Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

ké hoạch bọ môn vật lí 7 chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.17 KB, 32 trang )

I. MỤC TIÊU CHUNG:
1. Kiến thức: HS đạt được một số hệ thống kiến thức vật lí phổ thông, cơ bản ở trình độ THCS:
- Những kiến thức vật lí về các sự vật, hiện tượng và quá trình vật lí quan trọng trong đời sống và sản xuất.
- Các kiến thức về ánh sáng, định luật phản xạ ánh sáng và tính chất ảnh của một vật tạo bởi các loại gương và vẽ hình.
- Kiến thức hiểu biết về âm học: nguồn âm, độ cao, độ to của âm; những môi trường truyền âm,...
- Biết về dòng điện, vật nhiễm điện, và các tác dụng của dòng điện, xác định chiều dòng điện,....
2. Kĩ năng :
- Biết sử dụng các dụng cụ đo phổ biến của bộ môn, tiến hành các thí nghiệm đơn giản.
- Kĩ năng phân tích, xử lí thông tin thu được từ quan sát hoặc thí nghiệm.
- Khả năng đề xuất các dự đoán đơn giản, các phương án thí nghiệm đơn giản kiểm tra dự đoán đã đề ra.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc, chăm chỉ, thận trọng và kiên trì trong học tập môn vật lí. Hình thành hứng thú với bộ môn.
- Có ý thức sẵn sàng áp dụng những hiểu biết vật lí của mình vào các hoạt động trong gia đình, trong cộng đồng và nhà trường
nhằm cải thiện điều kiện sống, học tập cũng như để bảo vệ và giữ gìn môi trường sống tự nhiên.
II. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH:
Chương1: QUANG HỌC (7 tiết lí thuyết + 1 tiết thực hành + 1 tiết ôn tập + 1 tiết kiểm tra = 10 tiết).
Chương 2: ÂM HỌC (6 tiết lí thuyết).
Chương 3: ĐIỆN HỌC (11 tiết lí thuyết + 2 tiết thực hành + 1 tiết ôn tập + 1 tiết kiểm tra = 15 tiết).
III. CHỈ TIÊU THI ĐUA:
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Kém
Sĩ số
Môn
Lớp
HS
SL
%
SL


%
SL
%
SL
%
SL
%
Vật lí
7
29
0
0
4
14,29
20
71,42
4
14,29
0
0
IV. PHẦN KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỤ THỂ:
MỤC TIÊU BÀI
TUẦN TIẾT BÀI DẠY

Tuần 1

1

CHƯƠNG
I:

QUANG
HỌC
BÀI 1:
NHẬN

Kiến thức:
- Nhận biết được
rằng, ta nhìn thấy
các vật khi có ánh
sáng từ các vật đó
truyền vào mắt ta.

TRỌNG TÂM
- Muốn nhận biết
được ánh sáng thì
ánh sáng đó phải
truyền vào mắt ta.
Ta nhìn thấy các
vật khi có ánh sáng

CHUẨN
BỊ ĐDDH
- 1 hộp
kín, bóng
đèn
pin
được gắn
trong hộp
như hình


PHƯƠNG
PHÁP
- Thực hành
- Đàm thoại
gợi mở.
- Quan sát,
so
sánh,
nhận xét.

ĐIỀU
CHỈNH

TÍCH HỢP
- Ở các thành
phố lớn, do
nhà cao tầng
che chắn nên
học
sinh
thường phải


CHUẨN
BỊ ĐDDH
BIẾT
- Nêu được ví dụ về từ các vật đó 1,2a SGK
ÁNH
nguồn sáng và vật truyền vào mắt ta. - Pin, dây
SÁNGsáng.

- Nguồn sáng và nối, công
NGUỒN Kĩ năng:
vật sáng.
tắc.
SÁNG
- Phân biệt trong
VÀ VẬT thực tế đâu là nguồn
SÁNG
sáng và đâu là vật
sáng.
- Vận dụng được
kiến thức để giải
thích được một số
hiện tượng đơn giản
liên quan đến nguồn
sáng và vật sáng
trong thực tế.
Thái độ: Nghiêm
túc trong học tập,
yêu thích môn học.
BÀI 2:
Kiến thức:
- Xác định đường - 1 đèn

- Phát biểu được truyền của ánh pin, 1 ống
TRUYỀN định luật truyền sáng.
trụ.
ÁNH
thẳng của ánh sáng. - Định luật về sự - 3 màng
SÁNG

- Nhận biết được ba truyền thẳng của chắn

loại chùm sáng: song ánh sáng.
đục lỗ.
song, hội tụ và phân
kì.
Kĩ năng: Biểu diễn
được đường truyền
của ánh sáng (tia
sáng) bằng đoạn

TUẦN TIẾT BÀI DẠY

Tuần 2

2

MỤC TIÊU BÀI

TRỌNG TÂM

PHƯƠNG
PHÁP
- Học sinh
làm
việc
nhóm,

nhân.


Thực
hành,
thí
nghiệm.
- Đàm thoại
gợi mở.
- Quan sát ,
so
sánh
nhận xét.
- Học sinh
làm
việc
nhóm , cá
nhân.

ĐIỀU
CHỈNH

TÍCH HỢP
học tập và
làm việc dưới
ánh
sáng
nhân tạo, điều
này có hại
cho mắt. Để
giảm tác hại
này, học sinh
cần có kế

hoạch học tập
và vui chơi
cho hợp lý.


TUẦN TIẾT BÀI DẠY

Tuần 3

3

MỤC TIÊU BÀI

thằng có mũi tên.
Thái độ: Tập trung,
nghiêm túc trong học
tập.
BÀI 3:
Kiến thức: Nhận
ỨNG
biết và phân biệt
DỤNG
được bóng tối và
ĐỊNH
bóng nửa tối.
LUẬT
Kĩ năng: Giải thích
TRUYỀN được một số ứng
THẲNG dụng của định lật
CỦA

truyền thẳng của ánh
ÁNH
sáng trong thực tế:
SÁNG
ngắm đường thẳng,
bóng tối, nhật thực
nguyệt thực…
Thái độ: Nghiêm
túc khi làm thí
nghiệm, tập trung
trong học tập.

TRỌNG TÂM

CHUẨN
BỊ ĐDDH

PHƯƠNG
PHÁP

- Bóng tối, bóng
nửa tối. Hiện tượng
nhật thực, nguyệt
thực.

- Đèn pin,
bóng đèn
điện lớn,
vật
cản

bằng bìa,
màn chắn
sáng.
- Hình vẽ
nhật thực,
nguyệt
thực.

- Thực hành
thí nghiệm.
- Đàm thoại
gợi mở
- Quan sát,
so
sánh,
nhận xét.
- Học sinh
làm
việc
nhóm,

nhân.

ĐIỀU
CHỈNH

TÍCH HỢP

- Trong sinh
hoạt và học

tập, cần đảm
bảo đủ ánh
sáng, không
có bóng tối.
Vì vậy cần
lắp đặt nhiều
bóng đèn nhỏ
thay vì một
bóng đèn lớn.
- Ở các thành
phố lớn, do

nhiều
nguồn sáng
( ánh sáng do
đèn cao áp,
do
các
phương tiện
giao thông,
các
biển
quảng cáo…)
khiến
cho
môi trường bị
ô nhiễm ánh
sáng.
Ô



TUẦN TIẾT BÀI DẠY

MỤC TIÊU BÀI

TRỌNG TÂM

CHUẨN
BỊ ĐDDH

PHƯƠNG
PHÁP

ĐIỀU
CHỈNH

TÍCH HỢP
nhiễm
ánh
sáng gây ra
tác hại như:
lãng phí năng
lượng, tâm lí
con người, hệ
sinh thái và
gây mất an
toàn
trong
giao thông và
sinh hoạt…

- Để giảm
thiểu ô nhiễm
ánh sáng đô
thị cần:
+ Sử dụng
nguồn sáng
vừa đủ với
yêu cầu.
+ Tắt đèn khi
không
cần
thiết hoặc sử
dụng chế độ
hẹn giờ.
+ Cải tiến các
dụng cụ chiếu
sáng phù hợp,
có thể tập
trung
ánh
sáng vào nơi


TUẦN TIẾT BÀI DẠY

MỤC TIÊU BÀI

TRỌNG TÂM

CHUẨN

BỊ ĐDDH

PHƯƠNG
PHÁP

ĐIỀU
CHỈNH

TÍCH HỢP
cần thiết.
+ Lắp đặt các
loại đèn phát
ra ánh sáng
phù hợp với
sự cảm nhận
của mắt.

Tuần 4

4

Kiến thức:
- Nhận biết được tia
BÀI 4:
tới, tia phản xạ, góc
ĐỊNH
tới, góc phản xạ,
LUẬT
pháp tuyến đối với
PHẢN

sự phản xạ ánh sáng
XẠ ÁNH bởi gương phẳng.
SÁNG
- Phát biểu được
định luật phản xạ
ánh sáng.
- Nêu được ví dụ về
hiện tượng phản xạ
ánh sáng.
Kĩ năng:
- Vẽ được tia phản
xạ khi biết trước tia
tới đối với gương
phẳng và ngược lại
theo cách áp dụng
định luật phản xạ
ánh sáng.
- Vận dụng được
định luật phản xạ

- Đường đi của tia
sáng phản xạ trên
gương phẳng.
- Tia tới, tia phản
xạ; góc tới, góc
phản xạ.
- Định luật phản xạ
ánh sáng.

- Gương

phẳng có
giá
đơ
thẳng
- Đèn pin

màn
chắn đục
lỗ tạo ánh
sáng.
- Giấy dán
- Thước
đo
góc
mỏng.

- Đàm thoại
gợi mở.
- Quan sát,
so sánh ,
nhận xét.
- Học sinh
làm
việc
nhóm,

nhân.


TUẦN TIẾT BÀI DẠY


Tuần 5

5

MỤC TIÊU BÀI

ánh sáng để giải
thích được một số
ứng dụng trong thực
tế.
Thái độ: Yêu thích
môn học.
Kiến thức: Nêu
BÀI 5:
được những đặc
ẢNH
điểm chung về ảnh
CỦA
của một vật tạo bởi
MỘT
gương phẳng: đó là
VẬT
ảnh, có kích thước
TẠO BỞI bằng vật, khoảng
GƯƠNG cách từ gương đến
PHẲNG
vật và đến ảnh bằng
nhau.
Kĩ năng:

- Vẽ được tia phẳn
xạ khi biết tia tới đối
với gương phẳng và
ngược lại theo cách
vận dụng đặc điểm
của ảnh tạo bởi
gương phẳng.
- Dựng được ảnh của
một vật đặt trước
gương phẳng.
- Nhận biết và giải
thích được một số
ứng dụng đơn giản

TRỌNG TÂM

CHUẨN
BỊ ĐDDH

PHƯƠNG
PHÁP

- Tính chất của ảnh
tạo bởi gương
phẳng.
- Vẽ ảnh của một
vật đặt trước gương
phẳng.

- Gương

phẳng có
giá
đơ
thẳng.
Tấm
kính màu
trong suốt
- 2 viên
phấn màu
- Tờ giấy
trắng.

- Đàm thoại
gợi mở.
- Quan sát,
so
sánh,
nhận xét.
- Học sinh
làm
việc
nhóm,

nhân.

ĐIỀU
CHỈNH

TÍCH HỢP


- Các mặt hồ
trong
xanh
tạo ra cảnh
quan rất đẹp,
nên cần bảo
vệ các hồ,
dòng
sông
được
trong
sạch.
- Trong trang
trí nội thất,
trong
gian
phòng
chật
hẹp, có thể bố
trí thêm các
gương phẳng
lớn
trên
tường để có
cảm
giác
phòng rộng
hơn.
- Các biển
báo hiệu giao

thông,
các


TUẦN TIẾT BÀI DẠY

MỤC TIÊU BÀI

TRỌNG TÂM

CHUẨN
BỊ ĐDDH

PHƯƠNG
PHÁP

ĐIỀU
CHỈNH

của gương phẳng
trong đời sống và
trong kĩ thuật.
Thái độ: Nghiêm
túc, tập trung khi
làm thí nghiệm.

Tuần 6

Tuần 7


6

BÀI 6:
THƯC
HÀNH:
QUAN
SÁT VÀ
VẼ ẢNH
CỦA
MỘT
VẬT
TẠO BỞI
GƯƠNG
PHẲNG

Kiến thức:
- Vẽ được ảnh của
một vật đặt trước
gương phẳng.
- Xác định được
vùng nhìn thấy của
gương phẳng.
Kĩ năng:
- Dựng ảnh của một
vật đặt trước gương
phẳng.
- Tập quan sát vùng
nhìn thấy của gương
ở mọi vị trí.
Thái độ: Nghiêm

túc trong học tập.
Kiến thức:
- Nêu được các đặc
BÀI
7: điểm ảnh của một
GƯƠNG vật tạo bởi gương

TÍCH HỢP
vạch
phân
chia
làn
đường thường
dùng
sơn
phản quang
để
người
tham gia giao
thông đễ dàng
nhìn thấy về
ban đêm.

- Vẽ ảnh của các
vật đặt trước gương
phẳng.
- Vùng nhìn thấy
của gương phẳng.

- Gương

phẳng.
- Bút chì,
thước chia
độ.

Thực Mục II.2:
hành,
thí Bỏ câu
nghiệm.
C4.
Đàm
thoại, gợi
mở.
- Quan sát
so
sánh,
nhận xét.
- Học sinh
làm
việc
nhóm,

nhân.

- Tính chất ảnh của
vật tạo bởi gương
cầu lồi.
- Vùng nhìn thấy

- Gương

cầu
lồi,
gương cầu
phẳng tròn

- Đàm thoại
gợi mở.
- Quan sát,
so
sánh,

- Tại các đoạn
đường quanh
co,
khúc


TUẦN TIẾT BÀI DẠY
7

Tuần 8

8

MỤC TIÊU BÀI

CẦU LỒI cầu lồi.
- Nêu được ứng
dụng chính của
gương cầu lồi là tạo

ra vùng nhìn thấy
rộng.
Kĩ năng:
- Vẽ được ảnh của
một vật qua gương
cầu lồi.
- Nhận biết và giải
thích được một số
ứng dụng đơn giản
của gương cầu lồi
trong đời sống và
trong kĩ thuật.
Thái độ: Nghiêm
túc trong học tập.
Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm
ảnh của một vật tạo
BÀI 8:
bởi gương cầu lõm.
GƯƠNG - Nêu được ứng
CẦU
dụng chính của
LÕM
gương là có thể biến
đổi một chùm tia tới
song song thành
chùm tia phản xạ tập
trung vào một điêm,
hoặc có thể biến


TRỌNG TÂM
của gương cầu lồi
rộng lớn hơn vùng
nhìn
thấy
của
gương phẳng có
cùng kích thước.
- Các ứng dụng của
gương cầu lồi.

- Ảnh tạo bởi
gương cầu lõm.
- Tính chất của ảnh
tạo bởi gương cầu
lõm.
- Tác dụng của
gương cầu lõm
trong đời sống và
kĩ thuật.

CHUẨN
BỊ ĐDDH
có cùng
kích thước
với gương
cầu lồi.
- Cây nến.
Bao
diêm

gạch.

PHƯƠNG
PHÁP
nhận xét.
- HS làm
việc nhóm,
cá nhân.

- Gương
cầu lõm

giá
thẳng
đứng,
gương
phẳng có
bề ngang
bằng
đường
kính
gương cầu

Thực
hành,
thí
nghiệm.
- Đàm thoại
gợi mở.
- Quan sát ,

so
sánh,
nhận xét.
- HS làm
việc
theo
nhóm,

nhân.

ĐIỀU
CHỈNH

TÍCH HỢP
khuỷu người
ta đặt các
gương cầu lồi
nhằm
giúp
cho người lái
xe dễ dàng
quan
sát
đường và các
phương tiện
khác
nhằm
giảm bớt tai
nạn
giao

thông.

- Mặt Trời là
một
nguồn
năng lượng.
Sử dụng năng
lượng
Mặt
Trời là một
yêu cầu cấp
thiết
nhằm
giảm
thiểu
việc sử dụng
năng lượng
hoá thạch, tiết


TUẦN TIẾT BÀI DẠY

MỤC TIÊU BÀI

TRỌNG TÂM

chùm tia tới phân kì
thích hợp thành
chùm tia phản xạ
song song.

Kĩ năng:
- Vẽ được ảnh của
vật qua gương cầu
lõm.
- Nhận biết và giải
thích được một số
ứng dụng đơn giản
của gương cầu lõm
trong đời sống và
trong kĩ thuật.
Thái độ: Nghiêm
túc trong học tập và
làm thí nghiệm.

Tuần 9

9

Kiến thức:
BÀI 9:
Giúp học sinh tổng
TỔNG
kết lại những kiến
KẾT
thức đã gọc trong
CHƯƠN chương,
trả
lời
G
I: những câu hỏi trong

QUANG SGK.
HỌC
Kĩ năng: Làm được
những bài tập trong
SGK và SBT.
Thái độ: Tập trung,
nghiêm túc trong học

- Những kiến thức
cơ bản có lien quan
đến sự nhìn thấy
vật sáng, sự truyền
ánh sáng, sự phản
xạ ánh sáng, tính
chất của một vật
tạo bởi gương
phẳng. Xác định
vùng nhìn thấy của
gương phẳng với
gương cầu lồi.

CHUẨN
BỊ ĐDDH
lõm.
Màn
chắn sáng,
đèn pin.

PHƯƠNG
PHÁP


- Các câu
trả lời cho
phần
tự
kiểm tra.
- GV vẽ
sẵn
lên
bảng treo
ô chữ ở
hình 9.3
SGK.

- Đàm thoại
gợi mở.
- Quan sát ,
so sánh ,
nhận xét.

ĐIỀU
CHỈNH

TÍCH HỢP
kiệm
tài
nguyên, bảo
vệ
môi
trường.

- Một cách sử
dụng
năng
lượng
Mặt
Trời đó là: Sử
dụng gương
cầu lõm có
kích
thước
lớn tập trung
ánh sáng Mặt
Trời vào một
điểm để đun
nước,
nấu
chảy
kim
loại…


TUẦN TIẾT BÀI DẠY

Tuần
10

Tuần
11

10


11

MỤC TIÊU BÀI

tập.
Kiến thức: Kiểm tra
KIỂM
việc nắm bắt kiến
TRA
1 thức của HS trong
TIẾT
chương I.
Kĩ năng: Vẽ được
ảnh của vật và tia
phản xạ.
Thái độ: Nghiêm
túc khi làm kiểm tra.
CHƯƠN Kiến thức:
G II: ÂM - Nêu được nguồn
HỌC
âm là vật dao động.
- Nhận biết được
một số nguồn âm
BÀI 10:
thường gặp trong
NGUỒN cuộc sống.
ÂM
Kĩ năng: Chỉ ra
được vật dao động

trong một số nguồn
âm như tiếng trống,
kẻng, ống sáo, âm
thoa,...
Thái độ: Tập trung,
nghiêm túc trong học
tập.
Kiến thức:
- Nhận biết được âm
cao (bổng) có tần số
BÀI 11:
lớn, âm thấp (trầm)

TRỌNG TÂM
Kiến thức chương I

CHUẨN
BỊ ĐDDH

PHƯƠNG
PHÁP

ĐIỀU
CHỈNH

TÍCH HỢP

Đề kiểm Trắc
tra phôto
nghiệm

khách quan
và tự luận.

- Đặc điểm chung - Dụng cụ
củ một số nguồn để HS làm
âm.
TN ở H.
10.2 SGK.
- Sợi dây
cao
su
mảnh, thìa

cốc
thuỷ tinh,
âm thoa
và búa cao
su. Bộ đàn
ống
nghiệm

- Ôn tập
Mục III: - Để bảo vệ
- Đàm thoại Bỏ câu giọng nói của
gợi mở.
C9.
người, ta cần
- Quan sát,
luyện
tập

so
sánh,
thường
nhận xét.
xuyên, tránh
- HS làm
nói quá to,
việc nhóm,
không
hút
cá nhân.
thuốc lá.

- Mối lien hệ giữa
đọ cao và tần số
của âm.
- Thuật ngữ âm cao

- Quan sát,
so
sánh,
nhận xét.
- HS làm

- Giá TN,
con lắc dài
20cm,
40cm

- Dơi phát ra

siêu âm để
săn tìm muỗi,
muỗi rất sợ


TUẦN TIẾT BÀI DẠY
Tuần
12

Tuần
13

12

13

MỤC TIÊU BÀI

ĐỘ CAO có tần số nhỏ.
CỦA ÂM - Nêu được ví dụ về
âm cao, thấp; âm to,
nhỏ.
Kĩ năng: Phân biệt
được độ cao và độ to
của âm.
Thái độ: Nghiêm
túc trong học tập và
làm thí nghiệm.

Kiến thức:

BÀI 12:
- Nhận biết được âm
ĐỘ TO to có biên độ dao
CỦA ÂM động lớn, âm nhỏ có
biên độ dao động
nhỏ.
- Nêu được ví dụ về
âm to, nhỏ.
Kĩ năng: Phân biệt
được độ cao và độ to
của âm.
Thái độ: Nghiêm
túc trong học tập và
làm thí nghiệm.
Kiến thức:
- Nêu được âm

TRỌNG TÂM

CHUẨN PHƯƠNG
BỊ ĐDDH
PHÁP
(âm bổng), âm - Đĩa quay việc nhóm,
trầm (âm thấp) và có
đục cá nhân.
tần số khi so sánh những
hai âm.
hàng
lỗ
tròn.

- Tấm bìa
mỏng.

- Mối liên hệ giữa
độ to của âm và
biên độ giao động.
- So sánh được âm
to,âm nhỏ.

- Thước
đàn hồi,
cái trống.
- Con lắc
bấc.

- Đàm thoại
- Quan sát,
so
sánh,
nhận xét
- Học sinh
làm
việc
nhóm,

nhân.

- Một số môi Trống Thực
trường truyền âm da.
hành,

thí

ĐIỀU
CHỈNH

TÍCH HỢP
siêu âm do
dơi phát ra.
Vì vậy, có thể
chế tạo máy
phát siêu âm
bắt chước tần
số siêu âm
của dơi để
đuổi muỗi.


TUẦN TIẾT BÀI DẠY

Tuần
14

Tuần
15

14

15

BÀI 13:

MÔI
TRƯỜN
G
TRUYỀN
ÂM

MỤC TIÊU BÀI

truyền trong các chất
rắn, lỏng, khí và
truyền trong chân
không.
- Nêu được trong các
môi trường khác
nhau thì tốc độ
truyền âm khác
nhau.
Kĩ năng:
- Nêu được các ví dụ
về các môi trường
truyền âm trong thực
tế.
- Dựa trên kiến thức
về sự truyền âm, giải
thích được một số
hiện tượng liên quan
đến sự truyền âm.
Thái độ: Nghiêm
túc, tập trung trong
học tập. Yêu thích

môn hoc.
BÀI 14: Kiến thức:
PHẢN
- Nêu được tiếng
XẠ ÂM - vang là một biểu
TIẾNG
hiện của âm phản xạ.
VANG
- Nhận biết được
những vật cứng, có
bề mặt nhẵn phản xạ

TRỌNG TÂM

CHUẨN
BỊ ĐDDH
- Bình to
được đầy
nước.
- Bình nhỏ

nắp
đậy,
nguồn
phát âm
- Tranh vẽ
to
hình
13.4


PHƯƠNG
PHÁP
nghiệm.
- Đàm thoại
- Quan sát,
so
sánh,
nhận xét.
- Học sinh
làm
việc
nhóm,

nhân.

ĐIỀU
CHỈNH

TÍCH HỢP

- Tiếng vang.
- Tranh vẽ
- Một số vật phản to
hình
xạ âm tốt, phản xạ 13.4
âm kém.

- Đàm thoại
- Quan sát,
so

sánh,
nhận xét.
- Học sinh
làm
việc
nhóm,


Không
bắt buộc
làm thí
nghiệm
hình 14.2

- Khi thiết kế
các rạp hát,
cần có biện
pháp
khắc
phục
tiếng
vang,
nếu
tiếng
vang

và không truyền
được âm.
- Ví dụ về sự
truyền âm trong

các môi trường:
rắn, lỏng, khí.


TUẦN TIẾT BÀI DẠY

Tuần
16

16

MỤC TIÊU BÀI

âm tốt và những vật
mềm, xốp, có bề mặt
gồ gề phản xạ âm
kém.
- Kể được một số
ứng dụng liên quan
tới sự phản xạ âm.
Kĩ năng: Giải thích
được trường hợp
nghe thấy tiến vang
là do tai nghe được
âm phản xạ tách biệt
hẳn với âm phát ra
trực tiếp từ nguồn.
Thái độ: Nghiêm
túc trong giờ học.
Kiến thức:

- Nêu được một số
BÀI 15: ứng dụng do ô nhiễm
CHỐNG tiếng ồn.
Ô
- Kể tên được một số
NHIỄM
vật liệu cách âm
TIẾNG
thường dung để
ỒN
chống ô nhiễm do
tiếng ồn.
Kĩ năng: Đề ra được
một số biện pháp
chống ô nhiễm do
tiếng ồn trong những
trường hợp cụ thể.

TRỌNG TÂM

- Tiếng ồn và ô
nhiễm tiếng ồn.
- Một số biện pháp
chống ô nhiễm
tiếng ồn.
- Kể tên được một
só vật liệu cách
âm.

CHUẨN

BỊ ĐDDH

- Tranh vẽ
to hình 15.
1, 2, 3
SGK.

PHƯƠNG
PHÁP
nhân.

Thực
hành,
thí
nghiệm.
- Đàm thoại
- Quan sát,
so
sánh,
nhận xét.
- Học sinh
làm
việc
nhóm,

nhân.

ĐIỀU
CHỈNH


TÍCH HỢP
kéo dài làm
âm
nghe
không rõ, gây
cảm giác khó
chịu.

- Tác hại của
tiếng ồn:
+ Về sinh lí,
nó gây mệt
mỏi
toàn
thân,
nhức
đầu, choáng
váng,
ăn
không ngon,
gầy
yếu.
Ngoài
ra
người ta còn
thấy tiếng ồn
quá lớn làm


TUẦN TIẾT BÀI DẠY


MỤC TIÊU BÀI
Thái độ: Nghiêm
túc trong học tập.
Yêu thích môn học.

TRỌNG TÂM

CHUẨN
BỊ ĐDDH

PHƯƠNG
PHÁP

ĐIỀU
CHỈNH

TÍCH HỢP
suy giảm thị
lực.
+ Về tâm lí,
nó gây khó
chịu, lo lắng,
bực bội, dễ
cáu gắt, mất
tập trung, dễ
nhầm
lẫn,
thiếu chính
xác.

- Các biện
pháp
để
chống
ô
nhiễm tiếng
ồn:
+ Trồng cây:
Trồng
cây
xung quanh
trường học,
bệnh
viện,
nơi làm việc,
trên
đường
phố là cách
rất hiệu quả
để giảm thiểu
tiếng ồn.
+ Lắp đặt
thiết bị giảm
âm: Lắp đặt


TUẦN TIẾT BÀI DẠY

MỤC TIÊU BÀI


TRỌNG TÂM

CHUẨN
BỊ ĐDDH

PHƯƠNG
PHÁP

ĐIỀU
CHỈNH

TÍCH HỢP
một số thiết
bị giảm âm
trong phòng
làm việc như:
thảm,
rèm,
thiết bị cách
âm để giảm
tiếng ồn từ
bên
ngoài
truyền vào.
+ Các phương
tiện
giao
thông cũ, lạc
hậu gây ra
tiếng ồn lớn.

Vì vậy cần
lắp đặt ống xả
và các thiết bị
chống ồn trên
xe, không sử
dụng
các
phương tiện
giao thông cũ,
lạc hậu.
+ Tránh xa
các
nguồn
gây tiếng ồn:
Không đứng
gần nơi có
các thiết bị ,


TUẦN TIẾT BÀI DẠY

MỤC TIÊU BÀI

TRỌNG TÂM

CHUẨN
BỊ ĐDDH

PHƯƠNG
PHÁP


ĐIỀU
CHỈNH

TÍCH HỢP
máy móc gây
tiếng ồn lớn
như động cơ
nổ,
máy
khoan,
cắt,
rèn
kim
loại...Khi cần
tiếp xúc với
các thiết bị đó
cần sử dụng
các thiết bị
bảo vệ (mũ
chống ồn) và
tuân thủ các
quy tắc an
toàn.
Xây
dựng trường
học,
bệnh
viện, khu dân
cư xa nguồn

gây ô nhiễm
tiếng ồn.
+ Học sinh
cần thực hiện
các nếp sống
văn minh tại
trường học:
bước nhẹ khi
lên,
xuống
cầu
thang,


TUẦN TIẾT BÀI DẠY

MỤC TIÊU BÀI

TRỌNG TÂM

CHUẨN
BỊ ĐDDH

PHƯƠNG
PHÁP

ĐIỀU
CHỈNH

TÍCH HỢP

không
nói
chuyện trong
giờ
học,
không nô đùa,
mất trật tự
trong trường
học.

Tuần
17

Tuần
18

17

18

ÔN TẬP Kiến thức:
HỌC KÌ I - Hệ thống hóa các
kiến thức đã học.
- Củng cố cho HS
cách vẽ ảnh của vật.
Kĩ năng: Vận dụng
các kiến thúc đã học
để trả lời những câu
hỏi và làm bài tập.
Thái độ: Nghiêm

túc, sôi nổi, tích cực
trong học tập.
Kiến thức: Vận
KIỂM
dụng được các kiến
TRA
thức đã học trả lời
HỌC KY được các câu hỏi và
I
giải được các bài tập
trong bài kiểm tra
HKI.
Kỹ năng: Vẽ hình
chính xác.
Thái độ: Nghiêm
túc, tự lực trong quá

- Ôn tập củng cố
lại kiến thức về
quang học.
- Hệ thống hóa
kiến
thức
của
chương II.
- Luyện tập cách
vận dụng kiến thức
âm thanh vào cuộc
sống.


- Tranh vẽ
to
hình
16.1 về trò
chơi
ô
chữ.

- Ôn tập
- Vận dụng
- Đàm thoại
gợi mở.
- Quan sát,
so
sánh,
nhận xét.
- Học sinh
làm
việc
nhóm,

nhân.

Từ bài 1 chương I - Đề kiểm
đến bài 16 chương tra
2
II.
phương án
cho 2 đối
tượng.


- Kiểm tra
trắc nghiệm
khách quan,
tự luận


TUẦN TIẾT BÀI DẠY

MỤC TIÊU BÀI

TRỌNG TÂM

CHUẨN
BỊ ĐDDH

PHƯƠNG
PHÁP

- Vật nhiễm điện
dộc xát.
- Một số hiện
tương vật nhiễm
điện do cọ xát
trong thực tế.

- Thước
nhựa,
thanh thuỷ
tinh, mảnh

nilông,
mảnh
phim
nhựa, các
giấy vụn,
quả
cầu
bằng
nhựa, giá
treo, mảnh
vải khô,
lụa, len,
kim loại,
bút
thử
điện loại
thông
mạch.

- Đàm
thoại
gợi
mở.
- Quan sát,
so
sánh,
nhận xét.
- Học sinh
làm
việc

nhóm,

nhân.

ĐIỀU
CHỈNH

TÍCH HỢP

trình kiểm tra.
Tuần 19

Tuần 20 19


kết
HKI
CHƯƠN
G
III:
ĐIỆN
HỌC

Kiến thức:
- Mô tả được một vài
hiện tượng chứng tỏ
vật bị nhiễm điện do
cọ xát.
- Nêu được hai biểu
hiện của các vật đã

BÀI 17:
nhiễm điện.

Kĩ năng: Vận dụng
NHIỄM
giải thích được một
ĐIỆN DO số hiện tượng thực tế
CỌ XÁT liên quan tới sự
nhiễm điện do cọ
xát.
Thái độ: Nghiêm
túc, sôi nổi trong học
tập.

- Vào những
lúc
mưa
dông,
các
đám mây bị
cọ xát vào
nhau
nên
nhiễm điện
trái dấu. Sự
phóng điện
giữa các đám
mây
hoặc
giữa

đám
mây với mặt
đất
(hiện
tượng
sét)
vừa có lợi
vừa có hại
cho
cuộc
sống
con
người.
+ Lợi ích:
Giúp điều hoà
khí hậu, gây
ra phản ứng
hoá học nhằm
tăng
thêm
lượng ôzôn


TUẦN TIẾT BÀI DẠY

Tuần 21 20

BÀI 18:
HAI
LOẠI

ĐIỆN

MỤC TIÊU BÀI

Kiến thức:
- Nêu được dấu hiệu
về tác dụng lực
chứng tỏ có hai loại
điện tích và nêu
được đó là hai loại

TRỌNG TÂM

- Có 2 điện tích la
điện tích dương và
điện tích âm. Hai
điện tích cùng dấu
thì đẩy nhau, trái
dấu thì hút nhau.

CHUẨN
BỊ ĐDDH

Tranh
H.18.4
SGK.
Mảnh
nilông,
mảnh vải


PHƯƠNG
PHÁP

- Đàm thoại
gợi mở.
- Quan sát ,
so sánh ,
nhận xét.
- Học sinh

ĐIỀU
CHỈNH

TÍCH HỢP
bổ sung vào
khí quyển.
+ Tác hại:
Phá huỷ nhà
cửa và các
công
trình
xây dựng, ảnh
hưởng
đến
tính
mạng
con người và
sinh vật, tạo
ra các khí độc
hại ( NO,

NO2...).
- Để giảm tác
hại của sét,
bảo vệ tính
mạng
con
người và các
công
trình
xây dựng, cần
thiết kế xây
dựng các cột
thu lôi.
Trong các nhà
máy thường
xuất hiện bụi
gây hại cho
công
nhân.
Bố trí các tấm


TUẦN TIẾT BÀI DẠY
TÍCH

Tuần 22 21

MỤC TIÊU BÀI

điện tích gì.

- Nêu được sơ lược
về cấu tạo nguyên
tử.
Kĩ năng: Dựa trên
kiến thức về hai loại
điện tích và sơ lược
về cấu tạo nguyên tử
để giải thích được
một số hiện tượng
thực tế liên quan đến
sự nhiễm điện.
Thái độ: Nghiêm
túc trong học tập.
Yêu thích môn học.
Kiến thức:
- Mô tả được thí
BÀI 19: nghiệm dùng pin hay
DÒNG
acquy tạo ra dòng
ĐIỆNđiện và nhận biết
NGUỒN được dòng điện
ĐIỆN
thông qua các biểu
hiện cụ thể của nó.
- Nêu được dòng
điện là dòng cách
điện
tích
dịch
chuyển có hướng.

- Nêu được tác dụng
chung của nguồn
điện là tạo ra dòng

TRỌNG TÂM
- Cấu tạo nguyên
tử: hạt nhân mang
điện tích dương,
các electron mang
điện tích dương
quay xung quanh
hạt nhân, guyên tử
trung hòa về điện.
- Vật mang điện
âm nhận them
electron, vật mang
điện dương mất bớt
electron.
- TN tạo ra dòng
điện, dòng điện là
dòng các điện tích
dịch chuyển có
hướng.
- Tác dụng chung
của các nguồn điện
là tạo ra dòng điện
và các nguồn điện
thường dung với
hai cực của chúng.


CHUẨN PHƯƠNG
BỊ ĐDDH
PHÁP
khô, lụa, làm
việc
len, kẹp nhóm , cá
giấy,
nhân.
thanh
nhựa, thuỷ
tinh.

- Tranh vẽ
to
hình
19.1,2
SGK.
- Các lọai
pin, acquy,
đinamô xe
đạp.

- Đàm
thoại
gợi
mở.
- Quan sát,
so sánh ,
nhận xét.
- Học sinh

làm
việc
nhóm,

nhân.

ĐIỀU
CHỈNH

TÍCH HỢP
kim
loại
nhiễm điện
trong
nhà
máy làm cho
bụi bị hút vào
các tấm kim
loại, giữ cho
môi trường
trongsạch.


TUẦN TIẾT BÀI DẠY

Tuần 23 22

MỤC TIÊU BÀI

điện và kể được tên

các
nguồn điện
thông dụng là pin,
acquy.
- Nhận biết được cực
dương và cực âm
của các nguồn điện
qua các kí hiệu (+),
(-) có ghi trên nguồn
điện.
Kĩ năng: Mắc được
một mạch điện kín
gồm pin, bóng đèn,
công tắc và dây nối.
Thái độ: Tập trung,
sôi nổi, tích cực
trong học tập.
Kiến thức:
- Nhận biết được vật
BÀI 20: liệu dẫn điện là vật
CHẤT
liệu cho dòng điện đi
DẪN
qua và vật liêu cách
ĐIỆN VÀ điện là vật liệu
CHẤT
không cho dòng điện
CÁCH
đi qua.
ĐIỆN- Kể tên được một số

DÒNG
vật liệu dẫn điện và
ĐIỆN
vật liệu cách điện
TRONG thường dùng.
KIM
- Nêu được dòng

TRỌNG TÂM

CHUẨN
BỊ ĐDDH

PHƯƠNG
PHÁP

- Chất dẫn điện là
chất cho dòng điện
đi qua, chất cách
điện là chất không
cho dòng điện đi
qua.
- Dòng điện trong
kim loại là dòng
các electron tư do
dịch chuyển có
hướng.

Bóng
đèn, công

tắc, ổ lấy
điện, dây
nối
các
loại, quạt
điện…
- Tranh vẽ
to
hình
20.1,3
SGK.

- Đàm thoại
gợi mở.
- Quan sát ,
so sánh ,
nhận xét.
- Học sinh
làm
việc
nhóm , cá
nhân.

ĐIỀU
CHỈNH

TÍCH HỢP


TUẦN TIẾT BÀI DẠY


MỤC TIÊU BÀI

CHUẨN
BỊ ĐDDH

PHƯƠNG
PHÁP

- Vẽ sơ đồ mạch
điện thực dơn giản.
- Mắc đúng mạch
điện đơn giản theo
sơ đồ đã cho.
- Biểu điên chiều
dòng điện chạy
trong sơ đồ.

- Tranh vẽ
to
các
hình
21SGK và

đồ
mạch điện
của một
tivi
hay
của

xe
máy.

- Vận dụng
- Đàm thoại
gợi mở.
- Quan sát ,
so sánh ,
nhận xét.
- Học sinh
làm
việc
nhóm , cá
nhân.

LOẠI

Tuần 24 23

điện trong kim loại
là dòng các electron
tự do dịch chuyển có
hướng.
Kĩ năng: phân biệt
được các vật dẫn
điện và vật cách điện
trong thực tế.
Thái độ: Tập trung
nghiêm túc khi làm
thí nghiệm.

Kiến thức: Nêu
BÀI 21:
được quy ước về

ĐỒ chiều dòng điện.
MẠCH
Kĩ năng:
ĐIỆN- Vẽ được sơ đồ của
CHIỀU
mạch điện đơn giản
DÒNG
đã mắc sẵn bằng các
ĐIỆN
kí hiệu đã được quy
ước.
- Mắc được mạch
điện đơn giản theo
sơ đồ đã cho.
- Chỉ được chiều
dòng điện chạy trong
mạch điện.
- Biểu diễn được
bằng mũi tên chiều
dòng điện chạy trong
sơ đồ mạch điện.

TRỌNG TÂM

ĐIỀU
CHỈNH


TÍCH HỢP


TUẦN TIẾT BÀI DẠY

MỤC TIÊU BÀI

TRỌNG TÂM

CHUẨN
BỊ ĐDDH

PHƯƠNG
PHÁP

- Dòng điên đi qua
các vật dẫn thông
thường đều làm
cho vật dẫn nóng
lên.

- Biến thế
chỉnh lưu
nắn dòng
- Dây nối,
công tắc,
cầu chì.

- Thực hành

thí nghiệm,
quan
sát,
nhận xét.
- Đàm thoại
gợi mở .
- Học sinh
làm
việc
nhóm,

nhân.

ĐIỀU
CHỈNH

TÍCH HỢP

Thái độ: Sôi nổi,
tích cực trong học
tập.

Tuần 25 24

BÀI 22:
TÁC
DỤNG
NHIỆT
VÀ
PHÁT

SÁNG
CỦA
DÒNG
ĐIỆN

Kiến thức:
- Nêu được dòng
điện có tác dụng
nhiệt, tác dụng phát
sáng và biểu hiện
của các tác dụng này.
- Lấy được ví dụ cụ
thể về tác dụng của
tác dụng nhiệt và tác
dụng phát sáng của
dòng điện.
Kĩ năng: Nêu và
giải thích được một
số ứng dụng của tác
dụng nhiệt và tác
dụng phát sáng của
dòng điện trong thực
tế.
Thái độ: Nghiêm
túc trong học tập.

- Tác dụng
nhiệt có thể
có lợi, có thể
có hại. Để

làm giảm tác
dụng nhiệt,
cách đơn giản
là làm dây
dẫn bằng chất
có điện trở
suất nhỏ. Việc
sử dụng nhiều
kim loại làm
vật liệu dẫn
điện làm cạn
kiệt
tài
nguyên thiên
nhiên. Ngày
nay, người ta
đang cố gắng
sử dụng vật
liệu siêu dẫn
trong
đời


TUẦN TIẾT BÀI DẠY

Tuần 26 25

BÀI 23:
TÁC
DỤNG

TỪ, TÁC
DỤNG
HOÁ
HỌC VÀ
TÁC
DỤNG
SINH LÍ
CỦA
DÒNG
ĐIỆN

MỤC TIÊU BÀI

Kiến thức:
- Nêu được biểu hiện
tác dụng từ, tác dụng
hóa học và tác dụng
sinh lí của dòng
điện.
- Nêu được ví dụ cụ
thể về mỗi tác dụng
của dòng điện.
Kĩ năng: Vận dụng
được kiến thức để
giải thích được một
số ứng dụng đơn
giản về tác dụng từ,
tác dụng hóa học và
tác dụng sinh lí của
dòng điện trong đời

sống và kĩ thuật.
Thái độ: Nghiêm túc
trong học tập.

TRỌNG TÂM

- Tác dụng từ của
dòng điện.
- Tá dụng hóa học
của dòng điện.
- Các biểu hiện do
tác dụng sinh lí của
dòng điện khi đi
qua cơ thể người.

CHUẨN
BỊ ĐDDH
- NC vĩnh
cửu, dây
nhỏ bằng
sắt, thép,
đồng,
nhôm.
- Chuông
điện hđt
6V, ăcquy,
công tắc,
bóng đèn.

PHƯƠNG

PHÁP

ĐIỀU
CHỈNH

TÍCH HỢP

sống và kĩ
thuật.
- Thực hành Mục
I. - Dòng điện
thí nghiệm, Tìm hiểu gây ra xung
quan
sát, chuông
quanh nó một
nhận xét.
điện: Đọc từ
trường.
- Đàm thoại thêm
Các
đường
gọi mở.
dây cao áp có
- Học sinh
thể gây ra từ
làm
việc
trường mạnh,
nhóm,


những người
nhân.
dân sống gần
đường
dây
điện cao thế
có thể chịu
ảnh
hưởng
của từ trường
này, có thể
làm cho tuần
hoàn máu của
người bị ảnh
hưởng, căng
thẳng,
mệt
mỏi.
- Để giảm
thiểu tác hại
này, cần xây
dựng các lưới
điện cao áp
xa khu dân cư


TUẦN TIẾT BÀI DẠY

MỤC TIÊU BÀI


TRỌNG TÂM

CHUẨN
BỊ ĐDDH

PHƯƠNG
PHÁP

ĐIỀU
CHỈNH

TÍCH HỢP

- Dòng điện
gây ra
tác
dụng sinh lí.
+ Dòng điện
có cường độ
1mA đi qua
cơ thể người
gây cảm giác
tê, co cơ bắp
(điện
giật).
Dòng
điện
càng
mạnh
càng

nguy
hiểm cho tính
mạng
con
người. Dòng
điện
mạnh
ảnh
hưởng
nghiêm trọng
đến hệ thần
kinh,
tim
ngừng đập,
ngạt thở và có
thể gây tử
vong.
+ Dòng điện
có cường độ


×