Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Giáo án lớp 5 cả năm 2017 – 2018 (mới nhất)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.85 KB, 91 trang )

GIÁO ÁN LỚP 5 (CẢ NĂM) NĂM HỌC 2017 - 2018
TUẦN 1:

Thứ hai ngày 28 tháng 8 năm 2017
Tập đọc

Thư gửi các học sinh
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- Học thuộc lòng đoạn : Sau 80 năm… công học tập của các em. (Trả lời được các câu
hỏi 1, 2, 3).
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, tranh bài tập đọc, bảng phụ…
- Học sinh: SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Hát vui.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh - HS đem đồ dùng học tập để ra bàn
- Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị của HS
3. Dạy - học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS quan sát tranh trang 3, trả lời - Quan sát và trả lời
câu hỏi: Trong tranh vẽ những gì?
- GV nhận xét, giới thiệu chủ điểm : Việt
Nam - Tổ quốc em.
- Yêu cầu HS quan sát tranh trang 4, trả lời - Trong tranh vẽ Bác hồ, thiếu nhi…
câu hỏi: Trong tranh vẽ những gì?


- GV nhận xét.
- GV nêu : “Thư gửi các học sinh” của Bác - HS lắng nghe
Hồ là bức thư Bác gửi học sinh cả nước
nhân ngày khai giảng đầu tiên, khi nước ta
giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân
Pháp đô hộ. Thư của Bác nói gì về trách
nhiệm của học sinh Việt Nam với đất nước,
thể hiện niềm hi vọng của Bác vào những
chủ nhân tương lai của đất nước như thế
nào? Đọc thư các em sẽ hiểu rõ điều ấy.
- GV ghi tên bài
- HS tiếp nối nhắc lại tên bài
3.2. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu HS nêu các từ khó đọc. GV chốt - HS nêu: tựu trường, sung sướng, may mắn,
lại các từ mà HS thường đọc sai và ghi ngoan ngoãn…
bảng các từ đó.
- GV đọc mẫu các từ khó
- Cả lớp lắng nghe
- Yêu cầu HS đọc các từ khó
- Một số HS đọc từ khó
- Yêu cầu HS chia đoạn
- HS chia đoạn: bài tập đọc chia làm 2 đoạn.
+ Đoạn1: Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao ?
1

Hãy liên hệ : 01686.836.514



+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Hướng dẫn HS đọc câu dài:
+ GV đính bảng phụ ghi câu dài:
Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà
bị yếu hèn,/ ngày nay chúng ta cần phải xây
dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho
chúng ta,/ làm sao cho chúng ta theo kịp
các nước khác trên toàn cầu.//
+ GV đọc mẫu
+ Gọi một số HS đọc lại
+ Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, khen
- Yêu cầu các HS tiếp nối nhau đọc các
đoạn
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét
- Yêu cầu các HS khác tiếp nối nhau đọc
các đoạn
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Cho HS thi đọc các đoạn
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên
dương HS đọc tốt.
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên
dương HS.
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng : thân ái,
thiết tha, hi vọng, tin tưởng.
- Gọi HS đọc các từ chú giải
- Cho HS nêu các từ mà các em còn chưa
hiểu nghĩa, gọi HS giải nghĩa cho bạn nghe
nếu HS biết, nếu HS chưa biết thì sau đó

GV sẽ giải nghĩa.
3.3. Tìm hiểu bài:
Yêu cầu HS đọc lướt, đọc thầm cả bài để trả
lời các câu hỏi :
Câu 1: Ngày khai trường tháng 9 năm 1945
có gì đặc biệt so với những ngày khai
trường khác ?

- Quan sát

+ HS lắng nghe
+ Một số HS đọc lại
+ Nhận xét bạn
- HS tiếp nối nhau đọc các đoạn
- HS nhận xét bạn đọc
- HS tiếp nối nhau đọc các đoạn
- HS nhận xét bạn đọc
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc với nhau.
- HS thi đọc tiếp nối các đoạn
- Nhận xét bạn đọc bài
- 1 HS đọc
- Nhận xét bạn đọc bài
- Cả lớp lắng nghe
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo
- HS nêu các từ chưa rõ nghĩa.

- HS đọc thầm bài để trả lời các câu hỏi

- Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước
Việt nam dân chủ cộng hoà, ngày khai

trường đầu tiên sau khi nước ta giành được
độc lập sau 80 năm làm nô lệ cho thực dân
Pháp.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý - HS nhận xét bạn trả lời
đúng, tuyên dương HS trả lời đúng.
Câu 2: Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm - Xây dựng lại cơ đồ, làm cho nước nhà theo
vụ của toàn dân là gì ?
kịp các nước khác.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý - HS nhận xét bạn trả lời
đúng, tuyên dương HS trả lời đúng.
Câu 3: HS có trách nhiệm như thế nào - Cố gắng, siêng học, nghe thầy, yêu bạn,
trong công cuộc kiến thiết đất nước ?
làm cho đất nước tiến đến đài vinh quang.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý - HS nhận xét bạn trả lời
2

Hãy liên hệ : 01686.836.514


đúng, tuyên dương HS trả lời đúng.
* Yêu cầu HS nêu nội dung bài tập đọc

- HS nêu: Bác Hồ khuyên học sinh chăm
học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý - HS nhận xét bạn nêu nội dung bài
đúng, tuyên dương HS nêu đúng.
- GV ghi bảng nội dung chính, gọi một số - Một số HS được chỉ định đọc lại
HS đọc lại nội dung chính.
3.4. Luyện đọc diễn cảm:
- Yêu cầu HS tiếp nối đọc diễn cảm các - HS tiếp nối đọc diễn cảm các đoạn

đoạn
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét
- HS nhận xét
- GV đính bảng phụ ghi đoạn cần đọc diễn - HS quan sát
cảm: “Sau 80 năm giời … công học tập
của các em”
- GV đọc diễn cảm mẫu
- Cả lớp lắng nghe
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm
- 2 HS cùng bàn luyện đọc diễn cảm
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- HS xung phong thi đọc diễn cảm
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên - HS nhận xét, bình chọn.
dương HS đọc tốt.
3.5. Hướng dẫn học thuộc lòng:
- GV đính đoạn văn “Sau 80 năm giời … - HS quan sát
công học tập của các em.”
- Cho HS luyện học thuộc lòng theo nhóm 2 - 2 HS cùng bàn luyện học thuộc lòng.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng
- HS xung phong thi đọc thuộc lòng
- Gọi HS nhận xét bạn
- HS nhận xét bạn
- GV nhận xét, tuyên dương HS
4. Củng cố:
- Hôm nay các em học bài gì?
- HS trả lời: Thư gửi các học sinh
- Gọi HS đọc lại cả bài
- 1 HS đọc
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài
- HS nhắc lại: Bác Hồ khuyên học sinh chăm

học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- Giáo dục HS: cần cố gắng học tập để góp
phần xây dựng và phát triển đất nước...
- Giáo dục đạo đức HCM: Bác Hồ là người - Cả lớp lắng nghe
có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm
giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt
đẹp hơn.
- Tích hợp giáo dục tài nguyên môi trường,
biển đảo:
+ Giáo dục yêu quê hương đất nước bảo vệ
chủ quyền đất nước mình.
+ Giáo dục học sinh biết chủ quyền biển
đảo (Đối với trường khu vực biển, hải đảo)
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Cả lớp chú ý lắng nghe và ghi nhớ
- Dặn HS về nhà học bài
- Chuẩn bị bài tiếp theo “ Quang cảnh làng
mạc ngày mùa”.
3

Hãy liên hệ : 01686.836.514


Toán

Ôn tập: Khái niệm về phân số
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên
khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.

- Làm bài tập: 1, 2, 3, 4.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập…
- Học sinh: SGK, vở, VBT, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
- Học sinh đem đồ dùng học tập để ra bàn
- Giáo viên nhận xét.
3. Dạy - học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu: Bài đầu tiên của - Học sinh lắng nghe
chương trình Toán lớp 5 sẽ giúp các em ôn
tập về phân số qua bài "Ôn tập: Khái niệm
về phân số".
- GV ghi tên bài.
- HS tiếp nối nhắc lại tên bài
3.2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm ban
đầu về phân số:
- Dán tấm bìa thứ nhất lên bảng:
- Quan sát, chú ý
- Yêu cầu học sinh nêu tên gọi phân số, viết - Tấm bìa chia làm 3 phần bằng nhau, tô màu
2
phân số vào bảng con và đọc phân số.
2 phần, tức ta được phân số .

3

2
+ Ta viết:
3

+ Ta đọc: Hai phần ba.
- Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.
Giáo viên chốt ý đúng.
- Dán tấm bìa thứ hai lên bảng:
- Quan sát, chú ý
- Yêu cầu học sinh nêu tên gọi phân số, viết - Tấm bìa chia làm 10 phần bằng nhau, tô
5
phân số vào bảng con và đọc phân số.
màu 5 phần, tức ta được phân số .
10

+ Ta viết:

5
10

+ Ta đọc: Năm phần mười.
- Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.
Giáo viên chốt ý đúng. GV kết luận.
4

Hãy liên hệ : 01686.836.514



- Dán tấm bìa thứ ba lên bảng:

- Quan sát, chú ý

- Yêu cầu học sinh nêu tên gọi phân số, viết - Hình tròn chia làm 4 phần bằng nhau, tô
3
phân số vào bảng con và đọc phân số.
màu 3 phần, tức ta được phân số .
4

3
+ Ta viết:
4

+ Ta đọc: Ba phần bốn.
- Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.
Giáo viên chốt ý đúng.
- Dán tấm bìa thứ tư lên bảng:
- Quan sát, chú ý

- Yêu cầu học sinh nêu tên gọi phân số, viết - Hình chia làm 100 phần bằng nhau, tô màu
40
phân số vào bảng con và đọc phân số.
40 phần, tức ta được phân số
.
100

40
+ Ta viết:
100


+ Ta đọc: Bốn mươi phần một trăm.
Hay: Bốn mươi phần trăm.
- Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét. - Học sinh nhận xét.
Giáo viên chốt ý đúng.
* Hoạt động 2: Ôn tập cách viết thương
hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên
dưới dạng phân số.
- Gọi học sinh đọc chú ý 1
- Có thể dùng phân số để ghi kết quả của
phép chia một số tự nhiên cho một số tự
nhiên khác 0. Phân số đó cũng được là
thương của phép chia đã cho.
1
4
9
- Em hãy nêu ví dụ minh họa
- Ví dụ: 1 : 3 = ; 4 : 10 = ; 9 : 2 = ;…
3

10

2

- Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét, - Học sinh nhận xét.
chốt ý đúng.
- Gọi học sinh đọc chú ý 2
- Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân
số có mẫu số là 1.
5

12
2001
- Em hãy nêu ví dụ minh họa
- Ví dụ: 5 = ; 12 = ; 2001 =
;…
1

1

1

- Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét, - Học sinh nhận xét.
chốt ý đúng.
- Gọi học sinh đọc chú ý 3
- Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và
mẫu số bằng nhau và khác 0.
5

Hãy liên hệ : 01686.836.514


- Em hãy nêu ví dụ minh họa

9
9

- Ví dụ: 1 = ; 1 =

18
100

;1=
;…
18
100

- Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét, - Học sinh nhận xét.
chốt ý đúng.
- Gọi học sinh đọc chú ý 4
- Số 0 có thể viết thành phân số có tử số là 0
và mẫu số khấc 0.
0
0
0
- Em hãy nêu ví dụ minh họa
- Ví dụ: 0 = ; 0 = ; 0 =
;…
7

19

125

- Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét, - Học sinh nhận xét.
chốt ý đúng.
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1
- Học sinh đọc:
a) Đọc các phân số.
b) Nêu tử số và mẫu số của từng phân số.

- Giáo viên hướng dẫn cách làm bài
- Học sinh chú ý, theo dõi
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Học sinh làm bài:
5
: năm phần bảy. (Tử số: 5; mẫu số: 7).
7
25
+
: hai mươi lăm phần một trăm hay hai
100

+

mươi lăm phần trăm. (Tử số: 25; mẫu số:
100).
+

91
: chín mươi mốt phần ba mươi tám. (Tử
38

số: 91 ; mẫu số: 38).
+

60
: sáu mươi phần mười bảy. (Tử số: 60;
17

mẫu số: 17).

+

85
: tám mươi lăm phần một nghìn hay
1000

tám mươi lăm phần nghìn. (Tử số: 85; mẫu
số: 1000).
- Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét, - Học sinh nhận xét.
chốt kết quả đúng.
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 3
- Học sinh đọc: viết các thương sau dưới
dạng phân số.
- Giáo viên hướng dẫn cách làm bài
- Học sinh chú ý, theo dõi
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Học sinh làm bài:
3
75
3 : 5 = ; 75 : 100 =
;
5
100

- Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét, - Học sinh nhận xét.
chốt kết quả đúng.
* Bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 3
- Học sinh đọc: viết các số tự nhiên sau dưới

dạng phân số có mẫu số là 1.
- Giáo viên hướng dẫn cách làm bài
- Học sinh chú ý, theo dõi
6

Hãy liên hệ : 01686.836.514


- Yêu cầu học sinh làm bài

- Học sinh làm bài:
32 =

32
105
1000
; 105 =
; 1000 =
.
1
1
1

- Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét, - Học sinh nhận xét.
chốt kết quả đúng.
* Bài tập 4:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 4
- Học sinh đọc: viết các số thích hợp vào chỗ
trống.
- Giáo viên hướng dẫn cách làm bài

- Học sinh chú ý, theo dõi
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Học sinh làm bài:
a) 1=

6

;

b) 0 =

a) 1 =

5

6
;
6

b) 0 =

0
5

- Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét, - Học sinh nhận xét.
chốt kết quả đúng.
4. Củng cố:
- Hôm nay các em học bài gì?
- HS trả lời: Ôn tập: Khái niệm về phân số.
- Cho HS thi đua viết và đọc các phân số - HS thi đua theo nhóm tổ

sau:
12 11 14
;
;
15 17 16

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng thi
đua làm bài
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của các
nhóm. Giáo viên nhận xét, tuyên dương
nhóm làm đúng.
- Giáo dục học sinh tính toán phải cẩn thận,
chính xác, trình bày bài làm sạch đẹp...
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài tiếp theo Ôn tập: Tính chất
cơ bản của phân số.

- Đại diện các nhóm lên bảng thi đua làm bài
- Học sinh các nhóm nhận xét chéo.
- Cả lớp lắng nghe và ghi nhớ
- Cả lớp chú ý lắng nghe

Khoa học

Sự sinh sản
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một đặc điểm giống với bố mẹ của
mình.

II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, bảng phụ,…
- Học sinh: SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập của - Học sinh đem đồ dùng học tập để ra bàn.
7

Hãy liên hệ : 01686.836.514


học sinh.
- Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị của học
sinh.
3. Dạy - học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu: Tại sao khi nhìn vào
em bé, mọi người hay nói :"Bé giống mẹ
(hay bố) quá"? Bài "Sự sinh sản" sẽ giúp
các em giải đáp câu hỏi đó.
- Giáo viên ghi tên bài
3.2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Trò chơi "Bé là con ai ?"
- GV phát những tấm phiếu bằng giấy màu
cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ một em
bé hay một bà mẹ, một ông bố của em bé

đó.
- GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại, tráo
đều để HS chơi.
- Bước 1: GV phổ biến cách chơi.
+ Mỗi HS được phát một phiếu, nếu HS
nhận được phiếu có hình em bé, sẽ phải đi
tìm bố hoặc mẹ của em bé. Ngược lại, ai có
phiếu bố hoặc mẹ sẽ phải đi tìm con mình.
+ Ai tìm được bố hoặc mẹ mình nhanh nhất
là thắng, những ai hết thời gian quy định
vẫn chưa tìm thấy bố hoặc mẹ mình là thua.
- Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi
- Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương
đội thắng.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các
em bé ?
+ Qua trò chơi, các em rút ra điều gì ?

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh tiếp nối nhắc lại tên bài
- HS thảo luận nhóm đôi để chọn một đặc
điểm để vẽ, sao cho mọi người nhìn vào hai
hình có thể nhận ra đó là hai mẹ con hoặc hai
bố con. HS thực hành vẽ.
- HS lắng nghe

- HS nhận phiếu, tham gia trò chơi
- HS lắng nghe

- Dựa vào những đặc điểm giống với bố, mẹ
của mình.
- Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và đều có
những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét. Giáo
viên nhận xét.
- Giáo viên chốt, ghi bảng: Mọi trẻ em đều
do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm
giống với bố, mẹ của mình.
* Hoạt động 2: Quan sát và trả lời
- Bước 1: GV hướng dẫn
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 4
và trang 5 trong SGK và đọc lời thoại giữa
các nhân vật trong hình.
- Bước 2: Làm việc theo cặp
- Bước 3: Báo cáo kết quả

- Học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc lại.

- HS lắng nghe
- HS quan sát hình 1, 2, 3
- Đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong
hình.
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
8

Hãy liên hệ : 01686.836.514



thảo luận của nhóm mình.
+ Lúc đầu, nhà Liên có hai người: bố Liên
và mẹ Liên.
+ Hiện tại, gia đình Liên có 3 người: bố
Liên, mẹ Liên và Liên.
+ Sắp tới, gia đình Liên sẽ có 4 người: bố
Liên, mẹ Liên, Liên và em của Liên sắp ra
đời.
- Học sinh nhận xét

+ Lúc đầu, gia đình Liên có mấy người ?
Đó là những ai ?
+ Hiện tại, gia đình Liên có mấy người ?
Đó là những ai ?
+ Sắp tới, gia đình Liên sẽ có mấy người ?
Đó là những ai ?

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét. Giáo
viên nhận xét, chốt ý đúng.
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế và trả lời
- GV gọi học sinh đọc nội dung mục liên hệ - Học sinh đọc.
thực tế và trả lời.
- Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời câu hỏi - Học sinh thảo luận nhóm 2
+ Gia đình bạn gồm những ai ?
+ Học sinh nêu theo thực tế những người
trong gia đình các em.
Ví dụ: Gia đình em gồm 4 người: cha, mẹ,
em và em của em…

+ Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối + Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong
với mỗi gia đình, dòng họ.
mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp
nhau.
- Giáo gọi học sinh nhận xét. Giáo viên - Học sinh nhận xét
nhận xét, chốt ý đúng.
* Hoạt động 4: Mục bạn cần biết
- GV ghi bảng mục bạn cần biết
- Học sinh quan sát
- GV gọi học sinh đọc mục bạn cần biết
- Học sinh đọc mục bạn cần biết
- GV chốt: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh
ra và có những đặc điểm giống bố mẹ của
mình. Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ
trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế
tiếp nhau.
4. Củng cố:
- Hôm nay các em học bài gì?
- HS trả lời
- Gọi HS nhắc lại kiến thức vừa học
- HS nhắc lại
+ Gia đình em gồm những ai ?
+ Học sinh nêu. Ví dụ: Gia đình em gồm 4
người: cha, mẹ, em và em của em…
+ Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối + Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong
với mỗi gia đình, dòng họ.
mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp
nhau.
- Giáo dục HS: Phải biết kính trọng người - Cả lớp lắng nghe và ghi nhớ
lớn, yêu quý những người thân trong gia

đình...
* Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng phân tích
và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và
con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái
có đặc điểm giống nhau.
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Cả lớp chú ý lắng nghe
9

Hãy liên hệ : 01686.836.514


- Dặn HS về nhà học bài
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Nam hay nữ ?

Thứ ba ngày 29 tháng 8 năm 2017
Luyện từ và câu

Từ đồng nghĩa
I. Yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau;
hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (nội dung (ND)
Ghi nhớ).
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với
một từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3)
- HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3).
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập…
- Học sinh: SGK, vở, VBT, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập của - Học sinh đem đồ dùng học tập để ra bàn
học sinh
- Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị của học
sinh
3. Dạy - học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu: Thế nào là từ đồng - Học sinh lắng nghe
nghĩa, từ đồng nghĩa được vận dụng như
thế nào ? Bài Từ đồng nghĩa sẽ giúp các em
giải đáp thắc mắc.
- GV ghi tên bài
- HS tiếp nối nhắc lại tên bài
3.2. Nhận xét:
* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của - Học sinh đọc
bài tập 1 phần nhận xét.
- Yêu cầu học sinh tìm các từ in đậm
- HS nêu:
a) Xây dựng, kiến thiết
b) Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm
- Yêu cầu học sinh nêu nghĩa các từ in đậm a) HS nêu:
+ Xây dựng: làm nên công tình kiến trúc
theo một kế hoạch nhất định.
+ Kiến thiết: xây dựng theo quy mô lớn

b) HS nêu:
+ Vàng xuộm: màu vàng đậm
+ Vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi ánh lên
+ Vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi cảm
10

Hãy liên hệ : 01686.836.514


giác rất ngọt.
- CH: Em có nhận xét gì về nghĩa của các - Từ dây dựng, kiến thiết cùng chỉ một hoạt
từ trong mỗi đoạn văn trên?
động là tạo ra 1 hay nhiều công trình kiến
trúc.
- Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cùng
chỉ một màu vàng nhưng sắc thái màu vàng
khác nhau.
- Gọi học sinh nhận xét qua mỗi câu trả lời - Học sinh nhận xét bạn trả lời
của bạn. Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng.
- Giáo viên kết luận: những từ có nghĩa - Học sinh lắng nghe
giống nhau như vậy được gọi là từ đồng
nghĩa.
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của - Học sinh đọc
bài tập 2 phần nhận xét.
- Trong đoạn văn a, những từ in đậm có thể - Đoạn văn a: từ kiến thiết và xây dựng có
thay thế cho nhau ? Vì sao ?
thể thay đổi vị trí cho nhau vì nghĩa của
chúng giống nhau.
- Trong đoạn văn b, những từ in đậm có thể - Đoạn văn b: các từ vàng xuộm, vàng hoe,

thay thế cho nhau ? Vì sao ?
vàng lịm không thể thay đổi vị trí cho nhau
vì như vậy không miêu tả đúng đặc điểm của
sự vật.
- Gọi học sinh nhận xét qua mỗi câu trả lời - Học sinh nhận xét bạn trả lời
của bạn. Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên kết luận:
- Học sinh lắng nghe
+ Các từ xây dựng, kiến thiết có thể thay
đổi vị trí cho nhau vì nghĩa của các từ ấy
giống nhau hoàn toàn. Những từ có nghĩa
giống nhau hoàn toàn gọi là từ đồng nghĩa
hoàn toàn.
+ Các từ chỉ màu vàng: vàng xuộm, vàng
hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau
vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn
toàn. Vàng xuộm chỉ màu vàng của lúa đã
chín. Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi ánh
lên. Vàng lịm là màu vàng của quả chín, gợi
cảm giác có vị ngọt. những từ có nghĩa
không giống nhau hoàn toàn gọi là từ đồng
nghĩa không hoàn toàn.
3.3. Ghi nhớ:
- Thế nào là từ đồng nghĩa?
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gận giống nhau.
- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn ?
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn là có nghĩa giống
nhau, có thể thay được cho nhau trong lời
nói.

- Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn là có nghĩa
toàn?
gần giống nhau, ta cần cân nhắc để lựa chọn
cho đúng khi dùng.
11

Hãy liên hệ : 01686.836.514


- Giáo viên đính bảng phụ viết phần ghi
nhớ
- Giáo viên gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
- Yêu cầu lấy ví dụ minh họa cho phần ghi
nhơ
- Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét,
chốt ý đúng.
3.4. Luyện tập:
* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập 1
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý cho học sinh
làm bài
- Yêu cầu học sinh làm bài tập
- Yêu cầu học sinh trình bày kết quả

- Học sinh quan sát chú ý
- 3-4 học sinh đọc to
- Học sinh nêu ví dụ theo yêu cầu giáo viên
- Học sinh nhận xét bạn


- Học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập 1
- Học sinh trả lời câu hỏi gợi ý của giáo viên

- Học sinh làm bài tập
- Học sinh trình bày kết quả:
+ nước nhà-non sông
+ hoàn cầu-năm châu
- CH: Tại sao em lại sắp xếp các từ: nước - Vì các từ này đều có nghĩa chung là vùng
nhà, non sông vào một nhóm ?
đất nước mình, có nhiều người cùng chung
sống.
- CH: Từ hoàn cầu, năm châu có nghĩa - Từ hoàn cầu, năm châu cùng có nghĩa là
chung là gì ?
khắp mọi nơi khắp thế giới.
- Gọi học sinh nhận xét.
- Học sinh nhận xét bạn
- Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của - Học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài
bài tập 2
tập 2
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý cho học sinh
- Học sinh trả lời câu hỏi gợi ý của giáo viên
làm bài
- Yêu cầu học sinh làm bài tập
- Học sinh làm bài tập theo nhóm 2
- Yêu cầu học sinh trình bày kết quả
- Học sinh trình bày kết quả:
+ Đẹp: xinh, đẹp đẽ, xinh đẹp, xinh xắn, xinh

tươi, tươi đẹp, tươi xinh, mĩ lệ, tráng lệ...
+ To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh,
bự, to tát, to tướng, khổng lồ…
+ Học tập: học, học hành, học hỏi...
- Gọi học sinh nhận xét.
- Học sinh nhận xét bạn
- Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng
* Bài tập 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của - Học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài
bài tập 3
tập 3
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý cho học sinh
- Học sinh trả lời câu hỏi gợi ý của giáo viên
làm bài
- Yêu cầu học sinh làm bài tập
- Học sinh làm bài tập vào vở bài tập
- Yêu cầu học sinh trình bày kết quả
- Học sinh trình bày kết quả:
+ Cô bé có nụ cười tươi xinh như hoa nở.
+ Bạn nữ thích buộc tóc bằng những cái dây
đính nơ có hình con bướm xinh xắn.
12

Hãy liên hệ : 01686.836.514


- Gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng
4. Củng cố:
- Hôm nay các em học bài gì?

- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ
- Cho HS thi đua làm bài tập theo nhóm
- Cho các nhóm trình bày
+ Tìm các từ đồng nghĩa hoàn toàn
+ Tìm các từ đồng nghĩa không hoàn toàn
- Gọi HS nhận xét. Giáo viên nhận xét,
tuyên dương.
- Giáo dục HS vận dụng các từ đồng nghĩa
đã học vào giao tiếp cho phù hợp...
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Luyện tập về từ
đồng nghĩa.

- Học sinh nhận xét bạn
- HS trả lời: “Từ đồng nghĩa”
- Vài HS nhắc lại ghi nhớ
- HS thi đua làm bài tập theo yêu cầu
- Đại diện nhóm trình bày
+ VD: đất nước, tổ quốc, giang sơn...
+ VD: đỏ, đỏ tươi, đỏ chót...
- HS nhận xét
- Cả lớp lắng nghe và ghi nhớ
- Cả lớp chú ý lắng nghe

Toán

Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số.
I. Yêu cầu cần đạt:

- Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số
các phân số (trường hợp đơn giản)
- Làm bài tập: 1, 2.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập…
- Học sinh: SGK, vở, VBT, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết trước các em học bài gì?
- Trả lời: Ôn tập Khái niệm về phân số.
5 91
- 2 HS lên làm bài
- Đọc các phân số: ;
7

38

- Viết các thương sau dưới dạng phân số:
- 2 HS lên làm bài
3 : 5 ; 75 : 100
- Giáo viên nhận xét.
3. Dạy - học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu: Bài "Ôn tập: tính - Học sinh lắng nghe
chấy cơ bản của phân số" sẽ giúp các em
nhớ lại tính chất cơ bản của phân số cũng

như biết vận dụng để rút gọn phân số và
quy đồng mẫu số các phân số.
- GV ghi tên bài.
- Học sinh tiếp nối nhắc lại tên bài
3.2. Bài mới:
13

Hãy liên hệ : 01686.836.514


* Hoạt động 1: Ôn tập tính chất cơ bản
của phân số:
- Gọi học sinh đọc nội dung tính chất thứ - Học sinh đọc: Nếu nhân cả tử số và mẫu số
nhất.
với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được
phân số bằng phân số đã cho.
5 5×3
15
- Nêu ví dụ ?
=
=
6

6×3

18

- Gọi học sinh đọc nội dung tính chất thứ - Học sinh đọc: Nếu chia hết cả tử số và mẫu
hai.
số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được

phân số bằng phân số đã cho.
15 15 : 3 5
- Nêu ví dụ ?
=
=
18 18 : 3

6

- Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét, - Học sinh nhận xét.
chốt ý đúng.
* Hoạt động 2: Ứng dụng tính chất cơ
bản của phân số:
* Rút gọn phân số:
- Gọi học sinh đọc ví dụ
- Học sinh đọc
90
- Áp dụng tính chất thứ hai của bài:
- Yêu cầu học sinh rút gọn phân số:
9
120

90
90 : 10
9:3
3
= 12 =
=
=
120 120 : 10

12 : 3 4

Hoặc:

90
90 : 30
3
=
=
120 120 : 30 4

- Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét, - Học sinh nhận xét.
chốt ý đúng.
* Quy đồng mẫu số các phân số:
- Gọi học sinh đọc ví dụ 1
- Học sinh đọc
2 - Áp dụng tính chất thứ nhất của bài: Lấy
- Yêu cầu học sinh quy đồng mẫu số của
5 tích 5 x 7 = 35 là mẫu số chung (MSC). Ta
có:
4

14
20
7

2 2×7
4 4×5
= 35 ; =
= 35

=
5 5× 7
7 7×5

- Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét, - Học sinh nhận xét.
chốt ý đúng.
- Gọi học sinh đọc ví dụ 2
- Học sinh đọc
3 - Áp dụng tính chất thứ nhất của bài: Lấy
- Yêu cầu học sinh quy đồng mẫu số của
5 tích 10 : 5 = 2 là mẫu số chung (MSC). Ta
có:
9

6
10

3 3× 2
9
= 10 ; giữ nguyên
=
5 5× 2
10

- Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét, - Học sinh nhận xét.
chốt ý đúng.
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
14

Hãy liên hệ : 01686.836.514



* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1
- Giáo viên hướng dẫn cách làm bài
- Yêu cầu học sinh làm bài

- Học sinh đọc: Rút gọn các phân số
- Học sinh chú ý, theo dõi
- Học sinh làm bài:
15
15 : 5 3
+ 25 =
=
25 : 5 5
18
18 : 9 2
+ 27 =
=
27 : 9 3

+

36
36 : 4
9
=
=
64
64 : 4 16


- Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét, - Học sinh nhận xét.
chốt kết quả đúng.
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2
- Học sinh đọc: Quy đồng mẫu số các phân
số
- Giáo viên hướng dẫn cách làm bài
- Học sinh chú ý, theo dõi
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Học sinh làm bài:
2
5
và (3 x 8 = 24 là MSC)
3
8
16
15
2 2×8
5 5× 3
= 24 ; =
= 24
=
3 3× 8
8 8×3

a)

1
7


(12 : 4 = 3 là MSC)
4
12
1 1× 3
3
7
=
=
; giữ nguyên
4 4 × 3 12
12

b)

5
3
và (6 x 8 = 48 là MSC)
6
8
40
5 5×8
3 3 × 6 18
= 48 ; =
=
=
6 6×8
8 8 × 6 48

c)


- Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét, - Học sinh nhận xét.
chốt kết quả đúng.
4. Củng cố:
- Hôm nay các em học bài gì?
- HS trả lời.
- Cho HS thi đua làm bài tập: Rút gọn phân - HS thi đua theo nhóm tổ
số

15 12
;
20 18

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng thi - Đại diện các nhóm lên bảng thi đua làm bài
đua làm bài
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của các - Học sinh các nhóm nhận xét chéo.
nhóm. Giáo viên nhận xét, tuyên dương
nhóm làm đúng.
15

Hãy liên hệ : 01686.836.514


- Giáo dục học sinh tính toán phải cẩn thận, - Cả lớp lắng nghe và ghi nhớ
chính xác, trình bày bài làm sạch đẹp...
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Cả lớp chú ý lắng nghe
- Dặn HS về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài tiếp theo Ôn tập so sánh hai

phân số.
Khoa học

Nam hay nữ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đỏi một số quan niệm xã hội về vai trò của nam và nữ.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, bảng phụ,…
- Học sinh: SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết trước các em học bài gì ?
- Trả lời
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi:
- 2 học sinh trả lời
+ Trẻ em do ai sinh ra và có đặc điểm gì so + Trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những
với bố, mẹ của chúng ?
đặc điểm giống bố mẹ của mình.
+ Nêu ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi + Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong
gia đình, dòng họ.
mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp
nhau.
- Giáo viên nhận xét.
3. Dạy - học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu: Làm sao để phân biệt - Học sinh lắng nghe.

được trẻ là nam hay nữ, giữa nam và nữ có
gì khác nhau ? Bài "Nam hay nữ" sẽ giúp
các em giải đáp thắc mắc trên.
- Giáo viên ghi tên bài
- Học sinh tiếp nối nhắc lại tên bài
3.2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Liên hệ thực tế và trả lời
- GV gọi học sinh đọc nội dung mục liên hệ - Học sinh đọc nội dung mục liên hệ thực tế
thực tế và trả lời
và trả lời
- Giáo viên hướng dẫn, gợi ý học sinh trả - Học sinh chú ý
lời các câu hỏi
- Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời các câu - Học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
hỏi
+ Lớp bạn có bao nhiêu bạn trai, bao nhiêu + Học sinh trả lời. VD: Lớp em có 15 bạn
bạn gái?
trai, 20 bạn gái
+ Nêu một vài điểm giống nhau và khác + Một vài điểm giống nhau và khác nhau
nhau giữa bạn trai và bạn gái.
giữa bạn trai và bạn gái:
. Điểm giống: Có đầy đủ các bộ phận cơ thể:
16

Hãy liên hệ : 01686.836.514


+ Chọn câu trả lời đúng.
Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan
nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé
gái ?

a) Cơ quan tuần hoàn.
b) Cơ quan tiêu hoá.
c) Cơ quan sinh dục.
d) Cơ quan hô hấp.
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét. Giáo
viên nhận xét, chốt ý đúng.
* Hoạt động 2: Mục bạn cần biết
- GV ghi bảng mục bạn cần biết
- GV gọi học sinh đọc mục bạn cần biết
- GV chốt:
Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam
và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác
nhau co bản về cấu tạo và chức năng của cơ
quan sinh dục.
Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh
dục mới phát triển, làm cho cơ thể nam và
nữ có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh dục.
Ví dụ:
- Nam thường có râu, cơ quan sinh dục
nam tạo ra tinh trùng.
- Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục
nữ tạo ta trứng.
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế và trả lời
- GV gọi học sinh đọc nội dung mục liên hệ
thực tế và trả lời
- Giáo viên hướng dẫn, gợi ý học sinh trả
lời các câu hỏi
- Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời các câu
hỏi
+ Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và

nữ về mặt sinh học.

chân, tay, mặt, mũi,…
. Khác nhau: Bạn gái thường để tóc dài, con
trai thường để tóc ngắn; con gái mặc váy
đồng phục còn bạn trai mặc quần đồng phục,

+ Chọn đáp án c) Cơ quan sinh dục.

- Học sinh nhận xét
- Học sinh quan sát
- Học sinh đọc mục bạn cần biết

- Học sinh đọc nội dung mục liên hệ thực tế
và trả lời
- Học sinh chú ý
- Học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
+ Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và
nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau
cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan
sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai, bé gái chưa có
sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu
tạo của cơ quan sinh dục .
+ Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh
dục mới phát triển, làm cho cơ thể nữ và
nam có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh
học.

17


Hãy liên hệ : 01686.836.514


+ Ví dụ :
. Nam thường có râu, cơ quan sinh dục nam
tạo ra tinh trùng.
. Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo
ra trứng.
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét. Giáo - Học sinh nhận xét
viên nhận xét
- Giáo viên chốt
- Học sinh lắng nghe
4. Củng cố:
- Hôm nay các em học bài gì?
- HS trả lời
- Gọi HS nhắc lại kiến thức vừa học
- HS nhắc lại
+ Nêu một vài điểm giống nhau và khác + Một vài điểm giống nhau và khác nhau
nhau giữa bạn trai và bạn gái.
giữa bạn trai và bạn gái:
. Điểm giống: Có đầy đủ các bộ phận cơ thể:
chân, tay, mặt, mũi,…
. Khác nhau: Bạn gái thường để tóc dài, con
trai thường để tóc ngắn; con gái mặc váy
đồng phục còn bạn trai mặc quần đồng phục,

+ Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và + Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và
nữ về mặt sinh học.
nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau
cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan

sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai, bé gái chưa có
sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu
tạo của cơ quan sinh dục .
+ Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh
dục mới phát triển, làm cho cơ thể nữ và
nam có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh
học.
+ Ví dụ :
. Nam thường có râu, cơ quan sinh dục nam
tạo ra tinh trùng.
. Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo
ra trứng.
- Giáo dục học sinh: không nên có suy nghĩ - Cả lớp lắng nghe và ghi nhớ
trọng nam khinh nữ mà vai trò nam nữ đã
bình đẳng nhau...
* Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng phân tích,
đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam
và nữ. Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình
về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. Kĩ
năng tự nhận thức và xác định giá trị của
bản thân.
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Cả lớp chú ý lắng nghe
- Dặn HS về nhà học bài
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Nam hay nữ ? (tiếp
theo).
18

Hãy liên hệ : 01686.836.514



Đạo đức

Em là học sinh lớp 5 (tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết: Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các
em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, bảng phụ,…
- Học sinh: SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
- Học sinh đem đồ dùng học tập để ra bàn.
- Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị của học
sinh.
3. Dạy - học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu: Là học sinh lớp 5 các - Học sinh lắng nghe
em cảm thấy như thế nào ? Bài Em là học
sinh lớp 5 sẽ cho các em thấy rõ vị thế của
HS lớp 5 so với các lớp trước cũng như
bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng

đặt mục tiêu.
- GV ghi tên bài
- HS tiếp nối nhắc lại tên bài
3.2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo
luận:
- Mục tiêu: Học sinh thấy được vị thế mới
của học sinh lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã
là học sinh lớp 5.
- Yêu cầu học sinh quan sát các tranh trang - Quan sát
3 và trang 4
- Gọi học sinh đọc nội dung bên dưới tranh - Học sinh đọc
và nội dung trong tranh
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Tranh ở trang 3 vẽ gì?
+ Tranh vẽ học sinh lớp 5 đón các em học
sinh lớp 1 trong ngày khai giảng.
+ Tranh phía trên ở trang 4 vẽ gì?
+ Vẽ các bạn học sinh lớp 5 đang chuẩn bị
học.
+ Tranh phía dưới ở trang 4 vẽ gì?
+ Vẽ bạn học sinh lớp 5 học bài rất chăm
được bố khen.
+ Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng + Theo em, chúng ta cần phải gương mẫu về
đáng là học sinh lớp 5?
mọi mặt để các em học sinh khối khác học
tập thì mới xứng đáng là học sinh lớp 5
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét. Giáo - Học sinh nhận xét
19


Hãy liên hệ : 01686.836.514


viên nhận xét
- Giáo viên chốt ý đúng, kết luận: Năm nay
các em đã lên lớp 5. Lớp lớn nhất trường Vì
vậy học sinh lớp 5 cần gương mẫu về mọi
mặt để các em học sinh các khối khác học
tập.
* Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- Giáo viên hướng dẫn học sinh rút ra nội
dung phần ghi nhớ, giáo viên ghi bảng.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Giáo viên chốt: Năm nay em đã lên lớp 5,
lớp lớn nhất trường. Em rất vuui và tự hào.
Em sẽ cố gắng chăm ngoan, học giỏi để
xứng đáng là học sinh lớp 5.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm làm tập:
- Mục tiêu: Giúp HS xác định được những
nhiệm vụ của HS lớp 5.
 Bài tập 1:
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu và nội
dung bài tập 1
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Giáo viên chia nhóm
- Yêu cầu các nhóm thảo luận
- Yêu câu các nhóm trình bày
+ Theo em, học sinh lớp 5 cần phải có
những hành động, việc làm nào dưới đây ?


- Học sinh lắng nghe

- Học sinh rút ra nội dung phần ghi nhớ
- Một số học sinh đọc
- Học sinh lắng nghe

- Học sinh đọc

- Học sinh chú ý
- Mỗi nhóm 4 học sinh
- các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày
+ Học sinh lớp 5 cần phải có những hành
động, việc làm sau:
a) Thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy thiếu
niên, nhi đồng.
b) Thực hiện đúng nội quy của trường, của
lớp.
c) Tích cực tham gia các hoạt động tập thể,
hoạt động xã hội do lớp, trường, địa phương
tổ chức.
d) Nhường nhịn, giúp đỡ các em học sinh
nhỏ.
e) Gương mẫu về mọi mặt cho các em học
sinh lớp dưới noi theo.
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét. Giáo - Học sinh nhận xét
viên nhận xét
- Giáo viên chốt ý đúng, kết luận: Các điểm - Học sinh lắng nghe
(a), (b), (c), (d), (e) trong bài tập 1 là những
nhiệm vụ của học sinh lớp 5 mà các em cần

phải thực hiện.
4. Củng cố:
- Hôm nay các em học bài gì?
- HS trả lời: Em là học sinh lớp 5 (tiết 1)
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ
- HS nhắc lại ghi nhớ
- Giáo dục học sinh: cần phải cố gắng học - Cả lớp lắng nghe và ghi nhớ
tập thật giỏi để các em lớp dưới noi theo...
20

Hãy liên hệ : 01686.836.514


- Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng tự nhận
thức (tự nhận thức được mình là học sinh
lớp 5). Kĩ năng xác định giá trị (xác định
được giá trị của học sinh lớp 5). Kĩ năng ra
quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù
hợp trong một số tình huống để xứng đáng
là học sinh lớp 5).
- Tích hợp giáo dục tài nguyên môi trường,
biển đảo: Tích cực tham gia các hoạt động
giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải
đảo do lớp, trường, địa phương tổ chức.
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Cả lớp chú ý lắng nghe
- Dặn học sinh về nhà học bài
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Em là học sinh lớp
5 (tiết 2)


Thứ tư ngày 30 tháng 8 năm 2017
Tập đọc

Quang cảnh làng mạc ngày mùa
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giộng ở những từ ngữ tả màu vàng của
cảnh vật.
- Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời đước các câu hỏi
trong sách giáo khoa)
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, tranh bài tập đọc, bảng phụ…
- Học sinh: SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết trước các em học bài gì?
- Trả lời
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi : - Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước
Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì Việt nam dân chủ cộng hoà, ngày khai
đặc biệt so với những ngày khai trường trường đầu tiên sau khi nước ta giành được
khác ?
độc lập sau 80 năm làm nô lệ cho thực dân
Pháp.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi : - Xây dựng lại cơ đồ, làm cho nước nhà theo
Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của kịp các nước khác.
toàn dân là gì ?

- Yêu 1 HS cầu đọc thuộc lòng đoạn văn - Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết
“Sau 80 năm…công học tập các em” và nêu nghe lời thầy, yêu bạn.
nội dung chính.
- Giáo viên nhận xét
3. Dạy - học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
21

Hãy liên hệ : 01686.836.514


- Trong tranh vẽ những gì ?
- GV chốt và nêu : Bằng lời văn đặc sắc,
nhà văn Tô Hoài đã vẽ lên một bức tranh
làng quê Việt Nam vào những ngày mùa
thật sinh động qua bài "Quang cảnh làng
mạc ngày mùa".
- GV ghi tên bài
3.2. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài
- Yêu cầu HS nêu các từ khó đọc. GV chốt
lại các từ mà HS thường đọc sai và ghi
bảng các từ đó.
- GV đọc mẫu các từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó
- Yêu cầu HS chia đoạn

- Hướng dẫn HS đọc câu dài:
+ GV đính bảng phụ ghi câu dài
+ GV đọc mẫu

+ Gọi một số HS đọc lại
+ Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, khen
- Yêu cầu các 4 HS tiếp nối nhau đọc các
đoạn
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét
- Yêu cầu 4 HS khác tiếp nối nhau đọc các
đoạn
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Cho HS thi đọc các đoạn
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên
dương HS đọc tốt.
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên
dương HS.
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng: nhẹ
nhàng, thong thả.
- Gọi HS đọc các từ chú giải
- Cho HS nêu các từ mà các em còn chưa
hiểu nghĩa, gọi HS giải nghĩa cho bạn nghe
nếu HS biết, nếu HS chưa biết thì sau đó
GV sẽ giải nghĩa.
3.3. Tìm hiểu bài:
Yêu cầu HS đọc lướt, đọc thầm cả bài để trả
lời các câu hỏi :
Câu 1: Kể tên những sự vật trong bài có

- HS nêu: các cô gái đang cắt lúa, nhà, cây…
- HS lắng nghe


- HS tiếp nối nhắc lại tên bài
- 1 HS đọc toàn bài
- HS nêu: quả xoan, vàng giòn, sương sa,
vàng xuộm, vàng hoe, xõa xuống…
- Cả lớp lắng nghe
- Một số HS đọc từ khó
- HS chia đoạn: bài tập đọc chia làm 4 đoạn
+ Phần 1: Câu mở đầu
+ Phần 2: Có lẽ… treo lơ lửng.
+ Phần 3: Từng chiếc lá mít … đỏ chói.
+ Phần 4: Tất cả … ra đồng ngay.
- Quan sát
+ HS lắng nghe
+ Một số HS đọc lại
+ Nhận xét bạn
- 4 HS tiếp nối nhau đọc các đoạn
- HS nhận xét bạn đọc
- 4 HS tiếp nối nhau đọc các đoạn
- HS nhận xét bạn đọc
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc với nhau.
- HS thi đọc tiếp nối các đoạn
- Nhận xét bạn đọc bài
- 1 HS đọc
- Nhận xét bạn đọc bài
- Cả lớp lắng nghe
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo
- HS nêu các từ chưa rõ nghĩa.

- HS đọc thầm bài để trả lời các câu hỏi
- Lúa - vàng xuộm; nắng - vàng hoe; xoan -


22

Hãy liên hệ : 01686.836.514


màu vàng và từ chỉ màu vàng đó.

vàng lịm; là mít - vàng ối; tàu đu đủ, lá sắn
héo - vàng tươi; quả chuối - chín vàng; tàu
là chuối - vàng ối; bụi mía - vàng xong;
rơm, thóc - vàng giòn; gà chó - vàng mượt;
mái nhà rơm - vàng mới; tất cả - một màu
vàng trù phú, đầm ấm.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý - HS nhận xét bạn trả lời
đúng, tuyên dương HS trả lời đúng.
Câu 2: Hãy chọn một từ trong bài chỉ màu - Vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi cảm
vàng và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác giác rất ngọt. Vàng tươi: màu vàng rất sáng.
gì ?
Vàng xọng: màu vàng gợi cảm giác mọng
nước. Vàng giòn: màu vàng của vật được
phươi già nắng, tạo cảm giác giòn đến có thể
gãy ra.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý - HS nhận xét bạn trả lời
đúng, tuyên dương HS trả lời đúng.
Câu 3: Những chi tiết nào về thời tiết, con - Thời tiết đẹp, thuận lợi cho việc gặt hái.
người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp Con người chăm chỉ, mải miết, say mê lao
và sinh động ?
động. Những chi tiết về thời tiết làm cho bức
tranh làng quê thêm vẻ đẹp hoàn hảo.

Những chi tiết về hoạt động của con người
ngày mùa làm bức tranh quê không phải bức
tranh tĩnh vật mà là bức tranh lao động rất
sống động.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý - HS nhận xét bạn trả lời
đúng, tuyên dương HS trả lời đúng.
Câu 4: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác - Yêu quê hương, tình yêu của người viết đối
giả đối với quê hương ?
với cảnh - yêu thiên nhiên.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý - HS nhận xét bạn trả lời
đúng, tuyên dương HS trả lời đúng.
* Yêu cầu HS nêu nội dung bài tập đọc
- HS nêu: Bức tranh làng quê vào ngày mùa
rất đẹp.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý - HS nhận xét bạn nêu nội dung bài
đúng, tuyên dương HS nêu đúng.
- GV ghi bảng nội dung chính, gọi một số - Một số HS được chỉ định đọc lại
HS đọc lại nội dung chính.
3.4. Luyện đọc diễn cảm:
- Yêu cầu HS tiếp nối đọc diễn cảm các - HS tiếp nối đọc diễn cảm các đoạn
đoạn
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét
- HS nhận xét
- GV đính bảng phụ ghi đoạn cần đọc diễn - HS quan sát
cảm “Màu lúa chín dưới đồng … một màu
rơm vàng mới”
- GV đọc diễn cảm mẫu
- Cả lớp lắng nghe
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm
- 2 HS cùng bàn luyện đọc diễn cảm

- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- HS xung phong thi đọc diễn cảm
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên - HS nhận xét, bình chọn.
dương HS đọc tốt.
23

Hãy liên hệ : 01686.836.514


4. Củng cố:
- Hôm nay các em học bài gì?

- HS trả lời “Quang cảng làng mạc ngày
mùa”
- 1 HS đọc
- HS nhắc lại: Bức tranh làng quê vào ngày
mùa rất đẹp.

- Gọi HS đọc lại cả bài
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài

- Giáo dục HS: yêu quý bức tranh làng quê
ngày mùa của địa phương, của đất nước...
- GDMT: các em cần hiểu biết thêm về môi - Cả lớp lắng nghe
trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt
Nam
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Cả lớp chú ý lắng nghe và ghi nhớ
- Dặn HS về nhà học bài

- Chuẩn bị bài tiếp theo “Nghìn năm văn
hiến”.
Toán

Ôn tập so sánh hai phân số
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo
thứ tự
- Làm bài tập: 1, 2.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập…
- Học sinh: SGK, vở, VBT, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết trước các em học bài gì?
- Trả lời
15 12
- 2 học sinh làm bài
- Hãy rút gọn các phân số:
;
20 18

- Hãy quy đồng mẫu số các phân số:

5


6

- 2 học sinh làm bài

3 2
5
; và
8 3
4

- Giáo viên nhận xét.
3. Dạy - học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu: Bài "Ôn tập: So - Học sinh lắng nghe
sánh hai phân số" sẽ giúp các em biết cách
sắp xếp thứ tự các phân số theo thứ tự nhất
định.
- GV ghi tên bài.
- Học sinh tiếp nối nhắc lại tên bài
3.2. Bài mới:
24

Hãy liên hệ : 01686.836.514


* Hoạt động 1: So sánh hai phân số cùng
mẫu số
- Gọi học sinh đọc nội dung
- Học sinh đọc
+ Trong hai phân số cùng mẫu số, phân số + Trong hai phân số cùng mẫu số, phân số

nào bé hơn ?
nào có tử bé hơn thì bé hơn.
2
5
+ Nêu ví dụ ?
+ Ví dụ: <
7

7

+ Trong hai phân số cùng mẫu số, phân số + Trong hai phân số cùng mẫu số, phân số
nào lớn hơn ?
nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
2
+ Nêu ví dụ ?
5
+ Ví dụ: >
7

7

+ Trong hai phân số cùng mẫu số, hai phân + Trong hai phân số cùng mẫu số, hai phân
số bằng nhau khi nào ?
số bằng nhau khi hai tử số bằng nhau.
5
5
+ Nêu ví dụ ?
+ Ví dụ: =
7


- Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét,
chốt ý đúng.
* Hoạt động 2: So sánh hai phân số khác
mẫu số
- Gọi học sinh đọc nội dung
+ Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta
làm thế nào ?
+ Yêu cầu học sinh so sánh hai phân số


3
4

7

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh đọc
+ Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta
có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so
sánh tử số của chúng.
+ Quy đồng mẫu số hai phân số

3
5

4
7

3 3 × 7 21 5 5 × 4 15

=
=
=
; =
4 4 × 7 28 7 7 × 4 28
21
15
3
5
Vì 21 > 15 nên
>
. Vậy: > .
28
28
4
7

5
7

- Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét,
chốt ý đúng.
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1
- Giáo viên hướng dẫn cách làm bài
- Yêu cầu học sinh làm bài

- Học sinh nhận xét.


- Học sinh đọc: Điền dấu >; <; =
- Học sinh chú ý, theo dõi
- Học sinh làm bài:
4
6 6
12
< ; =
11 11 7
14
15
10 2
3
>
; <
17
17 3
4

- Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét, - Học sinh nhận xét.
chốt kết quả đúng.
* Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2
- Học sinh đọc: Viết các phân số theo thứ tự
từ bé đến lớn.
- Giáo viên hướng dẫn cách làm bài
- Học sinh chú ý, theo dõi
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Học sinh làm bài:
25


Hãy liên hệ : 01686.836.514


×