Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của NHNoPTNTVN trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế trên địa bàn TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 96 trang )

Trang 1
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM
KHOA SAU ĐẠI HỌC

Y Y ™ ZZ

BÙI THỊ MINH THU

PHÁT TRIỂN
TÀI TR THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA
NHNo&PTNTVN TRONG BỐI CẢNH TOÀN CẦU
HÓA VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TRÊN
ĐỊA BÀN TP.HCM

CHUYÊN NGÀNH
MÃ SỐ

: KINH TẾ PHATÙ TRIỂN
:
60.31.05

GV HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: Tiến só HỒ NGỌC PHƯƠNG
__________________________________________________________________________________________
TP. Hồ Chí Minh – Tháng 01 Năm 2009
Luận văn tốt nghiệp
Hv: Bùi Thò Minh Thu



Trang 2
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

LỜI CẢM ƠN

Từ kinh nghiệm thực tế tại phòng thanh toán quốc tế NHNo&PTNTVN - chi
Nhánh TP.HCM kết hợp với các kiến thức cơ bản về tài trợ thương mại quốc tế, tôi
chọn đề tài “ Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của NHNo&PTNTVN trong bối
cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế trên đòa bàn TP.HCM “ với mục đích
là đưa ra một số đề xuất nhỏ trong việc xây dựng các giải pháp nhằm mở rộng và
nâng cao hiệu quả hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của NHNo&PTNTVN TP.HCM nói riêng cũng như của hệ thống NHNo&PTNTVN nói chung, những giải
pháp đều có nghiên cứu trên cơ sở lý luận cũng như tính thực tiển của các giải pháp.
Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn tận tình
của thầy Hồ Ngọc Phương, giảng viên trường Đại học kinh tế TP.HCM, sự giúp đỡ,
động viên của các đồng nghiệp, lãnh đạo trong cơ quan. Xin gởi đến thầy Hồ Ngọc
Phương và mọi ngøi lời cảm ơn chân thành sâu sắc nhất.

TP.Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2009
Tác giả luận văn

Bùi Thò Minh Thu

__________________________________________________________________________________________
Luận văn tốt nghiệp
Hv: Bùi Thò Minh Thu


Trang 3
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


LỜI CAM KẾT

Tôi xin cam đoan nội dung bài viết là bản thân tự nghiên cứu và đưa ra các
giải pháp được đúc kết từ kinh nghiệm thực tế của bản thân kết hợp với tham khảo ý
kiến của các đồng nghiệp tại hệ thống NHNo&PTNTVN và các hệ thống ngân hàng
thương mại khác. Các số liệu trong luận văn có ghi rõ nguồn gốc trích dẫn đã được
công bố. Tôi hoàn toàn chòu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam kết này.
TP.Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2009
Tác giả luận văn

Bùi Thò Minh Thu

__________________________________________________________________________________________
Luận văn tốt nghiệp
Hv: Bùi Thò Minh Thu


Trang 4
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

MỤC LỤC
Trang

LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM KẾT
MỤC LỤC
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU

1


CHƯƠNG I Hội nhập kinh tế và tài trợ thương mại quốc tế

5

1.1 Hội nhập kinh tế quốc tế

5

1.1.1 Toàn cầu hóa …………………………………………………………………………………

5

1.1.2 Hội nhập kinh tế quốc tế …………………………………………………………

7

1.2 Tài trợ thương mại quốc tế

9

1.2.1 Cơ sở tài trợ thương mại quốc tế ………………………………………

9

1.2.2 Nghiệp vụ thanh toán quốc tế ……………………………………………

11

1.2.3 Nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối…………………………………………


13

1.2.4 Các nghiệp vụ tài trợ …………………………………………………………….

13

1.3 Tác động của quá trình hội nhập kinh tế đối với tài
trợ thương mại quốc tế

14

1.3.1 Thuận lợi ………………………………………………………………………………….

14

1.3.2 Khó khăn …………………………………………………………………………………

15

CHƯƠNG II Hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của hệ thống

18

__________________________________________________________________________________________
Luận văn tốt nghiệp
Hv: Bùi Thò Minh Thu


Trang 5

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

NHNo&PTNTVN - TP.HCM
2.1

Hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của hệ

18

thống NHNo&PTNTVN - TP.HCM
2.1.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tài trợ thương mại

18

quốc tế của hệ thống NHNo&PTNTVN - TP.HCM
Khách quan ……………………………………………………………………………….

18

Môi trường pháp lý ………………………………………………………………..

18

Môi trường kinh tế ………………………………………………………………….

19

Môi trường chính trò………………………………………………………………..

21


Chủ quan ………………………………………………………………………………….

21

Mạng lưới của hệ thống NHNo&PTNTVN - TP.HCM ..

21

Chiến lược kinh doanh…………………………………………………………

23

Đội ngũ cán bộ……………………………………………………………………….

23

2.1.2 Thực trạng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của hệ

24

thống NHNo&PTNTVN - TP.HCM ………………………………
Hoat động thanh toán quốc tế ……………………………………………

24

Hoạt động kinh doanh ngoại hối …………………………………………

27


Hoạt động tài trợ……………………………………………………………………..

28

2.1.3 Thò phần tài trợ thương mại quốc tế của hệ thống

30

NHNo& PTNTVN - TP.HCM ………………………………………

2.2 Đánh giá những kết quả đạt được và những tồn tại

39

trong hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của
NHNo & PTNTVN - TP.HCM
__________________________________________________________________________________________
Luận văn tốt nghiệp
Hv: Bùi Thò Minh Thu


Trang 6
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG III

2.2.1 Kết quả đạt được …………………………………………………………………………

39


2.2.2 Những mặt tồn tại………………………………………………………………………

43

2.2.3 Nguyên nhân của những tồn tại ………………………………………………

50

Nguyên nhân khách quan ………………………………………………………….

50

Nguyên nhân chủ quan. …………………………………………………………….

54

Đònh hướng phát triển hoạt động tài trợ thương

58

mại quốc tế của hệ thống NHNo&PTNTVN TP.HCM trong quá trình hội nhập
3.1 Đònh hướng chiến lược hội nhập kinh tế trong lónh

58

vực ngân hàng
3.1.1 Đònh hướng của Ngân hàng Nhà nước đối với hệ thống

58


ngân hàng thương mại nhà nước ………………………..……………
3.1.2 Đònh hướng của NHNo&PTNTVN ………………………………..

3.2 Giải pháp phát triển hoạt động tài trợ thương mại

59
59

quốc tế của hệ thống NHNo&PTNTVN trên đòa bàn
TP.HCM trong quá trình hội nhập
3.2.1 Mở rộng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế ……………

60

Mở rộng đối tượng phục vụ, đặc biệt thành phần kinh tế

60

tư nhân và công ty 100% vốn nước ngoài…………………………
Cung cấp các dòch vụ hỗ trợ cho doanh nghiệp ……………

62

Đa dạng hóa danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu ………

63

Xây dựng đội ngũ tiếp thò chuyên nghiệp ………………………

64


__________________________________________________________________________________________
Luận văn tốt nghiệp
Hv: Bùi Thò Minh Thu


Trang 7
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Phát triển hoạt động Marketing …………………………………………

65

Đa dạng các sản phẩm , dòch vụ ngân hàng ……………………

66

Nâng cao trình độ công nghệ thông tin ………………………………

68

Thực hiện thanh toán liên thông trong hệ thống ………………

69

3.2.2 Nâng cao chất lượng dòch vụ ………………………………………….

69

Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ……………………………………


70

Nâng cao mức độ tiện ích, chính xác, an toàn của dòch

71

vụ thanh toán ……………………………………………………………………………
Nâng cao nâng lực quản trò nội bộ ……………………………….

3.3 Các giải pháp kiến nghò với NHNo&PTNTVN-Hội sở

72
72

chính
3.4 Các giải pháp kiến nghò đối với Chính phủ và Ngân

77

hàng Nhà nước
3.4.1 Các giải pháp kiến nghò đối với Chính phủ ……………………

77

3.4.2 Các giải pháp kiến nghò đối với Ngân Hàng Nhà nước

77

KẾT LUẬN


80

TÀI LIỆU THAM KHẢO

__________________________________________________________________________________________
Luận văn tốt nghiệp
Hv: Bùi Thò Minh Thu


Trang 8
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CÁC CHỮ VIẾT TẮT

-

NHNNVN : Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam

-

NHTM : Ngân Hàng Thương Mại

-

NHCP : Ngân Hàng Cổ Phần

-

NHNo&PTNTVN( Agribank) : Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển

Nông Thôn Việt Nam

-

TP.HCM : Thành Phố Hồ Chí Minh

-

SWIFT : Hiệp hội viễn thông tài chính liên ngân hàng toàn cầu

-

IPCAS: Hệ thống thanh toán liên ngân hàng theo dự án hiện đại hóa của
WorldBank

__________________________________________________________________________________________
Luận văn tốt nghiệp
Hv: Bùi Thò Minh Thu


Trang 9
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

MỞ ĐẦU
1

Tính cấp thiết của đề tài
Sau hơn gia nhập Tổ chức thương mại Thế giới (WTO), nền kinh tế Việt Nam

đã có những bước khởi sắc mạnh mẽ, tốc độ phát triển của nền kinh tế tiếp tục duy trì

ở mức độ cao, trong đó đáng quan tâm nhất là hoạt động thương mại quốc tế ngày
càng hoàn thiện và phát triển vït bực. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hệ
thống ngân hàng cũng có những bước phát triển rất đáng khích lệ đặc biệt là sự phát
triển của hoạt động tài trợ thương mại quốc tế. Ngày nay, tài trợ thương mại quốc tế
là một dòch vụ ngày càng trở nên quan trọng đối với các ngân hàng thương mại Việt
Nam, là một mắt xích quan trọng thúc đẩy các hoạt động kinh doanh khác của ngân
hàng phát triển, đồng thời hỗ trợ và thúc đẩy hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu,
đầu tư nước ngoài của các đơn vò kinh tế ngày càng phát triển. Tài trợ thương mại
quốc tế ra đời dựa trên nền tảng thương mại quốc tế, là hoạt động phức tạp và tiềm
ẩn nhiều rủi ro, do đó các bên tham gia quá trình tài trợ thương mại trong đó có ngân
hàng thương mại không những phải am hiểu về quy trình nghiệp vụ mà còn phải am
hiểu về các thông lệ, tập quán,luật pháp của quốc gia và quốc tế.
Tuy nhiên, khi bước vào hội nhập, Việt Nam phải đối mặt với không ít thách
thức đặc biệt trong lónh vực tài chính ngân hàng, chúng ta phải mở cửa toàn diện cho
các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính quốc tế được phép vào Việt Nam và như vậy
sức ép cạnh tranh là rất lớn. Với kinh nghiệm, vốn và kỹ thuật hiện đại, với mạng
lưới rộng khắp trên toàn thế giới, hệ thống ngân hàng nước ngoài có nhiều ưu thế
cạnh tranh hơn so với ngân hàng trong nước và nếu ngân hàng trong nước không tiến

__________________________________________________________________________________________
Luận văn tốt nghiệp
Hv: Bùi Thò Minh Thu


Trang 10
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

hành cải cách căn bản và đổi mới triệt để thì sẽ khó có thể cạnh tranh và phát triển
ngang tầm với các hệ thống ngân hàng nước ngoài và trong khu vực.
NHNo&PTNTVN là ngân hàng thương mại nhà nước dẫn đầu trong cả nước,

dẫn đầu về mạng lưới và chiếm lónh được thò phần tương lớn trong một số lónh vực
hoạt động trong nước như : huy động vốn, cho vay và thanh toán. Tuy nhiên, hoạt
động tài trợ thương mại quốc tế của NHNo&PTNTVN còn hạn chế về nhiều mặt so
với các hệ thống ngân hàng thương mại khác , doanh số chiếm tỷ trọng nhỏ, dòch vụ
thanh toán còn đơn điệu, không đa dạng chưa đáp ứng được nhu cầu cạnh tranh và
hội nhập hiện nay. Để đứng vững và phát triển được NHNo&PTNTVN phải đưa ra
nhiều giải pháp trước mắt và lâu dài đồng bộ để phát triển hoạt động tài trợ thương
mại quốc tế theo hướng phát triển toàn diện ,đa năng , hiện đại, đáp ứng các chuẩn
mực và đòi hỏi theo thông lệ quốc tế, bảo đảm từng bước đưa hoạt động tài trợ
thương mại quốc tế của NHNo&PTNTVN phát triển ngang tầm với các hệ thống
ngân hàng thương mại trong nước và nước ngoài.
Từ kinh nghiệm thực tế tại phòng thanh toán quốc tế NHNo&PTNTVN - chi
nhánh TP.HCM kết hợp với các kiến thức cơ bản về tài trợ thương mại quốc tế, tôi
chọn đề tài ‘ Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của NHNo&PTNTVN trong bối
cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế trên đòa bàn TP.HCM ‘ với mục đích
là đưa ra một số đề xuất nhỏ trong việc xây dựng các giải pháp nhằm phát triển hoạt
động tài trợ thương mại quốc tế của NHNo&PTNTVN sau khi Việt Nam gia nhập
WTO.

2

Mục đích nghiên cứu
Tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế

của NHNo&PTNTVN trên đòa bàn TP.HCM, so sánh với các hệ thống ngân hàng
__________________________________________________________________________________________
Luận văn tốt nghiệp
Hv: Bùi Thò Minh Thu



Trang 11
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

thương mại, đánh giá những kết quả đạt được, những tồn tại, nguyên nhân tồn tại bao
gồm nguyên nhân chủ quan và khách quan.
Trên cơ sở phân tích thực trạng, đề xuất các giải pháp để khắc phục các hạn
chế, đònh hướng phát triển trong thời gian tới, các giải pháp nội tại cũng như các đề
xuất với các cơ quan quản lý như: Chính Phủ, Ngân Hàng Nhà Nước, Hội sở
chính…Các ý kiến đề xuất này phù hợp với thực tế, đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc,
thông lệ quốc tế và quy đònh của pháp luật. Qua đề tài nghiên cứu, với các giải pháp
đề xuất, bản thân hy vọng các giải pháp này sẽ góp một phần nhỏ trong việc hoàn
thiện và phát triển hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại NHNo&PTNTVNTP.HCM nói riêng và của hệ thống NHNo&PTNTVN nói chung.

3

Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu khoa học như phương pháp

thống kê, phân tích, tổng hợp… để phân tích và xác đònh bản chất của vấn đề từ đó
đưa ra các giải pháp nhằm mang lại hiệu quả cao nhất.

4

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hoạt động tài trợ thương mại quốc tế và các hoạt

động khác hỗ trợ cho sự phát triển hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của hệ thống
NHNo&PTNTVN trên đòa bàn TP.HCM giai đoạn 2004-2007. Phạm vi nghiên cứu là
tại thò trường thành phố HCM, thò trường có hoạt động kinh tế và hoạt động kinh
doanh xuất nhập khẩu sôi động nhất Việt Nam.


5

Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm có 84 trang, ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận, phần nội

dung gồm 3 chương :

__________________________________________________________________________________________
Luận văn tốt nghiệp
Hv: Bùi Thò Minh Thu


Trang 12
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Chương 1: Lý luận chung về hội nhập kinh tế và tài trợ thương mại quốc tế
Chương 2 : Hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của NHNo&PTNTVN trên
đòa bàn TP.HCM
Chương 3: Phát triển hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của
NHNo&PTNTVN trên đòa bàn TP.HCM trong quá trình hội nhập

__________________________________________________________________________________________
Luận văn tốt nghiệp
Hv: Bùi Thò Minh Thu


Trang 13
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


CHƯƠNG I
HỘI NHẬP KINH TẾ VÀ TÀI TR THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

1.1 Hội nhập kinh tế
1.1.1

Toàn cầu hóa

Khái niệm
Toàn cầu hóa là quá trình phổ biến hóa trên phạm vi toàn cầu về những giá trò
hoạt động, những mô hình nhất đònh về chính trò, kinh tế, văn hóa xã hội, khoa học
công nghệ…biểu hiện rõ nhất đó là thông tin toàn cầu, tài chính toàn cầu, thò trường
toàn cầu. Toàn cầu hóa bắt nguồn từ kinh tế và cho đến nay nội dung chủ yếu vẫn là
toàn cầu hóa về kinh tế. Toàn cầu hóa kinh tế vừa là trung tâm vừa là cơ sở động lực
thúc đẩy các lónh vực khác như chính trò, văn hóa, xã hội… đi vào xu thế toàn cầu hóa,
và sự tham gia vào quá trình toàn cầu hóa được gọi là hội nhập.

Đặc điểm chính
Toàn cầu hóa diễn ra trong sự thống nhất và mâu thuẫn về lợi ích giữa các quốc
gia với nhau và lợi ích chung toàn thế giới, xu hướng vừa hợp tác, vừa cạnh tranh là
phổ biến.
Sự phát triển của cách mạng khoa học và công nghệ, đặc biệt là sự bùng nổ
của cách mạng tin học đã tạo ra những biến đổi to lớn, hình thành nền kinh tế trí
thức, trí thức và công nghệ hiện đại đã trở thành yếu tố quyết đònh nhất đối với sản
xuất.
__________________________________________________________________________________________
Luận văn tốt nghiệp
Hv: Bùi Thò Minh Thu



Trang 14
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Kinh tế thò trường hiện đại phát triển thúc đẩy tự do hóa kinh tế và sự thâm
nhập kinh tế giữa các nước. Quan hệ kinh tế rất đa dạng và sự phân bổ lại các nguồn
lực trên thế giới diễn ra nhanh chóng.
Nhà nước vẫn đóng vai trò quyết dònh để bảo vệ lợi ích các nhà kinh doanh của
mình trong toàn cầu hóa, đường lối, chính sách của Nhà nước đóng vai trò quyết đònh
nhất. Hình thành các thể chế, các tổ chức kinh tế, tài chính, thương mại trên toàn cầu,
khu vực và các hiệp đònh song phương với nhiệm vụ thúc đẩy, điều phối, trọng tài…

Tác động của toàn cầu hóa
Khía cạnh kinh tế
Các tổ chức quốc gia sẽ mất dần quyền lực, quyền lực sẽ chuyển về tay các tổ
chức đa phương như WTO. Các tổ chức này sẽ mở rộng việc tự do đối với các giao
dòch thương mại, và thông qua hiệp ước đa phương hạ thấp hoặc nâng cao hàng rào
thuế quan để điều chỉnh thương mại quốc tế.

Khía cạnh văn hóa, xã hội và ngôn ngữ
Toàn cầu hóa sẽ tạo ra một sự đa dạng cho các cá nhân do họ tiếp xúc với các
nền văn hóa và văn minh khác nhau. Toàn cầu hóa giúp con người hiểu hơn về thế
giới và những thách thức ở quy mô toàn cầu qua sự bùng nổ các nguồn thông tin, việc
phổ thông hóa hoạt động du lòch, việc tiếp cận dễ dàng hơn với giáo dục và văn hóa.
Đồng thời toàn cầu hóa sẽ tạo ra một sự đồng nhất đối với dân tộc qua ảnh hưởng của
các dòng chảy thương mại và văn hóa mạnh.

Khía cạnh chính trò
Toàn cầu hóa sẽ làm tăng lên nhiều lần các mối quan hệ giữa các công dân trên
thế giới và cũng như các cơ hội cho từng người. Tuy nhiên nó đặt ra vấn đề là phải
__________________________________________________________________________________________

Luận văn tốt nghiệp
Hv: Bùi Thò Minh Thu


Trang 15
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

tìm ra một giải pháp thay thế cho hệ thống chính trò và hiến pháp hiện tại dựa trên
khái niệm nhà nước-quốc gia, các thực thể này đã từng gây ra những tác động tiêu
cực trong suốt lòch sử do tính chất can thiệp mạnh bạo của nó, ảnh hưởng của chúng
giãm dần do sự toàn cầu hóa và không còn đủ tầm xử lý nhiều thách thức mang tính
toàn cầu hiện nay.

1.1.2

Hội nhập kinh tế quốc tế

Khái niệm
Hội nhập kinh tế theo quan niệm đơn giản và phổ biến trên thế giới là việc các
nền kinh tếù gắn kết lại với nhau, hiểu theo một cách chặt chẽ hơn là việc gắn kết
mang tính thể chế giữa các nền kinh tế lại với nhau, là quá trình chủ động thực hiện
đồng thời hai việc : một mặt, gắn nền kinh tế và thò trường từng nước với thò trường
khu vực và thế giới thông qua các nỗ lực thực hiện mở cửa và thúc đẩy tự do hóa nền
kinh tế quốc dân, và mặt khác, gia nhập và góp phần xây dựng các thể chế kinh tế
khu vực và toàn cầu.
Giữa hai khái niệm toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế có sự khác biệt và có mối
quan hệ biện chứng với nhau. Khái niệm toàn cầu hóa chỉ xu thế vận động khách
quan bắt nguồn từ sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học- kỹ thuật của
thương mại và đầu tư quốc tế, với sự nâng cao vai trò của các công ty xuyên quốc gia
và đánh dấu một giai đoạn phát triển mới của nhân loại gắn với thời đại kinh tế trí

thức.Trong khi đó, khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế mang tính chủ quan của chủ
thể quốc gia hội nhập, phản ánh năng lực nhận thức và hành động của mỗi quốc gia
trước yêu cầu và thách thức của toàn cầu hóa kinh tế.

Các cấp độ của hội nhập kinh tế
__________________________________________________________________________________________
Luận văn tốt nghiệp
Hv: Bùi Thò Minh Thu


Trang 16
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Khu vực/ hiệp đònh thương mại ưu đãi
Đây là cấp độ thấp nhất của liên kết kinh tế, theo đó các quốc gia tham gia
hiệp đònh dành các ưu đãi về thuế quan và phi thuế quan cho hàng hóa của nhau.
Trong các thỏa thuận này, thuế quan và hàng rào phi thuế quan có thể vẫn còn nhưng
thấp hơn so với khi áp dụng cho quốc gia không tham gia hiệp đònh.

Khu vực/ hiệp đònh thương mại tự do
Là hiệp đònh theo đó các nước ký kết cam kết bãi bỏ thuế quan và hàng rào phi
thuế quan cho tất cả hoặc gần như tất cả hàng hóa của nhau. Có thể có những dòng
thuế sẽ được bãi bỏ chậm hơn, và người ta thường đưa các dòng thuế này vào danh
sách nhạy cảm, có một số dòng thuế sẽ không được bãi bỏ và được liệt kê vào trong
danh sách loại trừ.

Hiệp đònh đối tác kinh tế
Hiệp đònh đối tác kinh tế là cấp độ hội nhập kinh tế sâu hơn hiệp đònh thương
mại tự do , ngoài việc tự do hóa thương mại hàng hóa thông qua bãi bỏ thuế quan và
hàng rào phi thuế quan lại còn bao gồm cả tự do hóa dòch vụ, bảo hộ đầu tư, thúc đẩy

thương mại điện tử giữa các nước ký kết hiệp đònh.

Liên minh thuế quan
Đây có thể hiểu là một khu vực thương mại tự do giữa các nước thành viên
cộng với thuế quan thống nhất của các nước thành viên đối với hàng hóa từ ngoài
khu vực. Việc thành lập liên minh thuế quan cho phép tránh được những phức tạp
liên quan đến quy tắc xuất xứ, nhưng lại làm nảy sinh những khó khăn trong phối hợp
chính sách giữa các nước thành viên.

Thò trường chung
__________________________________________________________________________________________
Luận văn tốt nghiệp
Hv: Bùi Thò Minh Thu


Trang 17
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Thò trường chung có đầy đủ các yếu tố của hiệp đònh đối tác kinh tế và liên
minh thuế quan, cộng thêm các yếu tố như tự do di chuyển các yếu tố sản xuất (vốn,
lao động) giữa các nước thành viên.

Liên minh kinh tế và tiền tệ
Hội nhập kinh tế đến cấp độ này tạo ra một thò trường chung giữa các nền kinh
tế ( không còn hàng rào kinh tế nào nữa ) với một đơn vò tiền tệ chung, điển hình là
khu vực đồng Euro.

1.2 Tài trợ thương mại quốc tế
1.2.1


Cơ sở tài trợ thương mại quốc tế

Hợp đồng ngoại thương
Hợp đồng ngoại thương hay còn gọi là hợp đồng mua bán quốc tế là sự thỏa
thuận bằng văn bản giữa người mua và người bán có trụ sở kinh doanh ở các nước
khác nhau hoặc có quốc tòch khác nhau, theo đó bên bán có nghóa vụ chuyển giao
quyền sỡ hữu hàng hóa cho bên mua và nhận tiền, còn bên mua có nghóa vụ nhận
hàng và thanh toán tiền hàng.
Trong hợp đồng ngoại thương bao gồm những điều khoản quy đònh những vấn
đề liên quan đến quyền lợi và nghóa vụ của mỗi bên, các điều khoản về nội dung hợp
đồng bao gồm các điều khoản về hàng hóa như tên hàng, số lượng, chất lượng…, các
điều khoản về tài chính như giá cả, bảo hiểm, chứng từ thanh toán, phương thức
thanh toán…, các điều khoản về vận tải như điều kiện giao hàng, thời gian và đòa
điểm giao hàng…, các điều khoản về pháp lý như luật áp dụng vào hợp đồng, khiếu
nại, trường hợp bất khả kháng, trọng tài…Do đó, bên đối tác trước khi ký hợp đồng có
quyền và nghóa vụ phải nghiên cứu kỹ các điều khoản đã soạn sẵn trong mẫu hợp
__________________________________________________________________________________________
Luận văn tốt nghiệp
Hv: Bùi Thò Minh Thu


Trang 18
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

đồng, cần loại bỏ các điều khoản bất lợi và đề nghò bổ sung những điều khoản bảo vệ
được lợi ích của mình.

Chứng từ thương mại
Chứng từ trong thương mại quốc tế là những văn bản chứa đựng các thông tin
về hàng hóa, vận tải, bảo hiểm và thanh toán để chứng minh một sự việc, để nhậân

hàng, để thanh toán, để khiếu nại bồi thường…Những chứng từ sử dụng trong thương
mại và thanh toán quốc tế bao gồm nhiều loại, mỗi loại có nội dung và hình thức
khác nhau. Các chứng từ thương mại quốc tế thông thường bao gồm: chứng từ vận tải,
chứng từ bảo hiểm, chứng từ hàng hoá. Trong chứng từ hàng hóa bao gồm nhiều loại
chứng từ khác nhau, cụ thể như: hóa đơn thương mại, giấy chứng nhận xuất xứ, phiếu
đóng gói, giấy kiểm đònh, giấy chứng nhận chất lượng, số lượng, các chứng từ khác.

Chứng từ tài chính
Chứng từ tài chính bao gồm các phương tiện thanh toán, là thứ có sẵn để chi trả,
thanh toán lẫn cho nhau trong lưu thông. Hiện nay, các phương tiện thanh toán nói
chung đang được sử dụng chủ yếu bao gồm: tiền mặt, hối phiếu, kỳ phiếu, séc và thẻ
ngân hàng , trong thanh toán quốc tế, các phương tiện được sử dụng chủ yếu bao
gồm: hối phiếu, kỳ phiếu và séc.

Điều kiện thương mại quốc tế
Để hạn chế những bất đồng trong thương mại quốc tế xảy ra do có khác nhau
về tập quán, luật lệ đòa phương, Phòng thương mại quốc tế đã soạn thảo các ‘ Điều
kiện thương mại quốc tế ( INCOTERMS) ‘, mục đích chính của INCOTERMS là
cung cấp bộ quy tắc nhằm giải thích những điều kiện thương mại thông dụng nhất
trong thương mại quốc tế, giúp các bên tránh được hoặc hạn chế những rủi ro phát

__________________________________________________________________________________________
Luận văn tốt nghiệp
Hv: Bùi Thò Minh Thu


Trang 19
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

sinh do những khác biệt trong cách giải thích các điều kiện INCOTERMS ở các nước

khác nhau, tạo điều kiện thuận lợi và thúc đẩy giao dòch thương mại quốc tế.

1.2.2

Thanh toán quốc tế

Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghóa vụ chi trả về tiền tệ phát sinh từ
các quan hệ kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức, cá nhân của các nước khác nhau
để kết thúc một chu trình hoạt động trong kónh vực kinh tế đối ngoại bằng các hình
thức chuyển tiền hay bù trừ trên các tài khoản tại ngân hàng.

Vai trò của thanh toán quốc tế đối với nền kinh tế và hoạt động ngân
hàng
Thanh toán quốc tế là khâu quan trọng trong quá trình mua bán hàng hoá, dòch
vụ giữa các tổ chức, các cá nhân thuộc các quốc gia khác nhau. Nó là một mắt xích
không thể thiếu trong dây chuyền hoạt động kinh tế, kể từ khi chuẩn bò các bước cần
thiết để sản xuất ra hàng hóa cho đến khi xuất khẩu thu ngoại tệ về hay chi ngoại tệ
ra để nhập khẩu hàng về phục vụ sản xuất , đời sống con người. Nếu không có hoạt
động thanh toán quốc tế thì hoạt động kinh tế đối ngoại khó tồn tại và phát triển
được.
Nếu hoạt động thanh toán quốc tế được nhanh chóng, an toàn, chính xác sẽ giải
quyết được mối quan hệ lưu thông hàng hóa-tiền tệ giữa người mua và người bán một
cách trôi chảy và hiệu quả . Về mặt kinh doanh,thanh toán tiền hàng thể hiện chất
lượng của kinh doanh , nói lên hiệu quả kinh tế về tài chính trong hoạt động của các
doanh nghiệp. Nếu khâu thanh toán quốc tế được thực hiện nhanh chóng, an toàn và
chính xác thì nó đã trực tiếp tác động vào việc rút ngắn thời gian chu chuyển vốn,
giãm bớt và khắc phục những rủi ro liên quan đến sự biến động của tiền tệ, đến khả

__________________________________________________________________________________________
Luận văn tốt nghiệp

Hv: Bùi Thò Minh Thu


Trang 20
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

năng thanh toán của con nợ , tạo điều kiện cho việc phát triển và mở rộng hoạt động
ngoại thương của mỗi nước.
Đối với ngân hàng, thanh toán quốc tế có vò trí và vai trò hết sức quan trọng, nó
không chỉ là một dòch vụ thanh toán mà còn được coi là một mặt không thể thiếu
được trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, bổ sung và hỗ trợ cho các hoạt động
kinh doanh khác của ngân hàng.
Với vai trò trung gian thanh toán, các ngân hàng tiến hành thanh toán theo yêu
cầu của khách hàng, tư vấn, hướng dẫn khách hàng những biện pháp kỹ thuật nghiệp
vụ thanh toán quốc tế nhằm hạn chế rủi ro trong quan hệ giao dòch thanh toán với
nước ngoài. Mặc khác, nhờ đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế mà ngân hàng có
thể mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu cũng như các hoạt động khác
như : phát triển nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh và các dòch vụ ngân hàng
quốc tế khác,tăng cường được nguồn vốn huy động, đặc biệt là nguồn vốn ngoại tệ
do tạm thời quản lý được vốn nhàn rỗi của các doanh nghiệp có quan hệ thanh toán
quốc tế qua ngân hàng.

Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu
Trải qua quá trình hoạt động lâu dài, các phương thức thanh toán quốc tế các
ngân hàng thương mại đang thực hiện rất đa dạng và phong phú, cụ thể như : phương
thức thanh toán trả trước, phương thức ghi sổ, phương thức nhờ thu, phương thức tín
dụng chứng từ. Tuy nhiên tỷ trọng doanh số thanh toán xuất nhập khẩu bằng thư tín
dụng chứng từ (L/C) luôn chiếm ưu thế trong thương mại quốc tế của các nước và
Việt Nam do bảo đảm an toàn trong khâu thanh toán, bảo vệ được quyền lợi của các
bên tham gia vào hoạt động thương mại quốc tế.


Cơ sở pháp lý của hoạt động thanh toán quốc tế
__________________________________________________________________________________________
Luận văn tốt nghiệp
Hv: Bùi Thò Minh Thu


Trang 21
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Luật quốc gia của một nước sẽ được áp dụng cho các bên khi các bên đã thỏa
thuận ngay trong hợp đồng, điều này có nghóa là vấn đề này đã được đưa vào thành
một điều khoản trong hợp đồng và gọi là điều khoản về luật áp dụng. Bên cạnh đó,
khi có tranh chấp các vấn đề về thanh toán quốc tế mà không được quy đònh hoặc
quy đònh không đầy đủ thì các bên có thể dựa vào các điều ước quốc tế để làm căn cứ
giải quyết các tranh chấp. Ngoài ra, trong thanh toán quốc tế , một số tập quán
thương mại được các ngân hàng thương mại sử dụng rộng rãi nhất đó là: quy tắc thực
hành thống nhất về tín dụng chưng từ – ấn phẩm mới nhất, quy tắc thực hành thống
nhất về nhờ thu URC522, quy tắc hoàn trả liên ngân hàng URR 525, luật thống nhất
về hối phiếu theo công ước Geneva, các điều kiện bán hàng trong thương mại quốc
tế( INCOTERMS)…

1.2.3

Kinh doanh ngoại hối

Các ngân hàng thương mại thực hiện kinh doanh ngoại hối nhằm mục đích cung
cấp dòch vụ cho khách hàng, bằng cách mua hộ và bán hộ cho nhóm khách hàng mua
bán lẻ, thông qua dòch vụ mua bán hộ, ngân hàng thu một khoản phí phổ biến ở dạng
chênh lệch tỷ giá mua bán. Ngoài ra ngân hàng còn thực hiện kinh doanh cho chính

mình, tức mua bán ngoại hối nhằm kiếm lãi khi tỷ giá thay đổi, hoạt động kinh doanh
này tạo ra trạng thái ngoại hối, ngân hàng phải bỏ vốn, chòu rủi ro tỷ giá và làm thay
đổi bảng cân đối nội bảng hoặc ngoại bảng của ngân hàng. Ngân hàng tiến hành giao
dòch ngoại hối theo hai phương thức : giao dòch trực tiếp giữa ngân hàng với nhau và
với khách hàng hoặc giao dòch gián tiếp với nhau thông qua nhà môi giới.

1.2.4

Tài trợ ngoại thương

Đây là nghiệp vụ đặc biệt quan trọng của ngân hàng thương mại có liên quan
trực tiếp đến hoạt động thanh toán quốc tế . Nghiệp vụ tài trợ ngoại thương là phương
__________________________________________________________________________________________
Luận văn tốt nghiệp
Hv: Bùi Thò Minh Thu


Trang 22
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

thức mà ngân hàng cấp tín dụng cho cả nhà nhập khẩu và nhà xuất khẩu trong hoạt
động ngoại thương. Sự can thiệp của ngân hàng ở cả hai đầu đem lại cho các doanh
nghiệp liên quan sự an toàn cao, trong đó tín dụng chứng từ đáp ứng yêu cầu của cả
hai bên xuất nhập khẩu, bảo đảm quyền lợi của các bên, cụ thể, bảo đảm giao hàng
đối nhà nhập khẩu và bảo đảm thanh toán đối với nhà nhập khẩu. Trong trường hợp
tín dụng chiết khấu, ngân hàng sẽ nhận và trả tiền trước cho những chứng từ có giá
chưa đến hạn thanh toán cho người thụ hưởng, có thể theo hai hình thức truy đòi và
miễn truy đòi.

Tài trợ xuất khẩu

Tài trợ xuất khẩu trước khi giao hàng
Đây là loại tài trợ trên cơ sở một đơn đặt hàng, một hợp đồng ngoại thương hay
một L/C cụ thể đã được mở . Mục đích của loại tài trợ này là nhằm tài trợ nhu cầu
vốn lưu động cho nhà xuất khẩu để thực hiện đơn đặt hàng của nhà nhập khẩu nước
ngoài. Tài trợ xuất khẩu trước khi giao hàng thường bao gồm các loại hình : tài trợ
cho từng thương vụ độc lập và tín dụng hạn mức trước khi giao hàng.
Tài trợ sau khi giao hàng
Các loại hình tài trợ cho nhà xuất khẩu sau khi giao hàng bao gồm các công cụ
phát sinh sau khi hàng hóa đã được gởi cho nhà nhập khẩu nước ngoài. Các nhà xuất
khẩu cần đến loại hình tài trợ này khi thiếu nguồn bù đắp cho các khoản phải thu,
nhất là các khoản phải thu từ nhà nhập khẩu mua hàng trả chậm. Các công cụ phát
sinh sau khi giao hàng làm căn cứ tài trợ xuất khẩu bao gồm : bộ chứng từ hàng xuất
( theo phương thức thanh toán nhờ thu hay phương thức thanh toán theo thư tín dụng
chứng từ ) và hối phiếu đã chấp nhận còn thời hạn. Tài trợ xuất khẩu sau khi giao

__________________________________________________________________________________________
Luận văn tốt nghiệp
Hv: Bùi Thò Minh Thu


Trang 23
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

hàng hay còn gọi là chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất thông thường theo hai dạng
chiết khấu bộ chứng từ miễn truy đòi và chiết khấu bộ chứng từ có truy đòi.

Các nghiệp vụ tài trợ chuyên biệt
Bảo lãnh ngân hàng
Để đảm bảo quyền lợi cho các bên tham gia thương mại quốc tế, tránh được các
rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng, đòi hỏi phải có sự bảo đảm

của bên thứ ba cam kết bồi thường cho bên bò thiệt hại do bên đối tác gây ra. Trong
thực tế, ngân hàng thường đóng vai trò là bên thứ ba do ngân hàng là tổ chức có uy
tín, có khả năng tài chính và có đủ các điều kiện thực hiện ngay việc bồi thường.
Cam kết bồi thường của ngân hàng thường được gọi là thư bảo lãnh ngân hàng –
Bank Guarantee . Căn cứ vào phương thức phát hành, mục đích bảo lãnh hoặc điều
kiện thanh toán thư bảo lãnh, bảo lãnh ngân hàng bao gồm một số loại cơ bản như:
bảo lãnh trực tiếp, bảo lãnh gián tiếp, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng,
bảo lãnh tiền đặt cọc, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh bảo hành, bảo lãnh thanh toán
vô điều kiện, bảo lãnh thanh toán kèm chứng từ…
Bao thanh toán
Bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho bên bán
hàng thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa
đã được bên bán hàng và bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán. Về cơ
bản, bao thanh toán là hình thức cho vay ngắn hạn, trong đó người cho vay được đảm
bảo bằng cách nắm giữ quyền được đòi khoản phải thu của người đi vay. Bao thanh
toán nội đòa được sử dụng trong trường hợp cả người mua và người bán ở cùng một
quốc gia, thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa, dòch vụ với nhau trong phạm vi
biên giới quốc gia đó. Bao thanh toán quốc tế là dòch vụ bao thanh toán cấp cho
__________________________________________________________________________________________
Luận văn tốt nghiệp
Hv: Bùi Thò Minh Thu


Trang 24
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

người mua và người bán ở hai quốc gia khác nhau, đặc biệt thích hợp với các giao
dòch xuất khẩu áp dụng phương thức thanh toán ghi sổ, D/P và D/A, cho phép người
mua hưởng tín dụng cung ứng hoặc ngøi bán gặp khó khăn trong việc thu nợ tiền
hàng từ người mua nước ngoài. Các hình thức bao thanh toán cơ bản : bao thanh toán

có truy đòi, bao thanh toán miễn truy đòi, bao thanh toán đáo hạn, bao thanh toán
ứng trước, bao thanh toán đầy đủ.

1.3 Tác động của quá trình hội nhập đối với hoạt động tài trợ thương
mại quốc tế
1.3.1

Thuận lợi

Dưới tác động của hội nhập kinh tế trong lónh vực ngân hàng, các dòch vụ ngân
hàng sẽ phát triển rất nhanh và có chất lượng cao hơn, đặc biệt là dòch vụ ngân hàng
có hàm lượng công nghệ cao như dòch vụ tài trợ thương mại quốc tế. Qua đó, uy tín,
vò thế của hệ thống ngân hàng Việt Nam sẽ được nâng lên, ít nhất là trên thò trường
khu vực và sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển khu vực tài chính, khơi thông dòng
vốn, các doanh nghiệp và các ngân hàng trong nước có khả năng huy động các nguồn
vốn từ thò trường tài chính quốc tế và sử dụng vốn có hiệu quả hơn để giãm thiểu rủi
ro và các chi phí cơ hội.
Ngày 07/11/2006 Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương
mại thế giới (WTO). Gia nhập WTO Việt Nam có những thuận lợi cơ bản và đứng
trước những cơ hội lớn, được tiếp cận thò trường hàng hóa và dòch vụ ở tất cả các nước
thành viên với mức thuế nhập khẩu được cắt giãm và các ngành dòch vụ mà các nước
mở cửa theo các Nghò đònh thư gia nhập của các nước này, không bò phân biệt đối xử,
điều này đã tạo điều kiện cho hoạt động xuất nhập khẩu của nền kinh tế phát triển,

__________________________________________________________________________________________
Luận văn tốt nghiệp
Hv: Bùi Thò Minh Thu


Trang 25

----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

dẫn đến hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng cũng phát triển tương
xứng. Với việc hoàn thiện hệ thống pháp luật kinh tế theo cơ chế thò trường, thực
hiện công khai minh bạch các thiết chế quản lý theo quy đònh của WTO, môi trường
kinh doanh của nước ta ngày càng được cải thiện, đây là tiền đề rất quan trọng để
không những phát huy tiềm năng của các thành phần kinh tế trong nước mà còn thu
hút mạnh đầu tư nước ngoài, các thành phần kinh tế phát triển sẽ tạo điều kiện cho
hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung và hoạt động tài trợ thương mại quốc
tế nói riêng cũng phát triển mạnh mẽ.

1.3.2

Khó khăn

Hội nhập kinh tế sẽ buộc các ngân hàng phải hoạt động theo nguyên tắc thò
trường và minh bạch hơn. Mở cửa thò trường tài chính trong nước dẫn đến quá trình
cơ cấu lại hệ thống ngân hàng, phân chia lại thò trường giữa các nhóm ngân hàng
theo hướng cân bằng hơn, thò phần ngân hàng thương mại nhà nước sẽ bò giảm, số
lượng chi nhánh ngân hàng nước ngoài tăng lên, xuất hiện các ngân hàng hoạt động
theo hướng chuyên môn hóa tùy theo thế mạnh cạnh tranh của mỗi ngân hàng. Nâng
cao tính cạnh tranh và kỷ luật thò trường trong hoạt động ngân hàng sẽ khuyến khích
tạo ra những ngân hàng có quy mô lớn, tài chính lành mạnh và kinh doanh có hiệu
quả, các ngân hàng kinh doanh yếu kém sẽ bò đào thải hoặc vươn lên nếu muốn tồn
tại.
Với việc gia nhập WTO, vấn đề cạnh tranh sẽ diễn ra gay gắt hơn, với nhiều
đối thủ hơn, trên bình diện rộng hơn, sâu hơn, đặc biệt là trong lónh vực tài chính
ngân hàng. Khi hội nhập diễn ra những rào cản về pháp lý nhằm hạn chế các hoạt
động kinh doanh của các ngân hàng nước ngoài và liên doanh được gỡ bỏ. Các ngân


__________________________________________________________________________________________
Luận văn tốt nghiệp
Hv: Bùi Thò Minh Thu


×