Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

DỊCH TỄ HỌC TĂNG HUYẾT ÁP VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH TẠI VIỆT NAM (2001 - 2009)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 36 trang )

DỊCH TỄ HỌC TĂNG HUYẾT ÁP VÀ
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH
TẠI VIỆT NAM (2001 - 2009)
GS.TS. Nguyễn Lân Việt
Viện trưởng Viện Tim mạch Việt Nam
Giám đốc Điều hành dự án Quốc gia Phòng Chống Tăng Huyết áp
TP. Hạ Long 08/10/ 2012
Tử vong toàn cầu 2000: Tác động của THA
Ezzati M et al. Lancet 2002;360:1347-60
Ezzati M et al. PLoS Med 2005;2:e133 - Kaplan N et al. Lancet 2006;367:168-76.
Gánh nặng bệnh tim mạch toàn cầu
Kearney PM et al. Lancet 2005;365:217-23.
Tỷ lệ hiện mắc Tăng Huyết áp toàn cầu
đang gia tăng
Ibrahim MM et al. Lancet 2012;380:611-9
Tình hình kiểm soát THA toàn cầu
Ibrahim MM et al. Lancet 2012;380:611-9
Tỷ lệ THA ở các nước đang phát triển
Nghiên cứu về tỷ lệ hiện mắc THA
1. Hà Nội (đô thị)
2. Thái Bình (đồng bằng)
3. Thái Nguyên (cao nguyên)
4. Nghệ An (ven biển)
5. Khánh Hòa (ven biển)
6. Đắc Lắc (cao nguyên)
7. Đồng Tháp (đồng bằng)
8. TP. Hồ Chí Minh (đô thị)
3
1
2
4


6
5
8
7
Địa phương điều tra dịch tễ trên toàn quốc*
(* chưa bao gồm quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa)
TT
Điều tra cắt ngang tại cộng đồng
Cỡ mẫu, địa
điểm, thời
gian

1

NESH
– Điều tra toàn quốc về
dịch tễ học của THA và các yếu tố
nguy cơ tại Việt Nam

9,832 người tại
8 tỉnh từ năm
2001
-2008
Phương pháp chọn mẫu
NESH

(2001
-2008)

-

Chọn mẫu ngẫu nhiên nhiều tầng: chọn ngẫu nhiên 100 người
cho mỗi xã/phường, 3 xã/phường trong 1 quận/huyện, 4
quận/huyện trong một tỉnh/thành phố.
-
Ước lượng cỡ mẫu trong 1 tỉnh: 1200 người.
-
8 tỉnh thành: HN, TB, NA, TN, KH, DL, DT và TP HCM
-
Tổng số 9,832 người lứa tuổi 25-74 (không tính phụ nữ có thai)
TỈNH / THÀNH PHỐ
(n = 1200)
Quận/huyện
Quận/huyện Quận/huyện
3 Xã / Phường
300 người dân
Quận/huyện
3 Xã / Phường
300 người dân
3 Xã / Phường
300 người dân
3 Xã / Phường
300 người dân
Đánh giá các yếu tố nguy cơ tim mạch
• Mẫu phiếu điều tra theo WHO-STEPS được dùng để khảo sát các
yếu tố nguy cơ tim mạch.
Các chỉ số nhân trắc (chiều cao, cân nặng, vòng eo, mông) đo ít nhất
hai lần khi người được đo mặc quần áo mỏng, không đi giầy, dép.
Số đo Huyết áp được đo tối thiểu theo đúng quy trình khi nghỉ ngơi ở
tư thế ngồi, sử dụng huyết áp kế tự động hoặc thủy ngân với băng
quấn có kích cỡ phù hợp. Đo lại thêm lần 3 nếu khác biệt giữa hai lần

đo đầu ≥ 10 mmHg.
Cách khám và đo các chỉ số
Tỷ lệ THA ở người lớn Việt Nam 2009
Son PT et al. J Hum Hypertens 2012;26(4):268-80.
Điều tra THA
(9832 người lớn, >= 25 tuổi)
Quần thể ước tính: 44 million
THA có đ/trị & K/soát được
(36.3%; 265/730)
Quần thể ước tính: 1.2 triệu
THA có điều trị
(61.1%; 730/1194)
Quần thể ước tính: 3.2 triệu
Biết bị THA
(48.4%)
Quần thể ước tính: 5.3 triệu
THA có Đ/trị nhưng chưa K/S
(63.7%; 465/730)
Quần thể ước tính: 2.0 triệu
Không điều trị THA
(38.9%; 464/1194)
Quần thể ước tính: 2.1 triệu
Không biết THA
(51.6%; 1273/2467)
Quần thể ước tính: 5.7 triệu
THA
(25.1%; 2467/9832)
Quần thể ước tính: 11 triệu
Huyết áp bình thường
(74.9%; 7356/9832 )

Quần thể ước tính: 33 triệu
9.8 triệu có sức khoẻ bị THA ảnh hưởng
1. Hà Nội (đô thị)
2. Thái Bình (đồng bằng)
1
2
TT
Điều tra cắt ngang tại cộng đồng
Cỡ mẫu, địa
điểm,thời gian
3

DM
-S –
Điều tra cắt ngang về đái
tháo đường và yếu tố nguy cơ tại
các tỉnh miền Bắc Việt Nam

2,306 người tại
2 tỉnh từ năm
2008
-2009
(* chưa bao gồm quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa)
Địa phương điều tra dịch tễ trên toàn quốc*
Nghiên cứu về tỷ lệ các yếu tố nguy cơ
25.0%
6.2%
17.4%
52.4%
3.8%

0.9%
19.3%
27.1%
31.2%
8.0%
14.5%
62.8%
58.8%
27.6%
20.3%
3.5%
Tăng
huyết áp
Đái tháo
đường
Béo phì Rối loạn
lipid máu
Hút thuốc
Uống
nhiều
rượu
Ít vận
động
Căng
thẳng
Nữ giới
Nam giới
Tỷ lệ hiện mắc của các yếu tố nguy cơ
tim mạch chính ở người trưởng thành
Tỷ lệ hiện mắc chuẩn hóa theo tuổi và giới

của quần thể địa phương (2009)
Nguyen NQ et al. Int J Hyperten 2012
doi:10.1155/2012/560397
Các YTNCTM chuyển hóa
Các YTNCTM liên quan lối sống
Uống nhiều
rượu bia
Yếu tố nguy cơ TM luôn đi “chùm”
Nguyen NQ et al. Int J Hyperten 2012
doi:10.1155/2012/560397
Tỷ lệ hiện mắc chuẩn hóa theo tuổi và giới
của quần thể địa phương (2009)
Các YTNCTM chuyển hóa
Các YTNCTM liên quan lối sống
Vùng nông thôn
Vùng thành thị
Nữ giới Nam giới Nữ giới Nam giới
Số lượng trung bình các yếu tố nguy cơ tim mạch

Tuổi
- 1960: Dang Van Chung et al.: Hypertension among adult population in Northern Vietnam.
- 1992: Tran Do Trinh et al.: Hypertension among Vietnamese people aged 18 years and over.
- 2002: Truong Viet Dung et al.: Hypertension among Vietnamese adults aged 25 to 64 years old. National Health Survey 2001 – 2002.
- 2008: Our survey.: Hypertension and its risk factors among Vietnamese adults aged 25 years and over.
Xu hướng tỷ lệ mắc THA tại Việt Nam
Sự tiến triển các yếu tố
nguy cơ tim mạch tại
Việt Nam từ 2001 đến 2009
Phương pháp Nghiên cứu
• Phân tích gộp các số liệu nghiên cứu trên 23,563 người trưởng

thành trong lứa tuổi từ 25-74 (ngoại trừ phụ nữ mang thai) gộp từ
5 nghiên cứu cắt ngang tại cộng đồng có cùng thiết kế và phương
pháp trong giai đoạn 2001 đến 2009.

• Tất cả các nghiên cứu đều được Viện Tim mạch Quốc gia Việt Nam
thực hiện, cùng sử dụng bộ câu hỏi chuẩn hóa theo WHO-STEPS
nhằm đánh giá gánh nặng của các yếu tố nguy cơ tim mạch ở người
trưởng thành tại Việt Nam.
1. Hà Nội (đô thị)
2. Thái Bình (đồng bằng)
3. Thái Nguyên (cao nguyên)
4. Nghệ An (ven biển)
5. Khánh Hòa (ven biển)
6. Đắc Lắc (cao nguyên)
7. Đồng Tháp (đồng bằng)
8. TP. Hồ Chí Minh (đô thị)
9. Hà Tây (đồng bằng)
3
9
1
2
4
6
5
8
7
TT
Điều tra cắt ngang tại cộng đồng
Cỡ mẫu, địa
điểm, thời

gian

1

NESH
– Điều tra toàn quốc về
dịch tễ học của THA và các yếu tố
nguy cơ tại Việt Nam

9,823 người tại
8 tỉnh từ năm
2001
-2008
2

HF
-S – Điều tra cắt ngang về suy
tim và các yếu tố nguy cơ tại các
tỉnh miền Bắc Việt Nam

4,840 người tại
4 tỉnh từ năm
2003
-2004
3

DM
-S –
Điều tra cắt ngang về đái
tháo đường và yếu tố nguy cơ tại

các tỉnh miền Bắc Việt Nam

2,306 người tại
2 tỉnh từ năm
2008
-2009
4

NCDS

Điều tra cắt ngang về các
yếu tố nguy cơ của các bệnh mạn
tính tại FilaBavi, Hà Tây

2,362 người tại
1 tỉnh năm
2005

5

HMPS
– Điều tra sàng lọc của
chương trình quản lý tăng huyết
áp tại tuyến xã của CTQGPCTHA

5,855 người tại
2 tỉnh từ năm
2004
-2009
Nghiên cứu về tiến triển của YTNCTM

(* chưa bao gồm quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa)
Địa phương điều tra dịch tễ trên toàn quốc*
Phương pháp chọn mẫu
TT
Nghiên cứu

Chiến lược chọn mẫu của các điều tra cắt ngang trong cộng đồng

1

NESH

(2001
-2008)

-
Chọn mẫu ngẫu nhiên nhiều tầng: chọn ngẫu nhiên 110 cá thể
cho mỗi xã, 3 xã trong 1 huyện, 4 huyện trong một tỉnh.

-
Ước lượng cỡ mẫu trong 1 tỉnh: 1200 người.
-
8 tỉnh thành: HN, TB, NA, TN, KH, DL, DT và TP HCM.
-
Trích ra để phân tích gộp: 9,403 người (59.2% ở vùng nông thôn)
2

HF
-S
(2003

-2004)

-
Tương tự như NESH tại 4 tỉnh: HN, NA, TB và TN.
-
Trích ra để phân tích gộp: 4,494 người (59.0% ở vùng nông thôn)
3

DM
-S
(2008
-209)
-
Tương tự như NESH tại 2 tỉnh: HN và TB.
-
Trích ra để phân tích gộp: 2,098 người (43.1% ở vùng nông thôn)
4

NCDS

(2005)

-
Mẫu ngẫu nhiên phân tầng: 250 người chọn ngẫu nhiên theo các
nhóm 10 năm tuổi và giới ở 1 tỉnh HT

(dựa trên khung của FilaBavi).
-
Trích ra để phân tích gộp: 2,357 people (100% ở vùng nông thôn)
5


HMPS

(2004
-2009)

-

Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn: 1,200 người được chọn ngẫu nhiên từ
các quần thể người sinh sống ở 2 tỉnh thành: HN và HT
.
-
Trích ra để phân tích gộp: 5,210 người (89.0% ở vùng nông thôn)
Quần thể đích: người trưởng thành lứa tuổi từ 25-74
Tổng số 23,564 người
Dữ liệu gộp để phân tích xu hướng
Năm Dữ liệu từ
các điều tra
cắt ngang
Cỡ mẫu
Vùng nông thôn Vùng thành thị
Nữ Nam Tổng Nữ Nam Tổng

2001

NESH

2,386
667 426 1,093


843 450 1,293

2002

NESH

2,594
1,187 809 1,996

345 253 598
2003

NESH, HF
-S
4,342
1,401 1,111 2,512

1,109 721 1,830

2004

HF
-S, HMP
3,316
525 364 889 1,457 970 2,427

2005

NCDF


2,357
1,221 1,136 2,357

- - -
2006

NESH, HMP
2,160
1,132 791 1,923

147 90 237
2007

NESH, HMP

2,115
1,093 738 1,831

174 110 284
2008

NESH, DM
-S

2,058

-

-
- 1,406 652 2,058


2009

DM
-S, HMP
2,234
1,229 717 1,946

187 101 288
Tổng

23,562
8,455 6,092
14,547
5,668 3,347 9,015

Tiến triển theo năm của YTNC TM chính
Dữ kiện được chuẩn hóa theo tuổi và giới từ các quần thể nghiên cứu
Nguyen NQ et al. PLoS One. 2012;7(8):e42825.
Nữ giới
Nữ giới
Nam giới
Nam giới
Male
Female Female
Male
Huyết áp tâm thu
Huyết áp tâm trương
Chu vi vòng eo
Cân nặng

01
09
05
03
07
01
09
05
03
07
01
09
05
03
07
01
09
05
03
07
01
09
05
03
07
01
09
05
03
07

01
09
05
03
07
01
09
05
03
07
0.8mmHg/năm
1.1mmHg/năm
0.3mmHg/năm 0.4mmHg/năm
0.3kg/year 0.5kg/year
0.5cm/năm 0.5cm/năm
Năm
Năm
Năm
Năm
Nguyen NQ et al. PLoS One. 2012;7(8):e42825.
Tiến triển theo năm của YTNC TM chính
3-year moving average graph
Tăng 0.9%/năm
Tăng 1.1%/năm
Nữ giới
Nam giới
Thành thị
Nông thôn
Tỷ lệ mắc Tăng huyết áp (%)
Dữ kiện được chuẩn hóa theo tuổi và giới từ các quần thể nghiên cứu

Năm
3-year moving average graph
Nguyen NQ et al. PLoS One. 2012;7(8):e42825.
Tăng 0.3%/năm
Tăng 0.9%/năm
Nữ giới
Nam giới
Thành thị
Nông thôn
Tỷ lệ mắc Béo phì (%)
Dữ kiện được chuẩn hóa theo tuổi và giới từ các quần thể nghiên cứu
Năm
Tiến triển theo năm của YTNC TM chính
Nguyen NQ et al. PLoS One. 2012;7(8):e42825.
3-year moving average graph
Năm
Nữ giới
Nam giới
Thành thị
Nông thôn
Tỷ lệ hút thuốc (%)
Dữ kiện được chuẩn hóa theo tuổi và giới từ các quần thể nghiên cứu
Không thay đổi đáng kể Không thay đổi đáng kể
Tiến triển theo năm của YTNC TM chính
Xu hướng tiến
triển theo
thời gian của
các YTNC TM
chính trên
toàn thế giới

Anand SS, Yusuf S. Lancet 2011;377:529-32.

×