Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án lớp 1 trọn bộ tuần (7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.44 KB, 24 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 7
Thứ

2

Tiết
CT
7
61
62

3

25
63
64
7

4

65
66
26
7

5

7
27
67
68



6

69
70
28
3

Môn
Chào
cờ
Đạo
đức
Học
vần
Học
vần
Toán
Học
vần
Học
vần
Thủ
công
Học
vần
Học
vần
Toán
TNXH

Thể
dục
Toán
Học
vần
Học
vần
Tập
viết
Tập
viết
Toán
ATGT

Tên bài dạy
Gia đình em (T1)
Bài 27 : Ôn tập (T1)
Bài 27 : Ôn tập (T2)

Kiểm tra
Ôn tập âm và chữ ghi âm (T1)
Ôn tập âm và chữ ghi âm (T2)
Xé, dán hình quả cam (T2)

Bài 28 : Chữ thường- chữ hoa (T1)
Bài 28:Chữ thường- chữ hoa (T2)
Phép cộng trong pham vi 3
Thực hành đánh răng rửa mặt
Đội hình đội ngũ.Trò chơi vận động
Luyện tập

Bài 29 : ia (T1)
Bai 29: ia (T2)

T.viết T5 : Cử tạ, thợ xẻ , chữ số, cá rô
T.viết T6: Nho khô, nghé ọ,chú ý, cá
trê
Phép cộng trong phạm vi 4
Bài 3:Không chơi đùa trên đường phố

- 139
. -


Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011

ĐẠO ĐỨC (Tiết 7)
Gia đình em (T1)

I/ Mục tiêu
- Học sinh hiểu trẻ em có quyền có gia đình, có cha
mẹ, được cha mẹ yêu thương chăm sóc. Trẻ em phải
có bổn phận lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và
anh chò.
*GD học sinh kỹ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình.

*Kỹ năng giao tiếp ứng xử với những người trong gia đình
II/ Chuẩn bò:
III/ Hoạt động dạy và học:

*Hoạt động của giáo viên:

1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
H: Em hãy nêu cách giữ gìn sách
vở, đồ dùng học tập của mình?
(Không làm giây bẩn, viết vẽ
bậy vào sách vở)
H: Giữ gìn đồ dùng học tập giúp
các em thực hiện tốt điều gì?
(Quyền học tập của mình)
3/ Bài mới:
*Hoạt động 1: Cho học sinh kể
về gia đình mình.
-Gọi học sinh kể trước lớp.
-Kết luận: Chúng ta ai cũng có 1
gia đình.
*Hoạt động 2: Xem bài tập 2 và
kể lại nội dung tranh
-Giáo viên chốt lại nội dung từng
tranh
+Tranh1: Bố mẹ đang hướng dẫn
con học bài.
+Tranh 2: Bố mẹ đưa con đi chơi đu

- 140
. -

*Hoạt động của học sinh:
- 2 HS lên bảng

Học sinh tự kể về gia đình

mình.
Kể trước lớp.
Nhắc lại.
Hoạt động theo nhóm.
Học sinh lên kể lại nội dung
tranh: Lớp nhận xét, bổ
sung.
Bạn nhỏ trong tranh 1, 2, 3
được sống hạnh phúc với
gia đình.


quay ở công viên.
+Tranh3: Một gia đình đang sum họp
bên mâm cơm.
+Tranh4: Một bạn nhỏ trong tổ
bán báo “Xa mẹ” đang bán báo
trên phố.
*Hoạt động 3: Đóng vai theo bài
tập 3.
-Giáo viên chia lớp thành các
nhóm giao nhiệm vụ cho các
nhóm đóng vai.

Bạn trong tranh 4 phải sống
xa cha mẹ.
Các nhóm chuẩn bò đóng
vai theo tranh.
T4: Nhận quà bằng 2 tay và
cảm ơn.


-Giáo viên theo dõi, bổ sung.
4/ Củng cố:
H: Các em phải có bổn phận gì?
(Kính trọng, lễ phép, vâng lời và
giúp đỡ...)
5/ Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, giáo dục học
sinh.
**********************************************************

HỌC VẦN(Tiết 61-62)
Bài 27: Ôn tập
I) Mục đích, yêu cầu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học
trong tuần: p – ph, nh, g, gh, q – qu, gi, ng, ngh, y, tr.
- Đọc đúng và trôi chảy các từ và câu ứng dụng.
- Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện
kể: tre ngà.
II) Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa cho truyện kể: tre ngà.
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn đònh.
2. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng
- Cho viết bảng và đọc: y, y tá,
- 141
. -


Hoạt động của học
sinh
3 học sinh lên bảng thực


tre ngà.y tế, chú ý, cá trê, trí hành
nhớ.
- Đọc câu ứng dụng.
- GV nhận xét – Đánh giá.
3. Bài mới:
*Hoạt động 1:Giới thiệu bài
GV treo tranh để HS quan sát và hỏi:
Tranh vẽ cảnh phố và
- Tranh vẽ cảnh gì?
- Tuần vừa qua các em đã được quê.
học những âm và chữ mới nào?
- GV ghi những âm HS đưa ra
cạnh góc bảng
ô
ê
o
a
e
- GV gắn bảng ôn lên bảng để ph
pho




HS theo dõi.

nh






i
y

/

?

\`

~

.

í
ý











a) Các chữ và âm vừa học
HS lên bảng chỉ các chữ vừa
học trong tuần ở bảng ôn.
GV đọc âm. HS chỉ chữ
- HS chỉ chữ và đọc âm.
a) Ghép chữ thành tiếng:
- HS đọc các tiếng do các chữ ở
cột dọc kết hợp với các chữ ở
dòng ngang của bảng ôn.
- HS đọc các từ đơn do các tiếng
ở cột dọc kết hợp với các dấu
thanh ở dòng ngang trong bảng ôn.
- GV sửa HS phát âm sai, chú ý
dến HS yếu
c)Đọc từ ngữ ứng dụng
nhà ga
tre già
quả nho
ý nghó
d) Tập viết từ ngữ ứng dụng:
GV chỉnh sửa chữ viết cho HS.
* Hoạt động 2:
- Dùng bộ thực hành ghép từ:
- 142
. -

gi
tr

g
ng
gh
ngh
qu
































- HS đọc cá nhân, nhóm,
lớp.

- HS đọc cá nhân, nhóm,
lớp.

HS đọc cá nhân,lớp.
- HS viết vào bảng con tre
già, quả nho.


quả nho, ý nghó.
* Nghỉ chuyển tiết
Tiết 2:
*Hoạt động 3:Luyện đọc
Nhắc lại bài ôn ở tiết trước.
HS lần lượt đọc các tiếng trên
bảng và các từ ngữ ứng dụng,

Đọc câu ứng dụng:
GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
- Nội dung câu ứng dụng:quê
bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé
nga có nghề giã giò.

- Giải nghóa: xẻ gỗ, giã giò.

- HS ghép từ quả nho, ý
nghó.
- Hát

- HS đọc cá nhân, nhóm,
cả lớp.

-HS thảo luận nhóm và
nêu các nhận xét về tranh
minh hoạ hai người thợ đang
xẻ gỗ và một người giã
giò.
-HS đọc câu ứng dụng cá
- GV chỉnh sửa cách phát âm nhân, nhóm, cả lớp
cho HS
* Hoạt động 4:
-HS viết nốt các từ còn lại
Luyện viết
trong vở Tập viết.
*Hoạt động 5:
HS đọc tên câu chuyện
Luyện nói: Kể chuyện: Tre ngà
- HS lắng nghe.
- GV kể diễn cảm có tranh minh
- Đại diện các nhóm lên
hoạ
- Cho HS kể chuyện theo nhóm kể lại một đoạn truyện, nhóm
nào kể đủ tình tiết nhất,

bàn.
nhóm đó thắng.
- Ý nghóa câu chuyện: Truyền
thống đánh giặc cứu nước của
trẻ em nước Nam
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc SGK - Dặn HS học lại
bài- Tự tìm chữ, tiếng, từ vừa học

trong
sách
báo,
văn
bản...Chuẩn bò bài 28

- 143
. -


******************************************************
Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011

TOÁN (Tiết 25)

Kiểm tra

I/ Mục tiêu:
v Học sinh nhận biết số lượng trong phạm vi 10, viết
các số từ 0 –10.
v Nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy các số từ 0

– 10. Nhận biết hình vuông, hình tam giác.
v Giáo dục cho học sinh tính tự giác trong khi làm
bài.
II/ Chuẩn bò:
v Giáo viên: Nội dung bài kiểm tra.
v Học sinh: Giấy (Vở kiểm tra).
III/ Hoạt động dạy: và học
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Hoạt động 1: Giáo viên ghi đề. Theo dõi.
-Bài 1: Điền số
* * * *
* * * *

* * * *
* * *

* * * * *
* * * * *

Bài 2: Điền số
0
2
3
9

6


7

-Bài 3: Viết số: 5;
8
-Theo thứ tự từ lớn đến bé:
-Theo thứ tự từ bé đến lớn:
-Bài 4: Điền số

- Có mấy hình ….

2;

1;

vuông.

- 144
. -


- Có mấy hinh ….
tam giác
*Hoạt động 2: Làm bài kiểm
tra.
-Hướng dẫn học sinh làm bài.
*Cách đánh giá:
Bài 1: 2 điểm
Bài 2: 3 điểm
Bài 3: 3 điểm.
Bài 4: 2 điểm (Mỗi phần 1 điểm).

-Làm đúng: Có 5 hình tam giác ( 1
điểm)
Có 2 hình vng( 1 điểm)

Làm bài kiểm tra.

4/ Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét chung tiết kiểm tra

HỌC VẦN (Tiết63-64)
Ơn tập âm và chữ ghi âm

I) Mục đích, yêu cầu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ ghi âm từ
tuần 1đến tuần 6 .
- Đọc đúng và trôi chảy âm và chữ ghi âm đã học.
II) Đồ dùng dạy học:
- Bảng ôn tập các âm từ tuần 1 đến tuần 6.
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Tiết 1:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học
sinh

1. Bài cũ:
- 2 HS lên bảng đọc bài 27 trong SGK
- GV nhận xét – Đánh giá.
2.Bài mới:

* Hoạt động 1:Giới thiệu bài: Ôn
tập âm và chữ ghi âm
* Hoạt động 2: Ôn tập
- Từ đầu năm đến nay các em đã được học
- HS trả lời
những âm và chữ ghi âm nào?
- GV ghi những âm HS đưa ra

- 145
. -


cạnh góc bảng
- HS theo dõi
- GV gắn bảng ôn lên bảng để
HS theo dõi.
- HS lên bảng chỉ các âm và chữ
-HSlên bảng chỉ.
ghi âm ở bảng ôn.
- HS đọc cá
- GV đọc âm. HS chỉ chữ
nhóm,
lớp
- HS chỉ chữ và đọc âm.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
*Hướng dẫn viết:
GV hướng dẫn HS viết một số chữ. .
- GV chỉnh sửa cho HS
Nghỉ chuyển tiết
Tiết 2

Hoạt động3:Luyện tập
a/ Luyện đọc:
-HS đọc lại bảng ơn đã học ở tiết 1
b/Luyện viết:
- Hướng dẫn HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi uốn nắn HS.
4. Củng cố, dặn dò: Nhấn
mạnh ND bài học
-Về nhà ơn lại bài.
-Nhận xét tiết học.

HS viết bảng con.
- Hát múa

- HS đọc
nhóm, lớp



***************************************************************
**

THỦ CÔNG (Tiết 7)
X, dán hình quả cam(T2)
I/ Mục tiêu:
v Học sinh xé, dán quả cam từ hình vuông.
v Xé được hình quả cam có cuốâng, lá và dán
tương đối phẳng.Có thể dùng bút màu để vẽ cuống và lá.
v Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bò:

v Giáo viên: Bài mẫu xé, dán hình quả cam .
Giấy màu đỏ, xanh, hồ...
v Học sinh: Giấy màu da cam, xanh, giấy trắng nháp,
hồ, bút chỉ, vở.
III/ Hoạt động dạy và học:
- 146
. -

nhân,

nhân,


1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra dụng cụ:
-Kiểm tra dụng cụ của học sinh.
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh quan sát và nhận
xét.
-Giới thiệu bài: Cho học sinh xem
quả cam.
H: Đây là quả gì?
-Giới thiệu: Xé, dán hình quả
cam.
-Cho học sinh xem bài mẫu.
H: Quả cam gồm mấy phần?
Màu gì?
H: Quả cam hình gì?

*Hoạt động 2: Hướng dẫn
mẫu.
Cho học sinh nhắc lại các bước
làm
*Hoạt động 3: Thực hành.
-Cho học sinh lấy giấy nháp xé
trước.
-Yêu cầu học sinh lấy giấy màu
đặt lên bàn.
-Đánh dấu vẽ hình vuông cạnh 8
ô.
-Giáo viên hướng dẫn xé
cuống, lá.
-Hướng dẫn xếp hình cho cân
đối trên vở.
-Giáo viên theo dõi, sửa chữa
cho học sinh cách sắp xếp trong
vở và cách bôi hồ dán.
-Những em chưa xé được cuống và lá,thì dùng
bút màu để vẽ.
4/ Củng cố:
- 147
. -

*Hoạt động của học sinh:
Học sinh quan sát.
- Quả cam.
Học sinh đọc đề.
- Quả, lá, cuống. Quả màu
da cam. Cuống và lá màu

đỏ.
- Quả cam hình hơi tròn, phình
ở giữa. Phía trên có cuống
lá và lá. Phía dưới đáy hơi
lõm.

- Học sinh lấy giấy nháp xé
trước.
Học sinh lấy giấy màu.thực
hành
Xé cuống và lá
Học sinh xé xong, xếp hình
cân đối. Lần lượt dán quả,
lá, cuống.


-Thu chấm, nhận xét.
-Đánh giá sản phẩm và
dặn chuẩn bò bài sau.
***************************************************************
**
Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2011

HỌC VẦN:((Tiết 65-66)
Bài 28: Chữ thường - chữ hoa

I/ Mục tiêu:
v Học sinh được chữ in hoa và bước đầu làm quen
với chữ viết hoa.
v Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng

dụng: B, K, S, P, V. Đọc được câu ứng dụng:bố mẹ cho
bé và chò kha đi nghỉ hè ở SaPa
v Phát triển lời nói tự nhiên từ 2-3 câu theo chủ đề:
Ba Vì.
II/ Chuẩn bò:
vGiáo viên: Tranh.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh đọc viết 1 số từ, đọc các âm đã học
3/ Bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
* Hoạt động 1:Giới thiệu
bài: Chữ thường, chữ hoa.
*Hoạt động 2: Nhận diện chữ
hoa.
-Giáo viên treo bảng chữ
thường, chữ hoa cho học sinh quan
sát.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Cho học sinh thảo luận nhóm
và so sánh chữ in thường và
chữ in hoa.
-Gọi đại diện các nhóm trình
bày.

- 148
. -


Quan sát.
Theo dõi.
Thảo luận nhóm 2.
Học sinh trình bày.

Cá nhân, đồng thanh.


-Giáo viên nhận xét, bổ sung.
*Hoạt động 3:
-Gọi học sinh đọc bài: Giáo viên
chỉ vào chữ in hoa, học sinh dựa
vào chữ in thường để nhận
diện và đọc.
Tiết 2:
*Hoạt động 4: Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1.
-Đọc câu ứng dụng
-Giáo viên viết bảng, giảng
nghóa từ
-Giải thích: Sa Pa là 1 thò trấn
nghỉ mát đẹp thuộc tỉnh Lào
Cai...
*Hoạt động 5: Luyện nói.
-Xem tranh.
-Giảng: Núi Ba Vì thuộc huyện Ba
Vì, tỉnh Hà Tây...
-Giáo viên gợi ý cho học sinh
nói về: Sự tích Sơn Tinh, Thủy
Tinh, về nơi nghỉ mát, về bò

sữa...
-Ghi tên chủ đề: Ba Vì.
4/ Củng cố:
-Giáo viên treo 1 bài báo lên
bảng gọi học sinh lên nhận biết
nhanh các chữ in hoa.
5/ Dặn dò:
-Dặn HS về làm bài tập.

Xem tranh.và đọc câu ứng
dụng
Bố mẹ cho bé và chò Kha đi
nghỉ hè ở Sa Pa.
Quan sát tranh.
Học sinh nói về các nội
dung giáo viên gợi ý.
Đọc cá nhân, lớp.

Toán (Tiết 26)
Phép cộng trong phạm vi 3
I/ Mục tiêu:
v Học sinh hình thành khái niệm ban đầu về phép
cộng.
v Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3.
v Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3.
II/ Chuẩn bò:
v Giáo viên: Các nhóm mẫu vật, số, dấu, sách.
v Học sinh: Sách, bộ đồ dùng học toán.
III/ Hoạt động dạy và học:


- 149
. -


1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng làm bài tập 2
3/ Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
]*Giới thiệu bài: Phép cộng
trong phạm vi 3. Ghi đề.
*Hoạt động 1: Giới thiệu
phép cộng , bảng cộng
-Quan sát hình vẽ.
H: Có 1 con gà thêm 1 con gà
nữa. Hỏi có tất cả mấy con
gà?
H: 1 thêm 1 bằng mấy?
-Ta viết: 1 + 1 = 2.
-Dấu “+” gọi là “dấu cộng”. Đọc
là: 1 cộng 1 bằng 2.
-Chỉ vào 1 + 1 = 2.
-HD tương tự như trên để HS tự
lập phép cộng
2+ 1 = 3 và 1 + 2 = 3
-Học thuộc: 1 + 1 = 2
2+1=3
1+2=3
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 2: Vận dụng thực

hành
H: Có 2 chấm tròn thêm 1 chấm
tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm
tròn?
H: Có 1 chấm tròn thêm 2 chấm
tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm
tròn?
H: Em có nhận xét gì về kết
quả của 2 phép tính?
H: Vò trí của các số trong phép
tính 2+1 và 1 + 2 có giống nhau
hay khác nhau?
G: Vò trí của các số trong 2 phép
tính đó khác nhau nhưng kết quả
của phép tính đều bằng 3.
- 150
. -

*Hoạt động của học sinh:
Nhắc đề

2 con gà : cá nhân
Hai : cá nhân
Cá nhân.

Cả lớp, cá nhân.
Hát múa.
Lấy sách giáo khoa.
2+1=3
1+2=3

Bằng nhau. và bằng 3.
Khác nhau.

Học sinh nêu yêu cầu bài
2 + 1 = 1 + 2: Đọc cá nhân,
nhóm, lớp.


-Vậy: 2 + 1 = 1 + 2.
Bài 1:
-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
- Gọi HS lên bảng làm, cho lớp
làm bài vào vở
-Giáoviên cho sửa bài .
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Gọi HS lên bảng làm, cho lớp
làm bài vào vở.
-Lưu ý: Học sinh viết thẳng cột
dọc.
Bài 3:: Gọi HS nêu yêu cầu bài.
Nhận xét trò chơi.
4/ Củng cố:
-Thu chấm, nhận xét.
-Gọi 1 học sinh đọc lại các
phép cộng trong phạm vi 3.
5/ Dặn dò: Học thuộc các
phép tính.

Nêu yêu cầu, làm bài.


Nối phép tính với số thích
hợp
Thi đua 2 nhóm: Mỗi nhóm 3
em.

TỰ NHIÊN & XÃ HỘI: ( Tiết 7)
Thực hành: Đánh răng và rửa mặt

I/ Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết đánh răng và rửa mặt đúng
cách.
- Áp dụng chúng vào việc làm vệ sinh cá nhân
hàng ngày.
* Giáo dục học sinh kỹ năng tự phục vụ bản thân: Tự
đáng răng rửa mặt.
*Kỹ năng ra quyết đònh:Nên và không nên làm gì
để đánh răng đúng cách.
II/ Chuẩn bò:
v Giáo viên: Mô hình hàm răng, bàn chải.
v Học sinh: Bàn chải, li, khăn mặt.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn đònh lớp:
- 151
. -


2/ KT bài cũ:
H: Nên đánh răng, súc miệng vào lúc nào thì tốt
nhất? (Buổi sáng sau khi ngủ dậy, buổi tối trước khi
đi ngủ và sau khi ăn)

H: Tại sao không nên ăn nhiều bánh kẹo, đồ ngọt?
(Dễ bò hư răng)
H: Phải làm gì khi bò đau răng? (Đi đến nha só khám...)
3/Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Khởi động: Chơi trò chơi “Cô
bảo...”
*Hoạt động 1: Thực hành đánh
răng.
-Bước 1: Đặt câu hỏi.
H: Ai có thể chỉ vào mô hình hàm
răng và nói đâu là mặt trong, mặt
ngoài, mặt nhai của răng.
H: Hàng ngày em quen chải như thế
nào?
+Làm mẫu động tác đánh răng với
mô hình hàm răng, vừa làm vừa
nói các bước:
+Chuẩn bò cốc và nước sạch.
+Lấy kem vào bàn chải.
+Chải theo hướng đưa bàn chải từ
trên xuống, từ dưới lên.
+Lần lượt chải mặt ngoài, mặt trong
và mặt nhai của răng.
+Súc miệng kó rồi nhổ ra vài lần.
+Rửa sạch và cất bàn chải vào
đúng chỗ sau khi đánh răng.
-Bước 2: Thực hành đánh răng.
+Đến từng nhóm hướng dẫn và
giúp đỡ.

*Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt.
-Bước 1: Hướng dẫn.
H: Ai có thể nói cho cả lớp biết rửa
mặt như thế nào là đúng cách và
hợp vệ sinh nhất? Nói rõ vì sao?
- 152
. -

*Hoạt động của học
sinh:

Chỉ và nói.
Lên làm động tác
chải răng trên mô hình
nhựa.
Nhận xét xem bạn nào
đúng, sai.
Quan sát.

Từng em đánh răng
theo chỉ dẫn của giáo
viên.

Dùng khăn sạch, nước
sạch vò khăn, vắt nhẹ


+Trình bày động tác rửa mặt.
+Hướng dẫn thứ tự cách rửa mặt
hợp vệ sinh:


Chuẩn bò khăn sạch, nước sạch.

Rửa tay sạch bằng xà phòng
dưới vòi nước trước khi rửa mặt.

Dùng 2 bàn tay đã sạch hứng
nước sạch để rửa mặt xoa kó vùng
xung quanh mắt, trán, 2 má, miệng
và cằm

Sau đó dùng khăn mặt sạch lau
khô vùng mắt trước rồi mới lau
các nơi khác.

Vò sạch khăn và vắt khô,
dùng khăn lau vành tai và cổ.

Cuối cùng giặt khăn mặt bằng
xà phòng và phơi ra nắng hoặc
chỗ khô ráo, thoáng.
-Bước 2: Thực hành rửa mặt.
*Kết luận: Nhắc nhở học sinh thực
hiện đánh răng, rửa mặt ở nhà cho
hợp vệ sinh
4/ Củng cố:
H: Nên đánh răng, rửa mặt vào
những lúc nào? (Buổi sáng sau khi
ngủ dậy, buổi tối trước khi đi ngủ
và sau khi ăn.


cho bớt nước. Đầu tiên
lau khóe mắt, sau đó
lau 2 má rồi lau trán,
vò lại khăn rồi lau tai,
mũi, vò khăn.

Nhận xét đúng, sai.
Quan sát.
Thực hành.

******************************************************
***

Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011

TOÁN: (Tiết 27)
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
v Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính
cộng trong phạm vi 3.
v Tập biểu thò tình huống trong hình vẽ bằng phép tính
cộng.
- 153
. -


v Giáo dục cho học sinh yêu thích toán học .
II/ Chuẩn bò:
v Giáo viên: Sách, số, tranh.

v Học sinh: Sách.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2
2/Dạy học bài mới:
*Hoạt động của giáo
viên:
*Bài 1:
-Hướng dẫn học sinh nhìn
tranh vẽ nêu bài toán rồi
viết 2 phép cộng ứng với
tình huống trong tranh:
2+1=3
1+2=3
*Bài 2:
-Hướng dẫn học sinh nêu
cách làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm.
*Bài 3:
-Hướng dẫn học sinh nêu
cách làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm cột 1
-HS khá giỏi làm cột 2-3.
*Bài 4:
-Giúp học sinh nhìn từng tranh
vẽ nêu từng bài toán rồi
viết kết quả phép tính ứng
với tình huống trong tranh.
-Tương tự với 2 tranh sau.
*Bài 5:

-Giúp học sinh nêu cách
làm.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm

- 154
. -

*Hoạt động của học sinh:

Viết 2 phép tính nêu bằng lời
từng phép tính đó.
Tự làm vào bài ,đổi vở sửa
bài
Nêu cách làm, làm bàivào vở
.
Lần lượt từng em sửa bài
Nêu cách làm bài,
1 em lên bảng làm
2 em lên làm(mỗi em làm 1 cột)
- HS làm bài, nhận xét bài của
bạn
Nêu “Một bông hoa và 1 bông
hoa là mấy bông hoa?” – Trả
lời: (1 bông hoa và 1 bông hoa
là 2 bông hoa) –
Viết:
1+1=2

Lan có 1 quả bóng. Hùng có 2

quả bóng. Hỏi cả 2 bạn có
mấy quả bóng?
Viết dấu cộng vào ô trống để



-Tương tự với phép tính: 1 + 1
=2
4/ Củng cố:GV hệ thống
nội dung bài học
5/ Dặn dò:
-Dặn học sinh về ôn bài.

1 + 2 = 3 và đọc “1 cộng 2 bằng
3”.

HỌC VẦN:( Tiết 67-68)
Bài 29: ia
I/ Mục tiêu:
v Học sinh dọc và viết được ia, lá tía tô.
v Nhận ra các tiếng có vần ia. Đọc được từ, câu
ứng dụng.
v Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 – 3câu theo chủ đề:
Chia quà.
II/ Chuẩn bò:
v Giáo viên: Tranh.
v Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:

-Học sinh đọc viết các chữ in hoa
3/ Bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
Tiết 1:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
* Hoạt động 2: Dạy vần
*Viết bảng: ia.
-Phát âm: ia.
-Hướng dẫn HS gắn vần ia.
-Hướng dẫn HS phân tích vần ia.

*Hoạt động của học
sinh:

Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần ia có âm i đứng
trước, âm a đứng sau: Cá
-Hướng dẫn HS đánh vần vần ia. nhân
-Đọc: ia.
i – a – ia : cá nhân, lớp.
-Hươáng dẫn học sinh gắn: tía.
Cá nhân, nhóm, lớp.
-Hươáng dẫn học sinh phân tích Thực hiện trên bảng gắn.
tiếng tía.
Tiếng tía có âm t đứng
trước, vần ia đứng sau,
- Hướng dẫn học sinh đánh vần dấu sắc đánh trên âm i.
tiếng tía.
tờ – ia – tia – sắc – tía: cá


- 155
. -


-Đọc: tía.
-Treo tranh giới thiệu: lá tía tô.
-Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
-Đọc phần 1.
* Viết bảng con: ia - lá tía tô.
*Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng.
tờ bìa
vỉa hè
lá mía
tỉa lá
Giảng từ
-Hướng dẫn HS nhận biết tiếng
có ia.
-Hướng dẫn HS đánh vần tiếng,
đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
*Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
*Hoạt động 4: Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1.
-Treo tranh giới thiệu câu ứng
dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chò Kha tía
lá.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc toàn bài.

*Hoạt động 5: Luyện viết.
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và
các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
*Hoạt động 6: Luyện nói:
-Chủ đề: Chia quà.
-Treo tranh:
H: Trong tranh vẽ gì?
H: Ai đang chia quà cho các bạn
nhỏ trong tranh?
H: Bà chia những quà gì?
H: Khi nhận quà em nói thế nào
với người cho quà? Nhận bằng
mấy tay.
H: Em thường để giành quà cho ai
trong gia đình?
-Nêu lại chủ đề: Chia quà.
4/ Củng cố:
- 156
. -

nhân.
Cá nhân, lớp.
- Quan sát
Cá nhân, nhóm, lớp.
HS viết bảng con.
Chữ tô :Viết chữ tâ, lia
bút viết chữ ô
2 – 3 em đọc


bìa, vỉa, mía, tỉa.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
Hát múa.
Cá nhân, lớp.
Cho học sinh đọc thầm
2 em đọc.
Viết vào vở tập viết.

Chia quà.
Bà.
Chuối, quýt, hồng.
Nói cảm ơn.
Nhận bằng 2 tay.
Tự trả lời.
Cá nhân, lớp.


-Chơi trò chơi tìm tiếng mới:
cá lia thia, chim chìa vôi...
5/ Dặn dò:
-Dặn HS học thuộc bài.
*************************************************************
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011

TẬP VIẾT(Tiết 69)

Tập viết tuần 5: Cử tạ ,thợ xẻ,chữ số,cá
rơ,phá cỗ
I. Mục tiêu:

- HS viết đúng: cử tạ, thợ xẻ, chữ số,cá rơ,phá cỗ,kiểu chữ
viết thường,cỡ vừa theo vở tập viế1,tập một.
- Viết đúng độ cao, khoảng cách, ngồi viết đúng tư
thế.
- Giáo dục học sinh tính tỉ mỉ, cẩn thận.
I. Chuẩn bò:
- GV: mẫu chữ, trình bày bảng.
- HS: vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy và học chủ yếu :
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
-HS viết bảng lớp: mơ, do, ta, thơ.
3. Dạy học bài mới:
Hoạt động dạy
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài: cử
tạ, thợ xẻ, chữ số.
-GV giảng từ.
-Gv hướng dẫn học sinh đọc các từ
*Hoạt động 2: Viết bảng con.
-Viết mẫu và hướng dẫn cách
viết.
-Cử tạ: Điểm đặt bút nằm trên
đường kẻ ngang 3. Viết chữ xê (c),
lia bút viết chữ u, lia bút viết dấu
móc trên chữ u, lia bút viết dấu
hỏi trên chữ ư. Cách 1 chữ o. Viết
chữ tê (t), lia bút viết chữ a, lia bút
viết dấu nặng dưới chữ a.

- 157

. -

Hoạt động học
Nhắc đề.
cá nhân , cả lớp
Theo dõi và nhắc cách
viết.

Viết bảng con.


-Tương tự hướng dẫn viết từ: thợ
xẻ, chữ số.
-Hướng dẫn HS viết bảng con: thợ
xẻ, chữ số
*Hoạt động 3 : Viết bài vào vở
-Hướng dẫn viết vào vở.
-Lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
4. Củng cố, dặn dò:
-Cho học sinh thi đua viết chữ cử tạ,
thợ xẻ, chữ số theo nhóm.

Lấy vở , viết bài.

TẬP VIẾT (tiết 70)
Tập viết tuần 6: Nho khô,nghé ọ,chú ý,cá
trê,lá mía

I. Mục tiêu:
- HS viết đúng các chữ: nho khô, nghé ọ, chú ý,cá trê,lá

mía kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở tập vieets1,tập một.
- Viết đúng độ cao, khoảng cách, ngồi viết đúng tư
thế.
- GDHS tính tỉ mỉ, cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
- GV: mẫu chữ, trình bày bảng.
- HS: vở, bảng con.
III. Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ
-HS viết bảng lớp: cử tạ, thợ xẻ, chữ số.
3.Dạy học bài mới:
Hoạt động dạy
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài: nho
khô, nghé ọ, chú ý.
-GV giảng từ.
-Gv hướng dẫn học sinh đọc các từ
*Hoạt động 2: Viết bảng con.
-Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
-Nho khô: Điểm đặt bút nằm trên
đường kẻ ngang 3. Viết chữ (n), nối
nét viết chữ (h), lia bút viết chữ ê.
Cách 1 chữ o. Viết chữ (k), nối nét
viết chữ (h), lia bút viết chữ o, lia

- 158
. -

Hoạt động học
Nhắc đề.

cá nhân , cả lớp
Theo dõi và nhắc cách
viết.


bút viết dấu mũ trên chữ o.
-Tương tự hướng dẫn viết từ: nghé ọ,
chú ý
-Hướng dẫn HS viết bảng con: nghé
ọ, chú ý
Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3 : Viết bài vào vở
-Lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
-Giáo viên quan sát , giúp đỡ các em
yếu
4. Củng cố:
-Cho học sinh thi đua viết chữ cử tạ,
thợ xẻ, chữ số theo nhóm.
5. Dặn dò:Về tập rèn chữ

Viết bảng con.
Hát múa .
Lấy vở , viết bài.

TOÁN: (Tiết28)
Phép cộng trong phạm vi 4
I/ Mục tiêu:
v Học sinh hình thánh khái niệm ban đầu về phép
cộng.
v Thành lập và thuộc bảng cộng trong phạm vi 4.

v Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 4.Tập biểu thị tình
huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
II/ Chuẩn bò:
v Giáo viên: Các nhóm mẫu vật, số, dấu, sách.
v Học sinh: Sách, bộ đồ dùng học toán.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu:
1/ Ổn đònh lớp:
2/ KT bài cũ:
-GV gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập 3
3/ Bài mới:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động 1: Giới thiệu
phép cộng, bảng cộng trong
phạm vi 4.
a/ Hướng dẫn học sinh phép
cộng 3 + 1
-Hướng dẫn học sinh quan sát
hình vẽ trong bài học để nêu
thành vấn đề cần giải quyết.
-Gọi học sinh tự nêu câu trả

*Hoạt động của học sinh:

Nêu bài toán “Có 3 con chim
thêm 1 con chim nữa. Hỏi có
tất cả mấy con?
3 con chim thêm 1 con chim được
4 con chim.

- 159

. -


lời.

Nêu “3 thêm 1 bằng 4”.

-Vừa chỉ vào mô hình vừa
nêu “3 con chim thêm 1 con chim
được 4 con chim. 3 thêm 1 bằng
4”
-Yêu cầu học sinh gắn vào
bảng gắn
3 + 1 = 4 1 em gắn bảng lớp.
H: 3 + 1 = ?
b/ Hướng dẫn học sinh học
phép cộng 2 + 2 = 4 theo 3
bước tng tự như đối với 3 + 1
= 4.
c/ Hướng dẫn học sinh học
phép cộng 1 + 3 = 4 theo 3
bước tương tự như với 3 + 1 = 4
d/ Sau 3 mục a, b, c. Chỉ vào
các công thức này và nêu 3
+ 1 = 4 là phép cộng; 2 + 2 = 4
là phép cộng; ...
H: 3 + 1 = ?
2+2=?
4=1+?
e/ Hướng dẫn học sinh quan sát

hình vẽ cuối cùng trong bài
học, nêu các câu hỏi để cho
học sinh biết 3 + 1 = 4; 2 + 2 = 4
tức là 3 + 1 cũng giống 1+ 3
(Vì cùng bằng 4).
-HS đọc thuộc bảng cộng
*Hoạt động 2: Vận dụng thực
hành
Bài 1:Đặt tính:
Giáo viên ghi bài
Cho cả lớp làm vào vở
Giáo viên sửa bài
Bài 2:GọiHS nêu yêu cầu
bài.
-G HS lên bảng làm, cho lớp
làm bài vào vở.
- GV nhận xét, sửa

Gắn 3 + 1 = 4. Đọc cá nhân,
lớp.
3+1=4
“Có 2 quả táo thêm 2 quả
táo nữa. hỏi có tất cả mấy
quả táo?”...
3+1=4
2+2=4
4=1+3

Nêu yêu cầu, làm bài.
1 + 3 = 4

3+1
= 4
2 + 2 = 4
HSđđọc cá nhân,lớp
Nêu yêu cầu, làm bài.
Học sinh đặt tính , tính
Nêu yêu cầu,
HSlàm bài,rồi nhận xét
Viêết dấu >, < , =
2 HS lên bảng làm
Học sinh thảo luận
Cử đại diện lên viết phép tính
.
3+1=4

- 160
. -


Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu
bài
- HS làm cột 2,3
-GV nhận vét ghi điểm.
Bài 4:
Giáo viên treo tranh cho học
sinh quan sát .
Hướng dẫn thực hiện.
Giáo viên sửa bài
4/ Củng cố dặn dò:
-HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 4

**********************************************************

AN TỒN GIAO THƠNG:
Bài 3:Khơng chơi đùa trên đường phố
I.Mục tiêu
- Giúp học sinh nhận biết tác hại của việc chơi đùa trên đường phố
- Gíup học sinh biết vui chơi đúng nơi quy định để đảm bảo an tồn
- Giúp học sinh có thái độ khơng đồng tình với việc chơi đùa trên đường phố
II.Chuẩn bị
Sách: Rùa và Thỏ cùng em học ATGT.
III.Hoạt động dạy học :
1.Giới thiệu bài :Gv giới thiệu bài
-HS nhắc lại bài
2.Tiến hành hoạt động
* Hoạt động 1 :Đọc và tìm hiểu nội dung
truyện
-GV chia HS thành 2 nhóm
-HS hoạt động theo nhóm 2
-Cho HS quan sát tranh và nhớ nội dung
Một số HS đại diện kể
câu chuyện
GV nêu câu hỏi gợi ý
-An và Tồn đang chơi trò gì ?
Đá bóng
-Các bạn đá bóng ở đâu ?
Trên vỉa hè
-Lúc này dưới lòng đường xe cộ đi lại như
Người và xe cộ đi lại tấp nập
thế nào ?
* Câu chuyện gì đã xảy ra với hai bạn ?

*GV kết luận :Hai bạn An và Tồn đá bóng
ở gần đường giao thơng là rất nguy hiểm
khơng đảm bảo an tồn cho bản thân mình
và làm ảnh hưởng đến người và xe cộ đi lại
*Hoạt động 2:Bày tỏ ý kiến
-GV gắn một số bức tranh vẽ các tình
HS quan sát và bày tỏ ý kiến ,tán thành
- 161
. -


huống
+Nếu tán thành
+Không tán thành
+Vì sao em không tán thành
+ Nếu em ở đó em khuyên bạn như thế nào
Kết luận :Đường phố dành cho xe đi lại
,chúng ta không nên chơi đùa trên đường
phố .Vì vậy dễ gây ra tai nạn giao thông
-Cho HS đọc lại ghi nhớ
*Hoạt động 3:Trò chơi “Nên ,không nên”
-GV chuẩn bị 2 thẻ có chữ “Nên và không
nên”
Và 2 bộ thẻ chữ có nội dung sau
Gv chọn 2 đội chơi :1 đọi là HS nam ,1 đội
là HS nữ .Mỗi đội 5 em chơi
Gắn thẻ chữ đúng vào cột :’”:Nên” “không
nên ”cho phù hợp
Đội nào chọn được nhiều thẻ và gắn đúng
cột ,đội đó thắng cuộc.

3.Củng cố -Dặn dò :
Học sinh đọc thuộc phần ghi nhớ

- 162
. -

,không tán thành = cách giơ thẻ
Giơ thẻ xanh
Giơ thẻ đỏ
-HS trả lời



×