Tải bản đầy đủ (.pdf) (181 trang)

Kiểm tra sức chịu đựng rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam – Nghiên cứu điển hình Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.41 MB, 181 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-------------------------------

VŨ TRUNG THÀNH

KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM –
NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số
: 62340201

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. Trần Thị Thanh Tú
2. PGS. TS. Nguyễn Thị Minh Huệ
Xác nhận của Người hướng dẫn 1 Xác nhận của Người hướng dẫn 2

PGS.TS. Trần Thị Thanh Tú

PGS. TS. Nguyễn Thị Minh Huệ

HÀ NỘI - 2017


v

LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi


cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Tôi xin cam đoan đề tài luận án “Kiểm tra sức chịu đựng rủi ro tín dụng của
các ngân hàng thương mại Việt Nam – nghiên cứu điển hình Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam” là công trình nghiên cứu của tôi.
Hà Nội, ngày…..tháng…. năm 2017
Tác giả luận án

Vũ Trung Thành


vi

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. v
MỤC LỤC............................................................................................................. vi
DANH MỤC VIẾT TẮT ...................................................................................... xi
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. xiv
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ ............................................................................... xvi
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. xvii
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ..........................................................................xviii
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.

Giới thiệu công trình nghiên cứu ............................................................... 1

2.

Tính cấp thiết của luận án .......................................................................... 2


3.

Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 4

4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 4

5.

Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 5

6.

Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 6

7.

Những đóng góp của luận án ...................................................................... 7

8.

Kết cấu của luận án .................................................................................... 8

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ................................. 9
1.1.

Các nghiên cứu về Kiểm tra sức chịu đựng ở nước ngoài ........................ 9

1.1.1.


Quá trình hình thành và phát triển lý thuyết về Kiểm tra sức chịu đựng9

1.1.2.

Tác động của kinh tế vĩ mô đối với RRTD trong xây dựng kịch bản

Kiểm tra sức chịu đựng ..................................................................................... 14
1.1.2.1.

Chỉ số đại diện cho chu kỳ kinh tế .................................................. 14

1.1.2.2.

Chỉ số giá bất động sản ................................................................... 16

1.1.2.3.

Chỉ số chứng khoán ........................................................................ 16

1.1.2.4.

Các chỉ số thể hiện mặt bằng lãi suất .............................................. 16

1.1.2.5.

Chỉ số về tăng trưởng tín dụng ........................................................ 17

1.1.2.6.


Tỷ giá ............................................................................................. 17

1.2.

Các nghiên cứu về Kiểm tra sức chịu đựng vi mô tại Việt Nam ............. 18


vii

1.3.

Khoảng trống nghiên cứu ......................................................................... 22

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 23
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG VI MÔ
ĐỐI VỚI RRTD TẠI CÁC NHTM .................................................................... 24
2.1.

Khái niệm Kiển tra sức chịu đựng vi mô ................................................. 24

2.2.

Phân loại Kiểm tra sức chịu đựng vi mô.................................................. 27

2.3.

Mô hình Kiểm tra sức chịu đựng vi mô ................................................... 29

2.3.1.


Các mô hình kinh tế vĩ mô (Macroeconomic Modeling) .................... 30

2.3.1.1.

Các mô hình hồi quy chuỗi thời gian phi cấu trúc ........................... 30

2.3.1.2.

Các mô hình cân bằng tổng thể động .............................................. 32

2.3.1.3.

Các mô hình dữ liệu bảng ............................................................... 33

2.3.2.

Xây dựng kịch bản Kiểm tra sức chịu đựng vi mô.............................. 33

2.3.2.1.

Lựa chọn yếu tố gây sốc cho ngân hàng .......................................... 34

2.3.2.2.

Đo lường quy mô cú sốc ................................................................. 35

2.3.3.

Biến số đo lường RRTD .................................................................... 36


2.3.4.

Mô hình đánh giá RRTD (Credit risk Satellite Modeling) .................. 42

2.3.4.1.

Nghiên cứu của Schmeider và cộng sự (2013) xác định RWA ........ 43

2.3.4.2.

Nghiên cứu của Buncic và Melecky (2013) xác định PD ................ 44

2.4.

Ứng dụng Kiểm tra sức chịu đựng vi mô đối với RRTD trong quản trị

ngân hàng ............................................................................................................. 45
2.4.1.

Nhận thức về vai trò của Kiểm tra sức chịu đựng ............................... 49

2.4.2.

Xác định đúng mục tiêu thực hiện Kiểm tra sức chịu đựng ................ 51

2.4.3.

Phối hợp giữa các đơn vị chức năng ................................................... 52

2.4.4.


Xây dựng và văn bản hóa quy trình .................................................... 53

2.4.5.

Yếu tố hạ tầng công nghệ thông tin .................................................... 54

2.4.6.

Đánh giá định kỳ việc thực hiện Kiểm tra sức chịu đựng ................... 56

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 57


viii

CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ TRIỂN KHAI
KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG VI MÔ ĐỐI VỚI RRTD TẠI VIETINBANK
58
3.1.

Tình hình kinh tế và điều hành chính sách tín dụng của NHNN giai đoạn

2009-2015 ............................................................................................................. 58
3.1.1.

Tình hình kinh tế vĩ mô ...................................................................... 58

3.1.1.1.


Tốc độ tăng trưởng GDP................................................................. 58

3.1.1.2.

Lạm phát, tăng cung tiền và tín dụng .............................................. 59

3.1.1.3.

Tỷ giá ............................................................................................. 62

3.1.1.4.

Cán cân vãng lai ............................................................................. 63

3.1.1.5.

Chỉ số thị trường chứng khoán ........................................................ 64

3.1.1.6.

Thị trường bất động sản .................................................................. 65

3.1.2.

Nợ xấu và điều hành chính sách tín dụng của NHNN......................... 67

3.1.2.1.

Thực trạng nợ xấu giai đoạn 2009-2015.......................................... 67


3.1.2.2.

Các chính sách điều hành tín dụng của NHNN ............................... 68

3.2.

Thực trạng hoạt động tín dụng của Vietinbank ...................................... 70

3.2.1.

Quá trình hình thành và vai trò của Vietinbank trong hệ thống NHTM

Việt Nam. .......................................................................................................... 70
3.2.2.
3.3.

Kết quả hoạt động tín dụng của Vietinbank 2009 - 2015 .................... 72

Đánh giá thực trạng triển khai Kiểm tra sức chịu đựng vi mô đối với

RRTD tại Vietinbank .......................................................................................... 76
3.3.1.

Thực trạng triển khai Kiểm tra sức chịu đựng RRTD tại Vietinbank .. 76

3.3.1.1.

Nhận thức về vai trò của Kiểm tra sức chịu đựng............................ 77

3.3.1.2.


Xây dựng kịch bản Kiểm tra sức chịu đựng .................................... 78

3.3.1.3.

Văn bản quy định Kiểm tra sức chịu đựng ...................................... 80

3.3.1.4.

Cơ sở hạ tầng thông tin ngân hàng .................................................. 80

3.3.2.

Thành công và hạn chế trong triển khai Kiểm tra sức chịu đựng vi mô

đối với RRTD tại Vietinbank............................................................................. 81
3.3.2.1.

Thành công ..................................................................................... 81


ix

3.3.2.2.

Hạn chế .......................................................................................... 82

3.3.2.3.

Nguyên nhân của những hạn chế .................................................... 84


KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 87
CHƯƠNG 4. HOÀN THIỆN MÔ HÌNH KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG VI
MÔ ĐỐI VỚI RRTD THEO CHUẨN MỰC QUỐC TẾ TẠI VIETINBANK. 88
4.1.

Mô hình kinh tế vĩ mô ............................................................................... 89

4.1.1.

Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................ 89

4.1.2.

Mô hình nghiên cứu ........................................................................... 92

4.1.3.

Biến độc lập ....................................................................................... 96

4.1.4.

Giả thuyết nghiên cứu ...................................................................... 101

4.1.5.

Mô tả và thống kê mẫu nghiên cứu .................................................. 103

4.1.6.


Kiểm định mô hình .......................................................................... 104

4.1.6.1.

Kiểm định tính dừng ..................................................................... 104

4.1.6.2.

Kiểm định phương sai của sai số không đổi (nhân tử Lagrange) .. 105

4.1.6.3.

Kiểm định đa cộng tuyến .............................................................. 105

4.1.6.4.

Kiểm định Hausmann ................................................................... 106

4.1.7.

Kết quả mô hình .............................................................................. 107

4.1.7.1.

Mô hình đầy đủ ............................................................................ 107

4.1.7.2.

Mô hình rút gọn ............................................................................ 110


4.2.

Xây dựng kịch bản Kiểm tra sức chịu đựng .......................................... 112

4.2.1.

Mô hình dự báo GDP ....................................................................... 112

4.2.2.

Kịch bản chuẩn ................................................................................ 115

4.2.3.

Kịch bản xấu .................................................................................... 116

4.2.4.

Kịch bản căng thẳng ........................................................................ 117

4.3.

Mô hình Kiểm tra sức chịu đựng RRTD tại Vietinbank trong các kịch

bản

119

4.3.1.


Dự báo tỷ lệ nợ xấu của Vietinbank trong các kịch bản .................... 119

4.3.2.

Dự báo tỷ lệ an toàn vốn của Vietinbank trong các kịch bản ............ 120

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................. 124


x

CHƯƠNG 5. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG MÔ
HÌNH KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG VI MÔ ĐỐI VỚI RRTD TẠI CÁC
NHTM VIỆT NAM ........................................................................................... 125
5.1.

Hoàn thiện mô hình Kiểm tra sức chịu đựng đối với RRTD tại các

NHTM Việt Nam ............................................................................................... 125
5.2.

Một số đề xuất khác đối với các NHTM ................................................ 127

5.2.1.

Nâng cao nhận thức về Basel II và Kiểm tra sức chịu đựng.............. 127

5.2.2.

Xây dựng khung quản trị doanh nghiệp, QTRR theo chuẩn quốc tế . 128


5.2.3.

Đầu tư phát triển công nghệ và hệ thống dữ liệu .............................. 130

5.2.4.

Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực về QTRR ............................... 132

5.3.

Khuyến nghị đối với các cơ quan quản lý nhà nước ............................. 134

5.3.1.

Xây dựng lộ trình triển khai Kiểm tra sức chịu đựng phù hợp với điều

kiện Việt Nam .................................................................................................. 134
5.3.2.

Hoàn thiện hệ thống số liệu kinh tế vĩ mô ........................................ 137

5.3.3.

Lành mạnh hóa hệ thống ngân hàng ................................................. 139

KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .................................................................................. 141
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 142
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ..................................................................................... 145

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 146
PHỤ LỤC........................................................................................................... 161


xi

DANH MỤC VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1.

ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

2.

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

A-IRB

Phương pháp đo lường rủi ro dựa trên hệ thống xếp hạng
tín dụng nội bộ ngân hàng, dạng nâng cao (Advanced


3.

Internal Ratings-Based approach)
4.

AL

Giá trị tổn thất rủi ro tín dụng (Actual Loss)

5.

Basel I

Hiệp ước vốn Basel I (The Capital Accord)

Basel II

Đồng thuận quốc tế về đo lường vốn và tiêu chuẩn vốn
(The International Convergence of Capital Measurement

6.

and Capital Standards)

7.

Basel III

Basel III - Khung pháp lý toàn cầu vì nền tảng ngân hàng
và hệ thống tài chính vững mạnh (Basel III: A global

regulatory framework for more resilient banks and
banking systems)

8.

BCBS

Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (Basel Committee
of Banking Supervision)

9.

BID

Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam

10.

CAR

Tỷ lệ an toàn vốn (Capital Adequacy Ratio)

11.

CIC

Trung tâm Thông tin tín dụng

12.


CPI

Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index)

13.

CTG, Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

14.

DPDA

Phương pháp phân tích hồi quy dữ liệu bảng kiểu động
(Dynamic Panel Data Regression Analysis)

15.

EAD

Giá trị danh mục khi khách hàng không trả được nợ
(Exposure at Default)

16.

EIB

Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt
Nam



xii

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

17.

EL

Tổn thất dự kiến (Expected Loss)

18.

Fed

Cục dự trữ liên bang Mỹ (Federal Reserves System)

19.

F-IRB

Phương pháp đo lường rủi ro dựa trên hệ thống xếp hạng
tín dụng nội bộ ngân hàng, dạng cơ bản (Foundation
Internal Ratings-Based Approach)


20.

FSAP

21.

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)

ICAAP

Quy trình nội bộ ngân hàng nhằm đánh giá mức độ an
toàn vốn (Internal Capital Adequacy Assessment

22.

Chương trình đánh giá ổn định tài chính (Financial
Stability Assessment Program)

Process)
23.

IMF

Quỹ tiền tệ thế giới (International Monetary Fund)

24.

IRB


Phương pháp đo lường rủi ro dựa trên hệ thống xếp hạng
tín dụng nội bộ ngân hàng (Internal Ratings-Based
Approach)

25.

LGD

Tỷ lệ tổn thất khi khách hàng không trả được nợ (Loss at
Given Default)

26.

Macro-prudential Kiểm tra sức chịu đựng để giám sát mức độ an toàn của
Stress Testing
hệ thống ngân hang

27.

MBB

28.

Micro- prudential Kiểm tra sức chịu đựng để quản trị rủi ro nội bộ ngân
Stress Testing
hang

29.


NCB

Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc dân

30.

NH

Ngân hang

31.

NH TMCP,
NHTM CP

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội

Ngân hàng thương mại Cổ phần

32.

NH TMNN

Ngân hàng thương mại Nhà nước

33.

NHNN

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam


34.

NHTM

Ngân hàng thương mại


xiii

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

35.

NPL

Tỷ lệ nợ xấu (Non-performing Loans)

36.

OECD

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (The Organisation
for Economic Co-operation and Development)

37.


PD

Xác suất khách hàng không trả được nợ (Probability of
Default)

38.

ROA

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản

39.

ROE

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu

40.

RRTD

Rủi ro tín dụng

41.

RWA

Tài sản điều chỉnh rủi ro (Risk-weighted Asset)


42.

SHB

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài gòn – Hà Nội

43.

STB

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài gòn thương tín

44.

STD

45.

Stress Testing

Kiểm tra sức chịu đựng

46.

UL

Tổn thất ngoài dự kiến (Unexpected Loss)

47.


VAMC

Công ty TNHH một thành viên quản lý tài sản của các tổ
chức tín dụng Việt Nam

48.

VaR

Khung lý thuyết về giá trị tổn thất (Value at Risk)

49.

VCB

Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam

50.

VN-Index

Chỉ số giá cổ phiếu giao dịch tại Sở giao dịch chứng
khoán TP Hồ Chí Minh

51.

WB

Ngân hàng thế giới (World Bank)


52.

XHTDNB

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ

Phương pháp đo lường rủi ro chuẩn (Standardized
Approach)


xiv

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Phương pháp thực hiện Kiểm tra sức chịu đựng theo cách lựa chọn biến
số đo lường RRTD ................................................................................................ 40
Bảng 3.1: Cán cân vãng lai và giá trị xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ của Việt
Nam trong giai đoạn 2009 - 2015 .......................................................................... 64
Bảng 3.2: Hoạt động kinh doanh của các NHTM CP niêm yết trong năm 2015 ..... 72
Bảng 3.3: Tín dụng theo phân khúc khách hàng trong giai đoạn 2009 - 2015......... 74
Bảng 4.1: Tỷ trọng dư nợ của các ngân hàng niêm yết so với dư nợ tín dụng toàn hệ
thống tại 31/12/2015 .............................................................................................. 90
Bảng 4.2 : So sánh số lượng quan sát của một số nghiên cứu ................................. 91
cùng chủ đề tại Việt Nam ...................................................................................... 91
Bảng 4.3: Các yếu tố kinh tế vĩ mô được sử dụng trong các nghiên cứu khác ........ 99
Bảng 4.4: Các biến kinh tế vĩ mô được lựa chọn vào mô hình định lượng ........... 100
Bảng 4.5: Các giả thuyết nghiên cứu về mối quan hệ giữa kinh tế vĩ mô và tỷ lệ nợ
xấu ngân hàng ..................................................................................................... 102
Bảng 4.6: Mô tả thống kê các biến trong mô hình ................................................ 103
Bảng 4.7: Hệ số tương quan giữa các biến số độc lập trong mô hình ................... 104
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định tính dừng ............................................................... 104

Bảng 4.9: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến......................................................... 105
Bảng 4.10: Kết quả mô hình hồi quy mô hình đầy đủ .......................................... 107
Bảng 4.11: Kết quả mô hình hồi quy được sử dụng để dự đoán tỷ lệ nợ xấu ........ 111
Bảng 4.12: Kết quả chỉ số AIC và BIC cho mô hình dự báo GDP........................ 114
Bảng 4.13: Dự báo tăng trưởng GDP năm 2016................................................... 116
Bảng 4.14: Kết quả mô hình ARIMA dự báo tỷ lệ tăng trưởng GDP ................... 114
Bảng 4.15: Kết quả các kịch bản dự phóng tỷ lệ nợ xấu của Vietinbank .............. 119


xv

Bảng 4.16: PD phân theo đối tượng cho vay của QIS 5 ....................................... 120
Bảng 4.17: PD ước tính của Vietinbank ............................................................... 121
Bảng 4.18: Ước lượng ∆PD và ∆RWA trong kịch bản xấu và căng thẳng............ 122


xvi

DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Đồ thị 3.1: Diễn biến tăng trưởng GDP và tỷ lệ lạm phát Việt Nam ....................... 60
Đồ thị 3.2: Lạm phát, cung tiền và tăng trưởng tín dụng của Việt Nam giai đoạn
2009-2015 ............................................................................................................. 60
Đồ thị 3.3: Diễn biến tỷ giá VNĐ/USD giai đoạn 2009-2015 ................................ 63
Đồ thị 3.4: Chỉ số VN-Index giai đoạn 2009 - 2015 ............................................... 65
Đồ thị 3.5: Chỉ số bất động sản tại TP Hồ Chí Minh giai đoạn 2009-2015 ............. 66
Đồ thị 3.6: Chỉ số bất động sản tại Hà Nội giai đoạn 2009-2015 ............................ 66
Đồ thị 3.7: Nợ xấu của hệ thống ngân hàng Việt Nam giai đoạn 2009 -2015 ......... 68
Đồ thị 3.8: Quy mô hoạt động tín dụng tại Vietinbank giai đoạn 2009 - 2015 ........ 73
Đồ thị 3.9: Khả năng sinh lời của Vietinbank trong giai đoạn 2009 – 2015 ............ 75
Đồ thị 3.10: Chất lượng tín dụng của Vietinbank trong giai đoạn 2009 - 2015 ....... 76

Đồ thị 4.1: Tỷ lệ nợ xấu sau khi điều chỉnh phần nợ đã bán cho VAMC của các
ngân hàng niêm yết................................................................................................ 93
Đồ thị 4.2: Dự báo GDP 2016-2017 theo kịch bản chuẩn .................................... 115
Đồ thị 4.3: Dự báo GDP 2016-2017 theo kịch bản xấu ........................................ 116
Đồ thị 4.4: Dự báo GDP 2016-2017 theo kịch bản căng thẳng ............................. 118
Đồ thị 5.1: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu đối với ngân hàng D-SIB tại một số nước. 137


xvii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Quy trình Kiểm tra sức chịu đựng vi mô ................................................ 30
Hình 2.2: Kết quả mô phỏng ∆RWA theo ∆PD ..................................................... 44
Hình 2.3: Cấu phần Quy trình tự đánh giá mức độ an toàn vốn (ICAAP) ............... 46
Hình 2.4: Mối quan hệ Khẩu vị rủi ro, Tài chính kế hoạch và Kiểm tra sức chịu
đựng ...................................................................................................................... 47
Hình 3.1: Mô hình quản trị rủi ro tại Vietinbank .................................................... 79
Hình 4.1: Các bước lựa chọn biến kinh tế vĩ mô trong mô hình ............................. 97
Hình 4.2: Tỷ lệ nợ xấu thực tế và tỷ lệ nợ xấu tính theo mô hình rút gọn ............. 112
Hình 4.3: Lược đồ tự tương quan (ACF) cho mô hình dự báo GDP ..................... 113
Hình 4.4: Lược đồ tự tương quan (ACF) cho mô hình dự báo GDP ..................... 113


xviii

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục1: Đánh giá chất lượng dữ liệu về các chỉ tiêu kinh tế xã hội Việt Nam ...158
Phụ lục 2: Kết quả mô hình đánh giá tác động kinh tế vĩ mô tới NPL (đầy
đủ)………………………………………………………………………………...160
Phụ lục 3: Kết quả mô hình đánh giá tác động kinh tế vĩ mô tới NPL (rút gọn)

…………………………………………………………………………………….161
Phụ

lục

4:

Kết

quả



…………………………………………162

hình

dự

báo

GDP


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu công trình nghiên cứu
Trong hoạt động của mình, các ngân hàng thương mại (NHTM) luôn phải đối
mặt với rủi ro tín dụng (RRTD). Quản trị RRTD với các công cụ, mô hình khác

nhau luôn được NHTM, cơ quan quản lý và giới nghiên cứu quan tâm. Thực tế đã
chứng minh Kiểm tra sức chịu đựng (Stress Testing) là một công cụ quản trị RRTD
hữu hiệu, được nhiều tổ chức, quốc gia và ngân hàng trên thế giới sử dụng. Tại Việt
Nam, Kiểm tra sức chịu đựng bước đầu đã được một số ngân hàng lớn ứng dụng,
điển hình là Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank). Tuy nhiên, do
còn khá mới mẻ, mô hình và quy trình ứng dụng Kiểm tra sức chịu đựng còn nhiều
hạn chế và cần tiếp tục được nghiên cứu phát triển.
Trong luận án này, tác giả tiếp cận khái niệm nói trên dưới góc độ Kiểm tra
sức chịu đựng vi mô (Micro-prudential Stress Testing) đối với RRTD, được sử dụng
trong quản trị rủi ro nội bộ của NHTM. Sau khi hệ thống hóa cơ sở lý luận về Kiểm
tra sức chịu đựng vi mô, luận án đã đưa ra mô hình gồm ba bước giúp kiểm định
mức độ an toàn vốn của Vietinbank trong ba kịch bản kinh tế. Ngoài Vietinbank,
các ngân hàng thương mại khác tại Việt Nam cũng có thể sử dụng phương pháp
luận tương tự để đánh giá mức độ an toàn vốn trong các kịch bản xấu. Sự ưu việt
của mô hình Kiểm tra sức chịu đựng vi mô trong luận án so với những mô hình
khác tại Việt Nam là không dừng lại ở đánh giá tác động xấu của kinh tế vĩ mô đối
với tỷ lệ nợ xấu (NPL), mà còn liên kết, đánh giá tới các chỉ số rủi ro tiên tiến theo
chuẩn quốc tế như xác suất vỡ nợ (PD). Việc liên kết, tuy còn chưa chính xác do kế
thừa công thức ước tính của các công trình nghiên cứu nước ngoài, đã giúp cho các
ngân hàng thương mại Việt Nam ước tính tác động tới chỉ số an toàn vốn khi
chuyển sang dùng PD trong quản trị RRTD. Ngoài đưa ra được mô hình định
lượng, luận án còn đề cập đến các điều kiện ứng dụng thành công mô hình nói trên
tại NHTM Việt Nam nói chung, Vietinbank nói riêng.
Luận án, ngoài danh mục tài liệu tham khảo và 4 phụ lục, bao gồm 142 trang,


2

với 9 hình, 15 đồ thị và 22 bảng. Trong đó, phần mở đầu có 8 trang, chương 1 có 15
trang, chương 2 có 33 trang, chương 3 có 30 trang, chương 4 có 36 trang, chương 5

có 17 trang và phần kết luận 3 trang.

2. Tính cấp thiết của luận án
Rủi ro tín dụng (RRTD) là loại rủi ro khi một hay một nhóm khách hàng
không trả được nợ gốc, lãi đầy đủ, đúng thời hạn cho ngân hàng như cam kết. Tín
dụng là nghiệp vụ cơ bản, thường xuyên nhất trong hoạt động kinh doanh của
NHTM. RRTD, nếu không được thường xuyên kiểm soát chặt chẽ, có thể mang lại
tổn thất lớn, giảm lợi nhuận của ngân hàng. Trong thực tiễn, có rất nhiều ngân hàng
đã bị phá sản hoặc bị buộc phải sáp nhập do không đủ vốn để bù đắp những khoản
lỗ do khách hàng không trả được nợ. Sau hệ quả nghiêm trọng và kéo dài của cuộc
khủng khoảng 2007-2008, các quan điểm về quản trị rủi ro ngân hàng đã phải thay
đổi. Ngày nay, các NHTM cần chủ động đánh giá khả năng chống đỡ được rủi ro
trong những kịch bản tiêu cực, xác suất cực thấp nhưng vẫn có thể xảy ra. Đây là
tiền đề để Kiểm tra sức chịu đựng trở thành một yêu cầu bắt buộc tại Trụ Cột 2 của
Basel II trong khuôn khổ Quy trình nội bộ ngân hàng nhằm đánh giá mức độ an
toàn vốn (ICAAP). Theo đó, Kiểm tra sức chịu đựng là một công cụ đo lường, đánh
giá và quản lý RRTD hữu hiệu, linh hoạt, có tính ứng dụng cao, phục vụ cho các
mục đích sử dụng khác nhau.
Thực tế cho thấy, đối với một nước có hệ thống ngân hàng mới đang ở giai
đoạn phát triển ban đầu như Việt Nam, việc áp dụng Kiểm tra sức chịu đựng, sẽ gặp
nhiều khó khăn, thách thức và mất nhiều thời gian do việc tiếp cận tiêu chuẩn này
đòi hỏi kỹ thuật phức tạp, chi phí khá cao, kinh nghiệm trong việc xử lý các mâu
thuẫn xung đột giữa các bên liên quan. Tuy nhiên, trước xu thế hội nhập, mở cửa thị
trường dịch vụ tài chính - ngân hàng với nhiều loại hình dịch vụ mới, và nhất là sau
cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu, việc thực hiện Kiểm tra
sức chịu đựng tại các NHTM Việt Nam là yêu cầu cấp thiết. Các nhà quản lý tin
tưởng rằng, quy định Basel sẽ khích lệ các ngân hàng Việt Nam cải thiện công tác
quản lý rủi ro hiệu quả hơn, tạo tiền đề phát triển bền vững hệ thống ngân hàng.



3

Là một trong ba trụ cột của hệ thống ngân hàng Việt Nam với quy mô tổng dư
nợ tín dụng 720 nghìn tỷ đồng tại 31/12/2016, đứng thứ hai toàn hệ thống, cơ cấu
danh mục đa dạng theo đối tượng khách hàng và ngành nghề kinh tế, Ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam có tín dụng vẫn là hoạt động kinh
doanh chủ lực (chiếm trên 80% doanh thu). Công tác quản trị RRTD, đảm bảo tỷ lệ
nợ xấu dưới 3% được ngân hàng hết sức coi trọng. Vietinbank cũng là một trong
mười NHTM được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chỉ định triển khai thực hiện
Hiệp ước vốn Basel II theo phương pháp chuẩn từ cuối 2015 và theo phương pháp
sử dụng xếp hạng tín dụng nội bộ từ cuối 2018. Vietinbank là một trong số ít các
ngân hàng đầu tư nguồn lực để thực hiện chuyển đổi toàn diện, đáp ứng yêu cầu về
quy trình thực hiện Kiểm tra sức chịu đựng của Ủy ban Basel. Chính vì vậy, việc
nghiên cứu áp dụng công cụ Kiểm tra sức chịu đựng để quản lý RRTD tại
Vietinbank là cần thiết để. Điều này giúp cho bản thân ngân hàng phát triển được
bền vững, và cũng là bài học để các NHTM khác tại Việt Nam áp dụng.
Tuy nhiên, lý luận về Kiểm tra sức chịu đựng tại Việt Nam vẫn còn khoảng
trống nghiên cứu khá lớn. Ví dụ, các nghiên cứu vẫn sử dụng thước đo truyền thống
là tỷ lệ nợ xấu, trong khi chỉ số này có nhiều nhược điểm như phụ thuộc vào chế độ
kế toán, không có tính dự báo..; chưa có nghiên cứu đi sâu phân tích Kiểm tra sức
chịu đựng khi ứng dụng cho mục đích quản trị rủi ro nội bộ ngân hàng trên cơ sở
những quy chuẩn hiện đại về đo lường RRTD của Basel II.
Xuất phát từ tính mới, sự cấp thiết và khoảng trống nêu trên, đề tài luận án
“Kiểm tra sức chịu đựng rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt
Nam – nghiên cứu điển hình Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam” là rất
cần thiết. Mục tiêu chính của nghiên cứu là hoàn thiện mô hình Kiểm tra sức chịu
đựng vi mô (Micro-prudential Stress Testing) đối với RRTD, để đánh giá mức độ
an toàn vốn của các NHTM Việt Nam, điển hình là Vietinbank. Từ đó, luận án sẽ đề
xuất các giải pháp nhằm tăng cường ứng dụng mô hình Kiểm tra sức chịu đựng
RRTD theo chuẩn mực quốc tế tại Vietinbank nói riêng và các NHTM Việt Nam

nói chung.


4

3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát là hoàn thiện mô hình Kiểm tra sức chịu đựng vi mô
(Micro-prudential Stress Testing) đối với RRTD tại Vietinbank theo tiêu chuẩn
quốc tế, từ đó, áp dụng cho các NHTM khác tại Việt Nam.
Các mục tiêu cụ thể gồm có:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về Kiểm tra sức chịu đựng vi mô RRTD tại các

NHTM;
- Phân tích thực trạng kinh tế vĩ mô Việt Nam, các chính sách điều hành tín

dụng của NHNN, qua đó, xác định yếu tố kinh tế nào có tác động tới RRTD NHTM
để sử dụng làm biến số độc lập của mô hình;
- Phân tích thực trạng triển khai Kiểm tra sức chịu đựng vi mô RRTD tại

Vietinbank;
- Hoàn thiện mô hình Kiểm tra sức chịu đựng vi mô RRTD tại Vietinbank;
- Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường ứng dụng Kiểm tra sức chịu đựng vi mô

RRTD tại các NHTM Việt Nam.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1.

Đối tượng nghiên cứu


Mô hình Kiểm tra sức chịu đựng vi mô đối với RRTD

4.2.

Phạm vi nghiên cứu

- Luận án tập trung nghiên cứu Kiểm tra sức chịu đựng vi mô ứng dụng trong

quản trị RRTD nội bộ của các NHTM. Ngoài Kiểm tra sức chịu đựng vi mô, còn có
Macro-prudential Stress Testing kiểm tra sức chịu đựng vĩ mô được các cơ quan
quản lý sử dụng để đánh giá mức độ an toàn của hệ thống ngân hàng.
- Luận án chỉ nghiên cứu Stress Testing đối với RRTD, mà không đề cập tới

các loại rủi ro khác như rủi ro thanh khoản, rủi ro hoạt động... Do thu nhập lãi từ
hoạt động cho vay vẫn chiếm đa số trong cơ cấu thu nhập của các ngân hàng Việt
Nam (70-90%), và danh mục dư nợ tín dụng chiếm trên 50% tổng tài sản ngân
hàng, RRTD vẫn là loại rủi ro lớn nhất.


5

- Luận án nghiên cứu về ứng dụng mô hình Kiểm tra sức chịu đựng trong

quản trị RRTD cho mục đích nội bộ ngân hàng, nên việc lựa chọn một ngân hàng
làm điển hình nghiên cứu là phù hợp. Vietinbank là một trong những ngân hàng lớn
nhất tại Việt Nam, đang bước đầu triển khai Kiểm tra sức chịu đựng với những
thành công và hạn chế nhất định. Việc hoàn thiện mô hình Kiểm tra sức chịu đựng
vi mô sẽ giúp Vietinbank quản trị tốt hơn nữa RRTD, cũng như triển khai ứng dựng
Kiểm tra sức chịu đựng tại các NHTM Việt Nam khác.
- Luận án hoàn thiện mô hình Kiểm tra sức chịu đựng vi mô trên cơ sở số liệu


thứ cấp theo quý giai đoạn 2009-2015. Giới hạn phạm vi thời gian này được giải
thích bởi các ngân hàng lớn như Vietcombank và Vietinbank chỉ được niêm yết từ
năm 2009, với số liệu từ báo cáo tài chính có kiểm toán theo quý đầy đủ, liên tục.
Điều này rất quan trọng để phân tích số liệu cho mô hình định lượng trong Chương
4.
- Luận án xây dựng mô hình dựa trên mô hình đánh giá mức độ an toàn vốn

trên cơ sở xếp hạng nội bộ (IRB) của Basel II, dựa trên mô hình giả định một nhân
tố rủi ro (Asymptotic Risk Factor Model) của Gordy (Gordy M., 2002). Theo đó,
giả định rằng, danh mục tín dụng của ngân hàng được phân bổ đa dạng hóa hoàn
toàn. Do đó, người ta chỉ xem xét các yếu tố kinh tế vĩ mô là yếu tố gây sốc trong
mô hình.

5. Câu hỏi nghiên cứu
Luận án nghiên cứu trả lời 5 câu hỏi chính:
- Cơ sở lý luận của Kiểm tra sức chịu đựng vi mô RRTD là gì?
- Môi trường hoạt động của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2009-2015

có đặc điểm gì? Các yếu tố kinh tế vĩ mô có tác động ra sao đến RRTD các ngân
hàng?
- Thực trạng ứng dụng Kiểm tra sức chịu đựng tại Vietinbank đã đạt được

những thành công, hạn chế gì? Nguyên nhân?
- Mô hình Kiểm tra sức chịu đựng vi mô nào phù hợp cho Vietinbank và các


6

NHTM Việt Nam?

- Làm thế nào để tăng cường ứng dụng Kiểm tra sức chịu đựng vi mô tại các

NHTM Việt Nam?

6. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng cả phương pháp định tính và định lượng để đạt mục tiêu
nghiên cứu. Các phương pháp định tính được sử dụng khi nghiên cứu tổng thể lý
thuyết, xây dựng mô hình và hệ thống các giả thuyết cần điểm định, các điều kiện
cần có để ứng dụng Kiểm tra sức chịu đựng tại Việt Nam. Kiểm tra sức chịu đựng
là một lĩnh vực được quan tâm nghiên cứu trên thế giới, và bắt đầu thu hút giới học
giả Việt Nam. Vì vậy, việc luận án nghiên cứu tổng hợp, kế thừa kết quả nghiên cứu
đi trước là hoàn toàn hợp lý. Luận án so sánh các phương pháp xây dựng mô hình,
cách thức lựa chọn yếu tố kinh tế vĩ mô có tác động tới chất lượng tín dụng vào mô
hình sao cho phù hợp với đặc điểm của các NHTM Việt Nam. Ngoài ra, luận án tiến
hành đánh giá thực trạng ứng dụng Kiểm tra sức chịu đựng tại Vietinbank so với
các nguyên tắc khuyến nghị bởi Ủy bán Basel để từ đó, đưa ra những đề xuất đối
với các NHTM và cơ quan quản lý nhà nước nhằm tăng cường ứng dụng Kiểm tra
sức chịu đựng tại Việt Nam.
Luận án đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng nhằm đánh giá khả
năng chịu đựng RRTD của Vietinbank. Luận án đã đánh giá tác động của các yếu tố
kinh tế vĩ mô Việt Nam đối với tỷ lệ nợ xấu của Vietinbank dựa trên dữ liệu của
chín NHTM cổ phần niêm yết tại Việt Nam trong 28 quý, từ quý 1/2009 đến quý
4/2015. Phương pháp thu thập số liệu là phương pháp thu thập thứ cấp từ báo cáo tài
chính kiểm toán của NHTM và số liệu kinh tế vĩ mô do các cơ quan nhà nước công bố.
Việc lựa chọn ngân hàng tham gia nghiên cứu, biến độc lập và điều chỉnh số liệu
được thực hiện công phu, đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về cấu trúc, đặc thù số liệu nợ
xấu của các ngân hàng Việt Nam, cũng như số liệu thống kê các chỉ số kinh tế vĩ
mô nước ta.
Sau khi xây dựng phương trình mô tả tác động của các yếu tố vĩ mô đến tỷ lệ



7

nợ xấu ngân hàng, luận án đã dự phóng giá trị của các biến kinh tế vĩ mô được lựa
chọn cho thời gian 7 quý và đánh giá giá trị nợ xấu của Vietinbank trong ba kịch bản
chuẩn, xấu và căng thẳng.
Căn cứ kết quả nghiên cứu định tính và định lượng, tác giả đưa ra kết luận về
mô hình và đề xuất tăng cường ứng dụng Kiểm tra sức chịu đựng vi mô đối với các
NHTM và cơ quan quản lý nhà nước tại Việt Nam.

7. Những đóng góp của luận án
Thứ nhất, luận án sẽ hệ thống hóa cơ sở lý luận về Kiểm tra sức chịu đựng vi
mô, bao gồm đưa ra khái niệm, phân loại, các bước thực hiện Kiểm tra sức chịu
đựng, các mô hình Kiểm tra sức chịu đựng và khả năng ứng dụng tại các NHTM
Việt Nam. Ngoài ra, luận án sẽ phân tích vai trò của Kiểm tra sức chịu đựng vi mô
trong quản trị RRTD và lập kế hoạch tài chính tại các NHTM, cũng như các điều
kiện cần có để tăng cường ứng dụng Kiểm tra sức chịu đựng theo tiêu chuẩn quốc
tế của Ủy ban Basel. Luận án cũng phân tích thực trạng, điểm được và chưa được,
nguyên nhân trong quá trình ứng dụng công cụ này tại các NHTM. Điều này rất cần
thiết vì để tăng cường ứng dụng Kiểm tra sức chịu đựng và tích hợp một cách
nghiêm túc vào quá trình ra quyết định của ngân hàng. Từ đó, luận án đưa ra những
đề xuất thực tiễn đối với lãnh đạo các NHTM và các cấp quản lý ngân hàng.
Thứ hai, luận án sẽ hoàn thiện mô hình Kiểm tra sức chịu đựng vi mô tại
Vietinbank theo tiêu chuẩn quốc tế Basel II, theo đó, RRTD phải được đo lường
bằng PD, LGD và EAD, chứ không phải là thước đo truyền thống tỷ lệ nợ xấu NPL
như tại Việt Nam. Do đó, luận án đã tiến thêm một bước so với những nghiên cứu
tương tự tại Việt Nam bằng cách ước tính tác động của cú sốc lên PD, LGD và
RWA từ kết quả cú sốc lên NPL. Mô hình này rất hữu ích cho các ngân hàng Việt
Nam trong quá trình chuyển đổi cách đánh giá RRTD từ NPL sang PD, LGD, từ đó,
chủ động hơn trong các kế hoạch phát triển và tăng vốn / chia cổ tức trong các năm

sau.
Thứ ba, trong quy trình Kiểm tra sức chịu đựng vi mô, luận án đã tiến hành
đánh giá tác động của các yếu tố kinh tế vĩ mô tới tỷ lệ nợ xấu của các NHTM niêm


8

yết tại Việt Nam trong giai đoạn 2009-2015. Mặc dù có không ít các nghiên cứu về
chủ đề này, nhưng điểm khác biệt của luận án là đã phân tích tác động của Công ty
TNHH quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) đối với tỷ lệ nợ
xấu của các NHTM. Kết quả của mô hình đánh giá kinh tế vĩ mô sẽ giúp kiểm định
lần nữa những yếu tố ảnh hưởng tới RRTD tại các NHTM, rút ra những vấn đề cần
giải quyết nhằm nâng cao mức độ bền vững của Vietinbank và các NHTM khác tại
Việt Nam trong thời gian tới.

8. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các phụ lục và tài liệu tham khảo, luận án có kết
cấu gồm 5 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về Kiểm tra sức chịu đựng vi mô RRTD tại các
NHTM
Chương 3: Thực trạng hoạt động tín dụng và triển khai Kiểm tra sức chịu đựng
vi mô RRTD tại Vietinbank
Chương 4: Hoàn thiện mô hình Kiểm tra sức chịu đựng vi mô theo tiêu chuẩn
quốc tế tại Vietinbank
Chương 5: Một số đề xuất nhằm tăng cường ứng dụng Kiểm tra sức chịu đựng
vi mô RRTD tại các NHTM Việt Nam.


9


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Các nghiên cứu về Kiểm tra sức chịu đựng ở nước ngoài
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển lý thuyết về Kiểm tra sức
chịu đựng
Rủi ro tín dụng (RRTD) được định nghĩa là khả năng một người đi vay không
thể thanh toán khoản vay ngân hàng một cách đầy đủ và đúng thời hạn hợp đồng.
Mục đích của quản trị RRTD là đảm bảo ngân hàng tối đa hoá lợi nhuận, nhưng
mức độ rủi ro phải nằm trong phạm vi cho phép. Khi nghiên cứu về các bài học sau
cuộc khủng hoảng tài chính thế giới năm 2007-2008, Bennett và Conan (2009) nhấn
mạnh bối cảnh kinh tế có thể thay đổi rất nhanh, do đó, ngân hàng không thể đối
phó khủng hoảng nếu không sẵn sàng kế hoạch ứng phó.
Trong 20 năm trở lại đây, lý thuyết về quản trị RRTD đã trải qua một cuộc
cách mạng về ứng dụng các mô hình định lượng nhằm lượng hóa giá trị vốn tự có
tối thiểu cần có để phòng ngừa rủi ro. Người ta nhận ra rằng, mô hình định lượng rất
hữu ích, cho phép xây dựng một khung quản lý RRTD tổng thể, bao gồm nhận diện,
phân tích đánh giá và truyền tải thông điệp về chính sách rủi ro của ngân hàng.
Trong “Các nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng” năm 2000, Ủy ban giám sát các
ngân hàng Basel (Ủy ban Basel) đã nhấn mạnh việc ngân hàng phải thiết lập được
hệ thống đo lường và giám sát RRTD tốt (BCBS, 2000). Giới học giả đã xây dựng
một nhánh lý thuyết về quản trị rủi ro định lượng, tiêu biểu là cuốn sách của McNeil
và cộng sự (2005).
Một trong những phương pháp định lượng rủi ro phổ biến nhất là khung lý
thuyết về giá trị tổn thất (Value at Risk, VaR) dựa trên nền tảng nghiên cứu về định
giá cổ phiếu của Sharpe năm 1964, định giá quyền chọn mua của Black Schole và
Merton năm 1973, xây dựng đường cong lãi suất của Vasicek năm 1977. VaR được
hiểu là giá trị tổn thất lớn nhất của danh mục với một khoảng tin cậy được lựa chọn,
ví dụ 95% hay 99%, và trong một khoảng thời gian nhất định, ví dụ 1 ngày hay 10
ngày. VaR đã được áp dụng rộng rãi và trở thành một tiêu chuẩn trong việc đo



10

lường và giám sát rủi ro. Ưu điểm lớn nhất của VaR là đã biểu diễn rủi ro dưới dạng
một con số duy nhất, với xác suất xảy ra nhất định theo quy luật phân phối chuẩn.
Tuy nhiên, VaR không đánh giá tổn thất có thể xảy ra ở phân đuôi bên trái của
đường cong phân bổ xác suất tổn thất, còn gọi là hiệu ứng “đuôi chuông” hay “thiên
nga đen”. Trong khi đó, những giá trị tổn thất lớn mới là thủ phạm gây nguy cơ phá
sản cho ngân hàng, và thường nằm ở phần phần đuôi trái của quả chuông. Để khắc
phục nhược điểm đó, người ta đã nghiên cứu phát triển công cụ Kiểm tra sức chịu
đựng (Stress Testing) như một công cụ quản trị rủi ro bổ sung cho VaR.
Những mô hình đơn giản đầu tiên của Kiểm tra sức chịu đựng là phương pháp
phân tích kịch bản (scenario analysis), phân tích độ nhạy (sensitivity analysis), phân
tích tổn thất lớn nhất (maximum loss analysis) được sử dụng để đo lường khả năng
tổn thất rủi ro thị trường có thể xảy ra đối với danh mục đầu tư (Pyle, 1997). Về
bản chất, các phương pháp này đều tính độ nhạy của giá trị danh mục đầu tư theo
các giả định về biến động giá hàng hóa, cổ phiếu, lãi suất, tỷ giá… trên thị trường.
Nhờ vậy, NHTM trả lời câu hỏi ví dụ như “nếu thị trường chứng khoán giảm 20%
thì giá trị danh mục cổ phiếu, tín dụng, công cụ phái sinh.. sẽ thay đổi ra sao?”. Tuy
chúng cho phép xác định các giá trị tiêu cực tại đuôi phân bổ xác suất tổn thất
(lower tail), nhưng chưa trả lời được các câu hỏi sự kiện “chứng khoán giảm 20%”
sẽ diễn ra với xác suất như thế nào, giảm 20% là nhiều hay ít, đã là trường hợp xấu
nhất có thể xảy ra chưa (Blaschke và cộng sự (2001), Bunn và cộng sự (2005)).
Ngoài ra, hàm ý nghĩa ứng dụng của Kiểm tra sức chịu đựng khi đó còn nhiều hạn
chế, chỉ là “kỹ thuật đơn giản, một ranh giới phòng ngừa (maginot line) cho khả
năng khủng hoảng”, phần nào ước tính mức độ tổn thất lớn nhất, nhưng không có
giá trị trong hoạt động hàng ngày của các NHTM (Pyle, 1997).
So với ứng dụng đối với rủi ro thị trường nêu trên, Kiểm tra sức chịu đựng
được ứng dụng muộn hơn đối với RRTD. Trong một nghiên cứu khảo sát của Ủy
ban Basel vào năm 2005, hơn 80% trong số 64 ngân hàng và công ty chứng khoán

tại 16 quốc gia sử dụng Kiểm tra sức chịu đựng để đánh giá rủi ro thị trường,
nhưng chưa ứng dụng đối với danh mục cho vay (BCBS, 2005). Nguyên nhân là do


×