Tải bản đầy đủ (.docx) (92 trang)

PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH TRONG CHĂN NUÔI HEO THỊT Ở TỈNH HẬU GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (879.89 KB, 92 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ

TRƯƠNG GIA HÂN

PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
TRONG CHĂN NUÔI HEO THỊT
Ở TỈNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số ngành: 52620115

08 – 2016


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ

TRƯƠNG GIA HÂN
MSSV: B1308106

PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
TRONG CHĂN NUÔI HEO THỊT
Ở TỈNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số ngành: 52620115

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


VŨ THÙY DƯƠNG
HUỲNH NGUYỄN VŨ LÂM

08 - 2016



LỜI CẢM TẠ
Sau những năm học tập và rèn luyện trên giảng đường đại học Cần Thơ
dưới sự giảng dạy nhiệt tình và tận tâm của quý thầy cô đã giúp em hoàn
thành chương trình học.
Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô trong Khoa Kinh Tế
đã cho em nhận được nhiều kiến thức trong gần suốt 4 năm đại học vừa
qua. Và đặc biệt hơn, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô Vũ Thùy
Dương và thầy Huỳnh Nguyễn Vũ Lâm, thầy cô đã rất tận tụy, nhiệt tình
chỉ dẫn giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin cám ơn các chú trong sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
tỉnh Hậu Giang, các cơ quan ban ngành địa phương thuộc tỉnh Hậu Giang
đã nhiệt tình hướng dẫn và cung cấp số liệu thứ cấp cho em hoàn thành đề
tài tốt nghiệp. Cám ơn bạn bè đã luôn giúp đỡ và động viên trong học tập.
Tuy còn nhiều hạn chế về kiến thức nên chắc chắn rằng luận văn này sẽ
không tránh khỏi sai sót. Vì vậy, em rất vui và mong nhận được sự đóng
góp ý kiến của Quý thầy cô để luận văn có thể hoàn thiện và có ý nghĩa
thực tế hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc Quý thầy cô trong Khoa Kinh Tế luôn
luôn có thật nhiều sức khỏe và năng lượng để luôn hoàn thành tốt công tác
giảng dạy của mình.
Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2016
Sinh viên thực hiện


TRƯƠNG GIA HÂN

1


TRANG CAM KẾT
Tôi cam kết đề tài là do tôi thực hiện, số liệu thu thập và phân tích trong bài là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Đề tài không trùng lấp với các nghiên cứu
cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2016
Sinh viên thực hiện

TRƯƠNG GIA HÂN

2


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên người hướng dẫn: Ths. Vũ Thùy Dương và Ths. Huỳnh
Nguyễn Vũ Lâm
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế, Trường Đại học Cần Thơ
Tên sinh viên: TRƯƠNG GIA HÂN
Mã số sinh viên: B1308106
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Tên đề tài: Phân tích các chỉ tiêu tài chính trong chăn nuôi heo thịt ở tỉnh
Hậu Giang
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1 Tính phù hợp của đề tài so với chuyên ngành đào tạo:
........................................................................................................................
2. Hình thức trình bày:

........................................................................................................................
3 Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và cấp thiết của đề tài:
................................................................................................................
4 Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
................................................................................................................
5 Nội dung và kết quả đạt được (Theo mục đích nghiên cứu):
................................................................................................................
6 Các nhận xét khác:
................................................................................................................
7 Kết luận:
................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2016
Giảng viên hướng dẫn

3


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
..................................................................................................................... ........
............................................................................................................. ................
..................................................................................................... ........................

............................................................................................. ................................
..................................................................................... ........................................
............................................................................. ................................................
..................................................................... ........................................................
............................................................. ................................................................
..................................................... ........................................................................
............................................. ................................................................................
.....................................

4


MỤC LỤC
Chương 1:

Trang
GIỚI THIỆU........................................................................1

1.1

Đặt vấn đề nghiên cứu.........................................................................1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu............................................................................2

1.2.1

Mục tiêu nghiên cứu chung...........................................................2


1.2.2

Mục tiêu nghiên cứu cụ thể...........................................................2

1.3

Phạm vi nghiên cứu.............................................................................2

1.3.1

Phạm vi về không gian..................................................................2

1.3.2

Phạm vi về thời gian.....................................................................2

1.3.3

Phạm vi nội dung..........................................................................3

1.4

Lược khảo tài liệu................................................................................3

Chương 2:

CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.11

2.1.1


Một số khái niệm cơ bản.............................................................11

2.1.2

Một số khái niệm hiệu quả..........................................................12

2.1.3

Các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích...........................................12

2.1.4

Một số chỉ tiêu tài chính khác.....................................................13

2.2

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................14

2.2.1

Phương pháp thu thập số liệu......................................................14

2.2.2

Phương pháp phân tích số liệu....................................................15

Chương 3
3.1

TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU...................22


GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU.............22

3.1.1

Điều kiện tự nhiên.......................................................................22

3.1.2

Tình hình kinh tế xã hội..............................................................25

3.1.3

Tình hình sản xuất nông nghiệp của tỉnh Hậu Giang..................27

3.2

TÌNH HÌNH NUÔI HEO Ở TỈNH HẬU GIANG.............................29

Chương 4:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CỦA NÔNG HỘ CHĂN NUÔI
HEO THỊT Ở TỈNH HẬU GIANG.............................................................30
4.1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NÔNG HỘ NUÔI HEO THỊT TẠI TỈNH
HẬU GIANG..............................................................................................30
4.1.1

Qui mô nhân khẩu.......................................................................30

4.1.2


Độ tuổi đáp viên..........................................................................31
5


4.1.3

Giới tính đáp viên.......................................................................32

4.1.4

Kinh nghiệm chăn nuôi...............................................................33

4.1.5

Trình độ học vấn.........................................................................34

4.1.6

Nguồn nước sử dụng cho chăn nuôi............................................35

4.1.7

Thông tin về nguồn thu nhập của nông hộ ở tỉnh Hậu Giang......35

4.1.8

Nguồn vốn..................................................................................36

4.2 HIỆN TRẠNG CHĂN NUÔI LỨA HEO GẦN NHẤT CỦA NÔNG
HỘ Ở TỈNH HẬU GIANG..........................................................................37

4.2.1

Quy mô chăn nuôi.......................................................................37

4.2.2 Số lứa heo/năm, thời gian nuôi một lứa heo thịt và trọng lượng
heo xuất chuồng.......................................................................................38
4.2.3

Tập huấn kỹ thuật chăn nuôi.......................................................39

4.2.4

Tình hình tiêu thụ sản phẩm heo thịt của hộ chăn nuôi...............40

4.2.5

Quyết định thay đổi quy mô chăn nuôi heo thịt..........................40

4.2.6

Tình hình xử lí chất thải ở các nông hộ chăn nuôi......................41

4.3 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
CHĂN NUÔI HEO THỊT Ở HẬU GIANG.................................................42
4.3.1

Phân tích các khoản chi phí trong chăn nuôi heo thịt ở Hậu Giang
42

4.3.2


Phân tích doanh thu của nông hộ chăn nuôi heo thịt...................45

4.3.3

Phân tích lợi nhuận của hộ chăn nuôi heo thịt.............................46

4.3.4

Phân tích các chỉ tiêu tài chính trong chăn nuôi heo thịt.............47

4.4 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT
CỦA NÔNG HỘ CHĂN NUÔI HEO.........................................................48
4.4.1

Thống kê mô tả các biến sử dụng trong mô hình........................48

4.4.2

Kiểm định mô hình.....................................................................48

4.4.3

Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất...............49

4.5 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA
NÔNG HỘ CHĂN NUÔI HEO...................................................................52
4.5.1

Thống kê mô tả các biến sử dụng trong mô hình........................52


4.5.2

Kiểm định mô hình.....................................................................52

4.5.3

Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận...............53

6


Chương 5:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CHĂN NUÔI HEO THỊT CHO NÔNG HỘ Ở TỈNH HẬU GIANG........57
5.1

THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH NUÔI HEO 57

5.1.1

Những thuận lợi trong quá trình nuôi heo thịt ở Hậu Giang........57

5.1.2

Những khó khăn trong quá trình nuôi heo thịt ở Hậu Giang.......58

5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRONG CHĂN NUÔI HEO
THỊT TẠI TỈNH HẬU GIANG...................................................................59
Chương 6:


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................61

6.1

KẾT LUẬN.......................................................................................61

6.2

KIẾN NGHỊ......................................................................................62

6.2.1

Đối với nông hộ..........................................................................62

6.2.2

Đối cơ quan quản lí nhà nước.....................................................62

6.2.3

Đối với nhà nghiên cứu khoa học...............................................63

6.2.4

Đối với doanh nghiệp..................................................................63

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................65
PHỤ LỤC 1.................................................................................................67
PHỤ LỤC 2.................................................................................................69


7


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 1.1 Tổng hợp các nghiên cứu...................................................................5
Bảng 2.1 Cơ cấu mẫu điều tra ở địa bàn nghiên cứu.......................................15
Bảng 2.2 Diễn giải các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến năng suất của nông hộ chăn nuôi heo thịt ở tỉnh Hậu Giang.........17
Bảng 2.3 Diễn giải các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến lợi nhuận của nông hộ chăn nuôi heo thịt ở tỉnh Hậu Giang.........19
Bảng 3.1 Tình hình chăn nuôi heo ở tỉnh Hậu Giang 2013-2015....................29
Bảng 4.1Thông tin chung của đáp viên của nông hộ chăn nuôi heo thịt.........30
Bảng 4.2 Qui mô nhân khẩu............................................................................30
Bảng 4.3 Độ tuổi của đáp viên........................................................................31
Bảng 4.4 Trình độ học vấn của đáp viên.........................................................34
Bảng 4.5 Nguồn nước sử dụng cho chăn nuôi.................................................35
Bảng 4.6 Các hoạt động sản xuất của hộ chăn nuôi heo ở tỉnh Hậu Giang
(n=183)...........................................................................................................35
Bảng 4.7 Nguồn vốn sử dụng trong chăn nuôi................................................36
Bảng 4.8 Quy mô chăn nuôi lứa heo thịt gần nhất..........................................37
Bảng 4.9 Số lứa heo trong năm và thời gian nuôi lứa heo thịt........................38
Bảng 4.10 Trọng lượng heo thịt khi xuất chuồng............................................38
Bảng 4.11 Tình hình tập huấn của nông hộ chăn nuôi heo thịt ở tỉnh Hậu
Giang..............................................................................................................39
Bảng 4.12 Tình hình tiêu thụ heo thịt của nông hộ chăn nuôi heo thịt tại tỉnh
Hậu Giang.......................................................................................................39
Bảng 4.13 Quyết định thay đổi quy mô chăn nuôi trong tương lai ở tỉnh Hậu
Giang..............................................................................................................40

Bảng 4.14 Tình hình xử lí chất thải ở các hộ nuôi heo thịt ở tỉnh Hậu Giang. 41
Bảng 4.15 Các khoản chi phí trong chăn nuôi heo thịt ở tỉnh Hậu Giang.......42
Bảng 4.16 Doanh thu của hoạt động chăn nuôi heo thịt ở tỉnh Hậu Giang......45
Bảng 4.17 Tổng hợp lợi nhuận của hoạt động chăn nuôi heo thịt ở tỉnh Hậu
Giang..............................................................................................................46
Bảng 4.18 Các chỉ số tài chính trong chăn nuôi heo thịt ở tỉnh Hậu Giang.....47
Bảng 4.19 Kết quả thống kê mô tả của các biến trong mô hình......................48
Bảng 4.20 Kết quả kiểm định đa cộng tuyến các biến trong mô hình các yếu tố
ảnh hưởng đến năng suât.................................................................................49
Bảng 4.21 Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất chăn nuôi
heo thịt ở tỉnh Hậu Giang................................................................................49
Bảng 4.22 Thống kê mô tả các biến sử dụng trong mô hình các yếu tố ảnh
hưởng đến lợi nhuận của nông hộ chăn nuôi heo thịt......................................52
8


Bảng 4.23 Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của nông hộ
chăn nuôi heo thịt ở tỉnh Hậu Giang...............................................................53

9


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 4.1 Giới tính đáp viên............................................................................32
Hình 4.2 Số năm kinh nghiệm chăn nuôi.......................................................33
Hình 4.3 cơ cấu các khoản chi phí trong chăn nuôi heo thịt ở Tỉnh Hậu Giang
........................................................................................................................43

10



DANH SÁCH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL
TĂNN

Đồng bằng sông Cửu Long
Thức ăn nông nghiệp

TĂCN

Thức ăn công nghiệp

CPLĐGĐ

Chi phí lao động gia đình

LN

Lợi nhuận

CP

Chi phí

DT

Doanh thu

HĐND


Hội đồng nhân dân

UBND

Ủy ban nhân nhân

HTX

Hợp tác xã

KH

Kế hoạch

NGTVBCN

Nuôi gà thả vườn bán công nghiệp

11


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) được xem là vùng trọng điểm
phát triển nông nghiệp của cả nước, trong đó chăn nuôi được xem là một
trong những thế mạnh của nông nghiệp vùng ĐBSCL. Sản phẩm của
ngành chăn nuôi gia súc gia cầm mà đặc biệt là sản phẩm heo trong những
năm gần đây đã gia tăng đáng kể góp phần cung cấp lương thực thực

phẩm cần thiết cho người tiêu dùng trong nước và xuất khẩu đóng góp
đáng kể vào nền kinh tế quốc dân. Năm 2015 cả nước có khoảng 27,75
triệu con heo, tăng 3,7%, trong đó heo nái có 4,06 triệu con, tăng 3,69%
so với cùng kỳ 2014 và sản lượng thịt heo hơi xuất chuồng năm 2015 ước
tính đạt 3,48 triệu tấn, tăng 4,2 % so với cùng kỳ năm trước (Tổng cục
thống kê, 2015). Chăn nuôi heo thịt được xem là một ngành có từ rất lâu
đời và dần dần đã trở thành một trong những ngành truyền thống và ngày
càng phát triển bởi những đặc tính riêng biệt của nó như thời gian sinh
trưởng ngắn, kỹ thuật khá đơn giản vốn đầu tư không cao. Bên cạnh đó
chăn nuôi heo còn cung cấp phân bón cho ngành trồng trọt, phân chuồng
cung cấp dưỡng chất cho cây trồng và cải tạo cơ cấu đất về mặt lí tính
đồng thời nuôi heo còn tiêu thụ phụ phẩm trong nông nghiệp và người
chăn nuôi heo có thể tận dụng phân heo để sử dụng biogas tiết kiệm được
nguồn chất đốt và góp phần cải thiện vệ sinh môi trường.
Về khía cạnh tiêu dùng thì thịt heo được xem là thực phẩm loại
thực phẩm phổ biến, rất quan trọng đối với sức khỏe chứa rất nhiều loại
vitamin và khoáng chất cần thiết cho cơ thể không thể thiếu trong đời sống
của người Việt Nam. Bữa ăn hàng ngày của nhân dân cần có gạo và thịt là
hai sản phẩm quan trọng do đó việc cung cấp ngày càng nhiều thịt cho nhu
cầu đời sống giúp nâng cao mức sống của nhân dân, tăng cường sức khỏe
cho người lao động. Ngày nay heo không những giữ vị trí hàng đầu trong
việc cung cấp lương thực thực phẩm mà còn đóng vai trò quan trọng trong
kinh tế gia đình mang lại thu nhập cho nông hộ, tạo công ăn việc làm, góp
phần cải thiện mức sống cho người dân.
Hậu Giang nằm ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, giữa một
mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt như: sông Hậu, sông Cái Tư,
kênh Phụng Hiệp, kênh Xà No. Các tuyến đường lớn chạy qua tỉnh là
quốc lộ 1A, quốc lộ 61, quốc lộ 61B. Có khí hậu điều hòa điều kiện tự
nhiên thuận lợi vì thế Hậu Giang được xem là thế mạnh để phát triển
1



ngành chăn nuôi gia súc nói chung trong đó chăn nuôi nuôi heo nói riêng.
Năm 2015 tổng số đàn heo là 165.987 con trong tập trung chủ yếu ở
huyện Long Mỹ và huyện Châu Thành A (Chi cục thú y tỉnh Hậu Giang,
2015). Tổng đàn tuy tăng nhanh nhưng người chăn nuôi không đăng ký,
khai báo, tổ chức tiêm phòng ngừa bệnh đầy đủ, điều kiện sản xuất nhỏ lẻ
nên phần lớn đàn heo nuôi phân tán theo hộ gia đình (Chi cục thú y tỉnh
Hậu Giang). Nông hộ chăn nuôi heo còn mang tính chất truyền thống,
trình độ thâm canh chăn nuôi còn thấp chủ yếu dựa vào kinh nghiệm một
số hộ có thu nhập từ chăn nuôi nhưng chưa cao, gặp phải những khó khăn
do giá heo biến động mạnh trong khi giá thức ăn có xu hướng tăng cao.
Chăn nuôi dần dần trở thành ngành chủ lực của tỉnh, góp phần mang lại
nguồn thu nhập đáng kể cho người dân. Tuy nhiên, với những vướng mắc
đang tồn tại đã khiến ngành chăn nuôi gặp nhiều khó khăn và cần có giải pháp
hữu hiệu để vực dậy lĩnh vực này. Làm thế nào để nâng cao hiệu quả chăn nuôi
heo là mối quan tâm lớn nhất của địa phương và nông hộ nuôi heo, đây cũng
là mục tiêu để phát triển chăn nuôi. Vì thế, đề tài “Phân tích các chỉ tiêu tài
chính trong chăn nuôi heo thịt ở tỉnh Hậu Giang” đưa ra để phân tích, đánh
giá hiệu quả chăn nuôi heo của các hộ chăn nuôi nhằm tìm ra những mặt tồn
tại và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả chăn nuôi, từ đó đề ra các giải pháp
phát cho nông hộ chăn nuôi heo thịt để góp phần phát kinh tế nông hộ cũng
như phát triển nghề chăn nuôi heo thịt tại tỉnh Hậu Giang.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung
Phân tích các chỉ tiêu tài chính trong chăn nuôi heo thịt nhằm đề xuất
các giải pháp mang tính khoa học và khả thi giúp nâng cao hiệu quả nuôi
heo thịt cho nông hộ tỉnh Hậu Giang.
1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
(1)


Phân tích thực trạng chăn nuôi theo thịt ở tỉnh Hậu Giang.

(2)

Phân tích các chỉ tiêu tài chính trong chăn nuôi heo thịt ở Tỉnh Hậu
Giang.

(3)

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất, lợi nhuận của chăn nuôi
heo thịt ở tỉnh Hậu Giang.

(4)

Đề xuất giải pháp để cải thiện và nâng cao hiệu quả chăn nuôi heo thịt
ở tỉnh Hậu Giang.

2


1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện tại tỉnh Hậu Giang, cụ thể nghiên cứu trên cơ
sở điều tra số liệu của các nông hộ chăn nuôi heo thịt ở 2 huyện của tỉnh
Hậu Giang là huyện Long Mỹ và huyện Châu Thành A .
1.3.2 Phạm vi về thời gian
Đề tài được thực hiện từ tháng 8 đến tháng 11 năm 2016. Số liệu thứ
cấp trong đề tài được thu thập từ năm 2013 đến năm 2015 tại chi cục chăn
nuôi thú y tỉnh Hậu Giang và sở ban ngành. Số liệu sơ cấp của đề tài được

được điều tra trực tiếp từ các nông hộ chăn nuôi heo thịt tại huyện Long
Mỹ và huyện Châu Thành A tỉnh Hậu Giang vào tháng 9 năm 2016.
1.3.3 Phạm vi nội dung
Nội dung của nghiên cứu là khảo sát đánh giá tình hình chăn nuôi,
đánh giá hiệu quả chăn nuôi heo thịt thông qua các chỉ tiêu tài chính và
xác định các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất, lợi nhuận của nông hộ nuôi
heo. Từ đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả chăn nuôi heo thịt cho
nông hộ ở tỉnh Hậu Giang.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Chăn nuôi heo là một trong những ngành quan trọng trong nền kinh
tế, được hình thành rất lâu đời vẫn được lưu truyền lại đến nay, nó được
xem là một ngành nhiều triển vọng và đầy tiềm năng để phát triển, mang
lại nhiều giá trị kinh tế, vì vậy mà đã không ít các bài nghiên cứu về chăn
nuôi heo ở Việt Nam nhằm để cải thiện và nâng cao hiệu quả để góp phần
phát triển và mở ra hướng đi mới cho ngành chăn nuôi. Các bài viết trước
các tác giả cho biết rằng lợi nhuận của nông hộ chịu tác động của một số
yếu tố. Nguyễn Quốc Nghi và cộng sự (2011) với nghiên cứu “Phân tích
hiệu quả kinh tế mô hình nuôi gà thả vườn bán công nghiệp ở huyện Châu
Thành A, tỉnh Hậu Giang” cho rằng chi phí giống, chi phí thức ăn, chi phí
thuốc, học vấn và tập huấn ảnh hưởng đến lợi nhuận của nông hộ. Và tiếp
theo đó thì nghiên cứu của Lê Thị Diệu Hiền và cộng sự (2013) với nghiên
cứu “phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế trong chăn
nuôi heo thịt ở TP Cần Thơ” cũng cho rằng chi phí thức ăn và chi phí
giống chi phí thuốc ảnh hưởng đến hiệu quả chăn nuôi heo của nông hộ.
Bên cạnh đó thì Phạm Thị Kim Quyên (2007) cũng cho rằng các yếu tố
chi phí giống, chi phí thức ăn, chi phí lao động, chi phí thú y, chi phí máy
móc, chi phí chuồng trại là các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của nông
3



hộ nuôi heo. Nguyễn Đức Nghị (2010) và Đặng Thị Kim Xuyến (2011)
cũng đồng tình với quan điểm của bài viết trên khi chỉ ra các chi phí ảnh
hưởng đến lợi nhuận của nông hộ nuôi heo là chi phí giống, chi phí thức
ăn, chi phí thú y, chi phí chuồng trại, chi phí lao động. Cụ thể, kết quả
nghiên cứu cho thấy lợi nhuận tỉ lệ nghịch với các yếu tố như chi phí
giống, chi phí thú y, chi phí thức ăn… khi tăng các yếu tố đầu vào này thì
lợi nhuận của nông hộ chăn nuôi giảm. Ngoài ra thì yếu tố kỹ thuật (Đặng
Thị Kim Xuyến, 2011), giá bán (Đặng Thị Kim Xuyến, 2011, Nguyễn Đức
Nghị, 2010) được xem là những yếu tố tác động đến lợi nhuận của nông
hộ khi các yếu này tăng thì lợi nhuận của nông hộ cũng tăng theo. Ngoài
những chi phí được đề cập trên thì nghiên cứu của Trương Ngọc Thảo
(2008) cũng cho rằng các yếu khác như: chi phí điện chi phí điện, chi phí
lãi, chi phí lao động, chi phí dụng cụ tác động nghịch chiều làm giảm lợi
nhuận của nông hộ, bên cạnh đó năng suất của được xem là yếu tố ảnh
hưởng đến lợi nhuận của nông hộ, khi năng suất tăng sẽ làm cho lợi nhuận
của nông hộ tăng (Nguyễn Thanh Xuân, 2011).
Lê Bảo Lâm và Phạm Văn Rạng (2011) Với nghiên cứu “các yếu tố
tác động đến năng suất bò sữa huyện Đức Hòa tỉnh Long An” tác giả nhận
định có 9 biến ảnh hưởng đến năng suất chăn nuôi bò sữa, trong đó có 4
biến có mối tương quan nghịch chiều là hộ có tham gia chương trình
khuyến nông của huyện, hộ sử dụng rơm hơi để nuôi bò, kinh nghiệm, thế
hệ con. Các biến có mối tương quan thuận chiều với năng suất của bò sữa
là chi phí thức ăn, nguồn giống, nguồn thức ăn, số lao động tham gia nuôi.
Còn Nguyễn Thanh Xuân (2011) cho rằng các các yếu tố ảnh hưởng đến
năng suất chi phí thức ăn, kinh nghiệm nuôi, tập huấn, trình độ học vấn
các biến này có tác động thuận chiều đến nông hộ khi tác động tăng các
biến này thì năng suất chăn nuôi của nông hộ cũng tăng lên. Tiếp theo đó
thì nghiên cứu của Đặng Thị Kim Xuyến (2011) thì cho rằng giống nuôi,
chi phí giống và qui mô ảnh hưởng đến năng suất của nông hộ chăn nuôi
mà cụ thể là giống nuôi và chi phí giống có tác động thuận chiều với năng

suất chăn nuôi, tác giả cho rằng việc lựa chọn giống rất quan trọng chọn
giống tốt thì sẽ giúp tăng năng suất chăn nuôi và ngược lại thì khi tăng qui
mô chăn nuôi thì sẽ làm giảm năng suất do không chăm sóc kĩ. Thạch
Thúy Dương (2013) đồng tính với quan điểm của Nguyễn Thanh Xuân
(2011) khi cho rằng trình độ học vấn và tham gia tập huấn cũng tác động
đến lợi nhuận của hoạt động chăn nuôi của nông hộ và tác giả cũng chỉ ra
thêm lượng thức ăn tác động theo hướng tích cực đến năng suất cụ thể là

4


khi tăng lượng thức ăn thì năng suất sẽ tăng lên do thức ăn đóng một một
phần rất quan trọng và quyết định sự tăng trưởng trong chăn nuôi.
Phần lớn các tác giả để sử dụng các chỉ số tài chính bao gồm chi
phí, doanh thu, lợi nhuận và một số tỷ số tài chính tỷ suất lợi nhuận, doanh
thu/ chi phí, lợi nhuận/ doanh thu, lợi nhuận/ chi phí… để xác định hiệu
quả của nông hộ đạt được trong chăn nuôi Nguyễn Đức Nghị (2010),
Đặng Thị Kim Xuyến (2011) và Thạch Thúy Dương (2013). Trong đó thì
Đặng Thị Kim Xuyến (2011) cho rằng tỷ suất lợi nhuận của nông hộ tăng
theo qui mô, và tỷ suất lợi nhuận cũng tăng theo qui mô. Hoạt động chăn
nuôi của nông hộ trong các nghiên cứu đạt được hiệu quả (Thạch Thúy
Dương, 2013) nhưng trong nghiên cứu của Nguyễn Đức Nghị (2010)
Nông hộ chưa đạt được hiệu quả cao do người chăn nuôi phải đầu tư chi
phí cao phải mất gần thời gian lâu thì mới đạt trọng lượng đạt 91,4 kg/con
lợi nhuận đạt được là 1200đồng/kg chưa tính lao động nhà.
Chọn mẫu thuận tiện là kỹ thuật lấy mẫu được đa số các nhà nghiên
cứu sử dụng trong đề tài (Nguyễn Thanh Xuân, 2011,Trương Thị Ngọc
Thảo, 2009, Lê Bảo Lâm và Phạm Văn Rạng, 2011 Nguyễn Đức Nghị,
2010, Thạch Thúy Dương, 2013) có thể được sử dụng nhiều là do được ưu
điểm chi phí thấp, dễ dàng tiếp cận với đối tượng nghiên cứu không cần

phải có danh sách các cá thể trong quần thể. Bên cạnh đó kỹ thuật chọn
mẫu ngẫu nhiên cũng được một số tác giả sử dụng (Đặng Thị Kim Xuyến,
2011, Phạm Thị Kim Quyên, 2007, Nguyễn Minh Thông và cộng sự,
2013) để đảm bảo tính đại diện mẫu và xác định được sai số do mẫu, vì
thế mà tác giả có thể áp dụng được phương pháp ước lượng thống kê,
kiểm định, giả định giả thuyết khi phân tích số liệu. Cở mẫu được các tác
giả sử dụng ít nhất là 50 hộ và nhiều nhất 241 hộ tùy theo phương pháp
tính của tác giả. Về phương pháp nghiên cứu thì tác giả đa phần là sử dụng
phương pháp phân tích hồi qui tuyến tính đối với mô hình hồi qui đa biến
để xác định biến phụ thuộc Y (năng suất, lợi nhuận) và sử dụng thống kê
mô tả để phân tích tình hình chăn nuôi và các biến X i có liên quan mô hình
hồi qui đưa ra. Ngoài ra thì Mai Văn Nam (2004) sử dụng phương pháp
xếp hạng theo tiêu chí để xác định yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến phát
triển sản xuất heo còn Phạm Thị Kim Quyên (2007) sử dụng phương pháp
phân tích chéo để kiểm định mối quan hệ giữa các biến định tính với nhau.
Bảng 1.1 Tổng hợp các nghiên cứu
Tác giả
Phương pháp
Phương pháp
(năm)
phân tích
thu thập số liệu

5

Kết quả chính


Nguyễn
Thống kê mô

Quốc Nghi tả được sử
và cộng sự dụng để phân
(2011)
tích
thực
trạng.Phương
pháp phân tích
lợi ích-chi phí
được sử dụng
để phân tích
hiệu quả mô
hình. Mô hình
hồi quy tuyến
tính đa biến
được sử dụng
để xác định các
nhân tố ảnh
hưởng đến lợi
nhuận của mô
hìn .

Phương
pháp
chọn mẫu thuận
tiện được sử dụng
trong bài viết, cỡ
mẫu điều tra là 90
hộ NGTVBCN.

Nguyễn

Thanh
Xuân
(2011)

Sử dụng phương
pháp chon mẫu
thuận tiện để
phỏng vấn 50 hộ
huyện Đại Bình,
Bến Tre.

Sử
dụng
phương pháp
thống kê mô tả,
Phân tích mô
hình hồi qui
Phân tích các tỷ
số tài chính

Trương
Sử dụng thống Chọn mẫu thuận
Thị Ngọc kê mô tả, tính tiện, phỏng vấn
Thảo
trung bình các 50 hộ ở 3 huyện
6

Các biến chi phí giống,
chi phí thức ăn và chi
phí thuốc có tương quan

nghịch với lợi nhuận của
mô hình NGTVBCN.
Các biến qui mô nuôi,
trình độ học vấn và tập
huấn kỹ thuật có tương
quan thuận với lợi
nhuận của mô hình.
Tỷ số giữa thu nhập và
doanh thu là 0,111 lần,
Tỷ số giữa lợi nhuận và
chi phí có lao động nhà
là 0,038 lần. Tỷ số giữa
lợi nhuận và chi phí lao
động nhà là 0,494 lần.
Tỷ số giữa lợi nhuận và
thu nhập là 0,03. Mô
hình mang lại hiệu quả
kinh tế khá cao cho
người nuôi.
Các yếu tố ảnh hưởng
lợi nhuận: năng suất, chi
phí thức ăn, chi phí
nhiên liệu.
Các yếu tố ảnh hưởng
đến năng suất: chi phí
thức ăn, kinh nghiệm
nuôi, tập huấn, trình độ
học vấn.
Kết quả phân tích những
thuận lợi, khó khăn và

đưa ra các giải pháp
nâng cao hiệu quả tài
chính.
Kết quả phân tích cho
biết chăn nuôi đã mang
lại hiệu quả tài chính


(2009)

chỉ tiêu nghiên
cứu
Sử
dụng
phương pháp
phân tích chi
phí- lợi ích
Phân tích mô
hình hồi qui đa
biến

Bảo Sử dụng hàm
Lâm
và Cobb-Douglas
Phạm Văn Phân tích hàm
Rạng
hồi qui đa biến.
(2011)

và 5 quận tại TP. cho nông hộ. Và cho

Cần Thơ.
biết chi phí giống, chi
phí thức ăn, chi phí điện,
chi phí lãi, chi phí lao
động, chi phí dụng cụ
tác động đến lợi nhuận
của nông hộ.

Sử dụng phương
pháp chọn mẫu
thuận tiện, đã
phóng vấn 241 hộ
ở Huyện Đức
Hòa tỉnh Long An

Kết quả cho thấy 9 biến
ảnh hưởng đến năng
suất chăn nuôi bò sữa,
trong đó có 4 biến có
mối tương quan nghịch
chiều là hộ có tham gia
chương trình khuyến
nông của huyện, hộ sử
dụng rơm hơi để nuôi
bò, kinh nghiệm, thế hệ
con. Các biến có mối
tương quan thuận chiều
với năng suất của bò sữa
là chi phí thức ăn, nguồn
giống, nguồn thức ăn, số

lao động tham gia nuôi.

Nguyễn
Phân tích hồi
Đức Nghị qui tuyến tính
(2010)
để xác định các
yếu tố ảnh
hưởng và dùng
phương pháp
thống kê mô tả.
Sử dụng các
chỉ tiêu tài
chính để đánh
giá hiệu quả

Sử dụng phương
pháp thuận tiện,
đề tài phỏng vấn
60 hộ ở Tân Phú,
Tiền Giang.

Các yếu tố tác động đến
lợi nhuận của nông hộ
nuôi heo là chi phí
giống, chi phí thức ăn,
chi phí thú y, chi phí
máy móc, chi phí
chuồng trại, chi phí lao
động và giá bán heo.

Các yếu tố ảnh hưởng
đến sản lượng heo khi
xuất chuồng là giống,
lao động nhà.
Nông hộ chưa đạt được

7


Đặng Thị Sử
dụng
Kim
phương pháp
Xuyến
phân tích chi
(2011)
phí- lợi ích
Phân tích hồi
qui tuyến tính

Phương pháp lấy
mẫu ngẫu nhiên
phân tầng, phỏng
vẫn trực tiếp 50
hộ tại huyện Lai
Vun, Đồng Tháp.

Phạm Thị Phương pháp
Kim
thống kê mô tả,

Quyên
phân tích chéo
(2007)

phương
pháp phân tích
hồi qui được
tác giả sử dụng

Nguyễn
Minh

hiệu quả cao do người
chăn nuôi phải đầu tư
chi phí cao 27.360
đồng/kg nuôi phải mất
gần 4 tháng trọng lượng
đạt 91,4 kg/con lợi
nhuận đạt được là
1200đồng/kg chưa tính
lao động nhà.
Các yếu tố ảnh hưởng
đến lợi nhuận của nông
hộ nuôi heo là chi phí
giống, chi phí thức ăn,
chi phí lao động, kỹ
thuật và giá bán. Các
yếu tố ảnh hưởng đến
năng suất heo là giống
nuôi, chi phí giống, qui

mô.Kết quả cho thấy lợi
nhuận của nông hộ tăng
theo qui mô, và tỷ suất
lợi nhuận cũng tăng theo
qui mô.
Các nhân tố ảnh hưởng
đến trọng lượng xuất
chuồng bình quân của
heo là chi phí chuồng
trại, giống nuôi, năng
suất, thời gian, lao động
nhà và các yếu tố ảnh
hưởng đến lợi nhuận của
nông hộ là chi phí
giống, chi phí thức ăn,
chi phí thú y, chi phí
chuồng trại, chi phí máy
móc.

Sử dụng phương
pháp chọn mẫu
ngẫu nhiên phân
tầng trong huyện
chọn ra 3 xã, mỗi
xã chọn 2, mỗi ấp
chọn ra 10 hộ để
phỏng vấn các hộ
này được chọn
một cách ngẫu
nhiên . Phỏng vấn

trực tiếp 60 hộ tại
huyện
Vĩnh
Thạnh, Cần Thơ.
Excel 2003 và Điều tra 187 hộ Cho rằng hiệu quả kinh
được xử lý trong 6 xã của tế trong chăn nuôi phụ
8


Thông và thống kê bằng
cộng
sự phần
mềm
(2013)
SPSS
16.0.
(phân tích hàm
hồi qui)

huyện Kế Sách và
huyện
Châu
Thành tỉnh Sóc
Trăng. Mỗi xã
chọn ngẫu nhiên
khoảng 30 hộ có
chăn nuôi heo thịt
để phỏng vấn

thuộc vào nhiều yếu tố

như giống, thức ăn, kỹ
thuật, dịch bệnh, giá thị
trường... Trong đó nổi
bật nhất là yếu tố thức
ăn và giá cả thị trường,
hai yếu tố này có ảnh
hưởng rất lớn đến sự
phát triển của ngành
chăn nuôi trong thời
gian qua. Ngoài ra tác
giả cũng cho rằng các hộ
chăn nuôi nhỏ lẻ sẽ tiết
kiệm được chi phí về
giống và thức ăn hơn và
công lao động nhưng lại
tăng rủi ro về bệnh tật
(tăng chi phí thuốc thú
y).

Mai Văn Phương pháp
Nam
xếp hạng theo
(2004)
tiêu thức để xác
định các yếu tố
chính
ảnh
hưởng trực tiếp
đến kết quả sản
xuất và tiêu thụ

sản phẩm
Hàm sản xuất
Cobb-Douglas
và phân tích
hàm Probit

-

Tác giả đã chỉ ra việc
chăn nuôi heo với qui
mô nhỏ kém hiệu quả
hơn chăn nuôi heo với
qui mô lớn bởi vì người
chăn nuôi heo phải đầu
tư chi phí cao, thời gian
đầu tư chăn nuôi dài, thu
nhập đạt được còn rất
thấp.

Sử dụng phương
pháp chọn mẫu
thuận tiện, trực
tiếp phỏng vân
100 hộ ở 3 xã ở

Các yếu tố ảnh hưởng
đến năng suất lượng
giống, lượng thức ăn,
trình độ học vấn và tham
gia tập huấn.


Thạch
Thúy
Dương
(2013)

Sử dụng thống
kê mô tả, so
sánh số tương
đối , tuyệt đối.
Phân tích các

9


chỉ tiêu tài thị xã Vĩnh Châu
chính
Sử dụng mô
hình
CobbDouglas
để
phân tích

Các yếu tố ảnh hưởng
đến lợi nhuận là giá
giống, giá thức ăn,
lượng giống.
Qua nghiên cứu thì cho
thấy phần lớn nông hộ
đạt được lợi nhuận khá

cao từ việc nuôi tôm.

Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

Qua những nghiên cứu được lược khảo về hiệu quả của mô hình chăn
nuôi và trồng trọt nói chung mà những tác giả trước đã nghiên cứu. Các
nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của mô hình cũng được nhiều tác giả lựa
chọn ra các biến để đưa vào mô hình nghiên cứu: chi phí thý y, chi phí
giống, chi phí thức ăn, kinh nghiệm, trình độ học vấn, quy mô, tập huấn.
Bên cạnh đó các tác giả còn xác định các nhân tố ảnh hưởng năng suất của
nông hộ bao gồm các yếu tố chi phí thú y, lượng TĂNN, lượng TĂCN,
kinh nghiệm, học vấn, tập huấn. Qua những nghiên cứu được lược khảo về
hiệu quả của mô hình chăn nuôi và trồng trọt nói chung mà những tác giả
trước đã nghiên cứu, kế thừa và phát huy từ các nghiên cứu trước nên đề
tài nghiên cứu “Phân tích các chỉ tiêu tài chính trong chăn nuôi heo thịt
ở tỉnh Hậu Giang” sử dụng phương pháp thống kê mô tả và phương pháp
phân tích hồi qui tuyến tính để phân tích và xác định các yếu tố ảnh hưởng
đến năng suất cũng như lợi nhuận của nông hộ nuôi heo thịt.

10


CHƯƠNG 2
Ơ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

C

2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Khái niệm chăn nuôi
Chăn nuôi là một trong hai ngành sản xuất quan trọng của nông

nghiệp hiện đại. Chăn nuôi là nuôi lớn vật nuôi để sản xuất ra những sản
phẩm như: thực phẩm, lông và sức lao động. Chăn nuôi xuất hiện rất lâu
đời trong nhiều nền văn hóa kể từ khi loài người chuyển đổi từ lối sống
săn bắn hai lượm sang định canh, định cư. Chăn nuôi cung cấp nhiều sản
phẩm có giá trị kinh tế và giá trị dinh dưỡng cao. Một xu hướng tiêu dùng
có quy luật là khi xã hội càng phát triển thì nhu cầu tiêu dùng về các sản
phẩm chăn nuôi này ngày càng tăng lên cả về số lượng và chủng loại.
Chăn nuôi còn là ngành cung cấp nhiều sản phẩm là nguyên liệu quý cho
công nghiệp chế biến. Phát triển chăn nuôi còn có mối quan hệ khắng khít
thúc đẩy phát triển ngành trồng trọt, tạo nên một nền nông nghiệp cân đối
bền vững. Chăn nuôi là ngành sản xuất có đối tượng tác động là cơ thể
sống đòi hỏi phải có đầu tư duy trì thường xuyên. Chăn nuôi có thể phát
triển theo phương thức di động phận tán theo phương thức tự nhiên, sản
phẩm của ngành chăn nuôi rất đa dạng có sản phẩm chính và phụ có giá trị
kinh tế cao (Vũ Đình Thắng, 2003).
2.1.1.2 Sản xuất
Là hoạt động chuyển hóa yếu tố sản xuất (đầu vào) thành sản phẩm
(đầu ra) nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng (Lê Khương Ninh,
2004).
2.1.1.3 Nông hộ
Nông hộ được định nghĩa là “các hộ gia đình làm nông nghiệp, tự
kiếm kế sinh nhai trên mảnh đất của mình, sử dụng chủ yếu sức lao động
của gia đình để sản xuất, thường nằm trong hệ thống kinh tế lớn hơn,
nhưng chủ yếu đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường và có
xu hướng hoạt động không hoàn hảo cao.” (Ellis, 1993)
Nông hộ có những đặc trưng riêng, có cơ chế vận hành khá đặc biệt,
không giống như các đơn vị kinh tế khác như: ở nông hộ có sự thống nhất
chặt chẽ giữa việc sở hữu, quản lý, sử dụng các yếu tố sản xuất, có sự
thống nhất giữa quá trình sản xuất trao đổi, phân phối, sử dụng và tiêu
dùng. Do đó, nông hộ có thể cùng lúc thực hiện được nhiều chức năng mà

các đơn vị khác không có được.
11


×