Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

BIỆT DƯỢC, TÊN THUỐC THÔNG DỤNG SINH VIÊN NGÀNH DƯỢC CẦN NẮM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.45 KB, 18 trang )

1.CÔNG THỨC:
Bromhexin HCl..............................8 mg
2.CHỈ ĐỊNH:
-Làm tan đàm trong viêm khí phế quản, viêm phế quản mạn tính, các bệnh phế
quản phổi mạn tính, gia tăng độ tập trung kháng sinh khi phối hợp với kháng sinh
trong cơn viêm phế quản cấp.
3.CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
-Bệnh nhân nhạy cảm với Bromhexin hay các thành phần khác của thuốc. Phụ nữ
cho con bú.
-Tác dụng không mong muốn :
-Hiếm gặp các trường hợp như rối loạn tiêu hóa, dị ứng trên da.
-Có thể làm nặng thêm tình trạng ứ đàm trong phế quản ở một vài bệnh nhân
không tự khạc đàm được.
-Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
4.TƯƠNG TÁC THUỐC:
Dùng chung Bromhexin với kháng sinh (Amoxicilin, Cefuroxim, Erythromycin,
Doxycyclin) dẫn đến gia tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
5.THẬN TRỌNG:
-Không nên phối hợp vơí thuốc chống ho, với thuốc có tác dụng làm khô đàm (tác
dụng của nhóm atropine).
-Bệnh nhân loét dạ dày.
-Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu thai kỳ.
6.LIỀU LƯỢNG & CÁCH DÙNG:
-Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi : uống mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
-Trẻ em 5 - 10 tuổi : uống mỗi lần ½ viên, ngày 3 lần.
7.DẠNG TRÌNH BÀY:
Hộp 2 vỉ x 20 viên nén, Hộp 10 vỉ x 20 viên nén.


8.BẢO QUẢN:
Để ở nơi khô ráo, nhiệt độ từ 20-300C.


9.HẠN DÙNG:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Paracetamol
CÔNG THỨC :

Paracetamol ............................................. 500 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
CHỈ ĐỊNH :
Điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH :
Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
Người bệnh quá mẫn với Paracetamol.
Người bị thiếu hụt glucose 6 -phosphat dehydrogenase.
THẬN TRỌNG :
Người bị suy thận nặng, người bi bênh thiếu máu.
Tránh hoặc hạn chế uống rượu khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Uống dài ngày liều cao làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn
chất indandion.
Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng
thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
Uống rượu nhiều, dùng thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat,
carbamazepin), izoniazid làm tăng nguy cơ Paracetamol gây độc cho gan.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Đôi khi xảy ra các phản ứng dị ứng như ban đỏ hoặc mày đay.


Thông báo cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
thuốc.
CÁCH DÙNG & LIỀU DÙNG :

Mỗi lần uống thuốc cách nhau 4 - 6 giờ. Uống trước bữa ăn 1 giờ.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : Uống 1 - 2 viên / lần. Ngày 3 lần (tối đa 8 viên
/ ngày ).
Trẻ em từ 7 - 12 tuổi : Uống 1 viên / lần. Ngày 3 lần (tối đa
4 viên / ngày).
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI :
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén dài. Chai 500 viên nén dài
BẢO QUẢN :
Để nơi khô mát, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG :
36 tháng kể từ ngày sản xuất./.
Clopheramin

CÔNG THỨC:
Clorpheniramin maleat....................................... 4 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
CHỈ ĐỊNH :
Trị sổ mũi, hắt hơi, ngứa mũi, ngứa cổ họng, ngứa do các trường hợp dị ứng
khác ở đường hô hấp trên.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn với Clorpheniramin hoặc bất cứ thành phần nào của chế phẩm.


Người bệnh đang cơn hen cấp.
Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
Glôcôm góc hẹp.
Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày,
tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin vì tính chất chống tiết
acetylcholin của clorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN :
Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng
mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên, hầu hết người
bệnh chịu đựng được các phản ứng phụ khi điều trị liên tục, đặc biệt nếu tăng
liều từ từ.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Các thuốc ức chế monoamin oxidase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết
acetylcholin của thuốc kháng histamin.
Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế thần kinh
trung ương của clorpheniramin.
Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc
phenytoin.
THẬN TRỌNG:
Thận trọng ở người phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và
người bệnh nhược cơ, người bị bệnh tắc nghẽn phổi, người cao tuổi hay ở trẻ
em nhỏ.
Không nên dùng cùng lúc với rượu và các thuốc an thần khác.
Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần
vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả
năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như bị glôcôm.
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG :
Theo hướng dẫn của thầy thuốc. Liều thông thường:
Người lớn: uống 1 viên/lần, ngày 3 - 4 lần.
Trẻ em 6 - 12 tuổi: uống ½ viên/lần, ngày 3 - 4 lần.
Trẻ em dưới 6 tuổi hỏi ý kiến thầy thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:


Liều gây chết của clorpheniramin khoảng 25 – 50 mg/kg thể trọng. Các triệu

chứng quá liều gồm: an thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương,
loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết
Acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng
gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải. Rửa dạ dày và gây nôn bằng
sirô ipecacuanha, sau đó cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.
Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co
giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu
trong những ca nặng.

AUTIFAN

CÔNG THỨC : 1 viên có


Paracetamol .................................................. 500 mg
Codein phosphat hemihydrat.... .......................... 8 mg
Tá dược 1 viên
CHỈ ĐỊNH :
Các cơn đau vừa phải hoặc dữ dội hoặc không đáp ứng với các thuốc giảm đau
ngoại
biên
đơn
thuần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH :
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Suy hô hấp và suy chức năng gan.
Trẻ em dưới 15 tuổi.
Phụ nữ có thai 3 tháng đầu và phụ nữ cho con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN :

Đôi khi xảy ra dị ứng ngoài da. Có thể gây táo bón, buồn ngủ, chóng mặt, buồn
nôn, co thắt phế quản, ức chế hô hấp.
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
THẬN TRỌNG :
Liên quan đến codein: sử dụng Codein lâu dài với liều cao có thể dẫn đến tình
trạng lệ thuộc thuốc.
Không uống rượu khi dùng thuốc.
Trường hợp tăng áp lực sọ não, dùng Codein có thể làm nặng thêm tình trạng này.
Cần lưu ý các vận động viên thể thao rằng thuốc có chứa hoạt chất có thể cho kết
quả dương tính khi xét nghiệm chất kích thích.
Nên thận trọng khi sử dụng cho người đang lái xe và vận hành máy móc vì thuốc
có thể gây buồn ngủ.
TƯƠNG TÁC THUỐC :
Rượu làm tăng tác dụng an thần của codein.
Tác dụng giảm đau của codein tăng lên khi phối hợp với aspirin và paracetamol
nhưng lại giảm hoặc mất tác dụng bởi quinidin.
Khi dùng phối hợp với thuốc ức chế thần kinh trung ương (giảm đau họ morphin,
một vài thuốc chống trầm cảm, kháng histamin H1 có tác dụng an thần, barbiturat,
thuốc ngủ, thuốc an thần..) sẽ làm tăng ức chế thần kinh trung ương có thể gây hậu
quả nguy hiểm, nhất là người đang lái xe và điều khiển máy móc.


Dùng chung với các dẫn xuất khác của morphin (giảm đau hoặc chống ho) : Ức
chế hô hấp do hiệp đồng tác dụng, đặc biệt hay xảy ra ở người già.
LIỀU LƯỢNG & CÁCH DÙNG :
Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên: 1 - 2 viên/ lần tùy cơn đau. Ngày uống 1 - 3
lần. các lần uống cách nhau ít nhất 4 giờ. Đối với bệnh nhân suy thận, mỗi lần
uống cách nhau ít nhất 8 giờ. Liều tối đa với người bình thường không quá 8
viên/ngày.
Không được dùng thuốc để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn và quá 5

ngày ở trẻ em trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ:
Do Paracetamol: Biểu hiện: Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng 1 liều độc duy
nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ
thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử
vong. Buồn nôn, nôn, và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ sau khi uống
liều độc của thuốc. Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kích thích hệ thần kinh
trung ương, kích động và mê sảng. Tiếp theo có thể là ức chế hệ thần kinh trung
ương; sững sờ, hạ thân nhiệt; mệt lả, thở nhanh, nông; mạch nhanh, yếu, không
đều; huyết áp thấp và suy tuần hoàn. Trụy mạch do giảm oxy huyết tương đối và
do tác dụng ức chế trung tâm, tác dụng này chỉ xảy ra với liều rất lớn. Sốc có thể
xảy ra nếu giãn mạch nhiều. Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong có thể xảy ra.
Thường hôn mê xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vài ngày hôn mê. Dấu hiệu
lâm sàng thương tổn gan trở nên rõ rệt trong vòng 2 đến 4 ngày sau khi uống liều
độc. Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số người bệnh. Ở những trường hợp không tử
vong, thương tổn gan phục hồi sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng.
Xử trí: Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong quá trình điều trị quá liều paracetamol.
Tuy vậy, không được trì hoãn điều trị trong khi chờ kết quả xét nghiệm nếu bệnh
sử gợi ý là liều quá nặng. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng
4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác
động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan. N – acetylcystein có tác dụng
khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho uống ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể
từ khi uống paracetamol. Điều trị với N – acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho
thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, hòa
loãng dung dịch N – acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt
dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N –
acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều


70 mg/kg cách nhau 4 giờ 1 lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm paracetamol

trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.
Nếu không có N – acetylcystein, có thể dùng methionin, than hoạt hoạc thuốc tẩy
muối.
Do Codein phosphat hemihydrat: Triệu chứng: Suy hô hấp (giảm nhịp thở, hô hấp
Cheyne – Stokes, xanh tím). Lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê, mềm
cơ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp. Trong trường hợp nặng:
Ngừng thở, trụy mạch, ngừng tim và có thể tử vong.
Xử trí: Phải hồi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có
kiểm soát. Chỉ định naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp
nặng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI :
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang.
BẢO QUẢN :
Để nơi khô ráo, nhiệt độ từ 20-300C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG :
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tên gốc: paracetamol
Phân nhóm: thuốc giảm đau không có chất gây nghiện và sốt
Tên biệt dược: Hapacol®
Tên hoạt chất: Hapacol®Thương hiệu thuốc: Hapacol®.
Tác dụng
Tác dụng của thuốc Hapacol® là gì?
Thuốc Hapacol® (paracetamol) được dùng để giảm đau và sốt.
Thuốc Hapacol® (paracetamol) được sử dụng để điều trị nhiều bệnh như đau đầu,
đau cơ, viêm khớp, đau lưng, đau răng, cảm lạnh và sốt. Thuốc làm giảm đau ở
bệnh viêm khớp nhẹ, nhưng không có tác dụng lên tình trạng viêm và sưng khớp
cơ.


Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê

duyệt, nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị
một số bệnh lý khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các
chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi
quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc Hapacol® cho người lớn như thế nào?
Liều dùng thông thường cho người lớn bị sốt


Hướng dẫn dùng tổng quát: bạn uống 325−650 mg mỗi 4−6 giờ hoặc 1.000
mg mỗi 6−8 giờ hoặc nhét hậu môn.



Viên nén paracetamol 500 mg: bạn dùng hai viên 500 mg uống mỗi 4−6 giờ.
Liều dùng thông thường cho người lớn giảm đau



Hướng dẫn dùng tổng quát: bạn uống 325−650 mg mỗi 4−6 giờ hoặc 1.000
mg mỗi 6−8 giờ hoặc nhét hậu môn.



Viên nén paracetamol 500 mg: bạn dùng hai viên 500 mg uống mỗi 4−6 giờ.
Liều dùng thuốc Hapacol® cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị sốt
Trẻ sơ sinh non tháng 28−32 tuần:
Tiêm mạch liều 20 mg/kg tiếp theo là 10 mg/kg/liều mỗi 12 giờ.

Uống: 10−12 mg/kg/liều mỗi 6−8 giờ. Liều uống tối đa hàng ngày: bạn cho trẻ
dùng 40 mg/kg/ngày.


Trực tràng: 20 mg/kg/liều mỗi 12 giờ. Liều dùng tối đa hàng ngày: bạn cho trẻ
dùng 40 mg/kg/ngày.
Trẻ sơ sinh non 32−37 tuần và trẻ sơ sinh dưới 10 ngày:
Tiêm tĩnh mạch liều 20 mg/kg, tiếp theo là 10 mg/kg/liều mỗi 6 giờ.
Uống: 10−15 mg/kg/liều mỗi 6 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 60 mg/kg/ngày.
Trực tràng: 30 mg/kg; sau đó 15 mg/kg/liều mỗi 8 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 60
mg/kg/ngày.
Trẻ sơ sinh tròn hoặc lớn hơn 10 ngày:
Tiêm tĩnh mạch liều 20 mg/kg tiếp theo là 10 mg/kg/liều mỗi 6 giờ.
Uống: 10−15 mg/kg/liều mỗi 4−6 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 90 mg/kg/ngày.
Trực tràng: 30 mg/kg; sau đó 20 mg/kg/liều mỗi 6−8 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 90
mg/kg/ngày.
Trẻ sơ sinh và trẻ em nhỏ hơn 2 tuổi:
Tiêm tĩnh mạch: 7,5 đến 15 mg/kg/liều mỗi 6 giờ.
Liều tối đa hàng ngày: 60 mg/kg/ngày.
Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi:
Tiêm tĩnh mạch: 15 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 12,5 mg/kg mỗi 4 giờ.
Liều đơn tối đa 15 mg/kg.
Liều tối đa hàng ngày: 75 mg/kg/ngày không được vượt quá 3.750 mg/ngày.
Uống: 10−15 mg/kg/liều mỗi 4−6 giờ khi cần thiết; không vượt quá 5 liều trong 24
giờ.
Ngoài ra, các nhà sản xuất liệt kê các liều khuyến cáo sau đây:





2,7−5,3 kg: 0−3 tháng: 40 mg;



5,4−8,1 kg: 4−11 tháng: 80 mg;



8,2−10,8 kg: 1−2 tuổi: 120 mg;



10,9−16,3 kg: 2−3 tuổi: 160 mg;



16,4−21,7 kg: 4−5 tuổi: 240 mg;



21,8−27,2 kg: 6−8 tuổi: 320 mg;



27,3−32,6 kg: 9−10 tuổi: 400 mg;



32,7−43,2 kg: 11 tuổi: 480 mg.
Các nhà sản xuất khuyến cáo việc dựa vào trọng lượng để chọn liều lượng là

phương pháp thích hợp. Nếu chưa biết chính xác trọng lượng của bé, có thể dựa
vào tuổi tác.
Trực tràng: 10−20 mg/kg/liều mỗi 4−6 giờ khi cần thiết (mặc dù việc sử dụng liều
cao paracetamol ở trực tràng (ví dụ, 25−45 mg/kg/liều) đã được nghiên cứu, việc
sử dụng nó vẫn còn gây tranh cãi; liều tối ưu và tần suất dùng thuốc để đảm bảo
hiệu quả và độ an toàn chưa được nghiên cứu, cần tìm hiểu thêm).
Trẻ em lớn hơn hoặc bằng 12 tuổi nhỏ hơn 50 kg:
Tiêm tĩnh mạch: 15 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 12,5 mg/kg mỗi 4 giờ.
Liều đơn tối đa: 750 mg/liều.
Tổng liều tối đa hàng ngày: 75 mg/kg/ngày (ít hơn hoặc bằng 3.750 mg/ngày).
Trẻ em trên 50 kg
Tiêm tĩnh mạch: 650 mg mỗi 4 giờ hoặc 1.000 mg mỗi 6 giờ.
Liều đơn tối đa: 1.000 mg/liều.


Tổng liều hàng ngày tối đa: 4.000 mg/ngày.
Uống hoặc trực tràng: 325−650 mg mỗi 4−6 giờ hoặc 1.000 mg 3−4 lần mỗi ngày.
Liều tối đa hàng ngày: 4.000 mg/ngày.
Liều dùng thông thường cho trẻ em giảm đau
Trẻ sơ sinh non tháng 28−32 tuần:
Tiêm tĩnh mạch liều 20 mg/kg tiếp theo là 10 mg/kg/liều mỗi 12 giờ
Miệng: 10−12 mg/kg/liều mỗi 6−8 giờ. Liều uống tối đa hàng ngày: 40
mg/kg/ngày.
Trực tràng: 20 mg/kg/liều mỗi 12 giờ. Liều dùng trực tràng tối đa hàng ngày: 40
mg/kg/ngày.
Trẻ sơ sinh non 32−37 tuần và trẻ sơ sinh dưới 10 ngày:
Tiêm mạch 20 mg/kg, tiếp theo là 10 mg/kg/liều mỗi 6 giờ.
Uống: 10−15 mg/kg/liều mỗi 6 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 60 mg/kg/ngày.
Trực tràng: liều: 30 mg/kg; sau đó 15 mg/kg/liều mỗi 8 giờ. Liều tối đa hàng ngày:
60 mg/kg/ngày.

Trẻ sơ sinh đủ 10 ngày hoặc lớn hơn 10 ngày tuổi:
Tiêm tĩnh mạch liều 20 mg/kg, tiếp theo là 10 mg/kg/liều mỗi 6 giờ.
Uống: 10−15 mg/kg/liều mỗi 4−6 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 90 mg/kg/ngày. Trực
tràng: 30 mg/kg; sau đó 20 mg/kg/liều mỗi 6−8 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 90
mg/kg/ngày.
Trẻ sơ sinh và trẻ em nhỏ hơn 2 tuổi:
Tiêm tĩnh mạch: 7,5 đến 15 mg/kg/liều mỗi 6 giờ.


Liều tối đa hàng ngày: 60 mg/kg/ngày.
Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi:
Tiêm tĩnh mạch: 15 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 12,5 mg/kg mỗi 4 giờ.
Liều đơn tối đa 15 mg/kg.
Liều tối đa hàng ngày: 75 mg/kg/ngày không được vượt quá 3.750 mg/ngày.
Uống: 10−15 mg/kg/liều mỗi 4−6 giờ khi cần thiết; không vượt quá 5 liều trong 24
giờ.
Ngoài ra, các nhà sản xuất liệt kê các liều khuyến cáo sau đây:


2,7−5,3 kg: 0−3 tháng: 40 mg;



5,4−8,1 kg: 4−11 tháng: 80 mg;



8,2−10,8 kg: 1−2 tuổi: 120 mg;




10,9−16,3 kg: 2−3 tuổi: 160 mg;



16,4−21,7 kg: 4−5 tuổi: 240 mg;



21,8−27,2 kg: 6−8 tuổi: 320 mg;



27,3−32,6 kg: 9−10 tuổi: 400 mg;



32,7−43,2 kg: 11 tuổi: 480 mg.
Các nhà sản xuất khuyến cáo việc dựa vào trọng lượng để chọn liều lượng là
phương pháp thích hợp. Nếu bạn chưa biết trọng lượng chính xác của bé, có thể
dựa vào tuổi tác.
Trực tràng: 10−20 mg/kg/liều mỗi 4−6 giờ khi cần thiết (Mặc dù việc sử dụng liều
cao paracetamol chu kỳ phẫu của trực tràng (ví dụ, 25−45 mg/kg/liều) đã được
nghiên cứu, việc sử dụng nó vẫn còn gây tranh cãi; liều tối ưu và tần suất dùng


thuốc để đảm bảo hiệu quả và độ an toàn chưa được nghiên cứu, cần tìm hiểu
thêm).
Trẻ em lớn hơn hoặc bằng 12 tuổi nhỏ hơn 50 kg:
Tiêm tĩnh mạch: 15 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 12,5 mg/kg mỗi 4 giờ.

Liều đơn tối đa: 750 mg/liều.
Tổng liều tối đa hàng ngày: 75 mg/kg/ngày (ít hơn hoặc bằng 3.750 mg/ngày).
Trẻ em trên hoặc bằng 50 kg:
Tiêm tĩnh mạch: 650 mg mỗi 4 giờ hoặc 1000 mg mỗi 6 giờ.
Liều đơn tối đa: 1.000 mg/liều.
Tổng liều hàng ngày tối đa: 4.000 mg/ngày.
Uống hoặc trực tràng: 325−650 mg mỗi 4−6 giờ hoặc 1.000 mg 3−4 lần mỗi ngày.
Liều tối đa hàng ngày: 4.000 mg/ngày.
Cách dùng
Bạn nên dùng thuốc Hapacol® như thế nào?
Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để
được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều
lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc
dược sĩ.
Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115
hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.


Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng,
bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu
gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm
như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Hapacol®?
Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi,
lưỡi.

Ngưng dùng thuốc này và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc tác dụng nghiêm trọng
như:


Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, mất cảm giác ngon miệng;



Nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét;



Vàng da (vàng da hoặc mắt).
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những
tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham
khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng thuốc Hapacol®, bạn nên lưu ý những gì?
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:





Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định
của bác sĩ trong trường hợp này;
Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc;







Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa,
thảo dược và thực phẩm chức năng);
Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi.
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Hapacol® trong trường hợp đặc
biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong
thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác
sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Tương tác thuốc
Thuốc Hapacol® có thể tương tác với những thuốc nào?
Thuốc Hapacol® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn
đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng
tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng
(bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và
cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý
dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép
của bác sĩ.
Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo,
nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê
cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng
một hoặc hai loại thuốc: imatinib.
Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra tác dụng phụ:



Acenocoumarol;




Carbamazepine;



Fosphenytoin;




Lixisenatide;



Phenytoin.
Thuốc Hapacol® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham
khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Hapacol®?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo
cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản Hapacol® như thế nào?
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản
trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có
các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản
trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.
Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng.

Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về
cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Dạng bào chế
Thuốc Hapacol® có những dạng và hàm lượng nào?
Thuốc Hapacol® có dạng viên nén với hàm lượng 150 mg, 250 mg, 325 mg, 650
mg.
Hello Health Group không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp
điều trị y khoa




×