Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Vật lý lớp 7 :: Trường THCS Trần Văn Ơn :: | Tin tức | Dạy và Học | Lý | Hướng dẫn ôn tập môn Vật lý học kỳ 2 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.65 KB, 2 trang )

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP LÝ 7 THI HK2 NĂM HỌC 2011-2012.
I/ LÝ THUYẾT
A/ Điện tích:
1/ Tương tác giữa hai điện tích:
- Hai điện tích cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau.
2/ Vật nhiễm điện:
- Vật nhiễm điện dương khi mất electron, nhiễm điện âm khi nhận electron.
3/ Nguyên tử: gồm hạt nhân mang điện tích dương nằm ở tâm nguyên tử và các electron mang
điện tích âm quay xung quanh hạt nhân.
B/ Dòng điện:
1/ Dòng điện: là dòng các điện tích dòch chuyển có hướng.
2/ Dòng điện trong kim loại: là dòng các electron tự do dòch chuyển có hướng.
3/ Dấu hiệu nhận biết có dòng điện chạy qua dụng cụ điện:
- Các thiết bò điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua.
4/ Điều kiện để có dòng điện chạy trong mạch:
- Dòng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bò điện được nối liền với 2 cực của
nguồn điện bằng dây điện.
5/ Quy ước chiều dòng điện: là chiều đi từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm
của nguồn điện.
6/ Chất dẫn điện: là chất cho dòng điện đi qua.
- VD: bạc, đồng, vàng, nhôm, sắt, thủy ngân, than chì, dung dòch axit, dung dòch kiềm, dung
dòch muối, nước thường dùng …
- Kim loại: bạc, đồng, vàng, nhôm, sắt, thủy ngân.
- Kim loại dẫn điện tốt vì trong kim loại có các electron tự do.
7/ Chất cách điện: là chất không cho dòng điện đi qua.
VD: sứ, thủy tinh, cao su, nhựa, chất dẻo, gỗ khô, không khí, nước nguyên chất…
C/ Tác dụng của dòng điện: 5 tác dụng:
1/ Nhiệt:
- Dòng điện có tác dụng nhiệt vì dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường đều làm cho vật
dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì phát sáng.
- Ứng dụng: bàn ủi, đèn dây tóc …


2/ Phát sáng:
- Dòng điện đi qua đèn làm đèn phát sáng mà chưa cần nóng tới nhiệt độ cao.
- ng dụng: Đèn LED...
- Tính chất đặc biệt của đèn LED: chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất đònh: từ bản
nhỏ sang bản lớn.
3/ Từ:
- Dòng điện đi qua cuộn dây, đã biến cuộn dây thành nam châm điện và làm quay kim nam
châm.
- ng dụng: chuông điện ...
4/ Hóa học:
- Dòng điện đi qua dung dòch muối đồng thì tách đồng ra khỏi dung dòch, tạo thành lớp đồng
bám trên thỏi than nối với cực âm nguồn điện.
- ng dụng: mạ điện.
5/ Sinh lý:
- Dòng điện đi qua cơ thể người và động vật làm cơ co giật, tim ngừng đập, ngạt thở, thần kinh
tê liệt.


- Ứng dụng: vật lí trò liệu …
D/ Cường độ dòng điện (CĐDĐ):
1/ Số chỉ ampe kế: cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trò của CĐDĐ.
2/ CĐDĐ kí hiệu là I.
3/ Đơn vò của CĐDĐ là: + ampe (A)
+ kilôampe (kA)
: 1kA = 1000 A
+ miliampe (mA)
: 1mA = 1/1000 A
4/ Đo CĐDĐ: Mắc ampe kế nối tiếp với vật cần đo, sao cho chốt dương của ampe kế hướng về
phía cực dương nguồn điện.
E/ Hiệu điện thế (HĐT):

1/ Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một HĐT.
2/ HĐT kí hiệu là U.
3/ Đơn vò của HĐT là: + vôn (V)
+ kilôvôn (kV)
: 1kV = 1000 V
+ milivôn (mV)
: 1mV = 1/1000 V
4/ Đo HĐT: Mắc vôn kế song song vào hai đầu vật cần đo, sao cho chốt dương của vôn kế hướng
về phía cực dương nguồn điện.
5/ Mối liên hệ giữa HĐT hai đầu bóng đèn với CĐDĐ chạy qua bóng đèn:
- HĐT hai đầu bóng đèn càng lớn thì CĐDĐ chạy qua bóng đèn càng lớn.
6/ Số vôn ghi trên nguồn điện là HĐT giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
7/ Số vôn ghi trên dụng cụ điện: cho biết HĐT đònh mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường.
F/ So sánh ampe kế và vôn kế:
Ampe kế
Vôn kế
Trên bề mặt có chữ A.
Trên bề mặt có chữ V.
Nhận biết
Dùng để đo cường độ dòng điện. Dùng để đo hiệu điện thế.
Công dụng
Mắc vôn kế song song vào hai
Cách mắc vào Mắc ampe kế nối tiếp với vật
cần đo, sao cho chốt dương của
đầu vật cần đo, sao cho chốt
mạch điện
ampe kế hướng về phía cực
dương của vôn kế hướng về phía
dương nguồn điện.
cực dương nguồn điện.

II/ VẬN DỤNG
1/ Đổi đơn vò:
73,45 kA = ………………. A = …………………….. mA.
76,48 V = ……………….. mV = …………………. kV.
2/ Cho mạch điện gồm: nguồn điện 3 pin (mỗi pin ghi 1,5V), 2 bóng đèn mắc nối tiếp, công tắc, dây
dẫn, ampe kế đo cường độ dòng điện qua mạch, vôn kế 1 đo hiệu điện thế hai đầu nguồn điện, vôn
kế 2 đo hiệu điện thế hai đầu bóng đèn Đ1 (ghi rõ chốt dương, âm của ampe kế và vôn kế).
a) Vẽ sơ đồ mạch điện và dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện chạy trong mạch.
b) K mở: số chỉ ampe kế, vôn kế 1, vôn kế 2 bằng 0 hay khác 0? Nếu khác 0 thì có giá trò là bao
nhiêu?
d) Trên đèn Đ1 ghi 2V. Phải cung cấp cho đèn Đ1 một hiệu điện thế là bao nhiêu để nó sáng bình
thường?
c) Nếu tăng hiệu điện thế hai đầu bóng đèn Đ2 lên thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn Đ2
thay đổi thế nào? Độ sáng của đèn Đ2 thay đổi thế nào?



×