Tải bản đầy đủ (.doc) (185 trang)

GIAO AN TIN 6 2015 2016 CHUAN1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.5 MB, 185 trang )

Ngày soạn: 21/8/2016
Ngày giảng: 24/8/2016

CHƯƠNG 1: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Tiết 1
Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm thông tin, biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các
hoạt động thông tin.
- Biết được khái niệm hoạt động thông tin của con người.
- Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.
2. Kỹ năng:
- HS có thể nêu ra một số ví dụ minh họa về thông tin của con người.
- HS có thể nêu 1 số ví dụ về hoạt động thông tin của con người.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, có ý thức trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính, máy chiếu.
- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Đặt vấn đề học sinh trao đổi, quan sát trực quan - hỏi đáp, thuyết trình tìm
hướng giải quyết vấn đề.
- Nghiên cứu sách giáo khoa và phát biểu tổng kết.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định tổ chức (1 phút)
Sĩ số: Lớp 6A ....../....... vắng .........................................................................
Lớp 6B ....../....... vắng .........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
3. Bài mới:


Đặt vấn đề: (2 phút)
Chúng ta đã nghe rất nhiều về các từ như thông tin hay ngành học CNTT (máy tính)
nhưng nó thực chất là gì thì ta chưa được biết hoặc những hiểu biết về nó còn rất ít.
Với sự phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây, CNTT đang nổi lên như
một lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng quan trọng. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem vì
sao ngành khoa học mới hình thành này lại có tốc độ phát triển mạnh mẽ và có vai trò
quan trọng như hiện nay...
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thông tin (8 phút)
- Mục tiêu: + HS phát biểu được khái niệm thông tin
+ Tìm được ví dụ về thông tin trong thực tế cuộc sống
- Đồ dùng: Máy tính, máy chiếu
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
GV: Đưa ra các ví dụ trên
HS: + Các bài báo, bản tin 1. Thông tin là gì?
-1-


máy chiếu để học sinh quan
sát và trả lời

trên truyền hình cho em
biết tin về tình hình thời
sự trong nước và trên thế
GV : Dẫn vấn đề hằng ngày
giới.
các em tiếp cận được nhiều
+ Tấm biển chỉ đường
thông tin từ nhiều nguồn khác hướng dẫn các em cách đi

nhau, hãy cho ví dụ?
đến một nơi cụ thể nào đó.
+ Tiếng trống trường báo
cho em đến giờ ra chơi
hay vào lớp.
GV: Như vậy, có thể hiểu
HS: Trả lời
thông tin là gì?
GV: Chốt nội dung

- Thông tin là tất cả
những gì đem lại sự hiểu
biết về thể giới xung
quanh( sự vật, sự kiện..)
và về chính con người.

Hoạt động 2: Hoạt động thông tin của con người (12 phút)
Mục tiêu: + Phát biểu được định nghĩa về hoạt động thông tin
+ Kể ra được những hoạt động thông tin của con người
+ Xây dựng được mô hình quá trình xử lý thông tin
Đồ dùng: Máy tính, máy chiếu
GV: Đưa nội dung trên trình
HS: Trả lời và lấy ví
2. Hoạt động thông tin
chiếu yêu cầu học sinh suy nghĩ dụ chứng minh
của con người
trả lời các câu hỏi.
GV: Thông tin có vai trò rất
-Hoạt động thông tin là
quan trọng trong cuộc sống của

việc tiếp nhận, xử lí, lưu
con người. Chúng ta không chỉ
trữ và trao đổi thông tin.
tiếp nhận mà còn làm gì thông
tin?
H*: Trong các hoạt động thông HS: Trong các hoạt
- Trong các hoạt động
tin thì hoạt động nào đóng vai
động thông tin thì
thông tin thì hoạt động xử
trò quan trọng nhất? vì sao?
hoạt động xử lý thông lí thông tin quan trọng
GV giới thiệu
tin quan trọng nhất.
nhất (vì nó đem lại sự hiểu
Vì sau khi tiếp nhận
biết cho con người mà từ
Thông
Thông
thông tin, muốn xử lý đó có những kết luận và
tin vào Xử lí tin ra
thông tin thi ta phải
quyết định cần thiết).
có sự hiểu biết cặn kẽ,
+ Thông tin trước xử lý gọi là
thông suốt sau đó mới
thông tin vào
đưa ra những kết luận Mô hình quá trình xử lý
+ Thông tin nhận được sau xử
và quyết định cần

thông tin
lý gọi là thông tin ra.
thiết.
- Thông tin trước xử lý gọi
là thông tin vào
GV: đưa ra mô hình quá trình
HS quan sát
- Thông tin nhận được sau
xử lý thông tin.
xử lý gọi là thông tin ra.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về hoạt động thông tin và tin học (15 phút)
Mục tiêu: - Mô tả được những ví dụ thực tế về hạn chế của con người trong việc
tiếp nhận thông tin.
- Lấy được ví dụ về các thiết bị hỗ trợ con người trong việc tiếp nhận thông tin.
- Nêu được những nhiệm vụ của Tin học
-2-


Đồ dùng: Máy tính, máy chiếu
GV: Hoạt động thông tin và tin học HS: Hoạt động thông
của con người được tiến hành là tin và tin học của con
nhờ vào đâu?
người được tiến hành
là nhờ vào các giác
quan và bộ não.
GV: Các giác quan và bộ não có vai HS: Các giác quan giúp
trò gì trong việc tiếp nhận thông con người trong việc
tin?
tiếp nhận thông tin.Bộ
não thực hiện việc xử

lí, biến đổi đồng thời là
nơi để lưu trữ thông tin
thu nhập được.
GV: Tuy nhiên, khả năng của các HS: Quan sát và lắng
giác quan và bộ não con người nghe
trong các hoạt động thông tin là có
hạn. Chẳng hạn:
+ Chúng ta không thể nhìn được
quá xa những sự vật quá bé
+ Chúng ta không thể tính nhẩm
nhanh với những con số quá lớn.
GV: Chính vì thế con người không
ngừng sáng tạo ra các phương tiện HS: lắng nghe và ghi
giúp mình vượt qua những giới hạn chép
đó. Máy tính điện tử được làm ra
ban đầu chính là hỗ trợ cho công
việc tính toán của con người.
GV: Nêu nhiệm vụ chính của Tin HS: Nêu nhiêm vụ
học?
GV: Nhờ sự phát triển của Tin học.
máy tính không chỉ là công cụ trợ
giúp tính toán thuần túy mà còn có
thể hỗ trợ con người trong nhiều
HS đọc ghi nhớ
lĩnh vực khác nhau của cuộc sống.
GV gọi HS đọc ghi nhớ

3. Hoạt động thông
tin và tin học


.

- Tin học là một
ngành khoa học
chuyên nghiên cứu
quá trình thu thập, xử
lý và lưu trữ thông tin
1 cách tự động bằng
MTĐT

- Máy tính là một
công cụ lao động của
ngành Tin học.
- Ngày nay với sự
phát triển không
ngừng của tin học,
máy tính được sử
dụng trong mọi lĩnh
vực của đời sống.

4. Củng cố, luyện tập (5 phút)
- Tin học là gì? Thông tin là gì?
- Nhiệm vụ chính của Tin học là gì?
- HS biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin
và nắm đựoc nhiệm vụ chính của Tin học
- Hoạt động thông tin của con người gồm những quá trình nào?
- Nắm được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (2 phút)
- Làm bài tập 1, 2, 3 4, 5 trang 5 SGK
- Xem trước bài “Thông tin và biểu diễn thông tin”

-3-


Ngày soạn: 22/8/2016
Ngày giảng: 25/8/2016
Tiết 2 - Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được các dạng thông tin cơ bản.
- Biết khái niệm và cách biểu diễn thông tin.
- Biết khái niệm và cách biểu diễn thông tin trong máy tính bằng các dãy bit.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản: dạng văn bản, dạng hình ảnh,
dạng âm thanh.
- Biết biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin. Biết thông tin có thể
được biểu diễn bằng nhiều cách khác nhau. Biết dữ liệu là thông tin được lưu
trữ trong máy tính.
- Biết trong máy tính thông tin được biểu diễn dưới dạng dãy bit gồm số 0 và
số 1
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, có ý thức trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính, máy chiếu.
- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Đặt vấn đề học sinh trao đổi, hoạt động nhóm, quan sát trực quan – hỏi đáp,
thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề.
- Đọc sách giáo khoa và phát biểu tông kết.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.(1 phút)

Sĩ số: Lớp 6A ....../....... vắng .........................................................................
Lớp 6B ....../....... vắng .........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ. (6 phút)
Câu hỏi:
1. Nêu khái niệm thông tin?
2. Hãy viết mô hình quá trình xử lý thông tin?
GV: Tiến hành gọi 2 học sinh trả lời, gọi 2 em khác nhận xét. GV nhận xét
cho điểm
Đáp án: 1. - Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thể giới
xung quanh( sự vật, sự kiện..) và về chính con người.
2.
TT vào
TT ra
Xử lí
- Vẽ
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu thông tin là gì?Thông tin là tất cả
những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh và về chính con người.Và ta
biết rằng thông tin xung quanh chúng ta rất phong phú và đa dạng. Nhưng các dạng
thông tin mà chúng ta thường hay gặp nhất trong cuộc sống là gì? Đó là các dạng
-4-


thông tin nào và cách biểu diễn thông tin đó ra sao thì bài học hôm nay sẽ giúp chúng
ta hiểu thêm về nó.
Hoạt động 1 Các dạng thông tin cơ bản (8 phút)
- Mục tiêu: + HS mô tả được những dạng thông tin cơ bản trong cuộc sống
+ Lấy được ví dụ thực tế về các dạng thông tin.
- Đồ dùng: Máy tính, máy chiếu
HĐ của GV

HĐ của HS
Nội dung
GV: Hàng ngày chúng ta HS: Trả lời
1. Các dạng thông tin cơ
thường tiếp xúc với những
bản
dạng thông tin nào?
a.Dạng văn bản
GV: Thông tin rất phong HS: Chú ý tiếp thu
- Là những thông tin thu
phú nhưng ở đây chúng ta
được từ sách, vở, báo
chỉ quan tâm tới 3 dạng
chí....
thông tin chính trong tin
học.
b.Dạng hình ảnh
GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ HS: Lấy ví dụ
- Là những thông tin thu
với mỗi loại dạng thông tin
được từ những hình vẽ
khác nhau.
minh họa trong sách,
báo, trong phim hoạt
GV: Ngoài ra còn có các
hình, trong ảnh...
dạng thông tin kết hợp
c.Dạng âm thanh
giúp ta cảm nhận và hiểu
- Là những thông tin mà

biết chính xác hơn.VD:
em nghe thấy được.
hình ảnh động, hình ảnh
động kết hợp âm thanh
(phim ảnh)
Hoạt động 2 Biểu diễn thông tin (13 phút)
- Mục tiêu: Thuật lại định nghĩa biểu diễn thông tin và liệt kê được những vai trò của
biểu diễn thông tin.
- Đồ dùng: Máy tính, máy chiếu
GV đưa ra các ví dụ trên màn
2. Biểu diễn thông
chiếu giúp HS hiểu được KN HS: Quan sát
tin
biểu diễn thông tin:
a. Biểu diễn thông
+ Mỗi dân tộc có hệ thống các
tin là gì?
chữ cái của riêng mình để biểu
diễn thông tin dưới dạng văn bản
+ Để tính toán, ta biểu diễn
thông tin dưới dạng các con số
và kí hiệu toán học.
- Là cách thể hiện
+ Các nốt nhạc dùng để biểu
thông tin dưới dạng
diễn một bản nhac...
cụ thể nào đó.
GV: Vậy theo em thế nào là biểu
diễn thông tin?
GV: Nhận xét

HS: Hoạt động nhóm trả
GV: Em hãy lấy ví dụ để thấy lời
được rằng: cùng một thông tin
-5-


có nhiều cách biểu diễn khác
b. Vai trò của biểu
nhau?
HS lấy ví dụ cá nhân và diễn thông tin
GV lấy ví dụ: Để diễn tả một trả lời
buổi sáng đẹp trời, họa sĩ có thể
+ Biểu diễn thông tin
vẽ tranh, nhạc sĩ soạn một bản
giúp cho việc truyền
nhạc, nhà thơ sáng tác một bài
và nhận thông tin một
thơ....
cách dễ dàng.
GV: Bằng lời nói mô tả hình
+ Biểu diễn thông tin
dáng của một người bạn chưa
dưới dạng phù hợp
quen từ đó giúp hình dung về
cho phép lưu giữ và
người bạn đó và giúp nhận ra
chuyển giao thông
bạn ở lần gặp đầu tiên.
HS: Chú ý và tiếp thu
tin.

Vậy biểu diễn thông tin có vai
trò như thế nào?
GV: Các hình vẽ của người xưa
khắc hằn trong hang động cho ta
biết phần nào về cuộc sống của
con người thời cổ đại. Những
tấm bia như bia tiến sĩ ở Văn
Miếu Quốc Tử Giám Hà Nội cho
ta thông tin về các sự kiện và
con người cách ta hàng trăm
năm lịch sử. Vậy thì việc biểu
diễn thông tin còn có vai trò gì
nữa?
GV: Ngoài ra, biểu diễn thông
tin còn có vai trò gì nữa?
GV: Biểu diễn thông tin có vai
trò quyết định trong các hoạt
động thông tin nói chung và xử
lý thông tin nói riêng.

HS: Trả lời, bạn khác nhận
xét
HS: Trả lời cá nhân.

HS: Hoạt động nhóm trả
lời

Hoạt động 3 Biểu diễn thông tin trong máy tính (12 phút)
- Mục tiêu: + Mô tả được cách biểu diễn thông tin trong máy tính
+ Thuật lại được quá trình biểu diễn thông tin trong máy tính

- Đồ dùng: Máy tính, máy chiếu
1. Biểu diễn thông tin
GV: Thông tin có thể được HS: Chú ý nghe giảng
trong máy tính
biểu diễn bằng nhiều cách
khác nhau. Do vậy, việc
lựa chọn dạng biểu diễn
- Thông tin thường được
thông tin tùy theo mục
biểu diễn dưới dạng dãy
đích và đối tượng dùng tin
bit ( còn gọi là dãy nhị
có vai rò rất quan trọng.
phân) bao gồm 2 ký hiệu 0
GV: Yêu cầu nêu ra ví dụ
và 1.
HS: Trả lời
cụ thể
-6-


GV: Giải thích: Hai ký HS: Lắng nghe và ghi chép
hiệu 0 và 1 có thể cho
- Dữ liệu là thông tin được
tương ứng với 2 trạng thái
lưu trữ trong bộ nhớ của
có hay không có tín hiệu
máy tính
hoặc đóng hay ngắt mạch
điện.

HS: Trả lời
GV: Với công cụ trợ giúp
con người trong hoạt động
thông tin, máy tính cần có
những bộ phận đảm bảo
việc thực hiện các quá
HS: Chú ý tiếp thu
trình nào?
GV: Để trợ giúp con người
trong hoạt động thông tin,
máy tính cần:
+ Biến đổi thông tin đưa
vào máy tính bằng dãy bit
+ Biến đổi thông tin lưu
trữ dưới dạng dãy bit thành HS: Đọc ghi nhớ SGK
các dạng thông tin cơ bản.
GV: Yêu cầu đọc ghi nhớ
4. Củng cố, luyện tập (3 phút)
- Nhắc lại các dạng thông tin. Biểu diễn thông tin là gì? Vai trò của biểu diễn thông tin?
- Theo em tại sao thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bit?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (2 phút)
- Học bài cũ.
- Làm bài tập 1,2,3 trang 9 SGK
- Đọc trước Nội dung chính của bài 3:”Em có thể làm được những gì nhờ máy tính?”

Ngày soạn: 28/8/2016
Ngày giảng: 31/8/2016
Tiết 3 - Bài 3: EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

-HS biết được khả năng ưu việt của máy tính
-Biết tin học được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội.
-Biết máy tính chỉ là công cụ thực hiện theo chỉ dẫn của con người.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng một số khả năng của máy tính để tính toán một số bài toán hay để lưu
trữ dữ liệu.
-7-


3. Thái độ:
- Nghiêm túc, có ý thức trong học tập, hiểu kiến thức trọng tâm.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính, máy chiếu
- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Đặt vấn đề học sinh trao đổi, quan sát trực quan – hỏi đáp, thuyết trình tìm
hướng giải quyết vấn đề.
- Đọc sách giáo khoa và phát biểu tông kết.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định tổ chức (1 phút)
Sĩ số: Lớp 6A ....../....... vắng .........................................................................
Lớp 6B ....../....... vắng .........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Nêu các dạng thông tin cơ bản. Biểu diễn thông tin là gì?
Gọi 1 học sinh trình bày và 1 học sinh nhận xét chấm điểm. Giáo viên nhận xét
cho điểm.
3.Bài mới:
Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết máy tính là một công cụ của con người, giúp
con người rất nhiều trong cuộc sống. Vậy máy tính có những khả năng và có
thể dùng máy tính vào những công việc gì thì chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu

trong tiết học ngày hôm nay.
Hoạt động 1 Một số khả năng của máy tính (12 phút)
- Mục tiêu: + HS mô tả được những khả năng của máy tính như tính nhanh, tính
chính xác, lưu trữ lớn, làm việc không mệt mỏi
+ Tìm được trong thực tế ví dụ về những khả năng của máy tính
- Đồ dùng: Máy tính, máy chiếu
HĐ của GV
HĐ của HS
NỘI DUNG
Cho HS nghiên cứu SGK và HS thực hiện hoạt động 1.Một số khả năng của
hoạt động nhóm nêu những nhóm và báo cáo kết máy tính
khả năng của máy tính và lấy quả
ví dụ minh họa những khả
năng đó
- GV phân tích một số ví dụ cụ
thể.
- Rút ra kết luận cần thiết.
* Khả năng tính toán nhanh. HS Theo dõi và ghi - Khả năng tính toán
GV: đưa ra nội dung trò chơi chép
nhanh.
ai nhanh hơn phổ biến, mời 2
em lên bảng tính và bấm giây.
Đề nghị lớp hoan nghênh bạn HS tham gia trò chơi
nhanh hơn
GV: dẫn vấn đề vào ví dụ thực
tế trên màn chiếu.(silede 2, 3)
HS: chú ý quan sát.
GV: yêu cầu học sinh rút ra
khả năng của MT thông qua ví
-8-



dụ.
GV: giải thích khả năng này
-Tính toán với độ chính xác cao HS rút ra kết luận
- Tính toán với độ chính
GV giới thiệu:Vào năm 1609
xác cao
Ludolph von Ceulen tính được
số π ( số Pi) với 35 chữ số sau
dấu chấm thập phân. Nhưng
với sự trợ giúp của máy tính HS tiếp thu ghi chép
điện tử, người ta đã tìm ra chữ
số thứ một triệu tỉ sau dấu
chấm thập phân của số π là
chữ số không.
- Khả năng lưu trữ lớn
- Khả năng lưu trữ lớn
GV: giới thiệu cho HS khả
năng lưu trữ của các ổ đĩa HS chú ý tiếp thu
cứng hay các ổ đĩa CD
- Khả năng làm việc không
- Khả năng làm việc
mệt mỏi
không mệt mỏi
GV: Đưa ra nội dung thực tế
hằng ngày và dẫn dắt học sinh HS nêu nội dung vấn đề
tự đưa ra vấn đề.
GV: giới thiệu khả năng làm HS chú ý nghe và ghi
việc tích cực của máy tính và chép

máy tính trở thành người bạn
thân quen của nhiều người.
GV: Kết luận (silede 4)
Hoạt động 2 Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì?(15 phút)
- Mục tiêu: + Thuật lại được những ứng dụng của máy tính.
+ Lấy được những ví dụ thực tế về ứng dụng của máy tính.
- Đồ dùng: Máy tính, máy chiếu
GV: Yêu cầu hoạt động HS: Thảo luận trong 2 phút 2. Có thể dùng máy tính
nhóm đôi thảo luận: Con và báo cáo kết quả.
điện tử vào những việc
người có thể dùng máy
gì?
tính vào những việc gì?
GV: Để giải quyết các bài
toán có khối lượng tính
a) Thực hiện các tính
toán vô cùng lớn, trong
toán
nhiều trường hợp con
- Giúp giải các bài toán
người không có khả nảng
khoa học- kỹ thuật
thực hiện. Máy tính chính
là công cụ giúp giảm bớt
đáng kể gánh nặng tính
toán cho con người. Từ đó
GV giới thiệu ứng dụng
thứ nhất đó là: Thực hiện
các tính toán(silede 5)
GV: Yêu cầu HS lấy Ví dụ HS lấy ví dụ

b) Tự động hóa các công
-9-


GV: Một trong những
việc văn phòng.
nhiệm vụ của máy tính
- Có thể sử dụng máy tính
chính là việc tự động hóa
để làm văn bản, giấy mời,
các công việc văn phòng.
in ấn…hoặc sử dụng để
GV: Giới thiệu(silede 5)
HS: lắng nghe và ghi chép thuyết trình trong các hội
GV: Các thông tin liên HS: lắng nghe
nghị.
quan đến con người, tài
sản, thành tích học tập,... ta
có thể tổ chức thành các cơ
c) Hỗ trợ công tác quản lí
sở dữ liệu lưu giữ trong
- Có thể sử dụng máy tính
máy tính để có thể dễ dàng
để quản lí một công ty, một
sử dụng khi cần thiết.
tổ chức hay một trường
GV: Máy tính có thể giúp HS: trả lời
học...
ta những gì trong công tác
học tập?

d) Công cụ học tập và
GV: Máy tính có thể giúp
HS: hoạt động cá nhân trả giải trí
ta những gì trong công tác lời
giải trí? (silede 5)
HS: Lắng nghe, tiếp nhận e) Điều khiển tự động và
GV: Giới thiệu: Máy tính
Robốt
có thể điều khiển tự động
- Có thể sử dụng máy tính
các dây chuyền sản xuất
để điều khiển tự động các
như dây chuyền lắp ráp ô
dây chuyền sản xuất, điều
tô, xe máy,...Nhờ các máy
khiển vệ tinh, tàu vũ trụ...
tính được lắp ráp bên trong,
f) Liên lạc, tra cứu và
các robot ngày nay có thể làm
mua bán trực tuyến
thay con người nhiều công
- Chúng ta có thể gửi thư
việc nặng nhọc hoặc trong
điện tử, tham gia vào các
môi trường độc hại.(silede 5)
diễn đàn, trao đổi trực
GV: Các máy tính hiện nay HS: tiếp thu ghi chép nội tuyến....thông qua mạng
có thể liên kết với nhau dung
Internet
thành mạng máy tính

- Ngoài ra chúng ta còn có
thể mua bán qua mạng mà
nhờ đó mà em có thể liên
không phải đến tận cửa
lạc thường xuyên với bạn
hàng để mua.
bè, người thân hoặc tra cứu
nhiều thông tin bổ ích. Qua
máy tính em cũng có thể
xem trước những món quà
hay đồ vật yêu thích rồi đặt
mua, thanh toán mà không
cần đi tới cửa hàng.
GV: Kết luận (silede 6)
Hoạt động 3 Máy tính và điều chưa thể (10 phút)
- Mục tiêu:+ Lấy được những ví dụ thực tế về hạn chế của máy tính
+ Tìm được những ví dụ thể hiện sức mạnh của con người trong cuộc sống
- Đồ dùng: Máy tính, máy chiếu
Theo các em máy tính là HS: Trả lời theo ý hiểu
3. Máy tính và điều chưa
công cụ tuyệt vời, vậy máy
thể
- 10 -


tính có thể thay thế hoàn
- Máy tính chỉ làm được
toàn con người được
những việc do con người
không?

chỉ dẫn cho máy.
GV: Máy tính là một công
- Máy tính không có cảm
cụ tuyệt vời, tuy nhiên HS: Tiếp thu và ghi chép
giác hay không phân biệt
máy tính chỉ làm được
được mùi vị….
những gì mà con người chỉ
- Máy tính không có tư duy
dẫn thông qua các lệnh.
hay không biết suy nghĩ
Như vậy, máy tính vẫn
mà nó chỉ biết làm những
chưa thể thay thế hoàn
gì mà con người đã hướng
toàn con người. (silede 7)
dẫn cho nó.
Em hãy lấy ví dụ chứng tỏ HS: Lấy ví dụ theo dõi và,  Hy vọng trong tương lai
sự không hoàn hảo của nhận xét
máy tính có thể làm được
máy tính.
những gì mà con người
Đâu là hạn chế lớn nhất HS: Khá, giỏi trả lời
mong muốn.
của máy tính.
GV: Rút ra kết luận(silede 8)
4. Củng cố, luyện tập (3 phút)
- Máy tính có những khả năng nào?
- Nêu cụ thể từng khả năng của máy tính?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (2 phút)

- Học bài, làm các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Xem trước Nội dung chính bài tiếp theo và của bài 3 đọc Bài đọc thêm 2
Ngày soạn: 29/8/2016
Ngày giảng: 01/9/2016
Tiết 4 -Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử.
- HS biết được một vài thành phần quan trọng nhất của máy tính cá nhân.
2. Kỹ năng:
- HS hiểu được mô hình quá trình ba bước, cấu trúc chung của máy tính điện tử.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, có ý thức trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính, máy chiếu.
- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Đặt vấn đề học sinh trao đổi, quan sát trực quan – hỏi đáp, thuyết trình tìm
hướng giải quyết vấn đề.
- Đọc sách giáo khoa và phát biểu tổng kết.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định tổ chức (1 phút)
- 11 -


Sĩ số: Lớp 6A ....../....... vắng .........................................................................
Lớp 6B ....../....... vắng .........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi: Nêu những hạn chế của máy tính.
Đáp án (Mỗi ý đúng được 3 điểm, trình bày 1 điểm)

- Máy tính chỉ làm được những việc do con người chỉ dẫn cho máy thông
qua các lệnh.
- Máy tính không phân biệt được mùi vị, cảm giác
- Máy tính không có tư duy hay không biết suy nghĩ như con người
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Ở tiết trước chúng ta đã cùng làm quen với máy tính và biết
được những khả năng của máy tính. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cấu
trúc chung của máy tính điện tử, các thành phần quan trọng nhất của máy tính
cá nhân.
Hoạt động 1 Mô hình quá trình ba bước (12 phút)
- Mục tiêu: + HS mô tả được mô hình quá trình 3 bước
+ Tìm được những ví dụ thực tế về quá trình 3 bước
- Đồ dùng: Máy tính, máy chiếu
HĐ của GV
HĐ của HS
NỘI DUNG
GV: Để giải một bài toán, HS: Hoạt động cá nhân trả 1. Mô hình quá trình ba
chúng ta thường tiến hành lời
bước
những bước nào?
GV: Để giặt quần áo, HS: Trả lời
Nhập
XỬ LÍ
Xuất
em làm như thế nào?
(Input)
(Output)
GV: Bất kì quá trình nào HS: Quan sát
cũng là một quá trình ba
bước như sau:

GV: Em hãy lấy một số HS: Lấy ví dụ
ví dụ tương tự.
GV: Nhận xét
GV: Tương tự như thế, HS: Quan sát
để trở thành công cụ trợ
giúp xử lí tự động thông
tin, máy tính cần có các
bộ phận đảm nhận các
chức năng tương ứng,
phù hợp với mô hình
quá trình ba bước.
Hoạt động 2 Cấu trúc chung của máy tính điện tử (22 phút)
- Mục tiêu: +Thuật lại được bộ phận trong cấu trúc chung của máy tính điện tử.
+ Phân biệt được các thiết bị trong máy tính
- Đồ dùng: Máy tính, máy chiếu
GV: Cấu trúc chung của HS: Hoạt động nhóm trả 1. Cấu trúc chung của
máy tính điện tử bao gồm lời Cấu trúc chung của
máy tính điện tử
những thành phần nào?
máy tính điện tử bao gồm
các thành phần chính là:
- Cấu trúc chung của một
+ CPU (bộ xử lí trung tâm) máy tính bao gồm:
- 12 -


+ Bộ nhớ
Bộ xử lí trung tâm, bộ nhớ,
+ Thiết bị vào và thiết bị ra các thiết bị vào/ra
GV: Các khối chức năng

này hoạt động dưới sự
hướng dẫn của chương
trình máy tính do con
người lập ra.
GV: Máy tính hoạt động HS: Trả lời
dưới sự hướng dẫn của các
chương trình. Vậy chương
trình máy tính là gì?
GV: Bây giờ chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu các bộ phận
của máy tính điện tử.
GV: Bộ xử lí trung tâm HS: CPU được xem là bộ
não của máy tính. Nó thực
(CPU) có vai trò gì?
hiện các chức năng tính
toán, điều khiển và phối
hợp mọi hoạt động của
máy tính theo sự chĩ dẫn
GV: Bộ nhớ được chia của chương trình.
HS: Bộ nhớ được chia
thành mấy loại?
thành 2 loại: Bộ nhớ trong
GV: Bộ nhớ trong có vai và bộ nhớ ngoài.
trò gì? Thành phần chính HS: Bộ nhớ trong được
dùng để lưu chương trình
của bộ nhớ trong là gì?
và dữ liệu trong quá trình
máy tính làm việc. Thành
phần chính của bộ nhớ
trong là RAM. Khi máy

tính tắt, toàn bộ thông tin
GV: Bộ nhớ ngoài có vai trong RAM sẽ bị mất đi.
trò gì? Các thành phần HS: Bộ nhớ ngoài dùng để
chính trong bộ nhớ ngoài lưu trữ lâu dài chương
trình và dữ liệu. Đó là đĩa
là gì?
cứng, đĩa mềm, đĩa
CD/DVD, bộ nhớ Flash
(USB)....Thông tin lưu trên
bộ nhớ ngoài không bị mất
GV: Giới thiệu các đơn vị đi khi ngắt điện.
HS: Lắng nghe
đo của máy tính
GV: Thiết bị vào bao gồm
HS: Trả lời cá nhân
những thiết bị nào?
GV:Thiết bị ra bao gồm
- 13 -

- Chương trình là một
chuỗi các câu lệnh, mỗi
câu lệnh hướng dẫn một
thao tác cần thực hiện.

- Bộ xử lí trung tâm(CPU):
Tính toán, điều khiển và
phân phối mọi hoạt động
của máy tính theo các
chương trình.
- Bộ nhớ

+ Bộ nhớ trong: Lưu trữ
chương trình và dữ liệu khi
máy hoạt động.
+ Bộ nhớ ngoài: Lưu trữ
lâu dài chương trình và dữ
liệu
- Đơn vị chính để đo dung
lượng bộ nhớ là byte (bai),
ký hiệu là B. Các thiết bị
nhớ có thể lên tới hàng tỷ
byte.
Bảng các đơn vị đo bộ
nhớ:
1 Byte = 8bit
1 Kilobyte (KB)=210B =
1024B
1 Megabyte (MB)= 210
KB= 1024 KB
1 Gigabyte (GB) = 210 MB
= 1024 MB
- Thiết bị vào/ra
+ Các thiết bị vào:Dùng để
đưa thông tin vào, gồm
chuột, bàn phím, máy


những thiết bị nào?

HS: Trả lời


GV gọi HS đọc ghi nhớ
HS: Đọc ghi nhớ

quét....
+ Các thiết bị ra: Dùng để
đưa thông tin ra như màn
hình, máy in, máy chiếu.....

4. Củng cố, luyện tập (3 phút)
- Nhắc lại cấu trúc chung của máy tính điện tử.
- HS trình bày sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (2 phút)
- Làm các bài tập cuối SGK
- Xem trước phần tiếp theo bài “Máy tính và phần mềm máy tính”

Ngày soạn: 04/9/2016
Ngày giảng: 07/9/2016
Tiết 5- Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính..
- HS biết máy tính hoạt động theo chương trình..
2. Kỹ năng:
- HS biết máy tính hoạt động theo chương trình.
- HS biết phần mềm máy tính là chương trình chỉ dẫn cho máy tính hoạt động.
- HS biết phần mềm máy tính có thể chia thành 2 loại chính gồm phần mềm hệ
thống và phần mềm ứng dụng.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, có ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và ý thức rèn luyện
tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.

II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính, máy chiếu.
- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Đặt vấn đề học sinh trao đổi, quan sát trực quan, vấn đáp, thuyết trình tìm
hướng giải quyết vấn đề.
- Đọc sách giáo khoa và phát biểu tông kết.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
Sĩ số: Lớp 6A ....../....... vắng .........................................................................
Lớp 6B ....../....... vắng .........................................................................
- 14 -


2. Kiểm tra bài cũ: Không
Kiểm tra 15 phút:
Đề bài:
1. Tại sao CPU có thể được coi là bộ não của máy tính?
2. Hãy kể tên một vài thiết bị vào.
Đáp án và điểm
1. CPU có thể được coi như bộ não của máy tính vì nó thực hiện mọi tính
toán, điều khiển và điều phối mọi hoạt động của máy tính theo các chương trình. (6đ)
2. Các thiết bị vào: Chuột, bàn phím, máy quét... (4đ)
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu cấu trúc chung của máy tính
điện tử, các thành phần quan trọng nhất của máy tính cá nhân. Chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu tiếp trong tiết này về máy tính và phần mềm máy tính.
Hoạt động 1 Máy tính là công cụ xử lý thông tin (7 phút)
- Mục tiêu: +HS giải thích được tại sao máy tính là một công cụ xử lý thông tin.
+ Nêu lại đựơc các thiết bị giúp máy tính trở thành công cụ xử lý thông tin hữu hiệu

- Đồ dùng: Máy tính, máy chiếu
HĐ của GV
HĐ của HS
NỘI DUNG
GV: Máy tính muốn hoạt HS: Trả lời
3. Máy tính là công cụ xử lý
động được là nhờ gì?
thông tin
Máy tính là một công cụ xử lý
GV: Giới thiệu mô hình HS: Lắng nghe và thông tin hữu hiệu. Quá trình xử
hoạt động 3 bước của máy ghi chép
lý thông tin trên máy tính được
tính
tiến hành một cách tự động theo
sự chỉ dẫn của các chương trình.
Hoạt động 2 Phần mềm và phân loại phần mềm (20 phút)
- Mục tiêu: Nêu lại được thế nào là phần mềm và các loại phần mềm
- Đồ dùng: Máy tính, máy chiếu
GV: Thế nào là phần cứng HS: Suy nghĩ, thảo luận và 4. Phần mềm và phân
máy tính? Phần mềm máy trả lời
loại phần mềm
tính?
a. KN phần cứng
GV: Có thể ví phần cứng
- Là tất cả các thành phần
là thể xác, phần mềm là
của máy tính mà ta có thể
linh hồn và trí tuệ của một
nhìn thấy hoặc sờ thấy.
con người. Phần mềm đưa

b. KN phần mềm
sự sống đến cho phần cứng
GV giải thích: Không có
HS: lắng nghe và ghi chép - Các chương trình máy
phần mềm, màn hình
tính được gọi là phần mềm
không hiển thị, việc gõ bàn
máy tính.
phím ,con chuột không có
hiệu ứng..... Nói cách
- Không có phần mềm,
khác, phần mềm đưa sự
màn hình không hiển thị,
sống đến cho phần cứng.
việc gõ bàn phím,con
GV: Sức mạnh của máy tính
chuột không có hiệu
chính là ở phần mềm. Ta có
ưng.....
thể sử dụng máy tính cho
=>Phần mềm đưa sự sống
- 15 -


nhiều mục đích khác nhau
do có nhiều phần mềm. Con
người ngày càng phát triển
thêm nhiều phần mềm mới
thì máy tính càng được tăng
cường sức mạnh, sử dụng

rộng rãi.
Phần mềm máy tính có bao
nhiêu loại? Đó là những
loại nào?
GV: Phần mềm hệ thống là
phần mềm như thế nào?
Nó có chức năng gì? Hãy
lấy 1 số ví dụ về phần
mềm hệ thống
GV: Phần mềm ứng dụng
là phần mềm như thế nào?
Nó có chức năng gì? Hãy
lấy 1 số ví dụ về phần
mềm ứng dụng mà em biết
GV yêu cầu HS đọc ghi
nhớ SGK

đến cho phần cứng.

c. Phân loại phần mềm
HS: hoạt động cá nhân trả - Chia thành 2 loại:
lời
+ Phần mềm hệ thống: Là
tập hợp các chương trình
HS: Hoạt động nhóm trả tổ chức việc quản lí, điều
lời
phối các khối chức năng
của máy tính sao cho
chúng hoạt động một cách
nhịp nhàng và chính xác.

HS: Trả lời
Ví dụ: HĐH Windows,
MS- DOS....
+ Phần mềm ứng dụng: là
chương trình đáp ứng
những yêu cầu cụ thể.
HS: Thực hiện yêu cầu
Ví dụ: Word, Excel, đồ
hoạ, Mail, Mouse Kill....

4. Củng cố, luyện tập (2 phút)
- So sánh phần cứng và phần mềm máy tính?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút)
- Học bài và làm các bài tập cuối SGK.
- Đọc bài đọc thêm số 3:”Von Neumann- Cha đẻ của kiến trúc máy tính”
- Về nhà xem trước bài thực hành 1:”Làm quen với một số thiết bị máy tính

- 16 -


Ngày soạn: 05/9/2016
Ngày giảng: 08/9/2016
Tiết 6 - Bài thực hành 1:
LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được các bộ phận cơ bản của máy tính cá nhân.
- Phân biệt được một số khu vực ở trên bàn phím
2. Kỹ năng:
- HS thực hiện được việc bật/ tắt máy tính.

- Thực hiện được một số thao tác với bàn phím.
. 3. Thái độ:
- Hiểu và thấy sự cần thiết phải tuân thủ nội quy phòng máy.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, 1 số linh kiện máy tính.
- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Đặt vấn đề học sinh trao đổi, quan sát trực quan, vấn đáp, thuyết trình tìm
hướng giải quyết vấn đề.
- Thực hành theo nhóm 2.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
Sĩ số: Lớp 6A ....../....... vắng .............................................................................
Lớp 6B ....../....... vắng .............................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra kết hợp trong giờ thực hành)
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu cấu trúc chung của máy tính
điện tử, các thành phần quan trọng nhất của máy tính cá nhân. Hôm nay
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các thành phần này trong bài thực hành số 1: Làm
quen với một số thiết bị máy tính
Hoạt động 1 Phân biệt các bộ phận của máy tính cá nhân (16 phút)
- Mục tiêu: + Nhận biết một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính
- 17 -


+ Mô tả được các thiết bị trong các khối chức năng của máy tính
- Đồ dùng: Máy tính, máy chiếu
HĐ của GV
HĐ của HS
NỘI DUNG

* Các thiết bị nhập dữ
1. Phân biệt các bộ phận của
liệu cơ bản
máy tính cá nhân
GV: yêu cầu học sinh HS: thực hiện yêu cầu a. Các thiết bị nhập dữ liệu cơ
nhắc lại các thiết bị nhập
bản
GV: Đưa ra 1 số thiết bị cho HS: chú ý theo dõi,
- Bàn phím (Keyboard) là thiết
học sinh các nhóm tìm hiểu, nhận biết tìm và đọc
bị nhập dữ liệu chính của máy
và ghi nhớ các thiết bị
tên
tính.
* Thân máy tính
- Chuột (Mouse): Là thiết bị
GV: giới thiệu thân máy
điều khiển nhập dữ liệu.
tính
b. Thân máy tính
GV: Đưa ra 1 số thiết bị HS: Thực hiện yêu Thân máy tính chứa nhiều thiết
cho học sinh các nhóm cầu
bị phức tạp, bao gồm bộ vi xử
tìm hiểu ở thân máy tính
lí (CPU), bộ nhớ (RAM),
* Các thiết bị xuất dữ
nguồn điện,... được gắn trên
liệu
một bảng mạch có tên là bảng
GV: Yêu cầu học sinh HS: Thực hiện

mạch chủ.
nhắc lại các thiết bị xuất
c. Các thiết bị xuất dữ liệu
dữ liệu
- Màn hình: Hiển thị kết quả
GV: Đưa ra 1 số thiết bị HS: Thực hiện yêu hoạt động của máy tính và hầu
cho học sinh các nhóm cầu theo hướng dẫn
hết các giao tiếp giữa người và
tìm hiểu, và ghi nhớ các
máy tính.
thiết bị
- Máy in: Thiết bị dùng để đưa
* Các thiết bị lưu trữ dữ
dữ liệu ra giấy.
liệu
- Loa: Thiết bị dùng để đưa âm
GV: yêu cầu học sinh HS: Các nhóm thực thanh ra.
nhắc lại các thiết bị lưu hiện và ghi nhớ đặc - Ổ ghi CD/VCD: Thiết bị
trữ dữ liệu
điểm
dùng để ghi dữ liệu ra các đĩa
GV: Đưa ra 1 số thiết bị HS: Ghi nhớ nội dung dạng CD/VCD
cho học sinh các nhóm cần thiết
d. Các thiết bị lưu trữ dữ liệu
tìm hiểu, và ghi nhớ các
- Đĩa cứng: là thiết bị lưu trữ
thiết bị lưu trữ dữ liệu
DL chủ yếu của máy tính, có
* Các bộ phận cấu thành
dung lượng lưu trữ lớn

một máy tính hoàn chỉnh.
- Đĩa mềm: có dung lượng nhỏ,
GV: Giới thiệu và lưu ý HS: Ghi chép nội chủ yếu dùng để sao chép dữ
đối với học sinh
dung
liệu từ máy tính này sang máy
tính khác.
đ. Các bộ phận cấu thành một
máy tính hoàn chỉnh.
Hoạt động 2 Bật máy tính (6 phút)
- Mục tiêu: Biết cách bật máy tính
- Đồ dùng: Máy tính, máy chiếu
GV: Giới thiệu và HS: Quan sát và thực 2. Bật máy tính
cách thức bật máy hành trên máy
- Bật công tắc màn hình và công tắc
tính cho HS
trên thân máy tính. Quan sát các đèn
- 18 -


GV: Yêu cầu học HS: Thực hiện các tín hiệu và quá trình khởi động của
sinh thực hiện
yêu cầu
máy tính qua các thay đổi trên màn
hình. Đợi cho đến khi máy tính kết
thúc quá trình khởi động và ở trạng
thái sẵn sàng.
Hoạt động 3 Làm quen với bàn phím và chuột (10 phút)
- Mục tiêu: Bước đầu làm quen với bàn phím và chuột
- Đồ dùng: Máy tính, máy chiếu

GV: Hướng dẫn cách làm

3. Làm quen với bàn
phím và chuột
- Phân biệt khu vực chính
của bàn phím
- Gõ 1 phím và gõ tổ hợp
phím
- Di chuyển chuột

HS: Thực hành nhóm theo
yêu cầu
GV: Nhiệm thu kết quả
Hoạt động 4 Tắt máy tính (10 phút)
- Mục tiêu: Biết cách tắt máy tính
- Đồ dùng: Máy tính, máy chiếu

GV: Hướng dẫn cách tắt máy HS: Thực hành theo 4. Tắt máy tính
tính
yêu cầu
- Start  Turn off
GV: Hướng dẫn cách tắt màn HS: Tắt máy tính theo Computer Turn off
hình
hướng dẫn
4. Củng cố, luyện tập (2 phút)
- Cho HS phân biệt các bộ phận của máy tính cá nhân
- Yêu cầu HS thực hành cách bật/tắt máy.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút)
- GV đánh giá tiết học.Nhận xét chung
- Nắm vững các bộ phận cấu thành máy tính

- Biết cách bật/tắt máy tính.
- Xem trước bài mới: “Luyện tập chuột”

- 19 -


Ngày soạn: 11/9/2016
Ngày giảng: 14/9/2016

CHƯƠNG 2: PHẦN MỀM HỌC TẬP
Tiết 7 - Bài 5: LUYỆN TẬP CHUỘT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết phân biệt các nút chuột.
- Biết các thao tác cơ bản với chuột
2. Kỹ năng:
- HS biết cách cầm chuột và thực hiện được việc cầm chuột đúng quy cách,
nhận biết được con trỏ chuột trên màn hình, thấy được vai trò của chuột trong
việc điều khiển máy tính.
- Biết các thao tác cơ bản với chuột và thực hiện đúng các thao tác: di chuyển
chuột, nháy chuột, nháy nút phải chuột, nháy đúp chuột và kéo thả chuột..
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, có ý thức trong học tập tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu.
- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Đặt vấn đề học sinh trao đổi, quan sát trực quan, hỏi đáp, thực hành, thuyết
trình tìm hướng giải quyết vấn đề.
- Đọc sách giáo khoa và phát biểu tổng kết.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức (1 phút)
Sĩ số: Lớp 6A ....../....... vắng .............................................................................
Lớp 6B ....../....... vắng .............................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi chuyển quà, mới lớp trưởng phổ biến luật
chơi cho các bạn (Có 1 hộp quà, bật 1 bài hát, hoặc cả lớp hát, kết thúc bài hát hộp
quà đến tay bạn nào thì được phép mở quà đọc to nội dung các chữ trong hộp quà và
trả lời.
Nội dung: Bạn hãy cầm tôi đúng cách, và cho biết tôi có bao nhiêu nút? Đó là những nút nào
Học sinh trả lời và bổ sung, giáo viên nhận xét và trao quà
* Đặt vấn đề vào bài mới: Như các em đã biết để sử dụng thành thạo máy tính thì
các em không thế không biết đến con chuột. Vậy cách sử dụng chuột như thế nào thì
thầy cùng các em đi vào tìm hiểu bài 5
3. Bài mới:
- 20 -


Hoạt động : Các thao tác chính với chuột (32 phút)
- Mục tiêu: + Kể lại được các bước luyện tập chuột
+ Có kỹ năng sử dụng chuột để luyện tập các phần mềm
- Đồ dùng: Máy tính, máy chiếu
HĐ của GV
HĐ của HS
NỘI DUNG
GV: Giới thiệu lại chức HS: Chú ý và ghi chép 1. Các thao tác chính với chuột
- Chuột là công cụ quan trọng
năng và vai trò của chuột.
đi liền với máy tính. Thông
Chuột là công cụ quan trọng

qua chuột chúng ta có thể thực
thường đi liền với máy tính.
hiện các lệnh điều khiển hoặc
Thông qua chuột chúng ta
nhập dữ liệu vào máy tính
có thể thực hiện các lệnh
nhanh và thuận lợi.
điều khiển hoặc nhập dữ
liệu vào máy tính nhanh và
thuận lợi. (Slide 2)
GV: Yêu cầu học sinh nêu HS:Thực hiện cả lớp a. Cách cầm chuột
cách cầm chuột và thao tác quan sát và thực hiện lại - Dùng tay phải để giữ chuột,
ngón trỏ đặt lên nút trái, ngón
mẫu cho các bạn
giữa đặt lên nút phải chuột.
Nút
Nút
trái

phải

Nút
giữa

GV: Kết luận (Slide 3)

GV: Yêu cầu HS quan sát
và tìm con trỏ chuột trên
màn hình.
GV: Yêu cầu học sinh hoạt

động nhóm đôi tìm ra các
thao tác chính với chột và
cách thực hiện
GV: Vừa hướng dẫn cách
thức thực hiện vừa thực
hành mẫu. (Slide 4)
GV: Yêu cầu 1 số HS lên
thực hiện lại các thao tác trên.
GV: Yêu cầu bật máy và
thực hành
GV: Hướng dẫn các nhóm
còn chậm thực hiện và yêu

HS: Di chuyển chuột
và quan sát sự thay đổi
chuột trên màn hình.
HS: hoạt động nhóm
ghi ra phiếu bài tập và
báo cáo kết quả

b. Nhận biết con trỏ chuột
trên màn hình

c. Các thao tác chính với chuột
- Di chuyển chuột: Giữ và di
chuyển chuột trên mặt phắng.
- Nháy chuột: Nhấn nhanh nút
HS: Quan sát và ghi trái chuột và thả tay ra
- Nháy nút phải chuột: Nhấn
nhận

nhanh nút phải chuột và thả tay
HS: thực hiện trên máy - Nháy đúp chuột: Nhấn nhanh 2
lần liên tiếp nút trái chuột
giáo viên
HS: Thực hành nhóm - Kéo thả chuột: Nhấn và giữ
nút trái chuột, di chuyển chuột
trên máy cá nhân
đến vị trí đích và thả tay ra.

- 21 -


cầu 1 số em học tốt đã biết
cách làm hướng dẫn các bạn
4. Củng cố, luyện tập (3 phút)
- Thực hiện các thao tác với chuột và cách cầm chuột
- GV đánh giá tiết học.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút)
- Học các kiến thức trong bài
- Nắm vững cách cầm chuột và các thao tác với chuột.
- Xem trước phần luyện tập sử dụng chuột với phần mềm Mouse Skills

Ngày soạn: 12/9/2016
Ngày giảng: 15/9/2016

Tiết 8 - Bài 5: LUYỆN TẬP CHUỘT (TIẾP)
- 22 -


I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Biết phân biệt các nút chuột.
- Biết các thao tác cơ bản với chuột
2. Kỹ năng:
- HS biết cách cầm chuột và thực hiện được việc cầm chuột đúng quy cách,
nhận biết được con trỏ chuột trên màn hình, thấy được vai trò của chuột trong
việc điều khiển máy tính.
- Biết các thao tác cơ bản với chuột và thực hiện đúng các thao tác: di chuyển
chuột, nháy chuột, nháy nút phải chuột, nháy đúp chuột và kéo thả chuột..
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, có ý thức trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, phần mềm đã cài đặt.
- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Đặt vấn đề học sinh trao đổi, quan sát trực quan,hỏi đáp, thuyết trình tìm
hướng giải quyết vấn đề, thực hành.
- Đọc sách giáo khoa và phát biểu tổng kết.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức (1 phút)
Sĩ số: Lớp 6A ....../....... vắng .............................................................................
Lớp 6B ....../....... vắng .............................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra, kết hợp trong giờ thực hành
* Đặt vấn đề: Tiết trước chúng ta đã cùng tìm hiểu một số thao tác chính với chuột.
Để giúp các em thực hiện thành thạo các thao tác đó, hôm nay chúng ta cùng đi vào
tiết luyện tập.
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện tập sử dụng chuột với phần mềm Mouse Skills (10 phút)
- Mục tiêu: + Có kỹ năng sử dụng chuột để luyện tập với phần mềm Mouse Skill
+Tập trung, chú ý, cẩn thận

- Đồ dùng: Máy tính, máy chiếu
HĐ của GV
HĐ của HS
NỘI DUNG
GV: Ứng với 5 thao tác HS: Thực hiện trả lời
2. Luyện tập sử dụng chuột
đã được học thì có 5
với phần mềm Mouse Skills
mức, vậy em nào có thể
- Mức 1: Di chuyển chuột
cho biết đó là 5 mức nào?
GV giải thích: Với mỗi mức HS: Chú ý nghe và ghi
gồm 10 thao tác từ dễ đến chép
khó, cuối mức 5 sẽ hiển thị số
- Mức 2: Nháy chuột
điểm mà ta đạt được (có 4
mức điểm),chọn Quit là thoát
khỏi phần mềm, ChọnTry
Again để quay trở lại.
- Kết thúc 1 mức ấn phím
- Mức 3: Nháy đúp chuột
Enter để chuyển sang mức
- 23 -


tiếp
- Khi đang luyện tập ta
nhấn phím N để chuyển
sang mức tiếp không cần
thực hiện cả 10 thao tác.

GV: Thao tác mẫu trên
màn chiếu
GV: Gọi 1 em lên thực
hiện mẫu cho cả lớp quan
sát
GV: Chốt nội dung và
chuyển mục

- Mức 4:Nháy nút phảichuột
HS: Quan sát
HS: Thực hiện cả lớp
quan sát cách làm
- Mức 5: Kéo thả chuột
HS: Ghi chép nội dung
cần thiết

Hoạt động 2 Luyện tập (30 phút)
- Mục tiêu: Sử dụng phần mềm Mouse Skills rèn kĩ năng luyện tập các thao tác với
chuột trên
- Đồ dùng: Máy tính, máy chiếu
GV: Hãy nêu cách khởi HS trả lời
3. Luyện tập
động phần mềm
B1: Khởi động phần mềm
HS: Yêu cầu học sinh thảo HS: Thảo luận và làm bằng cách nháy đúp chuột vào
luận báo cáo
theo nhóm, sau đó ghi biểu tượng Mous Skill trên
kết quả của từng nhóm. màn hình nền.
GV: Hướng dẫn và quan sát HS: Thực hiện yêu cầu B2: Nhấn 1 phím bất kỳ
HS thực hành. Gọi 1 số em

( phím Enter) để bắt đầu
lên thực hành mẫu
luyện tập
GV: Nêu 1 số lưu ý để thuận HS: Chú ý, theo dõi
B3: Tập luyện
tiện cho học sinh vận dụng
* Lưu ý SGK/25
trong khi luyện tập
GV: Yêu cầu học sinh thực HS: Thực hành trên
hiện theo nhóm máy
máy, tuân thủ theo
GV: Theo dõi, uốn nắn, sửa nguyên
sai cho học sinh
4. Củng cố, luyện tập (3 phút)
- Thực hiện các thao tác với chuột với phần mềm Mouse Skills
- GV đánh giá tiết học. Cho điểm một số HS thực hiện tốt.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút)
- Học bài, luyện tập thêm ở nhà
- Xem trước bài “Học gõ mười ngón ”

- 24 -


Ngày soạn: 18/9/2016
Ngày giảng: 21/9/2016

Tiết 9 - Bài 6: HỌC GÕ MƯỜI NGÓN
- 25 -



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×