Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đề thi THPT môn Hóa trường Tân Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.56 KB, 9 trang )

SỞ GDĐT TỈNH ĐỒNG THÁP

TRƯỜNG THPT TÂN THÀNH
ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Đề gồm có 06 trang)

KỲ THI THPT QUỐC GIA 2017
Môn thi: HÓA HỌC– Lớp 12
Thời gian: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: …/…./2017

Giáo viên ra đề : Nguyễn Thanh Toàn - SĐT: 0974584628
(Cho biết H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu =
64; Zn = 65;Ag = 108; Ba = 137.)
Câu 1: Thả một cây đinh sắt đã quấn xung quanh vài vòng dây đồng vào cốc nào dưới đây thì cây đinh
sắt sẽ bị ăn mòn điện hóa?
A. Cốc đựng dầu hỏa
B. Cốc đựng ancol etylic.
C. Cốc đựng dung dịch NaCl
D. Cốc đựng dung dịch glucozơ.
Giải
Vì dung dịch NaCl là dung dịch điện li nên cây đinh sắt sẽ bị ăn mòn điện hóa khi thả vào cốc đựng
dung dịch NaCl.
Câu 2: Cho 3 chất: CH3NH2 (A); NH3 (B) và C6H5NH2 (anilin; C). Thứ tự tăng dần lực bazơ của 3 chất
trên theo chiều từ trái sang phải là
A. (A); (B); (C).
B. (B); (A); (C).
C. (C); (B); (A).
D. (C); (A); (B).
Giải
Lực bazơ của C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2.


Câu 3: Trong sản xuất nhôm, người ta điện phân nóng chảy hỗn hợp gồm Al2O3 và
A. Đolomit
B. Criolit
C. Xiđerit
D. Pirit
Giải
Trong sản xuất nhôm, người ta điện phân nóng chảy hỗn hợp gồm Al2O3và criolit Na3AlF6 với 3
mục đích: Hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 nhằm tiết kiệm năng lượng; Giúp Al2O3 nóng chảy dẫn điện
tốt hơn và giúp Al sinh ra không bị oxi hóa.
Câu 4: Thực hiện các thí nghiệm sau:
a/ Cho bột sắt vào dung dịch AgNO3 (dư).
b/ Cho bột sắt vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
c/ Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng.
d/ Cho Fe(NO3)2 vào H2SO4 loãng.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo muối Fe3+ là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Giải
Cả 4 thí nghiệm đều tạo Fe3+.
Câu 5: Anilin không tác dụng với
A. H2 (Ni, to).
B. Nước brom.
C. NaOH.
D. Dung dịch HCl.
Giải
Anilin không tác dụng với NaOH.
Câu 6: Để phân biệt 3 chất hữu cơ mất nhãn là CH3COOH; NH2CH2COOH và C2H5NH2 ta chỉ cần dùng
A. Dung dịch HCl

B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch quì tím
D. Dung dịch HNO3
Giải

/>
1

ĐT : 0974.892.901


Để phân biệt 3 chất hữu cơ mất nhãn là CH3COOH; NH2CH2COOH và C2H5NH2 ta chỉ cần dùng
dung dịch quì tím.
Câu 7: Cacbohiđrat thuộc nhóm monosaccarit là
A. Saccarozơ
B. Tinh bột
C. Xenlulozơ
D. Glucozơ
Giải
Cacbohiđrat thuộc nhóm monosaccarit là glucozơ
Câu 8: Trong dung dịch, ion Fe2+ không bị oxi hóa bởi
A. Dung dịch I2
B. Dung dịch (KMnO4 + H2SO4 loãng)
C. Dung dịch HNO3
D. Dung dịch AgNO3.
Giải
I2 không có khả năng oxi hóa Fe2+ thành Fe3+.
Câu 9: Chất không cho phản ứng tráng bạc là:
A. Glucozơ
B. Saccarozơ

C. Fructozơ
D. Mantozơ
Giải
Chất không cho phản ứng tráng bạc là saccarozơ, do phân tử saccarozơ không còn nhóm OH hemiaxetal
tự do để chuyển thành dạng mạch hở được nữa.
Câu 10: Tính chất vật lý nào dưới đây của kim loại không phải do các electron tự do trong mạng tinh thể
kim loại gây ra?
A. Tính dẫn điện.
B. Tính cứng
C. Tính dẻo
D. Tính dẫn nhiệt.
Giải
Tính cứng của kim loại không phải do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra.
Câu 11: Số liên kết peptit trong tripeptit mạch hở Glu-Ala-Glu là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Giải
Tuy Glu có 2 nhóm COOH trong phân tử nhưng số liên kết peptit trong tripeptit mạch hở Glu-AlaGlu vẫn là 2, vì chỉ có nhóm COOH nằm gần nhóm NH2 trong phân tử Glu mới tham gia tạo liên kết
peptit.
Câu 12: Trong sự điện phân KOH nóng chảy thì:
A. ion K+ bị oxi hóa ở catot.
B. ion OH- bị khử ở catot.
C. H2O bị oxi hóa ở anot.
D. Đã xảy ra sự oxi hóa ion OH- ở anot.
Giải
Trong sự điện phân KOH nóng chảy thì ở catot và anot lần lượt xảy ra các bán phản ứng: K + + e => K
và 4OH- =>2H2O + O2+4e nên ta nói đã xảy ra sự oxi hóa ion OH- ở anot.
Câu 13: Thủy phân este mạch hở E (môi trường axit) được hỗn hợp chỉ gồm axit cacboxylic đa chức X

và anđehit đơn chức no Y. Đốt cháy hoàn toàn X được
. Este E có công thức chung là:
A. CnH2n–2O4

B. CnH2n-4O6

C. CnH2n–4O4 D. CnH2n–6O4
Giải
Đốt cháy hoàn toàn X được
nên X là axit cacboxylic nhị chức no.
Vì thủy phân este mạch hở E (môi trường axit) được hỗn hợp chỉ gồm axit cacboxylic nhị chức no
X và anđehit đơn chức no Y nên E có dạng R’OOCRCOOR’ (R’ có 1pi ; R no). Chẳng hạn E có thể có
công thức CH2=CH-OOC-CH2-COO-CH=CH2 . . . Vậy chọn D.
Câu 14: Kim loại tạo được cả oxit bazơ; oxit axit và oxit lưỡng tính là:
A. Kẽm
B. Crôm
C. Nhôm
D. Đồng
Giải
CrO là oxit bazơ; Cr2O3 là oxit lưỡng tính; CrO3 là oxit axit.
Câu 15: Chất nào dưới đây cho được phản ứng với dung dịch HCl?

/>
2

ĐT : 0974.892.901


A. CH3COOH


B. C6H5NH3Cl

C. CH3NH2

D. C6H5OH (phenol)

Giải
CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl.
Câu 16: Chất không cho được phản ứng trùng hợp là
A. stiren.
B. caprolactam.
C. etilen.
D. toluen.
Giải
Chất không cho được phản ứng trùng hợp là toluen.
Câu 17: Dãy sắp xếp các ion theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải là:
A. Mg2+; Zn2+; Cu2+.
B. Cu2+; Fe2+; Zn2+.
3+
2+
2+
C. Al ; Zn ; Ba .
D. Pb2+; Ca2+; Mn2+.
Giải
2+
2+
2+
Tính oxi hóa của Mg < Zn < Cu .
Câu 18: Trong dung dịch, ion Fe2+ bị khử bởi tác nhân:
A. Mg

B. Ag+.
C. (H+, NO3- )
D. Fe3+.
Giải
2+
Vì Mg là chất khử nên trong dung dịch, ion Fe bị khử bởi tác nhân Mg
Câu 19: Ion X2+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. X là nguyên tử của nguyên tố:
A. Na
B. S
C. Mg
D. Ca
Giải
X2+ có 18 electron nên X có 20 electron. Vậy X là Ca.
Câu 20: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: KCl, MgCl2, Al(NO3)3, Fe2(SO4)3, có thể dùng dung dịch
A. HCl.
B. Na2SO4.
C. NaOH.
D. HNO3.
Giải
Fe(OH)3 kết tủa nâu đỏ, Mg(OH)2 kết tủa trắng, Al(OH)3 kết tủa trắng tan trong dd NaOH dư, KCl không
phản ứng với NaOH.
Câu 21: Khí cười (laughing gas) thực chất là một chất kích thích được bán tại các quán bar ở một số
quốc gia. Người ta bơm khí này vào một trái bóng bay, gọi là bóng cười và cung cấp cho các khách có
yêu cầu. Giới Y khoa thế giới đã cảnh báo rằng khí cười ảnh hưởng trực tiếp tới hệ tim mạch, hệ thần
kinh mà hậu quả xấu là nếu lạm dụng sẽ dẫn tới dẫn tới trầm cảm hoặc thiệt mạng. Khí cười có công thức

A. NO.
B. NO2.
C. N2O.
D. CO.

Giải
Khí cười có công thức là N2O. Gọi là khí cười vì khi hít vào, nó như một loại ma túy nhẹ tạo sự phấn
khích, ảo giác và gây cười vật vã . . . Một số chuyên gia cảnh báo hít nhiều khí này chắc chắn sẽ bị ngộ
độc, rối loạn, thậm chí cả ung thư và các rối loạn khác trong cơ thể.
Câu 22: Dãy các chất đều tác dụng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. glucozơ, fructozơ , saccarozơ , protein.
B. tinh bột , xenlulozơ , glucozơ, polipeptit.
C. saccarozơ , xenlulozơ , fructozơ, Gly-Ala. D. fructozơ , tinh bột , Gly-Ala , glucozơ.
Giải
glucozơ, fructozơ , saccarozơ , protein
Câu 23: X là hỗn hợp gồm CH3OH, C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3. Chia m gam X làm 2 phần bằng nhau:
+ Đốt cháy hoàn toàn phần 1 được H2O và 17,6 gam CO2.
+ Este hóa phần 2 với 29 gam CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, to) thu được 23,488 gam hỗn hợp Y gồm 3
este. Biết hiệu suất tạo mỗi este đều đạt 80%. Các este chỉ chứa một loại nhóm chức trong phân tử.
Giá trị m là
A.19,24
B. 25,12
C. 24,38
D. 36,48

/>
3

ĐT : 0974.892.901


Giải
Vì các ancol đã cho có phân tử khối làm thành cấp số cộng nên có thể qui đổi X thành hỗn hợp
gồm CH3OH, C2H4(OH)2.
Gọi a, b lần lượt là số mol 2 ancol trên ở mỗi phần.

Phản ứng cháy ở phần 1 cho nco2= a + 2b = 0,4 mol.
Nhưng số mol CH3COOH tham gia phản ứng ở phần 2 = a + 2b <

nên axit dùng dư.

Vậy sau phản ứng thu được: CH3COOCH3 : 0,8a mol, CH3COOCH2CH2OOCCH3 : 0,8b mol
Theo đề ta có: 74.0,8a + 146.0,8b = 23,488
a + 2b = 0,4
→ a = 0,16, b = 0,12. Do đó m = 2(32a + 62b) = 25,12 (gam).
Câu 24: Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOOH; 0,02 mol HCHO và 0,01 mol HCOOCH 3 tác dụng với
AgNO3/NH3 (dư) thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 8,64.
B. 4,32.
C. 10,8.
D. 12,96.
Giải
1 mol HCOOH tráng bạc tạo 2 mol Ag 1mol HCHO tráng bạc tạo 4 mol Ag 1 mol HCOOCH 3 tráng bạc
tạo 2 mol Ag => nAg= 2n HCOOH +4nHCHO + 2n HCOOCH3 = 0,12 mol => mAg = 12,96g =>D
Câu 25: Cho 0,1 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư , đun
nóng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 45,9.
B. 92,8.
C. 91,8.
D. 9,2.
Giải
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH→ 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
0,1 mol
0,3 mol
mC17H35COONa = 91,8g =>C
Câu 26: Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin .

X là:
A. tetrapeptit.
B. đipeptit.
C. tripeptit.
D. pentapetit.
Giải
Ta có nAla= 0,25 mol ; nGly= 0,75 mol Ta thấy nAla : nGly = 1:3 . Dựa vào đáp án thấy chỉ có tối đa là
pentapeptit => tỉ lệ tối giản nhất chính là tỉ lệ trong peptit => đây là tetrapeptit. =>A
Câu 27: Cho hỗn hợp kim loại X gồm: Cu, Fe, Mg. Lấy 10,88 gam X tác dụng với clo dư thu được
28,275 gam chất rắn. Nếu lấy 0,44 mol X tác dụng với axit HCl dư thu được 5,376 lít khí H 2 (đktc). Giá
trị thành phần % về khối lượng của Fe trong hỗn hợp X gần với giá trị nào sau đây nhất ?
A. 58,82%
B. 25,73%
C. 22,69%
D. 22,63
Giải
Trong 10,88 g X có x mol Cu; y mol Fe; z mol Mg
4,44 mol X có xt mol Cu; yt mol Fe; zt mol Mg
( cùng 1 loại hỗn hợp X nên tỉ lệ thành phần như nhau)
+ 10,88 g X : phản ứng với Clo tạo muối có số oxi hóa cao nhất
mmuối – mKl = mCl- = 17,395g
Theo DLBT e có: 2x + 3y + 2z = nCl- = 0,49 mol (1)
mKl= 64x+ 56y + 24z = 10,88g (2)
+ 0,44mol X : tác dụng với axit HCl dư thì Fe chỉ tạo muối sắt 2
=> Theo DLBT e có: 2yt + 2zt =2nH2= 0,48 mol (3) nX= xt+yt+zt = 0,44mol (4)
Giải hệ có: y=0,05mol => %mFe(X)=25,73% =>B

/>
4


ĐT : 0974.892.901


Câu 28: Thủy phân hết một lượng pentapeptit X trong môi trường axit thu được 32,88 gam tetrapeptit
Gly- Ala –Gly- Ala; 10,85 gam tripeptit X Ala -Gly -Ala ; 16,24 gam tripeptit Ala -Gly -Gly , 26,28 gam
đipeptit Ala-Gly ; 8,9 gam Alanin, còn lại là Gly-Gly và Glyxin. Tỉ lệ số mol Gly-Gly và glyxin trong hỗn
hợp là 10 : 1. Tổng khối lượng Gly-Gly và glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là:
A. 27,90 gam
B. 13,95 gam
C. 28,80 gam
D. 29,70 gam
Giải
Do thủy phân pentapeptit được Ala-Gly- Ala-Gly và Ala-Gly-Gly
=> X là Ala-Gly- Ala-Gly-Gly.
Có: nAla-Gly- Ala-Gly = 0,12mol ;nAla-Gly-Gly =0,08mol ;nAla-Gly- Ala=0,05mol ;nAla-Gly =0,18mol ;nAla = 0,1 mol ;nGly
= x mol ;nGly-Gly= 10x mol
=> nAla= 0,7mol ; nGly = (0,63 + 11x)mol Mà trong X có nAla : nGly =2 : 3
=> 0,7.3=(0,63 + 21x).2 => x= 0,02mol => mGly + mGly-Gly = 27,9g =>A
Câu 29: Có các thí nghiệm sau:
a/ Cho khí NH3 tác dụng với khí Cl2
b/ Cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch H2S.
c/ Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, to
d/ Cho khí Cl2 tác dụng với dung dịch NaBr.
e/ Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư).
Sau khi phản ứng xong, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Giải

Cho khí NH3 tác dụng với khí Cl2 tạo đơn chất N2
Cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch H2S tạo đơn chất S.
Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, to tạo đơn chất Cl2
Cho khí Cl2 tác dụng với dung dịch NaBr tạo đơn chất Br2
Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) tạo đơn chất Ag.
Câu 30: Hoà tan hết m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Cho 360 ml dung dịch NaOH 1M vào
X, thu được 2a gam kết tủa. Mặc khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X thì thu được a gam
kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là:
A. 19,665
B. 20,520.
C. 18,810.
D. 15,390.
Giải
Giả thiết cả 2 lần dùng NaOH thì kết tủa đều tan 1 phần
=> Do n↓ (1)= 2n(2)
=> 4nAl3+ - nOH- (1) = 2(4nAl3+ - nOH- (2) )
=> nAl3+ = ¼ (2.nOH- (2) - nOH- (1) ) = 0,11 mol
=> m = m Al2(SO4)3 = 18,81g =>C
Câu 31: Thêm từ từ 70 ml dung dịch H2SO4 1,25M vào 100ml dung dịch Na2CO3 1M thu được dung
dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần với giá trị nào
sau đây nhất?
A. 22,22g
B. 28,13g
C. 11,82g
D. 25,31g
Giải
Thêm từ từ 70 ml dung dịch H2SO4 1,25M vào 100ml dung dịch Na2CO3 1M
+ 2Na2CO3 + H2SO4→ 2NaHCO3 + Na2SO4
+ NaHCO3 + H2SO4 →Na2SO4 + CO2 + H2O
=> (Y) có nHCO3- = 0,025 mol và nSO42-= 0,0875 mol .

Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y => mkết tủa = mBaSO4 + mBaCO3= 25,3125g =>D

/>
5

ĐT : 0974.892.901


Câu 32: Hòa tan hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, sau
khi các kim loại tan hết thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và V lít (ở đktc) hỗn hợp khí Z gồm
hai khí có tỉ lệ mol 1 : 2. Cho 500 ml dung dịch KOH 1,7 M vào Y thu được kết tủa D và dung dịch E.
Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 26 gam chất rắn F. Cô cạn cẩn thận E thu
được chất rắn G. Nung G đến khối lượng không đổi, thu được
69,35 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 10,08.
B. 11,20.
C. 13,44.
D. 11,20.
Giải
26 gam F gồm Fe2O3 và CuO. Giả sử lúc đầu có x mol Fe và y mol Cu.
56x + 64y = 19,4; 80x + 80y = 26. x = 0,175 và y = 0,15
Hỗn hợp G gồm KOH và KNO3 nên 69,35 gam gồm KOH và KNO2 với số mol lần lượt là a,b mol.
a + b = 0,85; 56a + 85b = 69,35. a = 0,1 và b = 0,75
0,75 mol KNO3 nên số mol e trao đổi = 0,75
Bảo toàn N thì trong Z có 2 khí với tổng N = 0,45 mol.
Số e nhận/số N = 1,677 nên chắc chắn trong đó phải có NO2.
Vì tỷ lệ số mol là 1:2 nên chắc chắn là NO2 phải chiếm 2 phần vì tỷ số trên với các khí NO, N2O, N2 lần
lượt là 3, 4 và 5. Và vì tỷ lệ là 2:1 nên chắc chắn phải là NO2 và NO theo như phương pháp trung bình
với NO2 là 1, NO là 3, còn trung bình là 1,677. Nếu không, đơn giản là thử với cả 3 khí NO, N 2O, N2 xem
ai thỏa mãn.

Vậy tổng có 0,45 mol NO và NO2.
Câu 33: Hoà tan 1,68 gam Fe bằng dung dịch HNO3 đặc nóng (dư), sinh ra V lít khí NO2 (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:
A. 2,106.
B. 2,24.
C. 2,016.
D. 3,36.
Giải
Cho Fe vào HNO3 thì có quá trình:
+ Cho e : Fe→ Fe+3 + 3e
+ Nhận e: N+5 + 1e→ N+4
DLBT e có 3nFe= nNO2 = V/22,4 => V=0,09.22,4=2,016 l =>C
Câu 34: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 có khối lượng 21,67 gam. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X
trong điều kiện không có không khí (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng Al khử Fe2O3 thành kim loại). Hòa tan
hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít H2 (đktc) và 12,4 gam chất
rắn không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 45%.
B. 50%.
C. 80%.
D. 75%.
Giải
Gọi nAl=x mol và nFe2O3 = y mol
Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe
Đầu(mol) y
x
P/ứng
½a
a
Kthúc
(y – ½ a) ( x-a) ½ a

a
Do chất rắn sau +NaOH tạo khí nên dư Al
=> nH2=1,5nAl => 0,06= x-a mX= 160y + 27x = 21,67
m rắn không tan = mFe2O3 + mFe = 160(y – ½ a) + 56a=12,4
Giải hệ : x=0,21mol ; y=0,1mol ; a =0,15mol.
Tính hiệu suất theo Fe2O3 => %H= (0,075/0,1) .100%= 75% =>D
Câu 35: Cho các chất: Al, AlCl3, Zn(OH)2, NH4HCO3, KHSO4, NaHS, Fe(NO3)2. Số chất vừa phản ứng
với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là:

/>
6

ĐT : 0974.892.901


A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 6.

Giải
Al, Zn(OH)2, NH4HCO3, NaHS và Fe(NO3)2. ở Fe(NO3)2 vì Fe2+ tác dụng với H+, NO3- như với HNO3 để
lên Fe3+
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ cho toàn bộ sản phẩm
cháy hấp thụ
hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm
9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X

trong dung dịch NaOH(dư) đun nóng, thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là
A.9,74.
B. 4,87.
C. 7,63.
D. 8,34.
Giải
CO2 = 0,255 mol và m (giảm) = m (ra) – m (vào) = 25,5 – (CO2 + H2O) nên H2O = 0,245
Suy ra số mol X là 0,005 nên X là C51H98O6
0,01 mol X tác dụng với 0,03 mol NaOH tạo thành 0,01 mol glixerol nên ta dùng bảo toàn khối lượng:
8,06 + 0,03 * 40 – 0,01 * 92 = 8,34
Câu 37: Có 5 hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và
Fe2(SO4)3;KHSO4 và KHCO3; BaCl2 và CuSO4; Fe(NO3)2 và AgNO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn
trong nước (dư) chỉ tạo ra các chất tan tốt trong nước là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Giải
Hỗn hợp (1) được vì số mol 2 chất bằng nhau, (2) được vì 2Cu + Fe3+ theo tỷ lệ 2:1; (3) không được vì
tạo ra CO2 thoát ra (4) không được vì tạo BaSO4; (5) không được vì Fe2+ phản ứng với Ag+ tạo Ag.
Câu 38: Hỗn hợp X gồm Al và FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X
trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần.
-Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H2(đktc) và còn lại 5,04g chất rắn
không tan.
-Phần 2 có khối lượng 29,79gam, tác dụng với dung dịch HNO3loãng dư thu được 8,064 lít NO (đktc, là
sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và công thức của oxit sắt là
A. 38,70 và FeO.
B. 39,72 và Fe3O4.
C. 38,91 và FeO. D. 36,48 và Fe3O4.
Giải

Phấn 1: Có nFe = 0,09 mol; nH2 = 0,045;→ nAl = 0,03 mol → số mol e phần 1 ne1= 0,36
Phần 2: nNO= 0,36 → ne2= 1,08→ ne2=3ne1→ phần 2 có khối lượng bằng 3 lần phần 1
→ m1=9,93 gam → nAl2O3=0,04 mol → oxit là Fe3O4→ m= (29,79*4)/3= 39,72 gam. → chọn B
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn m gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no, đa chức
và hai ancol đơn chức, phân tử X có không quá 5 liên kết π) cần 0,3 mol O2, thu được 0,5 mol hỗn hợp
CO2 và H2O. Khi cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch thì
thu được khối lượng chất rắn là
A. 14,6 gam.
B. 9,0 gam.
C. 13,9 gam.
D. 8,3 gam.
Giải
Công thức X: CnH2n-2-2kO4 a mol
k: số liên kết pi của X
mol CO2 + mol H2O = 2na-a-ka = 0,5 ==> k = (2n-1) - 0,5/a
mol O2 = 1,5na - 2,5a-0,5ka = 0,3 ==> 3na-5a-ka = 0,6 ==> na-4a = 0,1
n = 5 ==> a = 0,1 ==> k = 4 : loại
n = 6 ==> a = 0,05 ==> k = 1

/>
7

ĐT : 0974.892.901


==> X là C6H8O4 có cấu tạo: C3H5-OOC-COO-CH3 Rắn gồm: (COOK)2 0,05 mol và KOH dư 0,1 mol
==> khối lượng rắn = 13,9 ==> câu C
Câu 40: Chất X là một loại thuốc cảm có CTPT C9H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch
NaOH thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O. Nung Y với hỗn hợp CaO/NaOH thu được
paraffin đơn giản nhất. Chất Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được HCHC tạp chức T

không tham gia phản ứng tráng gương. Trong các phát biểu sau:
1. Chất X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2
2. Chất Y có tính axit mạnh hon H2CO3
3. Chất Z có công thức phân tử C7H4O4Na
4. Chất T không tác dụng với axit axetic nhưng có phản ứng với CH 3OH/H2SO4 đặc.
Số phát biểu đúng?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Giải
Y là CH3COONa ( vì vôi tôi xút Y cho CH4)
X là CH3COO-C6H4-COOH
Z là NaO-C6H4-COONa
T là HO-C6H4-COOH
 Chỉ có 4 thỏa mãn → chọn D

/>
8

ĐT : 0974.892.901


GV: NGUYỄN THANH TOÀN
ĐƠN VỊ: Trường THPT TÂN THÀNH
MA TRẬN ĐỀ ĐỀ XUẤT THI THPT QG 2016 – 2017.
Mức độ nhận thức
Chủ đề

Tổng số


Este lipit.
Cacbohydrat.
Amin –aminoaxit –
peptit-protein.
Polime.
Đại cương về kim loại.
Kim loại kiềm-kiềm thổ
-nhôm.
Sắt –crom – một số kim
loại khác.
Phân biệt. hh môi
trường.
Tổng hợp vô cơ.
Tổng hợp hữu cơ.
Tổng

Số câu
Số câu
Số câu
Số câu
Số câu
Số câu

Nhận biết

Thông hiểu

VD thấp


VD cao

1

3

1

1
1

5
2

1

2

1

1

5

1
4

Số câu

2


Số câu

2

1

1

2

1
7

2

1

4

1

5

2

Số câu
Số câu
Số câu
Điểm


2

1

2
1

2
1

1
1

5
4

12
3,0đ

12
3,0đ

8
2,0đ

8
2,0đ

40

10,0đ

Đáp án đề đề xuất THPT Quốc gia 2017 môn Hóa học
1C

2C

3B

4A

5C

6C

7D

8A

9B

10B

11C

12D

13D

14B


15C

16D

17A

18A

19D

20C

21C

22A

23B

24D

25C

26A

27B

28A

29D


30C

31D

32A

33C

34D

35A

36D

37D

38B

39C

40D

/>
9

ĐT : 0974.892.901




×