Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

GIÁO ÁN LỚP 6 TRỌN BỘ TOÁN HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (659.11 KB, 89 trang )

GIÁO TRÌNH ĐẠI SỐ 6 – TRƯỜNG THCS CAM THỦY
Tuần 11 , Tiết 34
Ngày soạn: 31/10/2014
Ngày dạy: 01/11/2014

§ 18. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT.

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số.
2. Kỹ năng:
- HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa
số nguyên tố. HS biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc
tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp.
3. Phương pháp:
- Giảng giải
II.CHUẨN BỊ
II – CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình, phấn bảng.
2. Học sinh:Ôn kỹ cách tìm ước, ước chung của hai hay nhiều số, cách phân tích
1 số ra thừa số nguyên tố. Đọc và Nghiên cứu trước bài: “§18. Bội chung nhỏ
nhất”.
III - PHƯƠNG PHÁP
- GV giới thiệu – HS tìm hiểu.
IV - TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A - Ổn định lớp (1p)
B- Kiểm tra bài cũ(7p)-? Tìm BC(4; 6)
HS trả lời:
Gọi HS nhận xét việc học và làm bài tập B(4) = { 0;4;8;12;16;20;24;28;32;...}
của bạn .
B(6) = { 0;6;12;18;24;...}


Dựa vào kết quả mà bạn vừa tìm được, em VậyBC(4, 6) = { 0;12; 24;...}
hãy chỉ ra một số nhỏ nhất khác 0 mà là - Bội chung nhỏ nhất khác 0 của 4 và 6 là
bội chung của 4 và 6(hoặc chỉ ra số nhỏ 12.
nhất khác 0 trong tập hợp BC(4, 6)? Số đó
gọi là BCNN của 4 và 6 ⇒ Ta xét bài học

C – Bài mới (32p)
Đặt vấn đề : Có cách nào tìm BC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các
ước của mỗi số hay không ? Để trả lời câu hỏi này chúng ta nghiên cứu bài học
hôm nay.
HĐ của giáo viên
HĐ Học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: BỘI CHUNG NHỎ NHẤT (12P)


GIÁO TRÌNH ĐẠI SỐ 6 – TRƯỜNG THCS CAM THỦY
a.Ví dụ 1:viết lại bài tập - Lắng nghe
mà HS vừa làm vào phần
bảng dạy bài mới.
B(4)=

{ 0;4;8;12;16;20;24;28;32;36;...}
B(6) = { 0;6;12;18;24;30;36;...}
VậyBC(4; 6) =

{ 0;12;24;36;...}

Số nhỏ nhất ≠ 0 trong tập
hợp bội các BCNN của 4;

6 và 12. Ta nói 12 là
BCNN của 4 và 6
b. Hình thành khái niệm
- ? BCNN của 2 hay nhiều
số là số ntn?
-Cho đọc phần đóng khung
trong SGK tr. 57
- Em hãy tìm mối quan hệ
giữa BC và BCNN? ⇒
Nhận xét

-Ví dụ 1: Tìm tập hợp
các bội chung của 4 và 6.
B(4) = {0; 4; 8; 12; 16;
20; 24; 28; 32; 36;
…}
B(6) = {0; 6; 12; 18;
24; 30; 36; …}
BC (4; 6) = {0; 12; 24;
…}
BCNN (4; 6) = 12

-Là số nhỏ nhất khác 0
trong tập hợp các BC
của các số đó.
-Lắng nghe và ghi chép -Định nghĩa:Bội chung
nhỏ nhất của hai hay
-Tất cả các BC của hai nhiều số là số nhỏ nhất
hay nhiều số đều là bội khác 0 trong tập hợp các
của BCNN của hai hay bội chung của các số đó.

nhiều số đó
-Ví dụ : BCNN(5; 1) = 5
-BCNN( a; 1) = a
BCNN(4;6;1)=BC
-BCNN(a;b;1)=
NN(4;6)
BCNN(a; b)
-chú ý: SGK . tg.58

- Nêu chú ý về trường hợp
tìm BCNN của nhiều số mà
có một số bằng 1?
Ví dụ : BCNN(5; 1) = 5
BCNN(4;6;1)=BCN
N(4; 6)
Hoạt động 2: TÌM BCNN BẰNG CÁCH PHÂN TÍCH RA CÁC
TSNT(15P)


GIÁO TRÌNH ĐẠI SỐ 6 – TRƯỜNG THCS CAM THỦY
-ví dụ 2: Tìm BCNN(8; 18;
30)
- Trước hết phân tích các số - 8 = 23
8; 18; 30 ra TSNT?
-18 = 2. 32
-30 = 2.3.5
- Để chia hết cho 8, BCNN
của ba số 8; 18; 30 phải
chứa thừa số nguyên tố
nào? Với số mũ bao nhiêu?

- Để chia hết cho 8; 18; 30
thì BCNN của ba số phải
chứa thừa số nguyên tố
nào? với các thừa số mũ
bao nhiêu?
-Giới thiệu các TSNT trên
là các TSNT chung và
riêng. Mỗi thừa số lấy với
số mũ lớn nhất.
- Lập tích các thừa số vừa
chọn ta có BCNN phải
tìm.

Ví dụ 2: Tìm BCNN(8;
18; 30)
- Phân tích mỗi số ra thừa
số nguyên tố:
8 = 23
18 = 2. 32
30 = 2.3.5

- 23

- 2, 3, 5
- 23; 32; 5

- Chọn thừa số nguyên tố
chung và riêng:
2; 3; 5
3 2

- 2 .3 . 5 = 360
- Lập tích các thừa số đã
⇒ BCNN(8; 18; 30) = chọn, mỗi thừa số lấy với
360
số mũ lớn nhất của nó:
23.32. 5 = 360
⇒ BCNN(8; 18; 30)
= 23.32. 5 =
360
-HS hoạt động nhóm: SGK Tg.58
Phát biểu quy tắc tìm
-Yêu cầu HS hoạt động BCNN, đọc trong sách
giáo khoa trang 58.
nhóm:
+ Rút ra quy tắc tìm BCNN
+ So sánh điểm giống và
khác với tìm ƯCLN.
-Củng cố: Trở lại ví dụ 1:
Tìm BCNN(4; 6) bằng
cách phân tích 4 và 6 ra
TSNT?
-Làm ?Tìm BCNN(8; 12)

-Lắng nghe

- 4 = 22; 6 = 2. 3
BCNN(4, 6) = 22. 3 =
12

- 4 = 22; 6 = 2. 3

BCNN(4, 6) = 22. 3 = 12

8=23; 12=22.3
- 8=23; 12=22.3
BCNN(8;12)= 23.3=24
BCNN(8;12)= 23.3=24 -BCNN(5; 7; 8) = 5.7.8
-Tìm BCNN(5; 7; 8) ⇒ đi -BCNN(5; 7; 8) =
=
đến chú ý a
5.7.8 = 280
280

Tìm BCNN(12; 16; 48)
-48 là bội của 16
-48 là bội của 16
đi đến chú ý b.
48 là bội của 12
48 là bội của 12


GIÁO TRÌNH ĐẠI SỐ 6 – TRƯỜNG THCS CAM THỦY
⇒ BCNN (48; 16; 12)

= 48

⇒ BCNN (48; 16; 12)

= 48.

Chú ý: SGK – tr.58

Bài tập 149 (SGK)

-HS làm:
a) 60 = 22. 3. 5
280 = 23.3.5.7 = 840
BCNN(60;280)=23.3.5
.7
=
840
b) 84 = 22. 3. 7
108 = 22. 33
BCNN(84, 108) = 22.
33. 7 = 756
c) BCNN(13; 15) =
195

IV.DẶN DÒ
a.Tổng kết: (4p)
Hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số.
Biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số
nguyên tố.
Biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và
ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp.
b. Hướng dẫn về nhà: (1p)
- Ôn lại bài.
- Làm bài tập 150; 151 (SGK).Sách bài tập: 188

Tuần 12 , Tiết 35
Ngày soạn: 01/11/2014


Tiết 35:

LUYỆN TẬP.

Ngày dạy: 03/11/2014

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN.
2. Kỹ năng: HS biết cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN. Vận dụng
tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.


GIÁO TRÌNH ĐẠI SỐ 6 – TRƯỜNG THCS CAM THỦY
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV: Thước kẻ, bảng phụ, phiếu học tập. Nghiên cứu bài, soạn giáo án chi
tiết.
- Phiếu học tập:
A
B

6

150

28

50

4


20

15

50

ƯCLN(a; b)

2

BCNN(a; b)

12

ƯCLN(a; b). BCNN(a;
b)

24

a.b

24

Nhận xét: ƯCLN(a; b) =
BCNN(a; b) =
2.HS:
- Nắm vững và học thuộc lý thuyết.
- Làm các bài tập về nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
?1. Định nghĩa thế nào là bội chung nhỏ
nhất của hai hay nhiều số? Nêu nhận xét
về BCNN của hai hay nhiều số tự nhiên
với 1? Và các chú ý ? Tìm
BCNN(10;12;15)

-BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ
nhất khác 0 trong tập hợp các BC của các
số đó.
-Mọi số tự nhiên đều là bội của 1. Với
mọi số tự nhiện a, b khác 0 ta có
BCNN(a,1)=a,
BCNN (a,b,1)=BCNN(a,b)
-Nếu các số đã cho từng đôi một là
nguyên tố cùng nhau thì BCNN của


GIÁO TRÌNH ĐẠI SỐ 6 – TRƯỜNG THCS CAM THỦY
chúng là tích của các số đó
-BCNN(10,12,15)=60

?2. Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay
-Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số
nhiều số tự nhiên lớn hơn 1?
lớn hơn 1 ta thực hiện 3 bước sau:
Tìm BCNN(7;11;13)
Bước 1: phân tích mỗi số ra thành thừa số
BCNN(25;100)

nguyên tố
BCNN(21;40;168)
Bước 2: tìm thừa số NT chung và riêng
Bước 3: lập tích các thừa số nguyên tố đã
chọn, mỗi thừa số nguyên tố lấy với số
mũ lớn nhất của nó , tích đó chính là
BCNN phải tìm.
BCNN(7;11;13) = 1001
BCNN(25;100)=100
GV nhận xét và cho điểm HS
C – Bài mới (35p)
HĐ của giáo viên

HĐ Học sinh

BCNN(21;40;168)=840

Ghi bảng

Hoạt động 1: CÁCH TÌM BC THÔNG QUA TÌM BCNN(10)


GIÁO TRÌNH ĐẠI SỐ 6 – TRƯỜNG THCS CAM THỦY
3. Cách tìm bội chung
thông qua tìm BCNN:
a.Ví dụ 3:
Ví dụ: SGK- tr. 59

A = { x ∈ N /x M
8; x M

18;
xM
30; x <1000}
Viết tập hợp A = cách liệt
kê các phần tử.
? yêu cầu HS tự nghiên - Hoạt động theo nhóm
cứu SGK, hoạt động theo Cử đại diên phát biểu
nhóm.
cách làm


Các nhóm khác so sánh

x M8 

x M18  ⇒ x ∈ BC ( 8, 18, 30 )
x M30 


⇒ Kết luận

và x < 1000
BCNN(8; 18; 30) = 23.
32.5 = 360
BC của 8; 18; 30 là bội
của 360.
Lần lượt nhân 360 với 0;
1; 2; ta được 0; 360; 720.
Vậy A = {0; 360; 720}
GV gọi HS đọc phần

đóng khung trong SGK
trang 59.

Kết luận:
Để tìm BC của các số
đã cho, ta có thể tìm các
bội của BCNN của các
số đó.

Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (25P)


GIÁO TRÌNH ĐẠI SỐ 6 – TRƯỜNG THCS CAM THỦY
- Tìm số tự nhiên a, biết -HS làm bài tập trên Bài tập: Tìm số tự nhiên
rằng: a < 10000; a  60 giấy
a, biết rằng:
và a  280.
Một em nêu cách làm và a < 10000; a  8 và a 
GV kiểm tra kết quả làm lên bảng chữa.
280.
bài của một số em và cho Vì a 60; a 280 nên a là
Giải:
điểm.
BC của 60 và 280, đồng Vì a 8; a 280 nên a là
thời
a
<
1000. BC của 60 và 280,
BCNN(60; 280) = 840.
đồng thời a < 1000.

Do đó a = 840
BCNN(60; 280) = 840.
Bài 152 SGK – tr.59:
Do đó a = 840
-HS
đọc
đề
bài
Gọi học sinh lên bảng
Bài 152 SGK – tr.59:
aM
15
làm BT
 ⇒ a ∈ BC(15; 18)
aM
15
aM
18
 ⇒ a ∈ BC(15; 18)
aM
15
a
M
18



a BC(15; 18)

aM

18
BC(15; 18) = {0; 90;
BC(15; 18) = {0; 90; …}
B(15) = {0; 15; 30; 45; …}
Vì a nhỏ nhất ≠ 0 ⇒ a =
60; 75; 90; …}
Vì a nhỏ nhất ≠ 0
90.
B(18) = {0; 18; 36; 54; ⇒ a = 90.
72; 90; …}
Vậy BC(15; 18) = {0; 90;
…}
Vì a nhỏ nhất khác 0
⇒ a = 90

-Bài 153SGK – tr.59

-Bài 153 SGK – tr.59:

Tìm các BC của 30 và 45
-HS nêu hướng làm
nhỏ hơn 500.
- GV yêu cầu HS nêu Độc lập làm bài

BCNN(30; 45) = 90
Các BC nhỏ hơn 500 của
30 và 45 là: 90; 180; 270;
360; 450.

BCNN(30; 45) = 90

hướng làm.
- Một em lên bảng Các bội chung nhỏ hơn
trình bày
500 của 30 và 45 là 90;
HĐTP2.4: Bài 154 SGK 180; 270; 360; 450.
-Bài 154 SGK – tr.59:Gọi
– tr.59
số HS lớp 6C là a (a ∈ N)
GV hướng dẫn HS làm
thì a là bội chung của 2;


GIÁO TRÌNH ĐẠI SỐ 6 – TRƯỜNG THCS CAM THỦY
bài

HS đọc đề bài

3; 4; 8 và 35 ≤ a ≤ 60.
BCNN(2; 3; 4; 8) = 23.3
= 24

Gọi số HS lớp 6C là a.
Khi xếp hàng 2, hàng 3,
hàng 4, hàng 8 đều vừa
đủ hàng . Vậy a có quan
hệ như thế nào với 2; 3;
4; 8?

BC (2; 3; 4; 8) = {0; 24;
48; 72

; …}
Vì 35 ≤ a ≤ 60, do đó: a =
48
Bài 155 SGK – tr.60:

-Bài 155 SGK – tr.60
GV phát cho các nhóm HS làm bài tập vào bảng
học tập bảng ở bài 155. phụ theo nhóm.
Yêu cầu các nhóm:
a) Điền vào chỗ trống
So sánh tích ƯCLN(a; b).
BCNN(a; b) với tích a.b
IV.TỔNG KẾT
Hướng dẫn về nhà: (1p)
Nắm vững cách tìm BC thông qua tìm BCNN.
Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
Bài tập: 189; 190; 191; 192 SBT – tr.30

Tuần 12 , Tiết 36
Ngày soạn: 01/11/2014
Ngày dạy: 05/11/2014

Tiết 36:

LUYỆN TẬP.


GIÁO TRÌNH ĐẠI SỐ 6 – TRƯỜNG THCS CAM THỦY

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu những kiến thức về tìm BCNN và
BC thông qua BCNN.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng
trường hợp cụ thể.
HS biết vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng.
HS: Nắm vững lý thuyết.
Làm bài tập và chuẩn bị bài luyện tập.
III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
a.
Ổn định lớp.
b.
Kiểm tra bài củ.
?1:
HS1:
-Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0, biết B(126) = 2.32.7
rằng aM126 và aM198 .
B(198)=2.32.11
BCNN(126;198)=2.32.7.11=1386
ĐS: a = 1386
?2:
HS2:
- So sánh quy tắc tìm BCNN và Giống nhau :
+ phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố
ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1?
+ đều lấy tích của các thừa số nguyên tố
Khác nhau:
+ UCLN: chọn ra thừa sô nguyên tố

chung
UCLN là tích các thừa số nguyên tố
được chọn với số mũ nhỏ nhất
+BCNN: chọn ra thừa số nguyên tố
chung và riêng.
BCNN là tích các thừa số nguyên tố
được chọn với số mũ nhỏ nhất.
-ĐS: 0; 75; 150; 225; 300; 375

Tìm BC của 15 và 25 mà nhỏ hơn 400?
c.

Bài mới.


GIÁO TRÌNH ĐẠI SỐ 6 – TRƯỜNG THCS CAM THỦY
HĐ của giáo viên

HĐ Học sinh

Ghi bảng

Hoạt động 1: LÀM BÀI TẬP
-Yêu cầu học sinh làm
bài tập.
Bài 156 (SGK): Tìm số
tự nhiên x biết rằng:
x  12; x  21; x  28
và 150 < x < 300


Bài tập 156 SGK – tr.60:
x  12; x  21; x  28
-Làm bài 156 và bài 193 ⇒ x∈ BC(12; 21; 28) = 84
vào vở,
Vì 150 < x < 300
⇒ x ∈ {168;252}
- Hai HS lên bảng làm
đồng thời hai bài.

HĐTP1.2: Bài 193 HS làm bài 193 (SBT)
(SBT)
Tìm các bội chung có 3
chữ số của 63, 35, 105

Bài 193 SBT – tr.30:
63 = 32.7 

35 = 5.7  ⇒ BCNN (63; 35;
105 = 3.5.7 

105) = 32.5.7 = 315
Vậy bội chung của 63, 35,
105 có 3 chữ số là: 315; 630;
945

-Đọc đề bài
-Bài 157 (SGK)
Sau a ngày hai bạn lại
Hướng dẫn HS phân cùng trực nhật: a là Bài 157 SGK – tr.60:
Sau a ngày hai bạn lại cùng

tích bài toán
BCNN(10; 12)
trực nhật, vậy a là BCNN(10;
10 = 2.5 
⇒ BCNN(10;12)
12)
2 
12 = 2 .3 = 22.3.5 = 60

-Bài 158 (SGK)
- So sánh nội dung bài
158 khác với bài 157 ở
điểm nào?
Yêu cầu HS phân tích
để giải bài tập

-Bài tập 195(SBT)
Gọi hai em HS đọc và
tóm tắt đề bài
Gợi ý: nếu gọi số đội
viên liên đội là a thì số

Vậy sau ít nhất 60 ngày
thì hai bạn lại cùng trực
nhật.
-Đọc đề bài
Số cây mỗi đội phải
trồng là bội chung của 8
và 9, số cây đó trong
khoảng từ 100 đến 200.

Gọi số cây mỗi đội phải
trồng là a. Ta có a ∈
BC(8; 9) nguyên tố cùng
nhau
⇒ BCNN(8; 9) = 8.9 =
72
Mà 100 ≤ a ≤ 200 ⇒ a =
144.
-Đọc đề bài, tóm tắt đề
bài

10 = 2.5 
 ⇒ BCNN(10;12)
12 = 22.3 = 22.3.5 = 60

Vậy sau ít nhất 60 ngày thì
hai bạn lại cùng trực nhật.
-Bài 158 (SGK)
Số cây mỗi đội phải trồng là
bội chung của 8 và 9, số cây
đó trong khoảng từ 100 đến
200.
Gọi số cây mỗi đội phải trồng
là a. Ta có a ∈ BC(8; 9)
nguyên tố cùng nhau ⇒
BCNN(8; 9) = 8.9 = 72
Mà 100 ≤ a ≤ 200 ⇒ a = 144.
-Bài tập 195(SBT)
Gọi số đội viên liên đội là a
(100 ≤ a ≤ 150 )



GIÁO TRÌNH ĐẠI SỐ 6 – TRƯỜNG THCS CAM THỦY
nào chia hết cho 2; 3; 4;
5?
Cho học sinh hoạt động
nhóm.
Kiểm tra đánh giá cho
điểm nhóm làm tốt.

Xếp hàng 2, hàng 3,
hàng 4, hàng 5 đều thừa
1 người.
Xếp hàng 7 thì đủ
(số học sinh:100 → 150)
HS: a –1 phải chia hết
cho 2; 3; 4; 5.
HS hoạt động nhóm

Vì xếp hàng 2, hàng 3, hàng
4, hàng 5 đều thừa 1 người
nên ta có:
(a− 1)M2
(a− 1)M3 
 ⇒ (a − 1) ∈ BC(2;3;4;5)
(a− 1)M4 
(a− 1)M5 

BCNN(2;3;4;5) = 60
Vì 100 ≤ a ≤ 150

⇒ 99 ≤ a – 1 ≤ 149
Ta có a – 1 = 120.
⇒ a = 121 (thỏamãn điều
kiện)
Vậy số đội viên l đội là 121
người

GV: ở bài 195 khi xếp
hàng 2, hàng 3, hàng 4,
hàng 5 đều thừa 1 em.
Nếu thiếu 1 em thì sao ?
đó là bài 196 ở bài tập
về nhà.
Hoạt động 2: CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT

Lịch can chi:
-Lắng nghe.
CÓ THỂ EM CHƯA BIÊT ?
-Yêu cầu học sinh đọc
LỊCH CAN CHI
bài đọc thêm.
-Giới thiệu cho HS ở
phương Đông trong đó
có Việt Nam gọi tên
năm âm lịch bằng cách
ghép 10 can (theo thứ
tự) với 12 chi (như
SGK). Đầu tiên Giáp
được ghép với Tý thành
Giáp Tý cứ 10 năm

Giáp được lặp lại. Vậy
theo các em sau bao
nhiêu năm năm Giáp Tý
được lặp lại?
Và tên các năm âm lịch
khác cũng được lặp lại
sau 60 năm .
IV. TỔNG KẾT
-Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN. Vận dụng tìm BC và BCNN trong
các bài toán thực tế đơn giản.


GIÁO TRÌNH ĐẠI SỐ 6 – TRƯỜNG THCS CAM THỦY
-Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập chương, HS trả lời 10 câu hỏi ôn tập (SGK
tr.61)vào một quyển vở ôn tập để kiểm tra.
-Làm bài tập 159; 160; 161 (SGK) và 196, 197 SBT.

Tiết 37:

ÔN TẬP CHƯƠNG I . (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ,
nhân, chia và nâng lên luỹ thừa.
2. Kỹ năng: HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiên các
phép tính, tìm số chưa biết.
3. Thái độ: Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày
khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài, soạn giáo án chi tiết. Bảng phụ, phấn màu

HS:- Nắm vững và học thuộc lý thuyết.
- Làm các bài tập về nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
a.
ổn định lớp
b.
kiểm tra bài củ.
GV đưa bảng 1 lên máy chiếu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi
ôn tập từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1:
Câu 1:- Phép cộng còn
-GV gọi hai em HS lên bảng: viết dạng tổng quát tính có tính chất: a + 0 = 0 +
chất giao hoán, kết hợp của phép cộng (HS1).
a=a
Tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và tính chất Phép nhân còn tính chất:
phân phối của phép nhân với phép cộng (HS2).
a.1 = 1.a = a
GV hỏi: phép cộng, phép nhân còn có tính chất gì?
Câu 2: Em hãy điền vào dấu ... để được định nghĩa luỹ
thừa bậc n của a.
Luỹ thừa bậc n của a là .............. của n......., mỗi thừa số Câu 2:Điền vào các dấu
bằng ...............
...
n
a = ............................. (n ≠ 0 )
a gọi là.......................
n gọi là.......................
{
an = a.a...a
(n ≠ 0 )

n thuasè
Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là...
3: am. an = am+n
Câu 3: Viết công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, chia Câu
am: an = am-n (a ≠ 0 ; m
hai luỹ thừa cùng cơ số?


GIÁO TRÌNH ĐẠI SỐ 6 – TRƯỜNG THCS CAM THỦY
GV nhấn mạnh về cơ số và số mũ trong mỗi công thức.
Câu 4:Nêu điều kiện để a chia hết cho b.
- Nêu điều kiện để a trừ được cho b.

≥ n)

Câu 4: a = b. k (k ∈ N;
(b ≠ 0 )
a ≥ b.

C- Bài mới.
Hoạt động 1: LÀM BÀI TẬP
Bài 159 (SGK):
-In phiếu học tập để HS lần lượt
điền kết quả vào ô trống
Bài 160 (SGK):
Thực hiện phép tính, yêu cầu HS
nhắc lại thứ tự thực hiện phép
tính.
Gọi 2 HS lên bảng
- Củng cố: Qua bài tập này khắc

sâu các kiến thức:
+ Thứ tự thực hiện phép tính.
+ Thực hiện đúng quy tắc nhân
và chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
+ Tính nhanh bằng cách áp dụng
tính chất phân phối của phép
nhân và phép cộng.

Bài 159 (SGK):
0; 1; n; n; 0; n; n
Cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng Bài 160 (SGK):
HS 2 làm câu (b,
d)
-HS 1 làm câu (a, c)
b) 15. 23 + 4.32 –
-HS 2 làm câu (b, d)
5.7
6 3
3
a) 204 – 84:12 c) 5 :5 + 2 . = 15.8 + 4.9 –
22
35
3
5
= 204 – 7
=5 + 2
= 120 + 36 – 35
= 197
= 125 + 32 = = 121
157

d) 164. 53 + 47 .
164
= 164 (53 + 47)
= 164. 100
= 16400

2 HS lên bảng.Cả lớp chữa
Bài 161 (SGK)
bài
Tìm số tự nhiên x biết:
a) 219 – 7 (x+1) = 100
a) 219 – 7 (x+1) = 100
7 (x+1) = 219 – 100
4
b) (3x – 6).3 = 3
(x+1) = 119 : 7
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm x+1 = 17
các thành phần trong các phép x = 17 – 1
tính.
x = 16
4
(3x – 6).3 = 3
3x – 6 = 34 : 3
3x – 6 = 27
3x = 27 + 6
3x = 33
x = 33 : 3
x = 11
(3x – 8) : 4 = 7
ĐS: x = 12


Bài 161 (SGK)
a) 219 – 7 (x+1)
= 100
7 (x+1) = 219
– 100
7 (x+1) =
119 : 7
x+1 = 17
x = 17
–1
x = 16
(3x – 6).3 = 34
3x – 6 = 34 : 3
3x – 6 = 27
3x = 27 + 6
3x = 33
x = 33 : 3


GIÁO TRÌNH ĐẠI SỐ 6 – TRƯỜNG THCS CAM THỦY

Bài 162 (trang 63 SGK)
Hãy tìm số tự nhiên x, biết rằng
nếu nhân nó với 3 rồi trừ đi 8.
Sau đó chia cho 4 thì được 7.
-yêu cầu HS đặt phép tính.

x = 11
Bài 162 (trang

HS hoạt động nhóm để điền 63 SGK)
các số cho thích hợp.

Bài 163:Đố
ĐS: Lần lượt điền các số 18; (trang 63 SGK)
Bài 163:Đố (trang 63 SGK)
33; 22; 25 vào chỗ trống.
- yêu cầu HS đọc đề bài
Vậy trong một giờ chiều cao
- gợi ý: Trong ngày, muộn nhất ngọn nến giảm: (33 - 25): 4 = Bài 164 (SGK):
là 24 giờ.Vậy điền các số như thế 2 cm
nào cho thích hợp.
Bài 164 (SGK): Thực hiên phép
a) = 1001 : 11
tính rồi phân tích kết quả ra a) = 1001 : 11 = 91 = 7.13
= 91
2
2
TSNT.
b) = 225 = 3 . 5
a) (1000 + 1) : 11
c) = 900 = 22. 32. 52
= 7.13
2
2
2
4
b) 14 + 5 + 2
d) = 112 = 2 .7
b) = 225 = 32.

c) 29.31 + 144: 122
52
d) 333:3 + 225 : 152
c) = 900 = 22.
32. 52
d) = 112 = 24.7
- PHIẾU HỌC TẬP: Điền kết quả vào ô trống
a) n – n

b) n : n (n ≠ 0 )

c) n + 0

d) n – 0

e) n . 0

g) n . 1

h) n : 1


IV. TỔNG KẾT
Qua các bài tập này khắc sâu các kiến thức:
+ Thứ tự thực hiện phép tính.
+ Thực hiện đúng quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.
+ Tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và
phép cộng.
Ôn lý thuyết từ câu 5 đến câu 10.
Bài tập: 165; 166; 167 SGK



GIÁO TRÌNH ĐẠI SỐ 6 – TRƯỜNG THCS CAM THỦY
Bài tập: 203; 204; 208; 210 SBT

Tuần 13 tiết 38
Ngày soạn 08/11/2014

Tiết 38:

ÔN TẬP CHƯƠNG I . (tiết 2)

Ngày dạy: 10/11/2014

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -Ôn tập cho HS các kiến thức đã
học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3,
cho 9, số nguyên tố và hợp số, ƯC và BC, ƯCLN và BCNN.
- HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế.
2. Kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng tính toán cho học sinh.
3. Thái độ: Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày
khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài, soạn giáo án chi tiết. Bảng phụ, phấn màu
HS:- Nắm vững và học thuộc lý thuyết.
- Làm các bài tập về nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
c.
ổn định lớp
d.

kiểm tra bài củ.
e.
Bài mới.
Hoạt động 1: ÔN TẬP LÝ THUYẾT
-Yêu cầu HS làm các câu hỏi
lý thuyết từ câu 5 đến 10
SGK trang 61.
Câu 5: Tính chất chia hết
của 1 tổng.
am
Tính
 ⇒ (a+ b)m
chất 1:
bm
Tính
chất 2:

am
 ⇒ (a+ b)m
bm

(a,b, m ∈ N ; m ≠ 0 )

-Lắng nghe và trả lời câu
hỏi.

I.
LÝ THUYẾT
Câu 5:
Tính chất 1: nếu tất cả

HS phát biểu và nêu tổng các số hạng của một
quát hai tính chất chia hết tổng chia hết cho một số
của một tổng.
thì tổng đó chia hết cho
số đó.
am
 ⇒ (a+ b)m
bm

Tính chất 2:nếu chỉ có
một số hạng cuả tổng
chia hết cho một số ,
còn các số hạng còn lại
khác đều chia hết cho số
đó thì tổng không chia
hết cho số đó.


GIÁO TRÌNH ĐẠI SỐ 6 – TRƯỜNG THCS CAM THỦY

- Câu 6:- phát biểu dấu các -Nhắc lại các dấu hiệu chia
dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. hết cho 2, cho 3, cho 5,
cho 9.
- câu 7:- thế nào là số - Phát biểu trả lời câu hỏi.
nguyên tố hợp tố , cho ví dụ.
+ Số nguyên tố và hợp số có
điểm gì giống và khác nhau?
+ So sánh cách tìm ƯCLN
và BCNN của hai hay nhiều
số?- Yêu cầu HS nêu lại cách

tìm các thành phần trong các
phép tính.
-câu 8: thế nào là hai số - Phát biểu trả lời câu hỏi.
nguyên tố cùng nhau , cho ví
dụ.

-câu 9: UCLN của 2 hay -Phát biểu và trả lời câu
nhiều số? Nếu cách tìm.
hỏi.
-câu 10: BCNN của hai hay
nhiều số, nêu cách tìm.

am
 ⇒ (a+ b)m
bm

-Câu 6: dấu hiệu chia
hết.
-câu 7: - số nguyên tố là
số tự nhiên lớn hơn 1,
chỉ có hai ước là 1 và
chính nó.
Ví dụ: 2,3,5,....
- hợp số là số tự nhiên
lớn hơn 1 , có nhiều hơn
2 ước.
Vi dụ: 4,8,10...
0,1 không là nguyên tố
cũng không là hợp số.
-câu 8: nếu hai số đã

cho không có thừa số
nguyên tố chung thì
UCLN của chúng bằng
1. Hai số có UCLN
bằng 1 gọi là 2 số
nguyên tố cùng nhau.
Ví dụ: UCLN (8,9)=1.
Do đó 8,9 là hai số
nguyên tố cùng nhau.

-Câu 9:
-câu 10:

Hoạt động 2: BÀI TẬP
Bài 165 SGK:
Điền ký hiệu thích hợp vào ô -Trả lời và giải thích.
trống
-yêu cầu HS giải thích.

II BÀI TẬP
Bài 165 SGK:
a) ∉ vì 747  9 (và >9)
∉ vì 235  5 (và > 5)


b)∉ vì a  3 (và >3)
c) ∉ vì b là số chẵn

(tổng 2 số lẻ) và b > 2



GIÁO TRÌNH ĐẠI SỐ 6 – TRƯỜNG THCS CAM THỦY

Bài 166 (SGK):
- lên bảng
Viết các tập hợp sau bằng HS1 câu a.
cách liệt kê các phần tử:
A = { x ∈ N / 84 Mx, 180 Mx và HS2 câu b.
x > 6}
B = { x ∈ N / x M12, xM15, x M
18 và 0 < x < 300}

d) ∈
Bài 166 SGK:
x∈ ƯC(84; 180) và x > 6
ƯCLN(84; 180) = 12
ƯC(84; 180)
= {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Do x > 6 nên A = {12}
x ∈ BC(12; 15; 18) và
0< x< 300
BCNN(12; 15; 18) =
180
BC(12; 15; 18) =

{ 0;180;360;...}

Do

0<


⇒ B = {180}

Bài 167 (SGK):
-HS đọc đề bài
-yêu cầu HS đọc đề và làm HS cả lớp làm vào vở
bài vào vở.

x<

300

Bài 167 (SGK):
Gọi số sách là a (100
≤ a ≤ 150) thì a  10 ; a
 15 và a  12
⇒ a ∈ BC(10; 12; 15)
BCNN(10; 12; 15) = 60
a ∈ { 60;120;180;...}
Do (100 ≤ a ≤ 150) nên a
= 120
Vậy số sách đó là 120
quyển.
Bài 168 (SGK):

Bài 168 (SGK): (đố: không -Máy bay trực thăng ra đời
bắt buộc HS):
năm 1936
Bài 169 (SGK).
-yêu cầu HS đọc đề và làm -Số vịt là 49 con

Bài 169 (SGK).
bài vào vở.
Số vịt chia cho 5 thiếu 1
nên có tận cùng bằng 4
hoặc 9. Số vịt không
chia hết cho 2 nên
không có tận cùng bằng
4, do đó có tận cùng
bằng 9. Số vịt chia hết
cho 7 và nhỏ hơn 200.
Xét các bội của 7, có tận
cùng bằng 9 và nhỏ hơn
200, ta có: 7.7 = 49;


GIÁO TRÌNH ĐẠI SỐ 6 – TRƯỜNG THCS CAM THỦY

Bài 213 * (SBT)
-hướng dẫn HS làm: Em hãy
tính số vở, số bút và số tập
giấy đã chia?
Nếu gọi a là số phần thưởng,
thì a quan hệ như thế nào với
số vở, số bút, số tập giấy đã
chia?

7.17 = 119; 7.27 = 189.
Do số vịt chia cho 3 dư
1 nên ta loại các số 119
và 189. Vậy số vịt là 49.

HS đọc đề bài và làm bài Bài 213 * (SBT)
theo hướng dẫn của GV.
Gọi số phần thưởng là a
Số vở đã chia là: 133 – 13
= 120
Số bút đã chia là: 80 – 8 =
72
Số tập giấy đã chia là: 170
– 2 = 168
a là ƯC của 120; 72 và
168 (a > 13)
ƯCLN(120; 72; 168) =
23.3 = 24
ƯC (120; 72; 168)
= {1;2;3;6;12;24}
Vì a > 13 ⇒ a = 24 (thoả
mãn)
Vậy có 24 phần thưởng.

IV. TỔNG KẾT
-Nắm vững các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các
dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ƯC và BC,
ƯCLN và BCNN.
-Ôn tập kĩ lý thuyết
-Xem lại các bài tập đã chữa .
-Làm bài tập 207; 208; 209; 210; 211 (SBT).
-Tiết sau kiểm tra 1 tiết

Tuần 13 tiết 39
Ngày soạn: 09/11/2014

Ngày dạy: 12/11/2014

Tiết 39:
KIỂM TRA 1 TIẾT.
(45 phút không kể chép đề)

I. Mục tiêu :
- Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương I của HS.
- Kiểm tra:


GIÁO TRÌNH ĐẠI SỐ 6 – TRƯỜNG THCS CAM THỦY
+ Kĩ năng thực hiện phép tính.
+ Kĩ năng tìm số chưa biết từ 1 biểu thức, từ một số điều kiện cho trước.
+ Kĩ năng giải bài tập về tính chất chia hết. Số nguyên tố, hợp số.
+ Kĩ năng áp dụng kiến thức về ƯC, ƯCLN, BC, BCNN vào giải các bài
toán thực tế.
II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Chủ đề

Cấp độ Nhận
biết

1, Dấu hiệu chia hết
Số câu :
Số điểm:
Tỉ lệ %

Thông
hiểu


Vận dụng
Cấp độ
thấp

Cấp Cộng
độ cao

1
2,0
20%

1
2,0
điểm
= 20%

2, Số nguyên tố, phân
tích ra thừa số nguyên tố
Số câu :
1
Số điểm:
1,0
Tỉ lệ %
10%
3, Ước chung, bội
chung, ƯCLN, BCNN
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %


1
1,0
điểm
= 10%
2
2,0
20%

4, Câu bốn liên quan đến
ước, bội
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

III. ĐỀ BÀI:
ĐỀ A:

1
1,0
10%

1
2,0
20%

1

2,0
20%
2
3,0
30%

2
2,0
20 %

2
3,0
30 %

1
2,0
20 %

4
5,0
điểm
=540
%
1
2,0
điểm
= 20%
7
10
điểm

100%


GIÁO TRÌNH ĐẠI SỐ 6 – TRƯỜNG THCS CAM THỦY
Câu 1(4,0 điểm) :
a) Cho các số sau: 9195 ; 4230 ; 111; 718, Số nào chia hết cho 2, số nào chia hết
cho 3, số nào chia hết cho 5, số nào chia hết cho 9 ?
b) Tìm tập hợp Ư(26)
c) Thế nào là số nguyên tố, hợp số ? Cho các số: 125 ; 97; 17 ; 48 ; 53 Số
nào là số nguyên tố? số nào là hợp số?
Câu 2 (2,0điểm)
a) Tìm ƯCLN(180, 234) ;
b) Tìm ƯC(304, 738)
Câu 3 (3,0 điểm)
Số học sinh của một trường trong khoảng từ 300 đến 400 em, Biết nếu xếp hàng
35 em hay hàng 45em đều vừa đủ, Tính số học sinh của trường đó.
Câu 4 ( 1,0 điểm ):
Tìm số tự nhiên x biết: 15( x − 2)
ĐỀ B:
Câu 1(4 điểm).
a) Cho các số sau: 1065, 5792 , 222, 810. Số nào chia hết cho 2, số nào chia hết
cho 3, số nào chia hết cho 5, số nào chia hết cho 9 ?
b) Tìm tập hợp Ư(30)
c) Thế nào là số nguyên tố, hợp số ? Cho các số: 152, 79, 13, 84, 31. Số
nào là số nguyên tố? số nào là hợp số?
Câu 2(2 điểm)
a.
Tìm UCLN (104, 378)
b.
UC(98, 238)

Câu 3(3 điểm)
Một trường tổ chức cho khoảng từ 700 đến 800 học sinh đi tham quan bằng ô tô.
Tính số học sinh đi tham quan, biết rằng nếu xếp 40 người hay 45 người vào 1
xe thì đều không còn dư một ai.
Câu 4(1 điểm)
Tìm số tự nhiên x biết: 14M( 2.x + 3)

ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN
ĐỀ A:
Câu
Câu 1 a)

Nội dung
- Các số chia hết cho 2 là: 4230; 718
- Các số chia hết cho 3 là: 9195; 4230; 111
- Các số chia hết cho 5 là: 9195; 4230
- Các số chia hết cho 9 là: 4230

Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5


GIÁO TRÌNH ĐẠI SỐ 6 – TRƯỜNG THCS CAM THỦY
b)

c)


a
Câu 2
b

Câu 3

Câu 4

ĐỀ B:
Câu
Câu 1
a)
b)
c)

26 = 2.13 =>
Ư(26) = {1 ; 2 ; 13 ; 26}
- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai
ước là 1 và chính.
- Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 , có nhiều hơn 2
ước.
- Các số nguyên tố là : 17 ; 53 ; 97
- Hợp số là các số : 48 ; 125
180 = 22.32.5; 234 = 2.32.13
=> ƯCLN(180; 234) = 2.32 = 18
304 = 24.19; 738 = 2.32.41
=> ƯC(304, 738) = Ư(2) = {1; 2}
Gọi số học sinh khối 6 của trường đó là x (em) nếu
xếp hàng 35 em hay hàng 45em đều vừa đủ nên: x 35
và x45

Suy ra: x ∈ BC(35; 45) và 300 < x < 400
Ta có : 35 = 5.7 và 45 = 3 2.5 => BCNN(35, 45) =
32.5.7 = 315
BC(35 , 45) = B(315) = {0 ; 315; 630 ….}
Vì Số học sinh của một trường trong khoảng từ 300
đến 400 em. Nên x = 315 (em) Vậy học sinh của
trường là 315

0,5
0,5
0,25

15( x − 2 ) nên x – 2 là ước của 15. Ư(15) = {1; 3; 5;
15} Do đó:
x – 2 = 1 => x = 3
x – 2 = 3 => x = 5
x – 2 = 5 => x = 7
x – 2 = 15 => x = 17
Vậy x ∈{3;5;7;17}

0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5

0,25
0,25
0,25

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,5
0,5
0,25

Nội dung
Điểm
- Các số chia hết cho 2 là: 5792; 222; 810
0,5
- Các số chia hết cho 3 là: 1065; 222; 810
0,5
- Các số chia hết cho 5 là: 1065; 810
0,5
- Các số chia hết cho 9 là: 810
0,5
30 = 2.3.5 =>
0,5
Ư(30) = {1 ; 2 ; 3 ; 5; 6; 10; 15; 30}
0,5
- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai 0,25
ước là 1 và chính.
- Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 , có nhiều hơn 2
0,25



GIÁO TRÌNH ĐẠI SỐ 6 – TRƯỜNG THCS CAM THỦY

a
Câu 2
b

Câu 3

Câu 4

ước.
- Các số nguyên tố là : 13; 31.
- Hợp số là các số : 152; 79; 84.
104 = 23.13; 378 = 2.33.7
=> ƯCLN(104, 378) = 2
98 = 2.72; 238 = 2.7.17
=> UC(98, 238) = U(14) = {1; 2; 7; 14}
Gọi số học sinh của trường đi thăm quan là a (em)
nếu xếp vào 40 hay 45 lên một xe thì vừa đủ nên: a 
40 và a45
Suy ra: a ∈ BC(40; 45) và 700 < x < 800
Ta có : 40 = 23.5 và 45 = 32.5 => BCNN(40, 45) =
23.32.5= 360
BC(40 , 45) = B(360) = {0 ; 360; 720 ….}
Vì Số học sinh của một trường đi tham quan trong
khoảng từ 700 đến 800 em. Nên a = 720 (em) Vậy
học sinh đi tham quan là 720 em

14M( 2.x + 3) nên 2.x + 3 là ước của 14. Ư(14) = {1; 2;
7; 14} Do đó:

2.x+3 = 1 loại vì 2.x+3 ≥ 3
2.x+3 = 2 loại vì 2.x+3 ≥ 3
2.x+3 = 7 => x = 7
2.x+3 = 14 loại vì 11 không chia hết cho 2.
Vậy x = 2

0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,5
0,5
0,25

0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5


GIÁO TRÌNH ĐẠI SỐ 6 – TRƯỜNG THCS CAM THỦY
Tuần 13 tiết 40
Ngày soạn: 10/11/2014


Chương II:SỐ NGUYÊN.
§1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM.

Ngày dạy: 15/11/2014

I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong
thực tế) phải mở rộng tập hợp N thành tập hợp số nguyên Z.
2. Kỹ năng: HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví
dụ thực tiễn. Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục
số.
3. Thái độ: Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học, rèn
tính cẩn thận cho HS.
II. CHUẨN BỊ.
GV: Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu.. Bảng ghi nhiệt độ các thành
phố. Bảng vẽ 5 nhiệt kế (hình 35). Hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0).
HS: Thước kẻ có chia đơn vị.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
a. Ổn định lớp.
b. Kiểm tra bài cũ..

1- Biểu diễn các số tự nhiên trên tia số.
1- HS lên bảng vẽ tia số.
2- Khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
2- HS đứng tại chỗ trả lời.
A) Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử.
B) N = {0; 1; 2; 3; 4; …}
C) Phần tử nhỏ nhất trong tập hợp số tự nhiên là phần tử 1.
3- Thực hiện phép tính:
a) 2 . 5 = ? b) 4 + 3 = ?

c) 4 – 6 = ?
3- HS đứng tại chỗ trả lời.
Để phép trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, a) 2 . 5 = 10
b) 4 + 3 =
người ta phải đưa vào một loại số mới: số nguyên âm. Các số 7
nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số c) 4 – 6 = không có kết
nguyên.
quả
c. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
Hoạt động 1: CÁC VÍ DỤ
- GV giới thiệu về các số nguyên - nghe GV hướng dẫn.
âm như: –1; –2; –3 ....... và hướng
dẫn cách đọc (2 cách : âm 1 và
trừ 1... )
?Đọc các số sau:
–10 ; –109 ; –2012 .
- đứng tại chỗ đọc.

NỘI DUNG GHI
BẢNG
1. Các ví dụ :
- Các số: –1; –2; –3; –
4...
được gọi là số nguyên
âm.
- Đọc là âm 1; âm 2; …



GIÁO TRÌNH ĐẠI SỐ 6 – TRƯỜNG THCS CAM THỦY
hoặc trừ 1, trừ 2,…
? Lấy 3 ví dụ về số nguyên âm.
-Ghi vi dụ lên bảng.

-lấy 3 ví dụ về số Ví dụ 1:
nguyên âm.
- Nhiệt độ trên nhiệt kế
là 200C.
- Nhiệt độ của nước đá
đang tan là 00C.
- Nhiệt độ dưới 00C
được viết bởi dấu (–)
đằng trước.
- Nhiệt độ 10 độ dưới
00C được viết –100C

- HS đọc và giải thích
ý nghĩa các số đo nhiệt
độ.
Nóng nhất : TP. Hồ
Chí Minh.
Lạnh nhất: Mát-xcơva.
-Cho HS làm bài tập 1 (trang 68) - Trả lời bài tâp 1
đưa bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35 lên (trang 68)
a) Nhiệt kế a: –30 C
để HS quan sát.
Nhiệt kế b: –20C

Nhiệt kế c: O0C
Nhiệt kế d: 20C
Nhiệt kế e: 30 C
b) Nhiệt kế b có nhiệt
độ cao hơn.
Ví dụ 2: GV đưa hình vẽ giới
thiệu độ cao với quy ước độ cao
mực nước biển là 0m.
Giới thiệu độ cao trung bình của
cao nguyên Đắc Lắc (600m) và độ
cao trung bình của thềm lục địa
Việt Nam (– 65 m).
- Cho HS làm ?1 SGK và giải
thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ
các thành phố. Có thể hỏi thêm:
Trong 8 thành phố trên thì thành
phố nào nóng nhất? Lạnh nhất ?

?1 SGK – tr.66.

Bài tập 1 (trang 68)
a) Nhiệt kế a: –30 C
Nhiệt kế b: –20C
Nhiệt kế c: O0C
Nhiệt kế d: 20C
Nhiệt kế e: 30 C
b) Nhiệt kế b có nhiệt độ
cao hơn.
Ví dụ 2:
QUI ƯỚC: Độ cao của

mực nước biển là 0m.
- Độ cao trung bình của
cao nguyên Đắc Lắc là
600m.
- Độ cao trung bình của
thềm lục địa Việt Nam
là – 65m.


×