Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thi THPT môn Hóa trường Chu Văn An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.94 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐT
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
GV: LÊ TẤN HIỀN
ĐT: 0917892998.
Lớp:

ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2016 -2017
MÔN HÓA HỌC LỚP 12
Thời gian làm bài: 50 phút;
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi HÓA HỌC

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Mã học sinh: .............................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố là : H=1, C=12, N = 14, O=16, Fe=56, Na=23,
Ca=40, Cu= 64, K=39, Ca=40.
Câu 1: Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch với NaOH sinh
ra chất Y có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOC2H5
B. C2H5COOCH3
C. HCOOC3H7
D. HCOOC3H5
Câu 2: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC 2H5 và
CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu
cần dùng là
A. 150 ml.
B. 200 ml.
C. 300 ml.
D. 400 ml.
Câu 3: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là


A. 17,80 gam.
B. 18,24 gam.
C. 16,68 gam
D. 18,38 gam.
Câu 4: Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C 8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân
tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng
NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối
lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 0,82 gam.
B. 0,68 gam.
C. 2,72 gam.
D. 3,40 gam.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO 2 và H2O hơn kém nhau 6
mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br 2 1M. Giá trị của
a là
A. 0,20
B. 0,15
C. 0,30
D. 0,18
Câu 6: Cho 0,015 mol este X (tạo thành bởi axit cacboxylic và ancol) phản ứng vừa đủ với
100 ml dung dịch NaOH 0,3M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z
với số mol bằng nhau. Xà phòng hoá hoàn toàn 3,44 gam X bằng 100 ml dung dịch KOH
0,4 M (vừa đủ), sau phản ứng cô cạn dung dịch được 4,44 gam muối khan. Công thức của
X là
A. C4H8(COO)2C2H4.
B. C2H4(COO)2C4H8.
C. C2H4(COOC4H9)2.
D. C4H8(COOC2H5)2.
Câu 7: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch) đó là
loại đường nào?

A. Fructozơ
B. Saccarozơ
C. Glucozơ
D. Loại nào cũng được
Câu 8: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 2,25 gam.
B. 1,80 gam.
C. 1,44 gam.
D. 1,82 gam.
Câu 9: Để rửa sạch chai lọ đựng anilin, nên dùng cách nào sau đây?
A. Bằng xà phòng.
B. Bằng nước.
C. Bằng dung dịch NaOH sau đó rửa lại bằng nước.
D. Bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước.

Trang 1/6 - Mã đề thi HÓA HỌC


Câu 10: Chọn cách sắp xếp theo chiều giảm dần độ ngọt của các chất :
A. Saccarozơ, glucozơ, fructozơ
B. fructozơ, saccarozơ, glucozơ
C. saccarozơ, fructozơ, glucozơ
D. glucozơ, fructozơ, saccarozơ
Câu 11: Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong alanin là
A. 17,98%
B. 15,73%
C. 15,05%
D. 18,67%
Câu 12: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 125 ml dung dịch HCl 2M,
thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn

toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,25.
B. 0,30.
C. 0,45.
D. 0,55.
Câu 13: Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α -amino
axit có công thức dạng H 2 NC x H y COOH ) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam
muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam
muối. Giá trị của m là
A. 6,53
B. 8,25
C. 5,06
D. 7,25
Câu 14: Sự kết hợp các phân tử nhỏ (monome) thành các phân tử lớn (polime), đồng thời
có loại ra các phân tử nhỏ (như nước, amoniac…) được gọi là
A. sự este hoá.
B. sự polime hoá.
C. sự trùng hợp.
D. sự trùng ngưng.
Câu 15: Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại có số electron ở lớp ngoài cùng là:
A. 1, 2, 6.
B. 1, 2, 5.
C. 1, 5, 6.
D. 1, 2, 3.
Câu 16: Tính chất vật lý chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của
A. các electron ghép đôi.
B. các electron tư do trong mạng tinh thể kim loại.
C. các electron hoá trị gây nên.
D. các electron độc thân.
Câu 17: Phương trình điều chế kim loại nào sau đây là phương pháp thủy luyện

t
A. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.
B. CO + FeO 
→ Fe + CO2.
o

C. 2NaCl → 2Na + Cl2

D. 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + O2 + 4HNO3.

Câu 18: Khi cho các chất: Ag, Cu, CuO, Al, Fe vào dung dịch axit HCl dư thì dãy các chất
nào đều bị tan hết?
A. Cu, Ag, Fe

B. Al, Fe, Ag

C. Cu, Al, Fe

D. CuO, Al, Fe

Câu 19: Có bốn thanh sắt được đặt tiếp xúc với những kim loại khác nhau và nhúng trong
các dung dịch HCl như hình vẽ dưới đây.

Thanh sắt không bị ăn mòn điện hóa khi được đặt tiếp xúc với
A. Zn.

B. Sn.

C. Ni.


D. Cu.

Câu 20: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H 2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng
được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là
A. Mg, Ag.

B. Fe, Cu.

C. Ag, Mg.

D. Cu, Fe.
Trang 2/6 - Mã đề thi HÓA HỌC


Câu 21: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO3
4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Khối lượng của vật sau
phản ứng là
A. 10,32g
B. 10,76g
C. 11,08g
D. 11,32g
Câu 22: Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng được với:
A. H2SO4 loãng, CO2, NaCl.
B. Cl2, Na2CO3, CO2.
C. K2CO3, HCl, NaOH.
D. NH4Cl, MgCO3, SO2.
Câu 23: Dùng m gam Al để khử hết 16 gam Fe2O3, hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với
dung dịch NaOH dư tạo ra 6,72 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 10,8
B. 5,4

C. 8,1
D. 13,5
Câu 24: Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên dưới:

Giá trị của x là
A. 1,8 mol
B. 2,2 mol
C. 2,0 mol
D. 2,5 mol
Câu 25: Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu
được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H 2 (ở đktc).
Kim loại M là
A. Na.
B. Ca.
C. Ba.
D. K.
Câu 26: Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe(OH)3.
D. Fe(NO3)3
Câu 27: Cấu hình electron nào sau đây là của Cr?
A. [Ar] 3d44s2
B. [Ar]3d54s1.
C. [Ar]3d6.
D. [Ar]3d54s2.
Câu 28: Cho Fe lần lượt vào các dung dịch FeCl3, AlCl3, CuCl2, Pb(NO3)2, HCl, H2SO4 đặc,
nóng dư. Số trường hợp phản ứng sinh ra muối sắt (II) là:
A. 5
B. 4

C. 3
D. 6
Câu 29: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối sunfat của một kim loại hóa trị (II) thấy
sinh ra kết tủa tan trong dung dịch NaOH dư. Muối sunfat đó là muối nào sau đây ?
A. MgSO4
B. CaSO4
C. FeSO4
D. ZnSO4
Câu 30: Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch
HNO3 loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa
tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy
nhất của N+5. Số mol HNO3 có trong Y là
A. 0,78 mol
B. 0,54 mol
C. 0,50 mol
D. 0,44 mol
Câu 31: Cho 4 dung dịch muối là: AlCl3, FeCl3, FeCl2, ZnCl2. Chỉ dùng một dung dịch nào
sau đây phân biệt được cả 4 dung dịch trên:
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch NH3.
C. dung dịch AgNO3. D. dung dịch H2S.
Câu 32: Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không
hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là
A. nicotin.
B. aspirin.
C. cafein.
D. moocphin.

Trang 3/6 - Mã đề thi HÓA HỌC



Câu 33: Trong dãy các chất: AlCl3, NaHCO3, Al(OH)3, Na2CO3, Al, Al2O3, (NH4)2CO3. Số
chất trong dãy đều có tính chất lưỡng tính là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 34: Hiện tượng nào xảy ra khi cho K kim loại vào dung dịch FeCl 3?
A. Sủi bọt khí không màu và có kết tủa nâu đỏ.
B. Sủi bọt khí không màu và có kết tủa trắng hơi xanh.
C. Chỉ có kết tủa nâu đỏ.
D. Sủi bọt khí không màu và có kết tủa xanh.
Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư,
thu được 5,6 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là
A. 32,53%.
B. 67,469%.
C. 84%.
D. 16%.
Câu 36: Hòa tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong
dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là
A. K và Rb.
B. Na và K.
C. Rb và Cs.
D. Li và Na.
Câu 37: Cho các phát biểu sau: este Isoamyl axetat có mùi chuối chín; Este etyl butirat có
mùi dứa; Este etyl isovalerat có mùi táo; Este benzyl axetat có mùi hoa nhài.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 38: Cho dung dịch của các chất riêng biệt sau: C6H5 – NH2 (X1) (C6H5 là vòng
benzen); CH3NH2 (X2); H2N – CH2 – COOH (X3); HOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) –
COOH (X4); H2N – (CH2)4 – CH(NH2) – COOH (X5); CH3COOH (X6)
Những dung dịch làm giấy quỳ tím hóa đỏ (hồng) là dung dịch nào?
A. X1; X2; X5 .
B. X2; X3; X4.
C. X2; X5 .
D. X4; X6.
Câu 39: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất:
CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng
sau:
Chất
X
Y
Z
T
o
Nhiệt độ sôi ( C)
182
184
-6,7
-33,4
pH (dung dịch nồng độ 6,48
7,82
10,81
10,12
0,001M)
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Y là C6H5OH.
B. Z là CH3NH2 C. T là C6H5NH2

D. X là NH3
Câu 40: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn
dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O)
trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại
thu được chất Y. Chất X có thể là
A. HCOOCH=CH2.
B. CH3 COOCH=CH2.
C. HCOOCH3.
D. CH3COOCH=CH-CH3.

----------- HẾT ----------

Trang 4/6 - Mã đề thi HÓA HỌC


TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THPTQG KHỐI 12
Người biên soạn: Lê Tấn Hiền
Năm học: 2016 – 2017
Số ĐT: 0917 892 998
Môn: HÓA HỌC
Câu ĐA
Hướng dẫn chấm
1
B
2
C Số mol NaOH= 0,3 mol => V dd NaOH= 0,3/1= 0,3 lít = 300 ml
3
A BTKL: m chất béo + m NaOH = m xà phòng + m C3H5(OH)3
4


A

5

B

=> m xà phòng= 17,80 g.
Số mol hỗn hợp =6,8:136=0,05 mol
CH3COOC6H5
0,01 mol
HCOOCH2C6H5 0,04 mol
m=0,01×82=0,82
Dư số liệu 4,7 gam chỉ cần 3 muối là đủ. (vì số mol NaOH>số mol hỗn
hợp)
Độ bất bảo hoà (tổng số liên kết pi và vòng) ∆=(số mol CO2-số mol
H2O):số mol hợp chất +1
∆=

nCO2 − nH 2O
nchat beo

+ 1 = 7 =>Chất béo có 4 liên kết Π C=C (ba liên kết pi C=O

trong nhóm chức este không cộng được)
=>a=0,6:4=0,15 mol
6

A


Theo đáp án X là este 2 chức
Mà : nmuối = nancol ⇒ X tạo thành bởi axit 2 chức và ancol 2 chức ⇒ loại
C, D
Theo đáp án A, B thì CTPT của X là: C8H12O4
⇒ n 3,44 gam X = n muoái = 0, 02 ⇒ M R (COOK )2 = 222 ⇒ M R = 56 (A)

7
8
9
10
11
12
13

C
A
D
B
B
D
D

Số mol sobitol = 0,1 mol = số mol G => m G= 0,1 * 180 *100/80 = 2,25 g
%N = 14*100/89= 15,73%
Tổng số mol NaOH = 0,55 mol.
Tripeptit X + 3NaOH → hh muối +
→ hh muối.
a→
3a
a


H2O; tripeptit X + 2H2O + 3HCl
a→

2a

3a


→ 4,34 + 2a.18+ 3a.40 = 6,38 + 3a.18 → a = 0,02
BTKL

HCl
→
mmuoi = 4,34 + 2.0,02.18+ 3.0,02.36,5 = 7,25

14
15
16
17
18
19

D
D
B
A
D
A
Trang 5/6 - Mã đề thi HÓA HỌC



20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

B
B
B
A
C
C
A
B
B
D
C

Khối lượng sau phản ứng= 10 + 0,76 = 10,76 g

Từ đồ thị => x= 2 mol.
Viết 2PT lập PT biện luận => KL Ba


Qui đổi Fe và O
nFe( trong hhX)=0.12
nFe(thêm vào)=0.09
nHNO3=2nFe(NO3)2+nNO=2nFe+nNObđ+(0.09*2-0.12)/3=0.5=>C

31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

B
A
B
A
A
D
D
D
B
B

Giải hệ PT 2 ẩn số => %Al= 0,1 *27*100/8,3 = 32,53%
M trung bình = 3,8/0,2 = 19. => ĐA D


Trang 6/6 - Mã đề thi HÓA HỌC



×