Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH NN MTV Xử lý và Chế biến chất thải Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.85 KB, 29 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do tôi thực hiện
Các số liệu và kết luận nghiên cứu trình bày trong bài nghiên cứu
chưa từng được công bố ở các nghiên cứu khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về bài nghiên cứu của mình.
Ký tên

Phan Thị Tuyết

1


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu đề tài tại Công ty TNHH nhà nước một thành
viên xử lý và chế biến chất thải Phú Thọ vừa qua ngoài sự cố gắng vươn lên và
học hỏi của bản thân.
Tôi xin chân thành cảm ơn:
TS Lê Thị Hiền – người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành
luận văn này.
Ban giám hiệu trường ĐH Nội Vụ Hà Nội; các thầy, cô trong khoa Tổ
chức và quản lý nhân lực.
Ban lãnh đạo quý công ty TNHH Nhà nước một thành viên xử lý và chế
biến chất thải Phú Thọ, cùng các anh chị tại các phòng ban của công ty đã giúp
đỡ tôi hoàn thành tốt luận văn này. Trong quá trình nghiên cứu do hạn chế về
mặt thời gian và kiến thức chắc chắn không tránh khỏi những thiếu xót nhất
định. Vì vậy, rất mong các thầy cô cùng Ban lãnh đạo công ty tạo điều kiện hơn
nữa để tôi hoàn thành tốt hơn đề tài nghiên cứu của mình.
Cuối cùng, xin bày tỏ lòng cảm ơn tới những người thân trong gia đình,
bạn bè đã giúp đỡ để tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!


2


BẢNG KÊ CHỮ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Tên cụm từ viết tắt

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa hiện đại hóa

WTO

Tổ chức kinh tế thế giới

TNHH NN MTV

Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước Một thành viên

TC-HC
CBCNV
KH-KD

Tổ chức hành chính
Cán bộ công nhân viên
Kế hoạch kinh doanh


QLDA

Quản lý dự án

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHLĐ

Bảo hộ lao động

CBPT-ĐT

Chế biến phế thải đô thị

XL-CT

Xử lý chất thải

PX

Phân xưởng

RT


Rác thải

CTCN

Chất thải công nghiệp

3


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................2
BẢNG KÊ CHỮ VIẾT TẮT...............................................................................3
MỤC LỤC............................................................................................................4
MỞ ĐẦU..............................................................................................................6
Chương 1..............................................................................................................8
TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ NGHIÊN CỨU.....................................................8
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty................................8
1.1.1. Tên công ty:...............................................................................................................................8
1.1.2. Địa chỉ trụ sở chính: Xã Vân Phú, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ........................................8

1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty...............................................................10
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty...........................................................................................10
1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng.....................................................................................11

1.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Công ty................................12
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ.........................................................................................................12
1.3.2. Quyền hạn của công ty.......................................................................................................13


Chương 2............................................................................................................14
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ............................14
TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XỬ LÝ............14
VÀ CHẾ BIẾN CHẤT THẢI PHÚ THỌ........................................................14
2.1. Các quan điểm về tuyển dụng nhân lực của Ban lãnh đạo công ty.
.....................................................................................................................14
2.2. Quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty......................................14
2.2.1.Quy trình tuyển dụng công nhân trực tiếp sản xuất...............................................................14
2.2.3.Quy trình tuyển dụng cán bộ, quản lý.....................................................................................15
2.2.4. Quy trình tuyển dụng cụ thể..................................................................................................16

2.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình tuyển dụng tại công ty...........19
2.3.1. Các yếu thuộc về tổ chức........................................................................................................19
2.3.2. Các yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài............................................................................20

4


Chương 3............................................................................................................22
MỘT SỐ PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO.........22
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI........................22
CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN.................................22
XỬ LÝ VÀ CHẾ BIẾN CHẤT THẢI PHÚ THỌ.........................................22
3.1. Phương hướng phát triển của công ty:.............................................22
3.1.1 Phương hướng phát triển chung của công ty.........................................................................22
3.1.2 Định hướng phát triển nguồn nhân lực của công ty:..............................................................22

3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác tuyển dụng nhân lực tại
công ty........................................................................................................22
3.2.1. Đối với Nhà nước....................................................................................................................22

3.2.2. Đối với Ban lãnh đạo công ty..................................................................................................24
3.2.3. Đối với việc đào tạo nhân lực trong các nhà trường.............................................................25
3.2.4. Đối với người lao động......................................................................................................26

KẾT LUẬN........................................................................................................27
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................29

5


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế như hiện nay thì tất cả các doanh
nghiệp trên toàn thế giới nói chung và các doanh nghiệp Việt Nam nói riêng cần
phải có một hệ thống quản lý xuyên suốt và chặt chẽ. Đặc biệt, là hệ thống quản
lý nguồn nhân lực đầu vào trong tổ chức nếu không muốn bị văng ra khỏi vòng
xoay của nền kinh tế thị trường vốn nhiều biến động và vô cùng khắc nghiệt.
Để có được nguồn nhân lực dồi dào và có chất lượng cao. Đòi hỏi mỗi
quốc gia, mỗi doanh nghiệp phải có sự đầu tư thích đáng, lâu dài và bỏ ra nhiều
thời gian nghiên cứu một cách nghiêm túc. Coi đầu tư cho con người là sự đầu
tư chiến lược và quan trọng hàng đầu. Với những lý do đó em quyết định chọn
đề tài nghiên cứu “Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty
TNHH NN MTV Xử lý và Chế biến chất thải Phú Thọ”.
2. Phạm vi nghiên cứu
Về mặt không gian nghiên cứu: Công ty TNHH NN MTV Xử lý và Chế
biến chất thải Phú thọ.
Về mặt thời gian nghiên cứu: Từ năm 2012 đến năm 2014
3. Vấn đề nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại
Công ty TNHH NN MTV Xử lý và Chế biến chất thải Phú thọ. Đồng thời, có

một số kiến nghị và giải pháp giúp hoàn thiện hơn công tác tuyển dụng nhân sự
tại công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu
Vận dụng phương pháp luận của Chủ nghĩa Mác – Lê Nin. Đứng trên cơ
sở lý luận của các bộ môn trong nghành Quản trị nhân lực kết hợp sử dụng các
phương pháp thống kê, so sánh, điều tra thực tế, phương pháp thu thập, xử lý và
phân tích tài liệu…
5. Đóng góp của đề tài
- Đề tài nghiên cứu góp phần chuẩn hóa, nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong
công tác quản lý, tuyển dụng nhân sự tại công ty TNHH nhà nước môt thành
6


viên xử lý va chế biến chất thải Phú Thọ.
- Kết quả đạt được của đề tài có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo
cho cán bộ trong công ty cũng như các doanh nghiệp khác.
6. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết thúc và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được
chia làm 03 chương:

7


Chương 1
TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ NGHIÊN CỨU
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
1.1.1. Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT
THÀNH VIÊN XỬ LÝ VÀ CHẾ BIẾN CHẤT THẢI PHÚ THỌ
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: Phu Tho Garbage Treatment &

Processing One Member State owner Company Limited
Tên viết tắt: G.T.P Phu Tho., Ltd
1.1.2. Địa chỉ trụ sở chính: Xã Vân Phú, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Điện thoại: (0210) 3952 799

Fax: (0210) 3956 166

Email:

Website:

1.1.3.Vốn điều lệ: 120.000.000.000 đồng (Một trăm hai mươi tỷ đồng)
1.1.4. Ngành nghề kinh doanh:
- Thu gom, vận chuyển, xử lý, chế biến, phế thải sinh hoạt, công nghiệp, y
tế và các chất thải khác;
- Sản xuất, kinh doanh phân bón phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp;
- Tái chế nguyên liệu, sản xuất sản phẩm nhựa PE, PP, thủy tinh,…
- Phối hợp nghiên cứu, xử lý các nguồn chất thải tập trung;
- Sản xuất kinh doanh rau sạch, hoa tươi, cây giống, cây sinh vật cảnh;
- Thi công cơ giới, xây dựng các công trình dân dụng; chuẩn bị mặt bằng
thi công;
- Thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại;
- Kinh doanh vận tải hàng hóa đường bộ, đường thủy nội địa;
- Mua bán phế liệu, phế thải;
- Kinh doanh hàng hóa lương thực.

8


1.1.5. Người đại diện theo pháp luật của công ty:

Chức danh: Chủ tịch kiêm Giám đốc.
Họ và tên: BÙI VĂN THƯỢC Dân tộc: kinh

Quốc tịch: Việt Nam

Chứng minh thư nhân dân số: 130 053 892
Ngày cấp: 13/7/2004

Nơi cấp: Công an tỉnh Phú Thọ

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Phường Nông Trang, thành phố Việt Trì,
tỉnh Phú Thọ.
1.1.6. Lịch sử hình thành và phát triển.
Công ty TNHH NN MTV Xử lý và chế biến chất thải Phú Thọ được thành
lập trên cơ sở là Nhà máy Chế biến phế thải đô thị Việt Trì trực thuộc Công ty
TNHH Nhà nước một thành viên Cấp nước Phú Thọ và khu Xử lý chất thải rắn
công nghiệp Trạm Thản – huyện Phù Ninh thuộc Công ty cổ phần môi trường và
dịch vụ đô thị Việt Trì theo quyết định số: 1528/QĐ-UBND ngày 02/6/2008 của
Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ. Là doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước, hoạt động
mang tính công ích. Khi mới thành lập Công ty có 83 người đến nay tổng số
CBCNV trong công ty là: 155 người (Nữ: 68 người; Nam: 67 người).
Sau 6 năm xây dựng và trưởng thành Công ty TNHH Nhà nước một thành
viên Xử lý và Chế biến chất thải Phú Thọ đã vượt qua mọi khó khăn, đáp ứng
được việc xử lý chất thải Trạm Thản – huyện Phù Ninh đi vào hoạt động, góp
phần cải thiện môi trường xanh – sạch – đẹp của tỉnh Phú Thọ, giảm thiểu ô
nhiễm môi trường, nâng cao sức khỏe cho cộng đồng, đồng thời tạo nguồn phân
bón hữu cơ phục vụ cho chương trình phát triển kinh tế của tỉnh Phú Thọ. Với
mức tăng trưởng đột phá cả về số lượng, doanh thu và hạ tầng công nghệ Công
ty đã trở thành đối tác tin cậy cho nhiều doanh nghiệp lớn và nhỏ hợp tác kinh
doanh. Không dừng lại ở đó trong những năm vừa qua Công ty cũng hoàn thành

tốt mọi nhiệm vụ mà UBND tỉnh giao, tạo công ăn việc làm cho người lao động,
đưa đời sống CBCNV từng bước ổn định và đi lên, mở ra cho Công ty những
triển vọng mới.

9


1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty.
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty.
CHỦ TỊCH KIÊM GIÁM ĐỐC
CÔNG TY

Phó giám đốc

Phòng TCHC

Phòng tài vụ

Phòng kỹ
thuật

Phòng KHKD

Phòng
QLDA

Xí nghiệp XL-CT Trạm thản

Nhà máy CBPT-ĐT Việt Trì


Tổ văn phòng

Tổ văn phòng

PX PHÂN
LOẠI RÁC

PX TÁI CHẾ
NHỰA

PX ĐIỆN VÀ
CƠ KHÍ

ĐỘI XE MÁY

PX HOÀN
THIỆN SP

TỔ BẢO VỆ

PX ĐỐT RT
VÀ CTCN

10

TỔ TN VÀ
XỬ LÝ

TỔ BẢO VỆ



1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng.
a. Phòng Tổ chức – hành chính.
- Giúp việc Chủ tịch công ty và quản lý về công tác tổ chức nhân sự, điều
động bố trí đội ngũ cán bộ công nhân viên, đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh
của Công ty.
- Thường trực hội đồng thi đua, khen thưởng, kỷ luật, an toàn bảo hộ lao
động, hội đồng lương.
- Lập kế hoạch lao động, kế hoạch tiền lương, định mức lao động, BHXH,
BHYT, kế hoạch bảo hộ lao động - trang cấp BHLD cho CBCNV.
- Thanh toán lương, thưởng, BHXH, BHYT và các chế độ quyền lợi cho
người lao động, hướng dẫn nghiệp vụ cho các đơn vị.
- Chịu trách nhiệm quản lý con dấu – đóng dấu khi đã có chữ ký của Chủ
tịch hoặc Phó giám đốc.
- Vào sổ công văn ngoại bộ gửi đến, công văn công ty gửi đi được Chủ
tịch giao. Thường trực điện thoại cơ quan, vệ sinh tạp vụ cơ quan, quản lý và đề
xuất việc mua sắm các trang thiết bị làm việc cho khối văn phòng công ty, tiếp
khách đến đăng ký làm việc với công ty.
b, Phòng kỹ thuật.
- Quản lý kỹ thuật xử lý và chế biến chất thải.
- Quản lý thiết bị máy móc trong Công ty.
- Giám sát kỹ thuật, quy trình sản xuất và chế biến chất thải....
c, Phòng Tài vụ.
- Quản lý vốn và tài sản tại doanh nghiệp, quản lý doanh thu, cho phí và
giá thành.
- Xây dựng đơn giá sản phẩm.
- Đôn đốc giám sát các bộ phận thực hiện định mức chỉ tiêu kinh tế, vật
tư. Chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ các nhân viên bộ phận liên quan, thực
hiện đúng quy định kế toán.
d, Phòng kế hoạch kinh doanh

- Xây dựng kế hoạch phát triển sản xuất ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, lập
11


báo cáo thống kê kế hoạch tháng, quý, năm với các ngành theo quy định.
- Xây dựng phát triển thị trường, tìm kiếm đối tác tiêu thụ sản phẩm.
- Liên doanh, liên kết nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Quản lý công tác kế hoạch, vật tư sản xuất với các bộ phận trực thuộc
đảm bảo sản xuất cho các đơn vị.
- Đảm bảo vật tư đáp ứng yêu cầu sản xuất trong toàn Công ty.
e, Phòng Quản lý dự án.
- Tham mưu cho ban lãnh đạo công ty trong công tác quản lý dự án.
- Phối hợp với phòng Tài vụ lập tiến độ nhu cầu vốn các dự án, đề xuất
cho ban lãnh đạo công ty, xét duyệt, thanh toán cho theo tiến độ các dự án.
- Lưu trữ hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan đến các dự án của công ty.
- Theo dõi, đôn đốc, giám sát việc khảo sát, thiết kế, thi công công trình
thuộc dự án và thẩm định trước khi trình ban giám đốc phê duyệt.
- Liên hệ các cơ quan chức năng lập các thủ tục chuẩn bị đầu tư, xin cấp
giấy phép xây dựng, môi sinh môi trường....
1.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Công ty.
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ.
- Thực hiện vận chuyển, xử lý và chế biến các loại phế thải khu vực thành
phố Việt Trì, các cụm khu công nghiệp, các điểm tập trung trên địa bàn theo đơn
đặt hàng hoặc theo kế hoạch Nhà nước giao; Tận thu phế thải để sản xuất phân
bón, nguyên liệu và các sản phẩm khác phục vụ sản xuất Nông - Lâm - Công
nghiệp.
- Tuyển chọn xử lý, chôn lấp chất thải trơ, rác thải công nghiệp nhằm
giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tạo cảnh quan môi trường xanh, sạch, đẹp.
- Phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc kiểm tra, đánh giá tác
động môi trường của các nguồn chất thải sinh hoạt, công nghiệp và y tế; nghiên

cứu nguyên liệu phục vụ sản xuất nông - công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Sản xuất rau sạch, cây giống, cây sinh vật cảnh.
- Lập sổ kế toán, thống kê các hóa đơn chứng từ, báo cáo tài chính trung
thực, đầy đủ theo các quy định của pháp luật hiện hành.
12


- Kê khai, báo cáo định kỳ kịp thời, chính xác, đầy đủ các thông tin về
Doanh nghiệp và tình hình tài chính của Doanh nghiệp với các cơ quan đăng ký
kinh doanh.
- Đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động theo quy định của
luật lao động, tôn trọng các quyền về hoạt động của tổ chức công đoàn theo luật
Công đoàn. Bao gồm: Quyền đại diện và bảo vệ quyền và lợi ích của người lao
động; Tổ chức để người lao động tham gia giám sát hoạt động của Công ty theo
quy định của pháp luật.
- Phát huy tính tập thể, nâng cao ý thức cho mọi người lao động trong
Công ty, trong cộng đồng xã hội. Liên doanh liên kết với các tổ chức, cá nhân
làm lợi cho Công ty theo quy định của pháp luật.
- Chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất, kinh doanh của Công ty và phân
phối thu nhập hợp lý trong Công ty.
- Thực hiện các chức năng nhiệm vụ khác do chủ sở hữu hoặc cơ quan
được ủy quyền giao cho.
1.3.2. Quyền hạn của công ty.
Ngoài các quy định tại điều 8 và điều 20 của Luật Doanh nghiệp năm
2005. Công ty còn có các quyền sau:
- Quản lý, sử dụng toàn bộ tài sản, vốn lao động của Công ty được chủ sở
hữu giao, để sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
- Quản lý chặt chẽ và sử dụng hợp lý đối với vốn huy động từ các nguồn
khác của Công ty.
- Kiện toàn bộ máy tổ chức quản lý khối văn phòng và các đơn vị sản

xuất, cho phù hợp với nhiệm vụ và mục tiêu phát triển của Công ty.
- Được quyền tuyển dụng, ký kết hợp đồng lao động, sử dụng lao động
hoặc chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của Luật Lao động.
- Xây dựng các áp dụng định mức lao động, đơn giá tiền lương, tiền
thưởng, trả tiền lương, tiền thưởng theo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Thực hiện các quyền khác do Luật Doanh nghiệp và pháp luật quy định.

13


Chương 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ
TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XỬ LÝ
VÀ CHẾ BIẾN CHẤT THẢI PHÚ THỌ
2.1. Các quan điểm về tuyển dụng nhân lực của Ban lãnh đạo công ty.
Tuyển dụng là quá trình tìm kiếm, thu hút động viên, khuyến khích cá
nhân có đủ tiêu chuẩn thích hợp ở cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp tham
gia dự tuyển.
Ban lãnh đạo Công ty TNHH NN MTV Xử lý và Chế biến chất thải Phú
Thọ đã nhận định muốn xây dựng một doanh nghiệp ổn định và phát triển, đủ
sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, mang lại doanh thu lớn và có lực
lượng lao động đông đảo giàu tiềm năng thì điều quan trọng là phải có tầm nhìn
chiến lược, nhạy bén với sự thay đổi của nền kinh tế thị trường vốn nhiễu động
và nhiều yếu tố bất ngờ. Thêm vào đó không ngừng nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực dựa trên các chính sách thu hút, đào tạo và phát triển nhân lực hợp lý
đặc biệt là công tác tuyển dụng nhân lực đầu vào.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tuyển dụng nhân lực ngay từ
khi mới được thành lập Ban lãnh đạo công ty đã có những chính sách nhân lực
hợp lý. Với mục tiêu lựa chọn được những ứng viên tốt nhất vào các vị trí phù
hợp, dựa trên phẩm chất, khả năng, thái độ, năng lực, kinh nghiệm của ứng viên.

Đồng thời, tôn trọng tự do cá nhân chính đáng của ứng viên, không phân biệt
giới tính, tín ngưỡng chỉ cần có năng lực, năng động trong công việc, yêu nghề
và tâm huyết với nghề thì Công ty TNHH NN MTV Xử lý và Chế biến chất thải
Phú thọ luôn mở rộng cánh cửa chào đón đến với ngôi nhà chung của Công ty.
2.2. Quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty.
- Tùy theo đối tượng cần tuyển mà quá trình tuyển dụng được chia làm hai
loại: Tuyển dụng công nhân trực tiếp sản xuất và tuyển dụng cán bộ, viên chức.
2.2.1.Quy trình tuyển dụng công nhân trực tiếp sản xuất.
+ Các ứng viên nộp hồ sơ về phòng TC-HC. Bộ phận tuyển dụng của
phòng TC-HC sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ xem có đầy đủ hay không. Nếu hồ sơ
14


đầy đủ và các giấy tờ hợp lệ thì bộ phận tuyển dụng sẽ hẹn thời gian để các ứng
viên đến phỏng vấn.
+ Sau khi đã phỏng vấn đạt yêu cầu. Các ứng viên sẽ được thử việc trong
vòng 06 ngày. Nếu không đạt yêu cầu sẽ loại, nếu đạt yêu cầu bộ phận tuyển
dụng sẽ tiến hành kiểm tra lại hồ sơ một lần nữa. Ngoài việc kiểm tra xem hồ sơ
có đầy đủ hợp lệ không, trong lần tuyển dụng này, bộ phận tuyển dụng còn xem
xét, nghiên cứu xem ứng viên được chọn có những thế mạnh gì, quá trình công
tác trước đó đã làm những công việc gì, có những kinh nghiệm gì để bố trí sắp
xếp vào các tổ, phân xưởng trong nhà máy cho hợp lý. Giúp người lao động phát
huy thế mạnh của mình. Từ đó tăng năng xuất lao động.
+ Sau khi nghiên cứu lại bộ hồ sơ, phòng TC-HC làm thủ tục tiếp nhận và
bố trí, sắp xếp cho ứng viên đó học nội quy của Công ty. Trong thời gian học nội
quy nếu ứng viên đó chấp hành tốt mọi nội quy, quy định của Công ty thì Công
ty sẽ tiến hành ký hợp đồng lao động đối với ứng viên đó. Đồng thời, tiến hành
lưu trữ hồ sơ của người đã trúng tuyển để phục vụ quá trình quản lý lao động
của Công ty.
=> Quy trình tuyển dụng của Công ty đối với công nhân sản xuất như trên là

hợp lý do yêu cầu đối với đối tượng này là không cao: Yêu cầu cơ bản là đủ độ
tuổi lao động, đủ sức khỏe và đáp ứng yêu cầu công việc.
2.2.3.Quy trình tuyển dụng cán bộ, quản lý.
2.2.1. Tóm tắt quy trình tuyển dụng tại Công ty.
- Bước 1: Làm công văn xin phê duyệt kế hoạch tuyển dụng.
- Bước 2: Xem xét, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tuyển dụng của
Công ty.
- Bước 3: Triển khai theo kế hoạch đã được phê duyệt.
- Bước 4: Công nhận kết quả tuyển dụng.
- Bước 5: Ký hợp đồng và làm các thủ túc với các cán bộ, viên chức mới.

15


2.2.4. Quy trình tuyển dụng cụ thể.
Khi có sự thiếu hụt nhân sự ở 1 số vị trí trong bộ máy. Ban lãnh đạo cần có
các biện pháp nhằm bù đắp nhân sự cho những vị trí đang thiếu đó. Tại Công ty
TNHH NN MTV Xử lý và Chế biến chất thải Phú Thọ khi phát sinh vấn đề trên
trước hết Ban lãnh đạo công ty áp dụng phương pháp làm thêm giờ cho nhân
viên. Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi và có hiệu quả cao, tuy nhiên
đây chỉ là phương pháp tạm thời. Cụ thể doanh nghiệp đã áp dụng chế độ làm
thêm giờ theo bộ luật lao động “Người sử dụng lao động có thể thỏa thuận làm
thêm giờ nhưng không quá 04 giờ trong một ngày, 200 giờ trong một năm”.
Ngoài ra để khuyến khích người lao động làm việc, doanh nghiệp còn hỗ trợ ăn
giữa ca cho người lao động theo Thông tư số: 10/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26
04/2013. Chính sách đó vừa giúp công ty tạm thời bù đắp số nhân viên bị thiếu
vừa có tác dụng kích thích lao động. Tuy nhiên Ban lãnh đạo Công ty cũng nhận
thấy rằng: nhân viên làm thêm số giờ vượt trội lớn và trong thời gian dài sẽ gây
ảnh hưởng đến sức khỏe nhân viên từ đó ảnh hưởng đến chất lượng công việc.
Do đó khi đã tiến hành các biện pháp khắc phục mà vẫn không thể bù đắp được

sự thiếu hụt đó thì Công ty mới tổ chức tuyển dụng mới.
• Bước 1: Làm công văn xin phê duyệt kế hoạch tuyển dụng.
- Khi có sự thiều hụt về nhân sự, đơn vị các phòng ban làm công văn kèm
theo bản mô tả công việc của từng vị trí được tuyển dụng trình ban lãnh đạo xin
phê duyệt kế hoạch tuyển dụng.
• Bước 2: Xem xét, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tuyển dụng của
Công ty.
- Phòng TC-HC xem xét và thẩm định công văn đề nghị của đơn vị. Trong
trường hợp khẩn cấp, cần thiết, họp với lãnh đạo đơn vị để thống nhất phương
án.
- Trên cơ sở thống nhất giữa phòng TC-HC và đơn vị. Phòng TC-HC trình
ban giám đốc phê duyệt kế hoạch tuyển dụng.
- Ban giám đốc Công ty có thể phê duyệt ngay hoặc trao đổi lại với lãnh
đạo Công ty khi cần thiết.
16


• Bước 3: Triển khai theoo kế hoạch đã được phê duyệt.
- Phòng TC-HC triển khai kế hoạch đã được phê duyệt tới các đơn vị,
phòng ban. Nội dung chính bao gồm:
a, Quyết định thành lập hội đồng tuyển dụng bao gồm các vấn đề:
+ Quy định cụ thể về số lượng, chất lượng của ban tuyển dụng, đặc biệt là
chất lượng cán bộ tuyển dụng cần phải được đào tạo về nghiệp vụ tuyển dụng
nhân lực.
+ Thành phần của ban tuyển dụng bao gồm: Phó giám đốc Công ty,
trưởng phòng TC-HC, các chuyên viên tuyển dụng tại phòng TC-HC.
+ Bên cạnh đó một phần không thể thiếu trong quá trình chuẩn bị tuyển
dụng là phải xây dựng bản mô tả công việc, bản tiêu chuẩn công việc, bản yêu
cầu nhân sự và nghiên cứu kỹ các văn bản Luật, Pháp lệnh của Nhà nước, Quy
định, Nghị định, liên quan đến công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty.

b, Thông báo tuyển dụng.
+ Khi có nhu cầu tuyển dụng, Công ty sẽ thông báo tuyển dụng nhân lực
qua các kênh thông tin như: quảng cáo trên báo, đài, ti vi, Website của Công ty,
thông qua các trung tâm xúc tiến việc làm, liên kết với các trường ĐH, CĐ,
TCCN để tuyển dụng sinh viên năm cuối.
+ Thông báo tuyển dụng được soạn thảo với nội dung bao gồm vị trí cần
tuyển, yêu cầu công việc, năng lực độ tuổi thích hợp….
c, Tiếp nhận hồ sơ ứng viên.
+ Khi tiếp nhận hồ sơ các ứng viên cần tiến hành phân loại hồ sơ, xem xét
các hồ sơ. Sau đó trình Ban giám đốc thẩm định danh sách các ứng viên.
d, Tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển.
+ Có thể thông báo tới các ứng viên bằng các hình thức: Gửi mail cho các
ứng viên, đăng lên Website của Công ty hoặc gọi điện thoại thông báo trực tiếp
tới các ứng viên.
e, Họp hội đồng tuyển dụng và ra quyết định.
+ Trên cơ sở kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển của các ứng viên, hội đồng
tuyển dụng chọn ra những ứng viên sáng giá nhất cho các vị trí công việc cần
17


tuyển.
f, Thử việc các ứng viên đạt yêu cầu.
+ Ứng viên sẽ được công ty ký hợp đồng thử việc trong vòng không quá
02 tháng. Nếu ứng viên nào có quá trình thử việc tốt thì chỉ cần 01 tháng là được
ký hợp đồng chính thức. Còn không thì sau 02 tháng ứng viên mới được ký hợp
đồng chính thức.
Bước 4: Công nhận kết quả tuyển dụng.
+ Sau thời gian thử việc, căn cứ vào mức độ hoàn thành công việc và kết
quả đánh giá của cán bộ nhân sự trực tiếp theo dõi quá trình thử việc. Nếu ứng
viên đó đạt yêu cầu đề ra, đảm nhiệm được vị trí công việc thì Ban tuyển dụng

sẽ trình văn bản quyết định tuyển dụng cho Giám đốc công ty xem xét và phê
duyệt.
Bước 5: Ký hợp đồng và làm các thủ tục với cán bộ, viên chức mới.
+ Sau khi Ban giám đốc phê duyệt nhân viên mới sẽ được ký được hợp
đồng chính thức và công ty sẽ tiến hành bố trí, sắp xếp công việc cho nhân viên
mới. Đồng thời phòng TC-HC làm các thủ tục lưu hồ sơ, bảo hiểm và các chế độ
chính sách cho nhân viên mới, cử cán bộ hướng dẫn công việc cho nhân viên
mới và giới thiệu họ với các phòng ban liên quan...
Trên đây là toàn bộ quy trình tuyển dụng nhân lực trong công ty, qua quy
trình tuyển dụng có thể thấy rằng công ty đã có sự xây dựng hợp lý và khoa học
thể hiện sự đầu tư chính đáng cho công tác tuyển dụng nhân lực.

18


2.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình tuyển dụng tại công ty.
Đời sống xã hội

Chính sách nhân sự…
Chính sách nhân sự…

Bối cảnh kinh tế

Công
Công tác
tác
tuyển
dụng
tuyển dụng


Đối thủ cạnh tranh

Thị trường lao động…

2.3.1. Các yếu thuộc về tổ chức

Văn hóa doanh nghiệp

Văn hóa
doanh nghiệp
* Hình ảnh, uy tín của doanh
nghiệp

- Trong những năm qua Ban giám đốc Công ty, lãnh đạo các phòng ban,
Nhà máy, xí nghiệp cùng tập thể CBCNV Công ty TNHH NN MTV Xử lý và
Chế biến chất thải Phú Thọ đã khắc phục mọi khó khăn, phát huy những thuận
lợi. Sau 5 năm hình thành và phát triển Công ty đã đạt được nhiều danh hiệu cao
quý do nhà nước trao tặng:
+ Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên - môi trường về sự nghiệp môi
trường.
+ Được trao thưởng Cúp và giấy chứng nhận giải thưởng quốc gia về
Công nghệ xanh do Chủ tịch hội bảo vệ thiên nhiên và môi trường Việt Nam
trao tặng.
+ Được Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ trao bằng khen có thành tích hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ qua các năm….
* Chính sách nhân sự
- Luôn quan tâm chăm lo đời sống, quyền lợi của người lao động, tổ chức
việc khám sức khỏe định kỳ 100% cho CBCNV, hỗ trợ tiền ăn giữa ca: 680.000
đồng/tháng, tiền độc hại: Đối với lao động trực tiếp là 6.000đồng/ngày, đối với
lao động gián tiếp là 4.000đồng/ngày, đồng thời cấp phát đầy đủ trang bị bảo hộ

lao động cho CBCNV, thực hiện tốt việc ủng hộ đồng bào bị thiên tai, lũ lụt và
các quỹ khác…Từ đó, động viên khích lệ kịp thời CBCNV và người lao động
19


trong Công ty yên tâm công tác, tích cực tham gia lao động sản xuất, hoàn thành
tốt nhiệm vụ được giao. Góp phần hoàn thành nhiệm vụ các ban, nhà máy, xí
nghiệp và Công ty.
*Văn hóa doanh nghiệp.
- Thường xuyên nắm bắt, giải quyết kịp thời tình hình tư tưởng, luôn có
định hướng đúng về tư tưởng cho Đảng viên, CBCNV. Đổi mới nâng cao hiệu
quả công tác thi đua, động viên, khen thưởng… Duy trì, đẩy mạnh phong trào
văn hóa, văn nghệ thể thao, ủng hộ tình nghĩa từ thiện.
- Tăng cường các biện pháp quản lý CBCNV, nâng cao hiệu quả việc phân
loại hàng tháng. Tập trung chỉ đạo và định hướng đổi mới các tổ chức đoàn thể,
công đoàn, đoàn thanh niên thiết thực gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty.
- Phát động phong trào thi đua trong lao động sản xuất, xây dựng tập thể,
cá nhân lao động giỏi, lao động tiên tiến xuất sắc. Tổ chức hội nghị CBCNV để
kiểm điểm việc thực hiện quy chế dân chủ và thỏa ước lao động, hợp đồng lao
động nhằm thực hiện nghiac vụ với nhà nước và đảm bảo quyền lợi, lợi ích của
người lao động, tổ chức cho CBCNV đi tham quan, du lịch, học hỏi kinh
nghiệm….
2.3.2. Các yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài.
* Thị trường lao động.
Việt Nam là nước có quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ với nguồn lao
động dồi dào tạo nguồn cung ứng lao động cho các doanh nghiệp. Đặc biệt Công
ty nằm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, đây là một tỉnh có nguồn lao động dồi dào
cung cấp nguồn nhân lực trực tiếp cho Công ty. Tuy nhiên chất lượng lao động
của Tỉnh còn chưa cao từ đó ảnh hưởng trực tiếp tới công tác tuyển dụng của

Công ty. Số công nhân lao động trực tiếp phần lớn là trình độ thấp. Mặc dù các
quy trình sản xuất, xử lý rác thải không đòi hỏi trình độ cao nhưng số lao động
này vẫn hạn chế trong việc tiếp thu những kiến thức mới chính vì thế các doanh
nghiệp nói chung trên địa bàn Tỉnh cũng như Công ty gặp nhiều khó khăn trong
việc tìm kiếm nhân viên phù hợp.
20


* Bối cảnh kinh tế
Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập nền kinh tế quốc tế, dân số và
quá trình đô thị hóa tăng nhanh. Do đó vấn đề việc làm và nhu cầu lao động cao.
Trong khi đó giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường cũng như các ngành nghề
kinh doanh của Công ty ngày càng có vai trò quan trọng với xã hội và đời sống
của con người. Do đó Công ty ngày càng có nhiều tiềm năng phát triển và hứa
hẹn thu hút sự quan tâmcủa người lao động, của nhiều doanh nghiệp trong và
ngoài nước.
* Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp đối thủ.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế và đường lối chính sách mở cửa
của nhà nước, nhiều doanh nghiệp, công ty quốc doanh và ngoài quốc doanh ra
đời cung ứng việc làm và đáp ứng nhu cầu của người lao động. Đồng nghĩa với
việc doanh nghiệp sẽ phải cạnh tranh với nhau gay gắt hơn, đa dạng hóa các
hình thức và phương pháp tuyển dụng mới có thể sở hữu được nguồn nhân lực
có chất lượng.
* Sự phát triển của kinh tế và đời sống xã hội.
Tinh hình phát triển chung của nền kinh tế, đời sống xã hội và xu thế phát
triển của nó sẽ quyết định nhu cầu mở rộng sản xuất hay thu hẹp sản xuất. Điều
này cũng là nhân tố ảnh hưởng tới quy tình tuyển dụng nhân sự tại Công ty.
* Chính sách quản lý của chính phủ.
Cơ cấu kinh tế, chính sách tiền lương, tiền công, chính sách bảo hiểm, sự
hợp tác với các doanh nghiệp trong và ngoài nước ảnh hưởng rất nhiều đến công

tác tuyển dụng.

21


Chương 3
MỘT SỐ PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN
XỬ LÝ VÀ CHẾ BIẾN CHẤT THẢI PHÚ THỌ
3.1. Phương hướng phát triển của công ty:
3.1.1 Phương hướng phát triển chung của công ty.
- Ổn định và nâng cao thu nhập của các thành viên trong công ty, cũng
như đối với các cán bộ nhân viên trong công ty nhằm xây dựng một cộng đồng
hợp tác lâu dài và ổn định, có đời sống vật chất được đảm bảo, đời sống tinh
thần ngày càng phong phú.
- Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ các mục tiêu sản xuất kinh
doanh của công ty nhằm tạo cơ sở vật chất khang trang hiện đại, tương xứng với
tầm vóc của công ty trong quá trình phát triển.
- Đa dạng hóa các quá trình xử lý rác thải hướng tới môi trường xanh –
sạch – đẹp.
3.1.2 Định hướng phát triển nguồn nhân lực của công ty:
- Chú trọng đến đội ngũ nhân viên thông qua hoạt động tuyển chọn, đào
tạo tìm ra nhữn nhân viên phù hợp với yêu cầu công việc.
- Định hướng mục tiêu của công ty là người lao động không những am
hiểu ngành nghề mà còn am hiểu kiến thức chuyên môn
- Tiếp tục công tác đào tạo, nâng cao đội ngũ lao động để đáp ứng với sự
thay đổi của môi trường kinh doanh.
- Có chính sách xây dựng đội ngũ nhân viên có phẩm chất đạo đức tốt, có
trình độ chuyên môn cao.

- Tạo môi trường làm việc thân thiện và an toàn lao động.
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác tuyển dụng nhân lực tại
công ty
3.2.1. Đối với Nhà nước.
Nhà nước và pháp luật là tiền đề, là nền tảng cho các chính sách của tổ
22


chức và doanh nghiệp. Với chức năng hiện có của mình, Nhà nước đã tạo ra
hành lang pháp lý để các tổ chức, doanh nghiệp có hướng đi đúng đắn trong các
hoạt động của mình. Đặc biệt là các chính sách liên quan đến quản lý nhân lực
trong đó có công tác tuyển dụng nguồn nhân lực. Trong thời kì CNH – HĐH,
các doanh nghiệp nhà nước và ngoài quốc doanh mọc lên kéo theo nhiều vấn đề
phát sinh mà các quy định cũ đã không còn kiểm soát được nữa.
Vì vậy, Nhà nước cần phải:
- Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện hoặc xây dựng mới các quy định, chính
sách liên quan đến vấn đề nhân lực xã hội. Hiện nay, trong số các văn bản luật
đã đề cập đến những quy định về vấn đề tuyển dụng cho các tổ chức, doanh
nghiệp nhà nước.
- Tăng cường cơ chế quản lý, có chiến lược đầu tư cho nguồn nhân lực
nhà nước hiệu quả và mang tính thị trường. Hiện tại chúng ta đã ra nhập WTO
tức là đã hội nhập với nền kinh tế thế giới để đáp ứng được nhu cầu nhân lực
trong thời kỳ mới Nhà nước cần có cơ chế quản lý cụ thể, thông thoáng và một
chiến lược đầu tư phát triển nguồn nhân lực mang tính mở. Điều đó giúp cho các
doanh nghiệp có thể tiếp cận và tuyển dụng được nguồn nhân lực dễ dàng và
hiệu quả, tận dụng lợi thế khi nước ta đang trong thời kì dân số vàng, đội ngũ lao
động đông đảo.
- Thêm vào đó Nhà nước cũng cần tạo điều kiện thuận lợi như giảm thuế,
cho vay dài hạn với mức lãi suất thấp, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh…để
các doanh nghiệp nhà nước dễ dàng hơn trong việc đầu tư cho công tác tuyển

dụng nhân lực. Tạo đà phát triển, đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh, cùng thị trường và với các doanh nghiệp nước ngoài, từng bước xây
dựng các doanh nghiệp, các công ty Cổ phần lớn mang thương hiệu Việt.
- Nhà nước tổ chức tăng cường việc đánh giá, giám sát về công tác tuyển
dụng ở các doanh nghiệp Nhà nước để giải quyết các vướng mắc liên quan đến
quy định, chính sách của Nhà nước đồng thời có các biện pháp hỗ trợ kịp thời
trong việc tuyển dụng nguồn nhân lực cho tổ chức, doanh nghiệp.

23


3.2.2. Đối với Ban lãnh đạo công ty
Trong thời gian qua, Công ty đã tiến hành công tác tuyển dụng khá hiệu
quả, đáp ứng kịp thời nhu cầu về nhân lực để thực hiện tốt các hoạt động sản
xuất kinh doanh, phù hợp với tình hình thực tế của Công ty. Công ty đã nhận
thức được tầm quan trọng của công tác tuyển dụng đối với hoạt động sản xuất,
kinh doanh. Do đó hoạt động tuyển dụng luôn được Công ty quan tâm và thực
hiện một cách khoa học, chặt chẽ. Phòng TC-HC tiến hành theo dõi danh sách
CBCNV thực hiện chế độ hưu trí, đặc biệt là danh sách lao động thực hiện chế
độ thai sản cho lao động nữ để lập kế hoạch nhân sự một cách kịp thời và chính
xác, kế hoạch về nhân sự cũng được lập dựa trên kế hoạch sản xuất kinh doanh
trong năm của Công ty.
Mặc dù kết quả công tác tuyển dụng của Công ty hoàn toàn đáng ghi nhận
và công tác này đã thực sự được Công ty xác định đúng đắn vai trò của nó, thực
hiện tương đối hiệu quả góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Công ty trong thời gian qua. Nhưng bên cạnh những điểm mạnh đó, công tác
tuyển dụng của Công ty vẫn còn nhiều hạn chế cần phải khắc phục. Để nâng cao
hơn nữa hiệu quả của công tác tuyển dụng và hoàn thiện công tác này tại Công
ty TNHH Nhà nước một thành viên Xử lý và Chế biến chất thải Phú Thọ em xin
đưa ra một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả và hoàn thiện công tác tuyển

dụng tại Công ty:
- Không ngừng hoàn thiện chính sách nhân lực như: công tác tuyển dụng,
công tác bố trí, sắp xếp, đào tạo và phát triển nhân lực, các chính sách đãi ngộ,
phúc lợi nhằm tạo ra đội ngũ nhân viên năng động, giàu sức sáng tạo và tâm
huyết với nghề nghiệp, phục vụ hiệu quả cho công tác tuyển dụng nguồn nhân
lực đầu vào. Đồng thời từng bước nâng cao công tác quản lý tại doanh nghiệp.
- Song song với công tác hoàn thiện chính sách nhân lực, Ban lãnh đạo
công ty cũng cần tăng cường việc giám sát, kiểm tra, đánh giá hiệu quả thực
hiện công việc của nhân viên và sự phù hợp trong công tác tuyển dụng để xem
có vấn đề bất cập nào xảy ra hay không để có sự thay đổi kịp thời và làm hoàn
thiện hơn các chính sách nhân lực của mình. Tránh tình trạng buông lỏng trong
24


quản lý, giám sát và điều hành. Chỉ có vậy, công ty mới có thể nâng cao năng
lực nhân viên và thu hút được nguồn nhân lực giàu tiềm năng.
- Đi đôi với các vấn đề trên, Ban lãnh đạo Công ty cần lắng nghe và quan
tâm hơn nữa đến đời sống, tâm tư nguyện vọng của CBCNV trong Công ty.
Từng bước xây dựng một tập thể đoàn kết vì mục tiêu chung của doanh nghiệp.
Đó cũng là một biện pháp xây dựng hình ảnh Công ty mang tầm chiến lược tạo
tiền đề cho công tác tuyển dụng nhân lực được thuận lợi vì bất cứ một người lao
động nào cũng mong muốn làm việc trong môi trường chuyên nghiệp, năng
động và chế độ đãi ngộ mang tính kích thích.
3.2.3. Đối với việc đào tạo nhân lực trong các nhà trường
Nhà trường là nơi đào tạo trực tiếp nguồn nhân lực kế cận cho các tổ chức
doanh nghiệp vì vậy vai trò của nhà trường trong vấn đề này là rất quan trọng.
Vì vậy trong quá trình đào tạo tại các nhà trường cần chú ý:
- Lấy chất lượng đào tạo làm phương châm hoạt động, luôn có sáng kiến
trong việc dạy và học. Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản và thực tế
nhằm trang bị một hành trang đủ để bước tiếp sau khi rời ghế nhà trường tức là

đảm bảo cho sinh viên có việc làm ổn định và cũng là giúp các doanh nghiệp
làm tốt công tác tuyển dụng nguồn nhân lực.
- Đào tạo các ngành nghề theo nhu cầu của thị trường. Tránh tình trạng
thừa thầy thiếu thợ đã xảy ra trong những năm gần đây khi mà sinh viên cầm
tấm bằng tốt nghiệp ra trường cùng với nỗi lo thất nghiệp trong khi đó các tổ
chức, doanh nghiệp lại gặp khó khăn và đau đầu về bài toán nhân lực vì không
có được nguồn tuyển có chất lượng và đúng chuyên ngành.
- Nâng cao hiệu quả dạy và học, không ngừng đổi mới cải thiện trang thiết
bị hỗ trợ cho công tác giảng dạy. Điều này là rất cần thiết khi hiện nay việc đào
tạo còn nặng tính lý thuyết, việc trang bị các kỹ năng mềm cho sinh viên chưa
thực sự tốt thêm vào đó là cơ sở vật chất, phương tiện thực hành còn ở mức hạn
chế gây khó khăn cho việc thực tế hóa kiến thức cho sinh viên. Vì vậy, khi tuyển
dụng nhân lực các doanh nghiệp phải đào tạo lại mới đáp ứng được yêu cầu của
công việc do tuyển dụng phải sinh viên hàn lâm.
25


×