Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trung tâm giáo dục thường xuyên trong dạy học dự án về ứng dụng kỹ thuật chương mắt các dụng cụ quang (vật lý 11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN THÚY NHUNG

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA
HỌC SINH TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
TRONG DẠY HỌC DỰ ÁN VỀ ỨNG DỤNG KỸ THUẬT
CHƯƠNG “MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG” (VẬT LÝ 11)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN THÚY NHUNG

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA
HỌC SINH TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
TRONG DẠY HỌC DỰ ÁN VỀ ỨNG DỤNG KỸ THUẬT
CHƯƠNG “MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG” (VẬT LÝ 11)
Chuyên nghành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn vật lí
Mã số: 60.14.01.11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Việt


THÁI NGUYÊN - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh TTGDTX
trong DHDA về ƯDKT của vật lý chương “Mắt. Các dụng cụ quang” (Vật
lý 11) được thể hiện từ tháng 8 năm 2016 đến tháng 9 năm 2017.
Tôi xin cam đoan:
Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin đã
được chọn lọc, phân tích, tổng hợp, xử lý và đưa vào luận văn đúng quy định.
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và
chưa được sử dụng để bảo vệ trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Thái Nguyên, tháng năm 2017
Tác giả

Trần Thúy Nhung

i


LỜI CÁM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng đào tạo sau đại học, Ban
chủ nhiệm khoa, quý Thầy, Cô giáo khoa Vật lý trường Đại học sư phạm - Đại
học Thái Nguyên và quý thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy, đã giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình học tập cũng như nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng quý Thầy, Cô giáo tổ Vật lý
trường TTGDTX huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên đã giúp tôi trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu và tiến hành thực nghiệm sư phạm. Xin cảm ơn toàn thể học
sinh lớp 11A3 đã cộng tác với tôi thực nghiệm sư phạm thành công.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo hướng dẫn:

PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Việt, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp
đỡ, động viên, đóng góp nhiều ý kiến quý báu trong suốt quá trình nghiên cứu và
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lớp cao học Vật lý K23 đã giúp đỡ,
đóng góp nhiều ý kiến trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn động viên
và giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu.
Thái nguyên, tháng

năm 2017

Tác giả

Trần Thúy Nhung

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... vi
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1

1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3

4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 4
6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
7. Dự kiến đóng góp của đề tài ............................................................................ 5
8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ........................... 6

1.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về ......................................................................... 6
1.1.1. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực ........................................... 6
1.1.2. Dạy học dự án .......................................................................................... 17
1.1.3. Dạy học về ứng dụng kỹ thuật của vật lý ................................................ 25
1.1.4. Năng lực giải quyết vấn đề của học sinh ................................................. 30
1.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn ......................................................................... 41
1.2.1. Đặc điểm của học sinh TTGDTX ............................................................ 41
1.2.2. Điều tra thực trạng dạy học dự án về ứng dụng kỹ thuật chương ........... 43
1.2.3. Nguyên nhân dẫn đến thực trạng, đề xuất biện pháp khắc phục ............. 45
Kết luận chương 1.............................................................................................. 47
iii


Chương 2: XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC DỰ ÁN VỀ ỨNG DỤNG
KỸ THUẬT CHƯƠNG “MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG” NHẰM PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH TTGDTX....... 48

2.1. Nghiên cứu mục tiêu dạy học môn Vật lý, nội dung chương trình, SGK, và xây
dựng sơ đồ cấu trúc logic nội dung chương “Mắt. Các dụng cụ quang”.......... 48
2.1.1. Mục tiêu dạy học môn Vật lý ở trường THPT ........................................ 48
2.1.2. Chuẩn kiến thức kỹ năng chương “Mắt. Các dụng cụ quang” ................ 49
2.1.3. Xây dựng sơ đồ cấu trúc logic nội dung chương “Mắt. Các dụng cụ quang”.... 51
2.2. Xây dựng tiến trình dạy học dự án về ứng dụng kỹ thuật nhằm phát triển

năng lực giải quyết vấn đề của học sinh TTGDTX................................. 52
2.2.1. Phân tích từng giai đoạn của tiến trình .................................................... 54
2.2.2. Công cụ đánh giá DHDA về ƯDKT nhằm phát triển NL GQVĐ của HS ... 58
2.3. Xây dựng tiến trình dạy học dự án về ứng dụng kỹ thuật chương “Mắt.
Các dụng cụ quang” nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề của
học sinh TTGDTX ................................................................................... 66
Kết luận chương 2.............................................................................................. 77
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ........................................................... 79

3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ...................................... 79
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm .............................................................. 79
3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ....................................................... 79
3.2. Đối tượng và nội dung thực nghiệm sư phạm ............................................ 79
3.2.1. Đối tượng thực nghiệm sư phạm ............................................................. 79
3.2.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm .............................................................. 79
3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ........................................................... 79
3.4. Tiến trình thực nghiệm sư phạm................................................................. 80
3.4.1. Công tác chuẩn bị thực nghiệm sư phạm ................................................ 80
3.4.2. Lập kế hoạch thực nghiệm sư phạm ........................................................ 80
iv


3.4.3. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm .................................................. 81
Kết luận chương 3.............................................................................................. 94
KẾT LUẬN CHUNG ......................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 97
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 99

v



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Nội dung

1

CLB

Câu lạc bộ

2

CT&NTHĐ

Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động

3

DA

Dự án

4

DH


Dạy học

5

DHDA

Dạy học dự án

6

ĐL

Định luật

7

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

8

GV

Giáo viên

9

HS


Học sinh

10

KT

Kĩ thuật

11

KTV

Kính thiên văn

12

NL

Nguyên lí

13

NL GQVĐ

Năng lực giải quyết vấn đề

14

NLTP


Năng lực thành phần

15

NXB

Nhà xuất bản

16

PA

Phương án

17

PP

Phương pháp

18

PPDH

Phương pháp dạy học

19

PPTN


Phương pháp thực nghiệm

20

TBKT

Thiết bị kỹ thuật

21

THPT

Trung học phổ thông

22

TN

Thí nghiệm/ thực nghiệm

23

TNKT

Thí nghiệm kiểm tra

24

TNSP


Thực nghiệm sư phạm

25

TTGDTX

Trung tâm giáo dục thường xuyên

26

ƯDKT

Ứng dụng kỹ thuật

27

VCCN

Vật chất chức năng

28



Vấn đề

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Năng lực chuyên biệt môn Vật lý được cụ thể hóa từ năng lực chung ....... 8
Bảng 1.2. Năng lực chuyên biệt môn Vật lý ..................................................... 11
Bảng 1.3. Cấp độ các năng lực .......................................................................... 13
Bảng 1.4. Mức độ tham gia của học sinh khi giải quyết vấn đề ....................... 31
Bảng 1.5. Cấu trúc năng lực GQVĐ của HS ..................................................... 32
Bảng 1.6. So sánh đánh giá năng lực và đánh giá kiến thức, kỹ năng .............. 37
Bảng 1.7. Số lượng học sinh TTGDTX Đại Từ đạt điểm cao đầu vào ............. 41
Bảng 2.1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương “Mắt. Các dụng cụ quang”......... 50
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp kết quả của các nhóm ............................................... 93
Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả của các thành viên trong lớp ................................ 94

v


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc logic nội dung chương “Mắt. Các dụng cụ quang .... 52
Hình 2.2. Sơ đồ tiến trình DHDA về ƯDKT nhằm phát triển năng lực giải
quyết vấn đề của học sinh.................................................................. 53
Hình 3.1. GV chia nhóm HS.............................................................................. 84
Hình 3.2. HS đi mua thấu kính .......................................................................... 86
Hình 3.3. HS họp nhóm thảo luận lần cuối để hoàn thành KTV ...................... 86
Hình 3.4. GV hướng dẫn HS làm từng bước ..................................................... 86
Hình 3.5. HS đang tiến hành lắp ráp KTV ........................................................ 87
Hình 3.6. Báo cáo viên báo cáo hoạt động, kế hoạch kết quả đạt được ............ 88
Hình 3.7. Nguyên vật liệu chế tạo KTV ............................................................ 89
Hình 3.8. Chân KTV làm bằng chân máy ảnh .................................................. 90
Hình 3.9. HS đang thử sản phẩm đã hoàn thành ............................................... 90

vi



MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Sự phát triển kinh tế - xã hội trong bối cảnh toàn cầu hoá đặt ra những yêu
cầu mới đối với người lao động, do đó cũng đặt ra những yêu cầu mới cho sự
nghiệp giáo dục thế hệ trẻ và đào tạo nguồn nhân lực. Một trong những định hướng
cơ bản của việc đổi mới giáo dục là chuyển từ nền giáo dục mang tính hàn lâm,
kinh viện, xa rời thực tiễn sang một nền giáo dục chú trọng việc hình thành năng
lực hành động, phát huy tính chủ động, sáng tạo của người học.
Giáo dục đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc đào tạo và bồi dưỡng
con người. Vì vậy đòi hỏi ngành giáo dục cần phải có những đổi mới về phương
pháp là hết sức cần thiết. Quan điểm xuyên suốt của việc đổi mới PPDH ở trường
phổ thông là “dạy học lấy học sinh làm trung tâm”, tức là dạy học sao cho học
sinh phải hoạt động tích cực, tự lực để chiếm lĩnh kiến thức, từ đó phát triển năng
lực giải quyết vấn đề thực tiễn, năng lực sáng tạo, hình thành kĩ năng vận dụng
kiến thức vào thực tiễn.
Nghị quyết TW 2 khóa VIII đã chỉ rõ: “Đổi mới mạnh mẽ phương pháp
giáo dục và đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện nếp tư duy
sáng tạo của người học, từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến và phương
tiện hiện đại vào quá trình dạy học, đảm bảo điều kiện và thời gian tự học, tự
nghiên cứu cho học sinh,...”[13].
Dạy học dự án là một phư ơng pháp lấy hoạt động của người học làm trung
tâm. Trong suốt quá trình giảng dạy, người thầy phải hướng cho học sinh đến
mục tiêu, nội dung của bài học gắn liền với thực tế. Với phương pháp này, buộc
người học tự nghiên cứu, tự giải quyết các vấn đề lĩnh hội được các kiến thức và
mang lại những kết quả thực tế. Do đó dạy học dự án về ứng dụng kỹ thuật có
thể là một phương pháp rất linh hoạt, hấp dẫn học sinh và kích thích được sự
mong muốn học tập và tự tìm hiểu kiến thức của học sinh. Ngoài ra, dạy học dự
án về ứng dụng kỹ thuật còn có thể rèn cho người học các kỹ năng cần thiết, như


1


kỹ năng học tập, kỹ năng sử dụng công nghệ - thông tin - truyền thông, kỹ năng
sống và nghề nghiệp, kỹ năng giao tiếp và cộng tác... Đây là những kỹ năng hết
sức cần thiết cho học sinh Việt Nam có thể dễ dàng hòa nhập với học sinh trong
khu vực và quốc tế khi học tập và sinh hoạt cùng nhau. Trong dạy học dự án,
giáo viên chỉ là người hướng dẫn và tham vấn khi cần để học sinh phát huy hết
khả năng học tập và sáng tạo cũng như xử lý các tình huống nảy sinh trong quá
trình học tập.
Đặc điểm môn vật lý là môn khoa học thực nghiệm, các kiến thức vật lý
có nhiều ứng dụng trong thực tế: như giải thích các hiện tượng tự nhiên, chế tạo
các thiết bị kỹ thuật phục vụ cho sản suất, đời sống sinh hoạt... Như vậy, dạy học
dự án về ứng dụng kỹ thuật có thể đáp ứng yêu cầu trên.
Thực tế hiện nay trong các TTGDTX việc đổi mới phương pháp nói chung
và phương pháp dạy học môn vật lý nói riêng vẫn còn gặp nhiều khó khăn do cơ
sở vật chất chưa đáp ứng, đồng thời tư tưởng giáo viên còn chậm đổi mới. Chính
vì vậy, theo chúng tôi rất cần phải mang một luồng gió mới, một hơi thở mới để
có thể thay đổi diện mạo của TTGDTX.
Chương “Mắt. Các dụng cụ quang học” (vật lý 11) là một trong những
chương có nhiều kiến thức gắn liền với thực tiễn và có nhiều ứng dụng trong
khoa học kỹ thuật và đời sống mà trong quá trình tổ chức hoạt động dạy học trên
lớp cho đối tượng học sinh TTGDTX, giáo viên chưa có điều kiện bồi dưỡng
được cho học sinh, tính tích cực, tự lực tìm tòi, khám phá, đặc biệt là khả năng
giải quyết vấn đề. Dạy học dự án về ứng dụng kỹ thuật sẽ có điều kiện khắc phục
những tồn tại nêu trên.
Liên quan đến nội dung của đề tài đã có một số công trình nghiên cứu như:
“Vận dụng mô hình dạy học dự án vào dạy học chương “Các định luật bảo
toàn”- vật lý 10 THPT nhằm phát huy tính tích cực, tự lực và kỹ năng làm việc
theo nhóm của học sinh” - Nguyễn Đăng Thuấn - Luận văn thạc sĩ khoa học giáo

dục, ĐHSPTPHCM, 2010; “Tổ chức dạy học dự án một số nội dung kiến thức

2


chương “Từ trường”- vật lý 10 ban cơ bản” - Hoàng Văn Lượng - Luận văn thạc
sĩ khoa học giáo dục, Đại học Thái Nguyên, 2010; “Tổ chức dạy học dự án về
ứng dụng kỹ thuật chương “Dòng điện xoay chiều” - vật lý 12 THPT”- Nguyễn
Trung Thành - Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục, ĐHSPHN 2, 2014... Tuy
nhiên, các đề tài chủ yếu tập chung nghiên cứu với đối tượng học sinh THPT đại
trà, chưa có công trình nào nghiên cứu về phát triển năng lực giải quyết vấn đề
của học sinh TTGDTX trong dạy học dự án về ứng dụng kỹ thuật chương “Mắt.
Các dụng cụ quang” (Vật lý 11) tại địa bàn huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên.
Với những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: Phát triển năng
lực giải quyết vấn đề của học sinh TTGDTX trong dạy học dự án về ứng
dụng kỹ thuật chương “Mắt. Các dụng cụ quang” (Vật lý 11).
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng tiến trình dạy học dự án về ứng dụng kỹ thuật chương “Mắt.
Các dụng cụ quang” (Vật lý 11) theo định hướng phát triển năng lực, nhằm
phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh TTGDTX.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về
3.1.1. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực
3.1.2. Dạy học dự án
3.1.3. Dạy học về ứng dụng kỹ thuật của vật lý
3.1.4. Năng lực giải quyết vấn đề của học sinh
3.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn
3.2.1. Điều tra thực trạng dạy học dự án về ứng dụng kỹ thuật chương
“Mắt. Các dụng cụ quang” nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học
sinh TTGDTX tại địa bàn nghiên cứu

3.2.2. Xử lý số liệu điều tra rút ra những nhận xét và nguyên nhân dẫn đến
thực trạng, nêu biện pháp khắc phục

3


3.3. Nghiên cứu mục tiêu dạy học môn vật lý, nội dung chương trình, SGK và xây
dựng sơ đồ cấu trúc logic nội dung chương “Mắt. Các dụng cụ quang”
3.3.1. Mục tiêu dạy học môn vật lý cho học sinh TTGDTX
3.3.2. Chuẩn kiến thức kỹ năng chương “Mắt. Các dụng cụ quang”
3.3.3. Xây dựng sơ đồ cấu trúc logic nội dung chương “Mắt. Các dụng cụ quang”
3.4. Xây dựng tiến trình dạy học dự án về ứng dụng kỹ thuật nhằm phát triển
năng lực giải quyết vấn đề của học sinh TTGDTX
3.4.1. Xây dựng sơ đồ dạy học dự án về ứng dụng kỹ thuật nhằm phát triển
năng lực giải quyết vấn đề của học sinh TTGDTX
3.4.2. Phân tích từng giai đoạn của tiến trình
3.5. Xây dựng tiến trình dạy học dự án về ứng dụng kỹ thuật chương “Mắt.
Các dụng cụ quang” nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh
TTGDTX
Luận văn sẽ thực hiện dự án “Chế tạo kính thiên văn”.
3.6. Thực nghiệm sư phạm
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng tiến trình dạy học dự án về ứng dụng kỹ thuật chương “Mắt.
Các dụng cụ quang” (Vật lý 11) dựa trên cơ sở lý luận về dạy học theo định
hướng phát triển năng lực, thì có thể phát triển năng lực giải quyết vấn đề của
học sinh TTGDTX.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động dạy học dự án về ứng dụng kỹ thuật của
vật lý ở TTGDTX.
5.2. Phạm vi nghiên cứu

- Nội dung, chương trình: Chương “Mắt. Các dụng cụ quang” (Vật lý 11).
- Địa bàn nghiên cứu: Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên.

4


6. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý luận.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm.
7. Dự kiến đóng góp của đề tài
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận của dạy học dự án về ứng dụng kỹ
thuật, nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh THPT.
- Xây dựng tiến trình dạy học dự án về ứng dụng kỹ thuật chương “Mắt.
Các dụng cụ quang”, nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh
TTGDTX.
- Có thể làm tài liệu tham khảo cho giáo viên các trường THPT và sinh
viên các trường sư phạm.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài
- Chương 2: Xây dựng tiến trình dạy học dự án về ứng dụng kỹ thuật
chương “Mắt. Các dụng cụ quang” nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề
của học sinh TTGDTX
- Chương 3: Thực nghiệm sư phạm

5


Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về
1.1.1. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực
1.1.1.1. Đổi mới PPDH nhằm chú trọng phát triển năng lực của HS
Theo tài liệu tập huấn của bộ GD & ĐT do Phạm Xuân Quế và nhóm
tác giả biên soạn (từ đây trở đi, chúng tôi gọi tài liệu này là tài liệu tập huấn
của bộ GD&ĐT), những định hướng chung, tổng quát về đổi mới PPDH các
môn học thuộc chương trình giáo dục định hướng phát triển năng lực được
xác định là [4]:
- Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của người học, hình thành và
phát triển năng lực tự học (sử dụng sách giáo khoa, nghe, ghi chép, tìm kiếm thông
tin,...), trên cơ sở đó các phẩm chất linh hoạt, độc lập, sáng tạo của tư duy.
- Có thể chọn lựa một cách linh hoạt các PP chung và PP đặc thù của môn
học để thực hiện. Tuy nhiên luôn phải đảm bảo được nguyên tắc “HS tự mình
hoàn thành nhiệm vụ nhận thức với sự tổ chức, hướng dẫn của GV”.
- Việc sử dụng PPDH luôn gắn chặt với các hình thức tổ chức DH. Tùy theo
mục tiêu, nội dung, đối tượng và điều kiện cụ thể mà có những hình thức tổ chức
thích hợp như học cá nhân, học nhóm, học trên lớp, học ở ngoài lớp. Cần chuẩn bị tốt
về PP đối với các giờ thực hành để đảm bảo yêu cầu rèn luyện kĩ năng thực hành, vận
dụng kiến thức vào thực tiễn, nâng cao hứng thú cho người học.
- Cần sử dụng đủ và hiệu quả các thiết bị DH môn học tối thiểu đã quy
định. Tích cực vận dụng công nghệ thông tin trong dạy học.
Từ đó, việc đổi mới PPDH của GV được thể hiện qua bốn đặc trưng cơ
bản sau:
(i) Dạy học thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập, từ đó giúp HS
tự khám phá những điều chưa biết chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức
được sắp đặt sẵn.

6



(ii) Chú trọng rèn luyện cho HS những tri thức về PP để họ biết cách đọc
sách giáo khoa và các tài liệu học tập, biết cách tự tìm lại những kiến thức đã có,
biết cách suy luận để tìm tòi và phát hiện kiến thức mới,...
(iii) Tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác theo phương
châm “tạo điều kiện cho HS nghĩ nhiều hơn, làm nhiều hơn và thảo luận nhiều
hơn”. Điều đó có nghĩa, mỗi HS vừa cố gắng tự lực một cách độc lập, vừa hợp
tác chặt chẽ với nhau trong quá trình tiếp cận, phát hiện và tìm tòi kiến thức mới.
Lớp học trở thành môi trường giao tiếp thầy - trò và trò - trò nhằm vận dụng sự
hiểu biết và kinh nghiệm của từng cá nhân, của tập thể trong giải quyết các nhiệm
vụ học tập chung.
(iv) Chú trọng đánh giá kết quả học tập theo mục tiêu bài học trong suốt
tiến trình DH thông qua hệ thống câu hỏi, bài tập (đánh giá lớp học). Chú trọng
phát triển kỹ năng tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau của HS với nhiều hình thức
như theo lời giải/đáp án mẫu, theo hướng dẫn, hoặc tự xác định tiêu chí để có thể
phê phán, tìm được nguyên nhân và nêu cách sửa chữa các sai sót.
Tóm lại, nhóm tác giả đã cho rằng ‘‘Việc dạy học định hướng phát triển
năng lực về bản chất chỉ là cần và coi trọng thực hiện mục tiêu DH hiện tại ở các
mức độ cao hơn, thông qua việc yêu cầu HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng
một cách tự tin, hiệu quả và thích hợp trong hoàn cảnh phức hợp.” [4]. Nghĩa là,
việc dạy học thay vì chỉ dừng ở hướng tới mục tiêu dạy học hình thành kiến thức,
kỹ năng và thái độ tích cực ở HS, thì còn hướng tới mục tiêu xa hơn là phát triển
khả năng thực hiện các hành động có ý nghĩa đối với người học.
Từ đó, việc DH theo định hướng phát triển năng lực được thể hiện trong
các thành tố quá trình dạy học như sau [4]:
- Về mục tiêu DH: Mục tiêu về kiến thức, ngoài các yêu cầu về mức độ
như nhận biết, tái hiện kiến thức, cần có những mức độ cao hơn như vận dụng
kiến thức trong các tình huống, các nhiệm vụ gắn với thực tế. Mục tiêu về kỹ
năng, cần yêu cầu HS đạt được ở mức độ phát triển kỹ năng thực hiện các hoạt
động đa dạng. Các mục tiêu này đạt được thông qua các hoạt động trong và ngoài

nhà trường.
7


- Về phương pháp DH: Ngoài cách DH thuyết trình cung cấp kiến thức cần tổ
chức hoạt động dạy học thông qua trải nghiệm, giải quyết những nhiệm vụ thực tiễn.
- Về nội dung DH: Cần xây dựng các hoạt động, chủ đề, nhiệm vụ đa dạng
gắn với thực tiễn.
- Về kiểm tra đánh giá: Về bản chất, đánh giá năng lực cũng phải thông
qua đánh giá khả năng vận dụng kiến thức và kĩ năng thực hiện nhiệm vụ của HS
trong các loại tình huống phức tạp khác nhau.
1.1.1.2. Các năng lực chuyên biệt môn Vật lí
Có rất nhiều quan điểm để xây dựng chuẩn các năng lực chuyên biệt trong
DH môn vật lý. Tài liệu tập huấn của bộ GD&ĐT [4] đã giới thiệu 2 quan điểm
xây dựng tuy là khác nhau nhưng đem lại kết quả khá là tương đồng.
a. Xây dựng các năng lực chuyên biệt bằng cách cụ thể hóa các năng
lực chung.
Từ các năng lực chung đã được đưa vào dự thảo chương trình phổ thông
tổng thể, tài liệu tập huấn đã tạm vạch ra các năng lực chuyên biệt môn Vật lý
như bảng 1.1 dưới đây:
Bảng 1.1. Năng lực chuyên biệt môn Vật lý được cụ thể hóa từ năng lực chung
Stt

Năng lực chung

Năng lực trong môn Vật lý

Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân:
1


Năng lực tự học

- Lập được kế hoạch tự học và điều chỉnh, thực hiện
kế hoạch có hiệu quả.
- Tìm kiếm thông tin về nguyên tắc cấu tạo, hoạt
động của các ứng dụng kỹ thuật.
- Đánh giá được mức độ chính xác nguồn thông tin.
- Đặt được câu hỏi về hiện tượng sự vật quanh ta.
- Tóm tắt được nội dung vật lý trọng tâm của văn bản.
- Tóm tắt thông tin bằng sơ đồ tư duy, bản đồ khái
niệm, bảng biểu, sơ đồ khối.
- Tự đặt câu hỏi và thiết kế, tiến hành được phương
án TN để trả lời cho các câu hỏi đó.

8


Stt
2

Năng lực chung
Năng

lực

Năng lực trong môn Vật lý

giải - Đặc biệt quan trọng là năng lực TN.

quyết vấn đề (Đặc - Đặt được những câu hỏi về hiện tượng tự nhiên:

biệt quan trọng là Hiện tượng… diễn ra như thế nào? Điều kiện diễn
năng

lực

giải ra hiện tượng là gì? Các đại lượng trong hiện tượng

quyết vấn đề bằng tự nhiên có mối quan hệ với nhau như thế nào? Các
con đường TN hay dụng cụ có CT & NTHĐ như thế nào?
còn gọi là năng lực - Đưa ra được cách thức tìm ra câu trả lời cho các
câu hỏi đã đặt ra.

TN).

- Tiến hành thực hiện các cách thức tìm câu trả lời
bằng suy luận lý thuyết hoặc khảo sát TN.
- Khái quát hóa rút ra kết luận từ kết quả thu được.
- Đánh giá độ tin cậy và kết quả thu được.
3

Năng lực sáng tạo

- Thiết kế được phương án TNKT giả thuyết (hoặc dự đoán).
- Lựa chọn được phương án TN tối ưu.
- Giải được bài tập sáng tạo.
- Lựa chọn được cách thức giải quyết vấn đề một
cách tối ưu.

4


Năng lực tự quản lí

Không có tính đặc thù

Nhóm năng lực về quan hệ xã hội:
5

Năng lực giao tiếp

- Sử dụng được ngôn ngữ vật lí để mô tả hiện tượng.
- Lập được bảng và mô tả bảng số liệu TN.
- Vẽ được đồ thị từ bảng số liệu cho trước.
- Vẽ được sơ đồ TN.
- Mô tả được sơ đồ TN.
- Đưa ra các lập luận lô gic, biện chứng.

6

Năng lực hợp tác

- Tiến hành TN theo nhóm.
- Tiến hành TN theo các khu vực khác nhau.

9


Stt

Năng lực chung


Năng lực trong môn Vật lý

Nhóm năng lực công cụ (Các năng lực này sẽ được hình thành trong quá trình
hình thành các năng lực ở trên)
7

Năng lực sử dụng - Sử dụng một số phần mềm chuyên dụng (maple,
công nghệ thông coachs…) để mô hình hóa quá trình vật lý.
tin và truyền thông - Sử dụng phần mềm mô phỏng để mô tả đối tượng
(ICT)

8

vật lý

Năng lực sử dụng - Sử dụng ngôn ngữ vật lý, ngôn ngữ toán học để
ngôn ngữ

diễn tả quy luật vật lý.
- Sử dụng bảng biểu, đồ thị để diễn tả quy luật vật lý.
- Đọc hiểu được đồ thị, bảng biểu.

9

Năng lực tính toán - Mô hình hóa quy luật vật lý bằng các công thức
toán học.
- Sử dụng toán học để suy luận từ kiến thức đã biết
ra hệ quả hoặc ra kiến thức mới.
b. Xây dựng các năng lực chuyên biệt dựa trên đặc thù môn học
Với cách tiếp cận đã nêu trên, các nhà nghiên cứu đã dựa trên đặc thù nội


dung, PP nhận thức và vai trò của môn học đối với thực tiễn để đưa ra hệ thống
năng lực. Dưới đây, tài liệu tập huấn của bộ GD&ĐT giới thiệu hệ thống năng
lực được phát triển theo chuẩn năng lực chuyên biệt môn Vật lý đối với HS 15
tuổi của CHLB Đức [4].
Tiếp theo, cần chỉ ra các thao tác liên quan đến từng NLTP, mà các thao
tác này có thể nhận biết được và đưa ra chỉ báo rõ ràng về mức độ chất lượng
của từng thao tác. Tài liệu tập huấn nêu trên đã tổng hợp được nhóm các NLTP
cần phải hình thành và phát triển trong môn Vật lý nói chung và ở cấp THPT nói
riêng theo bảng 1.2 [4].

10


Bảng 1.2. Năng lực chuyên biệt môn Vật lý
Nhóm NLTP

NLTP trong môn Vật lý
HS có thể:
- K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định

Nhóm NLTP
liên quan đến
sử dụng kiến
thức vật lí

luật, nguyên lí vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý.
- K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lý.
- K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ
học tập.

- K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp,
đánh giá giải pháp …) kiến thức vật lý vào các tình huống thực
tiễn.
HS có thể:
- P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lý.
- P2: mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý
và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó.
- P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lý thông tin từ các

Nhóm về PP
(tập trung
vào năng lực
TN và năng
lực mô hình
hóa)

nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lý.
- P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến
thức vật lý.
- P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong
học tập vật lý.
- P6: chỉ ra được điều kiện lí tưởng của hiện tượng vật lý.
- P7: đề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ quả có thể kiểm tra
được.
- P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành
xử lí kết quả TN và rút ra nhận xét.
- P9: Biện luận tính đúng đắn của kết quả TN và tính đúng đắn
của các kết luận được khái quát hóa từ kết quả TN này.

11



Nhóm NLTP

NLTP trong môn Vật lý
HS có thể:
- X1: trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lý bằng ngôn ngữ vật
lý và các cách diễn tả đặc thù của vật lý.
- X2: phân biệt được những mô tả các hiện tượng tự nhiên bằng
ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lý (chuyên ngành).
- X3: lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin khác nhau.

Nhóm NLTP
trao đổi
thông tin

- X4: mô tả được CT&NTHĐ của các TBKT, công nghệ.
- X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của
mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, TN, làm việc nhóm..).
- X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của
mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, TN, làm việc nhóm…) một
cách phù hợp.
- X7: thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn
đề liên quan dưới góc nhìn vật lý.
- X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý.
HS có thể:
- C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kỹ năng, thái
độ của cá nhân trong học tập vật lý.
- C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh kế
hoạch học tập vật lý nhằm nâng cao trình độ bản thân.


Nhóm
NLTP liên
quan đến cá
nhân

- C3: chỉ ra được vai trò (cơ hội) và hạn chế của các quan điểm
vật lý đối với các trường hợp cụ thể trong môn Vật lý và ngoài
môn Vật lý.
- C4: so sánh và đánh giá được - dưới khía cạnh vật lý- các giải
pháp kĩ thuật khác nhau về mặt kinh tế, xã hội và môi trường.
- C5: sử dụng được kiến thức vật lý để đánh giá và cảnh báo
mức độ an toàn của TN, của các vấn đề trong cuộc sống và của
các công nghệ hiện đại.
- C6: nhận ra được ảnh hưởng vật lý lên các mối quan hệ xã hội
và lịch sử.

12


Cần tiếp tục chia nhỏ các năng lực trên thành các năng lực thành phần (NLTP).
Để đánh giá và giúp GV phân loại HS, người ta cũng đưa vào bảng phân
cấp độ năng lực thành 3 bậc theo bảng 1.3 dưới đây [4].
Bảng 1.3. Cấp độ các năng lực
Cấp độ

Nhóm năng lực

Năng


lực

sử

dụng kiến thức

I

II

III

KI Tái hiện kiến

KII Vận dụng kiến

KIII Liên kết và

thức:

thức

chuyển tải kiến

Tái hiện lại được

Xác định và sử

thức


các kiến thức và

dụng kiến thức

Vận

dụng

kiến

đối tượng vật lý

vật lý trong tình

thức

trong

tình

cơ bản.

huống đơn giản.

huống



phần


Sử

mới mẻ.

dụng

phép

tương tự.

Lựa chọn được
đặc tính phù hợp.

PI Mô tả lại các

PII Sử dụng các

PIII Lựa chọn và

PP chuyên biệt

PP chuyên biệt

vận dụng các PP

Áp dụng, mô tả

Sử

chuyên biệt để giải


các PP vật lý, đặc

chiến lược giải

quyết vấn đề

Năng lực về PP biệt là PPTN

bài tập.

Lựa chọn và áp

(tập trung vào

Lập kế hoạch và

dụng một cách có

năng lực TN và

tiến hành TN đơn

mục đích và liên kết

năng

giản.

các


lực

hình hóa)



Mở

dụng

rộng

các

PP

chuyên

kiến

môn, bao gồm cả

thức theo hướng

TN đơn giản và

dẫn.

toán học hóa.

Tự chiếm lĩnh kiến
thức.

13


Cấp độ

Nhóm năng lực

Năng lực trao
đổi thông tin

I

II

III

XI Làm theo mẫu

XII Sử dụng hình

XIII Tự lựa chọn

diễn tả cho trước

thức diễn tả phù

cách diễn tả và sử


Diễn tả một đối

hợp

dụng

tượng đơn giản

Diễn tả một đối

Lựa

bằng nói và viết

tượng bằng ngôn

dụng và phản hồi

hoặc theo mẫu

ngữ vật lý và có

các hình thức diễn

cho trước theo

cấu trúc.

tả một cách có tính


hướng dẫn.

Biện giải về một

toán và hợp lý.

Đặt câu hỏi về

đối tượng.

Thảo luận về mức độ

đối tượng.

Lí giải các nhận

giới hạn phù hợp của

định.

một chủ đề.

CI

CII

CIII

Áp dụng sự đánh


Bình luận những

Tự đưa ra những

giá có sẵn.

đánh giá đã có.

đánh giá của bản

Nhận

Đưa

thân.

thấy tác

ra

những

chọn,

vận

động của kiến

quyết định theo


Đánh giá ý ghĩa

thức vật lý.

các khía cạnh đặc

của các kiến thức

-Phát biểu được

trưng của vật lý.

vật lý.

Năng lực cá thể bối cảnh công

Phân biệt giữa

Sử dụng các kiến

nghệ đơn giản

các bộ phận vật lý

thức vật lý như nền

dưới nhãn quan

và các bộ phận


tảng của quá trình

vật lý.

khác

đánh giá các đối

của

đánh giá.

việc

tượng.
Xắp xếp các hiện
tượng vào một bối
cảnh vật lý.

14


1.1.1.3. Các PP và hình thức DH Vật lý tạo điều kiện phát triển NL của HS
Theo tài liệu tập huấn của bộ GD&ĐT [4], trong DH vật lí các PPDH
thường được sử dụng và có vai trò quan trọng trong việc phát triển năng lực
chung và năng lực chuyên biệt vật lý, có thể nêu ra ở đây một số các PP như:
- Cải tiến các PPDH truyền thống
Các PPDH truyền thống là những PP quan trọng trong DH. Đổi mới PPDH
không có nghĩa là loại bỏ các PPDH truyền thống quen thuộc mà cần bắt đầu

bằng việc cải tiến để nâng cao hiệu quả và hạn chế nhược điểm của chúng. Vì
thế bên cạnh các PPDH truyền thống cần kết hợp sử dụng các PPDH mới, đặc
biệt là những PP và kỹ thuật DH phát huy tính tích cực và sáng tạo của HS.
- Kết hợp đa dạng các PPDH
Không có một PPDH toàn năng phù hợp với mọi mục tiêu và nội dung
DH. Mỗi PP và hình thức DH có những ưu, nhựơc điểm và giới hạn sử dụng
riêng. Vì vậy việc phối hợp đa dạng các PP và hình thức DH trong toàn bộ quá
trình DH là phương hướng quan trọng để phát huy tính tích cực và nâng cao chất
lượng DH.
- Vận dụng DH PH&GQVĐ
DH PH&GQVĐ (hay còn gọi là DH nêu vấn đề, DH nhận biết và GQVĐ)
là quan điểm DH nhằm PTNL tư duy, khả năng nhận biết và GQVĐ. Học được
đặt trong một tình huống có vấn đề, đó là tình huống chứa đựng mâu thuẫn nhận
thức, thông qua việc GQVĐ, giúp HS lĩnh hội tri thức, kỹ năng và PP nhận thức.
DH PH&GQVĐ là con đường cơ bản để phát huy tính tích cực nhận thức của
HS, có thể áp dụng trong nhiều hình thức DH với những mức độ tự lực khác nhau
của HS.
- Vận dụng DH theo tình huống
DH theo tình huống là một quan điểm DH, trong đó việc DH được tổ chức
theo một chủ đề phức hợp gắn với các tình huống thực tiễn cuộc sống và nghề
nghiệp. Quá trình học tập được tổ chức trong một môi trường học tập tạo điều

15


×