Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Bài giảng Marketing quốc tế (Th.s Nguyễn Thị Minh Hải) Tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 32 trang )

BUS505
MARKETING QUỐC TẾ
TUẦN 3
MÔI TRƯỜNG KINH TẾ


Mục tiêu
Phân tích các nhân tố kinh tế tác động đến
hoạt động marketing quốc tế
 Phân loại được các nền kinh tế
 Xem xét và phân tích được các khu vực hội
nhập kinh tế
 Hiểu được những chuẩn mực của đạo đức
trong kinh doanh và trách nhiệm xã hội của
các công ty khi tham gia thị trường quốc tế



CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ


Kích cỡ thị trường





Dân số, mức độ
của thu nhập quốc
nội và sản xuất
GDP


GNI = GDP – thu
nhập ròng

Source:
l
dbank.org/data/view
s/reports/tableview.a
spx

Country Name

Country
Code

2012

China

CHN

1,350,695,000

India

IND

1,236,686,732

United States


USA

313,914,040

Indonesia

IDN

246,864,191

Brazil

BRA

198,656,019

Pakistan

PAK

179,160,111

Nigeria

NGA

168,833,776

Bangladesh


BGD

154,695,368

Russian Federation

RUS

143,533,000

Japan

JPN

127,561,489

Mexico

MEX

120,847,477

Philippines

PHL

96,706,764

Ethiopia


ETH

91,728,849

Vietnam

VNM

88,775,500


Dân số
Xác định tiềm năng thị trường, địa điểm tiềm
năng của sản xuất
 Quy mô, sự phát triển dân số, sự phân bố dân
cư:










Tuổi
Giới tính,
Địa điểm,
Tuổi thọ trung bình

Đô thị hóa

Giáo dục và kỹ năng


Thu nhập
Tính hấp dẫn của thị trường
 Quan tâm đến sự đồng đều trong phân phối
thu nhập
 Thu nhập theo đầu người biểu thị khả năng
tăng trưởng của thị trường



Country Code

2010

2011

2012

Bermuda

BMU

111,020

105,210


104,590

Norway

NOR

86,850

88,500

98,860

Switzerland

CHE

73,680

74,900

80,970

Luxembourg

LUX

71,690

72,730


71,620

Denmark

DNK

59,590

60,160

59,850

Australia

AUS

46,310

50,150

59,360

Sweden

SWE

50,860

53,160


55,970

United States

USA

48,960

50,650

52,340

Canada

CAN

43,250

46,730

50,970

Netherlands

NLD

48,530

49,230


47,970

Japan

JPN

42,190

45,130

47,880

Austria

AUT

47,060

47,860

47,660

Singapore

SGP

42,530

45,690


47,210

Finland

FIN

47,140

47,560

46,490

Belgium

BEL

45,840

45,680

44,660

Germany

DEU

43,300

44,560


44,260

France

FRA

42,280

42,690

41,750

Ireland

IRL

42,810

39,690

39,110

United Kingdom

GBR

38,690

38,450


38,670

/>/tableview.aspx

GNI per capita, Phương pháp Atlas

Country Name


Hoạt động marketing quốc tế










Trung Quốc : phân nửa doanh số xe mới của thế giới năm 2020
Jez Spinks , The Age, May 3, 2011

Thị trường xe ô tô lớn nhất thế giới với sự bùng nổ xe mới được
dự báo sẽ đạt được doanh số 40 triệu vào năm 2020.
Mercedes-Benz, Trung Quốc sẽ sớm thay thế Đức trở thành thị
trường lớn nhất, doanh số tăng 115% năm mới – đạt 147,700.
BMW đã tăng trưởng 87% (doanh số183,300) là người thách thức
gần nhất của Audi. Audi đã bán 227,900 xe ở Trung Quốc, tăng
43%.

Volkswagen đã báo cáo doanh thu bán hàng quý đầu tiên của
năm 2011 tăng 18.5%.
Hankook's Mr Lee nói các thương hiệu Đức được lợi từ việc nhàn
xa trông rộng vĩ đại này. “Đức đã quyết đinh đầu tư sớm vào TQ
hơn các nước khác, có lẽ họ nhận thấy TQ sẽ trở thành một thị
trường đáng kể.


Cơ sở hạ tầng
Quan niệm của công ty: thiết bị chức năng,
dịch vụ bên ngoài
nâng cao sức cạnh
tranh
 Hệ thống vật chất: giao thông, phương tiện,
hậu cần, hệ thống tưới tiêu, sản xuất năng
lượng và phân phối, hệ thống thông tin
 Chỉ báo vật chất: tỉ lệ dân sử dụng điện thoại,
máy tính cá nhân, Internet, ti vi, phương tiện
đi lại, tiêu thụ năng lượng,…
 Hệ thống tài chính



Sự ổn định kinh tế
Việc làm, giá, cán cân thanh toán: ổn định tốt
 Suy thoái, lạm phát cao, lãi suất cao, tỉ giá hối
đoái không ổn định: bất ổn kinh tế.
 GDP làm thước đo




Lạm phát
Lãi suất tăng
 Cản trở sự phát triển dài hạn của nền kinh tế


Phần trăm tăng TB 95-99

2000

2001

2002

2003

2004 TB 00-04

trưởng hàng năm
Úc

1.4

5.1

2.7

3.0

3.4


3.6

3.6

Nhật

-0.5

-1.5

-1.3

-1.3

-1.4

-1.2

-1.3

New Zealand

1.5

3.3

4.1

0.4


2.5

3.7

2.8

Anh

2.8

1.2

2.3

3.1

2.9

2.0

2.3

Mỹ

1.6

2.2

1.8


2.0

2.6

2.2

Khối Châu Âu

1.7

1.4

2.4

2.4

2.0

1.9

2.0

OECD

1.6

1.8

2.1


2.1

2.1

2.1

2.1

2.4


Những nhân tố khác
Thâm hụt ngân sách
 Nợ nước ngoài
 Ngang giá sức mua (Purchasing power parity)
 Kiểu tiêu dùng: tiêu dùng cho hàng xa xỉ hay
thiết yếu
 Sự liên quan đến nước ngoài trong nền kinh tế
(FDI)
 Ảnh hưởng của kinh tế lên sự phát triển xã hội
(HDI)



Thâm hụt ngân sách


Chỉ số Big Mac



The Economist – đo lường một cách không chính thức về purchasing

power parity (PPP)



Big Mac được chọn bởi vì nó có giá trị về ở nhiều nước trên thế giới

Đạt được bởi:


Phân chia giá của một Big Mac trong 1 nước (theo tiền tệ của nó)
bằng giá của Big Mac ở nước khác (theo tiền tệ của nước nó)





Sau đó so sánh giá trị với tỉ giá thực – nếu nó thấp hơn, thì tiền tệ đầu
tiên là dưới giá trị và ngược lại.

Hạn chế:


Khác nhau trong tiêu dùng, định vị, nhu cầu, thuế địa phương, thuế
nhập khẩu, cạnh tranh địa phương, giá tài sản.




Bitcoin









Được giới thiệu lần đầu vào năm 2008, Bitcoin là sản phẩm của một nhà
lập trình hoặc một nhóm nhà lập trình giấu mặt có tên Satoshi Nakamoto
Bitcoin là một loại tiền ảo cho phép người sử dụng mua nhiều loại hàng
hóa và dịch vụ trên mạng. Đồng tiền này không nằm dưới sự kiểm soát
của bất kỳ ngân hàng trung ương nào mà được tạo ra bằng những
thuật toán phức tạp. Hiện có khoảng 12 triệu Bitcoin được cho là đang
trong lưu thông, trong khi giới hạn tối đa cho số Bitcoin được tạo ra là 21
triệu Bitcoin
Giá của loại tiền ảo này dao dộng từ $600 USD đến hơn $1,200 USD
Dân Mỹ thì mù mờ về loại tiền này, còn dân Trung Quốc thì hào hứng.
Các nhà đầu tư đang bán tháo đồng tiền này sau khi có tin Ngân hàng
Trung ương Trung Quốc (PBoC) yêu cầu các nhà cung cấp dịch vụ
thanh toán bên thứ ba chấm dứt sử dụng Bitcoin
Trong bối cảnh các nhà đầu tư Trung Quốc thời gian qua đổ xô mua
Bitcoin, PBoC tỏ ra thận trọng với loại tiền ảo này và cho rằng, Bitcoin có
rủi ro. Trong khi đó, các nhà chức trách Mỹ đang tỏ ra khá hào hứng và
cởi mở với Bitcoin, cho rằng đồng tiền này có thể sẽ một công cụ thanh
toán có triển vọng.



PHÂN LOẠI NỀN KINH TẾ


Phân loại theo thu nhập
Thu nhập thấp: <1,999 USD
 Thu nhập trung bình thấp: $1,991 - $ 4,580 USD
 Thu nhập trung cao: $4,581 - $ 9,170 USD
 Thu nhập cao ở mức thấp: $9,171 – $20,000
USD
 Thu nhập cao ở mức cao: > $20,000 USD




/>,,contentMDK:20421402~pagePK:64133150~piPK:64133175~the
SitePK:239419,00.html#High_income



Phân phối thu nhập:



/>table2_7.pdf


Những nước ít phát triển (LDCs)
Những nước dưới mức phát triển và đang
phát triển
 GDP: < $3,000

 Sản lượng sản xuất thấp và cơ sở hạ tầng
nghèo nàn
 Khu vực công cộng chậm phát triển và quan
liêu
 Phụ thuộc vào một loại sản phẩm (thường là
sản phẩm nông nghiệp)
 Chất lượng kênh phân phối khác nhau ở các
quốc gia



Những nước công nghiệp hóa mới
(NICs)
Hong Kong, Singapore, Đài Loan, Brazil,
Mexico.
 Cơ sở hạ tầng phát triển



Những nước công nghiệp tiên tiến
(ACs)
Thu nhập bình quân theo đầu người cao
 Dịch vụ phát triển
 Mỹ, Pháp, Nhật, Đức,…



Rank
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
20
13
25
29

Country
Switzerland
Singapore
Finland (4)
Sweden (3)
Netherlands (7)
Germany
USA(5)
UK (10)
Hong Kong (11)
Japan (9)
Qatar (14)
Australia
France (18)
Malaysia (21)
China (26)


Xếp hạng cạnh
tranh toàn cầu
The GCI dựa vào 12 nhân tố cạnh tranh ,
cung cấp một bức tranh toàn cảnh về
cạnh tranh về bối cảnh cạnh tranh ở các
nước tại tất cả những giai đoạn phát
triển.
Pillars: Governance and Institutions,
Infrastructure, Macroeconomic Stability,
Health and Primary Education, Higher
Education and Training, Goods Market
Efficiency, Labour Market Efficiency,
Financial Market Sophistication,
Technological Readiness, Market Size,
Business Sophistication and Innovation.


HỘI NHẬP KINH TẾ


Mức
độ hội
nhập
kinh tế


Các liên kết kinh tế








Khu vực mậu dịch tự do – Free trade area gồm
có EFTA (European Free Trade Association),
ASEAN (Association of South East Asian Nations),
NAFTA (North America Free Trade Agreements);
Liên minh thuế quan (Customs union): BENELUX –
Belgium, Netherlands, Luxembourg;
Thị trường chung (common market): EU;
Liên minh kinh tế (Economic union): EU;
Liên minh chính trị (Political union):
CMEA/COMECON – The council for Mutual
Economic Assistance.


×