Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Thực trạng đời sống văn hóa tinh thần của công nhân tại các khu công nghiệp khu chế xuất ở việt nam hiện nay (2013) đinh quang hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.68 MB, 16 trang )

THựC TRẠNG ĐỜI SÓNG VĂN HÓA TINH THẰN
CỦA CÔNG NHÂN TẠI
• CÁC KHƯ CÔNG NGHIỆP,
• 7
KHU CHÉ XUẤT Ỏ VIỆT NAM HIỆN NAY
Đinh Quang Hải

Ngay từ khi ra đời, Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định giai cấp công nhân
lãnh đạo toàn bộ quá trình cách mạng. Hiện nay ở Việt Nam vẫn tiếp tục khắng định
giai cấp công nhân là lực lượng đại diện cho phương thức sản xuất mới, đã và đang
là cơ sở xã hội tin cậy của Đảng, chồ dựa vững chắc của Nhà nước, là lực lượng
nòng cốt trong liên minh công - nông - trí thức, nền tảng của khối đại đoàn kết toàn
dân tộc. Trong thời kỳ đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hoá (CNH), hiện đại hóa
(HĐH) và hội nhập quốc tế, vị trí và vai trò của giai cấp công nhân ngày càna trở
nên quan trọng. Vì vậy giai cấp công nhân không những cần được quan tâm nhằm
không ngừng nâng cao đời sống vật chất, mà còn cần được quan tâm nhiều hơn nữa
để nâng cao đời sống văn hóa tinh thần. Các địa phương, các cấp, các ngành, các cơ
quan chức nàng cần xác định công nhân ỉà đối tượng hàng đầu và phải đưa những
thành tựu văn hóa có chất lượng tốt phục vụ công nhân, tạo điều kiện giúp đỡ phons
trào văn hóa văn nghệ trong công nhân ngày càng phát triển. Tuy nhiên, thực tế
trong thời gian vừa qua, nhiệm vụ nâng cao đời sổng vật chất và văn hóa tinh thần
cho công nhân còn tồn tại quá nhiều yếu kém và bất cập. Nhiều vấn đề nổi cộm,
được coi là những vấn đề "rất nóng”, gây nhiều bức xúc, khiển dư luận xã hội quan
tâm và đòi hỏi phải được giải quyết.
Để hiểu rõ thực trạng đời sổng văn hóa tinh thần của công nhân tại các khu
công nghiệp (KCN), khu chế xuất (KCX) ở Việt Nam hiện nay, chúng ta hãy xem
xét sự phát triển về số ỉượng, chuyển biển về cơ cấu giai cấp, trình độ học vấn, việc
làm và thu nhập thực tế của người công nhân, cũng như sự tác động của nhừng yếu
tố đó đối với đời sống văn hóa tinh thần của công nhân. Qua đó thấy được quá trình
vận động và triển vọng phát triển của giai cấp công nhân ở Việt Nam.


’ PGS.TS., Viện Sử học.

332


T H Ự C T R Ạ N G Đ Ờ I SỐ NG VĂN HÓA TINH TH ẦN C Ủ A C Ô NG NHÂN.

1. Nét mới của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
Như chúng ta đã biết, sự nghiệp đổi mới toàn diện đất nước ở Việt Nam do
Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo được bắt đầu từ Đại hội Đảng lần
thứ VI (tháng 12 năm 1986). Từ đó đến nay đã trải qua hơn 25 năm phát triển, công
cuộc đổi mới đã thu được nhiều thành tựu quan trọng. Tình hình kinh tế - xã hội của
Việt Nam có nhiều chuyển biến sâu sắc, nền kinh tế đã chuyển từ cơ chế quản lý
hành chính quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Đời sống của nhân dân từng bước được nâng cao. Quá trình CNH, HĐH và hội
nhập kinh tế thế giới đã nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế, giúp cho
Việt Nam thoát ra khỏi đói nghèo, trở thành quốc gia xuất khẩu gạo đứng hàng thứ
hai trên thế giới. Tình hình đó đã làm cho cơ cấu, trình độ, việc làm, thu nhập và đời
sống của giai cấp công nhân Việt Nam có sự chuyển biến.
Trước hết là số lượng công nhân đã tăng lên nhanh chóng. Trước năm 1986 ở
Việt Nam có khoảng 3,38 triệu công nhân, đến năm 2003 số luợng công nhân đã
tăng lên 6,6 triệu người, đến năm 2008 số công nhân trong các doanh nghiệp thuộc
mọi thành phần kinh tế đã lên đến 9,5 triệu người, tăng 30,5% so với năm 20031.
Nếu tính cả công nhân là những người không làm nông nghiệp như kinh doanh cá
thể, ngư dân đánh cá... thì số lượng lên đến 12,3 triệu người2.
Cơ cấu giai cấp công nhân trong các thành phần kinh tế đã thay đổi. số lượng
công nhân trong các doanh nghiệp Nhà nước giảm 15%, trong các doanh nghiệp
ngoài Nhà nước tăng 63%, trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tăng
68%3. Theo thống kê năm 1986, ở Việt Nam có hơn 12.000 doanh nghiệp Nhà
nước, nhưng đến năm 1995 tiến hành đổi mới và sắp xếp lại cbỉ còn 7.090 doanh

nghiệp, đến năm 2008 còn 3.500 doanh nghiệp Nhà nước, với 1,73 triệu công nhân.
Ngược lại, số lượng doanh nghiệp ngoài Nhà nước tăng nhanh cả về số lượng, quy
mô và lực lượng công nhân do Việt Nam chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành
phần. Năm 2003 có 64.526 doanh nghiệp ngoài Nhà nước, với hơn 2,1 triệu công
nhân, đến năm 2009 đã tăng lên gần 300.000 doanh nghiệp, với gần 6 triệu công
nhân lao động, chiếm 61,5% tổng số công nhân của Việt Nam4.

1. Tổng cục Thống kê: Niên giám thống kê năm 2009. Nxb Thống kê, Hà Nội, 2010, tr. 142.
2. PGS. TS. Nguyễn V ă n Nhật (chủ biên), Xây dựng và phát triển đời sống văn hóa của giai cấp
công nhân - Những vấn đề lý luận và thực tiền. Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, 2010, tr. 99.
3. Tổng cục Thống kê: Niên giám thống kê năm 2009. Sđd, tr. 142.
4. Một so vấn đề cấp bách xây dựng giai cấp công nhân Việt N a m trong điều kiện đầy mạnh
công nghiệp hỏa, hiện đại hóa đất nước. Đe tài cấp Tổng Liên đoàn của Viện Công nhânCông đoàn.

333


VIỆT NAM HỌC - KỶ YẾU HỘI THẢO QUỐC TÉ LÀN THỨ TƯ

Trong khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, số lượng doanh nshiệp /à
c ô n g n h â n t ă n g lên n h a n h c h ó n g , n h ấ t là th ờ i đ iể m t ừ s a u t h á n g 1 2 -1987 khi L iậ t
đ ầ u t ư n ư ớ c n g o à i đ ư ợ c b a n h à n h , s ố lư ợ n g d o a n h n g h i ệ p tr o n g k h u v ự c n à y tăng
v à t h u đ ư ợ c lợi n h u ậ n c a o , c ó n h iề u đ ó n g g ó p c h o n ề n k in h tế. N ă m 2 0 0 3 c ó 2.641
d o a n h n g h i ệ p c ó v ố n đ ầ u t ư n ư ớ c n g o à i vớ i 860 n g à n c ô n g n h â n , n ă m 2 0 0 8 c ó horn

3.700 doanh nghiệp đang hoạt động, thu hút 1,4 triệu cône nhân, trona số đó có 1,1
triệu công nhân làm việc trong các doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài
(FDI) và 0,3 triệu công nhân trong các doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài.
Năm 2009 so với năm 2003, số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tăng 40’/o.
số công nhân tăng 62,7%'.

N h ư v ậ y c h ỉ s a u h ơ n 2 0 n ă m tiế n h à n h đổi m ớ i , số lượns; v à c ơ cấu giai cấp
c ô n g n h â n t r o n g c á c t h à n h p h ầ n k in h tế ở V iệ t N a m c ó n h i ề u th a y đối so v ớ i trưorc.
Số lư ợ n g d o a n h n g h i ệ p c ũ n g đ ã th a y đ ổ i t ro n g các t h à n h p h ầ n k in h tế, đ á n s c h ú > là

số doanh nghiệp Nhà nước giảm nhanh, nhưng các doanh nghiệp thuộc loại hình
n à y lại n ắ m g iữ n h ữ n g lĩnh v ự c t r ọ n g y ế u c ủ a n ề n k in h tê v à m ộ t đ iế m k h á c tiệ t

quan trọng nữa là trong khi tiến hành cổ phần hóa doanh nghiệp đã xuất hiện một bộ
p h ậ n c ô n g n h â n c ó c ổ p h ầ n t r o n g c á c d o a n h n g h i ệ p đ ư ợ c c ổ p h ầ n hóa.

Số lượng doanh nghiệp và công nhân thuộc khu vực ngoài Nhà nước teng
nhanh, chủ yếu tập trung ở các tỉnh, thành phố có công nghiệp và dịch vụ piát
triển. Đội ngũ công nhân trong các doanh nghiệp ngoài nhà nước phần lớn làm việc
trong các ngành sản xuất, chế biến xuất khấu, dệt may, da giày, chế biến thủy sản,
các ngành dịch vụ thương mại.
C ô n g n h â n là m v i ệ c t r o n g c á c d o a n h n g h i ệ p c ó v ố n đ ầ u tư n ư ớ c n g o à i tăng

mạnh do số lượng doanh nghiệp thuộc khu vực này không ngừng tăng qua tưng
n ă m . S o n g c ô n g n h â n là m v iệ c t ro n g k h u v ự c k i n h tế n à y c ũ n g g ặ p k h ô n g ít khó

khăn thách thức mà chúng tôi sẽ phân tích rõ hơn ở phần sau.
2.
Sự xuất hiện của các khu công nghiệp, khu chế xuất và điều kiện ốin
việc của công nhân
S ự p h á t triể n n h a n h c ủ a c á c d o a n h n g h i ệ p v à s ố lư ợ n g c ô n g n h â n là m việc tại
k h u v ự c n g o à i N h à n ư ớ c v à k h u v ự c c ó v ố n đ ầ u t ư n ư ớ c n ẹ o à i táníỊ lên đ ã d ẫ n i ế n
s ự h ìn h t h à n h c á c K C N , K C X tại c á c tỉnh v à th à n h p h ố lớn n h ư T h à n h p h ố H ồ Chí
M in h , Đ ồ n g N a i, B ì n h D ư ơ n g . B à R ịa - V ũ n g T à u , Q u ả n g N a m , Đ à N ằ n g , H à Nội,
V ĩ n h P h ú c , H ả i P h ò n g , Q u ả n g N i n h . . . v ớ i s ự m ở đ ầ u c ó hiệu q u ả c ủ a K.CX r â n


1. Đặng N gọc Tùng (chủ biên): Xây dựng giai cáp công nhân Việt N a m giai đoạn 20ỉ1-2020.
Nxb Lao động, Hà Nội 2010, tr. 103.

334


TH Ự C TR ẠN G ĐỜ I SỐNG VĂN HÓA TINH THẦN C Ủ A C Ô NG NHÂN.

T h u ậ n (T P . H ồ C h í M in h ) . T í n h đ ế n c u ố i n ă m 2 0 1 0 ở V i ệ t N a m c ó 2 5 0 K C N ,
K C X , t r o n g đ ó có 170 K C N , K C X đ ã đi v à o h o ạ t đ ộ n g , th u h ú t 1,34 triệ u lao đ ộ n g '.
C á c K C N , K C X tậ p t r u n g c h ủ y ế u ở 3 v ù n g k in h tế trọ n g đ i ể m m iề n Bắc,
m iề n T r u n g , m iề n N a m . T ạ i v ù n g k in h tế tr ọ n g đ i ể m m iề n B ắ c g ồ m H à N ộ i, V ĩn h
P húc, H ả i P h ò n g , H ả i D ư ơ n g . Q u ả n g N in h , B ắ c N i n h ; tại v ù n g k in h tế t r ọ n g đ iể m
m iề n T r u n g g ồ m Q u ả n g N a m . Đ à N ằ n g , Q u ả n g N g ã i; tại v ù n g k in h tế t r ọ n g đ iể m
m iề n N a m g ồ m Đ ồ n g N a i, B ìn h D ư ơ n g , T h à n h p h ố H ồ C h í M in h .
T h e o t h ố n g k ê n ă m 2 0 0 9 c ó 1,63 triệ u c ô n g n h â n là m v iệ c t r o n g c á c loại h ìn h
d o a n h n g h i ệ p t h u ộ c v ù n g k in h tế tr ọ n g đ iể m m iề n B ắ c , 2,91 triệ u c ô n g n h â n làm
v iệ c tro n g v ù n g k in h tế t r ọ n g đ i ể m m iề n N a m , 0 ,2 6 triệ u c ô n g n h â n là m v iệ c t ro n g
c á c loại h ì n h d o a n h n g h i ệ p t h u ộ c v ù n g k in h tế t r ọ n g đ i ể m m iề n T r u n g 2.
C h ỉ t í n h r iê n g tại H à N ộ i đ ã c ó 12 K C N , K C X tập tru n g , 23 c ụ m c ô n g n g h iệ p ,
trê n 7 6 .0 0 0 d o a n h n g h i ệ p . T ổ n g số c ô n g n h â n v iê n c h ứ c lao đ ộ n g là 1,5 triệ u n g ư ờ i,
t r o n g đ ó c ó 8 2 0 .0 0 0 c ô n g n h â n lao đ ộ n g tr o n g c á c d o a n h n g h i ệ p 3.
T r o n g c á c K C N , K C X , c ô n g n h â n c h ủ y ể u là m v i ệ c t r o n g c á c d o a n h n g h iệ p có
v ố n đ ầ u t ư n ư ớ c n g o à i v à k h u v ự c n g o à i N h à n ư ớ c , p h ầ n lớ n cá c d o a n h n g h iệ p đó
đ ề u sản x u ấ t c á c m ặ t h à n g x u ấ t k h ẩ u th e o đ ơ n đ ặ t h à n g t ừ cá c c ô n g ty n ư ớ c n g o à i
n ê n có t h u ậ n lợi h ơ n v ề g iá cả , k ỹ th u ậ t, m ẫ u m ã h à n g h ó a đ ả m b ả o , s o n g c ũ n g
n h iề u khi bị đ ộ n g b ở i p h ụ t h u ộ c th ị tr ư ờ n g b ê n n g o à i h a y c ó b iế n đ ộ n g , th iế u đ ơ n
h à n g g â y k h ó k h ă n t r o n g v iệ c t u y ể n d ụ n g c ô n g n h â n v à q u á trìn h s ả n xuất.
C á c K C N , K C X h ầ u h ể t tậ p t r u n g ở c á c t r u n g tâ m c ô n g n g h iệ p , c á c tỉn h , th à n h
p h ố lớn. T h e o k ế t q u ả n g h i ê n c ứ u c ủ a V i ệ n C ô n g n h â n v à C ô n g đ o à n c ó g ầ n 7 0 %

c ô n g n h â n t ậ p t r u n g tạ i 2 c ụ m k i n h tế ở đ ầ u m iề n B ắ c v à đ ầ u m iề n N a m . T ạ i n h ữ n g
nơ i v ù n g x a , k in h t ế c h ậ m p h á t triể n c ó số lư ợ n g c ô n g n h â n ít v à c h ỉ c ó ở m ộ t số
n g à n h đ ặ c t h ù n h ư lâ m n g h iệ p , c a o su, c hè, c à p h ê . H ọ c ó x u h ư ớ n g t r ở t h à n h c á c
h ộ c ô n g n h â n n ô n g n g h i ệ p n h ậ n k h o á n c ủ a c á c n ô n g , lâ m trư ờ n g .
S ự h ì n h t h à n h v à p h á t t r i ể n n h a n h K C N , K C X ở V i ệ t N a m t ro n g th ờ i g ia n q u a
đ ã đ ặ t ra n h ữ n g y ê u c ầ u m ớ i đ ố i v ớ i đội n g ũ c ô n g n h â n c ả v ề số lư ợ n g v à c h ấ t
lư ợ n g . T r o n g c á c K C N , K C X c ó h ơ n 2 0 % số lư ợ n g c ô n g ty sử d ụ n g c ô n g n g h ệ c a o
n ê n đòi h ỏ i c ô n g n h â n p h ả i c ó t r ì n h đ ộ h ọ c v ấ n v à k ỹ t h u ậ t ta y n g h ề c ao. T r o n g khi
đ ó đa số c ô n g n h â n ở V i ệ t N a m x u ấ t th â n là n ô n g d â n t ừ c á c v ù n g n ô n g th ô n v à h ọ c

1. Trích sổ liệu thống kê năm 2009 cùa Vụ Quản lý các khu kinh tế thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Tổng cục Thống kê: Niên giám thống kê năm 2009. Nxb Thống kê, Hà Nội, 2010, tr. 147,148.
3. Viện Công nhân và Công đoàn: Công đoàn Việt N a m - Truyền thong, hiện tại và phát triển.
Nxb Lao động, Hà Nội, 2009, tr. 306.

335


VIỆT NAM HỌC - KỶ YÉU HỘI THẢO QUỐC TẾ LÀN THỨ TƯ

sin h m ớ i tốt n g h i ệ p p h ổ t h ô n g t r u n g h ọ c đ ư ợ c c á c d o a n h n g h i ệ p t u y ể n d ụ n g v à o lam
v iệc . P h ầ n lớn t r o n g số h ọ c h ư a q u a đ à o t ạ o c ó h ệ t h ố n e , ý th ứ c tổ c h ứ c k ỷ luật, :ác
p h o n g c ô n g n g h i ệ p c ò n h ạ n c h ế , s ự a m h i ể u c h í n h s á c h , p h á p lu ậ t, ý t h ứ c giác r.gộ
giai c ấp, g iá c n g ộ c h ín h trị c ò n t h ấ p , t in h t h ầ n t ự e iá c v à ý c h í p h ấ n đ ấ u v ư ơ n ên
c h ư a cao. T h e o t h ố n g k ê n ă m 2 0 0 9 tỷ lệ đ ả n g v i ê n t r o n g c ô n g n h â n chỉ chiếm
1 5 ,5 % số n g ư ờ i đ ư ợ c h ỏ i, đ o à n v i ê n c ô n g đ o à n c h i ế m 6 7 ,9 % , đ o à n v i ê n th a n h n ê n
c h iế m 2 4 ,2 % . T r o n g c á c d o a n h n g h i ệ p n g o à i N h à n ư ớ c v à d o a n h n g h i ệ p có v ố n cầu
t ư n ư ớ c n g o à i p h ầ n lớ n k h ô n g c ó tổ c h ứ c Đ ả n g , tổ c h ứ c C ô n g đ o à n v à Đ o à n th ín h
n iê n c ũ n g ít. V í d ụ ở t ỉ n h H ả i D ư ơ n g chỉ c ó 8 ,4 % d o a n h n g h i ệ p t ư n h â n v à 2 , %
d o a n h n g h iệ p c ó v ố n đ ầ u t ư n ư ớ c n g o à i c ó c h i b ộ Đ ả n g 1.

T u y n h iê n ở m ộ t s ố d o a n h n g h i ệ p , v í d ụ n h ư R e s o r t F u r a m a ( Đ à N ằ n g ) , C óng
ty T r á c h n h iệ m h ữ u h ạ n S c a n c o m V i ệ t N a m ở K h u c ô n g n g h i ệ p S ó n g T h ầ n 1 (Bính
D ư ơ n g ) , C ô n g ty T r á c h n h i ệ m h ữ u h ạ n M T V B ì n h D ư ơ n g tạ i T h u ậ n A n (Binh
D ư ơ n g ) , C ô n g ty c ổ p h ầ n c h ế b i ế n h à n g x u ấ t k h ẩ u c ầ u T r e tại T â n P h ú ( T h à n h phố
H ồ C h í M i n h ) . . . h o ạ t đ ộ n g c ủ a chi b ộ Đ ả n g v à Đ o à n t h a n h n i é n ở đ â y rất tốt. c ó
n h iề u đ ó n g g ó p c h o s ự lớ n m ạ n h c ủ a d o a n h n g h iệ p .
G ầ n đ â y số c ô n g n h â n c ó n g u y ệ n v ọ n g v à p h ấ n đ ấ u v à o Đ ả n g t ă n g h ơ n truớc.
N ă m 2 0 0 9 cá c c ấ p c ô n g đ o à n đ ã g iớ i th iệ u 1 3 7 .7 4 2 đ o à n v i ê n c ô n g đ o à n để chi b ộ
Đ ả n g x e m xét, đ ă c ó 3 2 .9 9 7 n g ư ờ i đ ư ợ c k ế t n ạ p Đ ả n g . S o n g đ ó v ẫ n là c o n số }uá
n h ỏ b é so v ớ i t ổ n g số c ô n g n h â n t r o n g c á c loại h ì n h d o a n h n g h iệ p .
Đ iề u đ á n g lưu ý h ơ n là tr ì n h đ ộ v ă n h ó a c ủ a c ô n g n h â n th ấ p . T h e o k é t quả
đ iề u tra n ă m 198 5 , tỷ lệ c ô n g n h â n c ó t r ì n h đ ộ t r u n g h ọ c p h ổ t h ô n g là 4 2 ,5 % , năm
2 0 0 0 là 6 2 ,2 % , n ă m 2 0 0 5 là 6 9 , 3 % 2. T r ì n h đ ộ c h u y ê n m ô n t a y n g h ề v à tác p t o n g
c ô n g n g h iệ p c ủ a c ô n g n h â n c h ư a c a o , n h ấ t là tr ìn h đ ộ n g o ạ i n g ữ r ấ t h ạ n c h ế , nên
t h ư ờ n g g ặ p k h ó k h ă n t r o n g k h i ỉà m v iệ c v ớ i đ ố i tá c n ư ớ c n g o à i, h o ặ c t r o n g n h ữ n g
c ô n g v i ệ c đòi h ỏ i s ử d ụ n g t i ế n g A n h , t iế n g T r u n s , t iế n g N h ậ t, t i ế n g H à n là n hữ ng
n g ô n n g ữ c ủ a c á c q u ố c g i a c ó n h i ề u c ô n g ty đ a n g l à m ă n ở V i ệ t N a m h iệ n nay.
D o h ạ n c h ế v ề t r ì n h đ ộ h ọ c v ấ n và k ỹ n ă n g n g h ề n g h iệ p , c ô n g n h â n tro n g c á c
K C N , K C X ĩ h ư ờ n g là la o đ ộ n g g iả n đ ơ n , là m c ô n g v i ệ c ít đ ò i h ỏ i h à m lư ợ n g ;h ấ t
x á m c ao, n ê n t h ư ờ n g c ó t h u n h ậ p t h ấ p . H ơ n n ữ a c á c đ iề u k iệ n v ề n h à ở k h ó k i ă n ,
c h ế đ ộ c h ín h s á c h c ủ a n h i ề u đ ịa p h ư ơ n g , d o a n h n g h i ệ p c h ư a t h ô n g t h o á n g , chu'c t ạ o
đ iều k iệ n c h o c ô n g n h â n , m à c h ỉ c h ú t r ọ n g đ ế n lợi n h u ậ n , n ê n đ ã

ả n h h ư ờ n g trự c

1. Viện Công nhân và Công đoàn: Phong trào công nhân và công đoàn Việt N a m (2001-1010)
(Bản thảo), tr. 18.
2. Đặng Ngọc Tùng (chù biên): Xây dựng giai cấp công nhân Việt N a m giai đoạn 2011-2020.
Nxb Lao động, Hà Nội 2010, tr. 107.


336


T H Ự C TR Ạ N G Đ Ờ I SỐ NG VĂN H Ó A TIN H TH Ầ N C Ủ A CỔ NG N H Â N ...

tiếp đ ế n đ ờ i s ổ n g v ậ t c h ấ t v à đ ờ i s ố n g v ă n h ó a tin h th ầ n c ủ a c ô n g n h â n , n h ấ t là c ô n g
n h ã n t ro n g c á c K C N , K C X , g â y r a n h ữ n g r à o c ả n là m h ạ n c h ế k h ả n ă n g v à n h u cầu
ch ín h đ á n e c ủ a c ô n g n h â n đ ư ợ c h ư ở n g th ụ n h ữ n g g iá trị v ă n h ó a tin h th ần .

3.
Thực trạng đòi sống văn hóa tinh thần của công nhân trong các khu
công nghiệp, khu chế xuất hiện nay
T r o n e n ă m 2 0 0 9 c h ú n g tôi đ ã tiế n h à n h k h ả o s á t đ i ề u t r a th ự c tế trê n đ ịa b à n 6
tỉn h v à t h à n h p h ố c ó n h i ề u K C N , K C X tậ p t r u n g t h u ộ c 3 m i ề n B ắ c , T r u n g , N a m là
T hành phố H à N ộ i, V ĩn h Phúc, H ải P h ò n g , Đ à N ằ n g , B ìn h D ư ơ n g v à T h àn h p hố H ồ
C h í M in h n h ằ m là m r õ th ự c t r ạ n g đ ờ i s ố n g v ă n h ó a tin h t h ầ n c ủ a c ô n g n h â n tại các
K C N , K C X ở V i ệ t N a m h iệ n n a y . T ạ i đ â y , c h ú n g tôi đ ã tiế n h à n h đ iề u tra 30 d o a n h
n g h iệ p , 6 k h u lư u tr ú c ô n g n h â n , c á c k h u n h à trọ t ư n h â n ở b ê n n g o à i K C N . C h ú n g
tôi đã đ iề u tra p h ỏ n g v ấ n trự c t iế p v à t h ô n g q u a p h i ế u h ỏ i đ ố i v ớ i 1.400 c ô n g n h â n
trê n tổ n g s ố 2 9 .5 6 2 c ô n g n h â n đ a n g là m v i ệ c t r o n g c á c t h à n h p h ầ n k in h tế th u ộ c
d o a n h n g h i ệ p N h à n ư ớ c , d o a n h n g h i ệ p n g o à i N h à n ư ớ c , d o a n h n g h i ệ p c ó v ố n đ ầ u tư
n ư ớ c n g o à i. Đ ố i t ư ợ n g p h ỏ n g v ấ n là c á c c á n b ộ lã n h đ ạ o d o a n h n g h iệ p , c á n b ộ c ô n g
đ o à n q u ả n lý K C N , K C X , c á n b ộ c ô n g đ o à n c ơ sở , B í t h ư c h i bộ, chi đ o à n (n ế u có),
tr ư ở n g bộ p h ậ n s ả n x u ấ t trự c tiế p v à c ô n g n h â n , la o đ ộ n g .
N ộ i d u n g đ i ề u tra k h ả o s á t t ậ p t r u n g c h ủ y ế u v à o c á c v ấ n đ ề n h ư n h ậ n th ứ c v ề
c h ín h trị x ã h ộ i, v i ệ c là m , th u n h ậ p , tr ìn h đ ộ v ă n h ó a , c h u y ê n m ô n n g h iệ p vụ , tay
n g h ề , đ iề u k i ệ n l à m v iệ c , đ ờ i s ố n g v ậ t c h ấ t v à đ ờ i s ố n g v ă n h ó a tin h th ầ n c ủ a c ô n g
n h â n . Q u a đ ó tìm h i ể u t â m tư n g u y ệ n v ọ n g v à n ắ m b ắ t n h ữ n g v ấ n đề đ a n g gâ y
n h iề u b ứ c x ú c t r o n g c ô n g n h â n tại c á c K C N , K C X ở V i ệ t N a m h i ệ n nay.
K e t q u ả đ iề u t r a n g h i ê n c ử u đ ã c h o t h ấ y t h ự c t r ạ n g đ ờ i s ố n g v ă n h ó a tin h th ầ n

c ô n g n h â n tại c á c K C N , K C X ở V i ệ t N a m h i ệ n n a y là m ộ t b ứ c tra n h đ a m à u sắc,
vớ i n h ữ n g m ả n g m à u s ắ c s á n g v à tố i đ a n x e n lẫn n h a u , k h ô n g đ ồ n g đ ề u , v ừ a tốt,
v ừ a x ấ u g i ữ a c á c d o a n h n g h iệ p , g i ữ a c á c K C N , K C X v à g i ữ a c á c đ ịa p h ư ơ n g v ớ i
n h a u . T ạ i n h ữ n g n ơ i đ ư ợ c lã n h đ ạ o d o a n h n g h i ệ p v à c h í n h q u y ề n đ ịa p h ư ơ n g q u a n
tâ m c h ú ý , t ạ o đ i ề u k i ệ n t h u ậ n lợi, d à n h th ờ i g ia n v à k i n h p h í th ì n ơ i đ ó tổ c h ứ c tố t
cá c h o ạ t đ ộ n g p h ụ c v ụ n h u c ầ u v ă n h ó a t in h t h ầ n v à c á c h o ạ t đ ộ n g v u i c h ơ i giải trí
c ủ a c ô n g n h â n . N g ư ợ c lại, tại n h ữ n g nơ i k h ô n g đ ư ợ c lã n h đ ạ o d o a n h n g h iệ p v à cá c
c ấ p c ó t h ẩ m q u y ề n q u a n tâ m , m à ở đ ó c h ỉ c o i t r ọ n g lợi n h u ậ n , h o ạ t đ ộ n g c ủ a cá c
đ o à n thể, n h ấ t là c ô n g đ o à n k h ô n g m ạ n h v à c ó h i ệ u q u ả thì ở n h ữ n g n ơ i đ ó h o ạ t
đ ộ n g v ă n h ó a tin h t h ầ n p h ụ c v ụ c h o c ô n g n h â n r ấ t h ạ n c h ế , ít tổ c h ứ c , h o ặ c tổ c h ứ c
c h iế u lệ, m a n g tín h h ì n h th ứ c . T ạ i n h ữ n g n ơ i n à y v i ệ c h ư ở n g t h ụ n h ữ n g g iá trị v ă n
h ó a tin h th ầ n đối v ớ i c ô n g n h â n lẽ ra p h ả i là m ộ t n h u c ầ u b ứ c thiết, thì lại bị q u a n
n iệ m n h ư m ộ t t h ứ “ h à n g x a x ỉ ” c ò n r ấ t x a v ờ i v ớ i c u ộ c s ổ n g h à n g n g à y c ủ a n g ư ờ i
cô n g nhân.

337


VIỆT NAM HỌC - KỶ YÉU HỘI THẢO QUÓC TẾ LẦN THỨ TƯ

P h â n tíc h c á c s ố liệ u t h ố n g k ê t ừ k ế t q u ả đ iề u tra k h ả o sá t c ủ a c h ú n g tôi trong
n ă m 2 0 0 9 đ ã p h ả n á n h k h á c h â n t h ự c v ề t h ự c t r ạ n g c ủ a c ô n g n h â n tại các KCN.
K C X h iệ n n a y . T r ê n t ổ n g s ố 2 9 .5 6 2 c ô n g n h â n đ ư ợ c đ i ề u tra k h ả o s á t c h o thấy:

- về trình độ học vấn:
+ Số n g ư ờ i k h ô n g b i ế t c h ữ : 84 n g ư ờ i, c h i ế m 0 , 2 8 %
+ Số n g ư ờ i c ó tr ì n h đ ộ tiể u h ọ c : 5 .1 0 2 n g ư ờ i , c h i ế m 1 0 ,5 %
+ Số n g ư ờ i c ó t r ì n h đ ộ t r u n g h ọ c c ơ sở: 1 2 .9 1 9 n g ư ờ i, c h iế m 4 3 ,7 %
+ Số n g ư ờ i c ó tr ìn h đ ộ t r u n g h ọ c p h ổ th ô n g : 1 3 .4 5 7 n g ư ờ i, c h iế m 4 5 .5 % .
- về trình độ chuyên m ô n nghiệp vụ:

+ Số n g ư ờ i c h ư a q u a đ à o tạo : 838 n g ư ờ i , c h i ế m 2 ,8 %
+ So n g ư ờ i đ ư ợ c đ à o t ạ o tại d o a n h n g h i ệ p : 2 1 .2 2 8 n g ư ờ i, c h i ế m 7 2 %
+ S ố c ô n g n h â n k ỹ th u ậ t: 2 .8 2 0 n g ư ờ i , c h i ế m 9 ,5 %
+ Sổ c á n b ộ t r u n g c ấ p : 2 .1 6 7 n g ư ờ i , c h i ế m 7 , 3 %
+ Số cán b ộ tr ì n h đ ộ c a o đ ẳ n g : 8 9 0 n g ư ờ i , c h i ế m 3 ,0 %
+ Số cán b ộ t r ì n h đ ộ đ ạ i h ọ c v à trê n đ ạ i h ọ c : ỉ . 6 7 9 n g ư ờ i, c h iế m 5 , 6 % '.
C á c k ế t q u ả k h ả o s á t c h o t h ấ y c h ỉ c ó c ô n g n h â n t r o n g cá c d o a n h n g h iệ p N hà
n ư ớ c đ ư ợ c đ à o tạ o t ư ơ n g đ ố i c ơ b ả n , c ò n đại đ a số c ô n g n h â n d o tr ìn h đ ộ h ọ c vấn
th ấ p , k h ô n g đ ư ợ c đ à o t ạ o n g h ề c ơ b ả n n ê n h ọ t h ư ờ n g là m v i ệ c t r o n g c á c doanh
n g h iệ p n g o à i N h à n ư ớ c , l à m h à n g g i a c ô n g c h o n ư ớ c n g o à i t r u n g c á c n g à n h chế
b iế n h à n g x u ấ t k h ẩ u , d ệ t m a y , d a g i à y , c h ế b i ế n t h ủ y s ả n , c á c n g à n h d ịc h vụ th in m g
m ạ i . . . T r o n g s ố c á c c ô n g n h â n đ ư ợ c k h ả o sá t c ó đ ế n 7 5 5 n g ư ờ i c h ư a h ề trải q u a đào
tạo tại c á c c ơ s ở đ à o t ạ o , t r o n g s ố h ọ c ó 9 4 % đ ư ợ c đ à o tạ o tại d o a n h n g h i ệ p t ừ

- 3

th á n g s a u khi đ ư ợ c t u y ể n d ụ n g . Đ ó là h ì n h t h ứ c đ à o tạ o n g h ề rất p h ổ b iế n t r o n e các
d o a n h n g h iệ p h iệ n n a v . D o đ ó s ố c ô n g n h â n c ó ta y n g h ề b ậ c c a o c h i ế m tỷ lé rất
thấp. T r o n g tổ n g s ố 9 0 0 c ô n g n h â n t r ả lời p h i ế u h ỏ i, c ó tới 6 8 0 c ô n g n h â n b ậ c 1 - 3,
sổ c ô n g n h â n b ậ c 4 c h i ế m S A % , b ậ c 6 - 7 c h i ế m 3 , 2 % 2. D o trìn h đ ộ v à n ă n g lực h ạ n
c h ế n ê n p h ầ n đ ô n g c ô n g n h â n t r o n g c á c K C N , K C X chỉ là m cá c v iệ c đ ơ n g iả n th u
n h ậ p k h ô n g cao, b ì n h q u â n k h o ả n g 2 tr iệ u đ ồ n g / t h á n g ( th e o th ờ i g i á n ă m 2 0 0 9 ).

1. Tổng hợp phân tích từ kết quà điều tra khảo sát tại Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hải Phòng, Đà Mang,
Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương trong năm 2009 do Đề tài cấp Nhà nước K.X.03. 7/06
- 10 thực hiện.
2. Kết quả điều tra khảo sát năm 2009... Sđd. Đề tài cấp N hà nước KX. 03.17/06 -10.

338



T H Ự C TR Ạ N G ĐỜ I SỐ N G VĂN H Ó A TIN H TH Ầ N C Ủ A CÔNG NHÂN.

T r o n g c á c d o a n h n g h i ệ p c ó v ố n đ ầ u t ư n ư ớ c n g o à i, t h u n h ậ p c ủ a c ô n g n h â n
ca o h ơ n so v ớ i c á c d o a n h n e h i ệ p t ư n h â n n e o à i N h à n ư ớ c . N h ư n g d o k h ủ n g h o ả n g
k in h tế tài c h ín h th ế giới v à d o s ự q u ả n lý k é m c ủ a m ộ t s ố d o a n h n g h i ệ p d ẫ n đ ế n
tìn h trạ n g s ả n x u ấ t k h ô n g ổ n đ ịn h , bị c ắ t x é n đ ơ n h à n g , n h i ề u d o a n h n g h iệ p p h ả i
đ ó n g c ử a v à o c u ố i n ă m 2 0 0 8 , đ ầ u n ă m 2 0 0 9 , n h i ề u c ô n g n h â n bị sa thải, n g h ỉ v iệ c
k h ô n g lư ơ n g , h o ặ c c h ỉ h ư ở n g 5 0 % l ư ơ n a n h ư C ô n g ty K e y s h i n g e T o y s 1 0 0 % v ố n
Đ à i L o a n tạ i K C N H ò a K h á n h ( Đ à N a n g ) c ó 3 c ô n g ty c o n . N ă m 2 0 0 8 c ó 12.000
c ô n g n h â n , đ ế n t h á n g 9 - 2 0 0 9 c h ỉ c ò n 8 .5 0 0 c ô n e n h â n ; tại C ô n g ty N is s e l khi x ả y ra
k h ủ n g h o ả n g tài c h í n h th ế giớ i đ ã q u y ế t đ ị n h c h o 1 .0 0 0 c ô n g n h a n n g h ỉ v iệ c k h ô n g
lư ơ n g , sau đ ó C ô n g ty p h ả i b ồ i th ư ờ n a, tiề n d o p h á h ợ p đ ồ n g v ớ i c ô n g n h â n .
N h ư n g c ũ n g c ó d o a n h n s h i ệ p ít c h ịu ả n h h ư ở n a c ủ a k h ủ n g h o ả n g , là m ă n có
lãi n h ư C ô n g ty V S I P - W o n d e s F u ll II 1 0 0 % v ố n N h ậ t B ả n tại K C N V iệ t N a m S in g a p o re ( B ì n h D ư ơ n g ) c ó 1 .0 0 0 c ô n g n h â n , số l ư ợ n g c ô n g n h â n k h á ổ n đ ịn h , m ứ c
th u n h ậ p t ừ 3 - 4 t r i ệ u đ ồ n g / th á n g , là m v i ệ c t ừ 8 - 12 g i ờ / n g à y , c ô n g n h â n rất y ê n
t â m là m v i ệ c tại c ô n g ty, k h ô n g c ó t ì n h t r ạ n g “ n h ả y v i ệ c ” . T í n h c h u n g t ro n g n ă m
2 0 0 9 c ả n ư ớ c c ó 8 3 % c ô n g n h â n c ó v i ệ c l à m ổ n đ ịn h , 1 2 % k h ô n g c ó v iệ c làm ổn
đ ịn h , 2 ,7 % t h iế u v i ệ c l à m 2.
T h ự c tế c ủ a tìn h trạ n g t h u n h ậ p th ấ p v à k h ô n g đ ả m b ả o , c ô n g n h â n th iế u v iệc
làm h o ặ c k h ô n g c ó v i ệ c là m ổ n đ ị n h là m c h o đ ờ i s ố n g v ậ t c h ấ t v à v ă n h ó a tin h th ầ n
c ủ a c ô n g n h â n t r o n g c á c K C N , K C X g ặ p rấ t n h i ề u k h ó k h ă n . P h ầ n lớ n c ô n g n h â n
là m v iệ c trone; d o a n h n g h i ệ p n g o à i N h à n ư ớ c đ ề u p h ả i t h u ê n h à ở v ớ i g iá c a o so với
t h u n h ậ p v à d iệ n t íc h ở rất c h ậ t h ẹ p , t h ư ờ n g c h ỉ 3 m 2/ n g ư ờ i, k h ô n g c ó b ế p , c ô n g
trìn h p h ụ r i ê n g b iệ t, p h ầ n lớ n là n h à x â y t ạ m , h o ặ c c ả i t ạ o lại.
S ự p h á t triể n n h a n h c ủ a c á c K C N , K C X , t r o n g k h i c á c đ ịa p h ư ơ n g v à d o a n h
n g h iệ p lại th iể u c ô n g tá c q u y h o ạ c h t ổ n g th ể, th iế u x â y d ự n g c ơ s ở h ạ tần g , k h ô n g chú
ý xây n h à lư u trú c h o c ô n g n h â n n ê n th iế u n h à ở tr ầ m trọ n g , s ố c ô n g n h â n đ ư ợ c th u ê
n h à do N h à n ư ớ c h o ặ c d o a n h n g h i ệ p x â y đ ạ t tỷ lệ t ừ 2 - 7 % . V í d ụ ở H à N ộ i c ó 12
K C N v ớ i 4 0 0 d o a n h n g h iệ p v à 8 1 .9 8 6 c ô n g n h â n lao đ ộ n g , n h ư n g H à N ộ i m ớ i xâ y

đ ư ợ c 1 k h u n h à ở x ã hội c h o c ô n g n h â n tại x ã K i m C h u n g ( Đ ô n g A n h ) v ớ i 6 đ ơ n
n g u y ê n , 96 p h ò n g v ớ i 2 .4 8 6 g i ư ờ n g , c h ỉ đ á p ứ n g m ộ t p h ầ n n h ỏ so với n h u c ầ u 3.
T ạ i T h à n h p h ố H ồ C h í M i n h , Đ ồ n g N a i , B ì n h D ư ơ n g c ó s ố lư ợ n g c ô n g n h â n
n h ậ p c ư rấ t đ ô n g . P h ầ n lớ n h ọ đ ế n t ừ c á c tỉn h m i ề n B ắ c , m i ề n T r u n g v à m iề n T â y

1. Tình trạng “ nhảy việc” là tình
trạng công
nhân chuyến chỗ làm việc từ công
công ty khác, không làm việc ổn định tại một công ty nhất định.

ty này sang

2. Viện Công nhân và Công đoàn:

Công đoàn

Việt N a m

- Truyền thong,hiệntại...

Sđd, tr.307.

3. Viện Công nhân và Công đoàn:

Công đoàn

Việt N a m

- Truyền thong,hiệntại...


Sđd, tr.307.

339


VIỆT NAM HỌC - KỶ YẾU HỘI THẢO QUỐC TÉ LÀN THỨ T ư

N a m B ộ . H ọ p h ả i t h u ê n h à trọ c ủ a d â n ở n g o à i

KCN vớ i đ iề u k i ệ n h ế t s ứ c c h ậ t chội

th iế u tiệ n n g h i. M ồ i p h ò n g trọ t ừ 7 , 5 - 1 2 m 2, có từ 2 - 4 c ô n g n h â n ở c h u n g . Với
đ iề u k iện sin h h o ạ t n h ư v ậ y k h ô n e thể đ ả m b ả o an to à n v ệ sin h , ả n h h ư ở n g không
n h ỏ tới lối s ố n g v à s ứ c k h ỏ e c ủ a c ô n g n h â n .
C h ín h từ c u ộ c s ố n g k h ỏ k h ă n vớ i đ ồ n g lư ơ n g ít ỏi v à t r o n g đ iề u k iệ n g iá sinh
h o ạ t tă n g là m c h o c u ộ c s ố n e c ủ a c ô n g n h â n rất k h ó k h ă n v ấ t vả. C h o dù n h ữ n g công
n h â n đ ư ợ c p h ỏ n s v ấ n trả lời “ tạ m hài lò n g v ớ i c u ộ c s ố n g h iệ n t ạ i ” , n h ư n g rõ ràng
m ộ t th ự c tế là c u ộ c s ố n e của h ọ q u á c h ậ t vật. B ời h ầ u h ế t các c h ủ d o a n h n e h iệ p chỉ
q u a n tâ m đ ế n lợi n h u ậ n . N h iề u c ơ sở p h ụ c v ụ vui chơ i giải trí v à n h iề u c ô n g trình
c ô n s c ộ n e đ ã c h u y ể n s a n e h ạ c h to á n k in h d o a n h , lấy th u b ù c h i, n ê n h ầ u hết các
h o ạ t đ ộ n g p h ụ c v ụ n h u c ầ u vui c hơ i giải trí đ ề u phải trả tiề n lệ p hí. T r o n g khi đồng
lư ơ n g c ô n g n h â n q u á e o hẹp, c h ủ y ế u ph ả i d à n h chi trả c h o s in h h o ạ t h à n g ngay,
n g o à i ra c ò n p h ả i tiế t k iệ m từ n g đ ồ n g lư ơ n g ít ỏi để gử i v ề q u ê g iú p g ia đình.
T h ờ i g ia n v à c ư ờ n g độ lao đ ộ n g c ủ a c ô n g n h â n r ấ t c a o , t h ư ờ n g từ 10 - 12
g iờ /n g à y , c ó khi là m 14 e iờ /n g à y n ế u c ó s ự t h ỏ a t h u ậ n g iữ a c ô n g n h â n v ớ i n g ư ờ i sử
d ụ n g lao đ ộ n g . T h ư ờ n g là c ô n g n h â n t ự n g u y ệ n d o d o a n h n g h i ệ p đ ế n hạ n trả hàng
g ia c ô n g c h o n ư ớ c n g o à i và do d o a n h n g h iệ p bố trí b ữ a ăn c h i ề u m iễ n p h í v à áp
d ụ n g c ơ c h ế trả lư ơ n g th e o săn p h ẩ m v ớ i đ ịn h m ứ c c ao, nê n c ô n g n h â n c ố làm thèm
g iờ đ ể c ó t h ê m tiề n , v ả lại về n h à trọ c ũ n g k h ô n g c ó gì v u i chơ i.
S a u g i ờ là m v iệ c tại c ô n g ty, h ầ u h ế t c ô n g n h â n m u ố n đ ư ợ c n g h ỉ ngơ i đế bù lại

sức khỏe. H ọ tắm giặt, nấu ăn, rồi đi ngủ. H ầu hết công nhân có lất ít thời gian dènh

c h o c á c h o ạ t đ ộ n g v u i c h ơ i giải trí. T ỷ lệ c ô n g n h â n th a m g ia s in h h o ạ t v ă n h ó a t.nh
th ầ n dù ít h a y n h i ề u v ớ i c á c m ứ c độ k h á c n h a u c ũ n g chỉ c h iế m k h o ả n g 7 0 % . T h e o
k ế t q u ả k h ả o sá t đ iề u tra n ă m 2 0 0 9

B ả n g / ; T ỷ l ệ công nhân tham ỊỊỊÌa sinh hoạt văn hóa tinh thần'
Đơ n vị tính %
^ ^ X Đ ịa bàn

T ỷ lê

T P . HỒ

V ĩnh

B ìn h

Đà

chung

Chí

Phúc

Dương

N ang


%ỉ

»

H à Nội

Hii
P hòng

M in h
M ức đ ọ ^ x
T hư ờnc xuyên

12.0

7,0

ỉ 7,1

16,9

13,1

9,9

83

Thỉnh thoảng

58,4


61,3

57,2

56,7

61,8

51,7

61.4

K hông tham gia

28,2

31,3

24,3

25,9

24,4

33,5

29,8

K hông có ý kiến


1,4

0,4

1,4

0,5

0,7

5,0

0.0

1. Kết quả điều tra khảo sát năm 2009...

340

Sđd. Đề tài cấp Nhà nước K X .0 3 .17/06-10.


T H Ự C TR Ạ N G Đ Ờ I SỐNG VĂN HÓA TIN H THẦN C Ủ A CÔNG NHÂN.

Khi c á c K C N . K C X r a đờ i v à đi v à o ho ạ t đ ộ n g n g à y c à n g n h iề u , n h ư n g các
địa p h ư ơ n g v à d o a n h n g h i ệ p lại k h ô n g th ự c s ự q u a n tâ m x â y d ự n g c ơ s ở h ạ tầ n g và
c ô n g trìn h p h ú c lợi tậ p th ể. Ở h ầ u h ế t c á c K C N , K C X c á c đ iề u k i ệ n p h ụ c v ụ sinh
h o ạ t v ấ n h ó a c h o c ô n e n h â n n h ư n h à v ă n h ó a , s â n th ể th a o , t h ư v iệ n , c ô n g v iê n , nơ i
vui c h ơ i g iải trí, hội h ọ p s a u £ÌỜ là m v iệ c


th iế u n h i ề u so v ớ i n h u c ầu. C á c c ơ sở

b ệ n h viện, t r ư ờ n e h ọ c , c h ợ b ú a , n h à trẻ. n h à m ẫ u g iá o đ ê u ở x a h o ặ c q u á tải, x u ô n a
cấp, c h ờ xây dựng.
T h e o tìm h iể u c ủ a M i n h L u â n b á o Thanh Niên, c u ố i n ă m 2011 B a n q u ả n lý
c á c k h u c h ế x u ấ t - c ô n s n g h i ệ p đ ã trìn h ủ y b a n n h â n d â n T h à n h p h ố H ồ C h í M in h
v ề q u ỹ d ấ t đ ể x â y d ự n s t r ư ờ n g m a m n o n tại 6 k h u c h ế x u ấ t - c ô n g n g h i ệ p . N g à y
17-4-2012. ủ y ban n h â n d â n T h à n h p h ố đã đ ồ n g ý và y êu cầu các sở n g àn h phối
h ợ p thực h iệ n . T u y n h i ê n k h i t h ự c h i ệ n lại p h á t s in h n h i ề u v ư ớ n g m ắ c từ q u y đ ịn h ,
t h ủ tụ c n h ư v i ệ c q u y h o ạ c h đ ấ t đ ế x â y d ự n g K C N k h ô n g q u y đ ị n h h ạ n g m ụ c h ạ
t ầ n a x ã h ội. D o đ ó v i ệ c x â y d ự n g c á c t r ư ờ n g m ầ m n o n a ặ p n h i ề u k h ó k h ă n . Đ ơ n
c ử K C N S à i G ò n - L i n h T r u n g I c ó q u ỹ đ ấ t 3 .0 0 0 m 2 đ ể t r ồ n g c â y x a n h . N ế u lấy
p h ầ n đ ấ t n à y đ ể x â y t r ư ờ n g m ầ m n o n thi lại k h ô n ? đ á p ứ n g đ ư ọ c m ậ t đ ộ c â y x a n h
hài h ò a t h e o quy đ ị n h 1.
Ô n g N g u y ễ n T ấ n Đ ị n h c h o b iế t: “ M ỗ i K C N , K C X ít n h ấ t c ó v à i n g à n , n h iề u
n h ấ t g ầ n 1 0 0 .0 0 0 c ô n g n h â n . L à m p h é p tín h đ ơ n g i ả n c h ỉ 1/4 h o ặ c 1/5 t ro n g số đó
s in h đ ẻ thì lấy đ â u t r ư ờ n g c h o c o n e m h ọ c . N h u c ầ u r ấ t lớn n h ư n g v iệ c x â y d ự n g
t r ư ờ n g m ầ m n o n tạ i c á c K C N , K C X c ò n v ư ó n g m ắ c , n h i ê u k h ê 2.
C á c h ì n h th ứ c s in h h o ạ t v ă n h ó a tin h th ầ n c ủ a c ô n g n h â n c ù n g bị p h â n tá n bở i
đ iề u k iệ n th u n h ậ p v à lứ a tu ổ i. N h ữ n e n g ư ờ i k h ô n e t h a m g ia s in h h o ạ t v ă n h ó a tin h
th ầ n trả lời d o k h ô n s c ó đ ị a đ i ế m tổ c h ứ c s in h h o ạ t v ă n h ó a ( số n à y c h iế m 3 0 % ), do
k h ô n ơ c ó n g ư ờ i tổ c h ứ c ( 3 1 ,8 % ) , t h a m g ia k h ô n g đ e m lại lợi ích gì ( 8 ,5 % ) , k h ô n g
c ó th ờ i a ia n đ ể t h a m e;ia s in h h o ạ t ( 3 ,2 % ) , c ò n lại 2 6 , 1 % trả lời vì c á c lý d o k h á c 3.
P h ầ n lứn c ô n g n h â n n ê u lý d o k h ô n g c ó tiề n , d o đ ịa đ i ể m s in h h o ạ t v ă n h ó a tin h
t h ầ n k h ô n g p h ù h ợ p , d o th ó i q u e n lư ờ i t h a m g ia, n ê n g iả i p h á o đ ơ n g iả n m à h ọ
t h ư ờ n g lự a c h ọ n là là m t h ê m ca , t h ê m g i ờ đế c ó t h ê m th u n h ậ p .
Đ ối v ớ i n h ữ n g c ô n e n h â n t h a m g i a cá c sin h h o ạ t v ă n h ó a tin h th ầ n đ ề u d à n h
m ộ t k h o ả n t iề n t r o n g t h u n h ậ p h à n g t h á n g p h ụ c v ụ c h o c á c n h u c ầ u v ă n h ó a v à giải
trí n h ư đ iệ n t h o ạ i, m u a s á c h b á o , t h a m q u a n d u lịch, x e m t r u y ề n h ì n h . . .


1. Theo báo Thanh niên số 250 (6102), thứ Năm ngày 6-9-2012.
2, 3. Kết quả điều tra khảo sát năm 2009... Sđd. Đề tài cấp Nhà nước K.X.03.17/06-10.

341


VIỆT NAM HỌC - KỶ YÉU HỘI THẢO QUỐC TẾ LÀN THỨ TƯ

Bảng 2: Kinh phí chi cho các sinh hoạt văn hóa tinh th ầ n 1
Đ ơ n vị tín h : %

Mức chi

Dưói
50.000đ

Từ 50.000
- lOO.OOOđ

Khoản chi

Từ
100.000


150.000

Từ
200.000


-

-

-

150.000đ

200.000đ

200.000đ

Dưới
300.000Ổ

Điện thoại

12,6

50,7

9,2

20,5

4,6

2,5

T h a m quan du lịch


27,2

40,4

2,3

14,3

6.0

9,8

X em phim, ca nhạc

52,6

33,0

2.2

7,0

1.9

3,3

M u a sách, báo

64.4


23,0

3,5

4,2

2, 3

2,5

Internet, truyền

47,2

34,0

4,5

7,4

4,0

2,9

38,2

37,3

7,5


10,8

2,1

4,1

h ìn h c á p

Thể dục thể thao

P h â n tíc h b ả n g t r ê n c h o t h ấ y s ố tiề n c ô n g n h â n c h i c h o c á c h o ạ t đ ộ n g v ă n h ó a
tin h th ầ n rấ t th ấp , p h ầ n lớ n c h i m ứ c t ừ 5 0 .0 0 0 - 1 0 0 .0 0 0 đ ( c h i ế m từ 23 - 5 0 ,7 % ) ,
m ứ c chi trê n 2 0 0 .0 0 0 đ / t h á n g c h i ế m tỷ lệ r ấ t n h ỏ ( từ 2,5 - 9 ,8 % ).
D o đ iề u k iệ n t h ờ i g ia n v à t h u n h ậ p r à n g b u ộ c n ê n đ a s ố c ô n g n h â n t h a m g ia
h o ạ t đ ộ n e v ă n h ó a t i n h t h ầ n n e o à i g i ờ là m ở c ô n g ty v à t h ư ờ n g d o đ ơ n vị tổ c h ứ c ,
h o ặ c từ n g n h ó m đ ứ n g r a tô c h ứ c . T r u n g b ìn h th ờ i g ia n d à n h c h o c á c h o ạ t đ ộ n g v ă n
h ó a tin h t h ầ n từ 1 - 1 , 5 g i ờ / n g à y , c h ủ y ế u là x e m v ô tu y ế n , n g h e n h ạ c .
M ứ c chi v à h ư ờ n a t h ụ c á c h o ạ t đ ộ n s v ă n h ó a tin h th ầ n c ó s ự k h á c n h a u g iữ a
c á c n h ó m c ô n g n h â n v ớ i n h a u . N h ữ n ẹ c ô n g n h â n c ó trìn h độ đ ạ i h ọ c , c a o đ ẳ n g chi
c h o đ iệ n thoại t ừ 2 0 0 . 0 0 0 - 3 0 0 .0 0 0 đ ồ n g / t h á n g , c h iế m 2 5 ,6 % , c h i c h o t h a m q u a n
d u lịch c h iế m 2 5 % , c h i c h o in te r n e t, t r u y ề n h ìn h c á p c h iế m 1 0 % , chi c h o x e m p h i m ,
c a n h ạ c m ứ c trê n 3 0 0 . 0 0 0 đ / th á n g , c h i ế m 1 0 % . N h ó m c ô n g n h â n l a o đ ộ n g p h ố
t h ô n g chi c h o c á c tỷ lệ t ư ơ n g ứ n g t r ê n là 2 0 % , 9 ,7 % , 8 ,7 % , 2 ,6 % . R i ê n g s ố tiề n
c ô n g n h â n c h i m u a s á c h , b á o , tạ p c h í rấ t th ẩ p . th ư ờ n s, chi d ư ó i 1 0 0 .0 0 0 đ /th á n g .
N g o à i g iờ là m v i ệ c tạ i c ô n g tv, trở về n h à h o ặ c n h à t h u ê trọ, h o ạ t đ ộ n g v ă n
h ỏ a tin h th ầ n c ủ a c ô n g n h â n t h ư ờ n e là x e m v ô tu y ế n , c h ă m s ó c g ia đ ì n h , c o n cái,
n g h e n h ạ c , gọi đ i ệ n t h o ạ i , n h ắ n tin c h o b ạ n b è , v i ế t t h ư c h o n g ư ờ i th á n . V iệ c tra n h
t h ủ thời s ia n họ c t h ê m v à đ ọ c c á c tài liệ u c h u y ê n m ô n đ ể n â n g c a o t a y n s h ê ít đ ư ợ c
c ô n g n h â n q u a n tâ m .


1. Kết quả điều tra khảo sát năm 2009...

342

Sđcì. Đề tài cấp Nhà nước K X .0 3 .17/06-10.


T H Ự C TR Ạ N G Đ Ờ I SỐ NG VĂN H Ó A TIN H TH Ầ N C Ủ A CÔ N G NHÂN.

Báng 3: Mức độ tham gia hoạt động ngoài giò' của công nhân như sau1:
Đơn vị lính: %

Thường xuyên

Thỉnh thoảng

Không tham gia

Xem vô tuyến

53,2

43,0

2,1

Dọc sách, báo

25,1


53,2

12,7

Đọc tài liệu chuyên m ôn

11,3

28,6

42,6

Thể dục thể thao

14,3

38,5

33,8

Nghe đài, nhạc

36,2

40,8

11,7

Chăm sóc gia đình, co n cái


45,1

14,3

27,7

Xem phim, nghệ thuật

5,1

31,3

41,6

M ua sắm

17,7

63,4

11,2

Tham quan du lịch

5,1

41,7

35,9


Internet

9,9

27,4

48,0

Chơi games, c ờ bài

3,8

22,2

56,0

Điện thoại, viết thư

29,7

49,5

13,8

Đi chùa, nhà thơ

10,2

42,5


32,5

Uống c à phê, giải khát

9,3

51,5

25,9

độ
Nội dung

C ô n g n h â n rấ t ít có đ iề u k iệ n t h a m q u a n d u lịc h , t h ă m c á c b ả o tà n g , x e m p h im
tại rạp, b iể u d iễ n n g h ệ th u ậ t, c a n h ạ c n ơ i c ô n g c ộ n g . H ầ u h ế t c á c h o ạ t đ ộ n g n g o à i
g iờ là m v iệ c , t h a m g i a c á c sin h h o ạ t v ă n h ó a tin h t h ầ n c ủ a c ô n g n h â n t h ư ờ n g q u a n h
q u ấ n t r o n g k h u n h à lư u trú , n h à trọ , n h à b ạ n b è . N e u d o a n h n g h i ệ p k h ô n g tổ c h ứ c đi
t h a m q u a n t ậ p th ể thì c ô n g n h â n k h ô n g th ể t ự tổ c h ứ c đ ư ợ c . H à n g n ă m m ộ t số
d o a n h n g h i ệ p lớn v ẫ n tổ c h ứ c c h o c ô n g n h â n đi t h a m q u a n d u l ịc h n g ắ n n g à y , c ó khi
c á c h x a c ô n g ty tới h à n g tr ă m k ilô m é t.
H ì n h th ứ c h o ạ t đ ộ n g th ể d ụ c th ể t h a o đ ư ợ c c ô n g n h â n ư a th íc h v à p h ổ b iế n
n h ấ t là đi b ộ vì k h ô n g c ầ n đ ầ u t ư n h i ề u , v ả lại đ i ề u k i ệ n k h ô n g g ia n , m ô i trư ờ n g
c ũ n g d ễ th ự c h iệ n n h ư đ ư ờ n g p h ố , v ỉ a hè, c ô n g v i ê n , s â n s in h h o ạ t tập th ế c ộ n g
đ ồ n g . N g o à i ra c ô n g n h â n c ò n t h a m g ia m ộ t s ố g iả i b ó n g đ á , b ó n g c h u y ề n , cầu
l ô n g . . . d o C ôns, đ o à n h a y Đ o à n t h a n h n iê n c ủ a d o a n h n g h i ệ p h a y K C N tổ c hứ c.
C á c h ìn h t h ứ c k h á c d ù c ô n g n h â n m u ố n t h a m g ia c ũ n g k h ô n g c ó đ iề u k iệ n th ự c
1. Kết quả điều tra khảo sát năm 2009...

Sđcỉ. Đề tài cấp Nhà nước K X .0 3 .17/06-10.

343


VIỆT NAM HỌC - KỶ YÉU HỘI THẢO QUỐC TÉ LẦN THỨ T ư

hiện . K ế t q u ả đ iề u tra c h o b iế t c ó 2 4 ,9 % th íc h chơ i cầu lông, 9 ,4 % th íc h chơ i bóng
c h u y ề n , 2 2 ,7 % th íc h c h ơ i b ó n 2 đá, 5 ,0 % th íc h c h ơ i b ó n g b à n . 3 ,5 % th íc h tập thể
h ìn h , 4 9 , 1 % th íc h đi b ộ 1.

v ề sở th íc h c ủ a c ô n s n h â n đối v ớ i c á c loại h ìn h sinh h o ạ t vă n h ó a , có 38,1%
th íc h t h a m g ia v à h ư ở n e th ụ v ă n n e h ệ , 3 4 % th íc h h o ạ t đ ộ n ẹ th ể th ao , n h ư n g điều
đ á n g b u ồ n là c h ỉ có 1 7 ,4 % c ô n s n h â n ở đ ộ tu ổ i 18 th íc h loại h ìn h này, c ò n đ ộ tuổi
t ừ 19 - 2 4 tuổi c ó tỷ lệ th ấ p ; đối v ớ i h ìn h th ứ c th a m q u a n d u lịch có 5 4 % c ô n s nhân
từ 1 8 - 2 0 tuổi th íc h t h a m q u a n d u lịch, n h ư n g c ó 6 6 .7 % c ô n g n h â n c ó trìn h độ và
th u n h ậ p c a o th íc h t h a m q u a n d u lịc h 2.
N h ì n c h u n g đ ờ i s ố n g v ă n h ó a tin h th ầ n c ủ a c ô n a n h â n tại các K C N , K.CX
b ư ớ c đ ầ u c ó tiế n bộ, c á c n h u c ầ u s in h h o ạ t v à h ư ở n g t h ụ v ă n h ó a c ủ a c ô n g n h â n đã
đ ư ợ c n â n g cao h ơ n trư ớ c , n h ư n g c ò n bị r à n g b u ộ c v à chi p h ố i bở i n h iề u y ế u tố như
th u n h ậ p th ấ p , ít th ờ i g i a n r ả n h rỗi, thói q u e n lười t h a m g ia sin h h o ạ t tập thể, cách
t h ứ c tố c h ứ c c h ư a t h u ậ n tiệ n v à d o n e bộ.

Báng 4: Mức độ quan tâm của các cấp chính quyền và doanh nghiệp
'



Không

Chua


Không

quan tâm

quan tâin

có tô chức

trả lòi

Mức độ

Nội dung

1

Chi bộ Đ ảng tại doanh
34,9%

3,4%

612

43,8%

250

17,9%

1.012


72,3%

347

24,8%

o

487

^

nghiệp

815

60,8%

507

36,2%

41

2,9%

1.053

75,4%


265

19,0%

31

2.2%

N gười sử dụng
lao động

2,9%



Chính quyền nơi
cư trú
C ông đoàn cơ sở

48

3,4%

Đ ờ i s ổ n g v ă n h ó a tin h th ầ n c ủ a c ô n g n h â n đ ã b ư ớ c đ ầ u đ ư ợ c lãn h đ ạ o c á c
d o a n h n s h i ệ p , c h i b ộ Đ ả n g , C ô n g đ o à n , Đ o à n t h a n h n iên v à c h ín h q u y ề n đ ịa
p h ư ơ n g , K C N q u a n t â m n ê n c ô n g n h â n tạ m hài l ò n s vớ i đờ i s ố n g v ă n h ó a tinh th ầ n
h iệ n n a y c ủ a họ. T u y n h iê n , trê n th ự c tế v ẫ n c ò n n h iề u h ạ n c h ế v à b ấ t c ậ p c ầ n p hải
đ ư ợ c q u a n tâ m giải q u v ế t t r o n g th ờ i g ia n íới. K h i đ ư ợ c p h ỏ n g vầ n , c ó 6 4 , ] % c ô n g
n h â n trả lời “t ạ m h à i l ò n g ” , 3 1 ,3 % trả lời “ k h ô n g hài l ò n g ” , 2 ,4 % trả lời “ k h ô n g

q u a n t â m ” v à 2 ,3 % k h ô n g c ó ý k iế n gì v ề đ ờ i s ố n g v ă n h ó a tin h th ần . N h ư n g h ầ u
h ế t c ô n g n h â n đ ề u m o n g m u ố n đờ i s ố n g v ậ t c h ấ t v à tinh th ầ n đ ư ợ c cải th iệ n tố t h ơ n,

1, 2, 3. Kết quả khảo sát điều tra năm 2009...

344

Sđd. Đề tài cấp Nhà nước K X .0 3 .17 /0 6 -!0.


T H Ự C TR AN G ĐỜ I SỐNG VÂN HÓ A TINH THẦN C Ủ A CÔ NG NHÂN.

tr ư ớ c h ế t là s ự q u a n t â m c ủ a d o a n h n s h i ệ p v à c ô n ? đ o à n c ũ n g n h ư c h ín h q u y ề n sở
tại. T h e o c ô n e n h â n , khi c ó th u n h ậ p c ao. ốn đ ịn h , thì b ả n t h â n c ô n g n h â n sẽ c ó n h u
c ầ u h ư ở n g th ụ v à sẽ t ự b i ế t s ắ p x ế p , tổ c h ứ c c á c s in h h o ạ t v ă n h ó a c h o m ìn h .
Q u a c á c s ố liệ u t h ố n e k ê trê n đ â y c h o th ấ y c á c c ơ s ở Đ ả n g , lãn h đ ạ o d o a n h
n s h i ệ p v à C ô n s đ o à n c ơ sở đ ã c ó s ự q u a n tâ m đ ế n đ ờ i s ố n g v ă n h ó a tin h th ầ n c ủ a
c ô n g n h â n ở c á c m ứ c đ ộ k h á c n h a u . Đ ổ i vớ i c h ín h q u y ề n nơ i c ư trú đ ã th ự c h iệ n
v iệ c n h ắ c n h ở côns, n h â n v ề n ơ i ă n c h ố n ở, đ ả m b ả o v ệ s in h , an n in h trật tự, g iú p
c ô n g n h â n c ó c u ộ c s ố n g ô n đ ịn h , c u n g c â p cá c t h ô n g tin v à q u y đ in h c ủ a địa p h ư ơ n g
q u a lo a tru v ề n t h a n h v à b ả n g tin nội b ộ k h u d â n cư , h ư ớ n g d ẫ n sinh h o ạ t c ộ n g đ ồ n g ,
đ ộ n g v iê n , tạ o đ iề u k i ệ n c h o c ô n g n h â n ở n h à trọ tr o n g s in h h o ạ t h à n g n g à y ,

về

n h ữ n g nội d u n e n à y c á c đ ịa p h ư ơ n g ở V ĩn h P h ú c , H ả i Phòne, th ự c h iệ n tốt h ơ n c á c
đ ịa p h ư ơ n a ở T lià n h p h ổ H ồ C h í M in h , H à N ộ i, Đ à N ằ n g . N íio ài ra, tại cá c đ ịa
p h ư ơ n g c ô n g n h â n c ò n đ ư ợ c h ư ở n g th ụ cá c th iế t c h ế v ă n h ó a k h á c n h ư n h à trẻ, n h à
m ẫ u g iá o , t r ư ờ n g h ọ c c á c cấ p , n h à v ă n h ó a c ụ m d â n cư , nơ i s in h h o ạ t v ă n h ó a c ộ n g
đ ồ n g , c ô n c v i ê n , k h u ô n v iê n đ ể tậ p th ể d ụ c th ể th a o v à đi b ộ , m ặ c d ù v ẫ n c ò n n h iề u

b ấ t c ậ p n h ư đ ã n ê u ở p h ầ n trên.
T h e o n g h i ê n c ứ u c ủ a V iệ n C ô n e n h â n v à C ô n g đ o à n , vai trò c ủ a c á c c ấ p c ô n g
đ o à n tại c á c d o a n h n g h i ệ p v à t r o n g K C N , K C X n g à y c à n g đ ư ợ c n â n g c a o h ơ n .
C ô n g đ o à n đ ã t h a m g i a n h i ề u h o ạ t đ ộ n g th iế t th ự c g ó p p h ầ n cải th iệ n đ ờ i s ố n g v ă n
h ó a tin h th ầ n c ủ a côna, n h â n . N ă m 2 0 1 0 c á c c ấ p c ô n g đ o à n đ ã

lổ

chức nhiều hoạt

động tuyên truyền, giáo dục, văn hóa thế thao nhân dịp các sự kiện chính trị, ngoại
g ia o , lịch sử , v ă n h ó a c ủ a đ ấ t n ư ớ c đ ã th u h ú t đ ô n g đ ả o c ô n g n h â n t h a m g ia ở n h i ề u
đ ịa p h ư ơ n g . V í d ụ ở B ì n h Đ ị n h tố c h ứ c c u ộ c thi T i ế n g h á t h a v K a r a o k e lần t h ứ II2 0 1 0 , T h á i N g u y ê n tổ c h ứ c giải c ầ u l ô n g - b ó n g b à n to à n tỉn h lần t h ứ II, T h à n h p h ố
H ồ C h í M i n h tổ c h ứ c “ N g à y h ộ i c ô n g n h â n ” , H ả i P h ò n g tổ c h ứ c T u ầ n lễ v ă n h ó a
th ể t h a o lần t h ứ 16, H à N ộ i tổ c h ứ c 4 đ ê m liên h o a n v ă n n g h ệ , g ia o lư u “ H á t c h o
c ô n g n h â n n g h e , n s h e c ô n g n h â n h á t ” tại c á c K C N , đ iế m c ô n g n g h i ệ p tậ p tru n g ,
N i n h B ìn h tổ c h ứ c 41 c u ộ c g ia o lư u đổi th o ạ i v ớ i c ô n g n h â n ở c á c d o a n h n g h iệ p .
N h ữ n g p h â n tíc h t ư ơ n g đ ố i to à n d iệ n , c ó h ệ t h ố n g v ề n ộ i d u n g c á c h o ạ t đ ộ n g
v ă n h ó a , s ự q u a n t â m c ủ a c á c đ ịa p h ư ơ n g , d o a n h n g h iệ p , c á c c ơ q u a n q u ả n lý, c á c
th iế t c h ế v ă n h ó a t r ê n đ ã c h o th ấ y th ự c t r ạ n g t ư ơ n g đối rõ n é t v ề đ ờ i s ố n g v ă n h ó a
tin h t h ầ n c ủ a c ô n g n h â n tại c á c K C N , K C X ở V iệ t N a m h iệ n nay.

4.
Những giải pháp bưóc đầu để nâng cao đòi sống văn hóa tinh thần của
công nhân tại các khu công nghiệp, khu chế xuất
C ó th ể k h ẳ n g đ ịn h r ằ n g k ế t q u ả c ủ a h ơ n 25 n ă m đổi m ớ i v ừ a q u a đ ã g iú p c h o
g iai c ấ p c ô n g n h â n V i ệ t N a m p h á t h u y đ ư ợ c vai trò v à c ó n h iề u đ ó n g g ó p q u a n

345



VIỆT NAM HỌC - KỶ YẾU HỘI THẢO QUÓC TÉ LẦN THỦ TƯ

t r ọ n g v à o s ự n g h i ệ p x â y d ự n g , b ả o v ệ v à p h á t triể n đ ấ t n ư ớ c . T u v n h iê n , trư ớ c
n h ữ n g y ê u cầu p h á t triể n m ớ i c ủ a đ ấ t n ư ớ c h iệ n n a y , giai c ấ p c ò n g n h â n v ẫ n c hư a
đ á p ứ n g đ ư ợ c y ê u c ầ u đòi hỏi v ề số lư ợ n g v à c h ấ t lư ợ n g , n h ấ t là v ề c ơ c ấ u , trìn h đ ộ
h ọ c v ẫ n , c h u y ê n m ô n , n g o ạ i n e ừ , kỹ n ă n ? n g h ề n g h iệ p , k ỷ lu ật lao đ ộ n g v à ý thức
v ư ơ n lên c ò n n h i ề u y ể u k é m c ầ n k h ắ c p h ụ c . N h ữ n g y ế u k é m đ ó c ủ a c ô n g n h à n đều
b ắ t n g u ồ n v à có liên q u a n trự c tiế p đ ế n v iệ c cải th iệ n v à n â n g c a o đ ờ i s ố n g v ậ t chất
v à v ă n h ó a tin h th ầ n c ủ a côna, n h â n , n h ấ t là c ô n g n h â n tại cá c K C N , K C X .
Đ ã đ ế n lúc, n ế u k h ô n s m u ố n nói là đã q u á m u ộ n , c á c đ ịa p h ư ơ n g , cá c c ấp. các
n g à n h , c á c d o a n h n g h i ệ p v à c h ín h bản th â n

n g ư ờ i c ô n g n h â n c ầ n p h ả i v à o cuộc

n e a v đ ế s ớ m th a y đ ố i n h ậ n th ứ c , c á c h n g h ĩ, c á c h là m v à s ớ m đ ư a ra t h ự c hiện
n h ữ n e g iải p h á p m a n g tín h d o n e b ộ đ ể c ôri2 n h â n t ro n g các K C N , K C X đ ư ợ c tham
g ia v à h ư ở n g th ụ n h ữ n g giá trị v ă n h ó a tin h th ầ n , g iú p c ô n g n h â n h ò a n h ịp với cuộc
s ổ n g h iệ n tại đ a n g đối th a y n h a n h c h ó n g c ủ a đ ấ t n ư ớ c .
Đ e c ó thể n â n g c a o đờ i s ố n g v ă n h ó a tin h th ầ n c ủ a c ô n g n h â n t r o n g c á c K C N .
K C X h i ệ n nay, t r ư ớ c h ế t c ầ n giải q u y ế t n h ữ n g v ấ n đ ề c ố t lõi là n â n g c a o đ ờ i sống
v ậ t c h ấ t c h o c ô n g n h â n . C ụ th ể là giải q u y ế t tố t c á c v ấ n đ ề v ề !ao đ ộ n g , v i ệ c làm,
v ấ n đ ề tiề n lư ơ n g , n h à ở v à c á c v ấ n đ ề an sin h x ã h ộ i k h á c . B ở i v ấ n đ ề lao động,
v i ệ c là m lu ô n là v ấ n đ ề q u a n tâ m h à n g đ ầ u . C h ín h s á c h v iệ c là m c ầ n p h ả i h ư ớ n g
v à o tiế p tụ c p h á t h u v t iề m n ă n g lao đ ộ n g , k h u y ế n k h íc h c á c lĩnh v ự c , c á c n g à n h
n g h ề , k h u y ế n k h íc h n g ư ờ i c ó v ố n , c ỏ kỹ th u ậ t v à c ô n g n g h ệ , c ó trìn h đ ộ q u ả n lv
t h a m g ia đ ầ u tư v à o s ả n x u ấ t k in h d o a n h đ ể tạ o ra n h iề u v iệ c là m m ớ i, th u h ú t th êm
lao đ ộ n g , s?óp p h ầ n th ú c đ ẩ y s ự p h á t triể n c ủ a giai c ấ p c ô n g n h â n .
C h í n h s á c h tiề n lư ơ n g , tiề n c ô n g c ó ý n g h ĩa v ô c ù n g q u a n t r ọ n g đề đ ả m bảo
đ ờ i s ố n g c h o n g ư ờ i c ô n g n h â n v à s i a đ ình, c ầ n p h ả i đổi m ớ i quv đ ị n h v ề x â y d ự n g

t h a n g b ả n g l ư ơ n e p h ù h ợ p đ ể c ô n s n h â n t r o n g c á c d o a n h n g h i ệ p đ ư ợ c n â n g lư ơ n g
t h e o đ ịn h kỳ . K h u y ế n k h íc h d o a n h n g h i ệ p n â n g m ứ c lư ơ n g c ơ b ả n lê n t ư ơ n g đ ư ơ n ạ
v ớ i th u n h ậ p c ủ a c ô n g n h â n đ ể h ọ n â n g c a o đờ i s ố n g v ậ t c h ấ t, k íc h th íc h đ ờ i s ố n g
v ă n h ỏ a tin h th ần , đ ư ợ c đ ó n g b ả o h i ể m x ã hội v à b ả o h i ể m y tế ở m ứ c c a o h ơ n đế
t ă n a m ứ c h ư ở n g th ụ k h i n g h ỉ hư u . C h i phí tiề n c ô n g , tiề n lư ơ n g c h o c ô n g n h â n phái
tín h c ả trư ợ t eiá, đi đ ô i giải q u y ế t v ấ n đ ề tiề n lư ơ n g v ớ i tiề n t h ư ở n g .
H ỗ trợ c h o c ô n g n h â n h ọ c tậ p n â n g c a o tay n g h ề , m u a b ả o h i ể m th â n th ể 2 4 /2 4
g i ờ c h o côns; n h â n . C ô n g n h â n p h ả i đ ư ợ c h ư ở n g lợi t ư ơ n g ứ n g v ớ i th à n h q u ả v à
n â n g s u ấ t lao đ ộ n g c ủ a d o a n h n s h i ệ p . B ê n c ạ n h v iệ c x â y d ự n g n h ữ n a thở a ư ớ c lao
đ ộ n s t r o n a cá c d o a n h n g h iệ p , c ầ n x â y d ự n g n h ữ n g b ộ t h ỏ a ư ớ c lao đ ộ n ? tập th ể thí
đ i ế m t r o n g cá c K C N , K C X để tạ o k h u n g p h á p lý c h o cá c d o a n h n e h i ệ p tro n g c á c
KCN, KCX.

346


TH Ự C TR AN G ĐỜ I SỐNG VĂN HÓA TINH THẦN C Ủ A CÔNG NHÂN.

N h à n ư ớ c , cá c đ ịa p h ư ơ n g v à d o a n h n e h i ệ p c ầ n q u a n tâ m v à d à n h m ộ t p h ầ n
n g â n s á c h đ ể x â y d ự n a n h à ở c h o c ô n g n h â n , đ ầ u tư x â y d i m e cá c k h u lư u trú h o à n
c h ỉn h c h o c ô n g n h â n t r o n g c á c K C N , K C X đi k è m th e o đ ó là cá c d ịc h v ụ c ầ n th iế t
k h ô n g th ể th iế u là n h à trẻ, n h à m ẫ u g iáo , t r ư ờ n g h ọ c , c h ợ b ủ a , trạ m xá, k h u sin h
h o ạ t v á n h ó a , h ệ t h ố n g t h ô n g tin. nơ i sinh h o ạ t c ủ a c á c tổ c h ứ c Đ ả n g , C ô n 2 đ o à n ,
T h a n h n iên , P h ụ n ữ . . . T ấ t c ả cá c th iế t c h ế đ ó cần b ố trí g ầ n nơ i làm v iệ c c ủ a c ô n g
n h â n . T r ư ớ c m ắ t c ầ n k h u y ế n k h í c h d o a n h n a h iệ p h ỗ trợ tiề n t h u ê n h à c h o c ô n s n h â n
n g o ạ i tỉnh.
C á c đ ịa p h ư ơ n g , d o a n h n g h i ệ p c ầ n t h ậ n t r ọ n e tr o n g đ ầ u tư , đ iề u c h ỉn h q u y
h o ạ c h x â y d ự n g c á c K C N , K C X th e o h ư ớ n e g i ả m đ ấ t x â y d ự n g n h à x ư ở n g , t ă n g đ ấ t
x â y n h à lư u trú c h o c ô n g n h â n v à h ạ t ầ n e x ã hội, đ ả m b ả o d à n h đ ấ t c h o tái đ ịn h cư.
C ầ n đ ầ u tư c ó c h ọ n lọc v à lự a c h ọ n đối tác đ ầ u tư , k h ô n ơ n h ấ t th iê t p h ả i đ ầ u t ư b ằ n g

m ọ i g i á rồi đ ể lại h ậ u q u ả x ấ u c h o m ô i trư ờ n g , x ã hội v à n g ư ờ i lao đ ộ n g .
C ầ n tổ n g k ế t v à n h â n r ộ n g m ô h ìn h tố t v ề c á c h ìn h t h ứ c sin h h o ạ t v ă n h ó a tin h
th ầ n c ủ a c ô n e n h â n tại c á c K C N , K C X c ũ n g n h ư c á c h o ạ t đ ộ n g v ă n h ó a tin h th ầ n
n ơ i c ộ n g đ ồ n g d â n c ư c ó đ ô n g c ô n g n h â n sin h số n g . T ă n g c ư ờ n g vai trò q u ả n lý n h à
n ư ớ c v ề lao đ ộ n g , v i ệ c là m , k i ể m tra g i á m s á t t h ự c h i ệ n đ ầ u tư v à v ậ n h à n h t r a n g
th iế t bị b ả o đ ả m đ iề u k iệ n làm v iệ c c h o c ô n g n h â n n g à y c à n g tot h ơ n .
C á c tổ c h ứ c Đ ả n g , C ô n g đ o à n , Đ o à n t h a n h n iê n , H ộ i p h ụ n ữ , H ộ i n g h ề n g h iệ p
c ầ n q u a n t â m p h ố i h ợ p tổ c h ứ c cá c h o ạ t đ ộ n g v ă n h ó a v ă n n g h ệ , g ia o lưu g i ữ a cá c
d o a n h n g h i ệ p v à coi đ ó là tr á c h n h i ệ m c h ín h v à là nội d u n g q u ? n tr ọ n g t ro n g h o ạ t
đ ộ n g c ủ a d o a n h n g h iệ p . C á c d o a n h n g h i ệ p tr o n g K C N , K C X c ầ n c ó b ả n g tin n ộ i b ộ
đ ịn h k ỳ v ớ i n h ữ n g nội d u n g đ ơ n g iả n , th iế t th ự c , p h á t h à n h r ộ n g rãi đ ế n tậ n ta y
c ô n g n h â n , c ó b ả n g tin v à lo a tr u y ề n th a n h , c ó c h ư ơ n g trìn h h á t th e o y ê u c ầ u , g ia o
lư u v ă n h ó a v ă n n g h ệ lú c n g h ỉ giải lao g i ữ a c a t r o n g t r ư ờ n g h ợ p c ô n g n h â n k h ô n g
c ó th ờ i g ia n v à tiề n b ạ c đ ể th a m g ia t h ư ờ n g x u y ê n c á c h o ạ t đ ộ n g v ă n h ó a tin h th ần .
M ọ i h o ạ t đ ộ n g c ầ n p h ả i h ư ớ n g tới m ụ c đ íc h n g à y c à n g n â n g c a o h ơ n đờ i s ố n g v ậ t
c h ấ t v à đờ i s ổ n g v ă n h ó a tin h th ầ n c h o c ô n g n h â n tại c á c K C N , K C X t r o n g th ờ i kỳ
đ ẩ y m ạ n h C N H , H Đ H v à h ộ i n h ậ p q u ố c tế.

347



×