BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
****************
NGUYỄN ĐỨC CHÍNH
PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC
SỬ DỤNG CỦA BỆNH VIỆN QUÂN Y 175
BỘ QUỐC PHÕNG - NĂM 2016
LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
HÀ NỘI – 2017
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
NGUYỄN ĐỨC CHÍNH
PHÂN TÍCH DANH MỤC THUỐC
SỬ DỤNG CỦA BỆNH VIỆN QUÂN Y 175
BỘ QUỐC PHÕNG - NĂM 2016
LUẬN VĂN DƢỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
CHUYÊN NGÀNH: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƢỢC
MÃ SỐ: CK 60 72 04 12
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Thanh Bình
Thời gian thực hiện: 20/05/2017 – 20/09/2017
HÀ NỘI – 2017
LỜI CẢM ƠN
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn
tới GS.TS. Nguyễn Thanh Bình Thầy đã dành nhiều thời gian để hướng dẫn
tôi và luôn cho tôi những kiến thức khoa học và ý kiến quý báu trong suốt quá
trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể các quý thầy cô
phòng Đào tạo sau đại học và quý thầy cô trong bộ môn Quản lý và kinh và tế
Dược – Trường Đại học Dược Hà Nội đã cho tôi kiến thức khoa học và những
kinh nghiệm quý báu.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban Giám hiệu nhà trường, cùng các
thầy cô giáo trong trường Đại học Dược Hà Nội, nơi tôi đã học tập và rèn luyện
trong suốt thời gian học tại trường.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến Đảng ủy Ban giám đốc,Khoa Dược
Bệnh Viện Quân Y 175-BQP, các bạn đồng nghiệp, bạn bè đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho tôi học tập, công tác, thực hiện nghiên cứu và làm luận
văn này.
Hà Nội, ngày 15 tháng 09 năm 2017
Học viên
Nguyễn Đức Chính
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................................
CÁC CHỮ VIẾT TẮT...........................................................................................................
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG .....................................................................................................
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN................................................................................................ 4
1.1 DANH MỤC THUỐC ................................................................................................... 4
1.1.1 Danh mục thuốc thiết yếu ............................................................................................. 4
1.1.2 Danh mục thuốc chủ yếu .............................................................................................. 4
1.1.3 Danh mục thuốc Bệnh viện ........................................................................................... 4
1.2. HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG THUỐC TRONG BỆNH VIỆN .................................. 6
1.2.1Tình trạng bệnh tật và mô hình bệnh tật (MHBT) ......................................................... 8
1.2.2. Hƣớng dẫn điều trị chuẩn (STG) ................................................................................. 9
1.2.3. DMT chủ yếu tại cơ sở khám, chữa bệnh .................................................................. 10
1.2.4. Hội đồng thuốc và điều trị (DTC) .............................................................................. 11
1.2.5. Tổ chức của Hội đồng thuốc và điều trị ..................................................................... 12
1.2.6. Hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị ................................................................. 13
1.2.7. Phân tích ABC ........................................................................................................... 13
1.2.8. Phân tích VEN ........................................................................................................... 15
1.3 THỰC TRẠNG CUNG ỨNG THUỐC TRONG CÁC BỆNH VIỆN Ở NƢỚC TA17
1.4 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................. 20
1.5 VÀI NÉT VỀ BV VÀ KHOA DƢỢC BỆNH VIỆN QUÂN Y 175 BỘ QUỐC
PHÕNG ............................................................................................................................... 21
1.5.1. Chức năng nhiệm vụ .................................................................................................. 21
1.5.2. Mô hình tổ chức của bệnh viện Quân y 175 .............................................................. 22
1.5.3. Cơ cấu nhân lực của bệnh viện .................................................................................. 23
1.5.4. Khoa Dƣợc BV Quân y 175 – Bộ Quốc Phòng ......................................................... 23
1.5.4.1. Chức năng, nhiệm vụ của khoa dƣợc ...................................................................... 23
1.5.4.2. Mô hình tổ chức khoa Dƣợc ................................................................................... 25
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 27
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................................... 27
2.1.1. Đối tƣợng ................................................................................................................... 27
2.1.2. Địa điểm, thời gian .................................................................................................... 27
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................................. 27
2.2.1. Biến số nghiên cứu .................................................................................................... 27
2.2.2. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................... 28
2.2.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu..................................................................................... 28
2.2.4. Mẫu nghiên cứu ......................................................................................................... 29
2.2.5. Xử lý và phân tích số liệu .......................................................................................... 29
2.3. TRÌNH BÀY SỐ LIỆU ............................................................................................... 31
2.3.1. Lập bảng .................................................................................................................... 31
2.3.2. Mô hình hoá dƣới dạng biểu đồ, đồ thị ...................................................................... 31
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................ 32
3.1. CƠ CẤU DMT ĐÃ SỬ DỤNG TẠI BV QUÂN Y 175-NĂM 2016 ........................ 32
3.1.1. Cơ cấu tiền mua thuốc của bệnh viện ........................................................................ 32
3.1.2.Kinh phí mua thuốc của bệnh viện ............................................................................. 33
3.1.3. Cơ cấu nhóm tác dụng dƣợc lý ................................................................................. 33
3.1.4. Cơ cấu thuốc tiêu thụ theo nguồn gốc, xuất xứ ........................................................ 37
3.1.5. Cơ cấu thuốc ngoại nhập........................................................................................... 39
3.1.6. Cơ cấu thuốc theo tên Biệt dƣợc gốc-tên Generic ..................................................... 41
3.1.7.Cơ cấu thuốc đơn thành phần và đa thành phần ......................................................... 41
3.1.8. Cơ cấu thuốc theo các dạng bào chế .......................................................................... 43
3.1.9. Cơ cấu DMT theo quy chế chuyên môn .................................................................... 45
3.2. PHÂN TÍCH DMT THEO PHÂN LOẠI ABC/VEN .............................................. 47
3.2.1. Phân tích DMT theo phân loại ABC .......................................................................... 47
3.2.2. Khoản mục thuốc và giá trị sử dụng trong nhóm A.................................................. 49
3.2.3 Phân tích danh mục thuốc nhóm A sử dụng theo phƣơng pháp VEN ........................ 55
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN ................................................................................................. 57
4.1 MÔ TẢ CƠ CẤU DMT SỬ DỤNG NĂM 2016 TẠI BV QUÂN Y 175 .................. 57
4.1.1. Danh mục thuốc bệnh viện ........................................................................................ 57
4.1.2 Mô tả cơ cấu danh mục thuốc sử dụng năm 2016 tại bệnh viện Quân Y 175 ........... 59
4.2. PHÂN TÍCH ABC/VEN ............................................................................................. 61
4.2.1. Kết quả phân tích ABC .............................................................................................. 61
4.2.2 Kết quả phân tích VEN nhóm thuốc A ....................................................................... 61
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 63
1. KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 63
1.1 Mô tả cơ cấu danh mục thuốc sử dụng năm 2016 tại bệnh viện Quân Y 175 cho kết quả
sau ........................................................................................................................................ 63
1.2 Phân tích ABC/VEN ...................................................................................................... 64
2 . KIẾN NGHỊ................................................................................................................... 65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................
PHỤ LỤC................................................................................................................................
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Nội dung
1
ADR
2
BV
Bệnh viện
3
BHYT
Bảo hiêm y tế
4
BYT
Bộ y tế
5
BS
Bác sĩ
6
DM
Danh mục
7
DMT
Danh mục thuốc
8
DMTBV
Danh mục thuốc bệnh viện
9
DMTTT
Danh mục thuốc thiết yếu
10
DMTCY
Danh mục thuốc chủ yếu
11
DVYT
Dịch vụ y tế
12
DS
Dƣợc sĩ
13
GTTT
Giá trị tiêu thụ
14
HĐT & ĐT
Hội đồng thuốc và điều trị
15
LS
Lâm sàng
16
MHBT
Mô hình bệnh tật
17
STT
Số thứ tự
18
VN
Việt Nam
19
WHO
Word health Organization: Tổ chức y tế thế giới
20
TT
Thông tƣ
21
QĐ
Quyết định
22
STG
Hƣớng dẫn điều trị chuẩn
23
GTSD
Giá trị sử dụng
Adverse Drug Reaction:
Theo dõi phản ứng có hại của thuốc
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Các yếu tố xây dựng Danh Mục Thuốc ......................................................8
Hình 1.2. MHBT của hệ thống bệnh viện ................................................................... 9
Hình 1.3. Sơ đồ chu trình tác động của STG và DMT lên kết quả chăm sóc và
phòng bệnh ................................................................................................................ 10
Hình 1.4. Sơ đồ chu trình quản lý thuốc ................................................................... 16
Hình 1.5. Sơ đồ tổ chức bệnh viện Quân y 175 ....................................................... 22
Hình 1.6. Sơ đồ Cơ cấu tổ chức của khoa dƣợc ........................................................ 26
Hình 3.1. Biểu đồ cơ cấu giá trị thuốc theo nguồn gốc, xuất xứ(Triệu đồng) .......... 38
Hình 3.2. Biểu đồ cơ cấu GTSD thuốc ngoại nhập .................................................. 40
Hình 3.3. Biểu đồ cơ cấu SLDM thuốc theo tên Biệt dƣợc gốc-Generic ................. 41
Hình 3.4. Biểu đồ cơ cấu SLDM thuốc đơn-đa thành phần ...................................... 42
Hình 3.5. Biểu đồ cơ cấu tỷ lệ % GTSD thuốc đơn-đa thành phần ......................... 43
Hình 3.6. Biểu đồ cơ cấu SLDM và tỷ lệ % SLDM theo dạng bào chế ................... 44
Hình 3.7. Biểu đồ cơ cấu tỷ lệ % GTSD thuốc theo dạng bào chế ........................... 44
Hình 3.8. Biểu đồ SLDM và tỷ lệ % thuốc theo quy chế chuyên môn .................... 46
Hình 3.9. Biểu đồ tỷ lệ % GTSD thuốc theo quy chế chuyên môn ......................... 46
Hình 3.10. Biểu đồ cơ cấu SLDMcủa các phân nhóm của nhóm A ......................... 51
Hình 3.11. Biểu đồ cơ cấu % SLDM của các phân nhóm của nhóm A .................... 51
Hình 3.12. Biểu đồ cơ cấu Giá trị của các phân nhóm của nhóm A ......................... 53
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng hƣớng dẫn phân loại VEN ...............................................................16
Bảng 1.2. Tiền thuôc bình quân đầu ngƣời tại VN qua các năm ..............................19
Bảng 1.3. Cơ cấu nhân lực của BV Quân y 175 .......................................................23
Bảng 1.4. Trình độ chuyên môn của CBNV khoa Dƣợc ..........................................25
Bảng 2.1: Các biến số nghiên cứu ............................................................................. 27
Bảng 3.1. Cơ cấu nguồn tiền mua thuốc của Bệnh viện ...........................................32
Bảng 3.2. Tổng giá trị tiền thuốc năm 2015..............................................................33
Bảng 3.3. Cơ cấu theo nhóm dƣợc lý ........................................................................34
Bảng 3.4. Năm nhóm thuốc chính trong DMT của bệnh viện ..................................37
Bảng 3.5. Cơ cấu và giá trị tiền thuốc theo nguồn gốc, xuất xứ ...............................38
Bảng 3.6. Cơ cấu thuốc ngoại nhập trong DMT bệnh viện ......................................39
Bảng 3.7. Cơ cấu và giá trị thuốc theo tên Biệt dƣợc gốc-tên Generic.....................41
Bảng 3.8. Cơ cấu thuốc đơn thành phần và thuốc đa thành phần .............................42
Bảng 3.9. Cơ cấu thuốc uống thuốc tiêm và các dạng bào chế khác ........................43
Bảng 3.10. Cơ cấu DMT theo quy chế chuyên môn .................................................45
Bảng 3.11. Cơ cấu nhóm thuốc ABC ........................................................................47
Bảng 3.12. Phân nhóm điều trị các thuốc thuộc nhóm A.......................................... 49
Bảng 3.13. Danh sách 10 thuốc có giá trị sử dụng cao nhất .....................................54
Bảng 3.14. Kết quả phân tích VEN nhóm A ............................................................. 55
ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của đất nƣớc, ngành dƣợc Việt Nam
cũng đã có những bƣớc phát triển vƣợt bậc, mang lại nguồn lợi to lớn về kinh
tế, góp phần quan trọng vào công cuộc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho
nhân dân.
Dƣới sự quan tâm của Đảng và Nhà nƣớc, ngành dƣợc đã liên tục nhận
đƣợc sự hỗ trợ về mọi mặt. Gần đây vào ngày 10/01/2014 Thủ tƣớng chính
phủ đã có quyết định số 68/QĐ-TTg phê duyệt chiến lƣợc quốc gia phát triển
ngành dƣợc VN giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 , theo đó
đến năm 2020 thuốc sản xuất trong nƣớc chiếm 80% tổng giá trị tiêu thụ
trong năm, sản xuất đƣợc 20% nhu cầu nguyên liệu cho sản xuất thuốc trong
nƣớc.
Bệnh viện là cơ sở khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho ngƣời
bệnh, là đơn vị khoa học, kỹ thuật có nghiệp vụ cao về y tế, trong đó, thuốc là
công cụ đắc lực cho công tác phòng bệnh và chữa bệnh. Để đạt hiệu quả tốt
nhất về điều trị, sử dụng thuốc hiệu quả và hợp lý là yếu tố rất quan trọng.
Hiện nay chi phí cho thuốc phòng và điều trị bệnh khá đắt, tại Việt Nam, tiền
thuốc bình quân đầu ngƣời trong năm của năm 2003 là khoảng 7,6 USD đến
năm 2008 là 16,45 USD [24] và năm 2009 là 19,77 USD tăng 20,18% so với
năm trƣớc và tăng hơn 300% so với năm 2001.
Sự phát triển của ngành công nghiệp dƣợc đã mang lại lợi ích to lớn cho
xã hội: Thuốc đƣợc sản xuất với số lƣợng lớn, chất lƣợng tốt hơn và mạng
lƣới cung ứng thuốc phát triển rộng khắp làm giảm tình trạng khan hiếm
thuốc; Nhiều dƣợc chất mới ra đời, nhiều dạng bào chế mới với những tính
năng ƣu việt đã góp công lớn vào những tiến bộ của ngành y. Theo báo cáo
của Cục Quản Lý Dƣợc, tính đến ngày 31/12/2010 đã có 25.497 số đăng ký
thuốc còn hiệu lực, trong đó có 12.244 số đăng ký thuốc sản xuất trong nƣớc
với 516 hoạt chất và 13.253 số đăng ký thuốc nƣớc ngoài với 947 hoạt chất
[20]. Tuy nhiên, sự đa dạng của thuốc cũng gây ra nhiều khó khăn, lúng túng
trong việc chọn lựa, sử dụng thuốc chữa bệnh trong các cơ sở y tế và có sự
cạnh tranh không lành mạnh cũng nhƣ tình trạng sử dụng thuốc không hợp lý.
Theo báo cáo tình trạng sử dụng thuốc trên thế giới năm 2011 – WHO thì Sử
1
dụng thuốc không hợp lý là lãng phí và có thể gậy hại cho cá nhân cộng đồng.
Tác dụng phụ của thuốc có thể gây ra đáng kể tỷ lệ mắc bệnh và tử vong, là 1
trong số 10 nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở Mỹ, ƣớc tính tổn hại khoảng
466 triệu Bảng ở Anh và Bắc Ai-Len và 5,6 triệu USD mỗi bệnh viện mỗi
năm tại Mỹ. Tình trạng kháng kháng sinh đang gia tăng đáng kể trên toàn cầu,
đã làm gia tăng tỷ lệ mắc bệnh và tử vong, phần lớn là do lạm dụng.
Chi phí cho tình trạng kháng kháng sinh hàng năm là từ 4-5 tỷ USD ở
Mỹ và khoảng 9 tỷ EUR ở châu Âu
Theo báo cáo kết quả công tác khám chữa bệnh năm 2011 của Cục Quản
lý khám chữa bệnh, tổng giá trị tiền thuốc sử dụng trong bệnh viện chiếm tỷ
trọng 59,5% tổng giá trị tiền viện phí hàng năm. Những bất cập trong cung
ứng, sử dụng thuốc tại các bệnh viện cũng ngày càng gia tăng nhƣ: Thuốc
không thiết yếu (thuốc không thực sự cần thiết) đƣợc sử dụng với tỷ lệ cao,
vitamin, khoáng chất … đƣợc kê đơn không có mục đích rõ ràng, lạm dụng
các kháng sinh thế hệ mới…[28]
Đối với mỗi Bệnh viện, một hệ thống danh mục thuốc (DMT) có hiệu
quả sẽ đem lại lợi ích rất lớn trong công tác khám chữa bệnh, giúp cho chu
trình cung ứng thuốc, thông tin thuốc cũng nhƣ xử lý ADR sẽ dễ dàng hơn.
Ngoài ra một DMT đƣợc xây dựng hợp lý sẽ giúp cho việc tƣ vấn, giáo dục
về thuốc trọng tâm hơn và cải thiện đƣợc mức độ sẵn có của thuốc, từ đó giúp
cho việc sử dụng thuốc trên ngƣời bệnh tốt hơn.
Trong những năm gần đây đã có nhiều đề tài nghiên cứu về phân tích
danh mục thuốc trong hoạt động cung ứng thuốc bệnh viện, nhằm nâng cao
chất lƣợng cung ứng thuốc tại mỗi cơ sở khám chữa bệnh. Bệnh viện Quân y
175- BQP là BV đa khoa tuyến cuối thuộc hệ thống BV Quân y của BQP,
trực thuộc quản lý của Bộ Quốc Phòng, với quy mô thiết kế 1200 giƣờng
bệnh gồm 56 khoa, phòng, ban chức năng. Đối tƣợng phục vụ của BV là làm
nhiệm vụ khám chữa bệnh cho các Quân nhân tại ngũ, và gia đình quân nhân,
cán bộ hƣu trí trong và ngoài Quân đội, nhân dân thuộc các tỉnh phía nam.
Với địa thế nằm ở trung tâm TP.HCM mỗi năm BV tiếp nhận hàng trăm ngàn
lƣợt thƣơng bệnh binh và nhân dân trên địa bàn đến khám và điều trị. Năm
2016 BV đã khám và điều trị cho hơn 30 ngàn lƣợt bệnh nhân đến khám và
2
điều trị. Với lƣợng bệnh nhân đến khám và điều trị ngày càng tăng, quy mô
hoạt động về chuyên môn và khoa học kỹ thuật của BV ngày cáng phát triển,
công tác cung ứng thuốc của BV luôn đƣợc quan tâm và chú trọng. Với trọng
trách đó, công tác khám chữa bệnh và hoạt động cung ứng thuốc tại Bệnh
viện cần đƣợc quan tâm nghiên cứu để đạt hiệu quả cao nhất. Vì vậy để góp
phần tăng cƣờng sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả cho Bệnh viện,
chúng tôi tiến hành đề tài:
“Phân tích danh mục thuốc đã sử dụng của Bệnh Viện Quân y 175
Bộ Quốc Phòng năm 2016’’
Với các mục tiêu nhƣ sau:
1. Mô tả cơ cấu danh mục thuốc đã sử dụng tại Bệnh viện Quân y 175
năm 2016.
2. Phân tích DMT đã được sử dụng tại Bệnh viện Quân y 175 năm
2016 theo ABC/VEN.
Trên cơ sở đó đánh giá khái quát tính phù hợp của DMT đã sử dụng năm
2016 với DMT chủ yếu của Bộ Y tế và nguồn kinh phí bệnh viện để từ đó đề
xuất một số khuyến nghị giúp cho hoạt động xây dựng Danh mục thuốc tại
bệnh viện ngày càng thực tế và hiệu quả hơn.
3
Chƣơng 1. TỔNG QUAN
1.1 DANH MỤC THUỐC
1.1.1 Danh mục thuốc thiết yếu
Là DM những loại thuốc thõa mãn nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho đa
số nhân dân. Thuốc thiết yếu là những thuốc đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức
khỏe của đại đa số nhân dân, đƣợc đảm bảo bằng chính sách thuốc quốc gia,
gắn liền với nhu cầu sản xuất, phân phối thuốc với nhu cầu thực tế chăm sóc
sức khỏe nhân dân, những loại thuốc này luôn có sẵn, có bất kỳ lúc nào với
số lƣợng cần thiết, chất lƣợng tốt, dạng bào chế thích hợp, giá cả hợp lý. Hiện
nay BYT đã ban hành thông tƣ số 45/2013/TT-BYT ban hành DM thuốc thiết
yếu tân dƣợc lần thứ VI.
1.1.2 Danh mục thuốc chủ yếu
Là DM đáp ứng nhu cầu điều trị trong cơ sở khám, chữa bệnh phù họp
với cơ cấu bệnh tật ở VN, đƣợc xây dựng trên cơ sở DMTTY của VN và Tô
chức y tế thế giới hiện hành. Đây là cơ sở quan trọng để các cơ sở khám chữa
bệnh xây dựng nên DMTBV. Mục tiêu của việc xây dựng DMTCY nhằm:
đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu điều trị
cho ngƣời bệnh, đảm bảo quyền lợi về thuốc chữa bệnh cho ngƣời bệnh tham
gia BHYT, phù hợp với khả năng kinh tế của ngƣời bệnh và khả năng chi trả
của quỹ BHYT .
1.1.3 Danh mục thuốc Bệnh viện
“Danh mục thuốc bệnh viện là danh mục những loại thuốc cần thiết thỏa
mãn nhu cầu khám chữa bệnh và thực hiện y học dự phòng của bệnh viện,
phù hợp với MHBT, kỹ thuật điều trị và bảo quản, khả năng tài chính của
từng bệnh biện và khả năng chi trả của ngƣời bệnh.Những thuốc này trong
một phạm vi thời gian,không gian, trình độ xã hội, khoa học kỹ thuật nhất
định luôn sẵn có bất kỳ lúc nào với số lƣợng cần thiết, chất lƣợng tốt, dạng
bào chế thích hợp, giá cả phải chăng”
Căn cứ vào danh mục TTY, danh mục thuốc chủ yếu và các quy định về
sử dụng DMT do Bộ Y tế ban hành, đồng thời căn cứ vào MHBT và kinh phí
của bệnh viện ( ngân sách nhà nƣớc, thu một phần viện phí và BHYT) DTC
4
có nhiệm vụ giúp giám đốc bệnh viện lựa chọn , xây dựng DMT bệnh viện
theo nguyên tắc:
+ Ƣu tiên lựa chọn thuốc Generic.
+Thuốc đơn chất.
+Thuốc sản xuất trong nƣớc đảm bảo chất lƣợng, thuốc của các doanh
nghiệp đạt GMP.
DMT bệnh viện là cơ sở để đảm bảo cung ứng thuốc chủ động có kế
hoạch nhằm phục vụ cho nhu cầu điều trị hợp lý, an toàn, hiệu quả. DMT
bệnh viện đƣợc xây dựng hàng năm theo định kỳ và có thể bổ sung hoặc loại
bỏ thuốc trong danh mục thuốc bệnh viện trong các kỳ họp của DTC bệnh
viện.
a. Nguyên tắc xây dựng danh mục
- Bảo đảm phù hợp với mô hình bệnh tật và chi phí về thuốc đang điều
trị trong bệnh viện;
- Phù hợp về phân tuyến chuyên môn kỹ thuật, phù hợp với phạm vi
chuyên môn của bệnh viện;
- Đáp ứng với các phƣơng pháp mới, kỹ thuật mới trong điều trị;
- Thống nhất với danh mục thuốc thiết yếu, danh mục thuốc chủ yếu do
Bộ Y tế ban hành;
- Ƣu tiên thuốc sản xuất trong nƣớc.
b. Tiêu chí đánh giá, lựa chọn thuốc trong danh mục
- Mô hình bệnh tật của bệnh viện;
- Chất lƣợng, Hiệu quả và an toàn trong điều trị của thuốc;
- Ƣu tiên lựa chọn thuốc Generic hoặc thuốc mang tên chung quốc tế,
hạn chế tên biệt dƣợc hoặc nhà sản xuất cụ thể;
- Căn cứ vào chi phí và chi phí – hiệu quả của thuốc;
- Điều kiện, trang thiết bị chuyên môn con ngƣời để xử trí thuốc.
c. Quy trình chọn lựa một số thuốc mới
- Chỉ có Bác sĩ, Dƣợc sĩ mới có quyền yêu cầu bổ sung hoặc loại bỏ một
dƣợc phẩm;
- Bản yêu cầu bằng văn bản gửi cho thƣ ký của DTC;
5
- Thành viên DTC đánh giá thuốc bằng cách rà soát lại thông tin trong y
văn và chuẩn bị một bản báo cáo viết.
- Đƣa ra những ý kiến đề xuất cho danh mục;
- Trình bày kết quả đánh giá tại cuộc họp của DTC.
- DTC chấp nhận hoặc bác bỏ yêu cầu kể trên (việc đƣa ra quyết định
phải minh bạch và quy trình nhất quán);
- Phổ biến quyết định của DTC đến tất cả các cá nhân liên quan.
d. Duy trì một danh mục
- Đánh giá những yêu cầu cần bổ sung mới và loại bỏ thuốc hiện có
trong danh mục một cách thƣờng xuyên;
- Đánh giá hệ thống theo nhóm, phân nhóm điều trị.
e. Quản lý thuốc ngoài danh mục
- Hạn chế số lƣợng thuốc ngoài danh mục;
- Hạn chế tiếp cận.
- Lƣu trữ hồ sơ yêu cầu đối với thuốc không nằm trong danh mục (tên
thuốc, số lƣợng, chỉ định).
- Thƣờng xuyên rà soát và thảo luận tại các cuộc họp của DTC.
f. Thuốc hạn chế sử dụng
- Thuốc do bác sĩ chuyên khoa sâu chỉ định hoặc chỉ dùng trong những
tình trạng bệnh cụ thể.
- Do DTC xác định và thực thi;
- Kiểm soát những thuốc trong chuyên khoa sâu là thực sự cần thiết;
- Theo dõi sát sao đảm bảo sử dụng hợp lý.
1.2. HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG THUỐC TRONG BỆNH VIỆN
DMTBV có vai trò quan trọng trong chu trình quản lý thuốc trong bệnh
viện, là cơ sở pháp lý để bệnh viện lựa chọn, xây dựng DMT cụ thể cho đơn vị
mình.
Trong bệnh viện chu trình cung ứng thuốc là nhiệm vụ quan trọng nhất
trong công tác dƣợc bệnh viện của khoa Dƣợc, cung ứng thuốc gồm 4 hoạt
động:
1. Lựa chọn thuốc. (xây dựng danh mục thuốc)
2. Mua sắm thuốc
6
3. Cấp phát thuốc/ Tồn trữ bảo quản
4. Sử dụng thuốc.
Chu trình cung ứng thực sự là một chu trình khép kín: Mỗi chức năng
đƣợc cấu thành nên bởi chức năng trƣớc là tiền đề cho chức năng sau. Sự lựa
chọn phải đƣợc xây dựng trên kinh nghiệm thực tế về nhu cầu sức khỏe và sử
dụng thuốc. Hoạt động mua thuốc là kết quả của quyết định lựa chọn.
Trong chu trình cung ứng thuốc bệnh viện thì hoạt động lựa chọn xây
dựng DMT là hoạt động đầu tiên nhằm tăng cƣờng sử dụng thuốc an toàn,
hợp lý trong bệnh viện. Quy trình xây dựng DMT chính là nền tảng cho việc
quản lý dƣợc tốt và sử dụng thuốc hợp lý. Thật lý tƣởng nếu nhƣ DMT đƣợc
xây dựng dựa trên cơ sở các hƣớng dẫn điều trị các bệnh thƣờng gặp.
+Tiêu chí xây dựng DMT của bệnh viện
Đƣợc dựa trên Thông tƣ số: 45/2013/TT-BYT ban hành ngày 26 tháng 12
năm 2013 với các mục tiêu sau:
- Đảm bảo hiệu quả, an toàn cho ngƣời sử dụng;
- Sẵn có với số lƣợng đầy đủ, có dạng bào chế phù hợp với điều kiện bảo
quản, cung ứng và sử dụng;
- Phù hợp với mô hình bệnh tật, phƣơng tiện kỹ thuật, trình độ của thầy
thuốc và nhân viên y tế trong cơ sở khám chữa bệnh;
- Giá cả hợp lý;
- Đa số là đơn chất, nếu là đa chất phải chứng minh đƣợc sự kết hợp đó
có lợi hơn khi dùng từng thành phần riêng rẽ về tác dụng và độ an toàn.
Trƣờng hợp có hai hay nhiều thuốc tƣơng tự nhau phải lựa chọn trên cơ sở
đánh giá đầy đủ về hiệu lực, độ an toàn, chất lƣợng và khả năng cung ứng.
Tóm lại các yếu tố liên quan đến hoạt động lựa chọn, xây dựng DMT có
thể đƣợc khái quát theo sơ đồ dƣới đây.
7
Mô hình bệnh
tật tại bệnh
viện
Hƣớng dẫn điều
trị
Danh mục
TTY
Trình độ
chuyên môn, kỹ
thuật, kinh phí
DMT chữa
bệnh chủ yếu
tại bệnh viện
Khả năng chi trả
của ngƣời bệnh,
quỹ BHYT
Hội đồng thuốc và điều
trị bệnh viện
Danh mục thuốc
bệnh viện
Hình 1.1. Các yếu tố xây dựng Danh Mục Thuốc
1.2.1Tình trạng bệnh tật và mô hình bệnh tật (MHBT)
MHBTcủa một xã hội, một cộng đồng, một quốc gia nào đó là tập hợp
tất cả những tình trạng mất cân bằng về thể xác, tinh thần dƣới tác động của
những yếu tố khác nhau, xuất hiện trong cộng đồng đó, xã hội đó trong một
khoảng thời gian nhất định. Ở Việt Nam, về mặt mô hình bệnh tật, các bệnh
nhiễm khuẩn là những bệnh phổ biến nhất, kể cả trong quá khứ, hiện tại và
tƣơng lai [09],[11]. Tuy nhiên, các bệnh không nhiễm trùng nhƣ bệnh tim
mạch, huyết áp, tai nạn, chấn thƣơng … đang có xu hƣớng gia tăng.
MHBT của Bệnh viện
Không giống MHBT ở cộng đồng. Bệnh viện (BV) là nơi khám và chữa
bệnh cho ngƣời mắc bệnh trong cộng đồng. Mỗi bệnh viện có một MHBT
riêng do mỗi BV có tổ chức nhiệm vụ khác nhau, đặt trên các địa bàn khác
nhau với đặc điểm dân cƣ địa lý khác nhau. Đặc biệt là sự phân công chức
năng nhiệm vụ trong các tuyến y tế khác nhau. Ở Việt Nam cũng nhƣ trên thế
giới có hai loại MHBT bệnh viện theo hình 1.3
8
MHBT trong bệnh viện là một căn cứ quan trọng giúp BV xây dựng
danh mục thuốc phù hợp.
Mô Hình Bệnh Tật
Bệnh Viện
MHBT của BV Đa Khoa
(Gồm các bệnh thông thƣờng và
bệnh chuyên khoa)
MHBT của BV Chuyên Khoa, Viện
có giƣờng bệnh
(Gồm các bệnh chủ yếu là bệnh
chuyên khoa và bệnh thông thƣờng)
Hình 1.2. MHBT của hệ thống bệnh viện
1.2.2. Hƣớng dẫn điều trị chuẩn (STG)
“STG (Phác đồ điều trị) là văn bản chuyên môn cótính chất pháp lý. Nó
được đúc kết từ kinh nghiệm thực tiễn, được sử dụng như một khuôn mẫu
trong điều trị học mỗi loại bệnh. Một phác đồ điều trị có thể có một hoặc
nhiều công thức điều trị khác nhau”
Theo tổ chức Y tế Thế giới (WHO): Các tiêu chí của một STG về thuốc
gồm:
- Hợp Lý: Phối hợp đúng thuốc, đúng chủng loại, Thuốc còn hạn sử
dụng;
- An Toàn: Không gây tai biến, không làm cho bệnh nặng thêm, không
có tƣơng tác thuốc;
- Hiệu Quả: Dễ dùng, khỏi bệnh hoặc không để lại hậu quả xấu hoặc đạt
mục đích sử dụng thuốc trong thời gian nhất định;
- Kinh Tế: Chi phí điều trị thấp nhất.
Nếu chỉ đơn thuần tuân thủ theo DMT sẽ không cải thiện chất lƣợng điều
trị nếu nhƣ việc lựa chọn không dựa trên STG. Thật là lý tƣởng nếu nhƣ DMT
đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở các hƣớng dẫn điều trị các bệnh thƣờng gặp. Ở
nhiều nƣớc trên thế giới, khi bắt đầu xây dựng DMT thì đã có sẵn những
hƣớng dẫn điều trị hoặc những tài liệu tƣơng tự để tham khảo và sử dụng
9
Mối quan hệ giữa STG, DMT và những tác động của chúng đối với việc sử
dụng và dự trữ thuốc đƣợc thể hiện qua hình 1.3 dƣới đây.
Danh Mục Bệnh thƣờng gặp
Lựa Chọn Điều
Trị
Hƣớng Dẫn Điều
Trị
DMT và Hƣớng
dẫn danh mục
Giám Sát và
Đào Tạo
Chuẩn bị Ngân sách
và Cung ứng thuốc
Cải thiện Sử Dụng và
khả năng Cung Ứng
Hình 1.3. Sơ đồ chu trình tác động của STG và DMT lên kết quả chăm sóc
và phòng bệnh
1.2.3. DMT chủ yếu tại cơ sở khám, chữa bệnh
DMT chủ yếu đƣợc xây dựng trên cơ sở danh mục TTY của Việt Nam
và của WHO hiện hành.
Danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám chữa
bệnh là cơ sở để các cơ sở khám chữa bệnh lựa chọn thuốc phù hợp với mô
hình bệnh tật. Hiện nay, danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu đang đƣợc sử
dụng tại các cơ sở khám chữa bệnh là danh mục thuốc Tân dƣợc thuộc phạm
vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế đƣợc ban hành kèm theo Thông tƣ số:
10
40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014. Trong đó bao gồm: 845 Hoạt
chất, 1064 thuốc tân dƣợc; 57 thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu.
Theo Thông tƣ 40. Việc lựa chọn thuốc thành phẩm để mua sắm, sử
dụng cho ngƣời bệnh theo nguyên tắc:
+ Ƣu tiên lựa chọn thuốc Generic.
+ Thuốc đơn chất.
+ Thuốc sản xuất trong nƣớc.
1.2.4. Hội đồng thuốc và điều trị (DTC)
Bộ Y tế đã ban hành thông tƣ số 21/2013/TT-BYT ngày 08 tháng 8 năm
2013 quy định về tổ chức và hoạt động của HĐT&ĐT trong bệnh viện gồm
IV Chƣơng 15 điều. Hội đồng giúp xây dựng mối quan hệ hợp tác chặt chẽ
giữa dƣợc sỹ, bác sỹ và điều dƣỡng, trong đó, dƣợc sỹ tƣ vấn thuốc, bác sỹ
chịu trách nhiệm về chỉ định và điều dƣỡng là ngƣời thực hiện y lệnh.
a. Chức năng của HĐT&ĐT: Hội đồng có chức năng tƣ vấn cho Giám
đốc bệnh viện về các vấn đề liên quan đến thuốc và điều trị bằng thuốc của
bệnh viện, thực hiện tốt chính sách quốc gia về thuốc trong bệnh viện.
b. Mục đích của HĐT&ĐT: đảm bảo ngƣời bệnh đƣợc hƣởng chế độ
chăm sóc tốt nhất với chi phí phù hợp thông qua việc lựa chọn thuốc cần
đƣợc cung ứng, giá cả, sử dụng.
c. Nhiệm vụ của HĐT&ĐT (đƣợc ghi cụ thể từ điều 4 đến điều 9 trong
thông tƣ):
1. Xây dựng các quy định về quản lý và sử dụng thuốc trong bệnh viện:
Các tiêu chí lựa chọn thuốc; Lựa chọn các hƣớng dẫn điều trị làm cơ sở cho
việc xây dựng danh mục thuốc; Các tiêu chí để lựa chọn thuốc trong đấu thầu
mua thuốc;……
2. Xây dựng danh mục thuốc dùng trong bệnh viện: Nguyên tắc xây
dựng danh mục; Tiêu chí lựa chọn thuốc vào danh mục; Các bƣớc xây dựng
danh mục; Tập huấn, hƣớng dẫn sử dụng danh mục; Đánh giá, sửa đổi, bổ
sung danh mục.
3. Xây dựng và thực hiện các hƣớng dẫn điều trị: Nguyên tắc xây dựng
HDĐT; Các bƣớc xây dựng HDĐT; Triển khai thực hiện.
11
4. Xác định và phân tích các vấn đề liên quan đến sử dụng thuốc: Quá
trình tồn trữ, bảo quản kê đơn, cấp phát và sử dụng; Áp dụng các phƣơng
pháp phân tích việc sử dụng thuốc tại đơn vị; Xác định các vấn đề, nguyên
nhân liên quan đến sử dụng thuốc và lựa chọn các giải pháp can thiệp.
5. Giám sát phản ứng có hại của thuốc (ADR) và các sai sót trong điều trị:
Xây dựng quy trình phát hiện, đánh giá, xử trí, dự phòng ADR; Tổ chức giám sát
ADR; Triển khai hệ thống báo cáo ADR; Thông tin kịp thời ADR để rút kinh
nghiệm; Cập nhật, bổ sung, sửa đổi danh mục dựa trên thông tin về ADR; Tổ
chức tập huấn vế ADR.
6. Thông báo, kiểm soát thông tin về thuốc.
Nhiệm vụ quan trọng nhất của HĐT&ĐT chính là đánh giá, lựa chọn
thuốc để xây dựng danh mục thuốc bệnh viện. Trong chu trình quản lý thuốc ở
bệnh viện, HĐT&ĐT là tổ chức đứng ra điều phối quá trình cung ứng thuốc.
HĐT&ĐT thƣờng phải phối hợp với bộ phận mua thuốc và phân phối thuốc.
HĐT&ĐT không thực hiện chức năng mua sắm mà có vai trò đảm bảo xây
dựng hệ thống danh mục và chính sách thuốc, bộ phận mua thuốc sẽ thực hiện
theo yêu cầu của HĐT&ĐT.
1.2.5. Tổ chức của Hội đồng thuốc và điều trị
Thông tƣ số 21/2013/TT-BYTquy định: Hội đồng phải đƣợc thành lập ở
tất cả bệnh viện, do Giám đốc bệnh viện ra quyết định thành lập; hoạt động
theo chế độ kiêm nhiệm.
Tùy theo hạng bệnh viện, Hội đồng có ít nhất 5 thành viên trở lên, bao
gồm các thành phần sau.
* Chủ tịch Hội đồng: là Giám đốc hoặc Phó Giám đốc bệnh viện phụ
trách chuyên môn.
* Phó Chủ tịch Hội đồng kiêm ủy viên thƣờng trực là trƣởng khoa Dƣợc
bệnh viện;
* Thƣ ký Hội đồng là trƣởng phòng Kế hoạch tổng hợp hoặc dƣợc sĩ
khoa Dƣợc hoặc cả hai thành viên này.
* Ủy viên gồm
- Trƣởng một số khoa điều trị chủ chốt, bác sĩ chuyên khoa vi sinh và
điều dƣỡng trƣởng bệnh viện.
12
- Các bệnh viện hạng II trở lên có thêm ủy viên dƣợc lý hoặc dƣợc sĩ
dƣợc lâm sàng;
- Trƣởng phòng Tài chính – Kế toán.
1.2.6. Hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị
1. Hội đồng họp định kỳ một tháng một lần hoặc đột xuất do Chủ tịch
Hội đồng triệu tập. Hội đồng có thể họp đột xuất để giải quyết các vấn đề phát
sinh giữa các kỳ họp định kỳ của Hội đồng.
2. Hội đồng xây dựng quy chế làm việc, kế hoạch hoạt động và nội dung
họp định kỳ trong 1 năm.
3. Phó Chủ tịch kiêm ủy viên thƣờng trực Hội đồng chịu trách nhiệm tổng
hợp tài liệu liên quan về thuốc cho các buổi họp của Hội đồng. Tài liệu phải
đƣợc gửi trƣớc cho các ủy viên Hội đồng để nghiên cứu trƣớc khi họp.
4. Hội đồng thảo luận, phân tích và đề xuất ý kiến, ghi biên bản và trình
Giám đốc bệnh viện phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi đƣợc phê duyệt;
5. Hội đồng thực hiện sơ kết, tổng kết và báo cáo định kỳ 6 và 12 tháng.
Hoạt động của HĐT&ĐT đã bƣớc đầu khẳng định đƣợc vai trò của khoa
Dƣợc bệnh viện trong việc hỗ trợ Ban Giám đốc trong việc tăng cƣờng sử
dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả.
1.2.7. Phân tích ABC
Là phƣơng pháp phân tích tƣơng quan giữa lƣợng thuốc tiêu thụ hàng
năm và chi phí nhằm phân định ra những thuốc nào chiếm tỷ lệ lớn trong
ngân sách [30].
Các bƣớc tiến hành:
Bƣớc 1: Liệt kê các sản phẩm: gồm N sản phẩm
Bƣớc 2: Điền các thông tin sau cho mỗi sản phẩm:
+ Đơn giá của từng sản phẩm: gi (i=1,2,3….N)
+ Số lƣợng các sản phẩm: qi
Bƣớc 3: Tính số tiền cho mỗi sản phẩm bằng cách nhân đơn giá với số
lƣợng sản phẩm. ci = gi x qi
Tổng số tiền sẽ bằng tổng lƣợng tiền cho mỗi sản phẩm: C = ci
Bƣớc 4: Tính giá trị % của mỗi sản phẩm bằng cách lấy số tiền của mỗi
sản phẩm chia cho tổng số tiền: pi = ci x100/C
13
Bƣớc 5: Sắp xếp lại các sản phẩm theo thứ tự phần trăm giá trị giảm dần
Bƣớc 6: Tính giá trị % tích luỹ của tổng giá trị cho mỗi sản phẩm (k): bắt
đầu với sản phẩm số 1 sau đó cộng với sản phẩm tiếp theo trong danh sách
Bƣớc 7: Phân hạng sản phẩm nhƣ sau:
+ Hạng A: Gồm những sản phẩm chiếm 75 – 80% tổng giá trị tiền
(có k từ 0 80%)
+ Hạng B: Gồm những sản phẩm chiếm 15 – 20% tổng giá trị tiền
(có k từ 80 95%)
+ Hạng C: Gồm những sản phẩm chiếm 5 – 10% tổng giá trị tiền
(có k > 95%)
Bƣớc 8: Thông thƣờng, sản phẩm hạng A chiếm 10 – 20% tổng sản
phẩm; hạng B chiếm 10 – 20% và 60 – 80% còn lại là hạng C.
Kết quả thu đƣợc có thể trình bày dƣới dạng đồ thị bằng cách đánh dấu
phần trăm của tổng giá trị tích lũy vào cột dọc hay trục tung của đồ thị và số
sản phẩm (tƣơng đƣơng giá trị tích lũy này) trên cột ngang hay trục hoành của
đồ thị.
Lợi ích của phƣơng pháp phân tích ABC: Cho thấy những thuốc đƣợc sử
dụng thay thế với lƣợng lớn và có chi phí thấp trong danh mục hoặc có sẵn
trên thị trƣờng, thông tin này đƣợc sử dụng để:
- Lựa chọn những thuốc thay thế có chi phí điều trị thấp hơn;
- Tìm ra những liệu pháp điều trị thay thế;
- Thƣơng lƣợng với nhà cung cấp để mua đƣợc thuốc với giá thấp hơn;
- Lƣợng giá mức độ tiêu thụ thuốc, phản ánh nhu cầu chăm sóc sức khỏe
của cộng đồng và từ đó phát hiện những điểm chƣa hợp lý trong sử dụng
thuốc, bằng cách so sánh lƣợng thuốc tiêu thụ với MHBT;
- Xác định phƣơng thức mua các thuốc không có trong DMT thiết yếu
của bệnh viện.
Phân tích ABC có thể ứng dụng các số liệu tiêu thụ thuốc cho chu kỳ
trên 1 năm hoặc ngắn hơn. Phƣơng pháp này cũng có thể ứng dụng cho một
đợt đấu thầu hoặc nhiều đợt đấu thầu.
Sau khi hoàn thành phân tích ABC, các thuốc đặc biệt là các thuốc trong
nhóm A cần phải đƣợc đánh giá lại và xem xét việc sử dụng những thuốc
14
không có trong danh mục và thuốc đắt tiền, trên cơ sở đó lựa chọn những
phác đồ điều trị có hiệu lực tƣơng đƣơng nhƣng giá thành rẻ hơn [28]
1.2.8. Phân tích VEN
Là phƣơng pháp phổ biến giúp cho việc lựa chọn những thuốc cần ƣu
tiên để mua và dự trữ trong bệnh viện theo các hạng mục: sống còn, thiết yếu
và không thiết yếu [30]
Theo thông tƣ số: 21/2013/TT-BYT ban hành ngày 08 tháng 8 năm 2013
quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thuốc và điều trị trong bệnh
viện. Trong phân tích VEN, các thuốc đƣợc phân chia thành 3 hạng mục cụ
thể nhƣ sau:
- Thuốc V (Vital drugs): Là thuốc dùng trong các trƣờng hợp cấp cứu hoặc
các thuốc quan trọng, nhất thiết phải có để phục vụ công tác khám bệnh, chữa
bệnh của bệnh viện;
- Thuốc E (Essential drugs): Là Thuốc dùng trong các trƣờng hợp bệnh ít
nghiêm trọng hơn nhƣng vẫn là các bệnh lý quan trọng trong mô hình bệnh tật
của bệnh viện;
- Thuốc N (Non – Essential drugs): Là thuốc dùng trong các trƣờng hợp
bệnh nhẹ, bệnh có thể tự khỏi, có thể bao gồm các thuốc mà hiệu quả điều trị
còn chƣa đƣợc khẳng định rõ ràng hoặc giá thành cao không tƣơng xứng với
lợi ích lâm sàng của thuốc.[17]
*Các bƣớc phân tích VEN
-Bƣớc 1. Từng thành viên Hội đồng sắp xếp các nhóm thuốc theo 3 loại
V, E, và N;
-Bƣớc 2. Kết quả phân loại của các thành viên đƣợc tập hợp và thống
nhất, sau đó, Hội đồng sẽ:
-Bƣớc 3. Lựa chọn và loại bỏ những phƣơng án điều trị trùng lặp;
-Bƣớc 4. Xem xét những thuốc thuộc nhóm N và hạn chế mua hoặc loại
bỏ những thuốc này trong trƣờng hợp không còn nhu cầu điều trị;
-Bƣớc 5. Xem lại số lƣợng mua dự kiến, mua các thuốc nhóm V và E
trƣớc nhóm N và bảo đảm thuốc nhóm V và E có một lƣợng dự trữ an toàn;
-Bƣớc 6. Giám sát đơn đặt hàng và lƣợng tồn kho của nhóm V và E chặt
chẽ hơn nhóm N.
15
Bảng 1.1: Bảng hƣớng dẫn phân loại VEN
Đặc tính của thuốc và tình
trạng bệnh lý
Thiết yếu
(E)
Không
thiết yếu
(N)
> 5%
1 – 5%
< 1%
>5
1-5
<1
Sống còn
(V)
Tần suất bệnh lý
% dân số mắc bệnh
Số BN trung bình đƣợc điều trị tại
cơ sở KCB
Mức độ nặng của bệnh
Nguy cơ tử vong
Có
Đôi khi
Hiếm gặp
Tàn tật
Có
Đôi khi
Hiếm gặp
Hiệu quả điều trị của thuốc
Phòng ngừa bệnh nặng
Có
Không
Không
Điều trị khỏi bệnh nặng
Có
Có
Không
Không
Có thể
Có
Luôn luôn
Thƣờng có
Có thể
Không
Hiếm khi
Có thể
Điều trị bệnh nhẹ, điều trị triệu chứng
Có hiệu quả điều trị đã đƣợc
chứng minh
Không có hiệu quả điều trị rõ ràng
Lựa chọn
DTC
Mua thuốc
Sử dụng
Mua Thuốc
Phân phối
Hình 1.4. Sơ đồ chu trình quản lý thuốc
16