Tạo nhịp đồng bộ nhĩ-thất với dây điện
cực kép và máy tạo nhịp 2 buồng
Trần Thống, PhD, Oregon Health & Science University, USA
Huỳnh Trung Cang, MD, BV ĐK tỉnh Kiên Giang, Rạch Giá
Lê Trần Anh Thi, MD, BV ĐK tỉnh Khánh Hòa, Nha Trang
Phan Nam Hùng, MD, BV ĐK tỉnh Bình Định, Quy Nhơn
T.s. Trần Thống
1
HNTM 10/2010
Tạo nhịp
• Máy tạo nhịp 1 buồng, thường được
cấy với dây điện cực thất, là loại máy
cơ bản và có thể dùng với tất cả các
trường hợp BN bị nhịp chậm
• Tuy nhiên các BN cấy máy 1 buồng có
tỷ lệ cao bị hội chứng máy tạo nhịp
– Theo nghiên cứu MOST (Lamas, NEJM
2002), HC MTN xảy ra với 19% BN trong
vòng 6 tháng đầu
T.s. Trần Thống
2
HNTM 10/2010
Tạo nhịp
• Đối với BN với nút xoang tốt và với blốc
dẫn truyền nhĩ-thất, phương thức tạo
nhịp chuẩn là VDD.
• Với tạo nhịp VDD, đồng bộ nhĩ thất
được đạt, nên HC MTN không còn là
vấn đề.
T.s. Trần Thống
3
HNTM 10/2010
Tạo nhịp
• Kinh điển, cấy máy 2
buồng cần 2 dây điện cực
ở nhĩ phải và thất phải.
• Cấy dây nhĩ là một thủ
thuật các BS ở các trung
tâm cấy máy nhỏ khó
khắc phục vì không đủ số
lượng BN!
T.s. Trần Thống
4
HNTM 10/2010
Tạo nhịp
• Với nhóm BN với nút xoang tốt, các BS có thể
dùng dây kép VDD với cặp điện cực nhĩ nằm
trong máu, không cần tiếp xúc trực tiếp với
thành nhĩ
• Loại dây này cấy như dây thất phải bình
thường, nên các BS chưa có nhiều kinh
nghiệm cấy dây nhĩ cũng có thể cấy thành
công.
Biotronik
Solox
T.s. Trần Thống
5
HNTM 10/2010
Tạo nhịp
T.s. Trần Thống
6
HNTM 10/2010
Tạo nhịp
• Burri và c.s. (Intl J Card 2007) có báo
cáo là >98% BN với sóng p trên điện
tâm đồ (ECG) > 0,1 mV sẽ có sóng điện
tim viễn trường > 0,9 mV từ cặp nhẫn
trên các dây điện cực kép VDD.
• Các BN này có thể được cấy máy tạo
nhịp với dây điện cực VDD, với độ nhạy
nhĩ ~ 0,4 mV.
T.s. Trần Thống
7
HNTM 10/2010
Bảo hiểm và kinh tế
• Mặc dù hiện nay bảo hiểm y-tế VN chi
trả một phần chi phí cấy máy tạo nhịp,
một số đáng kể BN không có bảo hiểm
và không đủ khả năng mua bộ máy tạo
nhịp VDD.
T.s. Trần Thống
8
HNTM 10/2010
Máy đã qua một lần sử dụng
• Đối với các BN thiếu khả năng kinh tế, các
BS đã sử dụng loại máy đã qua một lần sử
dụng (2nd hand) với thời gian hoạt động còn
lại tốt, được quyên góp từ Mỹ và Âu Châu.
• Đa số các máy này là máy 2 buồng.
• Vậy có thể dùng các máy này với dây điện
cực VDD , hay là chỉ có thể dùng các máy
này để tạo nhịp VVI như trước đây?
T.s. Trần Thống
9
HNTM 10/2010
Kinh nghiệm Ấn Độ
• Namboodiri và c.s. (Indian Pacing
Electrophysiology J 2004) đã dùng máy
tạo nhịp 2 buồng 2nd hand với dây điện
cực kép để tạo nhịp VDD .
– Tạo nhịp 2 buồng
– Chỉ cấy 1 dây kép ở “thất”
– Chi phí thấp hơn
– Mức sự kiện thấp hơn là cấy 2 dây
T.s. Trần Thống
10
HNTM 10/2010
VDD và máy 2 buồng
• Từ kinh nghiệm của Namboodiri, chúng
tôi đã hợp tác với một số BS trong
chương trình cấy máy 2 buồng 2nd hand
với dây điện cực kép Biotronik Solox để
tạo nhịp VDD
– BS Huỳnh Trung Cang, BV ĐK Kiên Giang
– BS Lê Trần Anh Thi, BV ĐK Khánh Hòa
– BS Phan Nam Hùng, BV ĐK Bình Định
T.s. Trần Thống
11
HNTM 10/2010
VDD và máy 2 buồng
• Mục đích chương trình này là tìm hiểu
– Intraoperative test: Biên độ sóng điện tim p
được đo khi cấy máy có đạt tiêu chuẩn
≥0,4 mV
– Bài học kinh nghiệm để tránh mất nhận
cảm sóng p
– Lâu dài, tình trạng BN
• Vì không có máy chương trình để theo dõi BN
tại BV, chúng tôi không thể báo cáo về tỷ lệ
nhận cảm ở nhĩ mà chỉ có thể báo cáo tổng
quát về tình trạng sức khỏe chung của BN.
T.s. Trần Thống
12
HNTM 10/2010
VDD và máy 2 buồng
• 5 BN được chọn (BN lâu nhất đã được cấy
máy >1 năm)
–
–
–
–
Có nút xoang tốt
Bị blốc nhĩ-thất cấp II và III
Sóng p trên ECG >0,1 mV
Đã xin máy 2nd hand miễn phí
• Các BN này sẽ được tạo nhịp VDD dùng máy
2 buồng 2nd hand với dây điện cực VDD, với
độ nhạy nhĩ 0,3-0,4 mV (tùy máy)
• Nếu nhận cảm ở nhĩ không đạt được, thì vẫn
còn tạo nhịp “VVI”, hoặc sẽ cần phải cấy
thêm một dây nhĩ để có thể tạo nhịp VDD
T.s. Trần Thống
13
HNTM 10/2010
Lập trình máy
• Phương cách tạo nhịp: VDD
• Nhịp cơ bản: 60 n/p … những khi ngưng
xoang
• Nhịp theo dõi tối đa: ~ nhịp xoang cao
nhất trong Holter khi theo dõi trước khi
cấy máy.
• Độ nhạy nhĩ: 0,3 mV – 0,4 mV
• Thông số thất: 2,5 mV, 3,5V, 0,4 ms
T.s. Trần Thống
14
HNTM 10/2010
Kết quả đo điện tim
• Biên độ sóng p khi cấy máy
Bệnh nhân
Giới
tính
Tuổi
Dãy p
H1
Nữ
82
0,4 – 1,0 mV
T1
Nữ
35
1,3 – 1,7 mV
L
Nữ
20
0,7 - 3,8 mV
T2
Nam
22
1,3 – 4,0 mV
H2
Nữ
48
BS không đo
• Tất cả đạt mục tiêu ≥ 0,4 mV
T.s. Trần Thống
15
HNTM 10/2010
Sự kiện
• Có 2 ca đã cần phải điều chỉnh dây vì bị
tuột, mất nhận cảm nhĩ
T.s. Trần Thống
16
HNTM 10/2010
Sự kiện
Sau khi cấy máy
T.s. Trần Thống
17
HNTM 10/2010
Sự kiện
6 ngày sau khi cấy; trước khi điều chỉnh
T.s. Trần Thống
18
HNTM 10/2010
Sự kiện
6 ngày sau khi cấy; trước khi điều chỉnh
T.s. Trần Thống
19
HNTM 10/2010
Sự kiện
Vị trí cao
hơn lần
đầu –
tốt hơn!
1/2 trên
của nhĩ
Sau khi điều chỉnh
T.s. Trần Thống
20
HNTM 10/2010
Sụ kiện
Sau khi điều chỉnh
T.s. Trần Thống
21
HNTM 10/2010
Sự kiện
• Lý do cần điều chỉnh
– Không buộc anchor sleeve chặt
T.s. Trần Thống
22
HNTM 10/2010
Chất lượng cuộc sống
• Theo báo cáo BS, các BN đều trở nên khỏe
T.s. Trần Thống
23
HNTM 10/2010
ECG
0,2 mV
Trước khi cấy máy - BN nữ 42 t
Nhịp xoang ~ 88n/p, blốc cấp II 3:1 -> 29 n/p
T.s. Trần Thống
24
HNTM 10/2010
ECG
0,2 mV
Sau khi cấy máy
Nhịp 65 n/p … nhịp xoang đã giảm vì không cần cao!
T.s. Trần Thống
25
HNTM 10/2010