Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

GIÁO án vật lý 10 đầy đủ (cơ bản và tự CHỌN) c6 QUANG DANG SUA GA 10 CB 3 COT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.45 KB, 12 trang )

GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

Ngày soạn: 23/3/2014
CHƯƠNG VI. CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
Tiết 54 :

Bài 32: NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa nội năng trong nhiệt động lực học.
- Chứng minh được nội năng của một vật phụ thuộc nhiệt độ và thể tích.
- Nêu được các ví dụ cụ thể về thực hiện công và truyền nhiệt.
- Viết được công thức tính nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra, nêu được tên và đơn vị các
đại lượng có mặt trong công thức.
2. Kỹ năng
- Giải thích một cách định tính một số hiện tượng đơn giản về thay đổi nội năng.
- Vận dụng được công thức tính nhiệt lượng để giải các bài tập ra trong bài và các bài tập
tương tự.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Thí nghiệm ở hình 32.1a và 32.1c SGK.
Học sinh : Ôn lại các kiến thức đã học về nội năng trong SGK vật lí 8.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút)
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (7 phút) : Giới thiệu chương : Nhiệt động lực học nghiên cứu các hiện tượng nhiệt
về mặt năng lượng và biến đổi năng lượng :
- Nội năng và sự biến đổi nội năng.
- Nguyên lí I nhiệt động lực học.
- Nguyên lí II nhiệt động lực học.
Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu về nội năng và sự biến đổi nội năng,


Hoạt động của giáo viên
- Giới thiệu khái niệm nội
năng.
- Yêu cầu học sinh trả lời
C1.
- Yêu cầu học sinh trả lời
C2.
- Giới thiệu độ biến thiên
nội năng.
- Yêu cầu học sinh cho biết
khi nào thì nội năng của
vật biến thiên.

GV: LÊ HỒNG QUẢNG

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản
I. Nội năng.
- Ghi nhận khái niệm.
1. Nội năng là gì ?
Nội năng của vật là tổng động năng
-Trả lời C1.
và thế năng của các phân tử cấu tạo
- Trả lời C2.
nên vật.
- Ghi nhận độ biến thiên Nội năng của một vật phụ thuộc vào
nội năng.
nhiệt độ và thể tích của vật : U = f(T,
V)

- Thảo luận nhóm để trả 2. Độ biến thiên nội năng.
lời câu hỏi.
Trong nhiệt động lực học người ta
không quan tâm đến nội năng của vật
mà quan tâm đến độ biến thiên nội
năng U của vật, nghĩa là phần nội
năng tăng thêm hay giảm bớt đi trong
một quá trình.
TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu các cách làm thay đổi nội năng.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Yêu cầu học sinh nêu các
cách làm biến đổi nội
năng.
- Giới thiệu sự thực hiện
công để làm biến đổi nội
năng và đặc điểm của sự
thực hiện công.
- Yêu cầu học sinh mô tả
quá trình truyền nhiệt.

- Thảo luận nhóm để tìm
ra các cách làm biến đổi

nội năng.
- Ghi nhận sự thực hiện
công và đặc điểm của
nó.
- Mô tả quá trình truyền
nhiệt.

- Yêu cầu học sinh trả lời - Trả lời C3.
C3.
- Trả lời C4.
- Yêu cầu học sinh trả lời - Ghi nhận quá trình
C4.
truyền nhiệt và đặc điểm
của nó.
- Nêu cách làm biến đổi - Ghi nhận khái niệm.
nội năng bằng quá trình - Nêu công thức thính
truyền nhiệt và đặc điểm nhiệt lượng và giải thích
của nó.
các đại lượng trong công
thức đó.
- Nêu định nghĩa và kí
hiệu nhiệt lượng.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
công thức tính nhiệt lượng
đã học ở THCS.

Nội dung cơ bản
II. Các cách làm thay đổi nội năng.
1. Thực hiện công.
Khi thực hiện công lên hệ hoặc cho

hệ thực hiện công thì có thể làm thay
đổi nội năng của hệ. Trong quá trình
thực hiện công thì có sự biến đổi qua
lại giữa nội năng và dạng năng lượng
khác.
2. Truyền nhiệt.
a) Quá trình truyền nhiệt.
- Khi cho một hệ tiếp xúc với một vật
khác hoặc một hệ khác mà nhiệt độ
của chúng khác nhau thì nhiệt độ hệ
thay đổi và nội năng của hệ thay đổi.
- Quá trình làm thay đổi nội năng
không có sự thực hiện công gọi là quá
trình truyền nhiệt.
- Trong quá trình truyền nhiệt không
có sự chuyển hoá năng lượng từ dạng
này sang dạng khác mà chỉ có sự
truyền nội năng từ vật này sang vật
khác.
b) Nhiệt lượng.
- Số đo độ biến thiên nội năng trong
quá trình truyền nhiệt là nhiệt lượng.
U = Q
- Nhiệt lượng mà một lượng chất rắn
hoặc lỏng thu vào hay toả ra khi nhiệt
độ thay đổi được tính theo công thức :
Q = mct

Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức cơ - Tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong
bản đã học trong bài.
bài.
- Yêu cầu học sinh về nhà trả lời các câu hỏi - Ghi các bài tập về nhà.
và làm các bài tập trang 173.
- Cho học sinh đọc tại lớp phần : Em có biết.
- Đọc phần : Hiệu ứng nhà kính.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
GV: LÊ HỒNG QUẢNG

TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

Ngày soạn: 26/3/2014
Tiết TC 31

NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG

I. MỤC TIÊU
-Vận dụng kiến thức đã học giải một số bài tập về truyền nhiệt, cân bằng nhiệt trong SGK và
SBT.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: chuẩn bị phiếu học tập:
Câu 1: (32.7 SBT): Một quả bóng khối lượng 100 g rơi từ độ cao 10 m xuống sân và nảy lên

được 7 m. Tại sao bóng không nảy lên được đến độ cao ban đầu? Tính độ biến thiên nội năng
của quả bóng, mặt sân và không khí.
Câu 2: (32.8 SBT): Người ta cung cấp cho chất khí đựng trong xi lanh một nhiệt lượng 100 J.
Chất khí nở ra đẩy pit-tông lên và thực hiện một công 70 J. Hỏi nội năng của khí biến thiên một
lượng bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn
Câu 1: Vì một phần cơ năng của quả bóng đã chuyển hóa thành nội năng của bóng, sân và
không khí: U  E1  E2  mg  h1  h2   2,94  J  .
Câu 2: Khí nhận nhiệt lượng Q và thực hiện công A: Q > 0; A < 0:
U  Q  A  100  70  30  J 

2. Học sinh: làm bài tập ở nhà (GV đã yêu cầu).
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút).
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (15 phút):Giải bài tập SGK: câu 8 trang 173:
HS: lên bảng trả lời.
GV: nhận xet, đánh giá.
Hoạt động 2 (25 phút) : Giải các bài tập trong phiếu học tập.
Hoạt động của giáo viên
- Ghi các bài tập, yêu cầu
HS làm việc theo nhóm,
giải các bài tập ở trên.
- Tổ chức cho các HS trình
bày lời giải các bài tập lên
bảng.
- Yêu cầu các HS khác
nhận xét và đặt câu hỏi với
bài làm của bạn.
- Bổ sung, nhận xét, giải

GV: LÊ HỒNG QUẢNG

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản
- Đáp án và lời giải của các bài tập

- Đại diễn mỗi HS trình
bày lời giải và đáp án cho - Lời giải hoàn chỉnh của từng bài
mỗi bài.
tập trong SGK.
- HS nhận xét và đặt câu
hỏi với bài làm của bạn.
- Nhận xét của HS về lời giải đã
trình bày.

TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

đáp các câu hỏi của các
nhóm.
Hoạt động 3 (2 phút ) : Nhận xét tiết học, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm trong SBT.

Hoạt động của học sinh
- Ghi nhận nhiệm vụ.


IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

GV: LÊ HỒNG QUẢNG

TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

Tiết 55

Ngày soạn: 27/3/2014
BÀI 33: CÁC NGUYÊN LÍ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC (t1)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu và viết được công thức của nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực học (NĐLH),
nêu được tên, đơn vị và quy ước về dấu của các đại lượng trong công thức.
2. Kỹ năng
- Vận dụng được nguyên lí thứ nhất của NĐLH giải các bài tập ra trong bài học và các bài
tập tương tự.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Tranh mô tả chất khí thực hiện công.
2. Học sinh : Ôn lại bài “Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt” (vật lí
8).
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút).
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (7 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nội năng của một vật hoặc một hệ là gì ? Nêu các
cách làm biến đổi nội năng. Các cách này giống và khác nhau ở những điểm nào ?
Hoạt động 2 (25 phút) : Tìm hiểu nguyên lí I nhiệt động lực học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Nêu và phân tích nguyên - Ghi nhận nguyên lí.
I. Nguyên lí I nhiệt động lực học.
lí I nhiệt động lực học.
1. Phát biểu nguyên lí.
- Nêu và phân tích quy - Ghi nhận quy ước dấu
Độ biến thiên nội năng của một vật
ước dấu của A và Q trong trong biểu thức của bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật
biểu thức nguyên lí I.
nguyên lí I.
nhận được.
- Yêu cầu HS trả lời C1.
- Trả lời C1.
U = A + Q
- Yêu cầu HS trả lời C2.
- Trả lời C2.
- Qui ước dấu :
- GV nêu bài toán vận - Đọc bài toán.
U > 0: nội năng tăng; U < 0: nội
dụng. Và đưa ra ví dụ cho
năng giảm.
HS áp dụng.
- Thảo luận nhóm để tìm A > 0: hệ nhận công; A < 0: hệ thực
- Hướng dẫn HS thảo luận đặc điểm của quá trình hiện công.

nhóm để rút ra đặc điểm đẳng tích.
Q > 0: hệ nhận nhiệt; Q < 0: hệ truyền
của các đẳng quá trình.
- Giả bài toán.
nhiệt.
- Hướng dẫn cho HS giải
2. Vận dụng.
bài toán.
Xét một khối khí lí tưởng chuyển từ
- Nhận xét, đánh giá.
trạng thái 1 (p1, V1, T1) sang trạng thái 2
(p2, V2, T2):
- Với quá trình đẳng tích (A = 0)
ta có :
U = Q
Độ biến thiên nội năng bằng nhiệt
lượng mà hệ nhận được. Quá trình
GV: LÊ HỒNG QUẢNG

TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

đẳng tích là quá trình tuyền nhiệt.
Hoạt động 3 (10 phút) : Vận dụng, củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV đưa ra ví dụ vận dụng:
- Thảo luận nhóm giải bài tập ví dụ.

Ví dụ: Người ta thực hiện công 100 J để nén khí
trong một xi lanh. Tính độ biến thiên nội năng
của khí, biết khí truyền ra môi trường cung quanh
nhiệt lượng 20J.
- Cho HS thảo luận làm ví dụ.
- Ghi các bài tập về nhà.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu HS về nhà giải các bài tập trong SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

GV: LÊ HỒNG QUẢNG

TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

Tiết 56

Ngày soạn: 1/4/2014
BÀI 33: CÁC NGUYÊN LÍ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC (t2)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được quá trình thuận nghịch và không thuận nghịch.
- Phát biểu được nguyên lí thứ hai của NĐLH.
2. Kỹ năng

- Vận dụng được nguyên lí thứ hai của NĐLH vào các đẳng quá trình của khí lí tưởng để
viết và nêu ý nghĩa vật lí của biểu thức của nguyên lí này cho từng quá trình.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Tranh mô tả chất khí thực hiện công.
2. Học sinh : Ôn lại bài “Sự bão toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt” (bài
27,vật lí 8).
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút).
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (7 phút) : Kiểm tra bài cũ : Phát biểu nguyên lí I nhiệt động lực học. Nêu các quy
ước dấu cho các đại lượng trong biểu thức của nguyên lí.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu quá trình thuận nghịch và không thuận nghịch.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Mô tả thí nghiệm hình - Quan sát, lắng nghe.
II. Nguyên lí II nhiệt động lực học.
33.3.
1. Quá trình thuận nghịch và không
- Yêu cầu HS đọc SGK - Đọc sách giáo khoa.
thuận nghịch.
cho biết thế nào là quá - Nêu quá trình thuận a) Quá trình thuận nghịch.
trình thuận nghịch.
nghịch.
Quá trình thuận nghịch là quá trình vật
tự trở về trạng thái ban đầu mà không
- Cho ví dụ về quá trình - Đọc sách giáo khoa.
cần đến sự can thiệp của vật khác.
không thuận nghịch.
- Qua các ví dụ, cho biết b) Quá trình không thuận nghịch.
- Yêu cầu HS cho biết thế nào là quá trình

Quá trình không thuận nghịch là quá
thế nào là quá trình không thuận nghịch.
trình chỉ có thể xảy ra theo một chiều xác
không thuận nghịch.
định, không thể tự xảy ra theo chiều
ngược lại. Muốn xảy ra theo chiều ngược
lại phải cần đến sự can thiệp của vật
khác.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu nguyên lí II nhiệt động lực học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Giới thiệu và phân tích - Ghi nhận nguyên lí II 2. Nguyên lí II nhiệt dộng lực học.
cách phát biểu của Clau- theo Clau-di-út.
a) Cách phát biểu của Clau-di-út.
di-út.
- Trả lời C3.
Nhiệt không thể tự truyền từ một vật
- Yêu cầu HS trả lời C3 - Ghi nhận nguyên lí II sang một vật nóng hơn.
SGK.
theo Các-nô.
b) Cách phát biểu của Các-nô.
- Giới thiệu và phân tích - Trả lời C4
Động cơ nhiệt không thể chuyển hoá tất
cách phát biểu của Cáccả nhiệt lượng nhận được thành công cơ
nô.
học.
GV: LÊ HỒNG QUẢNG

TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN



GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

- Yêu cầu HS trả lời C4
SGK.
- Giới thiệu vận dụng
nguyên lí II NDLH trong
thực tế.
- Vẽ hình 33.4.
- Yêu cầu HS đọc SGK
để nêu nguyên tắc cấu
tạo và hoạt động của
động cơ nhiệt.

- Đọc sách giáo khoa.
3. Vận dụng.
- Giải thích nguyên tắc - Nguyên lí II nhiệt động lực học có thể
cấu tạo và hoạt động của dùng để giải thích nhiều hiện tượng trong
động cơ nhiệt.
đời sống và kỹ thuật.
- Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của
động cơ nhiệt :
- Mỗi động cơ nhiệt đều phải có ba bộ
- Ghi nhận hiệu suất của phận cơ bản là :
động cơ nhiệt.
+ Nguồn nóng để cung cấp nhiệt lượng
(Q1).
+ Bộ phận phát động gồm vật trung gian
- Giải thích vì sao hiệu nhận nhiệt sinh công (A) gọi là tác nhân
- Nêu và phân tích công suất của động có nhiệt và các thiết bị phát động.

thức tính hiệu suất của luôn nhỏ hơn 1.
+ Nguồn lạnh để thu nhiệt lượng do tác
động cơ nhiệt.
nhân toả ra (Q2).
- Hiệu suất của động cơ nhiệt :
H=

| A|
<1
Q1

Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS tóm tắt những kiến thức cơ bản của - Tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học
bài.
trong bài.
- Yêu cầu HS giải các bài tập từ 33.2 đến 33.5 và - Ghi các bài tập về nhà.
33.7 đến 33.9.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

GV: LÊ HỒNG QUẢNG

TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN


Tiết 57

Ngày soạn: 2/4/2014
BÀI TẬP (+ Kiểm tra 15 phút)

I. MỤC TIÊU
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến sự biến đổi nội năng.
- Giải được các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập liên quan đến các nguyên lí của NĐ LH.
- Rèn luyện kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Học sinh:

- Xem, giải các bài tập SGK và sách bài tập.
- Chuẩn bị đề kiểm tra 15 phút trắc nghiệm.
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớn, yêu cầu lớp trưởng báo sĩ số của lớp (3 phút).
2. Nội dung các hoạt động.
Hoạt động 1 (20 phút) : Làm các bài tập ôn tập
Câu 1: Khối khí có p = 1atm, V1 = 10 lít được dãn nở đẳng áp, thể tích tăng gấp 2 lần. Tính
công do khí thực hiện.
ĐS: 1000 J.
Câu 2: Một khối khí có p1 = 1atm, V1 = 12 lít, t1 = 27oC được đun nóng đẳng áp đến nhiệt độ t2
= 77oC. Tính công của khí.
ĐS: 200J
Câu 3: một khối khí có V = 3 lít, p = 2.10 5N/m2, t = 270C được đun nóng đẳng tích rồi cho dãn

nở đẳng áp. Khi dãn nở nhiệt độ tăng thêm 300 Tính công khí đã thực hiện.
Hướng dẫn:
�p3  p2
�p1  12 atm
�p2
Đẳng áp
Đẳng tích



V1  3 l
V2  V1
V3
TT (1): �
TT (2): �
TT (3): �



T1  300 K
T2
T3  T2  30



V V
T
p1 p2
T


� p2  2 p1 (1);
p3  p2 nên: 3  2 � V3  3 V2
V2 = V1 nên:
(1).
T1 T2
T1
T3 T2
T2
( A1  0) vì đẳng tích.
Khí thực hiện công: A  A1  A2  A2
� A�
 A2  p2  V3  V2   p2  V3  V1   p1

Hoạt động của giáo viên
- Ghi các bài tập, yêu cầu
HS làm việc theo nhóm,
giải các bài tập ở trên.
- Tổ chức cho các HS trình
bày lời giải các bài tập lên
bảng.
GV: LÊ HỒNG QUẢNG

T2
T1

� T3
� PV
2.105.3.103
1 1
V


V

T

T

.30  60  J  .


�1
1�
3
2
300
� T2
� T1

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản
- Đáp án và lời giải của các bài tập

- Đại diễn mỗi HS trình
bày lời giải và đáp án cho - Lời giải hoàn chỉnh của từng bài
mỗi bài.
tập trong SGK.
- HS nhận xét và đặt câu
TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN



GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

- Yêu cầu các HS khác hỏi với bài làm của bạn.
nhận xét và đặt câu hỏi với
bài làm của bạn.
- Bổ sung, nhận xét, giải
đáp các câu hỏi của các
nhóm.

- Nhận xét của HS về lời giải đã
trình bày.

Hoạt động 3 (15 phút) : Kiểm tra 15 phút.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Phát đề kiểm tra 15 phút (trắc nghiệm) cho - Nhận đề kiểm tra. Ghi họ và tên vào đề.
học sinh. Yêu cầu học sinh ghi tên vào phiếu - Làm bài kiểm tra.
kiểm tra. Khoanh tròn đáp án đúng.
- Quản lý lớp.
- Cuối giờ thu bài kiểm tra.
- Nhận xét tiết học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

GV: LÊ HỒNG QUẢNG

TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN



GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT (Vật lí 10)
Họ và tên: ………………………………….

Lớp 10 ….

ĐỀ 01
Câu 1 : Người ta thực hiện công 150 J để nén khí trong một xi lanh, thì thấy khí truyền ra môi
trường xung quanh nhiệt lượng 50 J. Độ biến thiên nội năng của khí là :
A. Tăng 200J
B. giảm 200 J.
C. Tăng 100 J.
D. Giảm 100 J.
Câu 2: Câu phát biểu nào sau đây không phù hợp với nguyên lí I NĐLH?
A. Năng lượng được bảo toàn.
B. Độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được.
C. Độ tăng nội năng của vật bằng tổng công vật thực hiện được và nhiệt lượng vật tỏa ra.
D. Nhiệt lượng truyền cho vật làm tăng nội năng của vật và biến thành công mà vật thực
hiện được.
Câu 3: Với quá trình đẳng nhiệt thì độ biến thiên nội năng của lượng khí tính theo công thức :
A. U  A .
B. U  0 .
C. U  Q  A .
D. U  Q .
Câu 4: Khí thực hiện công trong quá trình nào sau đây ?
A. Nhiệt lượng mà khí nhận được nhỏ hơn độ tăng nội năng của khí.
B. Nhiệt lượng mà khí nhận được bằng độ tăng nội năng của khí.
C. Nhiệt lượng mà khí nhận được có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn độ tăng nội năng của khí.

D. Nhiệt lượng mà khí nhận được lớn hơn độ tăng nội năng của khí.
Câu 5: Với quá trình đẳng tích thì độ biến thiên nội năng của lượng khí tính theo công thức :
A. U  Q .
B. U  A .
C. U  Q  A .
D. U  0 .
5
2
o
Câu 6: Một khối khí có V = 7,5 lít, p = 2.10 N/m , t = 27 C, bị nén đẳng áp và nhận một công
50 J. Tính nhiệt độ của khí sau khi nén.
A. 7oC.
B. 17oC.
C. 27oC.
D. 37oC.
Câu 7: Người ta cung cấp cho chất khí đựng trong xi lanh một nhiệt lượng 260 J. Chất khí nở
ra đẩy pit-tông lên và thực hiện một công 60J. Hỏi nội năng của khí biến thiên một lượng bằng
bao nhiêu?
A. Tăng 200 J.
B. Giảm 200J.
C. Tăng 320 J.
D. Giảm 320 J.
6
Câu 8: Khi truyền nhiệt lượng 6.10 J cho khí trong một xi lanh thì thấy nội năng của khí tăng
2.106 J. Xem quá trình biến đổi của khí là đẳng áp với áp suất 16.106 N/m2, lúc này thể tích khí
A. Giảm 0,25 m3.
B. Tăng 0,25 m3.
C. Tăng 1,0 m3.
D. Giảm 1,0 m3.
Câu 9: Tìm hiệu suất của động cơ máy kéo có công suất 110 kW và tiêu thụ 28 kg điêzen trong

1 giờ. Cho năng suất tỏa nhiệt của điêzen là 42.106 J/kg.
A. 25,5%.
B. 30,4%.
C. 33,7%.
D. 35,4%.
Câu 10: Chọn câu sai:
A. Nội năng là một dạng năng lượng.
B. Nội năng của một vật không phụ thuộc vào khối lượng của vật.
C. Nội năng của một vật có thể tăng lên hoặc giảm đi.
D. Nội năng và nhiệt lượng có cùng đơn vị.

GV: LÊ HỒNG QUẢNG

TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 BAN CƠ BẢN

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT VẬT LÍ 10
Họ và tên: ………………………………….

Lớp 10 ….

ĐỀ 02
Câu 1: Chọn câu sai:
A. Nội năng là một dạng năng lượng.
B. Nội năng của một vật có thể tăng lên hoặc giảm đi.
C. Nội năng và nhiệt lượng có cùng đơn vị.
D. Nội năng của một vật không phụ thuộc vào khối lượng của vật.
Câu 2 : Người ta thực hiện công 150 J để nén khí trong một xi lanh, thì thấy khí truyền ra môi

trường xung quanh nhiệt lượng 50 J. Độ biến thiên nội năng của khí là :
A. Tăng 200J
B. Tăng 100 J.
C. giảm 200 J.
D. Giảm 100 J.
Câu 3: Câu phát biểu nào sau đây không phù hợp với nguyên lí I NĐLH?
A. Năng lượng được bảo toàn.
B. Độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được.
C. Độ tăng nội năng của vật bằng tổng công vật thực hiện được và nhiệt lượng vật tỏa ra.
D. Nhiệt lượng truyền cho vật làm tăng nội năng của vật và biến thành công mà vật thực
hiện được.
Câu 4: Một khối khí có V = 7,5 lít, p = 2.105 N/m2, t = 27oC, bị nén đẳng áp và nhận một công
50 J. Tính nhiệt độ của khí sau khi nén.
A. 7oC.
B. 17oC.
C. 27oC.
D. 37oC.
Câu 5: Với quá trình đẳng nhiệt thì độ biến thiên nội năng của lượng khí tính theo công thức :
A. U  A .
B. U  Q  A .
C. U  Q .
D. U  0 .
Câu 6: Người ta cung cấp cho chất khí đựng trong xi lanh một nhiệt lượng 260 J. Chất khí nở
ra đẩy pit-tông lên và thực hiện một công 60J. Hỏi nội năng của khí biến thiên một lượng bằng
bao nhiêu?
A. Tăng 200 J.
B. Giảm 200J.
C. Tăng 320 J.
D. Giảm 320 J.
Câu 7: Với quá trình đẳng tích thì độ biến thiên nội năng của lượng khí tính theo công thức :

A. U  A .
B. U  Q  A .
C. U  Q .
D. U  0 .
Câu 8: Tìm hiệu suất của động cơ máy kéo có công suất 110 kW và tiêu thụ 28 kg điêzen trong
1 giờ. Cho năng suất tỏa nhiệt của điêzen là 42.106 J/kg.
B. 25,5%.
B. 33,7%.
C. 35,4%.
D. 30,4%.
Câu 9: Khí thực hiện công trong quá trình nào sau đây ?
A. Nhiệt lượng mà khí nhận được lớn hơn độ tăng nội năng của khí.
B. Nhiệt lượng mà khí nhận được nhỏ hơn độ tăng nội năng của khí.
C. Nhiệt lượng mà khí nhận được bằng độ tăng nội năng của khí.
D. Nhiệt lượng mà khí nhận được có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn độ tăng nội năng của khí.
Câu 10: Khi truyền nhiệt lượng 6.10 6 J cho khí trong một xi lanh thì thấy nội năng của khí tăng
2.106 J. Xem quá trình biến đổi của khí là đẳng áp với áp suất 16.106 N/m2, lúc này thể tích khí
A. Tăng 1,0 m3.
B. Giảm 1,0 m3.
C. Giảm 0,25 m3. D. Tăng 0,25 m3.

GV: LÊ HỒNG QUẢNG

TRƯỜNG: THPT NGUYỄN XUÂN ÔN



×