Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

BÁO CÁO PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CÔNG TY TNHH TV TK XD VĨNH NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.31 MB, 69 trang )

Chiến Lược Kinh Doanh

GVHD: Nguyễn Văn Tiếp

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, chúng em - nhóm 10 – xin gửi lời cám ơn chân thành tới đến
thầy giáo, Nguyễn Văn Tiếp, đã hướng dẫn chi tiết và nhiệt tình cho nhóm
chúng em trong suốt quá trình làm bài thiết kế môn học Chiến Lược Kinh
Doanh để hoàn thành bài thiết kế môn học, cũng như có thêm rất nhiều kiến
thức hữu ích phục vụ cho quá trình làm việc sau này.
Trong quá trình thực hiện bài thiết kế, nhóm chúng em đã tiếp thu và học
hỏi được rất nhiều điều, cũng như bổ sung những kiến thức bổ ích trong bộ môn
Chiến Lược Kinh Doanh và các kĩ năng về vi tính văn phòng. Đây là một cơ hội
để nhóm chúng em hoàn thiện những kĩ năng còng thiếu cho bản thân. Chân
thành cám ơn thầy đã giúp đỡ chúng em!
Kính chúc thầy nhiều sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong cuộc
sống!

Tp.Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2013
NHÓM 10 – KX09

Nhóm: 10 - Lớp KX09

trang 1


Chiến Lược Kinh Doanh

GVHD: Nguyễn Văn Tiếp


LỜI NÓI ĐẦU
Trong cuộc sống hiện nay, Kinh doanh không còn là một từ ngữ xa lạ với
Việt Nam ta, quá trình hoạt động kinh doanh đang từng bước hiện đại hóa và
đóng góp chủ yếu cho GDP của nước ta. Nhưng để một doanh nghiệp thành
công trong công viêc kinh doanh của mình, đòi hỏi doanh nghiệp cần phải có
một tầm nhìn, mục tiêu cụ thể cho chính mình, biết được năng lực và khả năng
cũng như mạnh dạn có những quyết định đầu tư táo bạo để vươn tới thành công.
Vì những lý do đó, bộ môn Chiến Lược Kinh Doanh đã hình thành và góp phần
xây dựng cho donah nghiệp những nền tảng cơ bản và bước đi vững chắc cho
doanh nghiệp xuyên suốt quá trình hoạt động của mình.
Nhận thức được tầm quan trọng của bộ môn Chiến Lược Kinh Doanh,
trường Đại Học Giao Thông Vận Tải Tp.Hồ Chí Minh, khoa Kinh Tế Xây Dựng
đã đưa bộ môn này vào quá trình giảng dạy và đã cung cấp cho sinh viên lớp
KX10 nói chung, nhóm 10 nói riêng những giờ học hết sức sôi nổi, bổ ích cũng
như tạo cơ hội cho sinh viên cọ xát với thực tế thông qua Thiết Kế Môn Học
Chiến Lược Kinh Doanh, một bài tập giúp cho các sinh viên tự xây dựng một
chiến lược kinh doanh cho chính một công ty, doanh nghiệp để tạo tiền đề và
kinh nghiệm cơ bản cho sinh viên khi bước ra môi trường việc làm mới trong xu
hướng hội nhập quốc tế hiện nay.
Trong suốt quá trình thực hiện, toàn thể thành viên nhóm 10 đã nỗ lực hết
mình để hoàn thành xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công Ty TNHH Tư
Vấn Thiết Kế và Xây Dựng VĨNH NAM, nhằm tạo dựng những những bước đi
đúng đắn và thực tiễn trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty. Công
ty đã tồn tại gần 10 năm trên thị trường nhưng công ty vẫn chưa tạo ra được một
dấu ấn cũng như chưa xây dựng được thương hiệu, chỗ đứng trên thị trường, đó
chính động lực thúc đẩy các thành viên trong nhóm xây dựng một chiến lược
kinh doanh đúng đắn cho công ty TNHH TV TK & XD VĨNH NAM, giúp công
ty thành công hơn trong ngành nghề của mình.
Trong quá trình thực hiện, không thể tránh được những sai sót trong bài
thiết kế môn học, nhưng cũng rất mong sự nỗ lực của nhóm cũng đã hoàn thành

một sản phẩm có chất lượng và có dấu ấn riêng.
Chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Vân Tiếp đã tạo điều kiện và giúp đỡ
nhóm 10 chúng em trong quá trình thực hiện!

Tp.Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2013
NHÓM 10

Nhóm: 10 - Lớp KX09

trang 2


Chiến Lược Kinh Doanh

GVHD: Nguyễn Văn Tiếp

MỤC LỤC
Lời cám ơn......................................................................................................Trang 1
Lời nói đầu.................................................................................................................2
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CÔNG TY TNHH TV TK & XD VĨNH
NAM
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY TV TK & XD VĨNH NAM
...................................................................................................................................4
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG CÔNG TY................................................4
1.2. TẦM NHÌN,SƯ MẠNG,MỤC TIÊU..........................................18
CHƯƠNG 2:PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ CHIẾN LƯỢC.....................................19
2.1. MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI.....................................................19
2.1.1. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ......................................................18
2.1.2. MÔI TRƯỜNG VI MÔ......................................................24
2.1.3. MA TRẬN EFE..................................................................35

2.2. MÔI TRƯƠNG BÊN TRONG....................................................36
.................................................................................................................
2.2.1. PHÂN TÍCH NGUỒN LỰC,NĂNG LỰC.........................36
2.2.2. PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ TRONG CÔNG TY
VĨNH NAM,CẤU TRÚC CHI PHÍ.............................................41
2.2.3. PHÂN TÍCH CÁC HOẠT ĐỘNG.....................................44
i. Phân tích kết quả kinh doanh.............................................44
ii. Phân tích hoạt động của bộ phận kỹ thuật........................48
iii. Phân tích hoạt động của bộ phận nhân sự........................50
iv. Phân tích hoạt động của bộ phận nghiên cứu&phát triển
50
v. Hệ thống thông tin.............................................................50
vi. Văn hóa công ty...............................................................50
2.2.4. MA TRẬN ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ NỘI BỘ IFE.......52
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC............................................................53
3.1. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC.....................................53
3.2. MA TRẬN SWOT.......................................................................54
3.3. LỰA CHỌN CL THÔNG QUA MA TRẬN QSPM....................56
3.4. CHIẾN LƯỢC TRONG TÂM VÀ
CÁC CHIẾN LƯỢC PHỤ TRỢ.........................................................57
CHƯƠNG 4: CÁC CHIẾN LƯỢC CHỨC NĂNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
CHÍNH SÁCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC.................................60
4.1. CHIẾN LƯỢC MARKETING....................................................60
4.2. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC................65
4.3. CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH........................................................68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................70

Nhóm: 10 - Lớp KX09

trang 3



Chiến Lược Kinh Doanh

GVHD: Nguyễn Văn Tiếp

CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY TNHH TV
TK & XD VĨNH NAM
1.1.

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY:

 Tên công ty : CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TƯ VẤN
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG VĨNH NAM.
 Tên tiếng Anh : VINH NAM DESIGN CONSTRUCTION
CONSULTANT CO.,LTD










Tên viết tắt : VNDCC CO.,LTD
Giấy phép đăng ký kinh doanh : 4102011974
Vốn điều lệ công ty : 2.000.000.000 VNĐ (hai tỷ đồng).
Ban lãnh đạo :

 Chủ tịch HĐTV : Ông BÙI VĨNH QUÃNG
Ngành nghề kinh doanh:
 Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông san lấp mặt
bằng.
 Trang trí nội thất.
 Thiết kế kiến trúc công trình dân dụng và công nghiệp.
 Tư vấn xây dựng (trừ giám sát thi công, khảo sát công trình).
Quy mô công ty: 30-40 người.
Địa chỉ trụ sở chính : số 118/2 đường Bạch Đằng, phường 24, Quận Bình
Thạnh, Tp.HCM.
Logo của công ty:

Với chức năng hoạt động gồm: thiết kế và thi công xây dựng các công
trình dân dụng, công nghiệp, trang trí nội thất… Thi công các công trình giao
thông , san lấp mặt bằng và tư vấn xây dựng.

Nhóm: 10 - Lớp KX09

trang 4


Chiến Lược Kinh Doanh

GVHD: Nguyễn Văn Tiếp

VĨNH NAM có gần 10 năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực chuyên
nghành của mình và đã là đối tác tin cậy của các nhà đầu tư, các chủ dự án, các
kiến trúc sư…
VĨNH NAM khởi đầu là nhà thầu xây dựng với đội ngũ kỹ sư nhiều kinh
nghiệm, đội ngũ công nhân lành nghề, đội ngũ quản lý tận tâm và kết quả là

công ty đã thành công trong nhiều dự án xây dựng với nhiều giải thưởng có giá
trị.

ĐỊA ĐIỂM CÔNG TY TRÊN BẢN ĐỒ.

Nhóm: 10 - Lớp KX09

trang 5


Chiến Lược Kinh Doanh

GVHD: Nguyễn Văn Tiếp

CÁC CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU.

Nhóm: 10 - Lớp KX09

trang 6


Chiến Lược Kinh Doanh

Nhóm: 10 - Lớp KX09

GVHD: Nguyễn Văn Tiếp

trang 7



Chiến Lược Kinh Doanh

Nhóm: 10 - Lớp KX09

GVHD: Nguyễn Văn Tiếp

trang 8


Chiến Lược Kinh Doanh

Nhóm: 10 - Lớp KX09

GVHD: Nguyễn Văn Tiếp

trang 9


Chiến Lược Kinh Doanh

Nhóm: 10 - Lớp KX09

GVHD: Nguyễn Văn Tiếp

trang 10


Chiến Lược Kinh Doanh

Nhóm: 10 - Lớp KX09


GVHD: Nguyễn Văn Tiếp

trang 11


Chiến Lược Kinh Doanh

Nhóm: 10 - Lớp KX09

GVHD: Nguyễn Văn Tiếp

trang 12


Chiến Lược Kinh Doanh

Nhóm: 10 - Lớp KX09

GVHD: Nguyễn Văn Tiếp

trang 13


Chiến Lược Kinh Doanh

Nhóm: 10 - Lớp KX09

GVHD: Nguyễn Văn Tiếp


trang 14


Chiến Lược Kinh Doanh

Nhóm: 10 - Lớp KX09

GVHD: Nguyễn Văn Tiếp

trang 15


Chiến Lược Kinh Doanh

GVHD: Nguyễn Văn Tiếp

Sơ đồ tổ chức của công ty TVTK & XD Vĩnh Nam.

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH THIẾT KẾ

PHÒNG THIẾT KẾ

PHÓ GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH THI CÔNG

KẾ TOÁN TRƯỞNG


PHÒNG KỸ THUẬT THI
CÔNG

PHÒNG HÀNH CHÁNH
- KẾ TOÁN

ĐỘI THI CÔNG XÂY
DỰNG SỐ 1

XƯỞNG GIA CÔNG SẮT

ĐỘI THI CÔNG XÂY
DỰNG SỐ 2

XƯỞNG NHÔM –
KIẾNG

ĐỘI THI CÔNG XÂY
DỰNG SỐ 3

ĐỘI THI CÔNG SƠN

ĐỘI THI CÔNG ĐIỆN

ĐỘI THI CÔNG NƯỚC

ĐỘI THI CÔNG CƠ GIỚI
- XE

ĐỘI THI CÔNG MỘC


Nhóm: 10 - Lớp KX09

trang 16


Chiến Lược Kinh Doanh

GVHD: Nguyễn Văn Tiếp

Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty như sau:
Bộ máy quản lý của Công ty đứng đầu là Giám đốc, người giữ vai trò lãnh
đạo chung toàn Công ty, là đại diện pháp nhân của Công ty trước pháp luật, đại
diện cho toàn bộ quyền lợi cán bộ công nhân viên trong Công ty, chịu trách
nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn doanh nghiệp. Giúp
giám đốc còn có phó giám đốc phụ trách kỹ thuật thi công, phó giám đốc phụ
trách thiết kế và kế toán trưởng phụ trách hành chính-kế toán.
Phòng Kỹ thuật thi công: Do một phó giám đốc phụ trách trực tiếp có
nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh; quản lý kỹ thuật các công trình
đang thi công; quản lý theo dõi giá về các biến động về định mức, giá cả, lưu
trữ, cập nhật các thay đổi và văn bản chính sách mới ban hành; làm hồ sơ đấu
thầu các công trình do Công ty quản lý, thiết kế các tổ chức thi công; nghiên
cứu, tập hợp đưa ra các giải pháp công nghệ mới, đề xuất Giám đốc đưa ra
quyết định khen thưởng; chịu trách nhiệm quản lý qui trình, qui phạm, đảm bảo
an toàn trong sản xuất kinh doanh như giám sát chất lượng công trình, quản lý
thiết kế thi công các đội công trình; tổ chức công tác thống kê, lưu trữ; lập kế
hoạch phát triển sản xuất, kế hoạch xây dựng cơ bản; phụ trách soạn thảo các
hợp đồng kinh tế, hợp đồng giao khoán cho các đội xây dựng, thanh lý hợp
đồng kinh tế.
Ngoài chức năng trên phòng kế hoạch kỹ thuật có nhiệm vụ quan trọng

nữa là đấu thầu dự án. Đây là một việc làm đầy hấp dẫn có sự tập trung trí tuệ
và năng lực của cán bộ chuyên môn, để tìm ra những giải pháp tối ưu nhất của
nhà thầu trong vấn đề đấu thầu để khai thác việc làm cho Công ty.
Phòng Hành chính-Kế toán: Cung cấp thông tin giúp lãnh đạo quản lý vật
tư - tài sản - tiền vốn, các quỹ trong quá trình sản xuất kinh doanh đúng pháp
luật và có hiệu quả cao. Thực hiện nghiêm túc pháp lệnh Kế toán - Thống kê, tổ
chức hạch toán kế toán chính xác, trung thực các chi phí phát sinh trong quá
trình sản xuất và quản lý sản xuất. Đề xuất các ý kiến về huy động các khả năng
tiềm tàng của các nguồn vốn có thể huy động để phục vụ sản xuất. Thực hiện
các khoản thu nộp đối với ngân sách Nhà nước. Các khoản công nợ phải thu,
phải trả được kiểm tra, kiểm soát kịp thời, thường xuyên, hạn chế các khoản nợ
đọng dây dưa kéo dài. Lập kịp chính xác các báo cáo tài chính, quý , năm theo
qui định hiện hành.
Bên cạnh đó, do các công trình có địa điểm thi công khác nhau, thời gian
thi công dài, mang tính chất đơn chiếc... nên lực lượng lao động của Công ty
được tổ chức thành các tổ, đội, xưởng sản xuất, tổ chức hạch toán phụ thuộc.
Mỗi một đội sản xuất lại phụ trách thi công trọn vẹn một công trình hoặc một
hạng mục công trình. Trong đó mỗi một đội sản xuất lại có thể tổ chức thành
Nhóm: 10 - Lớp KX09

trang 17


Chiến Lược Kinh Doanh

GVHD: Nguyễn Văn Tiếp

các tổ sản xuất. Tuỳ thuộc từng điều kiện và từng thời kỳ mà số lượng các tổ,
đội sẽ thay đổi phù hợp với điều kiện cụ thể.
Ở các đội sản xuất, có các đội trưởng phụ trách thi công có trách nhiệm tổ

chức thi công cùng với kỹ thuật của phòng Kỹ Thuật thi công do công ty cử
xuống. Mỗi một đội sản xuất có các tổ kế toán có nhiệm vụ thanh quyết toán với
công ty theo từng khối lượng xây lắp hoàn thành. Cách tổ chức lao động, tổ
chức sản xuất, đồng thời sẽ tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp có thể
khoán sản phẩm tới từng đội công trình, từng tổ sản xuất.

1.2. TẦM NHÌN, SỨ MẠNG, MỤC TIÊU:
 Tầm nhìn:
Công ty TNHH Vĩnh Nam xác định tầm nhìn hướng tới tương lai lấy tư vấn
và thi công xây dựng làm chủ lực, tạo thế mạnh để phát triển bền vững để “trở
thành 1 trong những công ty có danh tiếng về tư vấn thiết kế và xây dựng
công trình”.
 Sứ mạng:
Công ty Vĩnh Nam đưa ra sứ mạng là mang đến sự hài lòng cao nhất về
chất lượng công trình, uy tín, tạo chỗ dựa vững chắc, niềm tin tuyệt đối với
khách hàng và đối tác khi hợp tác với Vĩnh Nam; Vĩnh Nam luôn đi đầu về giải
pháp thi công, cải tiến công nghệ mang đến sự tiện dụng thoải mái với chi phí
hợp lý đáp ứng nhu cầu tối đa của khách hàng, bên cạnh đó Vĩnh Nam còn tạo
dựng môi trường làm việc phát huy tối đa sức sáng tạo và năng động, phát huy
tối đa năng lực, đảm bảo mức thu nhập hợp lý cho cán bộ nhân viên của công ty
đồng thời góp phần phát triền cho nền kinh tế thành phố cũng như đất nước Việt
Nam.
“Vĩnh Nam cam kết mang đến cho khách hàng sự hài lòng và hiệu quả các
công trình với chất lượng công trình tốt nhất, tinh thần, ý thức và trách
nhiệm của mình tới cộng đồng”
 Mục tiêu:
Tối đa hóa giá trị kinh tế của công ty và lợi ích của khách hàng, trở thành
công ty hàng đầu về tư vấn thiết kế thi công công trình tiết kiệm tối đa chi phí
khách hàng.
Dài hạn:

Là một công ty hàng đầu về tư vấn thiết kế và xây dựng dân dụng công
nghiệp của miền Nam.
Xây dựng thượng hiệu cho công ty nổi bật và uy tín trên các website, diễn
đàn xây dựng.
Ngắn hạn:
Nhóm: 10 - Lớp KX09

trang 18


Chiến Lược Kinh Doanh

GVHD: Nguyễn Văn Tiếp

 Năm 2014:
• Nâng khối tài sản lên trên 15.000.000.000 đồng.
• Doanh thu đạt trên 7.000.000.000 đồng.
• Lợi nhuận trên 2.000.000.000 đồng.
• Chất lượng sản phẩm phải đặt lên hàng đầu và không ngừng
vươn đến những tiêu chuẩn cao hơn.
 Thu hút lượng khách hàng tiềm năng:
• Dịch vụ thiết kế 700 khách hàng/năm
• Tư vấn xây dựng 600 khách hàng/năm
• Trang trí nội thất 500 khách hàng/năm
• Xây dựng 300 khách/năm.
 Mở rộng thị trường sang các vùng lân cận: khu vực Dĩ An, Thủ Dầu Một
tỉnh Bình Dương, khu vực Biên Hòa, Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai, một số
vùng ven các tỉnh miền Tây Nam Bộ.

Nhóm: 10 - Lớp KX09


trang 19


Chiến Lược Kinh Doanh

GVHD: Nguyễn Văn Tiếp

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ CHIẾN LƯỢC
2.1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI:
2.1.1. Môi trường vĩ mô:
2.1.1.1. Các yếu tố về chính trị - pháp lý:
a.
Hệ thống pháp luật Việt Nam có tác động trực tiếp đến hoạt động
các doanh nghiệp, cụ thể là các doanh nghiệp hoạt động bên lĩnh vực xây
dựng. Hiện nay, hệ thống pháp luật Việt Nam đang dần một ngày hoàn thiện
hơn phù hợp với yêu cầu thực tế, giúp các doanh nghiệp cạnh tranh lành
mạnh, phát triển phù hợp với mục tiêu nhà nước đặt ra.
o/2012/07/luat-xay-dung-va-quy-inhlien-quan-en.html














Luật xây dựng ban hành ngày 26/11/2003 số 16/2003/QH11.
Luật doanh nghiệp ban hành ngày 29/11/2005 số 60/2005/QH11.
Luật đấu thầu ban hành ngày 29/11/2005 số 61/2005/QH11.
Luật quy hoạch đô thị ban hành ngày 17/6/2009 số 30/2009/QH12.
Luật nhà ở ban hành ngày 29/1/2005 số 56/2005/QH11.
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ
bản của Luật xây dựng số 16/2003/QH11, Luật đấu thầu số
61/2005/QH11, Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11, Luật đất đai số
13/2003/QH11 và Luật nhà ở số 56/2005/QH11.
Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/08/2013 của Bộ Xây dựng Quy
định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.
Thông tư số 09/2012/TT-BXD ngày 28/11/2012 của Bộ Xây dựng quy
định sử dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng.
Thông tư số 21/2011TT-BKHCN ngày 22/09/2011 của Bộ Khoa học và
Công nghệ Ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê
tông”
Nghị định 64/2012/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng (có hiệu lực
20/10/2012).
Nghị quyết 103/2012/NĐ-CP QUY ĐỊNH MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU
VÙNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC Ở DOANH
NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC, TRANG TRẠI, HỘ GIA
ĐÌNH, CÁ NHÂN VÀ CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CÓ THUÊ MƯỚN
LAO ĐỘNG.

Nhóm: 10 - Lớp KX09

trang 20



Chiến Lược Kinh Doanh

GVHD: Nguyễn Văn Tiếp

 Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2013 về giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản
xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu do Chính phủ ban
hành.
 Quyết định 1553/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết
số 02/NQ-CP của Chính phủ ngày 07 tháng 01 năm 2013 về một số giải
pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải
quyết nợ xấu trên địa bàn thành phố
 Quốc hội thông qua hai dự luật quan trọng về thuế. Theo đó kể từ
1.1.2014, mức thuế suất phổ thông thuế thu nhập doanh nghiệp còn
22%.
 V.v..

Nguồn moc.gov.vn.
b.
Việt Nam có nền kinh tế chính trị ổn định định là điều kiện
thuận lợi cho doanh nghiệp yên tâm đâu tư.
c.
Chính sách thuế mới của chính phủ củng ảnh hưởng nhiều đến
công ty thông qua chi phí nguyên liệu, nhiên liệu làm ảnh hưởng đến giá
thành sản phẩm, chi phí xây dựng.
 Với hệ thống pháp luật ngày càng hoàn thiện, cơ chế chính trị ổn
định, được những chính sách quan tâm của lãnh đạo thành phố, tuy
nhiên thủ tục còn nhiêu khuê, chồng chéo.
2.1.1.2. Các yếu tố kinh tế.
Nếu như nền kinh tế đang ở trong giai đoạn hưng thịnh hay phát triển sẽ

tạo ra cơ hội cho các hoạt động chiến lược của các ngành, các doanh nghiệp
trong hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; ngược lại, nếu nền kinh tế ở
trong giai đoạn suy thoái thì sẽ tạo nguy cơ và thách thức cho hoạt động của các
ngành, của doanh nghiệp.
 Tăng trưởng kinh tế:

Nhóm: 10 - Lớp KX09

trang 21


Chiến Lược Kinh Doanh

GVHD: Nguyễn Văn Tiếp

Hình 1.1.2.a: TỐC ĐỘ TĂNG GDP QUA CÁC NĂM (%) - Nguồn: Tổng cục
Thống kê và Báo cáo của Chính phủ.

 Tổng sản phẩm trong nước (GDP) 9 tháng đầu năm ước tăng 5,14% so với
cùng kỳ năm trước, nhỉnh hơn mức tăng 5,1% của 9 tháng đầu năm 2012,
dự đoán tốc độ tăng trưởng năm 2013 là 5,5% so với mức dự đoán ban đầu.
 Không tránh khỏi tình hình khó khăn chung của cả nước, mức tăng trưởng
của thành phố Hồ Chí Minh 6 tháng đầu năm đạt 8,1% (cùng kỳ năm trước
đạt 9,9%).
 Với mức tăng trưởng kinh tế đạt mức thấp, nền kinh tế đang trong tình
trạng khó khăn dẫn đến lượng đầu tư giảm có ảnh hưởng xấu đến các
doanh nghiệp xây dựng.
 Mức lãi suất :

Hình 1.1.2.b.2: lãi suất cho vay qua các năm tháng 4/2013 đến tháng

5/2012 (nguồn dag.vn)
Đ/v cá nhân:
VND vay ngắn hạn (sản xuất kinh doanh) là 10% - 11.5%/năm (dưới 12
tháng); trung, dài hạn cao nhất là +- 10.5% - 13%/năm
Lãi suất vay tiêu dùng, vay mua nhà bằng VNĐ từ 9.9%-12,5%,USD 56%/năm (ngắn hạn), +-6-8 7%/năm
Đ/v doanh nghiệp:

Nhóm: 10 - Lớp KX09

trang 22


Chiến Lược Kinh Doanh

GVHD: Nguyễn Văn Tiếp

Lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, doanh nghiệp nhỏ và vừa, công
nghiệp hỗ trợ là 9.6% -11%/năm.
Lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác 10% -12%/năm.
Chế độ ưu tiên (theo nguồn vốn hỗ trợ): 11%/năm.
 Bên cạnh những nỗi lực của Ngân hàng nhà nước nhằm giảm lãi suất để
kích cầu nền kinh tế, thế nhưng lãi suất vay sản xuất vẫn ở mức cao gây
khó khăn cho doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn để mở rộng sản xuất, và
trả lãi vay.
 Lạm phát :

Hình 1.1.2.c.: chỉ số lạm phát (CPI) thành phố Hồ Chí Minh từ năm
9/2012 đến năm 9/2013(nguồn: Tổng cụ thống kê)
Tính từ đầu năm, lạm phát được giữ ở 4,63%. Bộ trưởng - Chủ nhiệm
Văn Phòng Chính phủ Vũ Đức Đam nhận định, nếu coi mục tiêu năm nay

là 7% thì mỗi tháng còn lại, dư địa cho lạm phát khoảng 0,8% mỗi tháng.
"Theo tính toán những năm trước, năm nay sẽ đạt được chỉ tiêu về lạm
phát"
 Tỉ lệ lạm phát thấp, giá nguyên vật liệu tăng dẫn đến sức mua người dân
giảm gây khó khăn cho doanh nghiệp xây dựng.
 Chính sách tiền tệ:
Chính phủ thực hiện chính sách thắt chặt giảm đầu tư công trình có nguồn
vốn nhà nước có xu hướng chững lại làm cho doanh nghiệp mất đi các dự án
quan trọng, giảm doanh thu.
 Giai đoạn chu kì kinh tế:
Hiện nay kinh tế thế giới và Việt Nam đang trong chu kỳ khủng hoảng đã
chạm đáy dẫn đến nhiều vấn đề về kinh tế xã hội làm cho các doanh nghiệp xây
Nhóm: 10 - Lớp KX09

trang 23


Chiến Lược Kinh Doanh

GVHD: Nguyễn Văn Tiếp

dựng không bán được sản phẩm, không quay vòng vốn được và không tái sản
xuất được.
 Tỉ lệ thất nghiệp:
Điều tra 9331 doanh nghiệp trên cả nước trong 4 tháng đầu năm, cơ quan
thống kê phát hiện số doanh nghiệp thực tế đang hoạt động chiếm 91,6%, số
doanh nghiệp phá sản, giải thể và doanh nghiệp ngừng sản xuất kinh doanh,
đang hoàn thành thủ tục phá sản, giải thể (gọi chung là doanh nghiệp phá sản,
giải thể) chiếm 8,4%. Trong đó số doanh nghiệp đã hoàn thành thủ tục phá sản,
giải thể chiếm 4,1%, số doanh nghiệp ngừng sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp

chờ hoàn thành thủ tục phá sản, giải thể chiếm 4,3%.
Trong 6 tháng đầu năm 2013, tỉ lệ thất nghiệp của độ tuổi lao động là 2,29%;
trong đó khu vực thành thị là 3,62%, khu vực nông thôn là 1,65%.
 Tỉ lệ thất nghiệp cao nguồn lực trong xây dựng bị suy giảm.
2.1.1.3. Các yếu tố kỹ thuật công nghệ :
Môi trường công nghệ (technological environment) – những lực lượng
tạo nên các công nghệ mới, tạo nên sản phẩm mới và các cơ may thị trường.
Những yếu tố cần quan tâm nghiên cứu:
 Sự ra đời của những công nghệ thi công mới. Nhưng lao động Việt Nam
trình độ không cao đang ở mức báo động.
 Tự động hóa: đang là xu hướng của tất cả mọi doanh nghiệp nhưng việc
áp dụng máy móc tự động hóa còn rất chậm.
 Tốc độ phát minh và ứng dụng công nghệ mới.
 Những khuyến khích và tài trợ của chính phủ cho hoạt động nghiên cứu
và phát triển (R&D) ở Việt Nam chưa thật sự chú trọng đúng mức đến chi
phí này.
 Luật chuyển giao công nghệ.
 Luật đấu thầu.
 Luật xây dựng.
 Các thông tư, nghị định liên quan tới xây dựng.
2.1.1.4. Các yếu tố về văn hóa – xã hội .
Các nhân tố xã hội thường thay đổi chậm nên thường khó nhận ra, nhưng
chúng cũng là các nhân tố tạo cơ hội hoặc gây ra những nguy cơ đối với doanh nghiệp
. Các yếu tố nhóm này ít ảnh hưởng đến doanh nghiệp xây dựng.
 Các yếu tố văn hóa: tín ngưỡng tôn giáo, kiến trúc mĩ thuật
 Cơ cấu dân số: dân số tăng nhanh, mật độ dân số ở tp hcm cao là điều kiện
thuận lợi để doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm.
 Vai trò của phụ nữ ngày càng được cải thiện
 Xu hướng tiêu dùng : ở nhà chung cư trong các đô thị lớn
 Tâm lý: giá cả hợp lý, chất lượng đảm bảo, dịch vụ tốt.


2.1.1.5. Các yếu tố tự nhiên.
Nhóm: 10 - Lớp KX09

trang 24


Chiến Lược Kinh Doanh

GVHD: Nguyễn Văn Tiếp

Các điều kiện về vị trí địa lý, khí hậu, thời tiết có ảnh hưởng rõ rệt đến
các quyết định của doanh nghiệp. Vấn đề sử dụng hợp lý các nhuồn tài nguyên,
năng lượng cũng như các vấn đề về môi trường, đòi hỏi các doanh nghiệp có
các biện pháp sử lý thích đáng để bảo đảm sự hài hoà lợi ích của doanh nghiệp
với lợi ích của người tiêu dùng và xã hội.
Doanh nghiệp xây dựng tiến hành ngoài trời nên chịu ảnh hưởng của
điều kiện thời tiết khí hậu.
Hiện nay thời tiết khí hậu Hồ Chí Minh diễn biến phức tạp nên công
tác dự báo phải chính xác để đảm bảo tiến độ.
2.1.2. Phân tích môi trường vi mô :
Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố ngoại
cảnh đối với doanh nghiệp, quyết độ tính chất và mức độ cạnh tranh trong công
ty. Có 5 yếu tố cơ bản tác động đến công ty như sau:
1. Đối thủ cạnh tranh.
2. Khách hàng sử dụng sản phẩm.
3. Nhà cung cấp sản phẩm cho công ty.
4. Các đối thủ tiềm ẩn trong ngành.
5. Các sản phẩm thay thế.


2.1.2.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh :
Nhóm: 10 - Lớp KX09

trang 25


×