Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

TÌM HIỂU kế TOÁN NGHIỆP vụ CHO THUÊ tài CHÍNH tại CÔNG TY CHO THUÊ tài CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.01 KB, 24 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC.........................................................................................................1
PHẦN 1.............................................................................................................3
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM............................3
1.1.Giới thiệu về Công ty Cho thuê Tài chính Ngân hàng Thuơng mại Cổ
phần Công thương Việt Nam.........................................................................3
1.2.Mạng lưới giao dịch................................................................................4
PHẦN 2.............................................................................................................6
TÌM HIỂU KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM.........................................................................6
2.1.Đặc điểm cho thuê tài chính tại công ty VietinBank Leasing.................6
2.1.1 Đối tượng cho thuê:..............................................................................6
2.1.2 Tài sản cho thuê:..................................................................................6
2.1.3 Điều kiện để được thuê tài chính:.........................................................6
2.1.4 Giá trị tài sản cho thuê bao gồm giá mua và các chi phí có liên quan
để hình thành tài sản cho thuê.......................................................................7
2.1.5 Thời hạn cho thuê: tối đa không quá 10 năm. Với tài sản đã qua sử
dụng, thời gian cho thuê không quá 5 năm...................................................7
2.1.6 Lãi suất cho thuê:................................................................................7
2.1.7 Hồ sơ thuê tài chính.............................................................................7
2.2. Một số vấn đề chung về kế toán cho thuê tài chính tại công ty
VietinBank Leasing.......................................................................................8
2.2.1 Khái niệm.............................................................................................8
2.2.2 Đặc điểm..............................................................................................8
2.2.3 Tài khoản sử dụng................................................................................9
2.3.Quy trình kế toán.....................................................................................9
1



2.3.1 Kế toán giai đoạn mua TS cho thuê.....................................................9
2.3.2 Kế toán giai đoạn chuyển TS cho KH thuê........................................10
2.3.3 Kế thúc hợp đồng thuê.......................................................................10
2.4. Phương pháp ghi phiếu hoạch toán......................................................11
2.4.1Khái niệm và điều kiện phân loại........................................................11
2.5. Hạch toán thuê tài chính.......................................................................12
2.5.1. Ghi nhận thuê tài sản trong báo cáo tài chính của bên cho thuê.......12
PHẦN 3...........................................................................................................15
CÁC CHỨNG TỪ LIÊN QUAN ĐẾN NGHIỆP VỤ THUÊ TÀI CHÍNH VỀ
CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM...........................................................15

2


DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
TMCP
TS
KH
TNHH MTV

Diễn giải
Thương mại cỏ phần
Tài sản
Khách hàng
Trách nhiệm hữu hạn một thành

CBNV
TK

TC

viên
Cán bộ nhân viên
Tài khoản
Tài chính

3


PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM
1.1.Giới thiệu về Công ty Cho thuê Tài chính Ngân hàng Thuơng mại Cổ
phần Công thương Việt Nam
Công ty Cho thuê Tài chính TNHH một thành viên Ngân hàng Công
Thương Việt Nam (VietinBank Leasing) được thành lập theo Quyết định số
53/1998/QĐ-NHNN5 ngày 26/1/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
VN, hoạt động theo mô hình Công ty TNHH MTV. Vietinbank Leasing được
NH TMCP Công Thương Việt Nam, cấp 100% vốn Điều lệ và có quyền tự
chủ về tài chính. Với mức vốn Điều lệ hiện tại là 800 tỷ đồng, VietinBank
Leasing thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực cho thuê tài chính và các hoạt
động kinh doanh khác phù hợp với quy định của pháp luật.Là một công ty độc
mang lại từ thương hiệu ngân hàng mẹ VietinBank như tiềm lực tài chính
mạnh, mạng lưới các chi nhánh trải rộng trong toàn quốc có thể hỗ trợ Công
ty trong việc phát triển khách hàng.
VietinBank Leasing với phương thức hỗ trợ tài chính trung và dài hạn
(là chủ yếu), giúp các doanh nghiệp trong hoạt động đầu tư vào máy móc,
phương tiện sản xuất, máy xây dựng, thiết bị văn phòng, ôtô, tàu thủy… để

khởi đầu và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng là để đóng góp vào
sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam.Là một trong những Công ty cho thuê
tài chính thành lập đầu tiên ở Việt Nam, VietinBank Leasing được thị trường
thừa nhận là một công ty có vị thế trên thị trường với đội ngũ nhân sự giàu
kinh nghiệm được đào tạo tại các trường Đại học trong và ngoài nước.Hiện
tại, VietinBank Leasing có hơn 100 cán bộ nhân viên, trong đó:
- Trên Đại học: 1 Tiến sĩ và 19 Thạc sỹ, chiếm 16% tổng số CBNV.

4


- Đại học : 81 người, chiếm 77% tổng số CBNV.
VietinBank Leasing có trụ sở chính tại số 16 – Phan Đình Phùng, quận
Ba Đình, Hà Nội và chi nhánh TP Hồ Chí Minh tại số 356 – 358 Nguyễn Thị
Minh Khai, quận 3, TP Hồ Chí Minh.
Tầm nhìn:
VietinBank Leasing mở rộng màng lưới khắp cả nước, mang tới cho thị
trường Việt Nam các sản phẩm, dịch vụ tài chính hiện đại và hiệu quả, thỏa
mãn tốt nhất các nhu cầu hiện tại và tương lai của khách hàng, với mục tiêu
trở thành công ty cho thuê tài chính hàng đầu ở Việt Nam.
Giá trị cốt lõi
VietinBank Leasing luôn coi trọng và đề cao các giá trị cốt lõi:
• Vì lợi ích tối đa cho khách hàng.
• Theo đuổi các chuẩn mực chuyên nghiệp và hiện đại trong hoạt động.
• Nâng cao tính trung thực và đạo đức nghề nghiệp.
Triết lý kinh doanh:
• Phát triển bền vững, an toàn và hiệu quả.
• Đoàn kết, hợp tác, chia sẻ và trách nhiệm.
• Sự thành đạt của khách hàng là sự thành công của Công ty
1.2.Mạng lưới giao dịch

Công ty Cho thuê tài chính Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam (Vietinbank Leasing) đặt trụ sở chính tại số 16 Phan Đình Phùng, quận
Ba Đình, Hà Nội và một chi nhánh tại số nhà 153 Hàm Nghi – Quận 1 – TP.
Hồ Chí Minh. Đây đều là các vị trí trung tâm, rộng rãi để thuận lợi cho khách
hàng đến giao dịch.
Chúng tôi sẵn sàng phục vụ mọi doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu thuê
tài chính tại các tỉnh thành trên toàn quốc. Với sự tôn trọng và đề cao giá trị
cốt lõi: "Vì lợi ích tối đa cho Khách hàng" và triết lý kinh doanh: “Sự thành
đạt của Khách hàng là sự thành đạt của Công ty”, Vietinbank Leasing luôn có
sẵn phương tiện và nhân lực để tới tiếp xúc với các khách hàng ở khắp mọi
5


tục một cách nhanh chóng và thuận lợi nhất.
Với lợi thế ngân hàng mẹ - Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
có các chi nhánh trong toàn quốc, nên Vietinbank Leasing có mạng lưới khách
hàng trải rộng trên toàn quốc từ Bắc chí Nam. Các doanh nghiệp dù ở những
vùng xa xôi, không thuận lợi đi lại nhưng vẫn luôn nhận được sự chăm sóc
chu đáo của Vietinbank Leasing không khác gì các doanh nghiệp tại các địa
điểm trung tâm.
Nếu các bạn đang cân nhắc về phương án thuê tài chính, hãy liên lạc
ngay với chúng tôi theo địa chỉ dưới đây:
Trụ sở chính: Số 16 Phan Đình Phùng, quận Ba Đình - Hà Nội.
Điện thoại:
Email:

(84.4) 3823 3045 - 3733 1985 – Fax: (84.4) 3733 3579




Chi nhánh TP Hồ Chí Minh: Số 354 - 356 Nguyễn Thị Minh Khai,
Quận 3 – TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại:

(84.8) 3915 1541 - Fax: (08.8) 3915 1539

Email:

6


PHẦN 2
TÌM HIỂU KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ CHO THUÊ TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
2.1.Đặc điểm cho thuê tài chính tại công ty VietinBank Leasing
Đây là nghiệp vụ chủ chốt của VietinBankLC xuyên suốt
quá trình hoạt động trong những năm qua và trong thời gian
tới.
2.1.1 Đối tượng cho thuê:
Tất cả các tổ chức hoạt động, cá nhân sinh sống và làm
việc tại Việt Nam, trực tiếp sử dụng tài sản thuê cho mục đích
hoạt động của mình, gồm:
+ Cá nhân, hộ gia đình
+ Doanh nghiệp
+ Các tổ chức khác thuộc đối tượng vay của các tổ chức
tín dụng.
2.1.2 Tài sản cho thuê:
• Phương tiện vận chuyển
• Máy móc, thiết bị thi công

• Dây chuyền sản xuất
• Thiết bị gắn liền với bất động sản
• Các động sản khác không bị pháp luật cấm.
2.1.3 Điều kiện để được thuê tài chính:
+ Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân
sự theo quy định của pháp luật
+ Có dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phục
vụ đời sống khả thi và hiệu quả.

7


+ Có khả năng tài chính đảm bảo thánh toán đầy đủ
tiền thuê trong thời hạn đã cam kết.
+ Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền thuê tài
chính.
+ Tại thời điểm thuê tài chính, bên thuê không còn nợ
xấu nội bảng tại bất cứ tổ chức tín dụng nào, không còn nợ đã
được xử lý rủi ro bằng nguồn vốn dự phòng của bất kỳ tổ chức
tín dụng nào đang hạch toán ngoại bảng.
+ Đáp ứng điều kiện đặt cọc tối thiểu bằng 20% tổng
giá mua tài sản thuê.
+ Bên thuê phải gửi Báo cáo tài chính và các thông tin
cần thiết theo yêu cầu của VietinbankLC.
+ Nếu bên thuê là đơn vị hạch toán kinh tế phụ thuộc thì
phải có Văn bản ủy quyền của Người có thẩm quyền tại đơn vị
chính.
2.1.4 Giá trị tài sản cho thuê bao gồm giá mua và các
chi phí có liên quan để hình thành tài sản cho thuê.
2.1.5 Thời hạn cho thuê: tối đa không quá 10 năm. Với

tài sản đã qua sử dụng, thời gian cho thuê không
quá 5 năm.
2.1.6 Lãi suất cho thuê:
• Lãi suất cho thuê bằng Đồng Việt Nam áp dụng theo
phương thức thả nổi.
• Lãi suất cho thuê bằng ngoại tệ thực hiện trên cơ sở lãi
suất thị trường trong nước và quốc tế.
2.1.7 Hồ sơ thuê tài chính
- Bộ hồ sơ cho khách hàng Doanh nghiệp
- Bộ hồ sơ cho khách hàng Cá nhân

8


9


Quy trình cho thuê tài chính:
Trong đó:
1- Thỏa thuận về tài sản thuê: máy móc, thiết bị, phương
tiên…
2- Hợp đồng cho thuê tài chính
3- Đặt mua tài sản
4- Giao hàng, lắp đặt, chạy thử
5- Thanh toán tiền mua hàng
6- Thanh toán tiền thuê tài chính.
2.2. Một số vấn đề chung về kế toán cho thuê tài chính tại công ty
VietinBank Leasing
2.2.1 Khái niệm
Ngân hàng theo đơn đặt hàng của khách hàng của khách hàng mua tài

sản về để cho thuê và kết thúc hợp đồng thuê khách hàng có thể mua lại tài
sản theo giá của hợp đồng thuê.
2.2.2 Đặc điểm
- Là nghiệp vụ tín dụng trung và dài hạn giúp doanh nghiệp giải quyết
khó khăn về vốn để đầu tư tài sản cố định .
- Phần lớn lợi ích và rủi ro của tài sản thuê do bên đi thuê thuê chịu
- Thời gian thuê : chiếm ít nhất 60% thời gian khấu hao tài sản cố định .
-Ngân hàng hoặc công ty cho thuê tài chính không trích khấu hao tài sản
cho thuê tài chính vì tài sản này thuộc sở hữu của ngân hàng vì giá trị của tài
sản được thu hồi dần qua tiền cho thuê.
-Lãi suất cố định trong suốt thời gian thuê
-Kết thúc hợp đồng thuê :
+ Nếu người thuê mua lại tài sản : giao dịch thuê tài chính
+ Nếu người thuê trả lại tài sản : giao dịch thuê tài chính
-Ngân hàng thu tìên gốc đều đặn từng kì ( Theo năm ) và thu lãi của
khách hàng trên số tiền gốc còn lại .
10


- Tài sản thuê là các máy móc thiết bị ,phương tiện vận tải ,dây chuyền
sản xuất và các động sản khác .
2.2.3 Tài khoản sử dụng
2.2.1 TK 23 – Cho thuê tài chính
 TK 231 : Cho thuê tài chính bằng VND
 TK 232 : Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ
Nội dung phản ánh giá trị tài sản cho khách hàng thuê và phần giá trị tài
sản được thu hồi từ khách hàng
Kết cấu
2.2.3 TK3943 – Lãi phải thu từ cho thuê tài chính giống TK 3941 – Lãi phải
thu từ cho vay, dư bên Nợ

2.2.4 TK705 – Thu lãi cho thuê tài chính giống TK 702 – Thu lãi cho vay, dự Nợ
2.2.5 TK 4277 – Ký quỹ đảm bảo cho thuê TC giống TK 4271 – Ký quỹ bảo
lãnh, dư Có
2.2.6 TK 951 – TS dùng để cho thuê TC đang quản lý tại NH
-Bên Nhập: giá trị TS nhập về để chuẩn bị cho thuê
-Bên Xuất : giá trị TS đã đuợc cho thuê
2.2.7 TK 952 – TS dùng để cho thuê TC đang giao cho KH thuê
-Bên Nhập : giá trị TS đã giao cho KH thuê
-Bên Xuất : giá trị TS dùng để cho thuê TC giao cho KH thuê đã đuợc xử lý
hoặc nhận về
2.3.Quy trình kế toán
2.3.1 Kế toán giai đoạn mua TS cho thuê
-KH ký quỹ để đảm bảo chắc chắn việc thuê TC:
Nợ TK 1011,4211
Có TK 4277 – ký qũy đảm bảo cho thuê TC
-NH mua TS chuẩn bị cho thuê theo đơn đặt hàng của KH:
Nợ TK 385 – đầu tư vào các thiết bị
Có TK 1011
11


-Đồng thời hạch toán ngoại bảng:
Nhập TK 951 – TS dùng để cho thuê TC đang quản lý tại NH
2.3.2 Kế toán giai đoạn chuyển TS cho KH thuê
-Chuyển TS cho KH thuê :
Nợ TK 2311 – cho thuê TC
Có TK 385 – đầu tư vào thiết bị cho thuê TC
-Đồng thời hạch toán ngoại bảng:
Xuất TK 951
Nhập TK 952

-Trả lại KH số tiền đã ký quý:
Nợ TK 4277
Có TK 1011,4211/KH
*Hàng tháng cộng dồn dự thu lãi:
Nợ TK 3943 – Lãi phải thu từ cho thuê TC
Có TK 705 – Thu laic cho thuê TC
*Giai đoạn thu tiền cho thuê từng kỳ ( năm)
Nợ TK 1011,4211: Gốc +Lãi
Có TK 231,232 :Gốc
Có TK 3943 :

Lãi

2.3.3 Kế thúc hợp đồng thuê
*TH1: Nếu bên thuê trả lại TS
-Nhận lại TS thuê:
Nợ Tk 385
Có TK 231
- Đồng thời ghi đơn: Xuất TK 952
*TH2: Nếu bên thuê mua lại TS (giá mua < giá thị truờng tại thời điểm mua)
-Bán TS cho thuê theo giá thoả thuận:
Nợ TK 1011,4211 : Giá trị TS
Có TK 231 :

GTCL của TS

-Đồng thời ghi đơn: Xuất TK 952

12



2.4. Phương pháp ghi phiếu hoạch toán
2.4.1Khái niệm và điều kiện phân loại
Theo Khoản 1 Điều 36 Thông tư 200/2014/TT-BTC có đưa ra định
nghĩa về thuê tài chính và điều kiện ghi nhận thuê tài chính.


Thuê tài chính: là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao
phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên đi
thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể hoặc không chuyển giao vào cuối
thời hạn thuê



Điều kiện phân loại thuê tài sản là thuê tài chính:
Một hợp đồng thuê tài chính phải thỏa mãn 1 trong (5) điều kiện

sau:
o

Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết
thời hạn thuê;

o

Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại
tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời
hạn thuê;

o


Thời hạn thuê tài sản tối thiểu phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng
kinh tế của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu;

o

Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh
toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn (tương đương) giá trị hợp lý của
tài sản thuê;

o

Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử
dụng không cần có sự thay đổi sửa chữa lớn nào.
Hợp đồng thuê tài sản được coi là hợp đồng thuê tài chính nếu thỏa

mãn ít nhất một trong (ba) điều kiện sau đây:
o

Nếu bên thuê hủy hợp đồng và đền bù tổn thất phát sinh liên quan đến
việc hủy hợp đồng cho bên cho thuê

o

Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý của giá trị còn lại
của tài sản thuê gắn với bên thuê
13


o


Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản sau khi hết hạn hợp đồng
thuê với tiền thuê thấp hơn giá thị trường. Riêng trường hợp thuê tài
sản là quyền sử dụng đất thường được phân loại là thuê hoạt động.

2.5. Hạch toán thuê tài chính
2.5.1. Ghi nhận thuê tài sản trong báo cáo tài chính của bên cho thuê
Theo Chuẩn mực kế toán 06: Thuê tài sản hướng dẫn việc ghi nhận thuê tài
chính đối với bên cho thuê như sau:


Bên cho thuê phải ghi nhận giá trị tài sản cho thuê tài chính là khoản
phải thu trên Bảng cân đối kế toán bằng giá trị đầu tư thuần trong hợp
đồng cho thuê tài chính



Đối với thuê tài chính phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với
quyền sở hữu tài sản được chuyển giao cho bên thuê, vì vậy các khoản
phải thu về cho thuê tài chính phải được ghi nhận là khoản phải thu vốn
gốc và doanh thu tài chính từ khoản đầu tư và dịch vụ của bên cho thuê.



Việc ghi nhận doanh thu tài chính phải dựa trên cơ sở lãi suất thuê định
kỳ cố định trên số dư đầu tư thuần cho thuê tài chính.



Các chi phí trực tiếp ban đầu để tạo ra doanh thu tài chính như tiền hoa

hồng và chi phí pháp lý phát sinh khi đàm phán ký kết hợp đồng
thường do bên cho thuê chi trả và được ghi nhận ngay vào chi phí trong
kỳ khi phát sinh hoặc phân bổ dần vào chi phí theo thời hạn cho thuê tài
sản phù hợp với việc ghi nhận doanh thu.

Ví dụ minh họa: Công ty A thuê một tài sản trong 5 năm bắt đầu vào
01/01/2014. Trong hợp đồng thuê quy định tiền thuê trả định kỳ 20 triệu $ vào
đầu năm. Tài sản có giá trị hợp lý 80,747 triệu $, tỷ lệ lãi suất ngầm định
12%/năm. Tài sản được khấu hao theo phương pháp đường thẳng suốt thời
hạn thuê (giả sử thời hạn thuê=thời gian sử dụng hữu ích của tài sản).
Những bút toán ảnh hưởng đến báo cáo tài chính năm 2014 và năm 2015?

14


Trả lời:
Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là:

Như vậy giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu bằng giá trị
hợp lý của tài sản


Năm 2014

– Bút toán ghi nhận giá trị tài sản tại thời điểm khởi đầu thuê: (đvt: nghìn $)
Nợ TK 212: 80747
Có TK 341: 80747
– Bút toán ghi nhận việc thanh toán tiền thuê 01/01/2014:
Nợ TK 341: 20000
Có TK 111,112: 20000

– Bút toán ghi nhận chi phí khấu hao:
Nợ TK 641,642: 16149
Có TK 214: 16149
– Bút toán ghi nhận chi phí tài chính phải trả:
Nợ TK 635: 7290
Có TK 335: 7290
Năm 2015
– Bút toán thanh toán tiền thuê (01/01/2015)
Nợ TK 341: 12710
Nợ TK 335: 7290
Có các TK 111, 112: 20000
– Bút toán ghi nhận chi phí khấu hao (tài sản được khấu hao đều trong 05
năm)- ngày 31/12/2015
Nợ TK 641, 642: 16149
Có TK 214: 16149

15


– Tại ngày 31/12/2015, bút toán ghi nhận chi phí tài chính phải trả
(31/12/2015)
Nợ TK 635: 5764
Có TK 335: 5764

16


PHẦN 3
CÁC CHỨNG TỪ LIÊN QUAN ĐẾN NGHIỆP VỤ THUÊ TÀI
CHÍNH VỀ CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

17


BẢN KÊ KHAI THÔNG TIN CÁ NHÂN
KIÊM PHƯƠNG ÁN THANH TOÁN TIỀN THUÊ
I. Kê khai cá nhân
1/ Thông tin cá nhân:
- Họ tên:………………………………Nam/nữ
- Năm sinh:
- Số CMND/ Hộ chiếu:………………….ngày cấp:………….nơi cấp:………………..........
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu:……………………………………………………………...........
- Địa chỉ nơi ở hiện tại:………………………………………………………………….........
- Điện thoại cố định:……………………Di động:………………….......................................
- Trình độ học vấn:……………………...................................................................................
- Tình trạng hôn nhân:…………………..................................................................................
- Họ tên vợ/chồng:…………………….Năm sinh:………Nơi làm việc:………………........
- Tình trạng nhà ở: (Nhà sở hữu, nhà thuê nhà nước, nhà thuê tư nhân, nhà ở chung…..)
- Tổng số thành viên trong gia đình:…………........................................................................
2. Thông tin nơi làm việc:
- Nơi làm việc:………………………………Điện thoại:…………………............................
- Địa chỉ:………………………………………………………………………………...........
- Loại hình doanh nghiệp:…………………. …………………………………………..........
- Trình độ và công tác chuyên môn đang làm hiện tại:…………………………………........
- Chức vụ tại nơi làm việc:…………………..Số năm công tác:……………………….........
- Loại hình HĐLĐ: (không xác định thời hạn; có thời hạn cụ thể)
3. Thông tin khác:
- Các tài sản đang sở hữu:………………………Giá thị trường ước tính:……………..........
- Dư nợ vay Ngân hàng:……………………………Tại Ngân hàng:…………………..........

- Tiền gửi tiết kiệm:…………………. …………….Tại Ngân hàng:…………………..........
II. Nhu cầu thuê tài chính:
1. Tài sản
2. Tổng giá trị tài sản
3. Vốn tự có trả trước
4. Số tiền xin thuê tài chính
5. Thời hạn xin thuê
III. Phương án thanh toán tiền thuê
1. Tổng thu nhập hàng tháng:

18


1.1 Thu nhập cá nhân:
+/ Thu nhập từ cá nhân:
+/ Thu nhập khác:
+/ Thu nhập từ Kinh doanh

(nếu có)

+/ Thu nhập từ lợi tức đầu tư

(nếu có)

+/ Thu nhập từ cho thuê tài sản

(nếu có)

+/ Các khoản thu nhập khác


(nếu có)

1.2 Thu nhập hàng tháng của các thành viên khác trong gia đình (vợ/chồng, con- nếu có).
2. Chi phí cho cá nhân và gia đình hàng tháng:
- Chi phí đảm bảo cuộc sống cho cá nhân và gia đình
- Chi điện nước
- Chi thuê nhà
- Chi về học tập
............................................................................................................................-…………….
3. Số tiền tích luỹ để trả nợ hàng tháng:
4. Số tiền thuê phải trả hàng tháng:
5. Số tiền tích luỹ:
Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật và hoàn toàn
chịu trách nhiệm về nội dung kê khai và nhất trí dùng toàn bộ tài sản, thu nhập chung của
Vợ/Chồng để thanh toán tiền thuê tài chính.
…………, ngày…..tháng……năm……
VỢ/CHỒNG

NGƯỜI KÊ KHAI

( Ký tên và ghi rõ họ tên)

( Ký và ghi rõ họ tên)

19


TÊN CƠ QUAN
…………………
…………………

Số: …../BB

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------……………, ngày …… tháng …..năm ……
BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN
Giữa …………………………(bên giao) và
………………………….(bên nhận)
Hôm nay ngày …. tháng ….. năm …. tại ………..............… đã tiến hành cuộc họp bàn
giao tài sản giữa …………. (bên giao) và…… (bên nhận) thực hiện theo …………… của
………… ngày ……………..
I/ THÀNH PHẦN THAM DỰ:
1/ Bên giao:
Ông: …………………..................................……..Chức vụ: .................................................
Ông: …………………......................................…… Chức vụ: ..............................................
Bà: …………………........................................…… Chức vụ: ...............................................
2/ Bên nhận:
Ông: …………………......................................…… Chức vụ: ..............................................
Ông: …………………......................................…… Chức vụ: ..............................................
Bà: …………………........................................…… Chức vụ: ...............................................
Chủ tọa: Ông ...........................................................................................................................
Thư ký: Ông ............................................................................................................................
II/ NỘI DUNG BÀN GIAO:
Bên.…………….....…. đã tiến hành bàn giao tài sản cho bên ………...…………….. theo
biểu thống kê sau:
Bảng thống kê tài sản bàn giao

Số TT

Tên tài sản


Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

Cộng:
Tổng giá trị: Bằng số …….........................…………………………………..……………
Bằng chữ ……………………………………………………………..........................………
Kể từ ngày ……………………………………… số tài trên do bên ……………….....
………. chịu trách nhiệm quản lý.
Biên bản này lập thành 4 bản có giá trị như nhau. Bên giao giữ 2 bản, bên nhận giữ 2 bản.
CHỮ KÝ BÊN GIAO
CHỮ KÝ BÊN NHẬN

20


DANH MỤC HỒ SƠ THUÊ TÀI CHÍNH
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
I.

CÁC TÀI LIỆU PHÁP LÝ:

1. Quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu pháp luật quy định phải có)

2. Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư (Bản sao công
chứng).
3. Chứng chỉ hành nghê (nếu pháp luật quy định phải có)
4. Điều lệ doanh nghiệp (Sao y của doanh nghiệp).
5. Quyết định bổ nhiệm Tổng giám đốc/Giám đốc và Kế toán trưởng (đối với
DNNN).
6. Biên bản/Nghị quyết của Đại hội cổ đông công nhận Chủ tịch và thành
viên HĐQT; Nghị quyết HĐQT quyết định đầu tư và giao quyền cho Tổng
giám đốc/Giám đốc thực hiện thuê tài chính, ký kết các tài liệu, thủ tục
liên quan hoặc phê chuẩn quyết định đầu tư tài sản (đối với công ty cổ
phần) – (bản chính).
7. Biên bản họp Hội đồng thành viên quyết định đầu tư tài sản và giao quyền
cho Tổng giám đốc/Giám đốc thực hiện thuê tài chính, ký kết các tài liệu,
thủ tục liên quan (áp dụng đối với Công ty TNHH) – (bản chính)
8. Giấy ủy quyền (trong trường hợp có ủy quyền) (Bản chính)
9. Văn bản bảo lãnh thuê tài chính (trong trường hợp có bảo lãnh) (Bản
chính)
II.

CÁC TÀI LIỆU KINH TẾ:

1. Bảng cân đối kế toán (Bản chính hoặc Sao y).
2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Bản chính hoặc Sao y).
3. Thuyết minh báo cáo tài chính (Bản chính hoặc sao y)
4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (nếu có)
Các loại báo cáo trên có của 2 năm gần nhất và thời gian từ đầu năm hiện
hành đến thời điểm thuê.
21



5. Bảng kê số dư tiền vay, bảo lãnh, L/C tại các tổ chức tín dụng và chi tiết
một số tiểu khoản trong Báo cáo tài chính như: phải thu, phải trả, tồn kho,
TSCĐ… đến trước thời điểm thuê tài chính.
6. Danh mục các khách hàng lớn của doanh nghiệp
7. Một số hợp đồng kinh tế liên quan đến đầu vào-đầu ra của doanh nghiệp
(Bản chính hoặc Sao y).
8. Các hồ sơ giấy tờ khác chứng minh năng lực tài chính của doanh nghiệp
(Nếu có).
III.

CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN THUÊ TÀI CHÍNH:

1. Giấy đề nghị thuê tài chính (Mẫu 1A).
2. Phương án (Dự án) thuê tài chính.
3. Báo giá và/hoặc Thỏa thuận mua bán thiết bị và hồ sơ thiết bị.

22


MẪU
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập –Tự Do –Hạnh Phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ THUÊ TÀI CHÍNH
Kính gửi: Công ty Cho thuê tài chính
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
1. Tên khách hàng đề nghị thuê tài chính:……...................................................
2. Trụ sở tại:.........................................................................................................
3. Điện thoại:……………………………….…..Fax:………...………………
4. Người đại diện:………………………………Chức vụ:……………………
5. Đang ký kinh doanh số:……..ngày………….do…………cấp

6. Hoặc giấy phép đầu tư số:……..ngày……….do………….cấp
7.

Số

hiệu

tài

khoản:………………VNĐ

mở

tại

Ngân

hàng:

……………………
Đề nghị Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Công thương Việt Nam cho
doanh nghiệp thuê tài chính tài sản sau:
- Tài sản thuê tài chính (tên, số lượng, mô tả khái quát,…)...
.............................................................................................................................
- Bên cung cấp (tên, địa chỉ)................................................................................
- Giá mua……………………………………………………………………….
- Thời hạn thuê tài chính:....................................................................................
Doanh nghiệp cam kết thuê tài chính tài sản nói trên, trả nợ tiền thuê đầy đủ,
đúng hạn và cam kết thực hiện đúng nội dung các điều khoản trong hợp đồng
cho thuê tài chính.

…………, ngày…….tháng……năm…….
ĐẠI DIỆN BÊN THUÊ TÀI CHÍNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

23


Tài liệu tham khảo
-Giáo trình kế toán ngân hàng trường đại học công nghiệp
-Giáo trình kế toán trường đại học kinh tế quốc dân
-Trang web />
24



×