Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

giao an 12 co ban ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.77 MB, 117 trang )

 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶
Ngày soạn:............/............
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương hoá học đại cương và vô cơ (sự điện li, nitơ-photpho,
cacbon-silic).
2. Kó năng:
- Rèn luyện kó năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính
chất của chất để dự đoán công thức của chất.
- Kó năng giải bài tập xác đònh CTPT của hợp chất.
3. Thái độ: Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của
chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn.
II. CHUẨN BỊ:
- Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi học tiết ôn tập đầu
năm.
- GV lập bảng kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn đònh lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
 GV lưu ý HS:
- Ở đây chỉ xét dung môi là nước.
- Sự điện li còn là quá trình phân li các chất thành ion
khi nóng chảy.
- Chất điện li là chất khi nóng chảy phân li thành ion.
- Không nói chất điện li mạnh là chất khi tan vào nước
phân li hoàn toàn thành ion.
Thí dụ: H
2


SO
4
là chất điện li mạnh, nhưng:
H
2
SO
4
→ H
+
+
-
4
HSO
-
4
HSO
↔ H
+
+
-
2
4
SO
I – SỰ ĐIỆN LI
1. Sự điện li
Quá trình phân li các chất trong
nước ra ion là sự điện li
Những chất khi tan trong nước phân li
ra ion là những chất điện li
Chất điện li mạnh là chất khi

tan trong nước, các phân tử
hoà tan đều phân li ra ion.
Chất điện li yếu là chất khi tan
trong nùc chỉ có một phần số
phân tử hoà tan phân li ra ion,
phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng
phân tử trong dung dòch.
Hoạt động 2
 HS nhắc lại các khái niệm axit, bazơ, muối, hiđroxit
lưỡng tính.
 GV có thể lấy một số thí dụ nếu cần thiết.
2. Axit, bazơ và muối
Axit, bazơ, muối
Axit là chất khi tan trong
nước phân li ra ion H
+
Bazơ là chất khi tan trong
nước phân li ra ion OH
-
Muối là hợp chất khi tan
trong nước phân li ra cation
kim loại (hoặc NH
4
+
) và
anion gốc axit
Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit
tan trong nước vừa có thể
phân li như axit vừa có thể
phân li như bazơ

3. Phản ứng trao đổi ion trong dung dòch các chất
điện li
 1 
Tiết
1
ÔN TẬP ĐẦU NĂM (Tiết 1)
 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶
Hoạt động 3
 HS nhắc lại điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi
ion.
 GV ?: Bản chất của phản ứng trao đổi ion là gì ?
Phản ứng trao đổi ion trong
dung dòch các chất điện li
chỉ xảy ra khi có ít nhất một
trong các điều kiện sau:
- Tạo thành chất kết tủa.
- Tạo thành chất điện li yếu
- Tạo thành chất khí
Bản chất là làm giảm
số ion trong dung dòch.
Hoạt động 4: GV lập bảng sau và yêu cầu HS điền
vào.
II – NITƠ – PHOTPHO
NITƠ PHOTPHO
Cấu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
3

Độ âm điện: 3,04
Cấu tạo phân tử: N ≡ N (N
2
)
Các số oxi hoá: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5
NH
3
N
2
HNO
3
-3 0 +5
thu e nhường e
Axit HNO
3
: H O N
O
O
+5
HNO
3
là axit mạnh, có tính oxi hoá mạnh.
Cấu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
3
Độ âm điện: 2,19
Cấu tạo phân tử: P
4
(photpho trắng); P
n
(photpho đỏ)
Các số oxi hoá: -3, 0, +3, +5
PH
3
P
4
H
3
PO
4
-3 0 +5
thu e nhường e
Axit H
3
PO
4
:
H O
+5
H O
H O P O
H
3

PO
4
là axit 3 nấc, độ mạnh trung bình, không có tính
oxi hoá như HNO
3
.
III – CACBON-SILIC
CACBON SILIC
Cấu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
2
Các dạng thù hình: Kim cương, than chì, fuleren
Đơn chất: Cacbon thể hiện tính khử là chủ yếu, ngoài
ra còn thể hiện tính oxi hoá.
Hợp chất: CO, CO
2
, axit cacbonic, muối cacbonat.
 CO: Là oxit trung tính, có tính khử mạnh.
 CO
2
: Là oxit axit, có tính oxi hoá.
 H
2
CO
3
: Là axit rất yếu, không bền, chỉ tồn tại trong
dung dòch.

Cấu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2
Các dạng tồn tại: Silic tinh thể và silic vô đònh hình.
Đơn chất: Silic vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính
oxi hoá.
Hợp chất: SiO
2
, H
2
SiO
3
, muối silicat.
 SiO
2
: Là oxit axit, không tan trong nước.
 H
2
SiO
3
: Là axit, ít tan trong nước (kết tủa keo), yếu
hơn cả axit cacbonic
V. CỦNG CỐ:

1. Vì sao không nên nói chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành ion ?
2. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử của nitơ hãy dự đoán các số oxi hoá của nitơ.
VI. DẶN DÒ: Xem lại phần Đại cương về hợp chất hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen – ancol – phenol;
anđehit – xeton – axit cacboxylic.
 2 
 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶
Ngày soạn:............/............
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ,
hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic).
2. Kó năng:
- Rèn luyện kó năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính
chất của chất để dự đoán công thức của chất.
- Kó năng giải bài tập xác đònh CTPT của hợp chất.
3. Thái độ: Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của
chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn.
II. CHUẨN BỊ:
- Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi học tiết ôn tập đầu
năm.
- GV lập bảng kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn đònh lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: GV yêu cầu HS cho biết các loại hợp
chất hữu cơ đã được học.
IV – ĐẠI CƯƠNG HOÁ HỮU CƠ
Hợp chất hữu cơ

Hiđrocacbon Dẫn xuất của hiđrocacbon
Hiđrocacbon
no
Hiđrocacbon
không no
Hiđrocacbon
thơm
Dẫn xuất
halogen
Ancol,
phenol,
Este
Anđehit,
Xeton
Amino axit
Axit
cacboxylic, Este
- Đồng đẳng: Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH
2
nhưng có
tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.
- Đồng phân: Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng CTPT gọi là các chất đồng phân.
V – HIĐROCACBON
ANKAN ANKEN ANKIN ANKIEN ANKYLBEZEN
Công thức
chung
C
n
H
2n+2

(n ≥ 1) C
n
H
2n
(n ≥ 2) C
n
H
2n-2
(n ≥ 2) C
n
H
2n-2
(n ≥ 3) C
n
H
2n-6
(n ≥ 6)
Đặc
Điểm cấu
tạo
- Chỉ có liên kết
đơn chức, mạch
hở
- Có đồng phân
mạch cacbon
- Có 1 liên kết
đôi, mạch hở
- Có đf mạch
cacbon, đf vò trí
liên kết đôi và

đồng phân hình
học
- Có 1 liên kết ba,
mạch hở
- Có đồng phân
mạch cacbon và
đồng phân vò trí
liên kết ba.
- Có 2 liên kết
đôi, mạch hở
- Có vòng
benzen
- Có đồng phân
vò trí tương đối
của nhánh ankyl
 3 
Tiết
2
ÔN TẬP ĐẦU NĂM (Tiết 2)
 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶
ANKAN ANKEN ANKIN ANKIEN ANKYLBEZEN
Tính chất
hoá học
- Phản ứng thế
halogen.
- Phản ứng tách
hiđro.
- Không làm mất
màu dung dòch
KMnO

4
- Phản ứng cộng.
- Phản ứng trùng
hợp.
- Tác dụng với
chất oxi hoá.
- Phản ứng cộng.
- Phản ứng thế H
ở cacbon đầu
mạch có liên kết
ba.
- Tác dụng với
chất oxi hoá.
- Phản ứng cộng.
- Phản ứng trùng
hợp.
- Tác dụng với
chất oxi hoá.
- Phản ứng thế
(halogen, nitro).
- Phản ứng
cộng.
VI – DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL - PHENOL
DẪN XUẤT HALOGEN ANCOL NO, ĐƠN CHỨC,
MẠCH HỞ
PHENOL
Công thức chung
C
x
H

y
X
C
n
H
2n+1
OH (n ≥ 1) C
6
H
5
OH
Tính chất hoá học
- Phản ứng thế X bằng
nhóm OH.
- Phản ứng tách
hiđrohalogenua.
- Phản ứng với kim loại
kiềm.
- Phản ứng thế nhóm OH
- Phản ứng tách nước.
- Phản ứng oxi hoá không
hoàn toàn.
- Phản ứng cháy.
- Phản ứng với kim loại kiềm.
- Phản ứng với dung dòch
kiềm.
- Phản ứng thế nguyên tử H
của vòng benzen.
Điều chế
- Thế H của hiđrocacbon bằng X.

- Cộng HX hoặc X
2
vào anken,
ankin.
Từ dẫn xuất halogen hoặc
anken.
Từ benzen hay cumen.
VII – ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC
ANĐEHIT NO, ĐƠN CHỨC,
MẠCH HỞ
XETON NO, ĐƠN CHỨC,
MẠCH HỞ
AXIT CACBOXYLIC NO, ĐƠN
CHỨC, MẠCH HỞ
CTCT
C
n
H
2n+1
−CHO (n ≥ 0)
C
n
H
2n+1
C
O
C
m
H
2m+1

(n ≥ 1, m ≥ 1)
C
n
H
2n+1
−COOH (n ≥ 0)
Tính chất hoá học
- Tính oxi hoá
- Tính khử
- Tính oxi hoá - Có tính chất chung của
axit (tác dụng với bazơ,
oxit bazơ, kim loại hoạt
động)
- Tác dụng với ancol
Điều chế
- Oxi hoá ancol bậc I
- Oxi hoá etilen để điều
chế anđehit axetic
- Oxi hoá ancol bậc II - Oxi hoá anđehit
- Oxi hoá cắt mạch
cacbon.
- Sản xuất CH
3
COOH
+ Lên men giấm.
+ Từ CH
3
OH.
V. CỦNG CỐ:
1. Thực nghiệm cho biết phenol làm mất màu dung dòch nước brom còn toluen thì không. Từ kết quả thực

nghiệm trên rút ra kết luận gì ?
2. Có thể dùng Na để phân biệt các ancol: CH
3
OH, C
2
H
5
OH, C
3
H
7
OH được không ? Nếu được, hãy trình bày
cách làm.
VI. DẶN DÒ: Xem lại phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol.
 4 
 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶

Ngày soạn:............/............
CHƯƠNG 1: ESTE - LIPIT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết: Khái niệm, tính chất của este.
- HS hiểu: Nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sối thấp hơn axit đồng phân.
2. Kó năng: Vận dụng kiến thức về liên kết hiđro để giải thích nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt
độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ, hoá chất: Một vài mẫu dầu ăn, mỡ động vật, dung dòch axit H
2
SO
4

, dung dòch NaOH, ống
nghiệm, đèn cồn,…
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn đònh lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
 GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng este hoá
của axit axetic với ancon etylic và isoamylic.
 GV cho HS biết các sản phẩm tạo thành sau 2 phản
ứng trên thuộc loại hợp chất este ? Vậy este là gì ?
Hoặc:
 GV yêu cầu HS so sánh CTCT của 2 chất sau đây, từ
đó rút ra nhận xét về cấu tạo phân tử của este.
CH
3
C
O
OH CH
3
C
O
O CH
2
CH
3
axit axetic etyl axetat
 HS nghiên cứu SGK để biết cách phân loại este, vận

dụng để phân biệt một vài este no, đơn chức đơn giản.
 GV giới thiệu cách gọi tên este, gọi 1 este để minh
hoạ, sau đó lấy tiếp thí dụ và yêu cầu HS gọi tên.
I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
C
2
H
5
OH + CH
3
COOH CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
H
2
SO
4
đặc, t
0
etyl axetat
CH
3
COOH + HO [CH
2

]
2
CH
CH
3
CH
3
CH
3
COO [CH
3
]
2
CH
CH
3
CH
3
+ H
2
O
H
2
SO
4
đặc, t
0
isoamyl axetat
Tổng quát:
RCOOH + R'OH RCOOR' + H

2
O
H
2
SO
4
đặc, t
0
 Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit
cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este.
CTCT của este đơn chức: RCOOR’
R: gốc hiđrocacbon của axit hoặc H.
R’: gốc hiđrocacbon của ancol (R # H)
CTCT chung của este no đơn chức:
- C
n
H
2n+1
COOC
m
H
2m+1
(n ≥ 0, m ≥ 1)
- C
x
H
2x
O
2
(x ≥ 2)

Tên gọi: Tên gốc hiđrocacbon của ancol + tên gốc
axit.
- Tên gốc axit: Xuất phát từ tên của axit tương ứng,
thay đuôi ic→at.
Thí dụ:
CH
3
COOCH
2
CH
2
CH
3
: propyl axetat
HCOOCH
3
: metyl fomat
Hoạt động 2
 HS nghiên cứu SGK để biết một vài tính chất vật lí của
este.
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều kiện
thường, hầu như không tan trong nước.
- Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit đồng
phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử
hoặc có cùng số nguyên tử cacbon.
 5 
Tiết
3
ESTE

 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶
 GV ?: Vì sao este lại có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn với
các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng
mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon ?
 GV dẫn dắt HS trả lời dựa vào kiến thức về liên kết
hiđro.
 GV cho HS ngửi mùi của một số este (etyl axetat,
isoamyl axeta), yêu cầu HS nhận xét về mùi của este.
 GV giới thiệu thêm một số tính chất vật lí khác của
este ?
Thí dụ:
CH
3
CH
2
CH
2
COOH
(M = 88)
0
s
t
=163,5
0
C
Tan nhiều trong nước
CH
3
[CH
2

]
3
CH
2
OH
(M = 88),
0
s
t

=

132
0
C
Tan ít trong nước
CH
3
COOC
2
H
5
(M = 88),
0
s
t
= 77
0
C
Không tan trong nước

Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este không tạo được
liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro giữa các phân
tử este với nước rất kém.
- Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl axetat có
mùi chuối chín, etyl butirat và etyl propionat có mùi
dứa; geranyl axetat có mùi hoa hồng…
Hoạt động 3
 GV yêu cầu HS nhận xét về phản ứng este hoá ở 2 thí
dụ đầu tiên ? Phản ứng este hoá có đặc điểm gì ?
 GV đặt vấn đề: Trong điều kiện của phản ứng este hoá
thì một phần este tạo thành sẽ bò thuỷ phân.
 GV yêu cầu HS viết phương trình hoá học của phản
ứng thuỷ phân este trong môi trường axit.
 GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng thuỷ
phân este trong môi trường kiềm.
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Thuỷ phân trong môi trường axit
C
2
H
5
OH + CH
3
COOHCH
3
COOC
2
H
5
+ H

2
O
H
2
SO
4
đặc, t
0
* Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghòch và xảy ra
chậm.
2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản ứng xà
phòng hoá)
CH
3
COOC
2
H
5
+ NaOH CH
3
COONa + C
2
H
5
OH
t
0
* Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra 1
chiều.
Hoạt động 4

 GV ?: Em hãy cho biết phương pháp chung để điều chế
este ?
 GV giới thiệu phương pháp riêng để điều chế este của
các ancol không bền.
IV. ĐIỀU CHẾ
1. Phương pháp chung: Bằng phản ứng este hoá giữa
axit cacboxylic và ancol.
RCOOH + R'OH RCOOR' + H
2
O
H
2
SO
4
đặc, t
0
2. Phương pháp riêng: Điều chế este của anol không
bền bằng phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol
tương ứng.
CH
3
COOH + CH CH CH
3
COOCH=CH
2
t
0
, xt
 HS tìm hiểu SGK để biết một số ứng dụng của este.
 GV ?: Những ứng dụng của este được dựa trên những

tính chất nào của este ?
V. ỨNG DỤNG
- Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl
axetat), pha sơn (butyl axetat),...
- Một số polime của este được dùng để sản xuất chất
dẻo như poli(vinyl axetat), poli (metyl metacrylat),..
hoặc dùng làm keo dán.
- Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm
chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm (benzyl
fomat, etyl fomat,..), mó phẩm (linalyl axetat, geranyl
axetat,…),…
V. CỦNG CỐ: Bài tập 1 và 6 trang 7 (SGK)
VI. DẶN DÒ:
- Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 7 (SGK)
- Xem trước bài LIPIT
 6 
 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶
Ngày soạn:............/............
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết: Lipit là gì ? Các loại lipit. Tính chất hoá học của chất béo.
- HS hiểu nguyên nhân tạo nên các tính chất của chất béo.
2. Kó năng: Vận dụng mối quan hệ “cấu tạo – tính chất” viết các PTHH minh hoạ tính chất este cho chất béo.
3. Thái độ: Biết quý trọng và sử dụng hợp lí các nguồn chất béo trong tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Mỡ dầu ăn hoặc mỡ lợn, cốc, nước, etanol,..để làm thí nghiệm xà phòng hoá chất béo.
- HS: Chuẩn bò tư liệu về ứng dụng của chất béo.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn đònh lớp: Chào hỏi, kiểm diện.

2. Kiểm tra bài cũ: Ứng với CTPT C
4
H
8
O
2
có bao nhiêu đồng phân là este ? Chọn một CTCT của este và trình bày
tính chất hoá học của chúng. Minh hoạ bằng phương trình phản ứng.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
 HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của lipit.
 GV giới thiệu thành phần của chất béo.
 GV đặt vấn đề: Lipit là các este phức tạp. Sau đây
chúng ta chỉ xét về chất béo.
I – KHÁI NIỆM
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống,
không hoà tan trong nước nhưng tan nhiều trong các
dung môi hữu cơ không cực.
Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao
gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit và photpholipit,

 HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của chất béo.
 GV giới thiệu đặc điểm cấu tạo của các axit béo hay
gặp, nhận xét những điểm giống nhau về mặt cấu tạo của
các axit béo.
 GV giới thiệu CTCT chung của axit béo, giải thích các
kí hiệu trong công thức.
 HS lấy một số thí dụ về CTCT của các trieste của
glixerol và một số axit béo mà GV đã gới thiệu.

II – CHẤT BÉO
1. Khái niệm
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung
là triglixerit hay là triaxylglixerol.
Các axit béo hay gặp:
C
17
H
35
COOH hay CH
3
[CH
2
]
16
COOH: axit stearic
C
17
H
33
COOH hay cis-CH
3
[CH
2
]
7
CH=CH[CH
2
]
7

COOH:
axit oleic
C
15
H
31
COOH hay CH
3
[CH
2
]
14
COOH: axit panmitic
 Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon
dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no.
CTCT chung của chất béo:
R
1
COO CH
2
CH
CH
2
R
2
COO
R
3
COO
R

1
, R
2
, R
3
là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể
giống hoặc khác nhau.
Thí dụ:
(C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
: tristearoylglixerol (tristearin)
(C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
: trioleoylglixerol (triolein)

(C
15
H
31
COO)
3
C
3
H
5
: tripanmitoylglixerol (tripanmitin)
Hoạt động 2
 GV ?: Liên hệ thực tế, em hãy cho biết trong điều kiện
thường dầu, mỡ động thực vật có thể tồn tại ở trạng thái
nào ?
2. Tính chất vật lí
Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn.
- R
1
, R
2
, R
3
: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất
béo là chất rắn.
 7 
Tiết
4
LIPIT
 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶

 GV lí giải cho HS biết khi nào thì chất béo tồn tại ở
trạng thái lỏng, khi nào thì chất béo tồn tại ở trạng thái
rắn.
 GV ? Em hãy cho biết dầu mỡ động thực vật có tan
trong nước hay không ? Nặng hay nhẹ hơn nước ? Để tẩy
vết dầu mỡ động thực vật bám lên áo quần, ngoài xà
phòng thì ta có thể sử dụng chất nào để giặt rửa ?
- R
1
, R
2
, R
3
: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không no thì
chất béo là chất lỏng.
Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các
dung môi hữu cơ không cực: benzen, clorofom,…
Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
Hoạt động 3
 GV ?: Trên sở sở đặc điểm cấu tạo của este, em hãy
cho biết este có thể tham gia được những phản ứng hoá
học nào ?
 HS viết PTHH thuỷ phân este trong môi trường axit và
phản ứng xà phòng hoá.
 GV biểu diễn thí nghiệm về phản ứng thuỷ phân và
phản ứng xà phòng hoá. HS quan sát hiện tượng.
3. Tính chất hoá học
a. Phản ứng thuỷ phân
(CH
3

[CH
2
]
16
COO)
3
C
3
H
5
+ 3H
2
O 3CH
3
[CH
2
]
16
COOH + C
3
H
5
(OH)
3
H
+
, t
0
tristearin axit stearic glixerol
b. Phản ứng xà phòng hoá

(CH
3
[CH
2
]
16
COO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH 3CH
3
[CH
2
]
16
COONa + C
3
H
5
(OH)
3
t
0
tristearin natri stearat glixerol
 GV ?: Đối với chất béo lỏng còn tham gia được phản
ứng cộng H
2

, vì sao ?
c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng
(C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
+ 3H
2
(C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
(lỏng) (rắn)
Ni
175 - 190
0
C
Hoạt động 4

 GV liên hệ đến việc sử dụng chất béo trong nấu ăn, sử
dụng để nấu xà phòng. Từ đó HS rút ra những ứng dụng
của chất béo.
4. Ứng dụng
- Thức ăn cho người, là nguồn dinh dưỡng quan trọng
và cung cấp phần lớn năng lượng cho cơ thể hoạt
động.
- Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất khác cần
thiết cho cơ thể. Bảo đảm sự vận chuyển và hấp thụ
được các chất hoà tan được trong chất béo.
- Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để
sản xuất xà phòng và glixerol. Sản xuất một số thực
phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,…
V. CỦNG CỐ
1. Chất béo là gì ? Dầu ăn và mỡ động vật có điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật lí ? Cho thí dụ
minh hoạ.
2. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Chất béo không tan trong nước.
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. 
D. Chất béo là este của glixerol và các axit cacboxylic mạch dài, không phân nhánh.
3. Trong thành phần của một loại sơn có trieste của glixerol với axit linoleic C
17
H
31
COOH và axit linolenic
C
17
H
29

COOH. Viết CTCT thu gọn của các trieste có thể của hai axit trên với glixerol.
VI. DẶN DÒ
1. Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 11-12 (SGK).
2. Xem trước bài KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HP
 8 
 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶
Ngày soạn:............/............
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm về xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp.
- Hiểu được nguyên nhân tạo nên đặc tính giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
2. Kó năng: Sử dụng hợp lí xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng hợp lí có hiệu quả xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
- Bảo vệ tài nguyên môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn đònh lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
 HS nghiên cứu SGK để rút ra khái niệm về xà phòng.
 GV ?: Trên cơ sở khái niệm về xà phòng, em hãy cho
biết thành phần chính của xà phòng là gì ?
 GV giới thiệu thêm một số thành phần khác của xà
phòng ?
I – XÀ PHÒNG
1. Khái niệm

Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc muối
kali của axit béo, có thêm một số chất phụ gia.
Thành phần chủ yếu của xà phòng thường: Là muối
natri của axit panmitic hoặc axit stearic. Ngoài ra trong
xà phòng còn có chất độn (làm tăng độ cứng để đúc
bánh), chất tẩy màu, chất diệt khuẩn và chất tạo hương,

Hoạt động 2
 GV ?: Dựa vào khái niệm về xà phòng, em hãy cho
biết để sản xuất xà phòng ta có thể sử dụng phản ứng
hoá học nào ?
 HS nghiên cứu SGK để biết các giai đoạn của quy
trình nấu xà phòng.
 GV cho HS biết mặt hạn chế của quá trình sản xuất
xà phòng từ chất béo: khai thác dẫn đến cạn kiệt tài
nguyên. Từ đó giới thiệu cho HS biết phương pháp hiện
đại ngày nay được dùng để sản xuất xà phòng là đi từ
ankan.
2. Phương pháp sản xuất
(RCOO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH 3RCOONa + C
3
H
5
(OH)

3
t
0
chất béo xà phòng
Xà phòng còn được sản xuất theo sơ đồ sau:
Ankan axit cacboxylic muối natri của axit cacboxylic
Thí dụ:
2CH
3
[CH
2
]
14
CH
2
CH
2
[CH
2
]
14
CH
3
4CH
3
[CH
2
]
14
COOH

O
2
, t
0
, xt
2CH
3
[CH
2
]
14
COOH + Na
2
CO
3
2CH
3
[CH
2
]
14
COONa + CO
2
+ H
2
O
Hoạt động 3
 GV đặt vấn đề: Xà phòng thông thường sẽ mất ít
nhiều tác dụng tẩy rửa trong nước cứng nên hiện nay
người ta dùng chất giặt rửa tổng hợp.

 HS tìm hiểu SGK để biết khái niệm về chất giặt rửa
tổng hợp và những ưu điểm khác của nó so với xà
phòng.
II – CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HP
1. Khái niệm
Những hợp chất không phải là muối natri của axit
cacboxylic nhưng có tính năng giặt rửa như xà phòng
được gọi là chất giặt rửa tổng hợp.
 HS nghiên cứu phương pháp sản xuất chất giặt rửa
tổng hợp từ nguyên liệu là dầu mỏ.
2. Phương pháp sản xuất
Được tổng hợp từ các chất lấy từ dầu mỏ.
Dầu mỏ axit đexylbenzensunfonic
natri đexylbenzensunfonat
C
12
H
25
-C
6
H
4
SO
3
H C
12
H
25
-C
6

H
4
SO
3
Na
Na
2
CO
3
axit đexylbenzensunfonic natri đexylbenzensunfonat
3. TÁC DỤNG TẨY RỬA CỦA XÀ PHÒNG VÀ
 9 
Tiết
5
KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG
VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HP
 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶
 GV treo mô hình Sơ đồ quá trình làm sạch vết bẩn
của xà phòng và giải thích cho HS rỏ tác dụng tẩy rửa
của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HP
- Muối natri trong xà phòng hay trong chất giặt rửa tổng
hợp có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của các
chất bẩn bám trên vải, da,… do đó vế bẩn được phân tán
thành nhiều phần nhỏ hơn và được phân tán vào nước.
- Các muối panmitat hay stearat của các kim loại hoá trò
II thường khó tan trong nước, do đó không nên dùng xà
phòng để giặt rửa trong nước cứng (nước có chứa nhiều
ion Ca
2+

, Mg
2+
). Các muối của axit
đexylbenzensunfonic lại tan được trong nước cứng, do
đó chất giặt rửa có ưu điểm hơn xà phòng là có thể giặt
rửa cả trong nước cứng.


V. CỦNG CỐ:
1. Xà phòng là gì ?
2. Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống ở các phát biểu sau:
a) Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá.
Đ
b) Muối natri hoặc kali của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng
S
c) Khi đun nóng chất béo với dung dòch NaOH hoặc KOH ta được xà phòng.
Đ
d) Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp.
Đ
VI. DẶN DÒ
1. Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 15-16 (SGK).
2. Xem trước bài LUYỆN TẬP.
 10 
 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶
Ngày soạn:............/............
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về este và lipit
2. Kó năng: Giải bài tập về este.
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ: Các bài tập.

III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn đònh lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 Bài 1: So sánh chất béo và este về: Thành phần
nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá
học.
Chất béo Este
Thành phần nguyên tố Chứa C, H, O
Đặc điểm cấu tạo phân tử
Là hợp chất este
Trieste của glixerol với axit béo. Là este của ancol và axit
Tính chất hoá học - Phản ứng thuỷ phân trong môi trường
axit
- Phản ứng xà phòng hoá
- Phản ứng thuỷ phân trong môi
trường axit
- Phản ứng xà phòng hoá
Hoạt động 2
 GV hướng dẫn HS viết tất cả các CTCT của este.
 HS viết dưới sự hướng dẫn của GV.
Bài 2: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn chức
với glixerol (xt H
2
SO
4
đặc) có thể thu được mấy
trieste ? Viết CTCT của các chất này.

Giải
Có thể thu được 6 trieste.
RCOO
RCOO
CH
2
CH
CH
2
R'COO
RCOO
R'COO
CH
2
CH
CH
2
RCOO
R'COO
R'COO
CH
2
CH
CH
2
RCOO
R'COO
RCOO
CH
2

CH
CH
2
R'COO
RCOO
RCOO
CH
2
CH
CH
2
RCOO
R'COO
R'COO
CH
2
CH
CH
2
R'COO
Hoạt động 3
 GV ?:
- Em hãy cho biết CTCT của các este ở 4 đáp án có điểm
gì giống nhau ?
- Từ tỉ lệ số mol n
C
17
H
35
COOH

: n
C
15
H
31
COOH
= 2:1, em hãy
cho biết số lượng các gốc stearat và panmitat có trong
este ?
 Một HS chọn đáp án, một HS khác nhận xét về kết quả
bài làm.
Bài 3: Khi thuỷ phân (xt axit) một este thu được hỗn
hợp axit stearic (C
17
H
35
COOH) và axit panmitic
(C
15
H
31
COOH) theo tỉ lệ mol 2:1.
Este có thể có CTCT nào sau đây ?
C
17
H
35
COO CH
2
CH

CH
2
C
17
H
35
COO CH
2
CH
CH
2
C
17
H
35
COO
C
17
H
33
COO
CH
2
CH
CH
2
C
15
H
31

COO
C
17
H
35
COO
C
15
H
31
COO
CH
2
CH
CH
2
C
15
H
31
COO
C
17
H
35
COO
C
17
H
35

COO
C
15
H
31
COO
C
17
H
35
COO
A. B.
C. D.
Bài 4: Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức,
mạch hở thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích
của 3,2g O
2
(đo ở cùng điều kiện t
0
, p).
a) Xác đònh CTPT của A.
 11 
Tiết
6
LUYỆN TẬP: ESTE – CHẤT BÉO
 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶
Hoạt động 4
 GV ?: Trong số các CTCT của este no, đơn chức,
mạch hở, theo em nên chọn công thức nào để giải quyết
bài toán ngắn gọn ?

 HS xác đònh M
este
, sau đó dựa vào CTCT chung của
este để giải quyết bài toán.
 GV hướng dẫn HS xác đònh CTCT của este. HS tự gọi
tên este sau khi có CTCT.
b) Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g A với
dung dòch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu
được 6,8g muối. Xác đònh CTCT và tên gọi của A.
Giải
a) CTPT của A
n
A
= n
O
2
=
32
3,2
= 0,1 (mol)  M
A
=
0,1
74
= 74
Đặt công thức của A: C
n
H
2n
O

2
 14n + 32 = 74  n =
3.
CTPT của A: C
3
H
6
O
2
.
b) CTCT và tên của A
Đặt công thức của A: RCOOR’ (R: gốc hiđrocacbon
no hoặc H; R’: gốc hiđrocacbon no).
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
0,1→ 0,1
 m
RCOONa
= (R + 67).0,1 = 6,8  R = 1  R là H
CTCT của A: HCOOC
2
H
5
: etyl fomat
Hoạt động 5
 GV hướng dẫn HS giải quyết bài toán.
 HS giải quyết bài toán trên cơ sở hướng dẫn của GV.
Bài 5: Khi thuỷ phân a gam este X thu được 0,92g
glixerol, 3,02g natri linoleat C
17
H

31
COONa và m
gam natri oleat C
17
H
33
COONa. Tính giá trò a, m.
Viết CTCT có thể của X.
Giải
n
C
3
H
5
(OH)
3
= 0,01 (mol); n
C
17
H
31
COONa
= 0,01 (mol)
 n
C
17
H
33
COONa
= 0,02 (mol)  m = 0,02.304 = 6,08g

X là C
17
H
31
COO−C
3
H
5
(C
17
H
33
COO)
2
n
X
= n
C
3
H
5
(OH)
3
= 0,01 (mol)  a = 0,01.882 = 8,82g
Hoạt động 6
 HS xác đònh CTCT của este dựa vào 2 dữ kiện: khối
lượng của este và khối lượng của ancol thu được.
 HS khác xác đònh tên gọi của este.
Bài 6: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn, mạch
hở X với 100 ml dung dòch KOH 1M (vừa đủ) thu

được 4,6g một ancol Y. Tên của X là
A. etyl fomat B. etyl propionat
C. etyl axetat  D. propyl axetat
Hoạt động 7
 HS xác đònh n
CO
2
và n
H
2
O
.
 Nhận xét về số mol CO
2
và H
2
O thu được  este no
đơn chức.
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức
X thu được 3,36 lít CO
2
(đkc) và 2,7g H
2
O. CTPT
của X là:
A. C
2
H
4
O

2
B. C
3
H
6
O
2

C. C
4
H
8
O
2
D. C
5
H
8
O
2
Hoạt động 8
 GV ?: Với NaOH thì có bao nhiêu phản ứng xảy ra ?
 HS xác đònh số mol của etyl axetat, từ đó suy ra %
khối lượng.
Bài 8: 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl
axetat tác dụng vừa đủ với 150 g dung dòch NaOH
4%. % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là
A. 22% B. 42,3% C. 57,7% D.
88%
V. CỦNG CỐ: Trong tiết luyện tập

VI. DẶN DÒ: Xem lại kiến thức đã học về bài glucozơ.
 12 
 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶
Ngày soạn:............/............
CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT
MỞ ĐẦU
I – KHÁI NIỆM: Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chứa và thường có công thức chung là C
n
(H
2
O)
m
.
Thí dụ:
Tinh bột: (C
6
H
10
O
5
)
n
hay [C
6
(H
2
O)
5
]
n

hay C
6n
(H
2
O)
5n
Glucozơ: C
6
H
12
O
6
hay C
6
(H
2
O)
6
II – PHÂN LOẠI
Monosaccarit: Là nhóm cacbohiđrat đơn chức giản nhất, không thể thuỷ phân được.
Thí dụ: Glucozơ, fructozơ.
Đisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit
Thí dụ: Saccarozơ, mantozơ.
Polisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử đều sinh ra nhiều phân tử
monosaccarit.
Thí dụ: Tinh bột, xenlulzơ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 HS biết:
- Cấu trúc dạng mạch hở của glucozơ.

- Tính chất các nhóm chức của glucozơ để giải thích các hiện tượng hoá học.
 HS hiểu được phương pháp điều chế, ứng dụng của glucozơ và fructozơ.
2. Kó năng:
- Khai thác mối quan hệ giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá học.
- Rèn luyện kó năng quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Giải các bì tập có liên quan đến hợp chất glucozơ và fructozơ.
3. Thái độ: Vai trò quan trọng của glucozơ và fructozơ trong đời sống và sản xuất, từ đó tạo hứng thú cho HS muốn
nghiên cứu, tìm tòi về hợp chất glucozơ, fructozơ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn.
2. Hoá chất: Glucozơ, các dung dòch AgNO
3
, NH
3
, CuSO
4
, NaOH.
3. Các mô hình phân tử glucozơ, fructozơ, hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + trực quan + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn đònh lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
 GV cho HS quan sát mẫu glucozơ. Nhận xét về trạng
thái màu sắc ?
 HS tham khảo thêm SGK để biết được một số tính
chất vật lí khác của glucozơ cũng như trạng thái thiên
nhiên của glucozơ.

I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
- Chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vò
ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía.
- Có trong hầu hết các bộ phận của cơ thể thực vật như
hoa, lá, rễ,… và nhất là trong quả chín (quả nho), trong
máu người (0,1%).
II – CẤU TẠO PHÂN TỬ
CTPT: C
6
H
12
O
6
- Glucozơ có phản ứng tráng bạc, bò oxi hoá bởi nước
 13 
Tiết
7
GLUCOZƠ
 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶
Hoạt động 2
 HS nghiên cứu SGK và cho biết: Để xác đònh CTCT
của glucozơ, người ta căn cứ vào kết quả thực nghiệm
nào ?
 Từ các kết quả thí nghiệm trên, HS rút ra những đặc
điểm cấu tạo của glucozơ.
 HS nên CTCT của glucozơ: cách đánh số mạch
cacbon.
brom tạo thành axit gluconic → Phân tử glucozơ có
nhóm -CHO.
- Glucozơ tác dụng với Cu(OH)

2
→ dung dòch màu
xanh lam → Phân tử glucozơ có nhiều nhóm -OH kề
nhau.
- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH
3
COO → Phân tử
glucozơ có 5 nhóm –OH.
- Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan → Trong
phân tử glucozơ có 6 nguyên tử C và có mạch C không
phân nhánh.
Kết luận: Glucozơ là hợp chất tạp chứa, ở dạng mạch
hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5
chức.
CTCT:
CH
2
OH CHOH CHOH CHOH CHOH CH O
6 5 4 3 2 1
Hay CH
2
OH[CHOH]
4
CHO
Hoạt động 3
 GV ?: Từ đặc điểm cấu tạo của glucozơ, em hãy cho
biết glucozơ có thể tham gia được những phản ứng hoá
học nào ?
 GV biểu diễn thí nghiệm dung dòch glucozơ +
Cu(OH)

2
. Hs quan sát hiện tượng, giải thích và kết luận
về phản ứng của glucozơ với Cu(OH)
2
.
 HS nghiên cứu SGK và cho biét công thức este của
glucozơ mà phân tử cho chứa 5 gốc axetat. Từ CTCT
này rút ra kết luận gì về glucozơ ?
III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Tính chất của ancol đa chức
a) Tác dụng với Cu(OH)
2
→ dung dòch màu xanh lam.
b) Phản ứng tạo este
Glucozơ + (CH
3
CO)
2
O Este chứa 5 gốc CH
3
COO
piriđin
Hoạt động 4
 GV biểu diễn thí nghiệm dung dòch glucozơ + dd
AgNO
3
/NH
3
, với Cu(OH)
2

đun nóng. Hs quan sát hiện
tượng, giải thích và viết PTHH của phản ứng.
 HS viết PTTT của phản ứng khử glucozơ bằng H
2
.
2. Tính chất của anđehit đơn chức
a) Oxi hoá glucozơ bằng dung dòch AgNO
3
/NH
3
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO + 2AgNO
3
+ 3NH
3
+ H
2
O
t
0
CH
2
OH[CHOH]
4
COONH
4
+ 2Ag + NH

4
NO
3
amoni gluconat
b) Oxi hoá bằng Cu(OH)
2
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO + 2Cu(OH)
2
+ NaOH
t
0
CH
2
OH[CHOH]
4
COONa + 2Cu
2
O
(đỏ gạch)
+ 3H
2
O
natri gluconat
c) Khử glucozơ bằng hiđro
CH
2

OH[CHOH]
4
CHO + H
2
Ni, t
0
CH
2
OH[CHOH]
4
CH
2
OH
sobitol
 GV giới thiệu phản ứng lên men.
3. Phản ứng lên men
C
6
H
12
O
6
2C
2
H
5
OH + 2CO
2
enzim
30-35

0
C
Hoạt động 5
 HS nghiên cứu SGK và cho biết phương pháp điều
chế glucozơ trong công nghiệp.
IV – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
1. Điều chế
Thuỷ phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl loãng hoặc
enzim.
Thuỷ phân xenlulozơ (vỏ bào, mùn cưa) nhờ xúc tác
axit HCl đặc.
 HS nghiên cứu SGK đ biết những ứng dụng của
glucozơ.
2. Ứng dụng: Dùng làm thuốc tăng lực, tráng gương
ruột phích, là sản phẩm trung gian đ sản xuất etanol từ
các nguyên liệu có chứa tinh bột hoặc xenlulozơ.
Hoạt động 6
 HS nghiên cứu SGK và cho biết: CTCT của fructozơ
và những đặc điển cấu tạo của nó.
V – ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ – FRUCTOZƠ
CTCT dạng mạch hở
CH
2
OH CHOH CHOH CHOH CO
6 5 4 3 2 1
CH
2
OH
 14 
 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶

 HS nghiên cứu SGK và cho biết những tính chất lí
học, hoá học đặc trưng của fructozơ.
 GV yêu cầu HS giải thích nguyên nhân fructozơ
tham gia phản ứng oxi hoá bới dd AgNO
3
/NH
3
, mặc dù
không có nhóm chức anđehit.
CHO
OHH
HHO
OHH
OHH
CH
2
OH
CH
C
OH
HHO
OHH
OHH
CH
2
OH
CH
2
OH
C O

HHO
OHH
OHH
CH
2
OH
OH
OH
-
OH
-
glucozơ enđiol fructozơ
Hay CH
2
OH[CHOH]
3
COCH
2
OH
Là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vò
ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt như dứa,
xoài,..Đặc biệt trong mật ong có tới 40% fructozơ.
Tính chất hoá học:
- Tính chất của ancol đa chức: Tương tự glucozơ.
- Phản ứng cộng H
2
CH
2
OH[CHOH]
3

COCH
2
OH + H
2
Ni, t
0
CH
2
OH[CHOH]
4
CH
2
OH
sobitol
Trong môi trường bazơ fructozơ bò oxi hoá bởi dung
dòch AgNO
3
/NH
3
do trong môi trường bazơ fructozơ
chuyển thành glucozơ.
Fructozơ Glucozơ
OH
-
V. CỦNG CỐ:
1. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
C. Trong dung dòch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.
D. Metyl α-glicozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.

2.
a) Hãy cho biết công thức dạng mạch hở của glucozơ và nhận xét về các nhóm chức của nó (tên nhóm chức,
số lượng , bậc nếu có). Những thí nghiệm nào chứng minh được glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ?
b) Hãy cho biết công thức dạng mạch vòng của glucozơ và nhận xét về các nhóm chức của nó (tên, số
lượng, bậc và vò trí tương đối trong không gian). Những thí nghiệm nào chứng minh được glucozơ tồn tại ở
dạng mạch vòng ?
c) Trong dung dòch, glucozơ tồn tại ở những dạng nào (viết công thức và gọi tên) ?
VI. DẶN DÒ
1. Bài tập về nhà: 1 → 8 trang 32 - 33 (SGK).
2. Xem trước bài SACCAROZƠ
 15 
 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶
Ngày soạn:............/............
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS biết cấu tạo và tính chất điển hình của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
2. Kó năng:
- So sánh nhận dạng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của các hợp chất trên.
- Giải các bài tập về saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
3. Thái độ: HS nhận thức được tầm quan trọng của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
2. Hoá chất: Dung dòch I
2
, các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
3. Các sơ đồ, hình vẻ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn đònh lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ. Viết PTHH minh hoạï cho các đặc

điểm cấu tạo đó.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
 HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật lí, trạnh
thái thiên nhiên của được saccarozơ.
I – SACCAROZƠ
Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều
loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải
đường, hoa thốt nốt.
1. Tính chất vật lí
- Chất rắn, kết tinh, không màu, không mùi, có vò
ngọt, nóng chảy ở 185
0
C.
- Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ.
Hoạt động 2
 HS nghiên cứu SGK vàcho biết để xác đònh CTCT của
saccarozơ, người ta căn cứ vào những kết quả thí nghiệm
nào ?
 HS nghiên cứu SGK và cho biết CTCT của saccarozơ,
phân tích và rút ra đặc điểm cấu tạo đó.
2. Công thức cấu tạo
- Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc, không làm
mất màu nước Br
2
 phân tử saccarozơ không có
nhóm –CHO.
- Đun nóng dd saccarozơ với H
2

SO
4
loãng thu được dd
có phản ứng tráng bạc (dd này có chứa glucozơ và
fructozơ).
Kết luận: Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ
một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau
qua nguyên tử oxi.
O
H
OH
H
H
OHH
OH
CH
2
OH
H
O
CH
2
OH
H
CH
2
OH
OH
H
H OH

O
1
6
5
4
3
2
5
43
2
1
6
Gäúc Â-glucozå
Gäúc Ã-fructozå
 Trong phân tử saccarozơ không có nhóm anđehit,
chỉ có các nhóm OH ancol.
Hoạt động 3
 HS nghiên cứu SGK vàcho biết hiện tượng phản ứng
khi cho dung dòch saccarozơ tác dụng với Cu(OH)
2
. Giải
thích hiện tượng trên.
3. Tính chất hoá học
a. Phản ứng với Cu(OH)
2

Dung dòch saccarozơ + Cu(OH)
2
→ dung dòch đồng
saccarat màu xanh lam.

 16 
Tiết
8
SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ (Tiết 1)
 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶
 HS nghiên cứu SGK và viết PTHH của phản ứng thuỷ
phân dung dòch saccarozơ và điều kiện của phản ứng
này.
b. Phản ứng thuỷ phân
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6
glucozơ fructozơ

H
+
, t
0
Hoạt động 4
 HS xem SGK và nghiên cứu các công đoạn của quá
trình sản xuất đường saccarozơ.
4. Sản xuất và ứng dụng
a. Sản xuất saccarozơ
Sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt
Quy trình sản xuất đường saccarozơ từ cây mía
Cây mía
Ép (hoặc ngâm, chiết)
Nước mía (12-15% đường)
(2) + Vôi sữa, lọc bỏ tạp chất
Dung dòch đường có canxi saccarat
(3) + CO
2
, lọc bỏ CO
2
Dung dòch đường (có màu)
(4) + SO
2
(tẩy màu)
Dung dòch đường (không màu)
(5) Cô đặc để kết tinh, lọc
Đường kính Nước rỉ đường
(1)
 HS tìm hiểu SGK và cho biết những ứng dụng của
saccarozơ.

b. Ứng dụng
- Là thực phẩm quan trọng cho người.
- Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozơ là nguyên
liệu để sản xuất bánh kẹo, nước gải khát, đồ hộp.
- Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ là nguyên
liệu dùng để pha thuốc. Saccarozơ còn là nguyên liệu
để thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kó
thuật tráng gương, tráng ruột phích.
V. CỦNG CỐ:
1. Đặc điểm cấu tạo của saccarozơ ?
2. Tính chất hoá học của saccarozơ ?
VI. DẶN DÒ:
- Các bài tập trong SGK có liên quan đến phần glucozơ và fructozơ.
- Xem trước phần XENLULOZƠ
 17 
 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶
Ngày soạn:............/............
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS biết cấu tạo và tính chất điển hình của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
2. Kó năng:
- So sánh nhận dạng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của các hợp chất trên.
- Giải các bài tập về saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
3. Thái độ: HS nhận thức được tầm quan trọng của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
2. Hoá chất: Dung dòch I
2
, các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
3. Các sơ đồ, hình vẻ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.

III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn đònh lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hoá học của saccarozơ. Viết các PTHH của phản ứng.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
 GV cho HS quan sát mẫu tinh bột.
 HS quan sát, liên hệ thực tế, nghiên cứu SGK cho biết
tính chất vật lí của tinh bột.
II – TINH BỘT
1. Tính chất vật lí: Chất rắn, ở dạng bột, vô đònh hình,
màu trắng, không tan trong nước lanh. Trong nước
nóng, hạt tinh bột sẽ ngậm nước và trương phồng lên
tạo thành dung dòch keo, gọi là hồ tinh bột.
Hoạt động 2
 HS nghiên cứu SGK và cho biết cấu trúc phân tử của
tinh bột.
2. Cấu tạo phân tử
Thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt
xích C
6
H
10
O
5
liên kết với nhau.
CTPT : (C
6
H

10
O
5
)
n
Các mắt xích liên kết với nhau tạo thành 2 dạng:
- Amilozơ: Gồm các gốc α-glucozơ liên kết với nhau
tạo thành mạch dài, xoắn lại có phân tử khối lớn
(~200.000).
- Amilopectin: Gồm các gốc α-glucozơ liên kết với
nhau tạo thành mạng không gian phân nhánh.
Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá
trình quang hợp.
CO
2
C
6
H
12
O
6
(C
6
H
10
O
5
)
n
H

2
O, as
diệp lục
glucozơ tinh bột
Hoạt động 3
 HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện xảy ra phản
ứng thuỷ phân tinh bột. Viết PTHH của phản ứng.
3. Tính chất hoá học
a. Phản ứng thuỷ phân
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O nC
6
H
12
O
6
H
+
, t
0
 GV biểu diễn thí nghiệm hồ tinh bột + dung dòch I

2
.
 HS quan sát hiện tượng, nhận xét.
 GV có thể giải thích thêm sự tạo thành hợp chất a\màu
xanh.
b. Phản ứng màu với iot
Hồ tinh bột + dd I
2
→ hợp chất màu xanh.
→ nhận biết hồ tinh bột
Giải thích: Do cấu tạo ở dạng xoắn, có lỗ rỗng, tinh
bột hấp thụ iot cho màu xanh lục.
Hoạt động 4
 HS nghiên cứu SGK để biết các ứng dụng của tinh bột
4. Ứng dụng
- Là chất dinh dưỡng cơ bản cho người và một số
 18 
Tiết
9
SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ (Tiết 2)
 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶
cũng như sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể người. động vật.
- Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất
bánh kẹo và hồ dán.
- Trong cơ thể người, tinh bột bò thuỷ phân thành
glucozơ nhờ các enzim trong nước bọt và ruột non.
Phần lớn glucozơ được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột
và đi vào máu nuôi cơ thể ; phần còn dư được chuyển
về gan. Ở gan, glucozơ được tổng hợp lai nhờ enzim
thành glicogen dự trữ cho cơ thể.

V. CỦNG CỐ:
1. Miếng chuối xanh tác dụng với dung dòch I
2
cho màu xanh. Nước ép quả chuối chín cho phản ứng tráng
bạc. Hãy giải thích 2 hiện tượng nói trên ?
2. Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hoá sau :
Khí cacbonic → Tinh bột → Glucozơ → Ancol etylic
Gọi tên các phản ứng.
VI. DẶN DÒ
1. Bài tập về nhà: Các bài tập trong SGK có liên quan đến phần tinh bột.
2. Xem trước phần XENLULOZO
 19 
 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶
Ngày soạn:............/............
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS biết cấu tạo và tính chất điển hình của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
2. Kó năng:
- So sánh nhận dạng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của các hợp chất trên.
- Giải các bài tập về saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
3. Thái độ: HS nhận thức được tầm quan trọng của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
2. Hoá chất: Dung dòch I
2
, các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
3. Các sơ đồ, hình vẻ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn đònh lớp: Chào hỏi, kiểm diện.

2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hoá học của saccarozơ. Viết các PTHH của phản ứng.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
 GV cho HS quan sát một mẫu bông nõn.
 HS quan sát + nghiên cứu SGK và cho biết tính chất
vật lí cũng như trạng thái thiên nhiên của xenlulozơ.
III – XENLULOZƠ
1. Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên
- Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi
vò. Không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ như
etanol, ete, benzen,.. nhưng tan được trong nước Svayde
là dung dòch Cu(OH)
2
/dd NH
3
.
- Là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật,
tạo nên bộ khung của cây cối.
Hoạt động 2
 HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm cấu tạo
của phân tử xenlulozơ ?
 GV ?: Giữa tinh bột và xenlulozơ có điểm gì giống
và khác nhau về mặt cấu tạo ?
2. Cấu tạo phân tử
- Là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc β-glucozơ
liên kết với nhau tạo thành mạch dài, có khối lượng
phân tử rất lớn (2.000.000). Nhiều mạch xenlulozơ ghép
lại với nhau thành sợi xenlulozơ.
- Xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh,

mỗi gốc C
6
H
10
O
5
có 3 nhóm OH.
C
6
H
10
O
5
)
n
hay [C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
Hoạt động 3
 HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện của phản
ứng thuỷ phân xenlulozơ và viết PTHH của phản ứng.
3. Tính chất hoá học
a. Phản ứng thuỷ phân

(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O nC
6
H
12
O
6
H
+
, t
0
 GV cho HS biết các nhóm OH trong phân tử
xenlulozơ có khả năng tham gia phản ứng với axit
HNO
3
có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác tương tự như ancol đa
chức.

 HS tham khảo SGK và viết PTHH của phản ứng.
b. Phản ứng với axit nitric
[C
6
H
7
O
2
(OH)
3
] + 3HNO
3
[C
6
H
7
O
2
(ONO
2
)
3
]
n
+ 3H
2
O
H
2
SO

4
đặc
t
0
 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết những
ứng dụng của xenlulozơ.
 GV có thể liên hệ đến các sự kiện lòch sử như: chiến
thắng Bạch Đằng,…
4. Ứng dụng
- Những nguyên liệu chứa xenlulozơ (bông, đay, gỗ,…)
thường được dùng trực tiếp (kéo sợi dệt vải, trong xây
dựng, làm đồ gỗ,…) hoặc chế biến thành giấy.
- Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như
 20 
Tiết
10
SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ (Tiết 3)
 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶
tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không khói và
chế tạo phim ảnh.
V. CỦNG CỐ
1. So sánh sự giống nhau vàkhác nhau về CTPT của xenlulozơ và tinh bột.
2. Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 1.750.000 của xenlulozơ trong sợi gai là
5.900.000. Tính số gốc glucozơ (C
6
H
10
O
5
) trong mỗi loại xenlulozơ nêu trên.

VI. DẶN DÒ
1. Bài tập về nhà: Các câu hỏi và bài tập có liên quan đến xenlulozơ trong SGK.
2. Xem trước bài nội dung của phần KIẾN THỨC CẦN NHỚ trongbài LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VÀ TÍNH
CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT và ghi vào vở bài tập theo bảng sau:
Hợp chất
cacbohiđrat
Monosaccarit Đisaccarit Polisaccarit
Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Tinhbột Xenlulozơ
CTPT
Đặc điểm cấu tạo
Tính chất hoá học
 21 
 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶
Ngày soạn:............/............
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Cấu tạo của các loại cacbohiđrat điển hình.
- Các tính chất hoá học đặc trưng của các loại cacbohiđrat và mốt quan hệ giữa các loại hợp chất đó.
2. Kó năng:
- Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy trừu tượng, từ cấu tạo phức tạp của các loại cacbohiđrat, đặc biệt là các
nhóm chức suy ra tính chất hoá học thông qua giải các bài tập luyện tập.
- Giải các bài tập hoá học về hợp chất cacbohiđrat.
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ:
- HS chuẩn bò bảng tổng kết về các hợp chất cacbohiđrat theo mẫu đã cho sẵn.
- Một số bài tập hoá học trong SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn đònh lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.

3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
 GV ? Các chất glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có
điểm gì giống và khác nhau về mặt cấu tao ?
 HS phân biệt 3 dung dòch trên dựa vào các phản ứng
hoá học đặc trưng của mỗi chất.
Bài 1: Để phân biệt các dung dòch glucozơ,
saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất
nào sau đây làm thuốc thử ?
A. Cu(OH)
2
& AgNO
3
/NH
3

B. Nước Br
2
& NaOH
C. HNO
3
& AgNO
3
/NH
3

D. AgNO
3
/NH

3
& NaOH
Hoạt động 2
 HS dựa vào tỉ lệ mol CO
2
và H
2
O cũng như biết chất X
có thể lên men rượu → Đáp án B
Bài 2: Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ thu được
hỗn hợp khí CO
2
và hơi nước có tỉ lệ mol 1:1. Chất
này có thể lên men rượu. Chất đó là chất nào trong
số các chất sau đây ?
A. Axit axetic B. Glucozơ 
C. Saccarozơ D. Fructozơ
Hoạt động 3
 HS dựa vào tính chất riêng đặc trưng của mỗi chấ để
phân biệt các dung dòch riêng biệt.
 GV hướng dẫn HS giải quyết nếu HS không tự giải
quyết được.
Bài 3: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt
các dung dòch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau
đây:
a) Glucozơ, glixerol, anđehit axetic
b) Glucozơ, saccarozơ, glixerol
c) Saccarozơ, anđehit axetic, hồ tinh bột
Hoạt động 4
 HS viết PTHH của phản ứng thuỷ phân tinh bột vằcn

cứ vào hiệu suất phản ứng để tính khối lượng glucozơ
thu được.
Bài 4: Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có
thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu
suất của quá trình sản xuất là 75%.
Đáp án
666,67kg
Hoạt động 5
 HS tính khối lượng của tinh bột và xenlulozơ.
 Viết PTHH thuỷ phân các hợp chất, từ phương trình
phản ứng tính khối lượng các chất có liên quan.
Bài 5: Tính khối lượng glucozơ thu được khi thuỷ
phân:
a) 1 kg bột gạo có chứa 80% tinh bột.
b) 1 kg mùn cưa có chứa 50% xenlulozơ, còn lại là
 22 
Tiết
11
LUYỆN TẬP
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT
 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶
tạp chất trơ.
c) 1 kg saccarozơ.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Đáp số
a) 0,8889 kg b) 0,556 kg c) 0,5263kg
Hoạt động 6
 Câu a HS tự giải quyết được trên cơ sở của bài toán
xác đònh CTPT hợp chất hữu cơ.
 Câu b HS viết PTHH của phản ứng và tính khối lượng

Ag thu được dựa vào phương trình phản ứng đó.
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 16,2g một cacbohiđrat
thu được 13,44 lít CO
2
(đkc) và 9g H
2
O.
a) Xác đònh CTĐGN của X. X thuộc loại cacbohiđrat
đã học.
b) Đun 16,2g X trong dung dòch axit thu được dung
dòch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dd AgNO
3
/NH
3
thu được bao nhiêu gam Ag ? Giả sử hiệu suất của
quá trình là 80%.
Đáp án
a) CTĐGN là C
6
H
10
O
5
→ CTPT là (C
6
H
10
O
5
)

n
, X là
polisaccarit.
b) m
Ag
= 17,28g
V. CỦNG CỐ
1. Xenlulozơ không thuộc loại
A. cacbohiđrat B. gluxit C. polisaccarit D. đisaccarit
2. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí CO
2
sinh ra được hấp
thụ hoàn toàn vào dung dòch Ca(OH)
2
dư, thu được 75g kết tủa. Giá trò m là:
A. 75 B. 65 C. 8 D. 55
3. Xenlulozơ trinitrat được điều chế xenlulozơ và axit HNO
3
đặc có xúc tác là H
2
SO
4
đặc, nóng. Để có được
29,7kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dòch chứa m kg axit HNO
3
(hiệu suất phản ứng 90%). Giá trò m là:
A. 30 B. 21 C. 42 D. 10
4. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic. X, Y lần lượt là:
A. glucozơ, ancol etylic  B. mantozơ, glucozơ
C. glucozơ, etyl axetat D. ancol etylic, anđehit axetic

5. Chất lỏng hoà tan được xenlulozơ là
A. benzen B. ete C. etanol D. nước Svayde
VI. DẶN DÒ
1. Bài tập về nhà: Các câu hỏi và bài tập có liên quan đến xenlulozơ trong SGK.
2. Xem trước bài nội dung của bài thực hành: ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ESTE VÀ GLUXIT
 23 
 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶
Ngày soạn:............/............
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố những kiến thức quan trọng của este, gluxit như phản ứng xà phòng hóa, phản ứng với dung dòch
Cu(OH)
2
của glucozơ, phản ứng với dung dòch I
2
của tinh bột, khái niệm về phản ứng điều chế este, xà phòng.
- Tiến hành một số thí nghiệm:
+ Điều chế etyl axetat + Phản ứng xà phòng hoá chất béo
+ Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)
2
+ Phản ứng màu của hồ tinh bột với dung dòch iot
2. Kó năng:
- Rèn luyện kó năng thực hiện các phản ứng hoá học hữu cơ như: vừa đun nóng hỗn hợp liên tục, vừa khuấy đều
hỗn hợp, làm lạnh sản phẩm phản ứng,…
- Rèn luyện kó năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, kó năng thực hiện và quan sát các hiện tượng thí nghiệm xảy ra.
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ:
1. Dụng cụ: Ống nghiệm, bát sứ nhỏ, đũa thuỷ tinh, ống thuỷ tinh, nút cao su, giá thí nghiệm, giá để ống nghiệm,
đèn cồn, kiềng sắt.
2. Hoá chất: C

2
H
5
OH, CH
3
COOH nguyên chất; dung dòch: NaOH 4%, CuSO
4
5%; glucozơ 1%; NaCl bão hoà; mỡ
hoặc dầu thực vật; nước đá.
III. PHƯƠNG PHÁP: Các nhóm HS tiến hành thí nghiệm và viết bản tường trình theo mẫu.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn đònh lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
 GV nêu mục tiêu, yêu cầu, nhấn mạnh những điểm
cần chú ý trong tiết thực hành.
 GV hướng dẫn HS lắp ráp thiết bò điều chế etyl axetat,
thao tác dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều trong thí nghiệm
về phản ứng xà phòng hoá.
Hoạt động 2
 HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK.
 GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra trong
quá trình thí nghiệm. HS quan sát mùi và tính tan của
este điều chế được.
Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat
Hoạt động 3
 HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK.
 GV hướng dẫn HS quan sát lớp chất rắn, trắng nhẹ nổi

trên bề mặt bát sứ, đó là muối natri của axit béo.
 Cần lưu ý phài dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều hỗn hợp
trong bát sứ có thêm vài giọt nước để hỗn hợp không cạn
đi.
Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hoá.
Hoạt động 4
 HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK.
 GV hướng dẫn HS quan sát thấy màu của dung dòch
chuyển thành màu xanh thẫm, trong suốt. Sau đó dùng
cặp gỗ cặp ống nghiệm, đun nóng nhẹ, dung dòch chuyển
sang màu đỏ gạch của Cu
2
O.
Thí nghiệm 3: Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)
2
 24 
Tiết
12
THỰC HÀNH: ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ESTE
VÀ CABOHIĐRAT
 Nguyễn thÞ Lu©n-THPT CÈm Ph¶
Hoạt động 5
 HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK.
Thí nghiệm 4: Phản ứng của tinh bột với iot
Hoạt động 6
- GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành.
- HS thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh phòng thí
nghiệm, lớp học, viết bản tường trình.
V. CỦNG CỐ: Không
Mẫu báo cáo thí nghiệm:

Họ và tên học sinh: Tên bài thực hành:
TT TÊN TN CÁCH TIẾN HÀNH TN HIỆN TƯNG GIẢI THÍCH
1
2
3
4
VI. DẶN DÒ: Tiết sau kiểm tra viết 1 tiết.
 25 

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×