Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.53 KB, 2 trang )
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA LÝ 9
1. Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ:
Đặc ñiểm tự nhiên: ñịa hình cao, cắt xẻ mạnh; khí hậu có mùa ñông lạnh; nhiều loại khoáng
sản; trữ năng thủy ñiện dồi dào.
Đặc ñiểm dân cư, xã hội:
Là ñịa bàn cư trú xen kẽ của nhiều dân tộc ít người. Người Việt (Kinh) cư trú ở hầu hết các ñịa
phương. Trình ñộ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc. Đời sống các
dân tộc bước ñầu ñược cải thiện nhờ công cuộc ñổi mới.
Thuận lợi:
Tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo thuận lợi cho sự phát triển kinh tế ña ngành.
Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác trên ñất dốc, trồng cây công nghiệp, dược
liệu, rau quả cận nhiệt và ôn ñới…)
Đa dạng về văn hóa.
Khó khăn:
Địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, khoáng sản có trữ lượng nhỏ và ñiều kiện
khai thác phức tạp, xói mòn ñất, sạt lở ñất, lũ quét…
Trình ñộ văn hóa, kĩ thuật của người lao ñộng còn hạn chế.
Đời sống người dân còn nhiều khó khăn.
2. Vùng ñồng bằng sông Hồng:
Đặc ñiểm tự nhiên: châu thổ do sông Hồng bồi ñắp, khí hậu có mùa ñông lạnh, nguồn nước
dồi dào, chủ yếu là ñất phù sa, có vịnh Bắc bộ giàu tiềm năng.
Đặc ñiểm dân cư, xã hội: dân số ñông, mật ñộ dân số cao nhất nước, nhiều lao ñộng có kĩ
thuật.
Thuận lợi:
Đất phù sa màu mỡ, ñiều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
Thời tiết mùa ñông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh.
Một số khoáng sản có giá trị ñáng kể (ñá vôi, than nâu, khí tự nhiên)
Vùng ven biển và biển thuận lơi cho nuôi trồng, ñánh bắt thủy sản, du lịch.
Nguồn lao ñộng dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
Người lao ñộng có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật.
Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.