Bài tập kinh tế lượng nhóm V
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến giá tiền ảo liskcoin
bằng mô hình hồi quy đa biến
1. Đặt vấn đề
H
iện nay, trên thế giới xuất hiện một dạng tiền tệ điện tử kiểu mới thu hút
lượng lớn nhà đầu tư xâm nhằm đầu cơ tích trữ, thu lại nguồn lợi nhuận
khổng lồ.Với những đặc tính quan trọng như ẩn danh, giao dịch không cần
lệ phí, càng ngày, nó càng được nhiều người tin tưởng và chấp nhận. Tiền
điện tử có độ bảo mật cao, xuất hiện và được phân chia hoàn toàn tự động dựa trên các thuật
toán.
Theo các chuyên gia, tiền điện tử hay tiền mã hóa (cryptocurrency) là phương thức trao đổi
sử dụng mật mã để đảm bảo an toàn giao dịch và kiểm soát các đơn vị tiền mới được tạo ra.
Loại tiền này trao đổi trực tiếp bằng thiết bị kết nối Internet mà không cần thông qua một
tổ chức tài chính trung gian, giúp giảm thiểu chi phí giao dịch.
Việc khai thác các đồng tiền ảo mạnh ngày càng khó khăn đòi hỏi chi phí đầu tư lớn, thay
vào đó các nhà đầu tư chuyển sang đầu tư sang các đồng tiền ảo mới trên cơ sở giá của các
đồng tiền mạnh. Trên cơ sở đó, đầu năm 2016 đồng tiền Liskcoin ra đời dựa trên các đồng
tiền ảo trước. Nhằm phân tích các yếu tố tác động tới giá của nó để nhà đầu tư có cái nhìn
tổng quan về Liskcoin, liệu rằng có nên đầu tư tiếp tục hay không. Liệu những biến động giá
khác có ảnh hưởng đến liskcoin hay ko và ảnh hưởng như thế nào, Trên cơ sở lý thuyết đã
học nhóm em xin thực hiện đề tài: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến giá tiền ảo
liskcoin bằng mô hình hồi quy đa biến”.
Trang 1
2. Cơ sở lý thuyết và công cụ giải
2.1 Mô hình hồi quy đa biến là gì ?
Hồi quy tuyến tính. Phân tích hồi quy tuyến tính làmột phương pháp phân tích quan
hệ giữa biến phụ thuộc Y với một hay nhiều biến độc lập X. Mô hìnhhóa sử dụng
hàm tuyến tính (bậc 1). Các tham số của mô hình (hay hàm số) được ước lượng từ dữ
liệu.
2.2 Ý nghĩa gì trong thực tế xây dựng mô hình hồi quy
• Phân tích định lượng các biến trên cơ sở dự liệu có trước để đưa ra nhận định, tiên
đoán giá trị kỳ vọng của biến phụ thuộc phù hợp với yêu cầu thực tế.
• Phân tích tương quan chỉ cho thấy độ mạnh yếu của mối quan hệ tuyến tính giữa
hai biến số.
2.3 Giới thiệu về phần mềm để giải bài toán:
2.3.1 Tổng quan về EVIEWS
EViews (Econometric Views) là phần mềm thống kê chạy trên Windows. Phần
mềm được xây dựng bởi Quantitative Micro Software (QMS), phiên bản 1.0 được
phát hành vào tháng 3/1994.
EViews được sử dụng trong thống kê và kinh tế lượng, các chức năng chính là phân
tích dữ liệu, chuỗi thời gian và dự báo.
Dữ liệu trong EViews được lưu trữ theo định dạng độc quyền, tuy nhiên input và
output có hỗ trợ cho nhiều định dạng của các phần mềm khác như Excel, PSPP/SPSS,
DAP/SAS, Stata, RATS và TSP. Eviews có thể truy cập dữ liệu qua ODBC. Gretl có
thể mở được các tệp dữ liệu của Eviews.
2.3.2 Tổng quan về R
R là một ngôn ngữ lập trình và môi trường phần mềm dành cho tính toán và đồ
họa thống kê. Đây là một bản hiện thực ngôn ngữ lập trình S với ngữ nghĩa khối từ
vựng lấy cảm hứng từ Scheme. R do Ross Ihaka và Robert Gentleman tạo ra tại Đại
học Auckland, New Zealand, đến nay do R Development Core Team chịu trách nhiệm
phát triển. Tên của ngôn ngữ một phần lấy từ chữ cái đầu của hai tác giả (Robert
Gentleman và Ross Ihaka), một phần cũng là cách chơi chữ từ tên S
Ngôn ngữ R đã trở thành một tiêu chuẩn trên thực tế (de facto) giữa các nhà thống
kê cho thấy sự phát triển của phần mềm thống kê, và được sử dụng rộng rãi để phát
triển phần mềm thống kê và phân tích dữ liệu.
Trang 2
3. Giới thiệu về tiền ảo
3.1 Tiền điện tử - Xu thế tương lai
Loại tiền này trao đổi trực tiếp bằng thiết bị kết nối Internet mà không cần thông
qua một tổ chức tài chính trung gian, giúp giảm thiểu chi phí giao dịch.
Người dùng sử dụng tiền điện tử được ở mọi nơi trên thế giới, thậm chí đổi thành
tiền mặt khi cần thiết. Dưới hình thức đồng Bitcoin, đồng Ethereum, đồng Steem…,
đây còn là nguồn đầu tư tài chính hiệu quả. Hiệu quả đầu tư có thể đạt 200% và lãi
suất tăng từng ngày.
Trên thế giới, tại một số nước như Mỹ, Thụy Điển, Đan Mạch, Nhật Bản…tiền điện
tử Bitcoin đã được sử dụng để thanh toán các dịch vụ về y tế, ngân hàng… Hay mới
đây nhất là trường hợp của Dubai, người dân có thể mua nhà bằng tiền điện tử.
Tại Việt Nam, tiền điện tử đã xuất hiện từ lâu dưới nhiều hình thức. Phổ biến nhất là
loại tiền điện tử offline (thẻ trả trước, thẻ thông minh), tiền điện tử online (ví điện tử),
đồng Bitcoin… Trong đó, đồng Bitcoin - Loại tiền ảo xuất hiện từ năm 2009, đang
thu hút sự quan tâm của giới đầu tư.
Từ mức giá khoảng 13 USD trong năm 2013, hiện nay tỉ giá Bitcoin đã lên trên
4.000 USD. Dânchơi tiền ảo đang kỳ vọng, giá Bitcoin có thể lên tới 10.000 USD.
Đáng chú ý, sau khi chia tách thành Bitcoin Cash và Bitcoin từ ngày 1/8/2017, giá
tiền ảo Bitcoin có xu hướng tăng vọt và liên tiếp lập kỷ lục mới.
Chính vì thế, trong thời gian qua giới tài chính công nghệ trên toàn cầu đã đổ
khoảng 2 tỷ USD đầu tư vào nghiên cứu ứng dụng blockchain, một công nghệ giúp
những đồng tiền như Bitcoin hoạt động.
Blockchain có cú đột phá để tạo nên nhiều ứng dụng giao dịch số hoá thành công
trên tiền điện tử và thanh toán; tài chính và thị trường như cổ phiếu, chi phiếu, quản
lý nợ sở hữu hay tài sản; và giáo dục, y tế, nghệ thuật.
3.2 Giới thiệu một số đồng tiền điện tử mạnh nhất
Theo bảng xếp hạng Coingecko thì top 5 điện tử có sức ảnh hưởng nhất
3.2.1 Bitcoin
Bitcoin (BTC) là một loại tiền tệ kỹ thuật số được quản lý phân cấp. Bitcoin được
tạo ra bởi một hệ thống mã hóa phức tạp. Đây là một giao thức mật mã dùng để
chuyển hóa dữ liệu bí mật nhằm bảo tồn giá trị của các đơn vị trao đổi.
Bitcoin là đồng tiền không thể làm giả hay gian lận được vì nó đã được bảo mật
theo một cách rất đặc biệt. Cha đẻ của Bitcoin được xem ông Satoshi Nakamoto dưới
dạng phần mềm mã nguồn mở từ năm 2008.
Trang 3
Tính tới ngày 11-09-2017, đã có 16.556.937 đồng Bitcoin được tạo ra. Với mức giá
đang giao dịch là trên 7000 USD/BTC thì tổng vốn hóa giá trị thị trường đồng tiền
này đang được giao dịch lên đến hơn 70 tỷ USD.
Hàng ngày trên thế giới trung bình tổng giá trị thị trường số Bitcoin được giao dịch
có giá trị hơn 2 tỷ USD, cao gấp 10 lần thị trường chứng khoán Việt Nam.
Một đặc điểm nổi bật khác của Bitcoin hay các đồng tiền mã hóa khác là tính bảo
mật rất cao do có nền tảng là công nghệ blockchain.
Công nghệ blockchain ghi lại mọi dấu vết của giao dịch và không thể đảo ngược
được. Do đó bất kỳ ai cũng không thể thay đổi một khi giao dịch đã diễn ra.
Dữ liệu của blockchain cũng lưu giữ đồng thời trên hàng chục nghìn máy tính của
những người khai thác trên toàn cầu. Do đó khả năng bị mất giữ liệu gần như không
có.
Đặc biệt tính bảo mật của Bitcoin rất cao đối với người sở hữu hay thực hiện lệnh
mua bán. Người mua, người sở hữu không cần khai báo tên thật với bất kỳ một cá
nhân, tổ chức nào.
3.2.2 Ethereum
Xuất hiện vào năm 2013, Ethereum (ETH )đã được giới đầu tư tiền tệ thế giới chú ý
ngay lập tức, Ethereum là một đồng tiền ảo được đánh giá là "Đối thủ của Bitcoin"
trong tương lai, giá trị của Ethereum coin không ngừng tăng và phát triển mạnh
mẽ. Ethereum được phát minh bởi một tài năng trẻ người Nga tên Vitalik Buterin
(Sinh năm 1994), lấy ý tưởng từ Bitcoin và Buterin mong muốn khắc phục được
những điểm yếu trước đây của Bitcoin như xác nhận giao dịch chậm đồng thời
khuyến khích tập trung khai thác qua các Mining-pool hơn là chỉ khai thác đơn lẻ.
Ethereum được tạo ra trên nền tảng mã nguồn mở, là một loại Cryptocurrency và
được mệnh danh là đồng tiền điện tử Bitcoin 2.0. Không chỉ dừng lại ở một ngôn ngữ
lập tình đơn thuần mà Ethereum còn làm được nhiều thứ khác thông qua ngôn phát
triển của mình. Ethereum hoạt đông tương tự như Bitcoin, dựa trên một Blockchain,
bạn có thể khai thác nó, trao đổi, giao dịch thông qua đơn vị tiền tệ Ether. Theo đó, ở
một số khía cạnh có thể coi Ethereum như một ứng dụng hữu ích, bởi ETH đã tạo ra
được một hệ sinh thái tài chính phân tán của riêng mình.
Ở lần mở bán đầu tiên vào đầu năm 2014 Vốn hóa thị trường của Ethereum đạt tới
25 triệu USD. Cũng kể từ đó ETH bắt đầu phát triển một Blockchain riêng và bên
cạnh đó phát triển luôn ngôn ngữ lập trình riêng. Phiên bản beta của Ethereum được
các nhà nhà phát triển cho ra mắt tháng 7/2015 và đem đến một diện mạo hoàn toàn
mới cho Ethereum khi hoạt động với một hợp đồng thông minh.
Trang 4
3.2.3 Dash
Dash (DASH) là một đồng tiền kỹ thuật số thế hệ mới dựa trên nền tảng blockchain
giống Bitcoin.
Dash đã giải quyết nhiều vấn đề tồn đọng trong Bitcoin bằng cách tăng tốc giao dịch,
cung cấp sự riêng tư tài chính mạnh mẽ hơn, và phát triển một hệ thống quản trị và
kinh phí được phân cấp.
3.2.4 Litecoin
Litecoin là một đồng tiền kỹ thuật số áp dụng thuật toán mạng ngang hàng (peer-topeer network) và dự án này thuộc bản quyền MIT/X11. Việc tạo ra và di chuyển các
đồng tiền dựa vào nguồn cryptographic protocol và tự do, không thuộc sự quản lý của
cơ quan nào. Phần lớn kỹ thuật đều tương tự Bitcoin, Litecoin có một số cải tiến hơn
so với Bitcoin (BTC) và các cryptocurrency khác, chẳng hạn như việc áp dụng
Segregated Witness và Lightning Network. Các hệ thống này cho phép một lượng lớn
các giao dịch được xử lý bởi mạng trong một khoảng thời gian nhất định, giảm được
các tắc nghẽn tiềm ẩn như Bitcoin. Litecoin cũng đã gần như có chi phí giao dịch
bằng không và tạo điều kiện cho các khoản thanh toán nhanh hơn Bitcoin khoảng 4
lần.
Litecoin được phát hành bởi Charlie Lee, 1 cựu nhân viên Google, thông qua nguồn
mở trên Github vào ngày 7 tháng 10 năm 2011. Litecoin chủ yếu khác phần mềm
Bitcoin Core ở chỗ giảm thời gian phát sinh khối (2,5 phút), tăng số lượng tiền xu tối
đa, thuật toán khác (scrypt thay vì SHA-256) và một GUI được sửa đổi nhỏ.
Trong tháng 11 năm 2013, tổng giá trị của Litecoin đã tăng trưởng mạnh, nhảy vọt
100% trong vòng 24 giờ.
Litecoin đạt mức doanh thu 1 tỷ đô la vào tháng 11 năm 2013. Tính đến ngày 9
tháng 5 năm 2017, vốn hóa thị trường của nó là 1.542.657.077 đô la Mỹ với khoảng
30 đô la Mỹ mỗi đồng xu.
3.2.5 Monero
Monero (XMR) là một giao thức mật mã có mã nguồn mở được tạo vào tháng 4
năm 2014 chủ yếu tập trung vào quyền riêng tư, phân quyền và khả năng mở rộng.
Không giống như nhiều giao thức mật mã khác bắt nguồn từ Bitcoin, Monero dựa
trên giao thức CryptoNote và có những khác biệt thuật toán lớn liên quan đến sự tạo
các mã hóa khó hiểu của blockchain. Kiến trúc mã kiểu mô đun của Monero đã được
đánh giá cao bởi Wladimir J. van der Laan, người duy trì Bitcoin Core. Monero từng
Trang 5
có sự tăng trưởng nhanh về vốn hóa thị trường (từ 5 đến 185 triệu đô la Mỹ) cũng như
về khối lượng giao dịch trong năm 2016, một phần do việc áp dụng thị trường web
đen AlphaBay vào cuối mùa hè năm 2016. Tính đến tháng 4 năm 2017, Monero trở
thành cryptocurrency được mua buôn bán nhiều thứ 6, với mức vốn hóa thị trường
trên 600.000.000 USD.
Monero ra đời vào ngày 18 tháng 4 năm 2014 dưới tên BitMonero, là một phức hợp
của Bit (như Bitcoin) và Monero (nghĩa đen là “đồng xu” trong tiếng Esperanto).
Năm ngày sau, cộng đồng đã chọn một cái tên ngắn gọn hơn là Monero. Nó được ra
đời như là phân nhánh đầu tiên của tiền tệ Bytecoin dựa trên CryptoNote, tuy nhiên
xuất hiện hai sự khác biệt lớn. Thứ nhất, thời gian khối mục tiêu đã giảm từ 120
xuống 60 giây, và thứ hai, tốc độ phát tán giảm 50% (sau đó Monero quay trở lại với
120 giây thời gian khối trong khi vẫn giữ thời lượng phát tán bằng cách tăng gấp đôi
khối lượng thưởng cho mỗi khối mới). Ngoài ra, các nhà phát triển Monero đã phát
hiện ra nhiều sự cố về mã chất lượng kém, sau đó chúng đã được giải quyết và tái cấu
tạo.
Vài tuần sau khi tung ra thị trường, một thợ đào GPU được tối ưu hóa cho chức
năng CryptoNight đã được phát triển. Vào ngày 4 tháng 9 năm 2014, Monero được
phục hồi từ một cuộc tấn công bất thường và mới lạ đã tiến hành chống lại mạng lưới
mật mã.
Trang 6
4. Xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính đa biến
4.1 Lisk là gì? Tại sao nghiên cứu mô hình hồi quy về Lisk?
Cũng như các loại tiền điện tử trên. Lisk là một nền tảng ứng dụng và mật tệ
blockchain, trong đó cung cấp một giải pháp tất cả các vòng cho các nhà phát triển
Node.js và hoạt Javascript để triển khai các ứng dụng blockchain của mình. Lisk ứng
dụng blockchain thể được xây dựng từ mặt đất lên trong tinh khiết javascript và tận
dụng lợi thế của Lisk API mạnh mẽ. Ngoài ra, mọi ứng dụng đang chạy trong
sidechain riêng của mình để đảm bảo rằng Lisk chính nó là an toàn. Trong tương lai
tất cả các ứng dụng sẽ được thực hiện trong Lisk VM để đảm bảo chúng được an toàn
để chạy trên bất kỳ nút.
Lisk tiếp cận nhiều hơn và được ưu chuộng hơn bởi các nhà lập trình. Lisk là loại
tiền ảo khá mới, giá đầu tư ban đầu thấp hơn rất nhiều so với Bitcoin ( Khoảng 6
USD/LSK) thích hợp với các nhà đầu tư vốn ít và học hỏi, và có xu hướng phát triển
mạnh hơn ( tăng 5.13% vào ngày 14-11-2017).
4.2 Mô tả dữ liệu bài toán
Y = β 0 + β 1* X 1 + β 2* X 2 + β 3* X 3 + β 4* X 4 + β 5* X 5 + β 6* X 6 + ε i
Bảng tên biến trong mô hình
STT
1
2
3
4
5
6
7
Tên biến
Y
X1
X2
X3
X4
X5
X6
Loại
Phụ thuộc
Độc lập
Độc lập
Độc lập
Độc lập
Độc lập
Độc lập
Định nghĩa
Giá Liskcoin
Giá Bitcoin
Giá Ethereum
Giá Litecoin
Giá Monero
Giá Dash
Lượng giao
dịch
Đơn vị đo
USD
USD
USD
USD
USD
USD
Volume
Eth
Xmr
Kỳ vọng
+
+
+
+
+
+
Nguồn dữ liệu thu thập được
STT Date
1
2
3
4
5
6
1/1/2017
1/2/2017
1/3/2017
1/4/2017
1/5/2017
1/6/2017
Lisk
0.15
0.16
0.16
0.17
0.15
0.14
Btc
998.05
1019.2
1035.53
1130.85
990.67
894.03
8.06
8.36
9.63
10.97
10.12
10.15
Ltc
4.5
4.58
4.59
4.52
4.22
3.86
13.62
16
15.74
18.19
15.87
14.02
Dash
11.39
11.88
12.77
16.36
14.07
11.96
TT
Volume
136076
120221
69169
153969
103553
156135
Trang 7
7
…
305
306
307
308
309
310
311
312
313
314
1/7/2017
0.14
900.08
9.82
3.95
12.9
12.41
84072
11/1/2017
11/2/2017
11/3/2017
11/4/2017
11/5/2017
11/6/2017
11/7/2017
11/8/2017
11/9/2017
11/10/2017
4.49
4.39
4.55
4.61
4.49
4.66
5.13
6.02
6.49
6.51
6714.79
7059.79
7234.74
7390.54
7416.27
7103.05
7166.74
7461.82
7186.29
7263.07
292.33
287.07
305.84
299.95
297.52
301.37
295.24
308.93
322.33
321.07
53.18
54.85
56.21
55.04
54.96
55.48
61.47
62.52
64.54
65.12
85.53
83.54
88.17
87.18
86.76
103.77
100.92
113.68
121.18
121.17
270.95
262.52
281.49
274.84
274.26
279.25
294.62
316.01
328.33
329.09
10449549
14128516
8733050
8341056
6815218
8375233
12394265
33887994
23730652
23369168
4.3 Dự đoán mối tương quan của các biến trong mô hình với biến Lisk
Vì đông tiền ảo Lisk ra đời sau dựa trên công nghệ blockchain, chưa tạo được sự uy tín
riêng, nên những giai đoạn đầu chịu ảnh của các loại tiền mạnh hơn, cụ thể biến động giá
của Lisk đồng biến với biến động giá của các loại tiền ảo khác, kỳ vọng +.
Vì các đồng tiền ảo là có giới hạn, nên càng nhiều người tin tưởng và biết đến thì mức
giá của nó sẽ được đẩy lên cao, ngược lại khi có nghi ngờ hoặc nhà đầu tư không còn tin
tưởng thì nó sẽ đổ vỡ nhanh chóng. Do đó biến Total – Volume (biểu thi cho mức nhà
đầu tư đang tin tưởng) đồng biến với giá, kỳ vọng +.
Trang 8
5. Giải bài toán bằng EVIEWS và kiểm định giả
thuyết
5.1 Xác định các đạt tạng thống kê: Bảng 5.1.a
LISK
BTC
ETH
XMR
DASH
TOTAL_V
OLUME
Mean
2.188408
2618.738
171.1189
47.23662
156.0315
6620019.
Median
1.510000
2363.920
199.9600
40.14000
146.0200
2393369.
Maximum
7.410000
7461.820
398.4300
141.7100
393.4600
1.03E+08
Minimum
0.100000
784.2800
8.060000
10.60000
11.21000
30731.00
Std. Dev.
2.199960
1677.968
128.8813
34.49454
110.7459
11335030
Skewness
0.757604
0.962851
-0.025421
0.874321
0.348089
3.866457
Kurtosis
2.179450
3.144264
1.337918
2.621139
1.836450
24.57026
Jarque-Bera
38.84648
48.78961
36.17673
41.88350
24.05388
6869.720
Probability
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000006
0.000000
Sum
687.1600
822283.7
53731.34
14832.30
48993.89
2.08E+09
Sum Sq. Dev. 1514.865
8.81E+08
5199055.
372430.4
3838838.
4.02E+16
Observations
314
314
314
314
314
BẢNG 5.1.A XÁC ĐỊNH ĐẠT TẠNG THỐNG KÊ CÁC BIẾN BẰNG EVIES 8.1
314
Trong đó:
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Mean:
Là trung vị
Median:
Là giá trị trung bình
Maximun, Mininimun: Là giá trị lớn nhất, nhỏ nhất
Std. Dev:
Là độ lệch chuẩn
Skewness:
Hệ số bất đối xứng
Kurtosis:
Hệ số nhọn
Jarque-Bera:
Thống kê JB
Probability:
Mức xác suất
Sum:
Tổng
Sum Sq. Dev.
Tổng phương sai bình phương
Observations:
Số quan sát
Nhận xét: Mức độ biến động của các biến mạnh, giá trị max min chênh nhau lớn, tổng
phương sai bình phương lớn ( 1514.465< Sum Sq.Dev <4.0.2e+16).
Trang 9
5.2 Dùng phần mềm Eviews và R để biểu diễn các biến bằng đồ thị
Trang 10
LISK
BTC
DASH
8
8,000
400
6
6,000
300
4
4,000
200
2
2,000
100
0
0
50
100
150
200
250
0
300
50
100
150
ETH
200
250
300
50
100
LTC
500
100
400
80
300
60
200
40
100
20
150
200
250
300
200
250
300
RESID
4
2
0
0
-2
0
50
100
150
200
250
-4
300
50
100
150
TOTAL_VOLUME
200
250
300
200
250
300
50
100
150
XMR
120,000,000
160
100,000,000
120
80,000,000
60,000,000
80
40,000,000
40
20,000,000
0
0
50
100
150
200
250
300
50
100
150
TOTAL_VOLUME
LISK
BTC
DASH
8
8,000
400
6
6,000
300
4
4,000
200
2
2,000
0
100
0
50
100
150
200
250
300
0
50
100
ETH
150
200
250
300
50
100
LTC
500
100
400
80
300
60
200
40
100
20
150
200
250
300
200
250
300
RESID
4
2
0
0
-2
0
50
100
150
200
250
300
-4
50
100
TOTAL_VOLUME
150
200
250
300
200
250
300
50
100
150
XMR
120,000,000
160
100,000,000
120
80,000,000
60,000,000
80
40,000,000
40
20,000,000
0
0
50
100
150
200
TOTAL_VOLUME
250
300
50
100
150
XMR
Trang 11
Nhận xét: Nhìn chung qua đồ thị biểu diễn mức độ biến động các biến qua thời gian, ta
dễ dàng nhận thấy các có xu hướng tăng không đều theo thời gian. Mức biến động mạnh
từ mốc t = 150, cho thấy khoảng từ tháng 5 – 2017 tiền ảo có nhiều biến động mạnh
khiến giá thay đổi nhiều.
5.3 Phân tích tương quan giữa biến các biến bằng đồ thị
5.3.1 Tương quan giữ biến Lisk và các biến ( đồ thị EVIEWS)
8
8
LISK=-0.7418+0.06203*XMR
LISK=-0.5508+0.0889*LTC
7
7
6
6
5
LISK
LISK
5
4
4
3
3
2
2
1
1
0
0
0
10
20
30
40
50
60
70
80
0
90
20
40
60
80
100
120
140
160
XMR
LTC
8
LISK=1.365+1.244e-07*TOTAL_VOLUME
8
7
LISK=-0.7687+0.01895*DASH
7
6
6
5
LISK
LISK
5
4
4
3
3
2
2
1
1
0
0
0
100
200
DASH
300
400
0 20,000,000
60,000,000
100,000,000
TOTAL_VOLUME
Trang 12
8
LISK=-0.3418+0.01479*ETH
LISK=-0.8033+0.001142*BTC
7
7
6
6
5
5
LISK
LISK
8
4
4
3
3
2
2
1
1
0
0
0
1,000
3,000
5,000
7,000
0
100
BTC
200
300
400
500
ETH
5.3.2 Tương quan tổng thể các biến qua đồ thi R
Trang 13
5.3.3 Nhận xét:
• Dựa vào mức độ phân bố của đồ thi cho thấy biến Lisk có tương quan khá chặt
chẽ với 6 biến khác, các phần tử phân bố không bố không quá rời rạc.
• Từ đồ thi cho thấy biến Lisk đồng biến với các biến các còn lại, phù hợp với giả
định ở mục 4.3
• Từ đồ thị tổng quan mối tương quan của các biến trong mô hình, dễ dàng nhận
nhận đa số các biến có tương quan khá cao với nhau. Các biến Btc-Ltc, XmrDash có mối tương quan khá hoàn hảo.
Cần xét hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình.
Trang 14
6. Xây dựng mô hình hồi quy
6.1 Kết quả mô hình hồi quy
Khái quát lại mô hình hồi quy
Y = β 0 + β 1* X 1 + β 2* X 2 + β 3* X 3 + β 4* X 4 + β 5* X 5 + β 6* X 6 + ε i
Kết quả mô hình hồi quy chạy từ EVIEWS
Dependent Variable: LISK
Method: Least Squares
Date: 11/14/17 Time: 15:41
Sample: 1 314
Included observations: 314
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
BTC
ETH
LTC
XMR
DASH
TOTAL_VOLUME
C
-5.54E-05
0.002530
-0.006214
0.054913
0.002488
-1.13E-08
-0.815511
3.90E-05
0.000623
0.004398
0.003553
0.001176
3.65E-09
0.050349
-1.419838
4.062590
-1.413005
15.45491
2.116557
-3.094223
-16.19725
0.1567
0.0001
0.1587
0.0000
0.0351
0.0022
0.0000
R-squared
Adjusted R-squared
S.E. of regression
Sum squared resid
Log likelihood
F-statistic
Prob(F-statistic)
0.954302
0.953409
0.474859
69.22567
-208.1594
1068.513
0.000000
Mean dependent var
S.D. dependent var
Akaike info criterion
Schwarz criterion
Hannan-Quinn criter.
Durbin-Watson stat
2.188408
2.199960
1.370442
1.454027
1.403841
0.419607
Bảng 6.1 Mô hình hồi quy đa biến
Mô hình hồi quy là:
Y = -0.815511 – 0.0000554X1 + 0.002530X2 – 0.006214X3 + 0.054913X4 + 0.02488X5 –
0.0000000113X6
Trang 15
6.2
Nhận xét, xây dựng lại mô hình mới
6.2.1 Xác định hệ số R2, nhận xét
Với mô hình hồi quy Bảng 6.1 có hệ số R-squared = 0.95432 phản ánh 100% biến
động của gia Lisk, phần biến động do các biến trong mô hình chiếm 95.432%, các
nhân tố khác chiếm 4.568% ( rất có ý nghĩa tống kê).
6.2.2 Xác định dấu
Từ Bảng 6.1 ta nhận thấy các biến giá ETH, XMR, DASH biến động phù hợp với
giả định, biến BTC, LTC, TOTAL-VOLUME mang dấu ngược với giả định ban đầu.
Cần xem xét lại mô hình, xem xét đa cộng tuyến trong mô hình.
6.2.3 Các biến trong mô hình
Xem xét trong mô hình Bảng 6.1, nhận thấy có các biến giá ETH, XMR, DASH,
TOTAL-VOLUME có chỉ số prob < 0.05 ( có ý nghĩa thống kê), các biến BTC, LTC
có prob > 0.05 ( không có ý nghĩa thống kê)
Trang 16
6.2.4 Xác định đa cộng tuyến
6.2.4.1 Vẽ đồ thị đa cộng tuyến bằng R (hệ số tương quan)
20 60
***
Btc
Density
400
120
0e+00 6e+07
***
***
***
***
***
***
***
***
Density
Eth
0.93 0.85 0.91
x
***
0.50
***
0.56
Density
120
Xmr
Density
20 60
x
60
***
0.54
20
0.90 0.94
x
*** ***
0.96 0.69
Dash
***
0.61
0e+00 6e+07
0
x
400
Ltc
200
Density
0
200
400
0.84 0.88 0.89 0.89
5000
200
1000
0
x
1000 4000 7000