Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Câu hỏi ôn tập lịch sử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 112 trang )

BÀI 1
THẾ GIỚI SAU CTTGII
I. Ianta
Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với các cường
quốc Liên Xô, Mỹ, Anh vào đầu năm 1945?
A. Phân chia thành quả chiến thắng.
B. Kí hòa ước với các nước bại trận.
C. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
D. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít.
Câu 2. Vấn đề cấp bách nhất đòi hỏi các nước lớn phải giải quyết khi Chiến tranh thế
giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc là
A. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
B. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
C. thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít.
D. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 3. Hội nghị cấp cao của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh từ ngày 4 đến 11/2/1945
diễn ra ở đâu?
A. Oasinhtơn (Mĩ).
B. Ianta (Liên Xô).
C. Pốtxđam (Đức).
D. Luân Đôn (Anh).
Câu 4. Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
A. đã hoàn toàn kết thúc.
B. đang diễn ra vô cùng ác liệt.
C. bước vào giai đoạn kết thúc.
D. bùng nổ và ngày càng lan rộng.
Câu 5. Các nước tham dự hội nghị Ianta (2/1945) gồm
A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Anh, Mĩ, Liên Xô.
C. Mĩ, Anh, Trung Quốc.
D. Anh, Liên Xô, Trung Quốc.


Câu 6. Nguyên thủ của ba cường quốc tham gia Hội nghị Ianta gồm
A. Rudơven - Xtalin - Sớcsin.
B. Kenơdy - Giônxơn - Xtalin.
C. Aixenhao - Xtalin - Clemangxo.
D. Rudơven - Clemangxo - Sớcsin.
Câu 7. Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu là do
A. các nước muốn tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
B. các nước muốn tạo ra tình trạng đối đầu Đông-Tây.
C. các nước muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò, địa vị của mình.
D. các nước có quan điểm khác nhau về việc nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Câu 8. Hội nghị Ianta (2-1945) không đưa ra quyết định nào dưới đây?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.


C. Giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.
D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
C. Thống nhất mục tiêu tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
D. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Các nước Đồng minh đàm phán, ký kết các hiệp ước với các nước bại trận.
B. Các nước phát xít Đức, Italia ký văn kiện đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
C. Các nước Đồng minh thỏa thuận chia Đức thành hai nước Đông Đức và Tây Đức.
D. Các nước Đồng minh thỏa thuận khu vực đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng.
Câu 11. Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Ianta (2/1945) đã tạo điều kiện cho thực
dân Pháp trở lại xâm lược Đông Dương?
A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.

B. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.
C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
D. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương.
Câu 12. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945), quân đội nước nào sẽ vào chiếm
đóng Nhật Bản và Nam Triều Tiên?
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Liên Xô.
Câu 13. Hội nghị Ianta chấp nhận các điều kiện để đáp ứng yêu cầu của Liên Xô khi
tham gia chống quân phiệt Nhật ở châu Á, ngoại trừ việc:
A. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.
B. Trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin.
C. Giữ nguyên hiện trạng của Trung Quốc và Mông Cổ.
D. Khôi phục quyền lợi Nga bị mất do chiến tranh Nga - Nhật.
Câu 14. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945), quân đội nước nào sẽ vào chiếm
đóng Đông Đức, Đông Âu và Bắc Triều Tiên?
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Liên Xô.
Câu 15. Thỏa thuận tại Hội nghị Ianta (2/1945) xác định vĩ tuyến 38 độ Bắc làm ranh
giới chia cắt quốc gia nào?
A. Đức.
B. Nhật Bản.
C. Triều Tiên.
D. Trung Quốc.


Câu 16. Theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam, việc giải giáp quân đội Nhật Bản ở

Đông Dương được giao cho quân đội nước nào?
A. Anh - Mĩ.
B. Anh - Pháp.
C. Anh - Trung Quốc.
D. Pháp - Trung Quốc.
Câu 17. Vấn đề nước Đức được thỏa thuận tại Hội nghị Ianta (2/1945) như thế nào?
A. Đức phải thủ tiêu tận gốc chủ nghĩa phát xít.
B. Đức sẽ trở thành quốc gia độc lập, thống nhất, dân chủ và hòa bình.
C. Đức phải chấp nhận sự chiếm đóng lâu dài của quân đội Đồng minh.
D. Đức phải chấp nhận tồn tại hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác nhau.
Câu 18 Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Ianta (2/1945) đã tạo điều kiện cho thực
dân Pháp trở lại xâm lược Đông Dương?
A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.
B. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.
C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
D. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương.
Câu 19. Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị
thế hàng đầu của hai cường quốc nào?
A. Mỹ và Anh.
B. Liên Xô và Mỹ.
C. Liên Xô và Anh.
D. Liên Xô và Pháp.
Câu 20. Những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) đã tác động như thế nào đến quan
hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đánh dấu trật tự thế giới mới được hình thành.
B. Góp phần hình thành nên khuôn khổ của trật tự thế giới mới.
C. Giải quyết được mâu thuẫn của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ và Anh.
D. Tạo điều kiện để giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 21. Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba
cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì

A. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
B. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
C. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.
D. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
Câu 22. Quyết định nào của Hội nghị Pốtxđam (Đức) đã tạo nên khó khăn cho tình hình
Việt Nam sau khi Cách mạng tháng Tám – 1945 thành công ?
A. Mỹ, Anh, Pháp trở thành các nước đồng minh.
B. Liên Xô không được đưa dân vào Đông Dương.
C. Quân đội Trung Hoa dân quốc được tham gia chính phủ ở Việt Nam.
D. Quân Anh và Trung Hoa dân quốc vào Đông Dương giải pháp quân Nhật.
Câu 23. Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là


A. một trật tự thế giới hoàn toàn do Chủ nghĩa tư bản thao túng.
B. một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: XHCN và TBCN.
C. một trật tự thế giới trên cơ sở những nước thắng trận áp đặt quyền thống trị nước bại
trận.
D. một trật tự thế giới trên cơ sở những nước tư bản thắng trận quyền thống trị nước bại
trận.
Câu 24. Đặc trưng lớn nhất của trật tự thế giới được hình thành sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là gì?
A. Thế giới bị chia thành hai cực, hai phe.
B. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được hình thành.
C. Mĩ vươn lên trở thành siêu cường duy nhất.
D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
Câu 25. Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Do phe tư bản chủ nghĩa thao túng.
B. Các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với các nước bại trận.

C. Hình thành ‘’hai cực’’: Tư bản chủ nghĩa (Mĩ đứng đầu) và Xã hội chủ nghĩa (Liên Xô
đứng đầu).
D. Một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để
lãnh đạo thế giới.
II. Liên Hợp Quốc
Câu 1. Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại hội nghị nào dưới đây?
A. Hội nghị Ianta (Liên Xô)
B. Hội nghị Bali (Inđônêsia)
C. Hội nghị Pốtxđam (Đức).
D. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ).
Câu 2. Hiến chương Liên Hợp Quốc được xem là văn kiện quan trọng nhất của tổ chức
Liên hợp quốc vì
A. đã được các nước thành viên phê chuẩn.
B. đã quy định bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc.
C. đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
D. nêu rõ mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 3. Ngày 24/10/1945, sau khi Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản Hiến
chương của Liên hợp quốc
A. chính thức có hiệu lực.
B. chính thức được công bố.
C. được bổ sung, hoàn chỉnh.
D. được chính thức thông qua.
Câu 4. Sự kiện nào dưới đây gắn liền với ngày 24/10/1945?
A. Bản Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực.
B. Mĩ và Liên Xô phê chuẩn bản Hiến chương Liên hợp quốc.
C. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ) thông qua bản Hiến chương Liên hợp quốc.


D. Năm nước Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an thông qua bản Hiến chương.
Câu 5. Đại hội đồng Liên Hợp Quốc đã quyết định ‘’Ngày Liên Hợp Quốc’’ là

A. Ngày 1/5 hàng năm.
B. Ngày 26/10 hàng năm.
C. Ngày 27/10 hàng năm.
D. Ngày 24/10 hàng năm.
Câu 6. Liên Hợp Quốc quyết định lấy ngày 24- 10 hằng năm làm ‘’Ngày Liên Hợp
Quốc’’ vì đó là ngày
A. Bế mạc Hội nghị Ianta.
B. Kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Khai mạc lễ thành lập Liên Hợp Quốc.
D. Hiến chương Liên Hợp Quốc có hiệu lực.
Câu 7. Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là
A. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.
B. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.
D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.
Câu 8. Nhiệm vụ duy trì hòa bình và an ninh thế giới là của
A. Hội nghị Ianta.
B. tổ chức ASEAN.
C. Liên minh châu Âu.
D. tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 9. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là
A. chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh.
B. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên.
C. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
D. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.
Câu 10. Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc nào của tổ chức Liên hợp quốc trong việc giải
quyết vấn đề chủ quyền biển đảo hiện nay?
A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.

D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết.
Câu 11. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là
A. đẩy mạnh hợp tác quốc tế giữa các nước.
B. hợp tác, bình đẳng dựa trên cơ sở các bên cùng có lợi.
C. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
D. không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên
hợp quốc?
A. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực với nhau.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc.


D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 13. Theo nguyên tắc nhất trí giữa 5 nước Ủy viên thường trực, một quyết định của
Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc sẽ chắc chắn được thông qua khi
A. chỉ có ít nước bỏ phiếu chống.
B. không có nước nào bỏ phiếu trắng.
C. phần lớn các nước bỏ phiếu thuận.
D. không có nước nào bỏ phiếu chống.
Câu 14. Nhận xét nào dưới đây là đúng về hạn chế trong các nguyên tắc hoạt động của tổ
chức Liên hợp quốc?
A. Coi trọng việc giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Đề cao việc tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
C. Coi trọng việc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
D. Đề cao sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
Câu 15. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến
chương (năm 1945) là
A. Tòa án Quốc tế.
B. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.

C. Tổ chức Y tế Thế giới.
D. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa.
Câu 16. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến
chương (năm 1945) là
A. Quỹ Nhi đồng.
B. Hội đồng Quản thác.
C. Tổ chức Y tế Thế giới.
D. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa.
Câu 17. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến
chương (năm 1945) là
A. Đại hội đồng.
B. Quỹ Nhi đồng.
C. Ngân hàng Thế giới.
D. Tổ chức Y tế Thế giới.
Câu 18. Cơ quan nào của Liên Hợp Quốc có sự tham gia dầy đủ đại diện các thành viên
mỗi năm họp một lần?
A. Ban thư kí.
B. Đại hội đồng.
C. Hội đồng bảo an.
D. Hội đồng quản thác.
Câu 19. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến
chương (năm 1945) là
A. Ngân hàng Thế giới.
B. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
C. Hội đồng Kinh tế và Xã hội.
D. Tổ chức Thương mại Thế giới.


Câu 20. Ban Thư ký là một trong sáu cơ quan chính của tổ chức nào dưới đây?
A. Liên hợp quốc.

B. Liên minh châu Âu.
C. Hội đồng tương trợ kinh tế.
D. Tổ chức thống nhất châu Phi.
Câu 21. Cơ quan nào dưới đây giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an
ninh thế giới của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Đại hội đồng.
B. Toà án quốc tế.
C. Hội đồng Bảo an.
D. Hội đồng quản thác.
Câu 22. Mọi quyết định của Hội đồng Bảo an phải được sự nhất trí của năm nước Ủy
viên thường trực. Đó là những nước nào?
A. Liên Xô - Anh - Pháp - Đức - Mĩ.
B. Liên Xô - Mĩ - Anh - Pháp - Trung Quốc.
C. Đức - Nhật Bản - Trung Quốc- Pháp - Mĩ.'
D. Liên Xô (Nga) - Nhật Bản - Trung Quốc - Mĩ - Anh.
Câu 23. UNESCO là tên viết tắt theo tiếng Anh của tổ chức nào dưới đây?
A. Tổ chức y tế thế giới.
B. Tổ chức thương mại thế giới.
C. Tổ chức Nông lương thế giới.
D. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp Quốc.
Câu 24. WHO là tên viết tắt theo tiếng Anh của tổ chức nào dưới đây?
A. Tổ chức y tế thế giới.
B. Tổ chức thương mại thế giới.
C. Tổ chức Nông lương thế giới.
D. Qũy Nhi đồng Liên hợp quốc.
Câu 25. Vai trò chủ yếu của Liên hợp quốc trong việc giải quyết những biến động của
tình hình thế giới hiện nay là
A. góp phần ngăn chặn các đại dịch đe doạ sức khỏe loại người.
B. bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trợ nhân đạo khi thành viên gặp khó khăn.
C. trở thành diễn đàn vừa hợp tác vừa đấu tranh, duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

D. thúc đẩy quan hệ giao lưu, hơp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.
Câu 26. Tháng 9/1977, Việt Nam đã gia nhập vào tổ chức nào dưới đây?
A. Liên hợp quốc (UN).
B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Tổ chức thương mại thế giới (WTO).
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 27. Sự kiện nào dưới đây mở ra một thời kỳ mới cho chính sách “đa phương hóa”,
“đa dạng hóa” quan hệ đối ngoại của Việt Nam?
A. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc (1977).
B. Việt Nam tham gia vào tổ chức WTO (2007).
C. Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN (1995).


D. Việt Nam tham gia vào Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).

BÀI 2 LIÊN XÔ
1. Khôi phục và phát triển kinh tế
Câu 1. Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ
hai vì
A. thế lực phản động chống phá.
B. Mĩ tiến hành Chiến tranh lạnh.
C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
D. các nước phương Tây cấm vận.
Câu 2. Về kinh tế, các nước tư bản phương Tây do Mĩ đứng đầu đã thực hiện chính sách
nào đối với Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Bao vây.
B. Chống cộng.
C. Chiến tranh lạnh.
D. Bao vây, chống cộng.
Câu 3. Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện

kế hoạch 5 năm (1946 - 1950)?
A. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường.
B. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
C. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.
D. Liên Xô là nước thắng trận trong chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 4. Trong thời gian 1945 - 1950, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là
A. mở rộng quan hệ đối ngoại.
B. phá thế bị bao vây, cấm vận.
C. xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật.
D. khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
Câu 5. Từ năm 1946 - 1950, Liên Xô đã đạt những thắng lợi to lớn gì trong công cuộc
xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
B. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế.
C. Thành lập Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
D. Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của nghủ nghĩa xã hội.
Câu 6. Liên Xô hoàn thành kế hoạch khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai
trong thời gian
A. 5 năm.
B. 4 năm 3 tháng.
C. các kế hoạch 5 năm.
D. từ năm 1945 đến năm 1973.
Câu 7. Liên Xô hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950) trước thời
hạn bao nhiêu tháng?


A. 8 tháng.
B. 9 tháng.
C. 10 tháng.
D. 11 tháng.

Câu 8. Trong quá trình thực hiện kế hoạch 5 năm phục hồi kinh tế (1946 - 1950), đến
năm 1947 Liên Xô đã
A. phục hồi sản xuất công nghiệp.
B. chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. có nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh.
D. có sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh.
Câu 9. Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật, đó là
A. chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên.
C. thực hiện được nhiều kế hoạch 5 năm dài hạn.
D. đạp tan âm mưu thực hiện ‘Chiến tranh lạnh” của Mĩ.
Câu 10. Sự kiện Liên Xô phóng thành công bom nguyên tử đã
A. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mỹ.
B. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
C. buộc các nước phương Tây phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
D. chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 11. Sự kiện đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học - kỹ thuật ở Liên
Xô giai đoạn (1946 - 1950) là
A. chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. phóng thành công tàu du hành vũ trụ.
D. nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái đất.
Câu 12. Thành tựu to lớn nhất của Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế (1946 1950) là
A. chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. tổng sản lượng công nghiệp tăng 73%.
C. sản xuất nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh
D. hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế.
Câu 13. Sản xuất nông nghiệp của Liên Xô năm 1950 đã đạt được những thành tựu cụ
thể như thế nào?
A. Đứng thứ hai thế giới.

B. Gấp đôi mức trước chiến tranh thế giới.
C. Đạt mức trước chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Tăng 73% so với trước Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 14. Thành tựu đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1946 - 1950)
có ý nghĩa như thế nào?
A. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
B. Thể hiện tính ưu việt của Chủ nghĩa xã hội.
C. Đạt thế cân bằng chiến lược quân sự với Mĩ.


D. Tạo điều kiện về vật chất, kĩ thuật cho Liên Xô xây dựng Chủ nghĩa xã hội.
Câu 15. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện
nhiệm vụ trọng tâm là
A. thành lập và phát triển Hội đồng tương trợ kinh tế.
B. khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. củng cố, hoàn thiện hệ thống chính trị của chủ nghĩa xã hội.
D. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 16. Liên Xô tiến hành công cuộc xây dựng Chủ nghĩa Xã hội trong giai đoạn nào?
A. Từ năm 1950 đến đầu những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Từ năm 1950 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.
D. Từ năm 1950 đến cuối những năm 70 của thế kỉ XX.
Câu 17. Từ năm 1950 đến năm 1975, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm
A. hàn gắn vết thương do chiến tranh thế giới thứ hai gây ra.
B. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
C. hoàn thành cơ giới hóa, điện khí hóa, hóa học hóa nền kinh tế.
D. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 18. Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu gì về khoa học - kĩ thuật?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. Đưa sinh vật đầu tiên (chó Laika) bay vào không gian.
D. Phóng thành công tàu vũ trụ, đưa phi hành gia Gagarin vào không gian.
Câu 19. Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh trái đất.
Câu 20. Năm 1961, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ có ý nghĩa gì?
A. Tạo ra thế cân bằng với Mĩ.
B. Nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.
C. Chứng tỏ sự phát triển cao của khoa học - kỹ thuật.
D. Mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
Câu 21. Quốc gia nào đã mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Mỹ.
B. Ấn Độ.
C. Liên Xô.
D. Trung Quốc.
Câu 22. Liên Xô đã có biến đổi như thế nào về xã hội trong giai đoạn từ năm 1950 đến
nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Tệ nạn xã hội được đẩy lùi.
B. Xung đột sắc tộc, chủ nghĩa li khai khá phức tạp.
C. Tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số người lao động cả nước.
D. Tình trạng bất ổn kéo dài do mâu thuẫn giữa các tầng lớp trong xã hội.


Câu 23. Từ 1950 - 1970, với tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số người lao động trong cả
nước chứng tỏ Liên Xô đã
A. trở thành cường quốc công nông nghiệp.
B. chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp.
C. chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nông nghiệp.

D. trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới (sau Mĩ).
Câu 24. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, để đưa đất nước phát triển mạnh mẽ, Liên Xô
đã chú trọng vào lĩnh vực
A. công nghiệp nhẹ.
B. công nghiệp nặng.
C. công nghiệp truyền thống.
D. công - nông - thương nghiệp.
Câu 25. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu trong lĩnh vực công
nghiệp nào trên thế giới?
A. Công nghiêp quốc phòng.
B. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Công nghiệp nặng (chế tạo máy móc).
D. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
Câu 26. Những ngành công nghiệp chủ yếu nào của Liên Xô đạt sản lượng cao nhất thế
giới?
A. Công nghiệp dầu mỏ, than, thép.
B. Công nghiệp chế biến khai thác mỏ.
C. Công nghiệp quốc phòng, xây dựng.
D. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
Câu 27. Thành tựu quan trọng nhất về kinh tế mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh thế
giới thứ hai đến nửa đầu những năm 1970 là gì?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
C. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới .
D. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
Câu 28. Ý nghĩa lớn nhất của những thành tựu mà Liên Xô đạt được trong công cuộc xây
dựng Chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX) là
A. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
B. thể hiện tính ưu việt của Chủ nghĩa xã hội.
C. nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.

D. đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự với Mĩ.
Câu 29. Nội dung nào dưới dây là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ
sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
C. Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.
D. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.


Câu 30. Một trong những biểu hiện Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới từ năm
1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là
A. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
B. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu.
C. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây.
D. làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
Câu 31. Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là đúng?
A. Tích cực, tiến bộ.
B. Trung lập, tích cực.
C. Hòa hoãn, tích cực.
D. Hòa bình, trung lập.
2. Liên Xô sụp đổ
Câu 1. Nguyên nhân cơ bản nào làm chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ?
A. Chậm sửa chữa, chậm cải cách những sai lầm.
B. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp.
C. Các thế lực chống chủ nghĩa xã hội trong và ngoài nước chống phá.
D. Nhà nước nhận thấy chủ nghĩa xã hội không tiến bộ nên muốn thay đổi chế độ.
Câu 2. Ý không đúng về nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và
các nước Đông Âu là ?
A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy chí, quan liêu.

B. Sự chống phá của các thế lực thu địch ở trong và ngoài nước.
C. Người dân không ủng hộ, không hào hứng với chế độ xã hội chủ nghĩa.
D. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.
Câu 3. Sự sụp đổ của hệ thống chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là
A. sự sụp đổ của mô hình nhà nước dân chủ tư sản.
B. sự sụp đổ của mô hình nhà nước dân chủ nhân dân.
C. sự sụp đổ của hình thái kinh tế - xã hội xã hội chủ nghĩa.
D. sự sụp đổ của mô hěnh chủ nghĩa xă hội chưa đúng đắn, chưa phù hợp.
Câu 4. Đâu là nguyên nhân khách quan chủ yếu dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội
ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan duy ý chí.
B. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
C. Khi tiến hành cải tổ lại phạm phải những sai lầm nghiêm trọng nhiều mặt.
D. Chậm đổi mới, sửa chữa sai lầm trong xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội.
3. Liên Bang Nga
Câu 1. Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga ra đời trở thành quốc gia
A. kế tục Liên Xô.
B. dân chủ cộng hòa.
C. quân chủ lập hiến.
D. hòa bình trung lập.


Câu 2. Thể chế chính trị của Liên bang Nga từ sau tháng 12 năm 1993 là gì?
A. Cộng hòa.
B. Công hòa liên bang.
C. Quân chủ Lập hiến.
D. Liên bang xã hội chủ nghĩa.
Câu 3. Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga phải đối mặt với những thách thức chính
trị nào?
A. Xung đột sắc tộc và chủ nghĩa li khai.

B. Xung đột tôn giáo và chủ nghĩa li khai.
C. Tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột sắc tộc.
D. Tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột tôn giáo.
Câu 4. Sau khi Liên Xô sụp đổ, từ 1991 – 1995, Liên bang Nga có
A. tốc độ tăng trưởng trì trề.
B. tốc độ tăng trưởng luôn ở hai con số.
C. tốc độ tăng trưởng hàng năm luôn ở số âm.
D. tốc độ tăng trưởng vượt mức trước chiến tranh.
Câu 5. Bức tranh chung của tình hình nước Nga từ năm 1991 – 1995 là
A. kinh tế phát triển mạnh nhưng chính trị - xã hội rối ren.
B. kinh tế phát triển nhưng xã hội thiếu ổn định nên chưa có địa vị quốc tế.
C. chính trị - xã hội ổn định, kinh tế phát triển, có vị thế cao trên trường quốc tế.
D. chính trị - xã hội không ổn định, kinh tế tăng trưởng âm, vị thế quốc tế suy yếu.
Câu 6. Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối
ngoại ngả về phương Tây với hi vọng
A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.
B. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.
C. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
D. tăng cường hợp tác khoa học-kĩ thuật với các nước châu Âu.
Câu 7. Mục tiêu lớn nhất của Tổng thống Nga V. Putin khi lên cầm quyền sau năm 2000
là gì?
A. Nâng cao vị trí của nước Nga ở châu Á.
B. Nâng cao mức ảnh hưởng ở các nước Đông Âu
C. Nâng cao vị trí của cường quốc Á - Âu trên trường chính trị thế giới.
D. Nâng cao vị trí của nước Nga trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Câu 8. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về
phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Á.
B. châu Âu.
C. châu Phi.

D. châu Mĩ.
Câu 9. Từ năm 1994, Liên bang Nga theo đuổi chính sách đối ngoại
A. định hướng Âu - Á.
B. định hướng Âu - Mĩ.
C. định hướng Đại Tây Dương.


D. định hướng Thái Bình Dương.
Câu 10. Biến đổi nào dưới đây không chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến
tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?
A. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.
B. Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập.
D. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn do sự ra đời của các quốc gia độc lập.
BÀI 3
ĐÔNG BẮC Á
1. Những nét chung
Câu 1. Quốc gia và vùng lãnh thổ nào sau đây không thuộc khu vực Đông Bắc Á?
A. Ápganixtan, Nêpan.
B. Hàn Quốc, Đài Loan.
C. Trung Quốc, HồngKông.
D. CHDCND Triều Tiên, Nhật Bản.
Câu 2. Đâu là đặc điểm chung nhất của khu vực Đông Bắc Á?
A. Là khu vực rộng lớn, giàu có về tài nguyên.
B. Là khu vực rộng lớn, dân số đông, thị trường tiêu thụ lớn.
C. Là khu vực rộng lớn nhất thế giới, dân số đông, không giàu có về tài nguyên.
D. Là khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế giới, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 3. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Bắc Á đều bị
A. Nhật Bản chiếm đóng.
B. chủ nghĩa thực dân nô dịch.

C. chủ nghĩa đế quốc xâm lược.
D. Anh - Pháp chiếm làm thuộc địa.
Câu 4. Trước năm 1945, quốc gia duy nhất ở khu vực Đông Bắc Á không bị chủ nghĩa
thực dân nô dịch là
A. Nhật Bản.
B. Triều Tiên.
C. Hàn Quốc.
D. Trung Quốc.
Câu 5. Khu vực Đông Bắc Á có đặc điểm chung là
A. khu vực rộng lớn, giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
B. khu vực rộng lớn, dân số đông, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. khu vực rộng lớn, dân số đông nhưng không giàu tài nguyên.
D. khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế giới, tài nguyên phong phú.
Câu 6. Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. tất cả các nước đã giành được độc lập.
B. sự thành lập nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa.
C. sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
D. đạt được nhiều thành tựu lớn trong công cuộc xây dựng đất nước.


Câu 7. Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ 2 đã góp phần
làm thay đổi bản đồ địa lí – chính trị thế giới?
A. Hàn Quốc , trở thành “con rồng” kinh tế nổi bậc nhất Đông Bắc Á.
B. Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh thế lớn thứ 2 thế giới.
C. Hàn Quốc, Hông Kong và Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của Châu Á.
D. Nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa ra đời, theo con đường xã hội chủ nghĩa.
Câu 8. Trong nửa sau thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á đã đạt được những thành tựu gì?
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đời sống nhân dân ổn định.
B. Kinh tế vươn lên nhanh chóng, đời sống nhân dân phát triển mọi mặt.
C. Chính trị ổn định, kinh tế phát triển, đời sống nhân dân được cải thiện.

D. Kinh tế tăng trưởng nhanh chóng, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
Câu 9. Trong bối cảnh của cuộc chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành
A. hai miền theo vĩ tuyến 16.
B. hai miền theo vĩ tuyến 17.
C. hai miền theo vĩ tuyến 20.
D. hai miền theo vĩ tuyến 38.
Câu 10. Trong bối cảnh của cuộc chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên đã có sự biến đổi
chính trị gì?
A. Chính trị tương đối ổn định.
B. Tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
C. Bị tư bản phương Tây xâm lược và biến thành thuộc địa.
D. Hình thành hai nhà nước: Hàn Quốc (8/1948) và Triều Tiên (9/1948).
Câu 11. Ý không đúng khi nói về chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) là
A. mâu thuẫn giữa hai miền Triều Tiên.
B. sự đối đầu trực tiếp giữa Liên Xô và Mĩ.
C. chiến tranh lạnh giữa phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
D. sự đụng đầu trực tiếp giữa phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Câu 12. Sự kiện nào ở khu vực Đông Bắc Á là biểu hiện của cuộc chiến tranh cục bộ và
sự đối đầu Đông – Tây trong thời kỳ chiến tranh lạnh?
A. Hồng Công, Ma Cao trở về Trung Quốc.
B. Hàn Quốc trở thành “con rồng” châu Á nổi bật nhất.
C. Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên và sự ra đời hai nhà nước đối lập nhau.
D. Kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kỳ” và Đài Loan, Hồng Công trở thành “con rồng”
kinh tế châu Á.
Câu 13. Từ năm 2000, quan hệ giữa Triều Tiên và Hàn Quốc ở trạng thái như thế nào?
A. Cải thiện dần và đi đến thống nhất.
B. Chiến tranh lạnh, thường xuyên tập trận.
C. Đối đầu căng thẳng, chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh.
D. Cải thiện bước đầu theo chiều hướng tiếp xúc và hòa hợp dân tộc.
Câu 14. Trong nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á vươn lên trở

thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới?
A. Nhật Bản.
B. Triều Tiên.


C. Hàn Quốc.
D. Trung Quốc.
Câu 15. Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á được mệnh danh
là "con rồng" kinh tế ở châu Á?
A. Nhật Bản, Macao, Hàn Quốc.
B.Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.
C. Triều Tiên, Hàn Quốc, Đài Loan.
D. Hàn Quốc, HồngKông, Đài Loan.
Câu 16. Điểm giống nhau giữa nhật bản và 4 “con rồng” kinh tế của Châu Á là ?
A. không chi nhiều tiền cho quốc phòng, an ninh
B. đều đẩy mạnh cải cách dân chủ, hội nhập quốc tế.
C. không tham gia vào nhóm các nước kinh tế lớn G7 và G8.
D. Không tham gia bất kì liên minh chính trị nào, quân sự nào.
2. Trung Quốc
a. Nội chiến
Câu 1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố cơ bản nào giúp cách mạng Trung
Quốc có nhiều biến động khác trước?
A. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
B. Vùng giải phóng được mở rộng.
C. Lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng.
D. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.
Câu 2. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhiệm vụ trọng tâm của cách mạng Trung
Quốc là
A. bước đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. tiến lên xây dựng chế độ chủ nghĩa xã hội.

C. hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. tiếp tục hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 3. Cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc (1946 - 1949) được coi là cuộc cách
mạng dân tộc, dân chủ vì nó đã đánh đỗ kẻ thù
A. sự can thiệp của Mỹ ở Trung Quốc.
B. chế độ phong kiến Trung Quốc và sự giúp đỡ của Mỹ.
C. tập đoàn Tưởng Giới Thạch, và tàn dư phong kiến có Mỹ giúp sức.
D. tập đoàn Tưởng giới Thạch, đại diện cho thế lực phong kiến ở Trung Quốc
Câu 4. Trước sự lớn mạnh của cách mạng Trung Quốc, lực lượng Quốc dân Đảng thực
hiện âm mưu gì?
A. Đưa 50 vạn quân sang Mĩ để huấn luyện.
B. Cấu kết chặt chẽ với Mĩ để tiêu diệt cách mạng Trung Quốc.
C. Phát động nội chiến tiêu diệt Đảng Cộng sản và cách mạng Trung Quốc.
D. Huy động lực lượng tấn công vùng giải phóng của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Câu 5. Từ năm 1946 đến năm 1949 ở Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến giữa
A. Quốc dân Đảng và thế lực thân Mĩ.
B. Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản.


C. Đảng Cộng sản với chế độ phong kiến.
D. Đảng Cộng Sản với các thế lực phản động.
Câu 6. Mục đích của tập đoàn Tưởng Giới Thạch phát động cuộc nội chiến với Đảng
Cộng sản Trung Quốc là
A. tiêu diệt Đảng Cộng sản Trung Quốc.
B. tiêu diệt phong trào Cách mạng Trung Quốc.
C. xóa bỏ ảnh hưởng của Liên Xô ở Trung Quốc.
D. xóa bỏ ảnh hưởng của phe chủ nghĩa xã hội ở Trung Quốc.
Câu 7. Ngày 1/10/1949 nước Cộng hòa Dân Chủ nhân Dân Trung Hoa ra đời là kết quả
của
A. quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc.

B. quá trình nổi dậy của nhân dân Trung Quốc.
C. quá trình đàm phán giữa Quốc dân Đảng và Đảng cộng sản.
D. cuộc nội chiến (1946 - 1949) giữa Quốc dân Đảng và Đảng cộng Sản.
Câu 8. Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa (10/1949) có
ý nghĩa như thế nào?
A. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.
B. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
D. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để.
Câu 9. Sự kiện nào đã đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập, tự do, tiến
lên xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A. Tiêu diệt tập đoàn Tưởng Giới Thạch.
B. Hoàn thành kế hoạch 5 năm (1953 – 1957).
C. Công cuộc cải cách và mở của đất nước 12/1978.
D. Nước Cộng Hòa nhân dân Trương Hóa được thành lập 1/10/1949.
Câu 10. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử sự ra đời của nước
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ?
A. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do.
B. Xây dựng đất nước theo con đường tư bản chủ nghĩa.
C. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc.
D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.
Câu 11. Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân
Trung Hoa (1/10/1949) là
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á.
B. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.
C. làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh.
D. tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.
Câu 12. Thành công của cách mạng Trung Quốc đã ảnh hưởng như thế nào đến cách
mạng Việt Nam?
A. Giúp Việt Nam phát triển kinh tế.

B. Giúp đỡ, để lại bài học cho phong trào cách mạng Việt Nam.
C. Giúp Việt Nam trong việc giao lưu, phát triển văn hóa dân tộc.


D. Giúp đỡ sinh viên Việt Nam học hỏi kinh nghiệm lãnh đạo cách mạng.
Câu 13. Ý nghĩa quốc tế về sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là gì?
A. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Báo hiệu sự sụp đổ của chế độ phong kiến tư bản trên đất Trung Hoa.
C. Đưa Trung Hoa vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Chấm dứt sự nô dịch, thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.
Câu 14. Tính chất cuả cuộc cách mạng ở Trung Quốc (1946 - 1949) là gì?
A. Một cuộc cách mạng tư sản.
B. Một cuộc cách mạng XHCN.
C. Một cuộc cách mạng tư sản dân quyền.
D. Một cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 15. Ý nghĩa quốc tế về sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là gì?
A. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Báo hiệu sự sụp đổ của chế độ phong kiến tư bản trên đất Trung Hoa.
C. Đưa Trung Hoa vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Chấm dứt sự nô dịch, thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.
Câu 16. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử sự ra đời của nước
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ?
A. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do.
B. Xây dựng đất nước theo con đường tư bản chủ nghĩa.
C. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc.
D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.
Câu 17. Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa (10/1949)
có ý nghĩa như thế nào?
A. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.
B. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
D. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để.
Câu 18. Sau thất bại trong cuộc nội chiến, chính quyền Tưởng Giới Thạch phải rút chạy
ra Đài Loan và tồn tại ở đó nhờ vào sự giúp đỡ của
A. Mĩ
B. Anh.
C. Pháp
D. Liên Xô
b. Cải cách
Câu 1. Tháng 12/1978, Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối
A. cải tổ đất nước.
B. đổi mới đất nước.
C. cải cách - mở cửa.
D. mở rộng quan hệ đối ngoại.
Câu 2. Người khởi xướng đường lối cải cách, mở cửa ở Trung Quốc tháng 12/1978 là
A. Lưu Thiếu Kỳ.


B. Đặng Tiểu Bình.
C. Mao Trạch Đông.
D. Vương Hồng Văn.
Câu 3. Ý nào dưới đây không thuộc nội dung đường lối đổi mới về kinh tế của Trung
Quốc từ năm 1978?
A. Tiến hành cải cách và mở cửa.
B. Lấy phát triển kinh làm trung tâm.
C. Hiện đại hóa nền văn hóa xã hội chủ nghĩa.
D. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ
nghĩa.
Câu 4. Nội dung chính trong đường lối cải cách của Trung Quốc năm 1978 là
A. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.
C. Xây dựng Trung Quốc thành một quốc gia giàu mạnh, văn minh.
D. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN.
Câu 5. Gọi “Đường lối xây dựng Chủ nghĩa Xã hội mang màu sắc Trung Quốc” vì
A. kiên trì con đường chủ nghĩa xã hội.
B. kiên trì chuyên chính dân chủ nhân dân.
C. kiên trì nguyên tắc mở rộng quan hệ quốc tế.
D. kiên trì chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Mao Trạch Đông.
Câu 6. Mục tiêu của công cuộc cải cách, mở cữa mà Trung ương Đảng Cộng sản Trung
Quốc đề ra từ tháng 12/1978 là
A. đưa Trung Quốc thành cường quốc về kinh tế.
B. nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế.
C. phát triển kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa.
D. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
Câu 7. Bài học kinh nghiệm nào từ thành côg của công cuộc cải cách ở Trung Quốc năm
1978 được Đảng ta vận dụng trong quá trình đổi mới đất nước năm 1986?
A. Lấy đổi mới về tư tưởng làm trọng tâm.
B. Đổi mới đất nước bắt đầu từ đổi mới kinh tế, lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm.
C. Đổi mới đất nước bắt đầu từ đổi mới chính trị, lấy đổi mới chính trị là nền tảng.
D. Đổi mới về chính trị gắn liền với đổi mới kinh tế, trọng tâm là đổi mới chính trị.
Câu 8. Địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng nâng cao nhờ
A. công cuộc xây dựng đất nước (1978 - 2000).
B. chính sách mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế.
C. 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 - 1959).
D. thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa (1978 - 2000).
Câu 9. Điểm chung nhất trong công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc và công cuộc
đổi mới đất nước ở Việt Nam năm 1986 là gì?
A. Kiên định chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Mao Trạch Đông.
B. Kiên định con đường chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc.
C. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, kinh tế thị trường định hướng XHCN.

D. Lấy phát triển chính trị làm trọng tâm, thực hiện cải cách đa nguyên đa đảng.


Câu 10. Ngày 15/10/2003 ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện
A. thử thành công bom nguyên tử.
B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. phóng thành công tàu “Thần Châu” 5.
D. phóng thành công tàu “Thần Châu” 3 với chế độ tự động.
Câu 11. Thành tựu nào dưới đây đã mở ra kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của đất nýớc
Trung Quốc?
A. Thử thành công bom nguyên tử.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Phóng thành công tàu “Thần Châu” 3 với chế độ tự động.
D. Phóng tàu “Thần Châu 5” đưa nhà du hành Dương Lợi Vĩ vào không gian.
Câu 12. Việc Trung Quốc thử thành công bom nguyên tử năm (1964), phóng nhiều vệ
tinh nhân tạo và phóng thành công tàu ( Thần Châu V năm 2003) đã chứng tỏ
A. Trung Quốc trở thành một cường quốc về kinh tế văn hóa.
B. chế độ xã hội chủ nghĩa của Trung Quốc vượt xa các nước tư bản.
C. trình độ khoa học - kĩ thuật của Trung Quốc có bước phát triển vượt bậc.
D. Trung Quốc trở thành nước Châu Á đầu tiên mở đầu cuộc cách mạng khoa học.
c. Đối ngoại
Câu 1. Từ năm 1987 trở đi, Trung Quốc đã bình thường hóa quan hệ với những nước nào
dưới đây?
A. Mĩ, Liên Xô, Mông Cổ.
B. Liên Xô, Anh, Pháp, Mĩ.
C. Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam, Cuba.
D. Liên Xô, Việt Nam, Mông Cổ, Inđônêxia.
Câu 2. Cuối những năm 90, những vùng lãnh thổ nào đã thuộc về chủ quyền
Trung Quốc?
A. Đài Loan, Ma Cao.

B. Hồng Kông, Ma Cao.
C. Hồng Kông, Tây Tạng.
D. Hồng Kông, Đài Loan.
Câu 3. Tính đến năm 2010, Trung Quốc chưa kiểm soát được vùng lãnh thổ nào?
A. Tây Tạng.
B. Đài Loan.
C. Hồng Kong.
D. Cáp Nhĩ Tâm.
Câu 4. Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX là
A. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô.
B. gây chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. khép kính cữa, hạn chế giao lưu với bên ngoài.
D. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhiều nước.
Câu 5. Chính sách đối ngoại của Trung Quốc năm 1972 gây bất lợi cho cuộc kháng chiến
chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?


A. Hòa dịu, thỏa thuận với Mĩ.
B. Xảy ra xung đột biên giới Ấn Độ.
C. Gây xung đột biên giới với Mông Cổ.
D. Bình thường hóa quan hệ với Nhật Bản.
BÀI 4
ĐÔNG NAM Á, ẤN ĐỘ
1. Đông Nam Á
Câu 1. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á (trừ Thái Lan) vốn là thuộc địa
của
A. đế quốc Mĩ.
B. thực dân Anh.
C. thực dân Pháp.
D. đế quốc Âu - Mĩ.

Câu 2. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của
các nước đế quốc, ngoại trừ
A. Singapo.
B. Thái Lan.
C. Philippin.
D. Đông-Timo.
Câu 3. Các nước Đông Nam Á trong chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu là thuộc địa của
A. đế quốc Mĩ.
B. phát xít Nhật.
C. thực dân Anh.
D. thực dân Pháp.
Câu 4. Vào thời điểm nào Nhật Bản xâm chiếm cả khu vực Đông Nam Á?
A. Khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Khi chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ.
C. Khi Nhật đánh chiếm xong các nước Tây Á.
D. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
Câu 5. Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là
A. gia nhập ASEAN.
B. phát triển kinh tế.
C. giành độc lập dân tộc.
D. chống lại đế quốc Âu - Mĩ.
Câu 6. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào
để nổi dậy giành độc lập?
A. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.
B. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
C. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.
D. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.
Câu 7. Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là



A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
B. Campuchia, Malaixia, Brunây.
C. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia.
D. Miến Điện, Việt Nam, Philippin.
Câu 8. Quốc gia Đông Nam Á nào giành và tuyên bố độc lập dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản?
A. Việt Nam, Lào.
B. Philippin, Việt Nam, Lào.
C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
D. Miến Điện, Inđônêxia, Việt Nam.
Câu 9. Vì sao trong cùng một thời gian thuận lợi vào giữa tháng 8/1945 nhưng ở Đông
Nam Á chỉ có ba quốc gia Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập, còn các nước khác
giành thắng lợi ở mức độ thấp hơn?
A. vì ba nước này đã soạn thảo sẵn bản Tuyên ngôn Độc lâp.
B. vì ba nước này rất hăng hái đấu tranh vũ trang giành độc lập.
C. vì thực dân Pháp bị Nhật đảo chính mất quyền thống trị Đông Dương.
D. vì ba nước này chuẩn bị chu đáo về tổ chức lãnh đạo, đường lối, lực lượng.
Câu 10. Nguyên nhân quyết định đến thắng lợi của nhân dân Việt Nam và Lào trong
cuộc đấu tranh giành độc lập năm 1945 là do
A. tinh thần đoàn kết của nhân dân hai nước.
B. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. truyền thống yêu nước và đấu tranh bất khuất của dân tộc.
D. thời cơ thuận lợi – phát xít Nhật đầu hàng quân Đồng minh.
Câu 11. Thuận lợi khách quan đối với cuộc đấu tranh giành độc lập các nước Đông Nam
Á vào giữa tháng 8/1945 là
A. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
B. quân Đồng minh đánh thắng phát xít Đức.
C. chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
D. quân Đồng minh tiến công mạnh mẽ vào các vị trí của quân đội Nhật.

Câu 12. Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và
bảo vệ độc lập dân tộc vì
A. thực dân Pháp xâm lược trở lại.
B. quân Phiệt Nhật xâm lược trở lại.
C. thực dân Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại.
D. thực dân Âu – Mĩ quay trở lại tái chiếm Đông Nam Á.
Câu 13. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở
các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
D. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.


2. Đông Dương
a. Chung
Câu 1. Từ giữa những năm 50 đến năm 1975, nhiều nước Đông Nam Á bước vào xây
dựng và phát triển kinh tế, ngoại trừ … vẫn phải tiến hành cuộc kháng chiến chống chủ
nghĩa thực dân mới.
A. Việt Nam, Lào.
B. Inđônêxia, Mianma.
C. Singapo, Đông - Timo.
D. Việt Nam, Lào, Campuchia.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phải là điểm chung trong cuộc đấu tranh giành độc
lập của Việt Nam, Lào, Campuchia (1945 - 1954)?
A. Đều chiến đấu chống lại kẻ thù chung là thực dân Pháp.
B. Nổi dậy giành chính quyền và tuyên bố độc lập vào năm 1945.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo cuộc đấu tranh giành thắng lợi.
D. Pháp kí Hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 3. Sự kiện nổi bật đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ba nước

Đông Dương kết thúc thắng lợi là
A. Hiệp định Pari.
B. Hiệp định Giơnevơ.
C. Hiệp định Viên Chăn.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 4. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã tác động trực tiếp buộc Pháp phải kí
Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương?
A. Chiến dịch Biên Giới.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
D. Chiến dịch tấn công Đông Xuân 1953 - 1954.
Câu 5. Quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương lần đầu tiên được ghi nhận ở
A. Hội nghị Poxdam 1945.
B. Hội nghị Pari 1973 về Đông Dương.
C. Hội nghị Giơnevơ 1954 về Đông Dương.
D. Hiệp định Sơ bộ 6/3/1945 giữa Pháp và Việt Nam.
Câu 6. Quyền dân tộc cơ bản của mỗi quốc gia bao gồm
A. tự do, độc lập, thống nhất đất nước.
B. tự do, bình đẳng, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
C. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D. đân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.
Câu 7. Ý nào dưới đây không phải là điểm tương đồng về lịch sử của ba nước Đông
Dương trong giai đoạn 1954 - 1975?
A. Có thời kì thực hiện hòa bình, trung lập và chống chế độ diệt chủng.
B. Góp phần vào sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.
C. Ba nước tiến hành kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ xâm lược trở lại.
D. Đoàn kết kháng chiến, góp phần vào thắng lợi trong chống Pháp và chống Mĩ.


b. Lào

Câu 1. …là ba mặt trận đấu tranh chủ đạo được Lào Triển khai trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ xâm lược.
A. Kinh tế, quân sự và giáo dục.
B. Chính trị, kinh tế và văn hóa.
C. Chính trị, kinh tế và giáo dục.
D. Chính trị, quân sự và ngoại giao.
Câu 2. Thuận lợi khách quan giúp cho cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Lào
kết thúc thắng lợi vào năm 1954 là
A. sự viện trợ của Liên Xô.
B. cách mạng Trung Quốc thắng lợi.
C. sự phối hợp của quân tình nguyện Việt Nam.
D. phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á phát triển.
Câu 3. Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm nổi bật của cách mạng Lào từ năm 1945
đến năm 1975?
A. Gia nhập tổ chức ASEAN.
B. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược.
C. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo nhân dân Lào khởi nghĩa, tuyên bố độc lập.
c. Campuchia
Câu 1. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Campuchia từ năm 1951 là
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Chính phủ kháng chiến Campuchia.
C. Ủy ban Mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia.
Câu 2. Do hoạt động ngoại giao của Quốc vương Xihanúc, ngày 9/11/1953 Pháp đã kí
Hiệp ước
A. trao quyền tự trị của Campuchia.
B. trao trả độc lập hoàn toàn cho Campuchia.
C. công nhận độc lập của Campuchia và rút hết quân về nước.
D. trao trả độc lập cho Campuchia nhưng vẫn chiếm đóng một phần lãnh thổ.

Câu 3. Từ 1954 đến đầu năm 1970, Campuchia do quốc vương Xihanuc thực hiện đường
lối đối ngoại
A. trung lập tích cực.
B. hòa bình, trung lập.
C. nhận viện trợ từ các nước.
D. xâm lược các nước láng giềng.
Câu 4. Ngày 18/3/1970 diễn ra sự kiện gì làm Campuchia rơi vào quỷ đạo của chiến
tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ?
A. Mĩ mang quân xâm lược Campuchia.
B. Mĩ hất cẳng Pháp để xâm lược Campuchia.
C. Thế lực tay sai của Mĩ đảo chính lật đổ Xihanuc.


D. Mĩ dựng lên chế độ độc tài PonPốt ở Campuchia.
Câu 5. Từ 1970 - 1975, nhân dân Campuchia phải tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ
xâm lược là do
A. Chính phủ Xiahnuc thực hiện đường lối hòa bình trung lập.
B. Campuchia gây xung đột biên giới Thái Lan (là đồng minh của Mĩ).
C. Campuchia lên án Mĩ thành lập khối quân sự SEATO ở Đông Nam Á.
D. Mĩ điều khiển tay sai lật đổ chính phủ Xihanuc, xâm lược Campuchia.
Câu 6. Sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi, nhân dân Campuchia phải
thực hiện nhiệm vụ gì?
A. Thống nhất đất nước.
B. Bước đầu xây dựng chế độ mới.
C. Đấu tranh chống lực lượng Khơme đỏ.
D. Tiếp tục nhiệm vụ cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 7. Sau cuộc Tổng tuyển cử (9/1993), Quốc hội mới của Campuchia đã tuyên bố
thành lập
A. Vương quốc Campuchia.
B. nước Cộng hòa Campuchia.

C. nước Liên bang dân chủ Campuchia.
D. nước cộng hòa dân chủ nhân dân Campuchia.
3. Nhóm 5 nước ASEAN
Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu nào đưa Singapo trở thành “con rồng” kinh tế ở châu Á từ
những năm 60 - 70?
A. tận dụng khoa học kỹ thuật.
B. có vị trí chiến lược quan trọng.
C. nhà nước có chính sách phù hợp.
D. chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại .
a. Chiến lược kinh tế hướng nội
Câu 1. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội trong
khoảng thời gian nào?
A. Sau khi thành lập ASEAN.
B. Sau khi giành độc lập dân tộc.
C. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 2. Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến
lược kinh tế hướng nội với mục tiêu
A. xây dựng nền kinh tế giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
B. xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
C. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng.
D. xây dựng nền kinh tế giàu mạnh, nâng cao đời sống nhân dân.
Câu 3. Chiến lược kinh tế hướng nội sau khi giành được độc lập của nhóm 5 nước sáng
lập ASEAN chưa giải quyết được vấn đề gì?


×