Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ ĐÀ NẴNG.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 51 trang )

MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ..............................1
1.1.

. Tổng quan về Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Đà Nẵng...................................................1
1.1.1.

Giới thiệu chung về Công ty................................................................................................1

1.1.2.

Mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ của công ty..................................................................2

1.1.3.

Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động của công ty............................................................3

1.1.4.

Trang thiết bị kỹ thuật.........................................................................................................4

1.1.5. Các công cụ thực hiện trong công tác QLCTR đô thị............................................................5
1.2 Tổng quan Xí nghiệp Môi Trường Hải Châu 2...................................................................................6
1.2.1. Thông tin chung..........................................................................................................................6
1.2.2

Bộ máy hoạt động của xí nghiệp.........................................................................................6

.................................................................................................................................................................6
1.2.3


Chức năng và nhiệm vụ của xí nghiệp:..............................................................................6

1.2.3.1 Chức năng.................................................................................................................................6
1.2.3.2 Nhiệm vụ............................................................................................................................................6
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC THU GOM, PHÂN LOẠI VÀ VẬN CHUYỂN CHẤT
THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN XÍ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG HẢI CHÂU 2..........................................8
2.1.

Tổng quan về chất thải rắn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng....................................................8

2.1.1.

Khái quát về công tác thu gom và vận chuyển chất thải của thành phố Đà Nẵng....................................8

2.1.2.

Các nguồn phát sinh chất thải rắn.............................................................................................8

2.1.3.

Thành phần và phân loại chất thải rắn.....................................................................................9

2.1.3.1.

Thành phần chất thải rắn...............................................................................................9

2.1.3.2.

Phân loại chất thải rắn..................................................................................................10


2.2.

Công tác tổ chức thu gom của Xí nghiệp.....................................................................................11

2.2.1.

Quy trình thu gom thông qua trạm trung chuyển.................................................................12

2.2.1.1.
2.2.1.2.
a)

Sơ đồ thu gom.................................................................................................................12
Phương thức thu gom............................................................................................................13

Thu gom chất thải sinh hoạt bằng xe bagac và thùng rác:............................................................13
2.2.1.3.

Thu gom rác ở chợ Đầu Mối Hòa Cường....................................................................14

2.3. Trạm trung chuyển Đò Xu..................................................................................................................16
2.3.1. Giới thiệu chung...............................................................................................................................16
2.3.2. Máy ép rác.................................................................................................................................17
2.3.3. Công tác tiếp nhận rác thải tại Trạm trung chuyển.....................................................................17


2.3.4. Vận chuyển chất thải rắn........................................................................................................18
2.3.5. Yêu cầu chung...........................................................................................................................18
2.3.6


Xử lý mùi tại TTC..............................................................................................................19

2.4. Đặt thùng theo giờ và trạm rửa thùng Hòa Cường.........................................................................19
2.4.1. Đặt thùng theo giờ....................................................................................................................19
2.4.2. Trạm rửa thùng Hòa Cường...................................................................................................21
CHƯƠNG III: QUY TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN TẠI BÃI RÁC KHÁNH SƠN......................................23
3.1.

Tổng quan về bãi rác Khánh Sơn:...............................................................................................23

3.2.

Hiện trạng các hạng mục xử lý tại bãi rác Khánh Sơn..............................................................23

3.3.

Nguyên tắc vận hành và quy trình xử lý Chất thải rắn.............................................................24

3.3.1.

Các hộc rác đô thị: Theo dự án đây là bãi chôn lấp hợp vệ sinh..........................................24

3.3.1.1.

Đặc điểm..........................................................................................................................24

3.3.1.2. Công tác tiếp nhận rác thải..................................................................................................25
3.3.2.

Công tác xử lý chất thải rắn không nguy hại tại Bãi rác Khánh Sơn:.................................26


3.3.2.1. Quy trình đổ rác....................................................................................................................26
3.3.2.2. Quy trình san ủi đầm nén rác.............................................................................................27
3.3.2.3. Quy trình sử dụng và định mức sử dụng các chế phẩm sinh học để xử lý mùi hôi.......28
3.3.3.

Công nghệ xử lý chất thải rắn nguy hại tại Bãi rác Khánh Sơn:.........................................28

3.3.4.

Quy trình phủ đất và đóng tạm thời vùng đổ:........................................................................28

3.3.5.

Quy trình tạo hố chứa bùn........................................................................................................29

3.3.6.

Quy trình đóng bãi – phủ HDPE:............................................................................................30

3.3.6.1. Phát quan, san gạt mặt bằng.................................................................................................30
3.3.6.2. Tạo rãnh neo bạt HDPE..............................................................................................................30
3.3.6.3. Tạo lỗ thoát khí......................................................................................................................31
3.3.7.

Quy trình đảm bảo vệ sinh tại bãi chôn lấp............................................................................32

3.3.7.1. Quy trình duy trì vệ sinh tại bãi..........................................................................................32
3.3.7.2. Quy trình giám sát xử lý ruồi, muỗi và sinh vật gây bệnh..............................................33
3.3.7.3. Quy trình tưới rửa đường chống bụi.................................................................................33

3.3.7.4. Quy trình rửa xe và thiết bị.................................................................................................34
3.3.8.

Các công tác khác.......................................................................................................................35

3.3.8.1. Công tác bảo dưỡng thường xuyên.....................................................................................35
3.3.8.2. Quy trình duy trì hệ thống điện.........................................................................................36
3.3.9.

Kế hoạch tổ chức giám sát môi trường định kỳ khu xử lý CTR...........................................36

CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN.......................................................................................................................37


DANH MỤC VIẾT TẮT
CTR : Chất thải rắn
CTRNH: Chất thải rắn nguy hại
TTC: Trạm trung chuyển
UBND: Ủy ban Nhân dân
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
XNMT: Xí nghiệp Môi trường
ATGT: An toàn giao thông
BHLĐ: Bảo hộ lao động
QLCTR: Quản lý chất thải rắn

Trang 5


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Trụ sở công ty tại số 471, đường Núi Thành

Hình 1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động của công ty
Hình 2.1 Tham gia hoạt động phân loại rác tại bãi
Hình 2.2. Sơ đồ thu gom CTR tại chợ đầu mối Hòa Cường
Hình 2.3 Xe lấy rác 800kg vận chuyển rác sang thùng gom
Hình 2.4. Sơ đồ thu gom CTR qua trạm Đò Xu
Hình 2.5 Chế phẩm khử mùi
Hình 3.1 : Lớp bạt HDPE

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Trang thiết bị kỹ thuật của công ty
Bảng 2.1 : Thành phần rác thải thành phố Đà Nẵng
Trang 6


Bảng 2.2: Lượng rác thải xí nghiệp môi trường Hải Châu 2 thu gom
Bảng 2.3: Dụng cụ thu gom
Bảng 2.4. Lộ trình đặt thùng của xí nghiệp Hải Châu 2

LỜI CẢM ƠN

Trang 7


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG
ĐÔ THỊ
ĐÀ NẴNG VÀ XÍ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG HẢI CHÂU 2
1.1. . Tổng quan về Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Đà Nẵng.
1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty
Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Đà Nẵng được thành lập theo Quyết định số
9594/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc phê

duyệt phương án và chuyển Công ty TNHH Một thành viên Môi trường Đô thị Đà Nẵng
thành Công ty Cổ phần.
 Tên gọi của Công ty:
- Tên bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ ĐÀ NẴNG.
- Tên giao dịch Quốc tế: DANANG URBAN ENVIRONMENT JOINT STOCK
COMPANY.
- Tên thương mại: DANANGURENCO.
- Công ty là Công ty Cổ phần có tư cách pháp nhân phù hợp với pháp luật hiện hành của
Việt Nam.
 Trụ sở đăng ký của Công ty:
-

Trụ sở chính: Số 471 Núi Thành, P. Hòa Cường Nam, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng.

-

Số điện thoại : 0236.3622007

-

Fax: 0511. 3642423

-

Email:

-

Website:


Trang 1


Hình 1.1. Trụ sở công ty tại số 471, đường Núi Thành
1.1.2. Mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.1.2.1.

Mục tiêu

Đáp ứng tất cả các yêu cầu của đơn vị cấp trên, tham mưu đề xuất với Sở chủ quản
Uỷ Ban Nhân Dân Thành phố đề ra các biện pháp khắc phục và ngăn ngừa ô nhiễm.
Các hoạt động của công ty phải có hiệu quả tối đa giá trị thực tế nguồn vốn đầu tư
của nhà nước vào công ty.
Mỗi thành viên của công ty phải thể hiện một ý thức về trách nhiệm xã hội bằng
cách quan tâm đến lợi ích cộng đồng mà phục vụ.
Bảo vệ môi trường là cách thực hiện các hoạt động của mình tuân thủ các nguyên
tắc và phát triển sinh thái bền vững.
Theo đà phát triển của thời đại, một xã hội ngày càng văn minh thì tốc độ phát triển
khoa học công nghệ là rất cao, điều đó có nghĩa là vấn đề môi trường ngày càng được
đặc biệt chú trọng. Vì vậy, vấn đề Bảo vệ môi trường của đất nước nói chung, của thành
phố Đà Nẵng nói riêng phải có những giải pháp áp dụng các công nghệ xử lý Bảo vệ
môi trường một cách bền vững đáp ứng được nhu cầu đi lên của xã hội. Công ty Cổ
phần Môi trường Đô thị Đà Nẵng là doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ đó bằng những
hành động cụ thể trong các chương trình hoạt động của mình.
1.1.2.2.

Chức năng và nhiệm vụ của công ty

Thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp, chất thải
hàng hải, chất thải nguy hại, phế thải xây dựng và hầm cầu.


Trang 2


Cung cấp dịch vụ vệ sinh công cộng, vỉa hè, đường phố, cống rãnh, ao hồ, đầm,
trên sông, ven biển.
Xử lý ô nhiễm môi trường các hệ thống sông, hồ, đầm, ao, vịnh biển và bờ biển.
Xử lý các loại nước thải, nước nhiễm bẩn, nhiễm dầu.
Xây dựng, sửa chữa, nạo vét mương cống, công trình xử lý nước thải và tháo dỡ
các công trình xây dựng.
Tư vấn lập các hồ sơ, thủ tục dự án trong lĩnh vực môi trường và tư vấn chuyển
giao công nghệ sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh.
Tư vấn thiết kế, xây dựng và đầu tư xây dựng các công trình xử lý chất thải, xử lý
môi trường.
Sản xuất và cung ứng các sản phẩm hoá, sinh, vi sinh trong xử lý môi trường, chăn
nuôi, trồng trọt và nuôi trồng thuỷ sản.
Kinh doanh các loại vật tư, thiết bị, hoá chất, vi sinh và các trang thiết bị liên quan
đến lĩnh vực xử lý môi trường
1.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động của công ty

Trang 3


Hình 1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động của công ty
1.1.4. Trang thiết bị kỹ thuật
Công ty có 9 xí nghiệp môi trường gồm 5 trạm trung chuyển:
ST
T

Trạm


Diện

Địa chỉ

tích(m2)

Đơn vị trực

Khối

tiếp quản lý

lượng

và vận hành

(tấn
rác/ngày

Trang 4


)

1

Đò Xu

240


2

Chợ Đầu Mối

126

3

Nguyễn Đức Trung

270

Đường Núi Thành,
quận Hải Châu
Chợ Đầu Mối, quận

XN Hải Châu
2

Hải Châu
61 Nguyễn Đức

XN Thanh

Trung, quận Thanh

Khê 1

22

12

16

Khê
01 Yên Thế,
4

Hòa An

252

Phường Hòa An,
quận Cẩm Lệ.
394 CMT8, P.Hòa

5

Hòa Thọ

300

9
XN Cẩm Lệ

Thọ Đông, Q. Cẩm

13

Lệ

Bảng 1.1: Trang thiết bị kỹ thuật của công ty
STT Trang thiết bị
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Đơn vị

Trang thiết bị phục vụ thu gom và xử lý chất thải sinh hoạt
Thùng rác
Thùng
Trạm trung chuyển
Trạm
Xe phun rửa đường
Xe
Xe quét đường
Xe
Xe xuồng
Xe
Xe thu gom rác đẩy tay
Xe
Xe hút bùn

Xe
Xe xúc lật
Xe
Xe ủi
Xe
Xe ba gác:
-

Xe ba gác dạng kéo

-

Xe ba gác điện

Xe

Trang 5

Số
lượng
5016
5
1
1
2
245
3
1
3
209

199
10


11
12
13
14
II
1
2
3
III
1
2
3
4
5
6
7
8

Xe tua đường
Xe
50
Xe cuốn ép rác
Xe
40
Bãi chôn lấp xử lý rác thải
Bãi

1
Hộc chôn lấp xử lí rác thải sinh hoạt 3ha/hộc
Hộc
5
Trang thiết bị phục vụ thu gom và xử lý ô nhiễm sông biển
Ghe máy vớt rác trên sông biển
Ghe
1
Tàu vớt rác công suất 54CV
Tàu
1
Máy sàng cát biển
Máy
2
Trang thiết bị phục vụ thu gom và xử lý chất thải nguy hại
Xe đông lạnh vận chuyển chất thải nguy hại có gắn
Xe
1
thiết bị định vị GPS
Hộc chôn lấp chất thải nguy hải 0,5 ha
Hộc
1
Lò đốt chất thải nguy hại

2
Thiết bị đóng rắn chất thải nguy hại
1
Thiết bị phối trộn chất thải khi đóng rắn
1
Sân phơi bùn

1
Hệ thống trung hòa axit, bazơ thải
1
Hệ thống xử lý bóng đèn huỳnh quang
1
(Nguồn: Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Đà Nẵng)

1.1.5. Các công cụ thực hiện trong công tác QLCTR đô thị
- Sử dụng thiết bị định vị GPS cho các xe vận chuyển để theo dõi và giám sát lộ trình.
- Kiểm tra việc vận chuyển khối lượng rác thông qua trạm cân tại bãi rác Khánh Sơn.
1.2 Tổng quan Xí nghiệp Môi Trường Hải Châu 2.
1.2.1. Thông tin chung
-

Xí nghiệp Môi trường Hải Châu 2 là đơn vị trực thuộc Công ty Cổ phần Môi trường
Đô thị Đà Nẵng, là đơn vị hạch toán phụ thuộc dưới sự chỉ đạo của Ban Tổng giám
đốc Công ty và sự phối hợp hướng dẫn về công tác chuyên môn nghiệp vụ của các
phòng ban Công ty.

-

Đứng đầu xí nghiệp là ban Giám đốc gồm: 1 Giám đốc và 2 phó Giám đốc.

-

Địa chỉ Xí nghiệp: 22 Nam Sơn 3, Q. Hải Châu, TP Đà Nẵng.

-

Xí nghiệp Môi trường Hải Châu 2 hiện đang đảm nhiệm phục vụ công tác vệ sinh

môi trường trên địa bàn các phường thuộc quận Hải Châu bao gồm: phường Nam
Trang 6


Dương, phường Bình Thuận, phường Bình Hiên, phường Hòa Thuận Đông, phường
Hòa Thuận Tây, phường Hòa Cường Nam, phường Hòa Cường Bắc.
1.2.2 Bộ máy hoạt động của xí nghiệp.
BAN GIÁM ĐỐC
XN

TỔ THU NGÂN

TỔ NGHIỆP VỤ

CÁC ĐỘI MÔI
TRƯỜNG
Công nhân thu gom
rác thải: rác dân, duy
trì, quét đêm

1.2.3 Chức năng và nhiệm vụ của xí nghiệp:
1.2.3.1 Chức năng
Thu gom chất thải rắn và duy trì vệ sinh đường phố.
Thu phí vệ sinh các tổ chức và hộ dân, khai thác hợp đồng các dịch vụ có liên quan
công tác vệ sinh môi trường đô thị theo quy định của Công ty.
1.2.3.2 Nhiệm vụ
Lãnh đạo thực hiện tốt công tác sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng suất chất
lượng phục vụ vệ sinh đường phố, khu dân cư. Thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên
địa bàn quản lý. Xử lý chất thải rắn phát sinh, luôn luôn đảm bảo đường phố, khu dân cư
sạch sẽ, tổ chức và phát triển nguồn thu phí vệ sinh theo quy định hiện hành của Nhà

nước.
Trang 7


Quản lý, điều phối lao động, phân công lao động tại các Đội môi trường, tham mưu
cho Tổng giám đốc điều động, luân chuyển, bổ nhiệm các chức danh Đội trưởng môi
trường, tổ trưởng nghiệp vụ và các chức danh tương đương. Tổng hợp ý kiến nhận xét
giúp cho Công ty khi có yêu cầu để xét duyệt các chức danh như sau: Giám đốc, Phó
giám đốc Xí nghiệp.
Quan tâm đến công tác chăm lo đời sống cho CB.CNV như: Chi trả tiền lương và
các chế độ phụ cấp của Công ty đến tận CB.CNV đầy đủ, kịp thời, chính xác.
Phục vụ vệ sinh thu gom rác dân các kiệt hẻm, khu dân cư, các cơ sở sản xuất kinh
doanh, các cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn Xí nghiệp quản lý. Tổ chức quét và duy trì
vệ sinh đường phố, vỉa hè, dãi phân cách…
Phối hợp với phòng nghiệp vụ liên quan, Xí nghiệp vận chuyển để lập lộ trình nâng
gắp trên đường phố, các trạm trung chuyển rác và thực hiện đúng lộ trình về thời gian
quy định.
Bố trí nhân viên thu, thu phí vệ sinh theo Quyết định của UBND Thành phố trên
địa bàn Xí nghiệp quản lý. Có biện pháp tăng thu đảm bảo nguồn thu đạt và vượt kế
hoạch Công ty giao hằng năm.
Triển khai việc tổ chức ký kết hợp đồng thu gom rác thải đối với các cơ quan đơn
vị trên địa bàn Xí nghiệp quản lý.
Bảo dưỡng, quản lý, sửa chữa tài sản như: đầu ép tại các trạm trung chuyển, thùng
rác, xe bagac đạp, nhà vệ sinh và các dụng cụ được Công ty giao khoán.
Tham mưu cho Công ty thanh lý các trang thiết bị, dụng cụ, công cụ hư hỏng và
đầu tư thay thế mới những vật dụng cần thiết phục vụ cho công tác sản xuất và các hoạt
động khác của Xí nghiệp.

CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC THU GOM, PHÂN LOẠI VÀ VẬN
CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN XÍ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG

HẢI CHÂU 2
2.1.

Tổng quan về chất thải rắn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Trang 8


2.1.1. Khái quát về công tác thu gom và vận chuyển chất thải của thành phố Đà Nẵng.
Đà Nẵng là một trung tâm công nghiệp-thương mại và du lịch lớn của khu vực
miền Trung và Tây Nguyên. Thành phố là đô thị loại I có diện tích 1285,4 km 2. Tuy
nhiên tốc độ đô thị hóa phát sinh hàng năm đều tăng, bình quân lượng chất thải rắn
không nguy hại thu gom 950 tấn/ngày ( Số liệu 6 tháng đầu năm 2017)
Thành phố có 8 đơn vị hành chính:
-

Có 6 quận nội thành: Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Liên Chiểu
và Cẩm Lệ.

-

Có 2 huyện: Hòa Vang và Hoàng Sa.

2.1.2. Các nguồn phát sinh chất thải rắn.
Ở thành phố Đà Nẵng, tất cả CTR sinh hoạt của khu dân cư, cơ quan, trường học,
bãi biển, các điểm du lịch, khu công nghiệp, bệnh viện đều được tổ chức thu gom.
Có nhiều cách phân loại nguồn góc phát sinh chất thải rắn khác nhau nhưng phân
loại thông thường nhất theo sơ đồ sau:

Khu dân cư


Khu thương
mại

Công sở, trường
học , công trình
công cộng

Dịch vụ đô thị,
sân bay

CTR

Nông nghiệp

Trạm xử lý nước thải
và các đường ống
thoát nước

Công nghiệp

Xây dựng và phá
hủy các công trình
xây dựng

2.1.3. Thành phần và phân loại chất thải rắn.
2.1.3.1.

Thành phần chất thải rắn

Thành phần của rác thải sinh hoạt được thể hiện trong bảng…..Kết quả của cuộc

khảo sát tiến hành bởi URENCO trong tháng 7/2010. Rác thực phẩm và rác vườn chiếm
Trang 9


khoảng 75% của tất cả các loại rác thải. Khi so sánh các thành phần rác thải với kết quả
của cuộc khảo sát thành phần rác thải được thải 15 năm trước đây, các thành phần từ
nhựa đang có xu hướng tăng lên.
Bảng 2.1 : Thành phần rác thải thành phố Đà Nẵng

STT
1
ác thực phẩm và rác vườ
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Thành phần
Giấy và bìa cacton

Rác thực phẩm và rác vườn
Gỗ
Vãi và các sản phẩm dệt may
Da
Cao su
Nhựa PET
Nhựa PVC
Bao bì, nilon
Nhựa đa thành phần
Kim loại đen
Kim loại màu
Xà bần
Thủy tinh
Chất thải nguy hại dung trong gia đình (pin,

Dữ liệu
5,16%
74,65%
0,67%
3,18%
0,83%
1,29%
0,07%
0,62%
11,58%
0,42%
0,18%
0,01%
0,55%
0,74%

0,03%

bình ắc quy, bình xịt muỗi, bóng đèn…)
Chất thải y tế (kim tiêm, thuốc quá hạn sử

0,02%

dụng)
(Nguồn: Công ty Cổ phần Môi trường Đô thị Đà Nẵng năm 2010)

2.1.3.2.

Phân loại chất thải rắn

Các loại chất thải rắn được thải ra từ các hoạt động khác nhau được phân loại theo
nhiều cách khác nhau.
Phân loại theo vị trí hình thành : chất thải rắn trong nhà, ngoài nhà, trên đường



phố, chợ…
Phân loại theo thành phần tính chất:


-

Chất thải rắn vô cơ : Đây là những loại chất thải công nghiệp có khả năng tái sử
dụng như bao bì nhựa, nylon, mảnh sành thủy tinh kim loại, vỏ đồ hộp…

Trang 10



-

Chất thải rắn hữu cơ : Đây là những loại chất thải phần lớn có nguồn gốc tự nhiên
ở dạng mềm như thức ăn thừa, rơm rạ, xác súc vật,...
Phân loại theo bản chất nguồn tạo thành:


-

Chất thải rắn sinh hoạt: gồm những chất thải liên quan đến hoạt động của con
người như thực phẩm, chất thải từ động vật, tro và các chất dư thừa thải bỏ,..

-

Chất thải rắn công nghiệp : là những chất thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp như những loại phế thải trong quá trình sản
xuất, bao bì đóng gói,..

-

Chất thải xây dựng là những loại phế thải như đất, đá, gạch, bê tông vỡ,..
Chất thải nông nghiệp là những loại chất thải và mẫu thừa thải ra từ các hoạt
động nông nghiệp, thí dụ như trồng trọt, thu hoạch các loại cây trồng,..
Phân loại theo mức độ nguy hại:


-


Chất thải nguy hại : Bao gồm những hóa chất dễ phản ứng, độc hại,.. có nguy
cơ đe dọa tới sức khỏe con người, động vật cây cỏ.

-

Chất thải y tế nguy hại : Là những chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất có
đặc tính gây nguy hại đến môi trường và sực khỏe cộng động như bông, gạc
trong phẫu thuật, kim tiêm, ống tiêm,…

-

Chất thải không nguy hại : Là những loại chất thải không chứa các chất và các
hợp chất có một trong những đặc tính nguy hại trực tiếp hoặc tương tác thành
phần.

Trang 11


Hình 2.1 Tham gia hoạt động phân loại rác tại bãi
2.2.

Công tác tổ chức thu gom của Xí nghiệp
Xí nghiệp môi trường Hải Châu 2 thực hiện thu gom tại các phường của quận,

công tác thu gom rác thải được chia làm 2 đội để thu gom hằng ngày:
-

Đội môi trường 1 quản lý phường Nam Dương, phường Bình Thuận, phường
Bình Hiên, phường Hòa Thuận Đông.


-

Đội môi trường 2 quản lý phường Hòa Cường Nam, phường Hòa Cường Bắc,
phường Hòa Thuận Tây.

Bảng 2.2: Lượng rác thải Xí nghiệp Môi trường Hải Châu 2 thu gom
Thời gian
2012
2013
2014
2015
2016

Lượng rác thải thu gom

trong ngày (tấn/ ngày)
trong năm (tấn/ năm)
90
32580
96
34752
102
36924
108
39096
114
41268
( Nguồn: Xí nghiệp Môi trường Hải Châu 2)

2.2.1. Quy trình thu gom thông qua trạm trung chuyển

2.2.1.1.

Lượng rác thải thu gom

Sơ đồ thu gom

Trang 12


 Đối với rác thải sinh hoạt
Rác thải sinh hoạt
Thùng rác 240L,
660L, 280L

Xe bagac

Điểm tập kết
tạm thời

Xe
nâng

Trạm trung
chuyển

Xe 800kg

Xe Ford

Bãi chôn lấp

Khánh Sơn

Xe Hooklift

 Đối với rác thải đường phố

Rác đường phố

Thùng rác, xe
xúc lật, xe đặt
thùng

ĐTK tạm
thời

Xe nâng

Trạm trung chuyển

Bãi rác

Xe hooklift

Bảng 2.3: Dụng cụ thu gom
STT
1
2
3
4
5

6
7
8

Phương tiện
Thùng rác 240 lít
Thùng rác 660 lít
Xe Hino 9 tấn
Xe bagac đạp
Xe lấy rác 800kg
Xe xúc lật
Xe nâng
Xe Hooklift

Đơn vị
Thùng
Thùng
Xe
Xe
Xe
Xe
Xe
Xe
Trang 13

Số lượng
300
67
2
20

2
35
2
2


(Nguồn : Xí nghiệp Môi trường Hải Châu 2 năm 2017)
2.2.1.2. Phương thức thu gom
a) Thu gom chất thải sinh hoạt bằng xe bagac và thùng rác:
 Dụng cụ thu gom:
-

Xe đẩy tay 660L

-

Xe bagac 660L

-

Thùng rác 240L

-

Kẽng báo động

-

Rác thải sinh hoạt của khu dân cư xung quanh trạm được thu gom tập kết về TTC
chuyển bằng phương tiện xe bagac, xe điện ba bánh có đặt thùng 660L, 240L.


-

Phương tiện thu gom luôn được sửa chữa, vệ sinh sạch sẽ, đậy nắp, không được cơi
nới thùng rác. Phương tiện thu gom sắp xếp gọn gàng ngăn nắp trong trạm. Tuyệt đối
không để các loại phương tiện, Container và thùng rác nằm ngoài khuôn viên trạm.

 Phương thức thu gom
-

Công nhân sử dụng xe bagac có thùng rác 660L để thu gom CTR tại các hộ gia đình
trong khu dân cư.

-

Số xe: 6 xe bagac trang bị thùng 660L.

-

Thời gian thu gom: 16h- 22h, được chia làm 2 đợt từ 14h đến 17h và từ 17h đến 21h.

-

Số chuyến mỗi xe thực hiện trong ngày: 8 – 9 chuyến.

-

Thời gian thu gom một chuyến mà mỗi xe thực hiện: 20- 45 phút.

 Những hạn chế trong quy trình thu gom rác thải sinh hoạt:

-

Hoạt động thu gom mang tính thủ công nên công nhân làm việc sẽ rất vất vả và nặng
hơn so rất nhiều lần vào mùa mưa.

-

Chi phí công nhân cao vì công nhân phải đi thu gom rác từng nhà.

-

Thời gian thu gom lâu.

-

Không phải tất cả các hộ gia đình nào cũng có mặt tại nhà vào thời điểm thu gom.

b) Thu gom chất thải đường phố và duy trì vệ sinh đường phố ban ngày
 Dụng cụ
-

Xe xúc lật
Trang 14


-

Chổi quét rác

-


Xẻng, dao, liềm

-

Hốt rác

-

Các dụng cụ phải được vệ sinh sạch sẽ

 Phương thức thu gom
-

Công nhân sử dụng xe đẩy tay để thu gom CTR đường phố

-

Công tác thu gom được thực hiện thủ công.

 Thời gian thu gom:
-

Mùa hè:

Sáng từ 6h00 đến 10h00
Chiều từ 13h30 đến 17h30

-


Mùa đông: Sáng từ 7h00 đến 11h00
Chiều từ 13h30h đến 17h30

 Tần suất thu gom:
-

Đối với các đường chính như Núi Thành, 2 tháng 9, Xô Viết Nghệ Tĩnh… thì tần
suất thu gom là 3 lần/ ngày.

-

Đối với những tuyến phụ như Huy Cận, Trịnh Công Sơn…. thì tần suất thu gom là 3
ngày/lần.

c) Thu gom chất thải đường phố và duy trì vệ sinh đường phố ban đêm
-

Mùa hè: bắt đầu từ 21h và kết thúc lúc 2h sáng hôm sau.

-

Mùa Đông: bắt đầu từ 20h00 tối và kết thúc lúc 1h sáng hôm sau.

Công việc của người công nhân quét đường ban đêm: quét dọc tuyến đường và trên vỉa
hè thu gom đất, cát, lá cây, thu nhặt xác động vật chết bỏ vào thùng (xe duy trì, xe đẩy
tay) đưa đến điểm tập kết (san vào thùng rỗng) sau đó đến giờ xe nâng thùng sẽ đến lấy
rác đưa lên bãi rác.
2.2.1.3.

Thu gom rác ở chợ Đầu Mối Hòa Cường


 Dụng cụ thu gom
-

Xe đẩy tay 660L, thùng rác 240L
Chổi quét
Xẻng
Trang 15


 Phương thức thu gom
-

Tại trạm chợ đầu mối Hòa Cường có 1 đầu ép rác và 2 container chứa rác trong chợ.
Rác ở chợ, sau khi được thu gom, được tập kết ngay tại chợ và được đưa vào
container, chở lên thẳng bãi rác Khánh Sơn.
- Nhóm công nhân Rác chợ có 10 người, thu gom toàn bộ CTR ở chợ đầu mối Hòa
Cường.
 Thời gian thu gom:


Buổi sáng: bắt đầu từ 6h đến11h.
Buổi chiều: bắt đầu từ 14h đến 17h.
Buổi tối: bắt đầu từ 17h và kết thúc lúc 18h
Sơ đồ thu gom:

Chất thải từ
chợ

Thùng

660L, 240L

TTC Đầu
Mối

Xe
Hooklift

Bãi rác
Khánh Sơn
rác

Hình 2.2. Sơ đồ thu gom CTR tại chợ đầu mối Hòa Cường
2.2.1.4 Thu gom rác ở phường Hòa Cường Bắc, Hòa Thuận Tây
 Dụng cụ thu gom
- Xe lấy rác 800kg
 Phương thức thu gom
- 02 công nhân trực tiếp đi vào các khu dân cư thu gom rác
- Rác sau khi lấy về sẽ được tập kết ở trạm rửa thùng Hòa Cường
 Thời gian thu gom:
- Buổi sáng: bắt đầu từ 6h đến 11h.
- Buổi chiều: bắt đầu từ 14h đến 17h.
 Sơ đồ thu gom:
Chất thải từ
KDC

Xe lấy rác
800kg

TRT Hòa

Cường

Trang 16

Xe
Hooklift

Bãi rác
Khánh Sơn
rác


Hình 2.3 Xe lấy rác 800kg vận chuyển rác sang thùng gom
2.3. Trạm trung chuyển Đò Xu
2.3.1. Giới thiệu chung
-

Trạm trung chuyển Đò Xu thuộc xí nghiệp môi trường Hải Châu 2, có diện tích 240
m2 gồm các hạng mục: văn phòng quản lý, nhà để container ép rác, khu vực chứa phế
liệu, dụng cụ thiết bị thu gom.

-

Thời gian hoạt động: 5h30- 24h.

-

Ngoài ra các ngày lễ, tết, thiên tai bão lũ thời gian có thể kéo dài hơn đến khi hết rác.

Hình 2.4. Sơ đồ thu gom CTR qua trạm Đò Xu

2.3.2. Máy ép rác
Trang 17


 Cấu tạo máy ép rác
-

Xe đẩy tay và xe bagac sau khi thu gom rác từ lề đường, khu dân cư về sẽ chở đến
trạm đổ vào máng nạp của máy ép. Rác được ép vào các container kín lớn nhằm
giảm thể tích. Khi đầy rác container được các đầu kéo hooklift kéo ra bãi container
chờ các đầu kéo kéo đến công trường xử lý theo giờ qui định.

-

Cấu tạo đầu máy ép rác: gồm lưỡi ép, động cơ điện, hệ thống nâng thùng, bảng điều
khiển.

-

Khối lượng rác có thể chứa trong 1 container là 5-6 tấn.

2.3.3. Công tác tiếp nhận rác thải tại Trạm trung chuyển
-

Rác thải sinh hoạt của khu dân cư xung quanh trạm được thu gom tập kết về Trạm
trung chuyển bằng phương tiện xe bagac, xe điện ba bánh có đặt thùng 660L, 280L,
240L.

-


Công nhân tiến hành phun chế phẩm sinh học xử lý môi trường giảm thiểu ô nhiễm
trong suốt quá trình nâng, ép rác của ca làm việc, kể cả xe nâng gắp trực tiếp khi đầu
ép hỏng. Đồng thời thường xuyên bật thiết bị hút lọc bụi để giảm thiểu phát tán bụi
ra môi trường xung quanh.

-

Phương tiện thu gom luôn sửa chữa, vệ sinh sạch sẽ, đậy nắp, không được cơi nới
thùng rác. Phương tiện thu gom sắp xếp gọn gàng ngăn nắp trong trạm. Tuyệt đối
không để các loại phương tiện, Container và thùng rác nằm ngoài khuôn viên trạm.

-

Toàn bộ lượng rác được thu gom trong ngày phải vận chuyển dứt điểm về khu xử lý
Khánh Sơn không để tồn qua ngày hôm sau.

-

Khi Container hoặc xe nâng gắp được vận chuyển đi, công nhân vận hành tiến hành
quét dọn và bơm nước phun rửa nền trạm sạch sẽ, phun chế phẩm khử mùi để tiếp
tục nâng ép rác của Container thứ 2.

-

Cuối ca làm việc tất cả công nhân thu gom rác phải thực hiện bơm nước xịt rửa
phương tiện và thùng rác thu gom, phun chế phẩm sinh học khử mùi, đậy toàn bộ
nắp thùng. Sắp xếp phương tiện thu gom ngăn nắp, gọn gàng trước khi ra về.

-


Cuối ca ngày thứ 7 hàng tuần sử dụng bột khử trùng Clorin tẩy rửa nền trạm. Khơi
thông, nạo vét các hố ga thu thoát nước thải, tổng dọn vệ sinh toàn bộ trạm.

2.3.4. Vận chuyển chất thải rắn
Trang 18


-

Khi một container đầy thì đầu máy sẽ được chuyển đến container bên cạnh, container
đầy sẽ được vận chuyển đến bãi rác bằng xe Hooklift

-

Khi xe vào nâng Container rác tại Trạm trung chuyển, lái xe điều khiển hệ thống
nâng thủy lực nâng kéo Container lên xe với góc nghiêng 450 chờ 5-10 phút cho tiêu
thoát hết nước rỉ rác còn lại trong Container vào hệ thống tiếp nhận tại trạm.

-

Sau khi tiêu thoát hết nước rỉ rác trong Container đối với xe Hoolift và xe nâng gắp
trực tiếp. Lái xe đậy bạt kín sau xe, thùng container. Không để rác, nước rác rơi vãi
sau khi rời trạm và dọc đường trong suốt quá trình vận chuyển.

-

Khi Container hoặc xe nâng gắp được vận chuyển đi, công nhân vận hành tiến hành
quét dọn và bơm nước phun rửa nền trạm sạch sẽ, phun chế phẩm khử mùi để tiếp
tục nâng ép rác của Container thứ 2.


-

Thời gian vận chuyển container: 18h30-19h00: xe Hooklift đến, chở container 1 lên
bãi rác sau đó 23h00 chở container 1 về trả và chở container 2 lên bãi rác. Sáng hôm
sau chở container 2 về lại trạm trung chuyển.

2.3.5. Yêu cầu chung
-

Công nhân vận hành tại trạm trung chuyển thực hiện đúng quy trình đã được đào tạo
hoặc đã được cán bộ kỹ thuật của Công ty hướng dẫn.

-

Không tập kết phế liệu tại trạm và các khu vực phụ trợ nhằm tránh phát sinh côn
trùng, ruồi muỗi và mùi hôi. Không uống rượu, bia, chất kích thích trước, trong quá
trình làm việc.

-

Sử dụng áo quần BHLĐ Công ty đã trang bị theo quy định. Nghiêm chỉnh chấp hành
công tác ATLĐ và PCCC tại trạm trong suốt quá trình vận hành.

-

Tắt toàn bộ thiết bị điện, cầu dao tổng và đưa các loại vật liệu dễ cháy ra khỏi vị trí
đặt đầu ép trước khi ra về.

-


Yêu cầu cán bộ, công nhân viên vận hành trạm trung chuyển nghiêm túc chấp hành
theo quy trình.

2.3.6 Xử lý mùi tại TTC
 Chế phẩm khử mùi L2100CHV
-

Thể tích: 5 gallon
Trang 19


-

Hình thức: chất lỏng

-

Màu: trắng đục

-

Mùi hương: hương chanh

-

Tỷ trọng: 1.0

-

Thành phần: Vi sinh, chất hoạt động bề mặt, chất dinh dưỡng cho vi sinh, chất kích

thích gia tăng sinh khối

-

Số lượng vi sinh: 400 tỷ tế bào/gallon

-

Sử dụng: phun trực tiếp vào rác. Phun 3 lần/ 1 ngày vào các thời điểm: 5h (trước khi
vận hành hoạt động hệ thống), trưa khoảng 12h và vào buổi chiều khoản 4h (kết thúc
quá trình hoạt động).

-

Định mức: 0,01L/ tấn rác

Hình 2.5 Chế phẩm khử mùi
2.4. Đặt thùng theo giờ và trạm rửa thùng Hòa Cường
2.4.1. Đặt thùng theo giờ
 Lộ trình đặt thùng theo giờ
Hàng ngày, Xí nghiệp Môi trường Hải Châu 2 bố trí khoảng 300 thùng rác thu gom
theo giờ tại địa bàn quận Hải Châu trên các tuyến đường trên địa bàn quận với 11
chuyến xe phân phối thùng trên các trục đường như: Núi Thành, Trưng Nữ Vương,
Hoàng Diệu, Nguyễn Văn Linh….
Trang 20


×