Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Hoàn thiện quản lý tài chính tại các trường đại học công lập khối kinh tế trên địa bàn TP hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.75 KB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------O0O-------------------

BÙI QUANG VIỆT

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP KHỐI KINH TẾ
TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành:
Mã số:

Kinh tế tài chính – Ngân hàng
60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS DƯƠNG THỊ BÌNH MINH

TP. Hồ Chí Minh, năm 2008


Trang phụ bìa 1
Mục lục
Danh mục các bảng biểu, sơ đồ
Các chữ viết tắt
Mở đầu
Chương 1. Quản lý tài chính tại các trường đại học công lập ....................... 1
1.1 Tổng quan về đơn vò sự nghiệp công lập thuộc lónh vực GD-ĐT đại học .......... 1
1.1.1 Khái niệm đơn vò sự nghiệp công lập .................................................. 1


1.1.2 Phân loại các đơn vò sự nghiệp công lập ............................................ 3
1.1.3 Đơn vò sự nghiệp công lập thuộc lónh vực GD-ĐT đại học ........................ 4
1.2 Quản lý tài chính tại các trường đại học công lập .......................................... 6
1.2.1 Khái niệm và vai trò quản lý tài chính tại các trường ĐH công lập............ 6
1.2.1.1 Khái niệm quản lý tài chính ................................................. 6
1.2.1.2 Vai trò quản lý tài chính ..................................................... 6
1.2.2 Nội dung quản lý tài chính tại các trường ĐH công lập ..................... 7
1.2.2.1 Quản lý các nguồn lực tài chính ......................................... 7
1.2.2.2 Quản lý sử dụng các nguồn lực tài chính ............................ 8
1.2.2.3 Quản lý các quỹ .................................................................. 9
1.2.2.4 Quản lý tài sản ..................................................................... 10
1.3 Các công cụ quản lý tài chính tại các trường ĐH công lập ............................10
1.3.1 Luật pháp và chính sách ......................................................................10
1.3.2 Kế hoạch ...............................................................................................11
1.3.3 Quy chế chi tiêu nội bộ .......................................................................11
1.3.4 Kế toán, kiểm toán ..............................................................................12
1.3.5 Kiểm tra, thanh tra................................................................................12
1.3.6 Tổ chức bộ máy quản lý tài chính .......................................................13
1.4 Kinh nghiệm quản lý tài chính tại các trường ĐH của một số nước trên thế giới .............14


1.4.1 Nguồn tài chính cho giáo dục đại học ................................................14
1.4.2 Cơ chế quản lý tài chính các trường đại học .......................................14
1.4.3 Bài học kinh nghiệm.............................................................................15
Chương 2. Thực trạng quản lý tài chính đối với các trường đại học
công lập khối kinh tế trên đòa bàn TP.HCM............................... 16
2.1 Khái quát các trường đại học công lập khối kinh tế trên đòa bàn TP.HCM............16
2.2 Thực trạng quản lý tài chính đối với các trường đại học công lập khối
kinh tế trên đòa bàn TP.HCM .......................................................................19
2.2.1 Quản lý các nguồn lực tài chính .........................................................19

2.2.1.1 Nguồn thu từ ngân sách nhà nước ........................................ 19
2.2.1.2 Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp ....................................... 27
2.2.1.3 Các nguồn thu khác.............................................................. 38
2.2.2 Quản lý sử dụng các nguồn lực tài chính ...........................................40
2.2.2.1 Quản lý chi thường xuyên..................................................... 40
2.2.2.2 Quản lý chi không thường xuyên ......................................... 45
2.2.2.3 Quản lý sử dụng các quỹ ...................................................... 50
2.2.3 Quản lý tài sản ......................................................................................52
2.3 Thực trạng sử dụng các công cụ quản lý tài chính tại các trường đại
học công lập khối kinh tế trên đòa bàn TP.HCM .........................................54
2.3.1 Luật pháp và chính sách.......................................................................54
2.3.2 Kế hoạch ...............................................................................................55
2.3.3 Quy chế chi tiêu nội bộ ........................................................................56
2.3.4 kế toán, kiểm toán ...............................................................................57
2.3.5 Kiểm tra, thanh tra................................................................................58
2.3.6 Tổ chức bộ máy quản lý tài chính .......................................................59
2.4 Đánh giá thực trạng quản lý tài chính tại các trường đại học công
lập khối kinh tế trên đòa bàn TP.HCM ........................................................60
2.4.1 Những kết quả đạt được .......................................................................60
2.4.1.1 Công tác quản lý tài chính đạt hiệu quả cao với
nguồn thu từ NSNN cấp và thu sự nghiệp ........................... 60
2.4.1.2 Nguồn thusự nghiệp của các trường xu hướng tăng lên ................ 60
2.4.1.3 Từng bước tăng thu nhập cho GV-CBCC ............................. 60


2.4.1.4 Góp phần đa dạng hóa và nâng cao chất lượng dòch vụ ................ 61
2.4.1.5 Tăng quyền tự chủ................................................................ 61
2.4.1.6 Khuyến khích tiết kiệm chi tiêu ............................................ 61
2.4.1.7 Khuyến khích sắp xếp cơ cấu tổ chức tinh gọn hơn......................... 62
2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân .....................................................................62

2.4.2.1 Hạn chế................................................................................ 62
2.4.2.2 Nguyên nhân hạn chế........................................................... 64
Chương 3. Giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính tại các trường đại học
công lập khối kinh tế trên đòa bàn TP.HCM .................................. 67
3.1 Đònh hướng phát triển các trường đại học công lập khối kinh tế trên
đòa bàn TP.HCM ...........................................................................................67
3.1.1 Mục tiêu phát triển chung và xây dựng thương hiệu mang
đẳng cấp quốc tế ................................................................................67
3.1.2 Đònh hướng phát triển các trường đại học công lập khối kinh
tế trên đòa bàn TP.HCM trong thời gian tới ......................................68
3.1.2.1 Đònh hướng đào tạo.............................................................. 68
3.1.2.2 Đònh hướng nghiên cứu khoa học - công nghệ ..................... 70
3.1.2.3 Đònh hướng hợp tác quốc tế ...................................................71
3.2 Các giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính đối tại trường đại học
công lập khối kinh tế trên đòa bàn TP.HCM ................................................71
3.2.1 Các giải pháp vó mô..............................................................................71
3.2.1.1 Tiếp tục hoàn thiện các văn bản pháp luật hiện hành................. 71
3.2.1.2 Hoàn thiện cơ chế quản lý bộ chủ quản ............................... 72
3.2.1.3 Hoàn thiện phương thức cấp phát ngân sách ....................... 73
3.2.1.4 Tăng quyền tự chủ tài chính cho các trường đại học
công lập khối kinh tế .......................................................... 73
3.2.1.5 Hoàn thiện khung học phí giáo dục đại học ......................... 74
3.2.1.6 Thay đổi quy trình đào tạo từ niên chế qua học chế tín chỉ................. 76
3.2.1.7 Đổi mới cơ chế quản lý tài sản nhà nước ............................. 77
3.2.2 Các giải pháp vi mô .............................................................................79
3.2.2.1 Tăng cường công tác quản lý và sử dụng các nguồn
lực tài chính ........................................................................ 79
3.2.2.2 Tăng cường xây dựng và quản lý cơ sở vật chất ................. 79



3.2.2.3 Hoàn thiện vận dụng các công cụ quản lý tài chính ............... 80
3.2.2.4 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và xây dựng đội ngũ cán
bộ vững mạnh...................................................................... 81
3.2.2.5 Nâng cao chất lượng công tác phục vụ đào tạo ................... 82
3.2.2.6 Hoàn thiện cơ chế trả lương và thu nhập ............................ 82
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ

STT

MỤC LỤC

NỘI DUNG

TRANG

1.

Bảng 2.1

Số sinh viên đại học, cao đẳng qua các năm

16

2.


Bảng 2.2

số lượng các trường đại học, cao đẳng qua các năm

16

3.

Biểu đồ 2.1

Số lượng giáo viên đại học và cao đẳng qua các năm

17

4.

Bảng 2.3

Các trường đại học công lập khối kinh tế tiêu biểu trên

18

trên phạm vi cả nước
5.

Bảng 2.4

Các trường đại học công lập khối kinh tế tiêu biểu trên

18


trên phạm vi TP.HCM
6.

Bảng 2.5

Ngân sách nhà nước cấp cho các trường đại học công

21

lập khối kinh tế đòa bàn TP.HCM
7.

Bảng 2.6

Chi tiết các khoản ngân sách nhà nước cấp cho các trường

23

đại học công lập khối kinh tế đòa bàn TP.HCM
8.

Biểu đồ 2.2

Ngân sách nhà nước cấp cho trường ĐH Kinh tế

26

TP.HCM năm 2007, 2008
9.


Bảng 2.7

Khung học phí do nhà nước quy đònh

28

10.

Bảng 2.8

Thu học phí chính quy trong tổng thu sự nghiệp

29


tại các trường đại học công lập khối kinh tế trên đòa
bàn TP.HCM
11.

Bảng 2.9

Thu học phí không chính quy trong tổng thu sự nghiệp

31

tại các trường đại học công lập khối kinh tế trên đòa
bàn TP.HCM
12.


Bảng 2.10

Thu lệ phí trong tổng thu sự nghiệp tại các trường đại học

35

công lập khối kinh tế trên đòa bàn TP.HCM
13.

Bảng 2.11

Thu sự nghiệp trong tổng thu tại các trường đại học

36

công lập khối kinh tế trên đòa bàn TP.HCM
14.

Bảng 2.12

Cơ cấu thu khác trong tổng thu tại các trường đại học

39

công lập khối kinh tế trên đòa bàn TP.HCM
15.

Bảng 2.13

Phân tích cơ cấu chi thường xuyên tại các trường đại học


41

công lập khối kinh tế trên đòa bàn TP.HCM
16.

Bảng 2.14

Cơ cấu chi nghiên cứu khoa học và công nghệ trong

46

tổng chi tại các trường đại học công lập khối kinh tế
trên đòa bàn TP.HCM
17.

Bảng 2.15

Phân tích mức độ hoàn thành ngân sách cấp chi nghiên cứu

47

khoa học và công nghệ tại các trường đại học công lập
khối kinh tế trên đòa bàn TP.HCM
18.

Bảng 2.16

Cơ cấu chi chương trình mục tiêu quốc gia trong tổng


49

chi tại các trường đại học công lập khối kinh tế trên đòa
bàn TP.HCM
19.

Bảng 2.17

Thực trạng việc trích lập các quỹ tại các trường đại học

51

công lập khối kinh tế trên đòa bàn TP.HCM
20.

Biểu đồ 2.3

Phân cấp quản lý nguồn ngân sách cấp cho các trường

59

đại học công lập
21.

Bảng 3.1

Mức thu và tình hình sinh viên học tín chỉ tại một số

77



trường đại học đào tạo theo học chế tín chỉ
22.

Bảng 3.2

Cách tình thu nhập tăng thêm đối với khối giảng dạy

84

23.

Bảng 3.3

Cách tính thu nhập tăng thêm đối với khối quản lý

85

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

ĐH

Đại học

NSNN


Ngân sách Nhà nước

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

NCKH

Nghiên cứu khoa học

GV-CBCC

Giảng viên – Cán bộ công chức

VN

Việt Nam

XH

Xã hội

LĐTB và XH

Lao động thương binh và xã hội

NNVN

Nhà nước Việt nam


LĐTT

Lao động tiên tiến

CSTĐ

Chiến só thi đua



1

CHƯƠNG 1
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP
1.1 Tổng quan về đơn vò sự nghiệp công lập thuộc lónh vực giáo dục và
đào tạo đại học
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm đơn vò sự nghiệp công lập
Đơn vò sự nghiệp công lập là những tổ chức được thành lập để thực hiện các
hoạt động sự nghiệp. Hoạt động sự nghiệp là những hoạt động cung cấp dòch vụ
công cho xã hội nhằm duy trì và đảm bảo sự hoạt động bình thường của xã hội.
Hoạt động sự nghiệp không trực tiếp tạo ra của cải vật chất, nhưng nó tác động
trực tiếp tới lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, có tính quyết đònh năng suất
lao động xã hội. Những hoạt động này mang tính chất phục vụ là chủ yếu và
không đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu.
Các đơn vò sự nghiệp công lập có những đặc điểm cơ bản sau:
Thứ nhất: Kết quả của hoạt động sự nghiệp chủ yếu là tạo ra các dòch vụ
công, phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp quá trình tái sản xuất xã hội
Các dòch vụ côn g là những hoạt độn g vì lợi ích chung với nhữn g dấu
hiệu cơ bản:

- Đó là những hoạt động phục vụ lợi ích tối thiểu cần thiết cho xã hội, đảm
bảo các quyền và nghóa vụ cơ bản của con người, từ đó đảm bảo cuộc
sống bình thường và an toàn của xã hội.
- Những dòch vụ công về cơ bản do các tổ chức được nhà nước ủy quyền
đứng ra thực hiện. Tuy nhiên, nhà nước vẫn chòu trách nhiệm cuối cùng về
những hoạt động này. Bởi vì nhà nước có vai trò đảm bảo công bằng xã
hội, nhà nước phải có nghóa vụ đảm bảo những mục tiêu chính của dòch vụ
công.
- Những dòch vụ công là những hoạt động theo pháp luật công nên mọi đối
tượng đều có điều kiện và khả năng hưởng thụ dòch vụ công như nhau,
không phân biệt hoàn cảnh cụ thể về xã hội, chính trò hay kinh tế.


2

Nhờ sử dụng những dòch vụ công do hoạt động sự nghiệp tạo ra, quá trình sản
xuất của cải vật chất diễn ra thuận lợi và đạt hiệu quả cao. Hoạt động sự nghiệp giáo
dục và đào tạo, y tế, thể dục, thể thao đem đến tri thức và đảm bảo sức khỏe cho lực
lượng lao động, tạo điều kiện cho nguồn nhân lực có chất lượng ngày càng tốt hơn.
Hoạt động sự nghiệp khoa học, văn hóa, thông tin mang lại những hiểu biết về tự
nhiên, xã hội, tạo ra những công nghệ mới phục vụ sản xuất và đời sống… Vì vậy,
hoạt động sự nghiệp luôn gắn bó hữu cơ và tác động tích cực tới quá trình tái sản
xuất xã hội.
Thứ hai: Hoạt động sự nghiệp không nhằm mục đích lợi nhuận trực tiếp, nhất
là những hoạt động sự nghiệp do nhà nước tiến hành
Trong nền kinh tế thò trường, các sản phẩm, dòch vụ do hoạt động sự nghiệp
tạo ra đều có thể trở thành hàng hóa cung ứng cho mọi thành phần trong xã hội. Tuy
nhiên, việc cung ứng những hàng hóa này cho thò trường chủ yếu không phải vì mục
đích lợi nhuận như hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường. Nhà nước tổ chức,
duy trì và tài trợ cho các hoạt động sự nghiệp để cung cấp những sản phẩm, dòch vụ

cho thò trường trước hết nhằm thực hiện vai trò của nhà nước trong việc phân phối lại
thu nhập và thực hiện các chính sách phúc lợi công cộng khi can thiệp vào thò trường.
Nhờ đó, nhà nước hỗ trợ cho các ngành kinh tế hoạt động bình thường, nâng cao dân
trí, bồi dưỡng nhân tài, đảm bảo nhân lực, thúc đẩy hoạt động kinh tế phát triển và
ngày càng đạt hiệu quả cao hơn, đảm bảo không ngừng nâng cao đời sống, sức khỏe,
văn hóa và tinh thần của nhân dân.
Thứ ba: Hoạt động sự nghiệp luôn gắn liền và bò chi phối bởi các chương trình
phát triển kinh tế xã hội của nhà nước
Trong nền kinh tế thò trường, Chính phủ tổ chức, duy trì và đảm bảo hoạt động
sự nghiệp để thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội. Để thực hiện những
mục tiêu kinh tế xã hội nhất đònh, Chính phủ tổ chức thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia như chương trình xóa mù chữ, chương trình chăm sóc sức khỏe cộng
đồng, chương trình dân số - kế hoạch hóa gia đình, chương trình phòng chống AIDS,
chương trình phòng chống tội phạm, chương trình xóa đói, giảm nghèo, chương trình
phủ sóng phát thanh truyền hình… Những chương trình mục tiêu quốc gia này chỉ có


3

Nhà nước, với vai trò của mình mới có thể thực hiện một cách đầy đủ. Nếu để tư
nhân thực hiện, mục tiêu lợi nhuận sẽ hạn chế đến tiêu dùng trong xã hội.

1.1.2 Phân loại các đơn vò sự nghiệp công lập
1.1.2.1 Phân loại các đơn vò sự nghiệp công lập theo nguồn thu
Đây là cách phân loại các đơn vò sự nghiệp căn cứ trên nguồn thu trong quá
trình hoạt động sự nghiệp. Nguồn thu từ phí để bù đắp một phần hay toàn bộ chi phí
hoạt động thường xuyên.
Căn cứ theo tiêu thức này, đơn vò sự nghiệp có thu được chia thành 3 loại: đơn
vò sự nghiệp có thu tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên; đơn vò sự
nghiệp có thu tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên, đơn vò sự

nghiệp có nguồn thu sự nghiệp thấp, không có nguồn thu.
Việc xác đònh khả năng tự trang trải chi phí hoạt động thường xuyên của đơn
vò sự nghiệp có thu dựa trên chỉ tiêu sau:
Mức tự đảm bảo chi phí
hoạt động thường xuyên
của đơn vò sự nghiệp

=

Tổng nguồn thu sự nghiệp

x 100

Tổng số chi hoạt động thường xuyên

(%)
Đơn vò sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên
Đơn vò sự nghiệp tự đảm bảo chi phí là đơn vò sự nghiệp có mức tự đảm bảo
chi phí hoạt động thường xuyên bằng hoặc lớn hơn 100%, nhà nước không phải dùng
ngân sách để cấp kinh phí hoạt động thường xuyên cho đơn vò.
Đơn vò sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên
Đơn vò sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí là những đơn vò sự nghiệp có
mức tự đảm bảo chi phí hoạt động thường xuyên nhỏ hơn 100%. Nhà nước vẫn phải
cấp một phần kinh phí hoạt động thường xuyên cho đơn vò.
Đơn vò sự nghiệp có nguồn thu sự nghiệp thấp, không có nguồn thu
Đơn vò sự nghiệp có nguồn thu thấp hoặc không có nguồn thu Nhà nước phải
cấp 100% kinh phí hoạt động thường xuyên cho đơn vò.


4


1.1.2.2 Phân loại các đơn vò sự nghiệp theo nội dung hoạt động
Đây là cách phân loại các đơn vò sự nghiệp công lập dựa trên các tiêu
chuẩn về lónh vực hoạt động và được chia thành các loại hình khác nhau ứng với
lónh vực của hoạt động sự nghiệp như lónh vực giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa
thông tin… bao gồm:
- Đơn vò sự nghiệp giáo dục và đào tạo
- Đơn vò sự nghiệp y tế (Bảo vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân)
- Đơn vò sự nghiệp văn hóa, thông tin
- Đơn vò sự nghiệp phát thanh, truyền hình
- Đơn vò sự nghiệp dân số - trẻ em, kế hoạch hóa gia đình
- Đơn vò sự nghiệp thể dục, thể thao
- Đơn vò sự nghiệp khoa học công nghệ, môi trường
- Đơn vò sự nghiệp kinh tế (duy tu, sửa chữa đê điều, trạm trại)
- Đơn vò sự nghiệp có thu khác.

1.1.3 Đơn vò sự nghiệp công lập thuộc lónh vực giáo dục & đào tạo đại học
Căn cứ vào cách phân loại đơn vò sự nghiệp công lập như trên, các trường đại
học công lập vừa mang đặc điểm của các đơn vò sự nghiệp có thu, vừa mang đặc
trưng riêng về lónh vực hoạt động giáo dục và đào tạo.
Các đơn vò sự nghiệp công lập thuộc lónh vực giáo dục đào tạo có những đặc
trưng sau:
- Các đơn vò sự nghiệp công lập thuộc lónh vực giáo dục và đào tạo đại học là các
cơ sở giáo dục và đào tạo đại học công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân,
hoạt động có thu, được nhà nước cấp một phần kinh phí hoạt động thường
xuyên hoặc tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên.
- Các đơn vò sự nghiệp công lập thuộc lónh vực giáo dục và đào tạo đại học
vừa mang những đặc điểm chung của đơn vò sự nghiệp có thu, vừa mang
những đặc điểm riêng của lónh vực hoạt động. Các đơn vò này có trách
nhiệm đào tạo và nghiên cứu khoa học, đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ trí

thức, đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ và quản lý, phù hợp
với quy mô phát triển kinh tế của quốc gia, có trình độ chuyên môn giỏi,


5

đủ sức giải quyết những vấn đề khoa học kỹ thuật và quản lý kinh tế, quản
lý nhà nước do thực tiễn đất nước đặt ra.
- Các khoản thu: bên cạnh nguồn ngân sách nhà nước cấp trực tiếp cho các
đơn vò sự nghiệp thuộc lónh vực giáo dục và đào tạo, một phần quan trọng
trong nguồn thu của các đơn vò này có được từ việc cung cấp dòch vụ đào
tạo, tư vấn, dòch vụ khoa học công nghệ. Những khoản thu sự nghiệp chủ
yếu bao gồm học phí và lệ phí. Bên cạnh đó, nguồn thu của các đơn vò sự
nghiệp thuộc lónh vực giáo dục và đào tạo đại học còn từ các dự án liên
kết đào tạo, từ việc khai thác cơ sở vật chất của đơn vò (phòng thí nghiệm,
xưởng trường...) và thu các hoạt động khác. Học phí và lệ phí trong giáo
dục và đào tạo là vấn đề có ảnh hưởng rất lớn tới xã hội. Các thay đổi như
tăng, giảm học phí nhận được rất nhiều phản ứng từ phía xã hội. Sự tăng
giảm này phải phù hợp với tình hình cũng như chính sách phát triển kinh tế
xã hội của mỗi quốc gia, trong từng thời kỳ nhất đònh.
- Các khoản chi: chủ yếu phục vụ cho hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa
học. Trong đó, một phần quan trọng là chi trả lương cho cán bộ công nhân
viên, giáo viên. Tiền lương phản ánh giá cả sức lao động của đội ngũ cán bộ,
giảng viên - những người đóng vai trò quan trọng trong việc quyết đònh chất
lượng đào tạo. Tiền lương là đòn bẩy kinh tế khuyến khích tinh thần hăng hái
lao động, kích thích và tạo sự quan tâm của người lao động tới công việc của
họ. Trong lónh vực giáo dục và đào tạo, có thể nói tiền lương là một trong
những nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng tới chất lượng giáo dục và đào tạo
và từ đó, ảnh hưởng tới chất lượng đầu ra của những đối tượng được đào tạo.
Một chính sách tiền lương không hợp lý sẽ không thu hút được những giảng

viên giỏi, không khuyến khích các giảng viên đầu tư vào công việc, nâng cao
chất lượng giảng dạy.
Như vậy, các vấn đề về quản lý tài chính trong đơn vò sự nghiệp có thu thuộc
lónh vực giáo dục và đào tạo đại học vô cùng nhạy cảm. Những quyết đònh về thay
đổi học phí, hay lương của cán bộ công nhân viên trong trường đều có ảnh hưởng rất
lớn tới chất lượng giáo dục, tới mục tiêu của sự nghiệp giáo dục và đào tạo do nhà
nước đặt ra.


6

1.2 Quản lý tài chính tại các trường đại học công lập
1.2.1 Khái niệm và vai trò quản lý tài chính tại các trường đại học
công lập
1.2.1.1 Khái niệm quản lý tài chính
Quản lý tài chính là quản lý các hoạt động huy động, phân bổ và sử dụng
các nguồn lực tài chính bằng những phương pháp tổng hợp gồm nhiều biện pháp
khác nhau được thực hiện trên cơ sở vận dụng các quy luật khách quan về kinh tế
- tài chính một cách phù hợp với điều kiện đổi mới, hội nhập quốc tế của đất
nước.
Quản lý tài chính là việc sử dụng các công cụ quản lý tài chính nhằm phản
ánh chính xác tình trạng tài chính của một đơn vò, thông qua đó nhằm phân tích
điểm mạnh điểm yếu của nó. Lập kế hoạch quản lý và sử dụng các nguồn tài
chính nhằm nâng cao hiệu quả cho đơn vò.

1.2.1.2 Vai trò quản lý tài chính
Quản lý tài chính tại các trường đại học công lập đóng một vai trò rất quan
trọng trong việc lựa chọn, đưa ra các quyết đònh tài chính và tổ chức thực hiện
các quyết đònh đó nhằm đạt được mục tiêu hoạt động tài chính của đơn vò. Mục
tiêu tài chính có thể thay đổi theo từng thời kỳ và chính sách chiến lược. Tuy

nhiên khác với quản lý doanh nghiệp chủ yếu là nhằm mục tiêu tối ưu hóa lợi
nhuận, mục tiêu tài chính trong các trường đại học công lập hoạt động phi lợi
nhuận, phục vụ cộng đồng và xã hội là chính yếu.
Quản lý được các nội dung thu, chi của các quỹ tài chính trong đơn vò; của
các chương trình, dự án đào tạo, liên kết; hoạt động KHCN; hoạt động dòch vụ
sản xuất và đặc biệt là dự toán ngân sách của trường.
Sử dụng có hiệu quả, đúng đònh hướng phần kinh phí ngân sách giáo dục
giao và các nguồn thu khác theo qui đònh của pháp luật.

1.2.2 Nội dung quản lý tài chính tại các trường đại học công lập
1.2.2.1 Quản lý các nguồn lực tài chính


7

Quản lý các nguồn lực tài chính của các trường đại học công lập khối kinh tế
bao hàm các phương pháp, hình thức quản lý nguồn lực tài chính của đơn vò (như
phương pháp xác đònh các nguồn lực tài chính, hình thức quản lý và tổ chức khai thác
các nguồn lực tài chính… Kèm theo đó là các quy đònh, chế độ về quản lý nguồn lực
tài chính của đơn vò). Nguồn lực tài chính tại các trường đại học công lập khối kinh tế
gồm:
Nguồn thu từ ngân sách nhà nước cấp
- Kinh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ đối
với đơn vò tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động (sau khi đã cân đối nguồn
thu sự nghiệp); được cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp giao, trong phạm vi dự
toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đối với đơn vò
không phải là tổ chức khoa học và công nghệ).
- Kinh phí thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng GV-CBCC.
- Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.

- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đặt
hàng (điều tra, quy hoạch, khảo sát, nhiệm vụ khác).
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao.
- Kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo chế độ do nhà nước
quy đònh (nếu có).
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bò, sửa chữa lớn
tài sản cố đònh phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm
quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao hàng năm.
- Vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nước ngoài được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
- Kinh phí khác (nếu có).
Nguồn thu sự nghiệp của đơn vò bao gồm:
- Phần được để lại từ số thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước theo quy
đònh của pháp luật.
- Thu từ hoạt động dòch vụ.
- Thu từ hoạt động sự nghiệp khác (nếu có);


8

- Lãi được chia từ các hoạt động liên doanh, liên kết, lãi tiền gửi ngân hàng.
Nguồn thu khác:
- Thu từ các dự án viện trợ, liên kết đào tạo, quà biếu, quà tặng.
- Nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng, vốn huy động của GV-CBCC
trong đơn vò.
- Nguồn vốn liên doanh, liên kết của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước theo quy đònh của pháp luật.

1.2.2.2 Quản lý sử dụng các nguồn lực tài chính
Quản lý sử dụng các nguồn lực tài chính của các trường đại học công lập

khối kinh tế bao hàm các phương pháp, hình thức quản lý việc chi tiêu của đơn vò
như phương pháp xác đònh nội dung chi, lập kế hoạch chi, bộ máy quản lý thu
chi… Kèm theo và chi phối các hoạt động đó là các chế độ, quy đònh, quy chế có
liên quan đến quản lý chi của đơn vò. Các khoản sử dụng các nguồn lực tài chính
tại các trường đại học công lập khối kinh tế bao gồm:
Chi hoạt động thường xuyên
Các trường đại học công lập khối kinh tế phải thực hiện các hoạt động
thường xuyên căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.
- Chi cho người lao động: Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp lương,
các khoản trích bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn theo
quy đònh...
- Chi phí quản lý hành chính: Vật tư văn phòng, dòch vụ công cộng, thông tin
liên lạc, công tác phí, hội nghò phí…
- Chi cho hoạt động nghiệp vụ thường xuyên.
- Chi cho hoạt động tổ chức thu phí, lệ phí.
- Chi cho hoạt động sản xuất, cung ứng dòch vụ (kể cả khi nộp thuế, trích
khấu hao tài sản cố đònh).
- Sửa chữa thường xuyên cơ sở vật chất, tài sản cố đònh…
- Chi thường xuyên khác.
Chi không thường xuyên
- Chi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ.
- Chi thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ, viên chức.


9

- Chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia.
- Chi vốn đối ứng thực hiện các dự án có vốn nước ngoài.
- Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao.
- Chi thực hiện tinh giản biên chế theo quy đònh (nếu có).

- Chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bò, sửa chữa lớn tài sản cố
đònh thực hiện các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Chi thực hiện các dự án từ nguồn viện trợ ngoài nước.
- Các khoản chi khác theo quy đònh của pháp luật.

1.2.2.3 Quản lý các quỹ
Ở Việt Nam hiện nay, các đơn vò sự nghiệp có thu thuộc lónh vực giáo dục và
đào tạo hàng năm được trích lập các quỹ từ khoản chênh lệch thu lớn hơn chi (nếu
có), sau khi đã trang trải toàn bộ chi phí hoạt động và thực hiện đầy đủ nghóa vụ với
ngân sách nhà nước theo quy đònh của pháp luật. Đơn vò được trích lập 4 quỹ: Quỹ dự
phòng ổn đònh thu nhập, Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi và Quỹ phát triển hoạt động
sự nghiệp. Chênh lệch thu lớn hơn chi trong năm được xác đònh như sau:
Chênh lệch
thu chi

Thu sự nghiệp và NSNN cấp
=

chi thường xuyên
và thu Nhà nước đặt hàng

Chi hoạt động thường
-

xuyên và chi Nhà nước
đặt hàng

Hiệu trưởng các trường sẽ chủ động quyết đònh việc trích lập quỹ, sau khi
thống nhất với tổ chức công đoàn của đơn vò và được thực hiện theo trình tự với
các mục đích sử dụng cụ thể và công khai, cụ thể:

Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp dùng để đầu tư, phát triển nâng cao
hoạt động sự nghiệp, bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, chi áp
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ, trợ giúp thêm đào tạo, đào tạo
lại đội ngũ; góp vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước để tổ chức hoạt động dòch vụ…
Quỹ dự phòng ổn đònh thu nhập để bảo đảm thu nhập cho người lao động.
Quỹ khen thưởng dùng để thưởng đònh kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân
trong và ngoài đơn vò theo hiệu quả công việc và thành tích đóng góp vào
hoạt động của đơn vò.


10

Quỹ phúc lợi dùng để xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi, chi cho
các hoạt động phúc lợi tập thể của người lao động trong đơn vò; trợ cấp
khó khăn đột xuất cho người lao động, kể cả trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất
sức; chi thêm cho người lao động trong biên chế thực hiện tinh giản biên
chế.

1.2.2.4 Quản lý tài sản
Quản lý tài sản của các trường đại học công lập khối kinh tế bao hàm nội
dung và các phương pháp quản lý tài sản. Các trường có trách nhiệm quản lý các tài
sản theo các quy đònh hiện hành của nhà nước nhằm đạt được hiệu quả mong muốn.
Những nội dung quan trọng trong quản lý tài sản mà đơn vò cần thực hiện là: phân bổ
tài sản, quản lý tài sản cố đònh và tài sản lưu động, đầu tư, khai thác, đổi mới tài sản,
trích khấu hao tài sản cố đònh, quản lý quỹ khấu hao, quản lý tiền thanh lý tài sản…

1.3 Các công cụ quản lý tài chính tại các trường đại học công lập
1.3.1 Luật pháp và chính sách
Đây là nhân tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến cơ chế quản lý tài chính

của các trường đại học công lập. Cơ chế quản lý tài chính đối với đơn vò sự nghiệp có
thu nói chung và các trường đại học công lập nói riêng là một bộ phận của chính
sách tài chính quốc gia, đó là căn cứ để các đơn vò sự nghiệp xây dựng cơ chế quản
lý tài chính. Vì vậy, nếu cơ chế quản lý tài chính của nhà nước tạo điều kiện để phát
huy tính chủ động, sáng tạo của các đơn vò thì đó sẽ là động lực nâng cao tính hiệu
quả trong hoạt động quản lý tài chính của mỗi đơn vò.
Trong nền kinh tế thò trường hiện nay, chính sách tài chính đối các trường đại
học công lập khối kinh tế được đổi mới theo hướng:
- Tạo quyền chủ động, tự quyết tự chòu trách nhiệm cho các trường mà trước
hết là giao quyền chủ động cho hiệu trưởng nhà trường.
- Tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư cho giáo dục và đào tạo.
- Đa dạng hóa các hoạt động huy động vốn đầu tư cho giáo dục và đào tạo.
- Sắp xếp bộ máy và tổ chức lao động hợp lý.

1.3.2 Kế hoạch


11

Mỗi đơn vò sự nghiệp công lập thuộc lónh vực giáo dục & đào tạo đại học
hàng năm đều phải thực hiện nhiệm vụ do nhà nước giao, ngoài ra còn phải tận dụng
cơ sở vật chất để mở rộng hoạt động sự nghiệp. Các trường đại học công lập cũng
vậy, hàng năm phải chấp hành những chỉ tiêu đào tạo, cụ thể là chỉ tiêu tuyển sinh
được giao. Bên cạnh đó, các đơn vò còn phải thực hiện những hoạt động nghiên cứu
khoa học, thực hiện các đề tài và chương trình do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giao cho. Khối lượng nhiệm vụ được giao tác động trực tiếp đến mức chi của đơn vò.
Bên cạnh đó, nhiệm vụ nhiều hay ít ảnh hưởng đến khả năng mở rộng thêm hoạt
động sự nghiệp của đơn vò, dẫn đến sự thay đổi trong mức thu sự nghiệp.
Vì thế, các trường đại học công lập phải xây dựng kế hoạch hàng năm nhằm thực
hiện tốt nhiệm vụ được giao và mở rộng thêm hoạt động sự nghiệp của đơn vò có hiệu

quả, tạo nguồn thu tự chủ về tài chính.

1.3.3 Quy chế chi tiêu nội bộ
Xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ nhằm quản lý và sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực tài chính tại đơn vò. Thông qua quy chế chi tiêu nội bộ sẽ quản lý
tập trung, thống nhất các nguồn thu, tăng cường các nguồn thu, đảm bảo chi tiêu
thống nhất trong toàn trường, chi tiêu tiết kiệm, hợp lý. Trên cơ sở đó, từng bước
tăng thu nhập cho cán bộ, giáo viên, góp phần xây dựng cơ sở vật chất, tái đầu tư
phát triển trường.
Để chủ động sử dụng kinh phí hoạt động thường xuyên được giao đúng mục
đích, tiết kiệm và có hiệu quả, các trường thực hiện tự chủ, tự chòu trách nhiệm về tài
chính sẽ xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ làm căn cứ để GV-CBCC thực hiện và
Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm soát chi.

1.3.4 Kế toán, kiểm toán
Thực hiện công cụ này sẽ phản ánh, tổng hợp và kiểm tra được từng
khoản thu và chi bằng tiền; phản ánh sự tăng, giảm các nguồn lực tài chính tại
các trường đại học công lập khối kinh tế.
Trong điều kiện hiện nay, cần xác đònh chức năng đúng đắn kế toán, kiểm
toán tại các trường đại học công lập. Nâng cao khả năng thu thập, xử lý và tổng
hợp thông tin theo hệ thống.


12

Thông qua kế toán, kiểm toán sẽ phản ánh đầy đủ, trung thực tình hình thu- chi,
biến động các nguồn lực tài chính tài chính; thu thập, xử lý và cung cấp các thông tin
cần thiết về tình hình tài chính tại đơn vò giúp cho các trường quản lý, sử dụng các
nguồn tài chính một cách chặt chẽ và hiệu quả.


1.3.5 Kiểm tra, thanh tra
Kiểm tra, thanh tra trong các trường đại học công lập có tác dụng tăng cường
hiệu quả công tác quản lý tài chính, thúc đẩy việc thực hiện kế hoạch của đơn vò,
đảm bảo tính chính xác, hợp lý trong quản lý thu chi từ đó tăng tính hiệu quả của vốn
ngân sách đầu tư cho hoạt động sự nghiệp cũng như góp phần thực hành tiết kiệm.
Thúc đẩy đơn vò thực hiện nghiêm chính sách, chế độ và kỷ luật tài chính của nhà
nước. Kiểm tra, thanh tra bao gồm:
- Kiểm tra, thanh tra trước khi thực hiện kế hoạch tài chính: Hoạt động này được
tiến hành trước khi xây dựng, xét duyệt và quyết đònh dự toán kinh phí.
- Kiểm tra, thanh tra thường xuyên: được tiến hành ngay trong quá trình các
đơn vò thực hiện kế hoạch tài chính đã được quyết đònh. Nhằm thực hiện tốt
việc giám sát, kiểm tra liên tục hàng ngày đối với các hoạt động tài chính,
nghiệp vụ tài chính phát sinh để từ đó phát hiện kòp thời những sai sót, vi
phạm chính sách, kỷ luật tài chính. Có tác dụng phòng ngừa những sai sót một
cách hữu hiệu, trên cơ sở đó thúc đẩy hoàn thành các kế hoạch tài chính, đảm
bảo chi đúng, chi đủ, chi có hiệu quả đáp ứng yêu cầu của quản lý nhà nước
và phát triển kinh tế xã hội.
- Kiểm tra, thanh tra sau khi thực hiện kế hoạch tài chính: được tiến hành khi
đã kết thúc các giai đoạn thực hiện kế hoạch tài chính. Mục đích là xem
xét lại tính đúng đắn, hợp lý, xác thực của các hoạt động tài chính để từ đó
có thể tổng kết, rút ra bài học kinh nghiệm cho việc xây dựng và tổ chức
thực hiện kế hoạch tài chính trong kỳ sau.

1.3.6 Tổ chức bộ máy quản lý tài chính
Cơ chế quản lý tài chính bò ảnh hưởng khá lớn từ bộ máy quản lý tại các
trường đại học công lập. Các chính sách, quy chế tài chính nội bộ trong một đơn vò sẽ
liên quan tới tất cả các bộ phận của bộ máy quản lý. Các bộ phận này hoạt động
tương tác với nhau để cùng thực hiện chức năng quản lý, trong đó có quản lý tài



13

chính. Sự yếu kém của một bộ phận sẽ ảnh hưởng rất nhiều tới hiệu quả thực hiện cơ
chế quản lý tài chính của các bộ phận khác.
Trình độ quản lý của lãnh đạo đơn vò mà cụ thể là thủ trưởng đơn vò tác động
rất lớn tới cơ chế quản lý tài chính tại đơn vò đó. Thủ trưởng đơn vò là người có vai trò
quan trọng trong việc xây dựng quy chế thu - chi nội bộ, quyết đònh tới việc xây dựng
dự toán, quy đònh mức tiền lương và trích lập quỹ của đơn vò.
Quản lý tài chính của các trường đại học công lập có nhiều điểm khác biệt với
các doanh nghiệp về mục đích, cơ cấu tổ chức, cũng như nguồn tài trợ, vì vậy việc tổ
chức quản lý tài chính được thực hiện theo các nội dung sau:
Quản lý tài chính hướng tới phục vụ lợi ích cộng đồng
Với mục đích hoạt động của các trường đại học công lập chủ yếu nhằm truyền
đạt kiến thức, kỹ năng, huấn luyện tư duy và hướng giải quyết vấn đề về khoa học
kinh tế, đồng thời bồi dưỡng nhân cách và thể lực… cho sinh viên. Ngoài ra, còn nhằm
mục đích nghiên cứu, thường gồm việc phát triển những lý luận, ứng dụng khoa học
vào thực tiễn, chuyển giao công nghệ…
Do đó, quản lý tài chính của các trường đại học công lập có đặc điểm
chính là không nhằm vào lợi nhuận, mà để phục vụ lợi ích cộng đồng và xã hội,
đây là điểm tạo ra sự khác biệt giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp.
Quản lý tài chính căn cứ vào đặc điểm của đơn vò sự nghiệp có thu
Do mục tiêu hoạt động đào tạo của các trường đại học công lập là đào tạo
nguồn nhân lực phục vụ xã hội, nên nguồn thu của các trường thường không chỉ
là học phí, mà còn có nguồn từ ngân sách nhà nước hoặc các nguồn khác từ các
tổ chức xã hội, tổ chức nghề nghiệp, hay tổ chức phi chính phủ… Tuy nhiên, có
thể xem giáo dục là một dòch vụ bao trùm liên quan đến toàn xã hội. Nước nào
trên thế giới cũng coi giáo dục là xương sống của phát triển, cũng có quốc sách
cho loại hình dòch vụ đặc biệt này.

1.4 Kinh nghiệm quản lý tài chính tại các trường đại học của một số

nước trên thế giới
1.4.1 Nguồn tài chính cho giáo dục đại học


14

Tại những nước có nền kinh tế phát triển cao nhất thế giới, giáo dục đào tạo
gần như được Nhà nước bao cấp hoàn toàn qua ngân sách nhà nước. Bởi chỉ có Nhà
nước mới có thẩm quyền, uy tín, tài lực đảm đương tính công bằng dân chủ của quốc
sách giáo dục: ai cũng có thể đi học, đạt trình độ nếu có năng khiếu.
Ví dụ ở Bỉ, ngân sách nhà nước cấp 75%, phần thu học phí từ sinh viên chỉ
chiếm 4%, phần còn lại từ hợp đồng dòch vụ, dự án nghiên cứu công nghệ… Ở Mỹ,
nguồn thu lớn của các trường đại học công lập là tài trợ lấy từ nguồn thu thuế của
bang, chiếm từ 25% - 40%, nguồn học phí thu của sinh viên chiếm khoảng 20%, thu
từ hoạt động dòch vụ chiếm hơn 20%, và còn lại là từ nguồn khác. Ở Đức, ngân sách
nhà nước cấp gần như toàn bộ kinh phí cho các trường đại học công lập hoạt động,
sinh viên theo học không phải đóng học phí.

1.4.2 Cơ chế quản lý tài chính các trường đại học
Tại nước Mỹ, từ năm 1994 Ủy ban chuẩn mực kế toán đã đưa ra các chuẩn
mực về kế toán chi phí áp dụng cho các cơ sở đào tạo có nhận một mức tài trợ nhất
đònh từ Chính phủ liên bang. Các chuẩn mực này nhằm bảo đảm cho các cơ sở đào
tạo đó thực hiện một cách nhất quán các thủ tục và chính sách về kế toán chi phí
đồng thời tuân thủ các quy đònh liên quan của chính phủ.
Tại nước Anh, Ủy ban Bảo trợ đại học (UGC) giữ vai trò phân bổ ngân
sách giáo dục cho các trường đại học. Để thực hiện vai trò này, ngoài việc dựa
vào các dữ liệu thống kê (số lượng sinh viên, giảng viên…), UGC còn phân tích
chi phí và thu nhập của các trường đại học dựa vào các chỉ tiêu kết quả hoạt
động (thò phần đào tạo, tỷ lệ tốt nghiệp…).


1.4.3 Bài học kinh nghiệm
Ở các nước có nền kinh tế phát triển, nhận thức được sự phát triển giáo
dục gắn mật thiết hữu cơ với sự phát triển khoa học, và cùng với khoa học, giáo
dục ngày càng trở thành động lực của tăng trưởng kinh tế, nâng cao tính hiệu quả
và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế quốc dân, là một trong những nhân tố
quan trọng nhất đảm bảo an ninh và sự hùng cường quốc gia, cũng như sự an toàn
của mỗi công dân… Do vậy, các nước này duy trì ổn đònh và không ngừng huy
động thêm nguồn đầu tư cho hoạt động giáo dục các trường đại học công lập,


15

trong đó nguồn kinh phí từ tài trợ của ngân sách nhà nước giữ vai trò chủ lực, bên
cạnh các nguồn thu khác.
Tuy nhiên, các nước cũng đã có các biện pháp, chính sách quản lý tài chính hữu
hiệu, bảo đảm hoạt động giáo dục đào tạo của các trường đại học công lập có nhận tài
trợ từ Chính phủ đi đúng đònh hướng đề ra, đáp ứng được đòi hỏi của xã hội đối với
giáo dục và thậm chí đi trước xu thế phát triển của thế giới.
Kết luận Chương 1, vấn đề quản lý tài chính tại trường đại học công lập
nói chung và đại học công lập khối Kinh tế nói riêng là hết sức quan trọng,
cần thiết để sự nghiệp giáo dục đào tạo của các trường được tiến hành thường
xuyên và hiệu quả, đi đúng đònh hướng chiến lược phát triển giáo dục đào tạo
của đất nước. Chương 1 đã trình bày tổng quan về các khái niệm, đặc điểm của
các đơn vò sự nghiệp công lập thuộc lónh vực GD-ĐT đại học, vấn đề quản lý tài
chính và các công cụ quản lý tài chính tại các trường đại học công lập. Đây là
phần cơ sở lý luận quan trọng cho việc nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện Quản lý
tài chính tại các trường đại học công lập khối kinh tế trên đòa bàn TP.HCM”.

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH

ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP KHỐI KINH TẾ
TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM
2.1 Khái quát các trường ĐH công lập khối kinh tế trên đòa bàn TP.HCM
Nhờ sự quan tâm của Đảng, của nhân dân, nền giáo dục nước ta đã đạt được
những thành quả đáng kể trong thời kỳ đổi mới. Đó là sự phát triển vượt bậc về
quy mô ở tất cả các cấp học, ngành học. Đặc biệt là lónh vực giáo dục tào tạo bậc
đại học, góp phần đào tạo nhân lực, tăng trưởng kinh tế.
Bảng 2.1: Số sinh viên đại học, cao đẳng qua các năm
Năm học
2000 – 2001

Cao đẳng
186.254

Đại học
689.338

Tổng cộng
875.592


16

2001 – 2002

210.556

712.620

923.176


2002 – 2003

213.933

746.759

960.692

2003 – 2004

231.107

801.333

1.032.440

2004 – 2005

273.463

1.046.291

1.319.754

2005 – 2006

299.294

1.087.813


1.387.107

Nguồn: Trung tâm Tin học-Bộ Giáo dục và Đào tạo
Bảng 2.2: Số lượng các trường đại học, cao đẳng qua các năm
Năm học

2000-2001

2001-2002 2002-2003

2003-2004

2004-2005

2005-2006

SỐ TRƯỜNG

178

191

202

214

230

255


Cao đẳng

104

114

121

127

137

151

Công lập

99

108

115

119

130

139

Ngoài công lập


5

6

6

8

7

12

Đại học

74

77

81

87

93

104

Công lập

57


60

64

68

71

75

Ngoài công lập

17

17

17

19

22

29

Nguồn: Trung tâm Tin học-Bộ Giáo dục và Đào tạo
Tại bảng 2.1, số lượng sinh viên đại học, cao đẳng năm học 2005 – 2006 so với
năm học 2000 – 2001 tăng gần 1,6 lần và so với năm học 1985-1986 tăng lên 11,4 lần.
Như vậy sau 20 năm đổi mới tốc độ tăng về quy mô đào tạo là khá cao.
Tại bảng 2.2, tổng số trường đại học và cao đẳng tăng liên tục qua các năm. Số

lượng trường cao đẳng tăng nhanh so với các trường đại học. Trong cả hai khối trường
đại học công lập và ngoài công lập, số lượng đại học công lập tăng nhanh qua các
năm, còn số các trường ngoài công lập không có nhiều thay đổi.
Đáp ứng nhu cầu phát triển giáo dục, cùng với sự gia tăng số lượng các
trường đại học, số lượng sinh viên thì đội ngũ giảng viên trong các trường cũng
tăng dần qua các năm.
Biểu đồ 2.1 Số lượng giáo viên đại học và cao đẳng qua các năm


×