BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC – VẬT LÝ 9
Bài toán1:( Thấu kính hội tụ và vật đặt ngoài tiêu cự)
Vật sáng AB = h = 1cm được đặt vuông góc với trục chính của TKHT có tiêu cự
f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính và vật AB cách thấu kính một khoảng
d = 36cm.
a, Hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB.
b, Vận dụng kiến thức hình học , hãy tính khoảng cách từ ảnh đến TKHT và
chiều cao của ảnh.
Bài giải:
Cách 1:
Sử dụng tia đi qua quang tâm O và tia đi qua tiêu điểm F đến thấu kính cho tia ló song
song với trục chính
a, Vẽ ảnh:
B
O
A
F’ A’
F
H
B’
b, Tóm tắt: OF = OF’ = f = 12cm
OA = 36cm
AB = h = 1cm
Tính OA’, A’B’
Từ nhận xét: OH = A’B’. Ta có:
Tam giác ABF đồng dạng với tam giác OHF (gg)
AB BE AF
AB OA OF
(AF = OA – OF)
OH HF OF
A' B '
OF
1
36 12 24
A' B '
12
12
12
A' B '
0,5 (*)
24
Tam giác ABO đồng dạng tam giác A’B’O (gg)
AB
OA
1
36
OA ' 0,5.36 18
A ' B ' OA '
0,5 OA '
Vậy khoảng cách từ ảnh đến TKHT là 18cm. Độ cao của ảnh là 0,5cm.
Cách 2:
Sử dụng tia tới song song với trục chính đến TKHT cho tia ló qua tiêu điểm F’ và tia đi
qua tiêu điểm F đến TKHT cho tia ló song song với trục chính.
a, Vẽ ảnh:
B
K
O
A
F
A’
F’
1
H
B’
b, Bài giải:
Tính A’B’ theo (*) cách 1 và A’B’ = 0,5cm.
Tam giác OKF’ đồng dạng với tam giác A’B’F’
OK
OF '
AB
OF '
A' B ' A' F '
A ' B ' OA ' OF '
1
12
0,5 OA ' 12
OA ' 12 0,5.12 6
(Vì OK = AB và A’F’ = OA’- OF’)
OA ' 6 12 18
Vậy khoảng cách từ ảnh đến TKHT là 18cm. Độ cao của ảnh là 0,5cm.
Cách 3:
Sử dụng tia đi qua quang tâm O và tia song song với trục chính cho tia ló qua tiêu điểm
F’.
a, Vẽ ảnh:
B
H
F’ A’
A
F
O
B’
b, Bài giải:
Tam giác OAB đồng dạng với tam giác OA’B’ (gg)
OA OB
AB
36
1
(1)
OA ' OB ' A ' B '
OA A ' B '
Tam giác OHF’ đồng dạng với tam giác A’B’F’ (gg)
OH
OF '
AB
OF '
( Vì OH = AB và A’F’ = OA’ – OF’)
A' B ' A' F '
A ' B ' OA ' OF '
AB
12
(2)
A ' B ' OA ' 12
Từ (1) và (2) ta có:
36
12
36.OA ' 432 12.OA ' OA ' 432 : 24 18
OA ' OA ' 12
Thay OA’ = 18 vào (1) ta được:
(1)
36
1
36 A ' B ' 18 A ' B ' 0,5
18 A ' B '
Vậy khoảng cách từ ảnh đến TKHT là 18cm. Độ cao của ảnh là 0,5cm.
Bài toán 2: ( TKHT và vật đặt nằm trong tiêu cự)
Vật sáng AB = h = 1cm được đặt vuông góc với trục chính của TKHT có tiêu cự
f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính và vật AB cách thấu kính một khoảng
d = 8cm.
a, Hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB.
b, Vận dụng kiến thức hình học , hãy tính khoảng cách từ ảnh đến TKHT và
chiều cao của ảnh.
Bài giải:
2
Cách 1:
Sử dụng tia đi qua quang tâm O và tia đi qua tiêu điểm F đến thấu kính cho tia ló song
song với trục chính
a, Vẽ ảnh: ’
B’
H
B
A’
F
A
O
F’
b, Tóm tắt: OF = OF’ = f = 12cm
OA = 8cm
AB = h = 1cm
Tính OA’, A’B’
Tam giác FAB đồng dạng Với tam giác FOH (gg)
AF AB
(1)
OF OH
Mà AF = OF – OA và OH = A’B’ nên:
(1)
OF OA
AB
12 8
1
A ' B ' 3 cm.
OF
A' B '
12
A' B '
Tam giác OAB đồng dạng với tam giác OA’B’ (gg)
OA ' A ' B '
OA ' 3
OA ' 24 cm.
OA
AB
8
1
Vậy độ cao của ảnh là 3cm và khoảng cách từ ảnh đến TKHT là 24cm.
Cách 2:
Sử dụng tia tới song song với trục chính đến TKHT cho tia ló qua tiêu điểm F’ và tia đi
qua tiêu điểm F đến TKHT cho tia ló song song với trục chính.
a, Vẽ ảnh:
B’
H
B
A’
F
K
A
O
F’
b, Bài giải:
Tam giác FAB đồng dạng Với tam giác FOH (gg)
AF AB
(1)
OF OH
Mà AF = OF – OA và OH = A’B’ nên:
(1)
OF OA
AB
12 8
1
A ' B ' 3 cm.
OF
A' B '
12
A' B '
Tam giác F’OK đồng dạng với tam giác F’A’B’ (gg)
OF '
OK
Mà OK = AB = 1cm nên
A' F ' A' B '
OF '
AB
12
1
A ' F ' 36 cm
A' F ' A' B '
A' F ' 3
Mà OA’ = A’F’ – OF’ = 36 – 12 = 24cm.
Vậy độ cao của ảnh là 3cm và khoảng cách từ ảnh đến TKHT là 24cm.
3
Cách 3:
Sử dụng tia đi qua quang tâm O và tia song song với trục chính cho tia ló qua tiêu điểm
F’.
a, Vẽ ảnh:
B’
B
A’
F
H
O
F’
b, Giải:
Cách 3a :
Tam giác OAB đồng dạng với tam giác OA’B’ (gg)
OA ' OB ' A ' B '
OA ' A ' B '
(1)
OA OB
AB
8
AB
Tam giác F’OH đồng dạng với tam giác F’A’B’ (gg)
F ' A' A' B '
Mà F’A’ = OF’ + OA’ = 12 + OA’ nên:
F 'O
AB
12 OA ' A ' B '
(2)
12
AB
OA ' 12 OA '
Từ (1) và (2)
8
12
Giải phương trình ta có kết quả OA’ = 24cm và thay vào (1) tính được
A’B’ = 3cm.
Cách 3b:
Tam giác OAB đồng dạng với tam giác OA’B’(gg)
OA ' OB ' A ' B '
OA ' OB '
(1’)
OA OB
AB
8
OB
Tam giác BB’H đồng dạng với tam giác OB’F’ (gg)
OB ' OF ' 12
( Vì BH = OA = 8cm)
BB ' BH
8
Aùp dụng tính chất dãy tỉ lệ thức , ta có:
OB ' BB ' OB ' BB ' OB
OB ' 12
3 (2’)
12
8
12 8
4
OB 4
Từ (1’) và (2’) ta tính được OA’ = 24cm và A’B’ = 3cm.
Bài toán 3: ( Thấu kính phân kỳ và vật đặt nằm ngoài tiêu cự)
Vật sáng AB = h = 3cm được đặt vuông góc với trục chính của TKPK có tiêu cự
f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính và vật AB cách thấu kính một khoảng
d = 36cm.
a, Hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB.
b, Vận dụng kiến thức hình học , hãy tính khoảng cách từ ảnh đến TKPK và
chiều cao của ảnh.
Bài giải:
Cách 1:
Sử dụng tia đi qua quang tâm O và tia hướng đến tiêu điểm F’ – đến TKPK có tia ló
song song với trục chính.
4
a, Vẽ ảnh:
B
B’
A
F A'
H
O
F’
b, Tóm tắt: OF = OF’ = f = 12cm
OA = 36cm
AB = h = 3cm
Tính OA’, A’B’
Tam giác F’OH đồng dạng với tam giác F’AB (gg)
F ' O OH
F ' A AB
Vì OH = A’B’ và F’A = OF’ + OA = 12 + 36 = 48 cm
F 'O A' B '
12 A ' B '
A ' B ' 0,75 cm
F'A
AB
48
3
Tam giác OA’B’ đồng dạng tam giác OAB (gg)
OA ' A ' B '
OA ' 0, 75
OA ' 9 cm.
OA
AB
36
3
Vậy khoảng cách từ ảnh đến TKPK là OA’ = 9cm và độ cao ảnh A’B’ = 0,75cm.
Cách 2:
Sử dụng tia song song với trục chính có tia ló kéo dài qua tiêu điểm F và tia hướng tới
F’đến TKPK có tia ló song song với trục chính.
a, Vẽ ảnh:
B
H
A
B’
K
A’
O
F
F’
b, Bài giải:
Tam giác F’OK đồng dạng với tam giác F’AB
F ' O OK
F ' A AB
Vì OK = A’B’ và F’A = OF’+ OA = 12+36 = 48cm:
12 A ' B '
A ' B ' 0, 75cm
48
3
Tam giác FA’B’ đồng dạng với tam giác FOH
FA ' A ' B '
Vì OH = AB =3cm:
OF
AB
5
12 OA ' 0, 75
OA ' 9cm
12
3
Vậy khoảng cách từ ảnh đến TKPK là OA’ = 9cm và độ cao ảnh A’B’ = 0,75cm.
Cách 3:
Sử dụng tia đi qua quang tâm O và tia song song với trục chính đến TKPK – có tia ló
kéo dài qua tiêu điểm F.
a, Vẽ ảnh:
B
H
B’
A
F A’ O
F’
b, Giải:
Cách 3a:
Tam giác OAB đồng dạng với tam giác OA’B” (gg)
OA ' OB ' A ' B '
OA ' OB ' A ' B '
(1)
OA OB
AB
36
OB
AB
Tam giác FA’B’ đồng dạng tam giác FOH (gg)
A ' F FB ' A ' B '
OF
FH
AB
Vì OH = AB; A’F = OF – OA’ = 12 – OA’
12 OA ' A ' B '
(2)
12
AB
Từ (1) và (2) ta có :
OA ' 12 OA '
OA ' 9 cm.
36
12
Thay OA’ = 9cm vào (1) ta được A’B’ = 0,75cm.
Vậy khoảng cách từ ảnh đến TKPK là OA’ = 9cm và độ cao ảnh A’B’ = 0,75cm.
Cách 3b:
Tam giác OAB đồng dạng tam giác OA’B’(gg)
OA ' OB ' A ' B '
OA ' OB ' A ' B '
(1)
OA OB
AB
36
OB
AB
Tam giác FB’O đồng dạng với tam giác HB’B(gg)
FB ' OB ' OF
OB ' 12 1
HB ' BB ' HB
BB ' 36 3
Aùp dụng tính chất tỉ lệ thức. Ta có:
OB '
1
1
(2).
OB ' BB ' 1 3 4
Từ (1) và (2) ta tính được OA’=9cm và A’B’=0,75cm.
6