Tải bản đầy đủ (.ppt) (68 trang)

BÀI GIẢNG CHƯƠNG I: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.48 KB, 68 trang )

CHƯƠNG I:
KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU


TÀI LIỆU THAM KHẢO
 Chương

2, 7 Giáo trình Kế toán tài chính của
PGS.TS Ngô Thế Chi - HVTC.
 Chương 3, 10- Giáo trình Kế toán tài chính –
PGS.TS Võ Văn Nhị - Trường ĐH kinh tế Tp
HCM.
 VAS số 14 – Doanh thu, thu nhập khác
 Thông tư 161/2007/TT-BTC thay thế thông tư
89/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện VAS14
 Chế
độ kế toán doanh nghiệp –
QDD15/2006/TT-BTC


Nội dung
Phần 1: Kế toán doanh thu, thu nhập khác
 Một số vấn đề chung về doanh thu, thu
nhập khác
 Hạch toán một số nghiệp vụ cơ bản về
doanh thu và thu nhập khác
 Phần 2: Kế toán các khoản phải thu
 Khái niệm
 Phân loại
 Hạch toán một số nghiệp vụ phải thu


 Dự phòng phải thu khó đòi



Phần I: Kế toán Doanh thu
và Thu nhập khác
1.1. Một số vấn đề chung về doanh
thu và thu nhập khác
1.1.1. Khái niệm:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh
tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các họat động SXKD thông thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ
sở hữu.
(Trích VAS 14)


Đặc điểm
 Doanh

thu phản ánh dòng tiền đã thu
thực tế hoặc lợi ích kinh tế sẽ thu được
trong tương lai.
 Thể hiện ở sự gia tăng tài sản hoặc giảm
bớt nợ phải trả doanh nghiệp.
 Giá thị tăng lên phải xác định một cách
đáng tin cậy.
 Doanh thu phải xác định theo kỳ kế toán
và xác định được chi phí có liên quan.
 Làm tăng vốn CSH nhưng không bao gồm

các khoản thu hộ và các khoản góp vốn
của chủ sở hữu.


So sánh doanh thu và CSH góp
vốn
 Giống
 Là

nhau:

giá trị lợi ích tăng lên trong kỳ, làm
tăng vốn chủ sở hữu
 Làm tăng tài sản hoặc giảm nợ phải trả


Khác nhau
Doanh thu






Xuất phát từ hoạt động
sản xuất kinh doanh
(bán hàng, cung cấp
dịch vụ, đầu tư tài
chính…), diễn ra thường
xuyên trong kỳ.

Làm tăng vốn CSH thông
qua chỉ tiêu Lợi nhuận
chưa phân phối
Làm giảm nợ phải trả khi
thanh toán nợ bằng
hàng hóa hoặc trừ vào
số tiền khách hàng ứng
trước.

CSH góp vốn


Là hoạt động góp vốn
của chủ sở hữu, không
phải hoạt động thường
xuyên trong kỳ.



Làm tăng vốn CSH
thông qua chỉ tiêu Vốn
đầu tư của CSH/ Nguồn
vốn KD
Làm giảm nợ phải trả
khi chuyển nợ thành
vốn CSH.





Ví dụ 1:
Khoản nào được ghi nhận là doanh thu, thu
nhập của tháng 1/2012?
1/1: Chủ sở hữu góp vốn: 500 triệu VND
3/1: Vay ngắn hạn ngân hàng: 100 triệu VND
5/1: Bán hàng, thu tiền ngay: giá bán 30 triệu, thuế GTGT
10%, phiếu thu số 01.
10/1: Bán hàng, giá bán 50 triệu, thuế GTGT 5%, khách
hàng chưa thanh toán, hoá đơn GTGT số xyz.
15/1: Thu tiền cho thuê văn phòng 6 tháng (T1-T6/2012):
300 triệu VND, giấy báo Có của ngân hàng.
25/1: Thu được khoản phải thu của khách hàng: 45 triệu.


1.1.2 Phân loại Doanh
thu
 Doanh

thu bán hàng;
 Doanh thu cung cấp dịch vụ;
 Doanh thu họat động tài chính:


1.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh
thu
Theo VAS 14:
 5 điều kiện ghi nhận doanh thu bán
hàng
 4 điều kiện ghi nhận doanh thu cung
cấp dịch vụ



5 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán
hàng
DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích
gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc
hàng hóa cho người mua
 DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng
hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền
kiểm soát hàng hóa
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
 DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh
tế từ giao dịch bán hàng
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch
bán hàng.



4 điều kiện ghi nhận DT cung cấp
dịch vụ
 Doanh

thu được xác định tương đối chắc

chắn;
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ
giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
 Xác định được phần công việc đã hoàn
thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán;
 Xác định được chi phí phát sinh cho giao

dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.


NGUYÊN TẮC “THỰC HIỆN ” VÀ
VIỆC GHI NHẬN DOANH THU
 Doanh

nghiệp cần ghi nhận doanh thu
tại thời điểm hàng hóa được bán ra
hoặc dịch vụ đã hoàn thành – doanh thu
được ghi nhận khi nó đã “thực hiện”, bất
kể đã nhận được tiền hay chưa.
 Cơ sở dồn tích
 Hai tiêu chuẩn chính để ghi nhận
 Phải

được thực hiện
(has been earned ≠ has been received)
 Giá trị phải đo lường được


Thời điểm ghi nhận doanh
thu
 Thời

điểm chuyển giao phần lớn rủi ro
thường trùng với thời điểm chuyển giao lợi
ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa.
 Không được ghi nhận doanh thu khi:

 DN

còn phải chịu trách nhiệm để đảm bảo cho
TS được họat động bình thường;
 Việc thanh toán tiền hàng chưa chắc chắn;
 Chưa thực hiện xong việc lắp đặt hàng, việc lắp
đặt là một phần quan trọng của hợp đồng;
 Người mua có quyền hủy bỏ việc mua hàng,
người bán (DN) chưa chắn chắn về khả năng
hàng bán có bị trả lại hay không;


VD:
 Ghi nhận doanh thu của các hãng
hàng không?
 Ghi nhận doanh thu trong trường
hợp bán hàng thông qua các đại lý?


1.1.4. Các khoản giảm trừ doanh
thu
 Chiết

khấu thương mại (Sales discounts):
Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá
niêm yết cho khách hàng mua hàng với
khối lượng lớn.
 Giảm giá hàng bán (Allowances): Là
khoản giảm trừ cho người mua do hàng
hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc

lạc hậu thị hiếu.
 Giá trị hàng bán bị trả lại (Sales returns):
Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác
định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và
từ chối thanh toán.


Chiết khấu thanh toán
 Không

phải là khoản giảm trừ doanh thu;
 Là khoản tiền người bán giảm trừ cho
người mua, do người mua thanh toán
tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp
đồng.
 Đối với người bán: kế toán ghi nhận là
một khoản chi phí tài chính
 VD:
Bán hàng, giá bán $25,000 in term 2/10, net 30.
(2/10, EOM; net30)


Doanh thu thuần từ bán hàng
và cung cấp dịch vụ
 Là

giá trị chênh lệch giữa tổng
doanh thu bán hàng và cung cấp và
các khoản giảm trừ doanh thu:
DTT = Tổng DT – Các khoản giảm trừ DT

(Net sales = Sales –Sales returns and
allowances - Sales discounts )


1.2.Doanh thu họat động tài
chính
Bao gồm:
 Tiền lãi
 Tiền bản quyền
 Cổ tức, lợi nhuận được chia
 Lãi đầu tư chứng khoán
 Chênh lệch lãi từ bán ngoại tệ
 Thu nhập tài chính khác…


Thời điểm ghi nhận
 Tiền

lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tư trái phiếu,
tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng…
Được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế
từng kỳ;

 Tiền

bản quyền: số tiền thu được khi cho người khác
sử dụng bằng sáng chế, nhãn hiệu, bản quyền tác giả,
phần mềm máy tính….
Được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp
đồng


 Cổ

tức, lợi nhuận được chia: là số tiền lợi nhuận
được chia từ việc nắm giữ cổ phiếu hay góp vốn.
Được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức
hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi
nhuận từ việc góp vốn.


1.3. Thu nhập khác
 Là

khoản thu góp phần làm tăng vốn
chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các
hoạt động tạo ra doanh thu.
 Mang tính chất bất thường, không
nằm trong kế hoạch sản xuất kinh
doanh


Nội dung của thu nhập khác
 Thu

về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ
 Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp
đồng
 Thu tiền bảo hiểm được bồi thường
 Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ
tính vào chi phí kỳ trước

 Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi
tăng thu nhập
 Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn
lại
 Các khoản thu khác.


1.4. Doanh thu chưa thực
hiện
 Số

tiền nhận trước nhiều năm về cho thuê
tài sản (cho thuê họat động) hoặc cung
cấp dịch vụ.
 Khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm,
trả góp với giá bán trả ngay;
 Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc
mua các công cụ nợ như trái phiếu, tín
phiếu, kỳ phiếu…


1.2. Hạch toán một số
nghiệp vụ chủ yếu về DT,
TN khác
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
 Chứng từ sử dụng:
 Hợp

đồng (đơn hàng)

 Biên bản bàn giao
 Thanh lý hợp đồng
 Hóa đơn tài chính (hóa đơn GTGT, hóa đơn
bán hàng thông thường, hóa đơn xuất khẩu)
 Phiếu thu
 Giấy báo Có, sổ phụ ngân hàng
 Các chứng từ khác có liên quan


Tài khoản sử dụng
Nhóm

TK 51:

511:

Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
5111:
5112:
5113:
5114:
5117:

Doanh
Doanh
Doanh
Doanh
Doanh


thu
thu
thu
thu
thu

bán hàng hóa
bán các thành phẩm
cung cấp dịch vụ
trợ cấp, trợ giá
kinh doanh BĐS đầu


512:

Doanh thu nội bộ


×