
Câu 4: Thành phần hoá học chủ yếu của ribôxôm là gì ?
A. rARN và prôtein. x
C. mARN và prôtein.
B. tARN và prôtein.
D. Prôtein.
5. Hướng dẫn HS về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.
Lương Văn Hoàng:

Trang 20


VI. Rút kinh nghiệm:

Tiết 9: KIỂM TRA 1 TIẾT

Tiết 10: TẾ BÀO NHÂN THỰC(TT)
Ngày soạn:

Ngày dạy:
I.
Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS mô tả được cấu trúc và chức năng của ti thể, lạp thể, lizôxôm và
không bào.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được cấu trúc của các bào quan phù hợp với chức năng của
chúng.
3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa của các bào quan trong té bào nhân thực.
II.
Phương tiện dạy học:
Các hình vẽ sgk.
III. Phương pháp giảng dạy:
Vấn đáp + trực quan
IV. Trọng tâm bài giảng:
Cấu trúc và chức năng của các bào quan.
V.
Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Tế bào nhân thực có đặc điểm gì khác so với tế bào nhân sơ ?
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của nhân, và mạng lưới nội chất ?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
Bài 9. TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt)
Hoạt động 1
V. Ti thể:
GV cho HS quan sát tranh vẽ
1. Câu trúc:
(?) Hãy mô tả cấu trúc của ti thể ?

Ti thể có 2 lớp màng bao bọc:
HS:
- Màng ngoài trơn không gấp khúc.
(?) Diện tích bề mặt của 2 lớp màng
- Màng tronggấp nếp tạo thành các mào ăn sâu
ti thể có đặc điểm gì khác nhau ?
vào chất nền, trên đó có các enzim hô hấp.
HS: Màng trong có diện tích lớn hơn - Bên trong chất nền có chứa AND và ribôxôm.
vì có enzim liên quan đến các phản
ứng sinh hoá của tế bào.
GV: Tế bào gan ở người có khoảng
2500 ti thể, Tê bào cơ ngực của các
loài chim bay cao bay xa có khoảng
2800 ti thể.
(?) Tại sao ở các cơ quan này lại có
Lương Văn Hoàng:

Trang 21


số lượng ti thể nhiều ? Ti thể có chức
năng gì ?

2. Chức năng:
Cung cấp năng lượng chủ yếu của tế bào dưới
dạng ATP.
Hoạt động 2
VI. Lục lạp (chỉ có ở thực vật):
(?) Tại sao lá cây lại có màu xanh ?
1. Cấu trúc:

Liên quan đến chức năng gì ?
- Phía ngoài có 2 lớp màng bao bọc.
HS: Vì có chứa chất diệp lục.
- Phía trong: +Chất nền không màu có chứa
AND và ribôxôm.
(?) Lục lạp có cấu trúc như thế nào ? + Hệ túi dẹt gọi là tilacoit -> Màng tilacôit có
HS: quan sat hình vẽ và thông tin sgk chứa chất diệp lục và enzim quang hợp. Các
-> trả lời.
tilacôit xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi
là Grana. Các Grana nối với nhau bằng hệ thống
màng.
(?) Lục lạp có chức năng gì ?
2. Chức năng:
Làm thế để biết lục lạp có chức năng - Có khả năng chuyển hoá năng lượng ánh sáng
quang hợp?
mặt trời thành năng lượng hoá học
HS:
- Là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế
bào thực vật.
Hoạt động 2
VII. Một số bào quan khác:
1. Không bào:
- Cấu trúc: Phía ngoài có một lớp màng bao bọc.
(?) Không bào có cấu trúc như thế
nào ?
Trong là dịch bào chứa chất hữa cơ và ion
HS:
khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu.
(?) So sánh không bào ở TBTV và
- Chức năng: tuỳ từng loại tế bào và tuỳ loài.

TBĐV ?
+ Dự trữ chất dinh dưỡng, chứa chất phế thải.
HS: quan sát hình vẽ và so sánh.
+ Giúp tế bào hút nước, chứa sắc tố thu hút côn
trùng(TBTV).
(?) Không bào có chức năng gì ?
+ ở ĐV nguyên sinh có khong bào tiêu hoá và
HS:
không bào co bóp phát triển.
2. Lizôxôm:
- Cấu trúc: Có dạng túi nhỏ, cso 1 lớp màng bao
(?) Lizôxôm có cấu trúc và chức
bọc, chứa enzim thuỷ phân.
năng gì ?
- Chức năng: Phân huỷ tế bào già, tế bào bị tổn
HS: TB bạch cầu có chức năng thực thương không có khả năng phục hồi, bào quan
bào.
già. Góp phần tiêu hoá nội bào.
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài dựa vào các câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dụng bài mới sgk.

Lương Văn Hoàng:

Trang 22


Tiết 11: TẾ BÀO NHÂN THỰC(tt)
Ngày soạn:

Ngày dạy:
I.
Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được cấu trúc và chức năng của khung xương tế bào, màng
sinh chất và thành tế bào.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được các đặc điểm khác biệt của các bào quan về cấu tạo và
chức năng.
3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa của các bào quan trong tế bào.
II.
Phương tiện dạy học:
Các hình vẽ sgk
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + Trực quan
IV. Trọng tâm bài giảng:
Cấu tạo và chức năng của khung xương tế bào, màng sinh chất và thành tế bào.
V.
Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của lục lạp và ti thể ?
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của lizôxôm và các bào quan khác ?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
Bài 10: TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt)
Hoạt động 1
GV: Khung xương tế bào là cấu trúc VIII. Khung xương tế bào:
1. Cấu trúc: gồm prôtein, hệ thống vi ống, vi sợi
chỉ có ở tế bào nhân thực.
(?) Hãy quan sát hình vẽ và cho biết và sợi trung gian.

khung xương tế bào có cấu trúc như
- Vi ống là những ống hình trụ dài.
thê nào ?
- Vi sợi là sợi dì mảnh.
HS: gồm hệ thống vi ống, vi sợi…
2. Chức năng:
(?) Dựa vào cấu trúc thì khung xương - Là giá đỡ cơ học cho tế bào.
tế bào có chức năng gì ?
- Tạo hình dạng của tế bào.
Nếu tế bào không có khung xương thì - Neo giữ các bào quan và giúp tế bào di chuyển.
sẽ như thế nào ?
Hoạt động 2
(?) Quan sát hình vẽ sgk và cho biết
màng sinh chất cấu tạo gồm những
thành phần nào ?
HS: thảo luận nhóm
Hs: Prôtein có thể dịch chuyển trong
phạm vi 2 lớp lipit. Prôtein xuyên

IX. Màng sinh chất (Màng tế bào)
1. Cấu trúc:
- Màng sinh chất có cấu trúc khảm động, dày
khoảng 9nm gồm phôtpholipit và prôtein
- Phôtpholipit luôn quay 2 đuôi kị nước và nhau,
2 đầu ưa nước quay ra ngoài. Phân tử
phôpholipit của 2 lớp màng liên kết với nhau

Lương Văn Hoàng:

Trang 23



màng tạo kênh dẫn một số chất vào,
ra khỏi tế bào.

(?) Dựa vào cấu trúc hãy cho biết
màng sinh chất có chức năng gì ?
HS:
(?) Tại sao khi ghép mô cơ thể có thể
nhận biết tế bào lạ và đào thải?
Hoạt động 3
(?) Hãy phân biệt thành tế bào thực
vật và tế bào động vật ?
HS

(?) Chất nền nằm ở vị trí nào ? Chất
nền có cấu trúc và chứ năng gì ?
HS

bằng liên kết yếu nên dễ dàng di chuyển.
- Prôtein gồm prôtein xuyên màng và prôtein bán
thấm.
- Các phân tử colesterôn xen kẽ trong lớp
phôtpholipit.
- Các lipôprôtein và glicôprôtein làm nhiệm vụ
như giác quan, kênh, dấu chuẩn nhận biết đặc
trưng cho từng loại tế bào.
2. Chức năng:
- TĐC với môi trường có tính chọn lọc nên màng
có tính bán thấm.

- Thu nhận thông tin lí hoá học từ bên ngoài(nhờ
các thụ thể) và đưa ra đáp ứng kịp thời.
- Nhờ glicôprôtein để tế bào nhận biết tế bào lạ.
X. Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất:
1. Thành tế bào:
Quy định hình dạng tế bào và có chức năng bảo
vệ tế bào.
- TBTV: Xenlulôzơ.
- TB nấm: Kitin.
- TB vi khuẩn: peptiđoglican.
2. Chất nền ngoại bào:
- Cấu trúc: gồm glicôprôtein, chất vô cơ và chất
hữu cơ.
- Chức năng: Ghép các tế bào liên kết với nhau
tạo nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận
thông tin.

4. Củng cố:
(?) Màng sinh chất được cấu tạo bởi:
a. Các phân tử prôtein.
b. Các phân tử prôtein, lipit và gluxit
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.

c . Các phân tử prôtein và lipit.
d. Các phân tử lipit và axit nuclêic.

Tiết 11: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
Ngày soạn:

Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
Lương Văn Hoàng:

Trang 24


1. Kiến thức: HS sinh nắm được và trình bày đựơc các kiểu vận chuyển các chất qua
màng tế bào và hiện tượng nhập bào và xuất bào.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được kiểu vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động, hiện
tượng nhập bào và xuất bào.
3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa của cơ chế vận chuyển các chất qua màng tế bào.
II. phương tiện dạy học:
Các hình vẽ sách giáo khoa.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp + Trực quan.
IV. Trọng tâm bài giảng:
Vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động.
V. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của màng sinh chất ?
(?) Khung xương tế bào và các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất có cấu trúc và
chức năng gì ?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
Bài 11. VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA
MÀNG SINH CHẤT
Hoạt động 1

I. Vận chuyển thụ động:
GV: TB thường xuyên trao đổi chất 1. Khái niệm: Vận chuyển thụ động là vận
với môi trường, các chất vào ra TB
chuyển các chất qua màng sinh chất mà không
phải qua màng sinh chất …
cần tiêu tốn năng lượng.
GV trình bày thí nghiệm về sự vận
Nguyên lí vận chuyển thụ động là sự khuếch tán
chuyển thụ động của các chất qua
của các chất từ nơi có nồng độ cao dến nơi có
màng tế bào da ếch.
nồng độ thấp.
HS: quan sát hiện tượng và nhận xét
a. Thẩm thấu: Nước từ nơi có nồng độ
(?) Thế nào là hiện tượng khuếch
thấp đến nơi có nồng độ cao.
tán?
b. Thẩm tách: các chất hoà tan từ nơi có
HS:
nồng độ cao đến nơi có nồng độ
(?) Các chất được vận chuyển qua
thấp.
màng bằng cách nào ?
2. Các liểu vận chuyển qua màng:
HS: nghiên cứu thông tin sgk, thảo
- Khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép
luận và trả lời.
gồm các chất không phân cực và các chất cóc
kích thước nhỏ như CO2, O2…
- Khuếch tán qua kênh prôtein xuyên màng gồm

các chất phân cực có lích thước lớn(Gluxit).
- Khuếch tán qua kênh prôtein đặc hiệu theo cơ
(?) Tốc độ khuếch tán của các chất
phụ thuộc vào yếu tố nào ?
chế thẩm thấu(các phân tử nước).
HS:
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán
Các tế bào trong cơ thể có nhiệt độ
qua màng:
tương đương nhau nên không chịu
- Nhiệt độ môi trường:
Lương Văn Hoàng:

Trang 25


×