BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH QUẢN LÝ
CHẤT THẢI RẮN PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI
TẠI HUYỆN THANH SƠN TỈNH PHÚ THỌ
CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
PHAN ANH GIÁP
Hà Nội - Năm 2017
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH QUẢN LÝ
CHẤT THẢI RẮN PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI
TẠI HUYỆN THANH SƠN TỈNH PHÚ THỌ
PHAN ANH GIÁP
CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
MÃ SỐ: 60440301
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THU HUYỀN
HÀ NỘI, NĂM 2018
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
Cán bộ hướng dẫn chính:TS. Nguyễn Thu Huyền
Cán bộ chấm phản biện 1:..................................................................
Cán bộ chấm phản biện 2:..................................................................
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại:
HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
Ngày ... tháng ... năm 20..
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu được thược hiện bởi chính chính học
viên trong khoảng thời gian học tập và nghiên cứu theo quy định. Các số liệu, kết quả
nghiên cứu trong luận văn đều đảm bảo tính trung thực, khoa học và chưa được công bố
trong bất kỳ công trình khoa học nào. Mọi số liệu kế thừa trong luận văn đều có nguồn
gốc rõ ràng.
Hà Nội, tháng
năm 2018
Học viên
Phan Anh Giáp
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin trân trọng gừi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, các thầy cô giáo
Khoa Môi trường, các thầy cô giáo Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc tới cô giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Thu Huyền. Nhờ
có sự giúp đỡ, hưỡng dẫn của cô trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn mà
tôi có thể hoàn thiện được luận văn của mình. Bên cạnh đó, cô còn động viên, hỗ trợ, giải
đáp mọi vướng mắc tôi gặp phải trong quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi cũng xin được gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã
luôn ở bên cạnh tôi, động viên và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, thực hiện luận
văn tốt nghiêp.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Hà Nội, tháng
năm 2018
Học viên
Phan Anh Giáp
.
iii
MỤC LỤC
MỤC LỤC ......................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ viii
DANH MỤC HÌNH VẼ..................................................................................................... xi
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TẠI
HUYỆN THANH SƠN TỈNH PHÚ THỌ ........................................................................ 3
1.1. Đặc điểm địa lý tự nhiên .......................................................................................... 3
1.1.1. Vị trí địa lý .......................................................................................................... 3
1.1.2. Điều kiện khí tượng, thủy văn............................................................................. 4
1.1.3. Đặc điểm địa hình .............................................................................................. 6
1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ............................................................................................ 7
1.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế............................................ 7
1.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ............................................................ 7
1.3. Tình hình nghiên cứu quản lý, xử lý chất thải rắn trên thế giới và Việt Nam...... 9
1.3.1. Tình hình trên thế giới ........................................................................................ 9
1.3.2. Tình hình tại Việt Nam ..................................................................................... 10
1.4. Hiện trạng thu gom chất thải rắn tại huyện Thanh Sơn ...................................... 12
CHƯƠNG II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 14
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 14
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 14
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 14
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 14
iv
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ....................................................................... 14
2.2.2. Phương pháp điều tra khảo sát ........................................................................ 15
2.2.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ........................................................... 16
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................... 17
3.1. Một số kết quả điểu tra khảo sát ............................................................................ 17
3.1.1. Khối lượng và thành phần chất thải rắn tại các hộ gia đình ........................... 17
3.1.2. Đánh giá nhận thức và ý thức người dân về quản lý CTR và công tác phân loại
tại nguồn ..................................................................................................................... 18
3.2. Dự báo tổng lượng chất thải rắn phát sinh đến năm 2025 .................................. 20
3.2.1. Dự báo khối lượng rác phát sinh của KV1 và KV2 .......................................... 20
3.2.1.1. Chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) của KV1 và KV2 ................................ 20
3.2.1.2. Chất thải rắn Y tế (CTRYT) ..................................................................... 21
3.2.1.3. Chất thải rắn trường học, cơ quan công sở (CTRTH/CS) ......................... 22
3.2.1.4. Chất thải rắn từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ (CTRTM) ............ 22
3.2.1.6. Chất thải rắn chợ (CTR-C), Rác đường phố (CTR-Đ) .............................. 24
3.2.2. Dự báo khối lượng chất thải rắn phát sinh khu vực 3 (KV3) ........................... 26
3.2.2.1. Chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) .............................................................. 26
3.2.2.2. Chất thải rắn trường học, cơ quan công sở (CTRTH/CS) ......................... 26
3.2.2.3. Chất thải rắn bệnh viện (CTRBV) ............................................................. 27
3.2.2.4. Chất thải rắn từ xí nghiệp giày da Thanh Sơn (CTRCN) .......................... 27
3.2.3. Tổng lượng CTR phát sinh và CTR thu gom .................................................... 29
3.3. Đề xuất phương án thu gom .................................................................................. 30
3.3.1. Nguyên tắc vạch tuyến thu gom ........................................................................ 30
3.3.2. Phương án thu gom 1 ....................................................................................... 30
v
3.3.3. Phương án thu gom 2 ....................................................................................... 31
3.4. Tính toán phương án thu gom ............................................................................... 32
3.4.1. Phương án thu gom 1 ....................................................................................... 32
3.4.1.1. Thu gom sơ cấp ......................................................................................... 32
3.4.1.2. Thu gom thứ cấp ........................................................................................ 34
3.4.2. Phương án thu gom 2 ....................................................................................... 39
3.4.2.1. Thu gom sơ cấp ......................................................................................... 39
3.4.2.2. Thu gom thứ cấp ........................................................................................ 41
3.5. Đề xuất phương án xử lý........................................................................................ 48
3.5.1. Đề xuất phương án xử lý CTR 1 ....................................................................... 48
3.5.2. Đề xuất phương án xử lý CTR 2 ....................................................................... 49
3.6. Tính toán thiết kế phương án xử lý ....................................................................... 50
3.6.1. Tính toán thiết kế phương án xử lý CTR 1 ....................................................... 50
3.6.1.1. Tính toán khu tiếp nhận rác ban đầu ......................................................... 50
3.6.1.2. Tính toán khu phân loại rác ....................................................................... 50
3.6.1.3. Tính toán khu chứa chất thải tái chế .......................................................... 52
3.6.1.4. Tính toán khu chế biến phân compost ....................................................... 53
3.6.1.5. Tính toán khu chôn lấp rác thải hợp vệ sinh ............................................. 61
3.6.2. Tính toán thiết kế phương án xử lý CTR 2 ....................................................... 73
3.6.2.1. Khu tiếp nhận rác....................................................................................... 73
3.6.2.2. Tính toán khu phân loại rác ....................................................................... 73
3.6.2.3. Tính toán kho chứa chất thải tái chế .......................................................... 74
3.6.2.4. Tính toán khu chế biến phân compost ....................................................... 74
3.6.2.5. Tính toán lò đốt chất thải ........................................................................... 75
vi
3.7. Khái toán kinh tế .................................................................................................... 75
3.7.1. Khái toán kinh tế phương án thu gom 1 ........................................................... 75
3.7.2. Khái toán kinh tế khu xử lý ủ phân compost (PA1) .......................................... 77
3.7.3. Khái toán kinh tế cho hệ thống bãi chôn lấp chất thải rắn (PA1) ................... 78
3.7.4. Khái toán kinh tế phần mạng lưới thoát nước rác (PA1) ................................. 80
3.7.5. Khái toán kinh tế phương án thu gom 2 ........................................................... 82
3.7.6. Khái toán kinh tế khu xử lý ủ phân compost .................................................... 84
3.7.7. Khái toán kinh tế lò đốt CTR BD-ALPHA (PA2) ............................................. 84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 90
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 92
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCL
Bãi chôn lấp
CTNH
Chất thải nguy hại
CTR
Chất thải rắn
CTR - Đ
Chất thải rắn đường
CTR-C
Chất thải rắn chợ
CTRCN
Chất thải rắn công nghiệp
CTRSH
Chất thải rắn sinh hoạt
CTRTH/CS
Chất thải rắn trường học, công sở
CTRYT
Chất thải rắn y tế
KTXH
Kinh tế xã hội
KV
Khu vực
NRR
Nước rỉ rác
PA1
Phương án 1
PA2
Phương án 2
UBND
Ủy Ban Nhân Dân
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Thống kê thành phần chất thải rắn phát sinh tại các hộ gia đình trong một ngày
trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tình Phú Thọ ..................................................................... 18
Bảng 3.2. Khối lượng CTR sinh hoạt (CTRSH) của KV1 theo các năm ........................... 20
Bảng 3.3 Khối lượng CTR sinh hoạt (CTRSH) của KV2 theo các năm ............................. 21
Bảng 3.4. Khối lượng CTR y tế (CTRYT) của Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Sơn ...... 21
Bảng 3.5. Khối lượng CTR y tế (CTRYT) của trạm y tế huyện Thanh Sơn ...................... 22
Bảng 3.6: Khối lượng CTR trường học, công sở (CTRTH/CS) tại KV1 và KV2 ............ 22
Bảng 3.7: Khối lượng CTR từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh tại KV1 và KV2 ............... 23
Bảng 3.8. Khối lượng chất thải rắn từ cụm công nghiệp Hương Cần (CTRCN) ............... 24
Bảng 3.9. Khối lượng CTR chợ (CTR - C), CTR đường phố (CTR-Đ) ............................. 25
Bảng 3.10: Khối lượng CTR sinh hoạt (CTRSH) của KV3 theo các năm ......................... 26
Bảng 3.11: Khối lượng CTR trường học, cơ quan công sở (CTRTH/CS) của KV3 ......... 26
Bảng 3.12: Khối lượng CTR Y tế từ trạm y tế 5 xã Hương Cần, Lương Nha, Sơn Hùng,
Tân Lập, Thắng Sơn. .......................................................................................................... 27
Bảng 3.13: Khối lượng CTR sản xuất từ xí nghiệp giày da Thanh Sơn ............................. 27
Bảng 3.14: Khối lượng CTR sinh hoạt công nhân từ xí nghiệp giày da Thanh Sơn .......... 28
Bảng 3.15: Thống kê tổng khối lượng CTR phát sinh ....................................................... 29
Bảng 3.16: Thống kê tổng khối lượng CTR được thu gom................................................ 29
Bảng 3.17: Kết quả tính toán số xe thu gom sơ cấp – Phương án 1 ................................... 33
Bảng 3.18: Thống kê thông số tính toán các tuyến thu gom thứ cấp – PA1 ...................... 37
Bảng 3.19: Kết quả tính toán thời gian làm việc của các tuyến thu gom thứ cấp – PA1 ... 37
Bảng 3.20: Kết quả tính toán số thùng thu gom sơ cấp – PA2........................................... 41
Bảng 3.21: Tính toán phương tiện thu gom sơ cấp – PA2 ................................................. 41
ix
Bảng 3.22: Thống kê thông số tính toán các tuyến thu gom CTR hữu cơ – PA2 .............. 43
Bảng 3.23: Kết quả tính toán thời gian làm việc các tuyến thu gom CTR hữu cơ – PA2 . 44
Bảng 3.24: Thống kê thông số tính toán các tuyến thu gom CTR vô cơ thứ cấp – PA2 ... 46
Bảng 3.25: Kết quả tính toán thời gian làm việc của các tuyến thu gom CTR vô cơ-PA2 47
Bảng 3.26. Thành phần rác sau phân loại và phương án xử lý 1 ....................................... 51
Bảng 3.27. Khối lượng (khô) các nguyên tố cơ bản có trong thành phần CTR ................. 53
Bảng 3.28. Kích thước cần thiết của một hầm ủ phân compost ......................................... 57
Bảng 3.29 Kích thước thiết kế thực tế của hầm ủ phân compost ....................................... 57
Bảng 3.30. Kích thước thiết kế thực tế của hầm ủ phân compost ...................................... 61
Bảng 3.31. Khối lượng chất thải rắn đem chôn lấp ............................................................ 63
Bảng 3.32 Thể tích rác đầm nén ở các ô ............................................................................ 63
Bảng 3.33. Lớp lót đáy và lớp phủ trên cùng ..................................................................... 64
Bảng 3.34. Chiều cao lớp chứa rác (bao gồm cả lớp phủ và lớp rác đã đầm nén) ............. 64
Bảng 3.35. Thể tích một các ô chôn lấp ............................................................................. 64
Bảng 3.36. Kích thước cơ bản các ô chôn lấp .................................................................... 65
Bảng 3.37. Kết quả tính toán lượng khí rác phát sinh tại bãi chôn lấp .............................. 67
Bảng 3.38. Thành phần nước rỉ rác của BCL mới và đã hoạt động được một thời gian ... 69
Bảng 3.39. Thành phần rác sau phân loại và phương án xử lý 2 ....................................... 74
Bảng 3.40. Chi phí thu gom cho phương án 1 .................................................................... 76
Bảng 3.41. Khái toán kinh tế phần chi phí xây lắp và thiết bị ........................................... 77
Bảng 3.42. Khái toán kinh tế quản lý và tổng chi phí đầu tư ............................................. 78
Bảng 3.43. Khái toán chi phí phần xây dựng bãi và các hạng mục công trình phụ trợ trên
bãi. ...................................................................................................................................... 78
Bảng 3.44. Khái toán chi phí vận hành BCL và tổng chi phí đầu tư.................................. 80
x
Bảng 3.45 Khái toán kinh phí mạng lưới thoát nước rác ................................................... 81
Bảng 3.46. Khái toán kinh tế phần mạng lưới thoát nước mưa quanh ô chôn lấp ............. 81
Bảng 3.47. Chi phí thu gom cho phương án 2 .................................................................... 83
Bảng 3.48. Khái toán chi phí đầu tư xây dựng ................................................................... 84
Bảng 3.49. Chi phí vận hành lò đốt tính theo từng năm..................................................... 86
xi
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Vị trí huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ ................................................................. 3
Hình 3.1. So sánh khối lượng CTRSH giữa các hộ phân theo ngành nghề trong 1 tuần ... 17
Hình 3.2. Sự đồng ý tham gia mô hình phân loại tại nguồn ............................................... 18
Hình 3.3. Mức sẵn lòng chi trả để cải thiện dịch vụ môi trường........................................ 19
Hình 3.4. Sơ đồ phương án thu gom CTR không phân loại tại nguồn (PA1) .................... 30
Hình 3.5. Sơ đồ phương án thu gom CTR có phân loại tại nguồn (PA2) .......................... 31
Hình 3.6. Sơ đồ phương án xử lý 1 (kết hợp phương án thu gom 1) ................................. 48
Hình 3.7 Sơ đồ phương án xử lý 2 (kết hợp phương án thu gom 2) .................................. 49
Hình 3.8. Sơ đồ quá trình chế biến phân compost.............................................................. 53
Hình 3.9. Sơ đồ công nghệ khu vực tinh chế và đóng bao ................................................. 61
Hình 3.10. Sơ đồ dây chuyền xử lý nước rỉ rác ................................................................. 70
1
MỞ ĐẦU
Thanh Sơn là huyện miền núi nằm ở phía Tây Nam tỉnh Phú Thọ, có tổng diện tích
tự nhiên là 62.110,40ha, trong đó: Diện tích đất nông nghiệp là 53.506,31ha, chiếm
86,05%; diện tích đất phi nông nghiệp là 4.533,21ha, chiếm 7,30%; diện tích đất chưa sử
dụng là 4.137,54ha, chiếm 6,65%; nằm ở cửa ngõ vùng kinh tế Tây Bắc với đồng bằng
Bắc Bộ và thủ đô Hà Nội, có nhiều tuyến đường quan trọng chạy qua (Quốc lộ 32A, 70B,
Tỉnh lộ 316...) tạo những tiềm năng cho phát triển, giao lưu hàng hoá giữa các khu vực;
dân số của huyện Thanh Sơn đến hết năm 2014 là trên 12 vạn người, mật độ dân số là 194
người/km2; dân số miền núi chiếm 100% dân số toàn huyện, có 16 dân tộc cùng sinh sống
(trong đó đồng bào dân tộc thiểu số chiếm 61%). Toàn huyện có 23 xã, thị trấn; tốc độ
tăng trưởng giá trị tăng thêm (VA) trên toàn huyện bình quân 4 năm 2011-2014 đạt
5,7%/năm.
Trong những năm qua, cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội, công tác quản lý thu
gom, và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Thanh Sơn đã có nhiều cố gắng,
một số địa phương đã quan tâm, chỉ đạo thực hiện. Tuy nhiên, vấn đề thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn tại địa bàn các xã, thị trấn vẫn còn nhiều bất cập và hạn chế.
Nguyên nhân chủ yếu là do ý thức của người dân chưa cao; chưa tổ chức được việc thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; một số hộ dân còn thải rác bừa bãi; các
cơ sở sản xuất, kinh doanh đã quan tâm xử lý nhưng chưa triệt để, dẫn đến tình hình ô
nhiễm môi trường tại các khu vực nông thôn ngày càng gia tăng.
Từ những lý do trên, tôi đề xuất nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu đề xuất mô hình
quản lý chất thải rắn phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội tại huyện Thanh Sơn tỉnh
Phú Thọ”, nhằm điều tra hiện trạng phát sinh chất thải rắn trên địa bàn huyện và đề xuất
mô hình quản lý chất thải rắn phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội của huyện
theo hướng phát triển bền vững.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
- Đề xuất mô hình quản lý chất thải rắn phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã
hội của huyện theo hướng phát triển bền vững.
2
Với mục tiêu trên, nội dung nghiên cứu chính của luận văn bao gồm:
- Điều tra hiện trạng phát sinh CTR trên địa bàn Huyện, thành phần tính chất đặc
điểm của CTR.
- Phân tích các đặc điểm về hệ thông thu gom CTR trên địa bàn Huyện, các đặc
điểm về tự nhiên và kinh tế xã hội
- Đề xuất mô hình quản lý CTR phù hợp với điều kiện phát triển KTXH của khu
vực theo hướng phát triển bền vững.
3
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
TẠI HUYỆN THANH SƠN TỈNH PHÚ THỌ
1.1. Đặc điểm địa lý tự nhiên
1.1.1. Vị trí địa lý
Huyện Thanh Sơn là huyện miền núi nằm ở phía Nam của tỉnh Phú Thọ, được giới
hạn bởi ranh giới như sau:
- Phía Bắc giáp: 2 huyện Tam Nông và Yên Lập tỉnh Phú Thọ;
- Phía Nam giáp: Tỉnh Hòa Bình;
- Phía Đông giáp: Huyện Thanh Thủy tỉnh Phú Thọ và tỉnh Hòa Bình;
- Phía Tây giáp: Huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ.
Huyện Thanh Sơn có đường Quốc lộ 32A từ Hà Nội đi Sơn La, Yên Bái. Trên địa
bàn huyện Thanh Sơn có 7 tuyến đường tỉnh 313, 313D, 316, 316C, 316D, 317 và 317D.
Với tuyến quốc lộ và 7 tuyến đường tỉnh, huyện Thanh Sơn ở vị trí khá thuận tiện về giao
thông, Nơi đây là đầu mối giao thông quan trọng, nơi chuyển tiếp giữa đồng bằng với
trung du và miền núi. Từ đây có thể mở rộng giao thông với các huyện lân cận như Tam
Nông, Thanh Thủy, Yên Lập, Tân Sơn; giao lưu với các tỉnh khác như Hòa Bình, Yên Bái
và Hà Nội. Với vị trí địa lý đó, huyện Thanh Sơn thực sự là đầu mối giao lưu quan trọng,
cửa ngõ chuyển tiếp của khu vực trung du và miền núi tạo những tiềm năng cho phát triển
thị trường, giao lưu hàng hóa giữa các khu vực ...
Hình 1.1. Vị trí huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ
4
1.1.2. Điều kiện khí tượng, thủy văn
- Điều kiện khí tượng:
Địa hình huyện Thanh Sơn rất đa dạng tạo ra các tiểu vùng khí hậu khác nhau: Địa
hình chia cắt, dốc kéo dài, phần lớn là đồi núi thấp, cấu tạo theo kiểu bát úp, nằm trong
vùng địa hình đồi núi thấp và trung bình thuộc lưu vực sông Bứa, nơi kết thúc dãy Hoàng
Liên Sơn. Do địa hình chi phối, khí hậu của huyện Thanh Sơn có những đặc trưng của khí
hậu miền núi phía Bắc: Mùa hè nóng ẩm mưa nhiều, mùa đông lạnh, cuối đông ẩm ướt
mưa phùn, nhiệt độ thấp.
- Nhiệt độ không khí:
Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp tới tốc độ phát tán và chuyển hóa các chất ô nhiễm
trong không khí và nước. Nhiệt độ càng cao thì sự chuyển động của các hạt phân tử lỏng
và khí càng lớn, dẫn tới tốc độ phát tán các chất ô nhiễm trong nước và khí cao, đồng thời
làm cho tốc độ của các phản ứng hóa học, sinh học xảy ra nhanh hơn. Ngoài ra nhiệt độ
còn làm thay đổi quá trình bay hơi của các dung môi hữu cơ yếu tố quan trọng tác động
lên sức khỏe người lao động.
Theo số liệu thống kê của Cục thống kê tỉnh Phú Thọ, nhiệt độ trung bình dao
động trong khoảng 22,8ºC - 23,9ºC.
- Độ ẩm không khí:
Độ ẩm không khí biến đổi theo mùa và vùng, phụ thuộc vào lượng mưa và nhiệt độ
không khí. Độ ẩm thường cao vào mùa mưa và thấp vào mùa khô.
Số liệu thống kê của Cục thống kê tỉnh Phú Thọ cho thấy độ ẩm trung bình năm từ
86% - 89%, các tháng có độ ẩm cao nhất trong năm là từ các tháng VII - X, tháng có độ
ẩm cao nhất trong năm là tháng X. Tháng có độ ẩm thấp nhất là tháng V.
- Lượng mưa:
Mưa có tác dụng rửa sạch các chất ô nhiễm trong không khí và pha loãng các chất
ô nhiễm trong nước. Tuy nhiên mưa cũng chính là tác nhân vận chuyển chất ô nhiễm từ
không khí vào đất và nước.
5
Lượng mưa trung bình năm là từ 1343 - 1903,9 mm, năm cao nhất là năm 2011 với
lượng mưa 1903,9 mm, năm thấp nhất là năm 2000 với lượng mưa 1343 mm. Mưa tập
trung từ tháng V đến tháng X, chiếm khoảng 90% lượng mưa cả năm. Tổng lượng mưa
tháng lớn nhất đo được tại trạm Minh Đài là 436,4 mm (tháng VIII). Tháng có lượng mưa
thấp nhất trong các năm là từ tháng XII - IV tổng lượng mưa tháng lớn nhất là tháng VII.
- Nắng và bức xạ:
Bức xạ mặt trời là yếu tố tác động lên độ bền vững của khí quyển, vì vậy nắng
đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát tán chất ô nhiễm trong không khí.
Tổng số giờ nắng trung bình trong các năm dao động từ 923,7 - 1.454 giờ/năm.
Nắng chủ yếu tập trung vào các tháng mùa hè, số giờ nắng cao nhất đo được tại
trạm Minh Đài năm 2009 là 207 giờ (tháng VII). Số giờ nắng thấp nhất tháng I đo được
tại trạm Minh Đài là 3,4 giờ/tháng.
- Gió, hướng gió:
Gió là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng tới quá trình lan truyền các chất ô nhiễm
trong không khí. Tốc độ gió càng cao thì các chất ô nhiễm được vận chuyển đi càng xa và
nồng độ các chất ô nhiễm giảm nhanh chóng, nhờ đó khí thải được pha loãng với khí sạch
càng nhiều. ngược lại khi tốc độ gió nhỏ hoặc lặng gió thì chất ô nhiễm sẽ tập trung ngay
tại khu vực gần nguồn thải, gây ô nhiễm cục bộ tại khu vực xung quanh nguồn phát thải.
Tại Thanh Sơn tốc độ gió trung bình đo được là 1,8 m/s, hướng gió chính: Đông,
Đông Nam và Tây Nam.
- Các hiện tượng thời tiết đặc biệt:
Một số hiện tượng bất thường về thời tiết vẫn xảy ra tại huyện Thanh Sơn như quá
lạnh về mùa Đông, thậm chí có băng giá và sương muối, ngược lại mùa hè nhiệt độ lại
quá cao, khô nóng, hạn hán và thậm chí còn có gió Phơn Tây Nam (gió Lào); gió bão
thường xảy ra quanh năm tuy sức gió không lớn nhưng hay xảy ra hiện tượng lốc xoáy
kèm theo mưa rất to và mưa đá,... gây ảnh hưởng xấu đến sản xuất nông nghiệp.
- Đặc điểm thủy văn:
6
Thanh Sơn có hàng trăm con suối lớn nhỏ đều tập trung đổ về sông Bứa, các dòng
suối lớn nhỏ có lượng nước lớn tập trung chính vào mùa hè, địa hình dốc nên thường
xuyên có hiện tượng mưa lũ lớn gây xói mòn, rửa trôi đất, lụt lội cho một số vùng, phá
hủy các tuyến đường, chia cắt hệ thống giao thông liên xã và liên huyện..
1.1.3. Đặc điểm địa hình
Huyện Thanh Sơn là đoạn cuối của dãy Hoàng Liên Sơn với nhiều dãy núi nằm
nhô trong hệ phức hợp vùng núi thấp có độ cao trung bình từ 500m đến 700m. Đây là
vùng thượng lưu của sông Bứa địa hình nghiêng dần về vùng trũng phía Đông (Địch Quả,
Sơn Hùng) rồi đổ ra Sông Hồng ở địa phận huyện Tam Nông. Theo địa hình, có thể chia
huyện Thanh Sơn thành 3 tiểu vùng:
- Tiểu vùng miền núi: bao gồm các xã Thượng Cửu, Đông Cửu, Khả Cửu với
những ngọn núi cao từ 500-700m và có độ dốc ≥ 25º.
- Tiểu vùng đồi núi cao xen lẫn đồi núi thấp: Tập trung ở các xã phía Bắc và Trung
của huyện như Văn Miếu, Võ Miếu và Thục Luyện với độ dốc trung bình từ 50-250. Tiểu
vùng này có những thung lũng hẹp, ít dốc xen lẫn, cũng có những ngọn đồi cao phù hợp
cây công nghiệp và lúa nương.
- Tiểu vùng đồng bằng: Xen lẫn đồi thấp tập trung chủ yếu ở những xã phía Đông
và Đông Nam giáp với Thanh Thủy và Hòa Bình. Tiểu vùng này có độ dốc dưới 5º.
Như vậy về cơ bản huyện Thanh Sơn là huyện miền núi với địa hình đặc trưng là
đồi núi có sườn dốc, bị phân cắt bởi nhiều thung lũng hẹp và trung bình. Địa hình đó cũng
tạo cho huyện Thanh Sơn có cơ cấu kinh tế nông, lâm nghiệp đa dạng, tuy nhiên địa hình
bị chia cắt phức tạp, đồi núi dốc cũng gây cho Thanh Sơn nhiều trở ngại trong phát triển
kinh tế, xã hội.
Điều kiện địa chất:
Địa chất được chia làm 4 lớp:
- Sét pha: Màu vàng nhạt phân bố ở đỉnh đồi có độ dày 0,3 - 0,7m. Cường độ chịu
lực R=1,5 kg/cm2 .
7
- Tầng đá ong: Phân bố khắp đồi chiều dày từ 0,3 - 1,0m, màu tím nâu. Cường độ
chịu lực R=2,15 kg/cm2.
- Sét pha đá ong: Màu da cam chuyển dần sang màu nâu thẫm dày 2,2m. Cường độ
chịu tải R=2 kg/cm2 .
- Sét: Màu lốm đốm nâu R=2 kg/cm2 .
Vùng thung lũng ven đồi: Chia làm 3 lớp:
- Lớp sét màu vàng xám da cam R=1 - 1,5 kg/cm2 .
- Lớp bùn màu xám tro mật độ nhỏ dần đến nhão ướt, có lẫn nhiều chất hữu cơ.
- Lớp xác thực vật dày từ 1 - 4m (không chịu tải).
1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội
1.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Thanh Sơn là huyện miền núi kinh tế còn gặp nhiều khó khăn. Nhờ có sự chỉ đạo đúng
đắn của Đảng bộ và chính quyền, đoàn thể các cấp, cùng với sự cố gắng của mọi tầng lớp
nhân dân, trong thời gian qua có sự chuyển dịch gia tăng tỷ trọng ngành dịch vụ và công
nghiệp, xây dựng, giảm dần tỷ trọng ngành sản xuất nông nghiệp. Cụ thể năm 2015 cơ
cấu kinh tế toàn huyện như sau: Nông, lâm nghiệp 41%, dịch vụ thương mại 36%, công
nghiệp xây dựng 23%. Tổng thu ngân sách thực hiện năm 2015: 722,702 tỷ đồng trong đó
thu trên địa bàn: 84,98 tỷ, bổ sung từ ngân sách tỉnh cho huyện 634,518 tỷ.
1.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế
a) Khu vực kinh tế nông nghiệp:
Nông, lâm nghiệp là nhóm ngành có thế mạnh, lợi thế phát triển, chiếm tỷ trọng
lớn và có vị trí quan trọng đối với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Thanh
Sơn.
Năm 2015 tổng sản lượng lương thực có hạt đạt 50.449,4 tấn tăng 2.788,5 tấn so với năm
2014 trong đó: Cây lúa: năng suất cả năm đạt 55,6 tạ/ha, sản lượng đạt 38.065,5 tấn; Cây
ngô: Năng suất cả năm đạt 46,5 tạ/ha, sản lượng đạt 12.383,9 tấn; Các loại cây trồng khác
8
cả năm đạt: 3.516,1ha trong đó: Khoai lang: 411,5ha, sắn: 1.698,4ha, đỗ tương: 11,1ha,
lạc: 233,1ha, mía: 48,6ha, rau đậu các loại: 907,3ha, cây thức ăn gia súc: 12,5ha.
Diện tích trồng cây lâu năm: Cây chè: 2.369,2ha, năng suất bình quân đạt 115
tạ/ha; cây sơn diện tích 960ha, năng suất 3,8 tạ/ha, sản lượng 185,2 tấn; Cây bưởi diện
tích 161ha, diện tích có sản phẩm 20ha, diện tích trồng mới: 110,6ha.
Về chăn nuôi, thủy sản:
Chăn nuôi: Đàn trâu: 13.306 con; đàn bò: 13.415 con; đàn lợn: 90.315con.
Thủy sản: Diện tích nuôi trồng thủy sản: 378,6ha, sản lượng khai thác: 931,4ha.
Về lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng tập trung: 2.115,6ha, khoán bảo vệ rừng:
7.700ha, chăm sóc rừng trồng: 5.407,7ha, khai thác rừng trồng: 1.952,2ha, sản lượng gỗ
khai thác: 120.060m3; Độ che phủ rừng đạt: 62,4%.
Năm 2015 tiếp tục triển khai 3 đề án nông nghiệp: Phát triển cây lương thực, phát
triển kinh tế đồi rừng, chăn nuôi trâu bò chất lượng cao; 03 đề án nông nghiệp cận đô thị:
dự án nuôi gà thả vườn tại một số xã, trồng táo tại xã Lương Nha, sản xuất nấm tại xã Võ
Miếu; triển khai một số mô hình: Trồng bưởi diễn tại các xã khó khăn, mô hình thụ tinh
nhân tạo bò 3B, mô hình trồng cỏ phục vụ chăn nuôi trâu, bò…
b) Khu vực kinh tế công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:
Toàn huyện có 274 cơ sở chế biến gỗ, có 202 cơ sở sản xuất chế biến chè và làng
nghề. Giá trị sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đạt 1.034,4 tỷ đồng, trong đó:
Công nghiệp nhà nước đạt 27,1 tỷ đồng, ngoài quốc doanh đạt 800,3 tỷ đồng, kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài đạt 207 tỷ đồng: sản lượng chủ yếu chế biến chè, quặng sắt, đá xây
dựng, cao lanh, chế biến gỗ…
Xây dựng hệ thống trạm biến thế, đường dây tải điện cao thế và hạ thế đưa điện
lưới quốc gia tới 100% số xã trong huyện.
c) Khu vực kinh tế dịch vụ:
9
Mạng lưới thương mại du lịch trên đại bàn huyện Thanh Sơn đã được hình thành
và phát triển, thị trấn Thanh Sơn có trung tâm thương mại phố Vàng, là nơi buôn bán trao
đổi lưu thông hàng hóa rất nhộn nhịp với các xã trong huyện cũng như các vùng lân cận,
tại các trung tâm cụm xã đã có các điểm đại lý hàng hóa.
Để tiếp tục phát triển mạng lưới buôn bán rộng khắp toàn huyện và cung cấp đầy
đủ, kịp thời các mặt hàng thiết yếu cho các đồng bào dân tộc, nhất là vùng sâu, vùng xa,
hướng tới huyện sẽ quan tâm nâng cấp trung tâm thương mại, du lịch tại thị trấn Thanh
Sơn cùng các trung tâm cụm xã miền núi, cải tạo nâng cấp các chợ nông thôn ở các xã
chưa có chợ nhằm phục vụ nhu cầu trao đổi hàng hóa và đời sống nhân dân.
Hoạt động kinh doanh vận tải duy trì ổn định có 27 doanh nghiệp kinh doanh vận
tải, 339 hộ kinh doanh cá thể vận tải, trên địa bàn có 12 cơ sở kinh danh dịch vụ nhà nghỉ,
290 cơ sở dịch vụ ăn uống, 18 cửa hàng xăng dầu.
Dịch vụ viễn thông phát triển ổn định, toàn huyện có 29 trạm BTS, duy trì 22 điểm
bưu điện văn hóa xã.
1.3. Tình hình nghiên cứu quản lý, xử lý chất thải rắn trên thế giới và Việt Nam
1.3.1. Tình hình trên thế giới
Quản lý chất thải rắn là một thách thức đối với chính quyền các thành phố ở các
nước đang phát triển chủ yếu do sự gia tăng rác thải, các yếu tố ảnh hưởng đến các giai
đoạn khác nhau của quản lý chất thải và mối liên kết cần thiết để cho phép toàn bộ hệ
thống xử lý hoạt động. Trên thế giới, các nghiên cứu về công việc này đã được thực hiện
và báo cáo chủ yếu trong các ấn phẩm trong các năm gần đây liên quan đến quản lý chất
thải ở các nước đang phát triển cho thấy rằng ít bài báo cung cấp thông tin định lượng.
Phân tích được thực hiện ở hai tạp chí khoa học chính, Tạp chí Quản lý Rác thải và Quản
lý và Nghiên cứu Rác thải. Mục tiêu của nghiên cứu này là xác định hành động / hành vi
của các bên liên quan có vai trò trong quá trình quản lý chất thải và phân tích các yếu tố
có ảnh hưởng đến hệ thống tại hơn ba mươi khu đô thị ở 22 nước đang phát triển ở 4 châu
lục. Một sự kết hợp của các phương pháp đã được sử dụng trong nghiên cứu này để đánh
giá các bên liên quan và các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện quản lý chất thải tại các
10
thành phố. Dữ liệu được thu thập từ các tài liệu khoa học, các cơ sở dữ liệu hiện có, các
quan sát được thực hiện trong các chuyến thăm khu vực thành thị, các cuộc phỏng vấn có
cấu trúc với các chuyên gia có liên quan, các bài tập được cung cấp cho những người
tham gia hội thảo và một bảng câu hỏi áp dụng cho các bên liên quan. Các phương pháp
thống kê mô tả và suy luận đã được sử dụng để rút ra kết luận. Kết quả của nghiên cứu là
một danh sách đầy đủ các bên liên quan có liên quan đến hệ thống quản lý chất thải và
một loạt các yếu tố cho thấy các nguyên nhân quan trọng nhất cho sự thất bại của hệ
thống. Thông tin cung cấp rất hữu ích khi lập kế hoạch, thay đổi hoặc thực hiện các hệ
thống quản lý chất thải tại các thành phố.
Một số nghiên cứu điển hình có thể kể đến là “Các thách thức trong quản lý chất
thải rắn tại các thành phố những nước đang phát triển” của Lilliana Abarca Guerrero và
đồng nghiệp, “Sự lãng phí: quản lý chất thải rắn ở châu Á” của Hoornweg và đồng
nghiệp, và “Các vấn đề về sức khỏe môi trường và nghề nghiệp trong quản lý chất thải
rắn, đặc biệt tại các nước thu nhập vừa và thấp” của Cointreau, S.. Các bài báo này xem
xét các xu hướng chung liên quan đến quản lý chất thải rắn tại các thành phố. Chúng còn
tập trung vào việc quản lý chất thải chỉ liên quan đến môi trường đô thị. Nghiên cứu phân
tích các xu hướng và đưa ra các gợi ý sơ bộ để giảm tác động của xu hướng. Các mối
quan tâm về các tác động môi trường liên quan đến quản lý chất thải rắn và chi phí leo
thang mà quản lý chất thải rắn tiêu thụ từ ngân sách chính quyền địa phương được kiểm
tra. Các bài báo thảo luận các chính sách và yêu cầu ngân sách có thể có để đối phó với
dòng chất thải đang phát triển. Trong việc biên soạn dữ liệu về chất thải rắn, các tác giả đã
xác định thiếu sót với các thuật ngữ được sử dụng và các phương pháp lấy mẫu và các vấn
đề được xây dựng trong tính nhất quán, các khuyến nghị được đưa ra để giúp khắc phục
những hạn chế này và để cải thiện việc thu thập và trình bày dữ liệu chất thải rắn.
1.3.2. Tình hình tại Việt Nam
Ở Việt Nam, sự gia tăng nhanh chóng về số lượng, với thành phần ngày càng phức
tạp đi cùng với sự gia tăng dân số mạnh mẽ và sự hình thành, phát triển vượt bậc của các
ngành nghề sản xuất trong thời gian qua đã gây ra sự gia tăng nhu cầu tiêu dùng hàng hóa,
nguyên vật liệu, năng lượng và cũng làm gia tăng nhanh chóng lượng chất thải rắn phát
11
sinh và gây khó khăn cho công tác quản lý, xử lý của chất thải rắn. Công tác quản lý, xử
lý chất thải rắn ở nước ta thời gian qua chưa được áp dụng theo phương thức quản lý tổng
hợp, chưa chú trọng đến các giải pháp giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế và thu hồi năng
lượng từ chất thải dẫn đến khối lượng chất thải rắn phải chôn lấp cao, không tiết kiệm quỹ
đất, tại nhiều khu vực chất thải chôn lấp ở các bãi chôn lấp tạm, lộ thiên, hiện đã và đang
là nguồn gây ô nhiễm môi trường.
Ngoài ra, công tác triển khai các quy hoạch quản lý chất thải rắn tại các địa phương
còn chậm; việc huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng khu xử lý, nhà máy xử lý chất
thải rắn còn gặp nhiều khó khăn; đầu tư cho quản lý, xử lý chất thải rắn còn chưa tương
xứng; nhiều công trình xử lý chất thải rắn đã được xây dựng và vận hành, nhưng cơ sở vật
chất, năng lực và hiệu suất xử lý thải rắn chưa đạt yêu cầu. Hiệu quả đạt được trong công
tác quản lý, xử lý chất thải có những hạn chế nhất định đồng thời việc xử lý chất thải rắn
không đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đã gây những tác động tổng hợp tới
môi trường, sức khỏe cộng đồng và phát triển kinh tế – xã hội. Đối với áp lực cân bằng
giữa yêu cầu bảo vệ môi trường với tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững đất nước
đặt ra cho các cơ quan quản lý, rất nhiều nghiên cứu đã được thực hiện tại Việt Nam có
thể kể đến như những nghiên cứu mang tính tổng quát như “Tình hình quản lý chất thải
rắn tại Việt Nam - Đề xuất các giải pháp tăng cường hiệu quả công tác quản lý chất thải
rắn chất thải” của Văn Hữu Tập, hay “Nghiên cứu khả năng cắt giảm khí nhà kính từ hệ
thống quản lý chất thải rắn đô thị ở Việt Nam” được thực hiện bởi Hoàng Minh Giang. Cả
những nghiên cứu mang tính cụ thể hơn đối với quy mô khu vực nhỏ hơn như “Ứng dụng
GIS/GPS đánh giá hiệu quả hệ thống thu gom trung chuyển chất thải rắn đô thị ở thành
phố Cần Thơ” của Nguyễn Thị Lành và đồng nghiệp cũng được đánh giá cao trong việc
đánh giá thực tế tình hình quản lý chất thải rắn (nguy hại, sinh hoạt và công nghiệp thông
thường) tại Việt Nam và đề xuất các giải pháp tăng cường hiệu quả công tác quản lý chất
thải rắn trong từng quy trình, giai đoạn nhằm đáp ứng yêu cầu trong công tác bảo vệ môi
trường