Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Quản lý hệ thống cấp nước thành phố rạch giá, tỉnh kiên giang thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng và xâm nhập mặn (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (570 KB, 29 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

HOÀNG ĐĂNG QUANG

QUẢN LÝ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG THÍCH ỨNG VỚI
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, NƯỚC BIỂN DÂNG VÀ XÂM NHẬP MẶN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

Hà Nội - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

HOÀNG ĐĂNG QUANG
KHÓA 2015-2017

QUẢN LÝ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG THÍCH ỨNG VỚI
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, NƯỚC BIỂN DÂNG VÀ XÂM NHẬP MẶN

Chuyên ngành



: Quản lý đô thị và công trình

Mã số

: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN THỊ NGỌC DUNG

Hà nội - 2017


LỜI CẢM ƠN
Sau hơn 1 năm học tập, nghiên cứu tại khoa Sau đại học, trường Đại học
Kiến trúc Hà Nội, với chuyên ngành Quản lý đô thị và công trình. Em có thực hiện
luận văn tốt nghiệp với đề tài “Quản lý hệ thống cấp nước thành phố Rạch Giá,
tỉnh Kiên Giang thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng và xâm nhập
mặn». Được sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Thị Ngọc Dung. Đến nay, sau 3
tháng em đã hoàn thiện luận văn với đề tài trên.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đang công tác tại Khoa Sau Đại
học, trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, các thầy cô đã giảng dạy em trong thời gian
vừa qua.
Đặc biệt em xin trân trọng cảm ơn cô giáo PGS.TS. Nguyễn Thị Ngọc Dung
đã tận tình hướng dẫn, góp ý và giúp đỡ em trogn suốt quá trình thực hiện luận văn.
Do đặc điểm công việc hay công tác xa, thời gian dành cho việc thực hiện
Luận văn chưa thực sự nhiều, nên không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong
được sự góp ý của các thầy cô đề đề tài em thực hiện được hoàn thiện hơn


Hà Nội, Ngày 21 tháng 04 năm 2017
Tác giả luận văn

Hoàng Đăng Quang


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và
có nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả luận văn

Hoàng Đăng Quang


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ..........................................................................................................
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................
MỤC LỤC................................................................................................................
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................
DANH MỤC HÌNH ẢNH........................................................................................
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...............................................................................................
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
 Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 3
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3

 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3
 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................... 4
 Các khái niệm[7][50][55] ..................................................................................... 4
 Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 5
NỘI DUNG ............................................................................................................ 6
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HẾ THỐNG CẤP NƯỚC THÀNH
PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ
HẬU, NƯỚC BIỂN DÂNG VÀ XÂM NHẬP MẶN ............................................ 6
1.1. Giới thiệu chung về thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang ................................ 6
1.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên [24][35] .................................................. 6
1.1.2. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường .............................. 11
1.2. Hiện trạng hệ thống cấp nước thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang ............... 13
1.2.1. Hiện trạng các nguồn nước[2][35][34] ................................................... 13
1.2.2. Hiện trạng các nhà máy nước ................................................................ 20
1.2.3. Hiện trạng mạng lưới cấp nước [34] ...................................................... 21
1.2.4. Nhu cầu sử dụng nước sạch[34]............................................................. 22


1.2.5. Hiện trạng tác động của Biến đổi khí hâu, nước biển dâng và xâm nhập
mặn đến hệ thống cấp nước thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang [2] [9][ 33]
[34][ 35] .......................................................................................................... 23
1.3. Thực trạng công tác quản lý hệ thống cấp nước thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên
Giang trong điều kiện Biến đổi khí hậu, nước biển dâng và xâm nhập mặn ........... 25
1.3.1. Giới thiệu về thực trạng quản lý hệ thống cấp nước thành phố Rạch Giá,
tỉnh Kiên Giang [22] ....................................................................................... 25
1.3.2. Thực trạng mô hình tổ chức trong điều kiện Biến đổi khí hâu, nước biển
dâng và xâm nhập mặn[22][34] ....................................................................... 26
1.3.3. Thực trạng cơ chế chính sách trong điều kiện Biến đổi khí hâu, nước biển
dâng và xâm nhập mặn .................................................................................... 28
1.3.4. Những dự án đang triển khai trong điều kiện Biến đổi khí hâu, nước biển

dâng và xâm nhập mặn[24] ............................................................................. 31
1.3.5. Thực trạng sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý hệ thống
cấp nước ......................................................................................................... 32
1.4. Đánh giá chung thực trạng quản lý hệ thống cấp nước thành phố Rạch Giá, tỉnh
Kiên Giang trong điều kiện Biến đổi khí hâu, nước biển dâng và xâm nhập mặn ... 33
1.4.1. Đánh giá chung về công tác quản lý hệ thống cấp nước trong điều kiện
Biến đổi khí hâu, nước biển dâng và xâm nhập mặn ........................................ 33
1.4.2. Những vấn đề tồn tại cần giải quyết thích ứng Biến đổi khí hâu, nước
biển dâng và xâm nhập mặn ............................................................................ 33
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ HẾ THỐNG
CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG THÍCH ỨNG
VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, NƯỚC BIỂN DÂNG VÀ XÂM NHẬP MẶN....... 35
2.1. Kịch bản Biến đổi khí hậu, nước biển dâng và xâm nhập mặn ........................ 35
2.1.1. Kịch bản bản Biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam năm
2016 [7] .......................................................................................................... 35
2.1.2. Kịch bản Biến đổi khí hậu, nước biển dâng vùng Đồng bằng sông Cửu
Long[7][8][9] .................................................................................................. 36


2.1.3. Kịch bản Biến đổi khí hậu, nước biển dâng và xâm nhập mặn tác động tới
thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang[7] [45] .................................................. 41
2.1.4. Tác động của biến đổi khí hậu, xâm nhập mặn đến tài nguyên nước tại
thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang[35][48] ................................................. 44
2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến xâm nhậm mặn tại thành phố Rạch Giá, tỉnh
Kiên Giang[2][3][7][8][34][35] ....................................................................... 47
2.2. Các ảnh hưởng đến tài nguyên nước từ thượng lưu sông Mekong[35] ............ 51
2.2.1. Sơ bộ lưu vực sông Mekong: ................................................................. 51
2.2.2. Những hoạt động tác động đến dòng chảy sông Mekong ....................... 52
2.3. Cơ sở pháp lý về Quản lý hệ thống cấp nước đô thị thích ứng với Biến đổi khí
hậu, nước biển dâng và xâm nhập mặn .................................................................. 55

2.3.1. Các văn bản quản lý hệ thống cấp nước ................................................. 55
2.3.2. Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu ............... 57
2.3.3. Tình hình triển khai về ứng phó với BĐKH ở các tỉnh ĐBSCL ............. 58
2.3.4. Định hướng phát triển cấp nước đô thị đến năm 2025 và tầm nhìn đến
năm 2050 (theo Quyết định phê duyệt điều chỉnh số 2502/QĐ-TTg của Thủ
tướng chính phủ)[42] ...................................................................................... 60
2.3.5. Các quy hoạch liên quan đến tài nguyên nước tại thành phố Rạch Giá,
tỉnh Kiên Giang[34][35][43] ........................................................................... 61
2.3.6. Định hướng phát triển của công ty TNHH MTV cấp thoát nước Kiên
Giang trong điều kiện Biến đổi khí hậu, nước biển dâng và xâm nhập mặn [26]67
2.4. Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý cấp nước đô thị thích ứng
với Biến đổi khí hậu, nước biển dâng và xâm nhập mặn ........................................ 68
2.4.1. Khái niệm cộng đồng và sự tham gia của cộng đồng[53] ....................... 68
2.4.2. Giáo dục và truyền thông cộng đồng ..................................................... 70
2.5. Kinh nghiệm quản lý hệ thống cấp nước đô thị trên thế giới và Việt Nam thích
ứng với biển đổi khí hậu, nước biển dâng và xâm nhập mặn .................................. 71
2.5.1. Kinh nghiệm quản lý hệ thống cấp nước đô thị trên thế giới thích ứng với
biển đổi khí hậu, nước biển dâng và xâm nhập mặn [23] ................................. 71


2.5.2. Kinh nghiệm quản lý lý hệ thống cấp nước đô thị ở Việt Nam thích ứng
với biển đổi khí hậu, nước biển dâng và xâm nhập mặn .................................. 73
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG THÍCH ỨNG VỚI BIẾN
ĐỔI KHÍ HẬU, NƯỚC BIỂN DÂNG VÀ XÂM NHẬP MẶN ......................... 75
3.1. Đề xuất các giải pháp quản lý kỹ thuật ............................................................ 75
3.1.1. Rà soát, lập quy hoạch nguồn cấp nước và hệ thống cấp nước thành phố
Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang .............................................................................. 75
3.1.2. Tổ chức quản lý tài nguyên nước ........................................................... 77
3.1.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước đô thị phải tính đến yếu tố Biến đổi khí

hậu, nước biển dâng và xâm nhập mặn ............................................................ 78
3.1.4. Đề xuất các giải pháp bảo vệ nguồn nước cung cấp nước sạch cho thành
phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang ....................................................................... 79
3.1.5. Đề xuất giải pháp chống thất thoát, thất thu nước sạch .......................... 80
3.1.6. Hợp tác quốc tế, các nước trong lưu vực sông Mekong về bảo vệ, khai tác
hợp lý nguồn nước. ......................................................................................... 82
3.2. Đề xuất giải pháp tổ chức quản lý hệ thống cấp nước thành phố Rạch Giá, tỉnh
Kiên Giang nhằm thích ứng với biển đổi khí hậu, nước biển dâng và xâm nhập mặn
.............................................................................................................................. 83
3.2.1. Đề xuất mô hình quản lý hệ thống cấp nước thích ứng với biển đổi khí
hậu, nước biển dâng và xâm nhập mặn ............................................................ 83
3.2.2. Đề xuất bổ sung và quy chế quản lý đô thị một số quy định về quản lý
cấp nước thích ứng với biển đổi khí hậu, nước biển dâng và xâm nhập mặn .... 84
3.2.3. Đề xuất chính sách tài chính hợp lý trong công tác sản xuất và kinh doanh
nước sạch ........................................................................................................ 89
3.2.4. Đề xuất sự tham gia của cộng đồng vào công tác quản lý hệ thống cấp
nước ................................................................................................................ 91
3.2.5. Đề xuất bổ sung chính sách trong công tác đào tạo nâng cao năng lực đội
ngũ cán bộ quản lý cấp nước thích ứng với biển đổi khí hậu, nước biển dâng và
xâm nhập mặn ................................................................................................. 92


3.3. Đề xuất giải pháp về thể chế chính sách cho tài nguyên nước ......................... 93
3.3.1. Phát triển thể chế quản lý....................................................................... 93
3.3.2. Cơ cấu tổ chức công ty cổ phần ............................................................. 94
3.3.3. Thể chế tài chính ................................................................................... 97
3.3.4. Chính sách bảo vệ chống ô nhiễm nguồn nước ...................................... 97
3.3.5. Xây dựng thông tin, dữ liệu về tài nguyên nước .................................... 98
3.4. Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ
thống cấp nước thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang ........................................... 99

3.4.1. Giải pháp nâng cao nhận thức của cộng đồng về quản lý nguồn nước
thích ứng với biển đổi khí hậu, nước biển dâng và xâm nhập mặn tại thành phố
Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang .............................................................................. 99
3.4.2. Phát động chương trình truyền thông nâng cao nhận thức bảo vệ môi
trường cho người dân TP Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang thích ứng với biển đổi khí
hậu, nước biển dâng và xâm nhập mặn .......................................................... 100
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 101
 Kết luận ............................................................................................................ 101
 Kiến nghị .......................................................................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐCM

: Bán đảo Cà Mau

BĐKH

: Biến đổi khí hậu

ĐBSCL

: Đồng bằng sông Cửu Long

HTCN

: Hệ thống cấp nước

KIWACO


: Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Kiên Giang

KTCTTL

: Khai thác công trình thủy lợi

NBD

: Nước biển dâng

NMN

: Nhà máy nước

NN&PTNT

: Nông nghiệp và phát triển nông thôn

RCP

:

TBNN

: Trung bình nhiều năm

TGLX

: Tứ giác Long Xuyên


TN&MT

: Tài nguyên và Môi trường

TNN

: Tài nguyên nước

TP

: Thành phố

UBND

: Ủy ban nhân dân

Representative Concentration Pathways-đường nồng độ khí
nhà kính đại diện


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Lượng mưa ở một số trạm: .................................................................... 10
Bảng 1.2: Lượng mưa mùa và tỉ lệ so với lượng mưa năm (mm) ............................ 19
Bảng 1.3: Bảng tổng hợp nhu cầu nước sạch ......................................................... 23
Bảng 1.4: Số liệu đo độ mặn tại một số tuyến đo tỉnh Kiên Giang.......................... 25
Bảng 1.5: Bảng chức năng nhiệm vụ của các bộ ngành trung ương và các sở, ban
ngành ở cấp tỉnh có liên quan đến hai lĩnh vực trên. ............................................. 30
Bảng 2.1: Mực nước biển dâng tại khu vực ven biển phía đông ĐBSCL ................ 37
Bảng 2.2: Mực nước biển dâng tại khu vực ven biển phía tây ĐBSCL ................... 38

Bảng 2.3: Khoảng cách xâm nhập mặn (>4g/l) gia tăng giữa các kịch bản giảm
dòng chảy kiệt so với hiện trạng khi nước biển dâng 30 cm (đơn vị: km) ............... 45
Bảng 2.4: Tiêu chuẩn dùng nước ........................................................................... 63
Bảng 2.5: Quy mô công suất và phạm vi cấp nước của các nhà máy liên tỉnh........ 66
Bảng 3.1: Bảng đề xuất chắc năng nhiệm vụ quản lý hệ thống cấp nước TP Rạch
Giá, tỉnh Kiên Giang ............................................................................................. 85


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Bản đồ hành chính tỉnh Kiên Giang ......................................................... 6
Hình 1.2: Bản đồ địa hình tỉnh Kiên Giang [35] ...................................................... 7
Hình 1.3: Bản đồ phân bố mưa trung bình tỉnh Kiên Giang [33] ........................... 10
Hình 1.4: Bản đồ phân bố TNN mặt mùa khô tỉnh Kiên Giang [33] ....................... 14
Hình 1.5: Sông Hậu đoạn qua TP. Cần Thơ .......................................................... 15
Hình 1.6: Sông Cái Lớn đổ ra vịnh Rạch Giá, đoạn An Biên ................................. 15
Hình 1.7: Sông Cái Bé - Cái Tư (đoạn qua Châu Thành)....................................... 15
Hình 1.8: Sông Giang Thành ................................................................................. 15
Hình 1.9: Kênh Rạch Giá - Long Xuyên................................................................. 16
Hình 1.10: Kênh Rạch Giá – Hà Tiên, đoạn Hà Tiên ............................................. 16
Hình 1.11: Kênh Cái Sắn (kênh Rạch Sỏi - Vàm Cống) ......................................... 16
Hình 1.12: Kênh Hà Giang .................................................................................... 16
Hình 1.13: Hiện trạng xâm nhập mặn tại ĐBSCL [33] .......................................... 24
Hình 1.14: Ảnh chụp tại khách sạn Hòa Bình – Rạch Giá tháng 10-2016 .............. 32
Hình 2.1: Kịch bản nước biển dâng khu vực Biển Đông [7] .................................. 35
Hình 2.2: Sơ đồ phân bố mặn tầng chứa nước n 2 vùng ĐBSCL [35] .................... 39
Hình 2.3: Xâm nhập mặn ở ĐBSCL theo kịch bản nền [35] ................................... 40
Hình 2.4: Xâm nhập mặn ở ĐBSCL theo kịch bản B2 [35] .................................... 40
Hình 2.5: Bản đồ nguy cơ ngập úng với mực nước biển dâng 100cm, tỉnh Kiên
Giang [7] .............................................................................................................. 41
Hình 2.6: Lũ lụt và ngập úng năm 2020 [45] ......................................................... 42

Hình 2.7: Lũ lụt và ngập úng khi nước biển dâng 15cm [45] ................................. 42
Hình 2.8: Lũ lụt và ngập úng khi nước biển dâng 30cm [45] ................................. 42
Hình 2.9: Độ mặn tháng 5 năm 1980-1999 ............................................................ 43
Hình 2.10: Độ mặn dự báo tháng 5 năm 2059 nước biển dâng 15cm [45] ............. 43
Hình 2.11: Độ mặn dự báo tháng 5 năm 2059 nước biển dâng 30cm [45] ............. 43
Hình 2.12: Hiện trạng và dự báo xâm nhập mặn ĐBSCL đến 2050 [35] ............... 46


Hình 2.13: Ranh giới xâm nhập mặn đến năm 2050 với các kịch bản giảm dòng
chảy kiệt thượng lưu khác nhau.[35] ..................................................................... 46
Hình 2.14: Bản đồ đường đẳng trị mặn [34] ......................................................... 46
Hình 2.15: Vị trí các điểm dự báo mặn trên sông Cái Lớn và sông Ông Đốc ......... 47
Hình 2.16: Sơ đồ lưu vực sông Mekong [35] ......................................................... 51
Hình 2.17: Sơ đồ các đập chính trên sông Mekong [35] ........................................ 52
Hình 2.18: Hệ thống thủy điện đề xuất (màu đỏ), đang xây dựng (màu xanh) và đã
hoàn thiện (màu đen) trên lưu vực sông Mekong ................................................... 53
Hình 2.19: Sơ đồ định hướng phát triển không gian vùng ĐBSCL ......................... 65
Hình 2.20: Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp nước vùng ĐBSCL đến năm 2030 [43]
.............................................................................................................................. 66
Hình 3.1: Quy hoạch mạng lưới cấp nước TP Rạch Giá đến năm 2025 [34] ......... 75
Hình 3.2: Cống ngăn mặn tại Kiên Giang ............................................................. 79
Hình 3.3: Màn hình điện tử tại quảng trường TP Rạch Giá ................................. 100
Hình 3.4: Ti vi trên tàu Super Dong Rạch Giá – Phú Quốc ................................. 100


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ công nghệ NMN Rạch Giá .......................................................... 21
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức KIWACO ........................................................................ 28
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ mô tả mối quan hệ chỉ đạo các hoạt động ứng phó với BĐKH ở
Việt Nam ............................................................................................................... 59

Sơ đồ 3.1: Công cụ quản lý tài nguyên nước.......................................................... 77
Sơ đồ 3.2: Quy tắc quản lý tài nguyên nước .......................................................... 77
Sơ đồ 3.3: Mô hình giải pháp tích hợp GIS – SCADA – Quản lý khách hàng ......... 83
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ quản lý nhà nước với hệ thống cấp nước ..................................... 85
Sơ đồ 3.5: Sơ đồ tổ chức công ty Cổ phần Kiểu A .................................................. 95
Sơ đồ 3.6: Sơ đồ tổ chức công ty Cổ phần kiểu B ................................................... 96


MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Nếu mực nước biển dâng 100 cm, khoảng 76,90% diện tích của tỉnh Kiên Giang có
nguy cơ bị ngập, trong đó huyện An Biên (95,46% diện tích), huyện Giang Thành
(98,93% diện tích) có nguy cơ ngập cao nhất. Kiên Giang là tỉnh có nguy cơ bị ngập
nhiều nhất (sau Hậu Giang với 80,62%)[7]
Việt Nam là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng của BĐKH nghiêm trọng
nhất. BĐKH tác động nặng nề đến đời sống, sản xuất, môi trường, hạ tầng cơ sở,
sức khỏe cộng đồng ở nước ta. Chính vì vậy, Nhà nước coi việc xây dựng chiến
lược tổng thể ứng phó với BĐKH và NBD là vấn đề sống còn và đã sớm xây dựng
Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH.
Một trong những lĩnh vực chịu tác động nghiêm trọng của BĐKH là TNN, nhất là
TNN mưa và TNN mặt. Do đó, việc đảm bảo cấp nước sinh hoạt bền vững, lâu dài
là hết sức cấp bách. Để thích ứng với BĐKH trong lĩnh vực TNN và các lĩnh vực có
liên quan, các nhà hoạch định chính sách, quy hoạch và quản lý TNN cũng như các
ngành có liên quan khác cần phải xét đến khả năng tác động của BĐKH đến TNN.
Tỉnh Kiên Giang nằm trong Vùng ĐBSCL được xác định là một trong những vùng
có vị trí trọng yếu đối với sự phát triển kinh tế- xã hội, chính trị và an ninh quốc
phòng, đặc biệt trong lĩnh vực đảm bảo an ninh lương thực và phục vụ xuất khẩu
lương thực đáp ứng linh hoạt với những biến đổi của thị trường và những thay đổi
vi khí hậu của hệ sinh thái mang tính toàn cầu. Hiện nay, tỉnh Kiên Giang có 15 đơn
vị hành chính: TP Rạch Giá là đô thị loại 3, thị xã Hà Tiên là đô thị loại 3, các

huyện Giang Thành, Kiên Lương, Hòn Đất, Tân Hiệp, Châu Thành, Giồng Riềng,
Gò Quao, An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận, U Minh Thượng và 2 huyện đảo là Phú
Quốc và Kiên Hải, với tổng diện tích tự nhiên 6.348,53km2, dân số 1.736.264
người.
Tỉnh Kiên Giang có địa hình bằng phẳng, cao độ phổ biến từ 0,4-0,6m đây là khu
vực chịu ảnh hưởng trực tiếp của triều biển Tây, biên độ triều trung bình từ 0,8-1m.
Mực nước chân triều dao động ít 0,2- 0,4 m, mực nước đỉnh triều dao động nhiều


2

0,6- 0,8m. Một chu kỳ triều trung bình 15 ngày. Nguồn nước chính ở đây gồm có
nước sông Hậu và nước mưa. Hai yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong việc pha
loãng và hạn chế mặn xâm nhập vào trong vùng từ biển Tây. Do nằm cạnh biển và
địa hình thấp nên Kiên Giang là một trong những tỉnh chịu ảnh hưởng lớn nhất của
BĐKH, NBD và xâm nhập mặn ở vùng ĐBSCL.
Theo báo cáo gần đây của Tổng cục Thủy lợi, năm 2015 vừa qua do mùa mưa đến
muộn và kết thúc sớm nên dòng chảy bị thiếu hụt, mực nước sông Mekong xuống
thấp nhất trong 90 năm qua, đẩy nhanh quá trình xâm nhập mặn từ biển Tây tiến sâu
vào đất liền. Khu vực ven biển Tây (trên sông Cái Lớn) độ mặn lớn nhất đạt 16,520,5g/l, cao hơn trung bình nhiều năm 5,9-9,3g/l, phạm vi xâm nhập mặn vào đất
liền của độ mặn 4g/l lớn nhất 60-65 km, sâu hơn trung bình nhiều năm 5-10km.
Ở một số địa phương trong tỉnh, nguồn nước ngọt ngày càng khan hiếm, người dân
đã phải mua nước với giá hơn 100.000 đồng/m3 nước ngọt để sử dụng cho sinh hoạt
hàng ngày. Xâm nhập mặn đã và đang trở thành thách thức lớn đến công tác cấp
nước sạch của tỉnh Kiên Giang nói chung và TP Rạch Giá nói riêng do cản trở việc
lấy nguồn nước thô của các nhà máy cấp nước. Thiếu nước sạch sẽ làm gia tăng các
bệnh liên quan đến nguồn nước, các công trình nhà tiêu, chuồng trại chăn nuôi, các
cơ sở sản xuất-kinh doanh…
Các đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được cấp nước bởi 3 NMN và 8 trạm cấp
nước thuộc quản lý của KIWACO với tổng công suất là 80.120 m3/ngđ, trong đó

công suất các NMN nước ngầm là 5.520 m3/ngđ (chiếm 7%) công suất các NMN
mặt là 74.600 m3/ngđ (chiếm 93%). TP Rạch Giá và các đô thị, khu dân cư tập
trung huyện Hòn Đất sử dụng nước sạch từ NMN Rạch Giá với công suất thiết kế
50.000 m3/ngđ phục vụ cấp nước sinh hoạt cho hơn 45.000 hộ dân và sản xuất kinh
doanh.Với công suất thiết kế hiện tại vào mùa mưa, HTCN TP Rạch Giá đáp ứng đủ
nhu cầu dùng nước của người dân. Tuy nhiên vào mùa khô từ tháng I đến tháng VI,
lượng mưa ít, lượng nước thượng nguồn sông Mekong suy giảm, nguồn nước bị
nhiễm mặn, việc đảm bảo cấp nước sạch cho người dân hết sức khó khăn.
BĐKH dẫn đến NBD cao, hạn hán, suy giảm nguồn từ thượng nguồn sông Mekong,


3

xâm nhập mặn … những vấn đề nghiêm trọng đó đã và đang diễn ra có tác động
nặng nề, trực tiếp lên đời sống, sinh hoạt và sản xuất của người dân các tỉnh
ĐBSCL. Việc thực hiện đề tài «Quản lý hệ thống cấp nước thành phố Rạch Giá,
tỉnh Kiên Giang thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng và xâm nhập
mặn» có ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao.
BĐKH, NBD và xâm nhập mặn có tác động rất lớn HTCN TP Rạch Giá, tỉnh Kiên
Giang. Nguồn nước bị tác động: lượng mưa, lũ, hạn hán, lượng nước bốc hơi, dòng
chảy, nguồn nước mặt. Các vật tư thiết bị xử lý, truyền tải như đường ống, bơm, van,
đồng hồ... bị ảnh hưởng tới tuổi thọ, chế độ vận hành. Tuy nhiên đề tài này thực hiện
nghiên cứu sự ảnh hưởng của BĐKH, NBD và xâm nhập mặn một cách tổng thể, xét
tới những yếu tố tác động lớn nhất, những mặt bị tác động mạnh nhất từ BĐKH,
NBD và xâm nhập mặn.
* Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
 Đánh giá tác động của BĐKH, NBD và xâm nhập mặn đến HTCN thành
phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang nói riêng.
 Cơ sở lý luận và thực tiễn, các văn bản pháp lý và kinh nghiệm làm căn cứ
cho công tác quản lý HTCN thích ứng với BĐKH, NBD và xâm nhập

mặn.
 Đề xuất giải pháp quản lý nhằm đảm bảo cung cấp nước sạch bền vững,
lâu dài, thích ứng với BĐKH, NBD và xâm nhập mặn.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a) Đối tượng nghiên cứu:
Quản lý HTCN thích ứng với BĐKH, NBD và xâm nhập mặn.
b) Phạm vi nghiên cứu:
TP Rạch Giá, các đô thị, cụm dân cư dọc QL80, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang.
* Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập tài liệu.
 Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết.
 Phương pháp giả thuyết.


4

 Phương pháp kế thừa.
 Phương pháp điều tra.
 Phương pháp chuyên gia.
 Phương pháp phân tích và tổng hợp kinh nghiệm.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài xây dựng, bổ sung phương pháp luận về quản lý HTCN trong điều kiện
BĐKH, NBD và xâm nhập mặn trên. Từ đó vận dụng vào thực tiễn, quản lý hệ
thống là cấp nước sinh hoạt.
* Các khái niệm[7][50][55]
Nước sạch: là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng.
Mạng lưới cấp nước: là hệ thống đường ống truyền dẫn nước sạch từ nơi sản xuất
đến nơi tiêu thụ, bao gồm mạng cấp I, mạng cấp II, mạng cấp III và các công trình
phụ trợ có liên quan.
Hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh: là một hệ thống bao gồm các công trình

khai thác, xử lý nước, mạng lưới đường ống cung cấp nước sạch đến khách hàng sử
dụng nước và các công trình phụ trợ có liên quan.
Biến đổi khí hậu: Sự thay đổi của khí hậu (định nghĩa của Công ước khí hậu) được
quy trực tiếp hay gián tiếp là do hoạt động của con người làm thay đổi thành phần
của khí quyển toàn cầu và đóng góp thêm vào sự biến động khí hậu tự nhiên trong
các thời gian có thể so sánh được. BĐKH xác định sự khác biệt giữa các giá trị
trung bình dài hạn của một tham số hay thống kê khí hậu. Trong đó, trung bình
được thực hiện trong một khoảng thời gian xác định, thường là vài thập kỷ.
BĐKH là sự biến đổi trạng thái của khí hậu so với trung bình và/hoặc dao động của
khí hậu duy trì trong một khoảng thời gian dài, thường là vài thập kỷ hoặc dài hơn.
BĐKH có thể là do các quá trình tự nhiên bên trong hoặc các tác động bên ngoài,
hoặc do hoạt động của con người làm thay đổi thành phần của khí quyển hay trong
khai thác sử dụng đất. Nói một cách ngắn gọn, “BĐKH là sự thay đổi của khí hậu
diễn ra trong 1 khoảng thời gian dài, do nguyên nhân tự nhiên hoặc hoạt động của
con người gây ra”.


5

Nước biển dâng: Là sự dâng lên của mực nước của đại dương trên toàn cầu, trong
đó không bao gồm triều, nước dâng do bão... NBD tại một vị trí nào đó có thể cao
hơn hoặc thấp hơn so với trung bình toàn cầu vì có sự khác nhau về nhiệt độ của đại
dương và các yếu tố khác.
Kịch bản BĐKH: Là giả định có cơ sở khoa học và tính tin cậy về sự tiến triển trong
tương lai của các mối quan hệ giữa kinh tế - xã hội, GDP, phát thải khí nhà kính,
BĐKH và mực NBD. Lưu ý rằng, kịch bản BĐKH khác với dự báo thời tiết và dự
báo khí hậu là nó đưa ra quan điểm về mối ràng buộc giữa phát triển và hành động.
Xâm nhập mặn: là hiện tượng nước mặn với nồng độ mặn bằng 4‰ xâm nhập sâu
vào nội đồng khi xảy ra triều cường, NBD hoặc cạn kiệt nguồn nước ngọt.
Thích ứng với BĐKH: là sự điều chỉnh hệ thống tự nhiên hoặc con người đối với

hoàn cảnh hoặc môi trường thay đổi, nhằm mục đích giảm khả năng bị tổn thương
do BĐKH và tận dụng các cơ hội do nó mang lại.
* Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, kiến nghị, Luận văn gồm 3 chương:
-

Chương 1: Thực trạng quản lý HTCN TP Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang thích ứng
mới BĐKH, NBD và xâm nhập mặn.

-

Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý HTCN TP Rạch Giá, tỉnh Kiên
Giang thích ứng mới BĐKH, NBD và xâm nhập mặn.

-

Chương 3: Đễ xuất giải pháp quản lý HTCN TP Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
thích ứng mới BĐKH, NBD và xâm nhập mặn.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN



101

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
* Kết luận
Mỗi đô thị đều có những đặc điểm khác nhau về yếu tố, đặc điểm tác động của
BĐKH đặc trưng theo vị trí địa lý, điều kiện khí hậu. Các đô thị Bắc Bộ và Trung
bộ bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi các hiện tượng thiên tai bão lũ thất thường. Đối với
những đô thị ven biển, hiện tượng biển xâm thực ảnh hưởng tới hạ tầng như giao
thông, đê biển, hệ thống thoát nước mang tính điển hình. Tuy nhiên, với các đô thị
tại khu vực ĐBSCL, tác động của BĐKH, NBD và xâm nhập mặn lại thường liên
quan tới nguồn nước, HTCN cho sinh hoạt, sản xuất.
Những năm gần đây vào mùa khô, mực nước mặt trên các sông, kênh rạch và mực
nước ngầm khu vực TP Rạch Giá đều giảm, hiện tượng xâm nhập mặn gia tăng do
đó việc khai thác nguồn nước thô xử lý cấp nước sạch cho các nhu cầu sinh hoạt,
sản xuất của NMN Rạch Giá gặp rất nhiều khó khăn. Mùa khô năm 2015, do xâm
nhập mặn kéo dài, không khai thác được nguồn nước mặt, KIWACO đã phải khoan
15 giếng nước ngầm bổ cập nước sinh hoạt cho người dân. Gần đây nhất, mùa khô
năm 2016, do tác động của BĐKH, đặc biệt thời tiết cực đoan do hiện tượng El
Nino, tình hình xâm nhập mặn năm 2016 diễn ra từ cuối tháng 12/2015 và kéo dài
đến tháng 6/2016. Thời gian xâm nhập mặn sâu và liên tục, kéo dài tới cả tháng,
NMN không có nguồn nước thô để vận hành. UBND tỉnh Kiên Giang phải huy
động các xà lan trong tỉnh chở nước từ sông Hậu về xử lý. Mặc dù dùng nhiều biện
pháp, áp dụng lịch tiết giảm, cắt nước nhưng trên thực tế ở nhiều khu vực người dân
TP Rạch Giá không có nước sinh hoạt, phải nhờ vào nguồn nước từ các giếng khoan
gia đình. Những vùng xa NMN, lượng nước chảy về nhỏ giọt. Công ty TNHH MTV
cấp thoát nước Kiên Gian đã phải điều động xe chở nước đến ứng cứu ở những
điểm thiếu nước trên địa bàn TP Rạch Giá.
Qua các nghiên cứu này cho thấy tác động của BĐKH rất đa dạng, phức tạp. Tỉnh
Kiên Giang có địa hình bằng phẳng, cao độ phổ biến từ 0,4-0,6m đây là khu vực

chịu ảnh hưởng trực tiếp của triều biển Tây, biên độ triều trung bình từ 0,8-1m.
Mực nước chân triều dao động ít 0,2- 0,4 m. Theo kịch bản BĐKH và NBD cho


102

Việt Nam(2016) thì Kiên Giang là tỉnh chịu nhiều ảnh hưởng (xếp thứ 2 sau Hậu
Giang) bởi NBD.
Với đặc điểm đặc trưng về điều kiện tự nhiên và vị trí địa lý, TP Rạch Giá luôn
đứng trước rủi ro điển hình là thiếu nước sinh hoạt, sản xuất.
Luận văn đề xuất 4 nhóm giải pháp chính (i) Giải pháp quản lý kỹ thuật (rà
soát, lập quy hoạch nguồn nước; tổ chức quản lý TNN; quy hoạch HTCN đô thị
phải tính đến BĐKH; bảo vệ nguồn nước; chống thất thoát thất thu; hợp tác quốc tế
theo lưu vực sông Mekong); (ii) Tổ chức quản lý HTCN thích ứng với BĐKH,
NBD và xâm nhập mặn (mô hình quản lý HTCN; quy chế quản lý đô thị; chính sách
tài chính phù hợp; sự tham gia của cộng đồng; chính sách đào tạo); (iii) Thể chế
chính sách TNN (phát triển thể chế quản lý; cơ cấu công ty cổ phần; thể chế tài
chính; xây dựng dữ liệu thông tin); (iv) Nâng cao năng lực tham gia của cộng đồng.
Những giải pháp quản lý HTCN thích ứng với BĐKH, NBD và xâm nhập mặn
không chỉ áp dụng đối với HTCN TP Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang mà còn có thể áp
dụng đối với tất cả các đô thị trong vùng ĐBSCL.
Tuy nhiên, bên cạnh các giải pháp công trình về điều chỉnh thiết kế, quy chuẩn xây
dựng cân nhắc tới các kịch bản BĐKH nhằm phòng chống thiên tai và giảm thiểu
rủi ro BĐKH NBD, xâm nhập mặn, cần phải xem xét lại các quy hoạch về thủy lợi,
cấp nước từ cấp vùng đến cấp đô thị với các giải pháp ứng phó phù hợp và toàn diện
từ xây dựng hạ tầng tới cơ chế điều hành và quản lý hoạt động các hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đô thị. Đồng thời trong các quy hoạch cấp nước và quy hoạch đô thị các
giải pháp về ứng phó với xâm nhập mặn không nên chỉ dùng các giải pháp ‘chặn’
nước mà nên tiếp cận trên phương diện ‘đón’ nước. Không nên đối kháng với thiên
nhiên mà phải sống chung với thiên nhiên. Thêm vào đó, công tác quản lý hạ tầng

kỹ thuật cũng phải được thực hiện với các cân nhắc về BĐKH, NBD và xâm nhập
mặn. Muốn làm được điều này, chúng ta cần phải nâng cao nhận thức, năng lực về
ứng phó với BĐKH cho các cán bộ quản lý đô thị ở tất cả các cấp bằng cách tiếp
cận theo hướng có lồng ghép các yếu tố của BĐKH.


103

* Kiến nghị
Để quản lý tốt HTCN TP Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang thích ứng với BĐKH, NBD và
xâm nhập mặn cần có sự kết hợp chặt chẽ từ các sở ban ngành trong tỉnh. Hàng
năm, UBND tỉnh cần dành một phần ngân sách cho đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
năng lực cho đội ngũ tham gia quản lý, vận hành HTCN TP Rạch Giá nói riêng và
toàn bộ các đô thị trong tỉnh nói chung. UBND tỉnh Kiên Giang cũng cần có chính
sách kêu gọi, khuyến khích đầu tư tư nhân vào lĩnh vực cấp nước sạch với những
chính sách như miễn thuế sử dụng đất, miễn thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập
khẩu... Trong việc khai thác, quản lý sông Mekong cần hợp tác mạnh mẽ với Ủy hội
sông Mekong về các vấn đề liên quan đến nguồn nước.
Bản thân là người đang tham gia thực hiện đầu tư Dự án cấp nước cho HTCN TP.
Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. Thực tế cho thấy nhu cầu sử dụng nước vào các mùa
trong năm là khác nhau (giữa mùa khô và mùa mưa) , mùa khô nhu cầu sử dụng
nước lớn trong khi nguồn khai thác nước thô lại bị xâm nhập mặn, do đó việc cấp
nước sinh hoạt cho người dân hết sức khó khăn.
Việc thực hiện luận văn, nghiên cứu, phân tích , đề xuất giải pháp thích ứng với
BĐKH, NBD và xâm nhập mặn cho HTCN thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
được thực hiện dưới góc độ người quản lý. Việc này cần có kinh nghiệm, kiến thức
quản lý cả về lý luận và thực tiễn. Tuy nhiên người thực hiện luận văn chưa có kinh
nghiệm thực tế trong công tác quản lý đô thị nói chung nên việc phân tích, đề ra giải
pháp có thể còn nhiều thiếu xót. Rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô giáo
trong quá trình phản biện và bảo vệ luận văn. Bản thân người thực hiện cũng sẽ cố

gắng hoàn thiện trong quá trình học tập và công tác.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Ban chấp hành TW Đảng cộng sản Việt Nam. Nghị quyết số Số 24-NQ/TW
ngày 03 tháng 6 năm 2013, “Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy BCH TW Đảng
khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài
nguyên và bảo vệ môi trường”;
[2]. Báo cáo tổng hợp: “Quy hoạch tài nguyên nước mặt phục vụ phát triển kinh
tế - xã hội giai đoạn 2010- 2020 và định hướng đến năm 2030 của tỉnh Kiên
Giang, có tính đến tác động của biến đổi khí hậu”;
[3]. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2016), “Các giải pháp quản lý,
giám sát hạn, lũ lụt và xâm nhậm mặn ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long”.
Hội nghị chuyên đề Thích ứng với biến đổi khí hậu, quản lý tổng hợp tài
nguyên nước vùng ĐBSCL;
[4]. Bộ tài chính – Bộ xây dựng – Bộ nông nghiệp và PTNT (2012), “Thông tư
liên tịch số 75/2012/TTLT/BTC-BXD-BNN ngày 15/5/2012: về việc hướng
dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ
nước sạch tại các khu đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn”;
[5]. Bộ tài chính (2012, “Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012: về việc
Ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch”;
[6]. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2007), “Chương trình mục tiêu quốc gia về
ứng phó với Biến đổi khí hậu”;
[7]. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2009, 2011, 2012, 2016), “Kịch bản Biến đổi
khí hậu – Nước biển dâng cho Việt Nam”;
[8]. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2016), “Các giải pháp thích ứng với biến đổi
khí hậu và quản lý nước cho từng tiểu vùng của Đồng bằng sông Cửu Long”.
Hội nghị chuyên đề THích ứng với biến đổi khí hậu, quản lý tổng hợp tài
nguyên nước vùng ĐBSCL;
[9]. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2016), “Kịch bản biến đổi khí hậu và nước

biển dâng - Tác động đến tài nguyên nước vùng Đồng bằng sông Cửu
Long”. Hội nghị chuyên đề THích ứng với biến đổi khí hậu, quản lý tổng


hợp tài nguyên nước vùng ĐBSCL;
[10]. Bộ xây dựng (2012), “Thông tư số 08/2012/TT-BXD ngày 21/11/2012: về
hướng dẫn thực hiện đảm bảo an toàn cấp nước”;
[11]. Bộ y tế (2009), “Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt – QCVN
02:2009/BYT ban hành theo thông tư số 05/2009/BYT ngày 17/6/2009”;
[12]. Chính phủ (2007), “Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007: về sản
xuất, cung cấp và kinh doanh nước sạch”;
[13]. Chính phủ (2011), “Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011: về sửa
đổi, bổ sung một số điểu của nghị định 117/2007/NĐ-CP”;
[14]. Chính phủ (2013), “Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013: quy
định chi tiết một số điều của Luật tài nguyên nước”.
[15]. Nguyễn Ngọc Dung (2003), Cấp nước đô thị, Nxb Xây Dựng.
[16]. Trần Quốc Đạt, Nguyễn Hiếu Trung, Kanchit Likitdecharote (2012), “Mô
phỏng xâm nhập mặn ĐBSCL dưới tác động của nước biển dâng và suy giảm
lưu lượng từ thượng nguồn”. Tạp chí khoa học – Đại học Cần Thơ;
[17]. Trịnh Xuân Lai (2004), “Xử lý nước cấp cho sinh hoạt và công nghiệp”. Nhà
xuất bản Xây dựng.
[18]. Phạm Trọng Mạnh (1999), “Giáo trình khoa học Quản lý”, nhà xuất bản xây
dựng;
[19]. Phạm Trọng Mạnh(2002), “Quản lý đô thị”, nhà xuất bản xây dựng;
[20]. Phạm Trọng Mạnh(2006), “Quản lý Hạ tầng kỹ thuật đô thị”, nhà xuất bản
Xây Dựng;
[21]. Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Kiên Giang (2009), “Sổ tay vận hành
và bảo dưỡng Nhà máy nước Rạch Giá”;
[22]. Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Kiên Giang, “Kế hoạch cấp nước an
toàn”;

[23]. Đinh Thị Như Trang (2014), “Sử dụng tiết kiệm tài nguyên nước ở một số
quốc gia và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam”, Tạp chí Khoa học
ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh, Tập 30, Số 1 (2014) 72-77.


×