Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Nghiên cứu triển khai bồi dưỡng thường xuyên kiến thức bản đồ học cho giáo viên trung học phổ thông tỉnh Lào Cai bằng hình thức đào tạo trực tuyến (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

TRANG MẠNH HÙNG

NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI BỒI DƢỠNG
THƢỜNG XUYÊN KIẾN THỨC BẢN ĐỒ HỌC CHO
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH LÀO CAI
BẰNG HÌNH THỨC ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN, 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

TRANG MẠNH HÙNG

NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI BỒI DƢỠNG
THƢỜNG XUYÊN KIẾN THỨC BẢN ĐỒ HỌC CHO
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH LÀO CAI
BẰNG HÌNH THỨC ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN
Chuyên ngành: Lí luận và PPDH môn Địa lí
Mã số: 60.14.01.11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐỖ VŨ SƠN

THÁI NGUYÊN, 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2015
Tác giả luận văn

Trang Mạnh Hùng

i

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp cao học đƣợc hoàn thành tại Đại học Sƣ phạm Thái
Nguyên. Có đƣợc bản luận văn tốt nghiệp này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành và sâu sắc tới đến trƣờng Đại học Sƣ Phạm, khoa Địa lí, phòng Đào
tạo. Đặc biệt là Tiến Sĩ Đỗ Vũ Sơn đã trực tiếp hƣớng dẫn dìu dắt, giúp đỡ tác
giả với những chỉ dẫn khoa học quý giá trong suốt quá trình triển khai nghiên

cứu và hoàn thành đề tài “Nghiên cứu triển khai bồi dưỡng thường xuyên
kiến thức bản đồ học cho giáo viên trung học phổ thông tỉnh Lào Cai bằng
hình thức đào tạo trực tuyến”
Xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo - Các nhà khoa học đã trực
tiếp giảng dạy truyền đạt những kiến thức khoa học chuyên ngành Lí luận và
phƣơng pháp dạy học địa lí cho bản thân tác giả trong những năm tháng qua.
Xin gửi tới Sở GD &ĐT Lào Cai, trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Lào Cai lời
cảm tạ sâu sắc vì đã tạo điều kiện thuận lợi giúp tác giả thu thập số liệu cũng nhƣ
những tài liệu nghiên cứu cần thiết liên quan tới đề tài tốt nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn những đóng góp quý báu và nhiệt tình của các
đồng chí giáo viên giảng dạy môn địa lí thuộc các trƣờng THPT trên địa bàn
tỉnh Lào Cai đã đóng góp ý kiến và giúp đỡ cùng tác giả triển khai điều tra thu
thập số liệu. Có thể khẳng định sự thành công của luận văn này, trƣớc hết thuộc
về công lao của tập thể, của nhà trƣờng, cơ quan và xã hội. Đặc biệt là sự quan
tâm động viên khuyến khích cũng nhƣ sự thông cảm sâu sắc của gia đình. Nhân
đây tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu đậm.
Một lần nữa tác giả xin chân thành cảm ơn các đơn vị và cá nhân đã
hết lòng quan tâm tới sự nghiệp đào tạo của đội ngũ giảng viên khoa địa lí
trƣờng Đại học Sƣ Phạm Thái Nguyên. Tác giả rất mong đƣợc sự đóng góp,
phê bình của quý Thầy, Cô các nhà khoa hoc, độc giả và các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
ii

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. vii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích của luận văn ..................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ của luận văn .................................................................................... 2
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của luận văn.................................................. 2
5. Lịch sử nghiên cứu của luận văn ..................................................................... 3
6. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................... 5
7. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 7
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU .........................................................................................8
1.1. Cơ sở khoa học của việc đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng THPT ......... 8
1.2. Một số vấn đề về bồi dƣỡng thƣờng xuyên giáo viên THPT ..................... 12
1.2.1. Khái niệm bồi dƣỡng thƣờng xuyên ................................................. 12
1.2.2. Sự cần thiết của bồi dƣỡng thƣờng xuyên ........................................ 13
1.2.3. Mục đích bồi dƣỡng thƣờng xuyên ................................................... 13
1.2.4. Nhiệm vụ của bồi dƣỡng thƣờng xuyên............................................ 13
1.2.5. Nội dung của bồi dƣỡng thƣờng xuyên ............................................ 14
iii

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1.2.6. Hình thức của bồi dƣỡng thƣờng xuyên ........................................... 14

1.2.7. Thực trạng của bồi dƣỡng thƣờng xuyên giáo viên THPT ............... 15
1.3. Bản đồ học và bản đồ địa lí trong bồi dƣỡng thƣờng xuyên giáo viên
địa lí THPT ........................................................................................................ 19
1.3.1. Khái quát về Bản đồ học ................................................................... 19
1.3.2. Vị trí, vai trò, tầm quan trọng của Bản đồ địa lí trong dạy
học THPT .................................................................................................... 21
1.3.3. Thực trạng kiến thức về Bản đồ học của giáo viên THPT tỉnh
Lào Cai ........................................................................................................ 23
1.4. Tổng quan về Đào tạo trực tuyến ............................................................... 24
1.4.1. Khái niệm về đào tạo trực tuyến........................................................ 24
1.4.2. Các thành phần của Đào tạo trực tuyến ............................................. 27
1.4.3. Các chuẩn E-Learning ....................................................................... 29
1.4.4. So sánh dạy học truyền thống với dạy học trực tuyến ...................... 31
1.5. Phƣơng án đổi mới hình thức bồi dƣỡng thƣờng xuyên ............................ 35
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 .................................................................................... 37
Chƣơng 2. LỰA CHỌN, THIẾT KẾ PHẦN MỀM VÀ TỔ CHỨC
KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN MÔN BẢN ĐỒ HỌC .................................... 39
2.1. Các công cụ xây dựng và triển khai đào tạo trực tuyến ............................. 39
2.1.1. Phần mềm E-Learning XHTML Editor (eXe) .................................. 39
2.1.2. Hệ thống thông tin quản lý học tập trực tuyến Modular ObjectOriented Dynamic Learning Environment (Moodle) .................................. 45
2.1.3. Phần mềm hỗ trợ Macromedia Captivate .......................................... 48
2.2. Xây dựng khóa học trực tuyến Bản đồ học ................................................ 51
2.2.1. Các tiêu chí xây dựng khóa học trực tuyến ....................................... 51
2.2.2. Quy trình xây dựng một khóa học trực tuyến.................................... 53
2.2.3. Xây dựng nội dung khóa học trực tuyến Bản đồ học ........................ 58
iv
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





2.2.4. Hƣớng dẫn xây dựng và sử dụng khóa học trực tuyến Bản đồ
học bằng hệ thống Moodle .......................................................................... 60
2.3. Tích hợp một số phƣơng pháp trong dạy học trực tuyến Bản đồ học ........ 76
2.3.1. Dạy học chƣơng trình hoá ................................................................ 76
2.3.2. Dạy học phân hoá ............................................................................. 80
2.3.3. Rèn luyện kỹ năng tự học................................................................. 81
2.3.4. Rèn luyện kỹ năng nghiên cứu khoa học ......................................... 83
2.3.5. Tổ chức seminar ............................................................................... 84
2.3.6. Rèn luyện NVSP .............................................................................. 85
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 .................................................................................... 86
Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM....................................................... 87
3.1. Dạy học thực nghiệm .................................................................................. 87
3.1.1. Mục đích dạy học thực nghiệm ........................................................ 87
3.1.2. Nguyên tắc tiến hành thực nghiệm .................................................. 87
3.1.3. Nhiệm vụ dạy học thực nghiệm ....................................................... 88
3.1.4. Kịch bản dạy học thực nghiệm......................................................... 88
3.1.5. Tổ chức thực nghiệm........................................................................ 93
3.1.6. Đánh giá kết quả thực nghiệm ......................................................... 97
3.2. Khảo sát ý kiến của ngƣời dạy và ngƣời học ............................................. 99
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 .................................................................................. 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 103

v

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
ASTD
BDTX
BĐH
CAS
CBT
CNTT
CNTT&TT
ĐHSP
ĐTTT
GD&ĐT
GV
HS
IDC
KN
LCMS
LMS
Moodle
NCKH
NH
NVSP
PC
PTDH
PPDH
SCORM
SGK
SPCN
TBT

THPT
eXe
WBT

Từ đầy đủ
Hội Đào tạo và Phát triển Mỹ
Bồi dƣỡng thƣờng xuyên
Bản đồ học
Hệ thống xây dựng nội dung bài giảng
Đào tạo dựa trên máy tính
Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin và truyền thông
Đại học sƣ phạm
Đào tạo trực tuyến
Giáo dục và đào tạo
Giáo viên
Học sinh
Công ty Dữ liệu quốc tế
Kĩ năng
Hệ thống quản lý nội dung học tập trực tuyến
Hệ thống quản lý học tập trực tuyến
Modular Object-Oriented Dynamic Learning Environment
Nghiên cứu khoa học
Ngƣời học
Nghiệp vụ sƣ phạm
Personal Computer - Máy tính cá nhân
Phƣơng tiện dạy học
Phƣơng pháp dạy học
Gói bài giảng
Sách giáo khoa

Sản phẩm công nghệ
Đào tạo dựa trên công nghệ
Trung học phổ thông
E-Learning XHTML Editor
Đào tạo dựa trên web
iv

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Kết quả bồi dƣỡng thƣờng xuyên .................................................. 17

Bảng 1.2.

Tổng hợp kết quả điều tra bồi dƣỡng thƣờng xuyên môn Địa
lí THPT .......................................................................................... 18

Bảng 1.3.

Đánh giá thực trạng mức độ hiểu biết về Bản đồ học của giáo
viên THPT ...................................................................................... 23

Bảng 1.4.

So sánh dạy học truyền thống với dạy học trực tuyến ................... 31


Bảng 2.1.

Danh mục các iDevice trong eXe .................................................. 43

Bảng 2.2.

Các loại định dạng file trong eXe .................................................. 44

Bảng 3.1.

Kịch bản dạy học ........................................................................... 89

Bảng 3.2.

Số lƣợng NH theo lớp .................................................................... 93

Bảng 3.3.

Kiểm tra đánh giá chất lƣợng đầu vào ........................................... 94

Bảng 3.4.

Kết quả kiểm tra cuối học phần ..................................................... 97

Bảng 3.5.

Kết quả phân loại điểm NH của hai lớp......................................... 99

v


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1.

Kiến trúc hệ thống dạy học trực tuyến ......................................... 29

Hình 1.2.

Mô tả chuẩn trong E-Learning...................................................... 30

Hình 1.3.

Các mức độ bồi dƣỡng thƣờng xuyên phối kết hợp ..................... 37

Hình 2.1.

Giao diện sử dụng của phần mềm eXe ......................................... 39


Hình 2.2.

Giao diện eXe trên hệ thống LMS ................................................ 45

Hình 2.3.

Giao diện trang hoạt động của Moodle ........................................ 47

Hình 2.4.

Các yếu tố tác động vào quá trình dạy học ................................... 54

Hình 2.5.

Các thành phần của môđun dạy học ............................................. 55

Hình 2.6.

Sơ đồ tổ chức quá trình dạy học ................................................... 55

Hình 2.7.

Giao diện đăng ký tài khoản mới .................................................. 62

Hình 2.8.

Xác nhận tài khoản qua e-mail ..................................................... 63

Hình 2.9.


Giao diện cập nhật hồ sơ cá nhân của học viên ............................ 64

Hình 2.10. Giao diện soạn thảo các thiết lập cho khoá học............................ 64
Hình 2.11. Giao diện cửa sổ kết nạp học viên ................................................ 65
Hình 2.12. Giao diện phân loại các nhóm trong khoá học ............................. 66
Hình 2.13. Giao diện quản lý học viên theo danh sách lớp ............................ 66
Hình 2.14. Sao lƣu khoá học........................................................................... 67
Hình 2.15. Kết quả bài thi của học viên ......................................................... 68
Hình 2.16. Giao diện quản lý tài nguyên khoá học của GV ........................... 69
Hình 2.17. Giao diện tải gói SCORM lên hệ thống LMS .............................. 71
Hình 2.18. Giao diện tạo lập diễn đàn học tập ............................................... 72
Hình 2.19. Hoạt động của diễn đàn học tập.................................................... 73
Hình 2.20. Giao diện hoàn tất tạo lập phòng Chat ......................................... 74
Hình 2.21. Soạn thảo nội dung bài tập lớn ..................................................... 75
Hình 2.22. Giao diện cập nhật đề thi .............................................................. 75
Hình 2.23. Sơ đồ tuyến tính dạy học chƣơng trình hoá .................................. 77
Hình 2.24. Sơ đồ tổ chức dạy học chƣơng trình hoá ...................................... 78
Hình 3.1.

Biểu đồ thể hiện chất lƣợng đầu vào ............................................ 95

Hình 3.2.

Biểu đồ đánh giá kết quả kiểm tra cuối học phần......................... 98
vii

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vấn đề sử dụng Công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT&TT) trong
quá trình dạy học, tích cực hoá hoạt động nhận thức của ngƣời học nhằm nâng
cao chất lƣợng giáo dục đã trở thành một xu thế phát triển mạnh mẽ trên thế
giới, góp phần đổi mới nội dung và phƣơng pháp dạy học, đổi mới hình thức tổ
chức dạy học, giải quyết đƣợc vấn đề khối lƣợng tri thức của nhân loại ngày
càng tăng, sự cần thiết trong giao lƣu, hội nhập quốc tế,....
Xã hội học tập - đó là mục tiêu của các nền giáo dục trên thế giới. Thành
tựu nổi bật nhất của CNTT&TT trong giáo dục và đào tạo hiện nay chính là
đào tạo trực tuyến (ĐTTT). Đào tạo trực tuyến cung cấp một kho tàng kiến
thức khổng lồ của nhân loại và tạo cơ hội học tập cho nhiều ngƣời ở các trình
độ khác nhau. Không chỉ dừng lại ở đó, hình thức học tập bằng phƣơng thức
ĐTTT còn góp phần tạo ra sự bình đẳng, dân chủ trong học tập, giúp thực hiện
đƣợc khẩu hiệu do tổ chức UNESCO đề ra cho giáo dục - đào tạo ở thế kỷ 21 là
“Học ở mọi nơi, học ở mọi lúc, học suốt đời, dạy cho mọi ngƣời với mọi trình
độ tiếp thu khác nhau”.
Đối với các giáo viên ở các trƣờng trung học phổ thông, vấn đề bồi
dƣỡng thƣờng xuyên bằng hình thức ĐTTT là một trong những hƣớng khai
thác rất tốt giúp ngƣời học thƣờng xuyên đƣợc cập nhật kiến thức, không phải
chi phí đi lại, ăn, ở và nhiều chi phí phát sinh khác, ngƣời học có cơ hội tiếp
xúc, trao đổi, học hỏi với nhiều chuyên gia và đồng nghiệp, không bị ngăn cách
bởi không gian địa lí, thông qua đó ứng dụng phƣơng thức dạy học hiện đại cho
các trƣờng phổ thông.
Đối với giáo viên dạy địa lí trung học phổ thông, kiến thức về Bản đồ
học (BĐH) là hết sức cần thiết “Mọi nghiên cứu về địa lí đều bắt đầu từ bản đồ
1

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





và kết thúc cũng bằng bản đồ” [K.A Xalishev], vấn đề rèn luyện kỹ năng phân
tích, so sánh tổng hợp, kĩ năng bản đồ, biểu đồ trong dạy học là hết sức quan
trọng và cần thiết. Xây dựng khóa học trực tuyến bồi dưỡng thường xuyên kiến
thức bản đồ học cho giáo viên THPT môn Địa lí nhằm bồi dƣỡng những kiến
thức cơ bản, kiến thức mới cập nhật, tạo ra các diễn đàn học tập để giải đáp các
thắc mắc, thảo luận các chủ đề seminar mà không cần đến lớp học tập trung.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả tiến hành thực hiện đề tài nghiên cứu:
“Nghiên cứu triển khai bồi dƣỡng thƣờng xuyên kiến thức bản đồ
học cho giáo viên trung học phổ thông tỉnh Lào Cai bằng hình thức đào
tạo trực tuyến”.
2. Mục đích của luận văn
Nghiên cơ sở lí luận về đào tạo trực tuyến và bồi dƣỡng thƣờng xuyên,
vận dụng vào nghiên cứu triển khai bồi dƣỡng thƣờng xuyên kiến thức bản đồ
học cho giáo viên THPT, trong đó có tỉnh Lào Cai. Trên cơ cở đó, đề xuất các
giải pháp sử dụng hiệu quả hình thức đào tạo trực tuyến trọng dạy học bồi
dƣỡng thƣờng xuyên cho giáo viên các trƣờng THPT miền núi.
3. Nhiệm vụ của luận văn
- Tìm hiểu cơ sở lý luận về ĐTTT, các vấn đề về tự học, học từ xa, việc
thành lập các trƣờng đại học ảo trên thế giới hiện nay.
- Phân tích, xây dựng đề cƣơng, nội dung và phƣơng pháp dạy học Bản
đồ học cho giáo viên trung học phổ thông.
- Xây dựng website đào tạo trực tuyến Bản đồ học nhằm cung cấp thêm
kiến thức và rèn luyện phƣơng pháp dạy học cho giáo viên.
- Triển khai đào tạo thử nghiệm.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Bộ môn bản đồ học và phƣơng thức đào tạo trực tuyến.

2

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




- Giáo viên dạy môn địa lí tại các trƣờng THPT tỉnh Lào Cai.
5. Lịch sử nghiên cứu của luận văn
5.1. Lịch sử nghiên cứu, phát triển đào tạo trực tuyến trên thế giới
Tại Mỹ, dạy học trên cơ sở CNTT&TT nhận đƣợc sự ủng hộ tích cực
của Chính phủ ngay từ cuối những năm 90, thể hiện rõ rệt trong các chính
sách phát triển. Theo số liệu thống kê của Hội Đào tạo và Phát triển Mỹ
(American Society for Training and Development - ASTD), năm 2000 Mỹ có
gần 47% các trƣờng Đại học, Cao đẳng đã đƣa ra các dạng khác nhau của mô
hình đào tạo từ xa, tạo nên 54.000 khoá học trực tuyến. Theo các chuyên gia
phân tích của Công ty Dữ liệu quốc tế (International Data Corporation IDC), cuối năm 2004 có khoảng 90% các trƣờng Đại học, Cao đẳng Mỹ đƣa
ra mô hình đào tạo trực tuyến, số ngƣời tham gia học tăng 33% hàng năm
trong khoảng thời gian 1999 - 2004. Trong những năm gần đây, châu Âu đã
tích cực phát triển và ứng dụng CNTT trong mọi lĩnh vực Kinh tế - Xã hội,
đặc biệt là ứng dụng trong hệ thống Giáo dục. Các nƣớc trong Cộng đồng
châu Âu đều đánh giá cao tiềm năng to lớn mà CNTT&TT mang lại trong
việc mở rộng phạm vi, làm phong phú thêm nội dung và nâng cao chất lƣợng
của nền giáo dục. Công ty IDC ƣớc đoán rằng, thị trƣờng đào tạo trực tuyến
của châu Âu sẽ tăng tới 4 tỷ USD trong năm 2004 với tốc độ tăng 96% hàng
năm.[18]. Ngoài việc tích cực triển khai đào tạo trực tuyến tại mỗi nƣớc,
giữa các nƣớc châu Âu có nhiều hình thức hợp tác đa quốc gia trong lĩnh vực
đào tạo trực tuyến. Điển hình là dự án xây dựng mạng xuyên châu Âu
(EuroPACE), đây là mạng đào tạo trực tuyến của 36 trƣờng Đại học hàng
đầu châu Âu thuộc các quốc gia nhƣ Đan Mạch, Hà Lan, Bỉ, Anh, Pháp cùng

hợp tác với Công ty Đào tạo trực tuyến của Mỹ Docent cung cấp các khoá
học về các lĩnh vực khoa học, nghệ thuật, con ngƣời, phù hợp với nhu cầu
học của các sinh viên đại học, sau đại học, các nhà chuyên môn ở châu Âu.
Tại châu Á, đào tạo trực tuyến vẫn đang ở trong tình trạng phát triển chậm,
3

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




chƣa có nhiều thành công lớn, vì một số lý do: Các quy tắc và luật lệ bảo
thủ, tệ quan liêu trong giáo dục đào tạo, thói quen ƣa chuộng đào tạo - khoa
bảng theo phƣơng thức truyền thống, ngôn ngữ không đồng nhất, cơ sở hạ
tầng nghèo nàn và nền kinh tế lạc hậu. Tuy vậy, đó chỉ là những rào cản tạm
thời. Nhu cầu đào tạo ở châu Á ngày càng lớn, càng cấp bách, nền giáo dục
truyền thống không thể đáp ứng đƣợc, buộc các quốc gia châu Á dần dần
phải thừa nhận tiềm năng to lớn của đào tạo trực tuyến. Một số quốc gia, đặc
biệt là các nƣớc có nền kinh tế phát triển hơn tại châu Á cũng đang có những
nỗ lực phát triển đào tạo trực tuyến nhƣ: Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore,
Đài Loan, Trung Quốc,... Nhật Bản là nƣớc ứng dụng đào tạo trực tuyến
sớm nhất và rộng rãi nhất so với các nƣớc khác trong khu vực. Môi trƣờng
ứng dụng đào tạo trực tuyến chủ yếu là trong các công ty lớn, các hãng sản
xuất, các doanh nghiệp,..., nhằm đáp ứng nhu cầu cấp bách về công chức,
nhân viên có trình độ cao.
5.2. Tóm tắt tình hình nghiên cứu, phát triển đào tạo trực tuyến ở Việt Nam
Từ khoảng những năm 2000 trở về trƣớc, ở Việt Nam có không nhiều
tài liệu nghiên cứu, phổ biến về đào tạo trực tuyến. Trong hai năm 20032004, phƣơng thức đào tạo trực tuyến đã đƣợc nhiều cơ quan và tổ chức Nhà
nƣớc quan tâm hơn. Trong những năm gần đây các hội nghị, hội thảo về
CNTT và giáo dục đều có đề cập đến đào tạo trực tuyến và khả năng áp

dụng đào tạo trực tuyến vào công cuộc cải cách giáo dục và phát triển đào
tạo ở Việt Nam nhƣ: Hội thảo Nâng cao chất lượng đào tạo - Đại học Quốc
gia Hà Nội năm 2000, Hội nghị Giáo dục Đại học năm 2001, Hội thảo khoa
học quốc gia lần thứ nhất về Nghiên cứu phát triển và ứng dụng CNTT&TT,
ICT/rda 2/2003, Hội thảo khoa học quốc gia lần II về Nghiên cứu phát triển
và ứng dụng CNTT&TT, ICT/rda 9/2004, Hội thảo khoa học “Nghiên cứu và
triển khai đào tạo trực tuyến” do Viện Công nghệ Thông tin (Đại học Quốc
gia Hà Nội) và Khoa Công nghệ Thông tin (Đại học Bách khoa Hà Nội) phối
4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




hợp tổ chức đầu tháng 3/2005,..., là những hội thảo khoa học về đào tạo trực
tuyến đầu tiên đƣợc tổ chức tại Việt Nam.[5]
Các trƣờng Đại học ở Việt Nam cũng bƣớc đầu nghiên cứu và triển khai
đào tạo trực tuyến. Một số đơn vị đã bƣớc đầu xây dựng và ứng dụng các phần
mềm hỗ trợ đào tạo và cho các kết quả khả quan: Đại học Công nghệ - Đại học
Quốc gia Hà Nội, Viện CNTT - Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Bách Khoa
Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Học viện Bƣu chính - Viễn
thông,... Trung tâm Tin học Bộ Giáo dục & Đào tạo đã mở một cổng đào tạo
trực tuyến nhằm cung cấp một cách có hệ thống các thông tin đào tạo trực
tuyến trên thế giới và ở Việt Nam. Một số công ty phần mềm ở Việt Nam đã
đƣa ra thị trƣờng một số sản phẩm hỗ trợ đào tạo.
Việt Nam đã gia nhập mạng Đào tạo trực tuyến châu Á (Asia E-learning
Network - AEN, địa chỉ website www.asia-elearning.net) với sự tham gia của Bộ
Giáo dục & Đào tạo, Bộ Khoa học - Công nghệ, Trƣờng Đại học Bách Khoa, Bộ
Bƣu chính Viễn Thông,... Ở trƣờng ĐHSP Thái Nguyên đã có các công trình
nghiên cứu của TS Nguyễn Danh Nam với Đào tạo trực tuyến môn hình học sơ

cấp, TS Đỗ Vũ Sơn với Giáo trình trực tuyến bản đồ học.[15],[17]
Với việc kế thừa và phát huy các công trình đã công bố, luận văn sẽ đi
sâu nghiên cứu về cơ sở lí luận và thực tiễn về bồi dƣỡng thƣờng xuyên kiến
thức bản đồ học bằng hình thức ĐTTT nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học, đặc
biệt đối với đối với đối tƣợng giáo viên miền núi. Đây là hƣớng nghiên cứu
mới chƣa có tác giả nào đi sâu nghiên cứu trƣớc đây.
6. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Quan điểm nghiên cứu
- Quan điểm lịch sử: Bất cứ một sự vật nào đều tồn tại một hoàn cảnh
lịch sự cụ thể, vì thế muốn hiểu rõ bản chất phải hiểu đƣợc cả cội nguồn của nó
để giải thích những đặc điểm có trong hiện tại và dự báo xu hƣớng phát triển
trong tƣơng lai. Xem xét đối tƣợng trong tiến trình phát triển không những thấy
5

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




đƣợc quy luật mà còn có thể phát triển tối đa những kinh nghiệm, những bài
học có giá trị. Kế thừa các thành tựu và các công trình nghiên cứu trƣớc để phát
triển luận văn trên phạm vị rộng hơn.
- Quan điểm hệ thống: Quan điểm hệ thống chính là cơ sở cho xây dựng
các phần mềm hỗ trợ cho việc giảng dạy trực tuyến. Vì vậy áp dụng qua điểm
này vào việc khai thác và xử dụng các phần mềm vào triển khai bài giảng bản
đồ học là cần thiết.
- Quan điểm tổng hợp: Quan điểm tổng hợp yêu cầu và đặt ra cho các
nhà nghiên cứu phải nhìn nhận sự vật hiện tƣợng địa lý trong mối quan hệ
tƣơng tác nhau bởi mỗi một sự vật hiện tƣợng trong giới vô cơ và hữu cơ đều
có những quy luật vận động phức tạp.Việc tổng hợp số liệu và xử lí là rất cần

thiết đối với luận văn bồi dƣỡng thƣờng xuyên môn bản đồ học bằng hình thức
đào tạo trực tuyến là rất cần thiết.
- Quan điểm lãnh thổ: Quan điểm lãnh thổ là quan điểm mang tính đặc
thù của các đối tƣợng, hiện tƣợng địa lí hay nói một cách khác mọi sự vật hiện
tƣợng đều có sự phát sinh, phát triển trên một lãnh thổ nhất định, chúng có sự
phân hoá không gian nội tại nhƣng cũng có mối quan hệ mật thiết với các lãnh
thổ xung quanh. Vì vậy áp dụng quan điểm lãnh thổ để điều tra số liệu thông tin
cần thiết cho luận văn. Với luận văn bồi dƣỡng thƣờng xuyên môn bản đồ học
bằng hình thức đào tạo trực tuyến rất cần thiết cho việc tổng hợp số liệu trên
địa bàn rộng hơn.
- Quan điểm dạy học tích cực: Phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo
của NH có nghĩa là phải thay đổi cách dạy và cách học. Chuyển cách dạy thụ
động, truyền thụ một chiều “đọc- chép”, giáo viên làm trung tâm sang cách dạy
lấy NH làm trung tâm hay còn đƣợc gọi là dạy và học tích cực. Trong cách dạy
này NH là chủ thể hoạt động, giáo viên là ngƣời thiết kế, tổ chức, hƣớng dẫn,
tạo nên sự tƣơng tác tích cực giữa ngƣời dạy và ngƣời học. Dạy và học tích cực
là điều kiện tốt khuyến khích sự tham gia chủ động, sáng tạo và ngày càng độc
6
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




lập của học sinh vào quá trình học tập. Vì vậy việc áp dụng quan điểm dạy học
tích cực vào luận văn bồi dƣỡng thƣờng xuyên môn bản đồ học bằng hình thức
đào tạo trực tuyến nhằm phát huy tính chủ động tích cực của NH.
6.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Phƣơng pháp luận là lý luận về
phƣơng pháp; là hệ thống các quan điểm chỉ đạo việc tìm tòi, xây dựng, lựa
chọn và vận dụng các phƣơng pháp.

- Phƣơng pháp điều tra, quan sát: thăm dò ý kiến của NH về nội dung,
khung chƣơng trình môn bản đồ học; về ƣu điểm của hình thức kết hợp ELearning với lớp học truyền thống.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm, lấy ý kiến của các chuyên gia, các
giảng viên giảng dạy lâu năm nội dung bản đồ học tại một số trƣờng sƣ phạm.
- Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm: Thông qua thực nghiệm để rút ra
những mặt ƣu điểm, nhƣợc điểm của phƣơng pháp dạy học. Từ đó, rút ra kinh
nghiệm, điều chỉnh và định hƣớng phát triển, góp phần nâng cao chất lƣợng
dạy học trong trƣờng THPT.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phần phụ lục, luận
văn bao gồm các nội dung chính:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Chƣơng 2. Xây dựng và triển khai đào tạo trực tuyến Bản đồ học
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm

7

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của việc đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng THPT
Đổi mới phƣơng pháp dạy học là nhu cầu tất yếu của giáo viên, bởi vì
đổi mới là sự cải tiến, nâng cao chất lƣợng phƣơng pháp dạy học đang sử dụng
để đóng góp nâng cao chất lƣợng hiệu quả của việc dạy học, là sự bổ sung, phối

hợp nhiều phƣơng pháp dạy học để khắc phục mặt hạn chế của phƣơng pháp đã
và đang sử dụng nhằm đạt mục tiêu dạy học, là thay đổi phƣơng pháp đã và
đang sử dụng bằng phƣơng pháp ƣu việt hơn, đem lại hiệu quả dạy dạy học cao
hơn. Vì thế, đổi mới phƣơng pháp dạy học đƣợc xác định trong các văn kiện
của Đảng, Nhà nƣớc mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đang chỉ đạo triển khai nhằm
đáp ứng yêu cầu của mục tiêu và nội dung giáo dục mới.
Đặc trƣng lớn nhất của thời đại là sự thay đổi nhanh và liên tục; trong bối
cảnh đó con ngƣời có năng lực thích ứng đƣợc mới có thể tồn tại và phát triển.
Kiến thức của nhân loại trong thời kì bùng nổ thông tin và phát triển khoa học
nhƣ vũ bão đòi hỏi nghề dạy học phải là nghề gắn với việc học thƣờng xuyên,
suốt đời. GV có chất lƣợng là GV có kiến thức khoa học bộ môn vững vàng; có
năng lực tƣ duy để “tái tạo” kiến thức (nội dung dạy học) từ mọi nguồn thông
tin (học liệu) và có khả năng dẫn dắt NH “tái tạo” và chiếm lĩnh nội dung dạy
học cho bản thân thông qua bài giảng của GV và từ các học liệu khác. Tất cả
những điều nêu trên đặt ra yêu cầu mới cho giáo dục và GV trực tiếp giảng dạy.
Việc dạy và học ở nhà trƣờng cũng phải đƣợc đổi mới, đó là ngƣời thầy giúp
học sinh chủ động tự học, khêu gợi và phát huy tiềm năng, phát huy nội lực để
chiếm lĩnh tri thức, năng lực và phẩm chất cần thiết. Ngƣời thầy không chỉ dạy
học sinh nội dung phải học mà phải dạy cách học, ý thức tự học. Vai trò của
ngƣời thầy ngày nay là ngƣời hƣớng dẫn, trọng tài, cố vấn đối với NH để có thể
8

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




thực hiện đƣợc tiếp cận “dạy học lấy NH làm trung tâm”. Nhƣ vậy đặc điểm
của nghề dạy học đã có những biến đổi nhất định, từ đó việc đào tạo ở các
trƣờng THPT cần phải đổi mới tƣ duy: cách thức truyền tải nội dung và triển

khai có hiệu quả các PPDH phải đƣợc coi là nội dung có ý nghĩa sống còn của
nghề dạy học, sao cho ngƣời dạy có thể thực hiện tốt vai trò của mình.
Ở các trƣờng THPT đã lựa chọn các PPDH phụ thuộc vào đặc điểm của
nội dung, bám sát mục tiêu dạy học, đặc điểm của HS; các nguồn lực sẵn có
nhƣ thời lƣợng, trang thiết bị, tài liệu, môi trƣờng và đặc biệt là năng lực
chuyên môn và khả năng sƣ phạm của GV. Tuy nhiên, cần thƣờng xuyên đối
chiếu với mục tiêu đào tạo trong giai đoạn mới, đặc điểm của nội dung chƣơng
trình để lựa chọn, vận dụng các PPDH thích hợp.
Mục tiêu đào tạo của đào tạo tại các trƣờng THPT là phát huy thành quả
giáo dục, tiếp tục đào tạo để phát triển nhân cách Xã hội chủ nghĩa hài hoà ở
học sinh. Có thế giới quan khoa học, lí tƣởng và đạo đức Xã hội chủ nghĩa, có
lòng yêu nƣớc và tinh thần quốc tế chân chính, có nhân ái, có ý thức trách
nhiệm với gia đình, sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật; có học vấn
phổ thông kỹ thuật tổng hợp, có kĩ năng lao động và tâm thế sẵn sàng lao động,
có sức khoẻ, có thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh, ham học hỏi, biết cách tự học và
tự rèn luyện nhằm phát triển năng lực và sở trƣờng cá nhân để bƣớc vào cuộc
sống tự lập của ngƣời lao động năng động sáng tạo, đáp ứng yêu cầu đào tạo,
nhu cầu cuộc sống của bản thân và gia đình, yêu cầu phát triển kinh tế xã hội
của địa phƣơng và đất nƣớc, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. Cụ thể hoá
mục tiêu này cho các trƣờng THPT có nghĩa là sản phẩm các trƣờng THPT
phải có năng lực trí tuệ, có khả năng tự học tự nghiên cứu; có khả năng sáng
tạo, NH có nhu cầu đƣợc học cách tìm và xử lý thông tin, tái tạo kiến thức hơn
là áp đặt kiến thức nhƣ trƣớc đây. Từ mục tiêu đào tạo đó, dạy học ở THPT cần
coi trọng mục tiêu năng lực (năng lực tƣ duy, năng lực sáng tạo); kỹ năng (kỹ
năng vận dụng, kỹ năng xử lí tình huống,…).[20]
9

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





Từ quan điểm này, “vai trò của GV THPT là giúp NH tìm kiếm, lựa
chọn, xử lý nội dung để biến tri thức của nhân loại về lĩnh vực khoa học nào đó
thành “sở hữu” của NH, từ đó họ có thể tự học và biết ứng dụng vào những tình
huống thực tiễn. Phải bớt học thuộc mà tăng suy luận, bớt thừa nhận thụ động
mà tăng tƣ duy độc lập, bớt hàn lâm mà tăng kỹ năng sống,…”. Nhƣ vậy, để
giảng dạy tốt ở trƣờng THPT ngƣời dạy phải thoả mãn đồng thời hai năng lực:
năng lực lựa chuyên môn (NCKH) và năng lực sƣ phạm. Nếu ngƣời dạy không
có khả năng tìm kiếm, chọn thông tin; không có khả năng phát hiện và giải
quyết vấn đề thì khó mà dẫn dắt NH theo mục tiêu đã nêu ở trên.
Theo Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
Trong tháng 11/2013, Tổng bí thƣ Nguyễn Phú Trọng đã kí ban hành Nghị
quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa XI (Nghị quyết số
29-NQ/TW) với nội dung Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp
ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng
định hƣớng Xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Đảng và Nhà nƣớc xác định
mục tiêu của đổi mới lần này là: Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất
lƣợng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây
dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Giáo dục con ngƣời
Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng
tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm
việc hiệu quả. Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học
tốt, quản lý tốt; có cơ cấu và phƣơng thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã
hội học tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lƣợng; chuẩn hóa, hiện đại
hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào tạo;
giữ vững định hƣớng xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc. Phấn đấu đến năm
2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực. Đối với giáo
10


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




dục phổ thông cần tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất,
năng lực công dân, phát hiện và bồi dƣỡng năng khiếu, định hƣớng nghề
nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo
dục lý tƣởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và
kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng
tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời. Hoàn thành việc xây dựng chƣơng
trình giáo dục phổ thông giai đoạn sau năm 2015. Bảo đảm cho học sinh có
trình độ trung học phổ thông (hết lớp 12) có tri thức phổ thông nền tảng, đáp
ứng yêu cầu phân luồng mạnh trung học phổ thông phải tiếp cận nghề nghiệp
và chuẩn bị cho giai đoạn học sau phổ thông có chất lƣợng. Nâng cao chất
lƣợng phổ cập giáo dục, thực hiện giáo dục bắt buộc 9 năm từ sau năm
2020. Phấn đấu đến năm 2020, có 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ
giáo dục trung học phổ thông và tƣơng đƣơng .[2]
Theo khuyến cáo của UNESCO, yêu cầu đối với một GV trong thời đại
hiện nay là: hiểu biết CNTT và có khả năng ứng dụng chúng trong dạy học;
thấu hiểu cách học trong môi trƣờng CNTT&TT để có thể hƣớng dẫn NH học
và có khả năng làm tốt vai trò cố vấn cho họ; có kiến thức đo lƣờng và đánh giá
trong giáo dục và dạy học để đánh giá chính xác, khách quan kết quả học tập
của NH góp phần khẳng định chất lƣợng sản phẩm đào tạo đào tạo của mình.
Theo J.Bloom, đánh giá nhận thức có 6 bậc. Bậc thấp nhất là nhận biết, tái
hiện; bậc cao là có khả năng phân tích tổng hợp và vận dụng; bậc cao nhất là
khả năng tự đánh giá, phán xét kiến thức.
Trong thực tế, nhiều khi GV chƣa hoàn toàn tin vào khả năng của HS,
phải chăng do chƣa hiểu hết NH. Tâm lý học sƣ phạm đại học đã chỉ rõ, NH ở
THPT có những đặc điểm cần lƣu ý: là thời kì đạt đƣợc sự trƣởng thành về mặt

cơ thể, sự phát triển thể chất đã bƣớc vào thời kì phát triển bình thƣờng và hài
hòa, cân đối. Cảm giác và tri giác đã đạt tới mức độ của ngƣời lớn, quá trình
11

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




quan sát gắn liền giữa tƣ duy và ngôn ngữ. Tuy nhiên, để có thể phát huy
những đặc điểm đó, HS phải khao khát sáng tạo, có cách học chủ động, rèn
luyện khả năng tự lực tìm kiếm và xử lý thông tin; GV phải có những biện pháp
tạo động lực cho HS và cũng cần nhận thức sâu sắc đặc điểm của HS để khẳng
định việc đổi mới PPDH. Việc đổi mới PPDH ở trƣờng THPT là một yêu cầu
cấp bách và hoàn toàn khả thi, đồng thời cần có cách tiếp cận phù hợp và phát
huy đƣợc vai trò chủ động, tích cực, sáng tạo của HS trong quá trình dạy học ở
trƣờng sƣ phạm. Từ một số kiến giải ở trên, có thể khẳng định: dạy học ở trƣờng
THPT GV cần bám sát thực tiễn đổi mới giáo dục và sự phát triển của khoa học
sƣ phạm, công nghệ dạy học.[11]
1.2. Một số vấn đề về bồi dƣỡng thƣờng xuyên giáo viên THPT
1.2.1. Khái niệm bồi dưỡng thường xuyên
Theo quan niệm của tổ chức UNESCO: “Bồi dƣỡng với ý nghĩa nâng
cao nghề nghiệp. Quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu
nâng cao kiến thức hoặc kĩ năng chuyên môn nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp
ứng nhu cầu lao động nghề nghiệp”. Theo quan niệm này thì bồi dƣỡng là công
việc và nhiệm vụ không những của cá nhân mà còn của tập thể nhằm nâng cao
kiến thức và trình độ.
Theo đa số tác giả: “Bồi dƣỡng có thể coi là một quá trình cập nhật kiến
thức hoặc kĩ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp học, bậc học và
thƣờng xuyên đƣợc xác định bằng một chứng chỉ”. Nhƣ vậy, bồi dƣỡng ở đây

ngoài việc bồi dƣỡng các kiến thức kĩ năng còn thiếu thì còn cập nhật đƣợc các
kiến thức mới, các vấn đề mới có liên quan.
Qua các quan điểm trên, có thể nói bồi dƣỡng thƣờng xuyên thực chất là
bổ sung kiến thức, kĩ năng liên tục để nâng cao trình độ trong lĩnh vực chuyên
môn nào đó, giúp con ngƣời mở mang hoặc nâng cấp hệ thống tri thức, kĩ năng,
12

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




kĩ xảo chuyên môn nghiệp vụ có sẵn nhằm nâng cao chất lƣợng hiệu quả công
việc đang làm.
1.2.2. Sự cần thiết của bồi dưỡng thường xuyên
Với quan điểm giáo viên là một trong những nhân tố quyết định chất
lƣợng giáo dục của trƣờng học. Đảng, Nhà nƣớc đặc biệt quan tâm đến công
tác xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên, bồi dƣỡng thƣờng xuyên thực chất
là bổ xung kiến thức, kĩ năng liên tục để nâng cao trình độ trong lĩnh vực
chuyên môn nào đó, giúp con ngƣời mở mang hoặc nâng cấp hệ thống tri thức,
kĩ năng, kĩ xảo chuyên môn nghiệp vụ có sẵn nhằm nâng cao chất lƣợng hiệu
quả công việc đang làm. Trƣớc thực trạng tình hình nắm vững kiến thức chuyên
môn nghiệp vụ của một bộ phận không nhỏ giáo viên còn yếu kém nên BDTX
là một việc làm rất cần thiết và thiết thực.
1.2.3. Mục đích bồi dưỡng thường xuyên
Giáo viên học tập bồi dƣỡng thƣờng xuyên để cập nhật kiến thức về
chuyên môn nghề nghiệp, bồi dƣỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề
nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực
khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên, yêu cầu nhiệm vụ năm
học, cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của tỉnh, yêu cầu đổi mới và nâng

cao chất lƣợng giáo dục trong toàn ngành. Phát triển năng lực tự học, tự bồi
dƣỡng của giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dƣỡng thƣờng
xuyên; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dƣỡng giáo viên
của nhà trƣờng.[1]
1.2.4. Nhiệm vụ của bồi dưỡng thường xuyên
BDTX là một việc làm rất cần thiết và thiết thực đối với GV. Nhiệm vụ
chính của BDTX là học tập và bồi dƣỡng về tƣ tƣởng chính trị, đạo đức nghề
nghiệp, bồi dƣỡng về chuyên môn nghiệp vụ. GV tổ chức thảo luận đánh giá về
13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




các vấn đề còn chƣa rõ, những vấn đề cần quan tâm và trao đổi rút kinh nghiệm
trong quá trình giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho HS.[3]
1.2.5. Nội dung của bồi dưỡng thường xuyên
Các nội dung chính của bồi dƣỡng thƣờng xuyên là:
- Bồi dƣỡng năng lực làm công tác giáo viên chủ nhiệm lớp: Với nhiệm
vụ là giáo viên chủ nhiệm ngoài công tác giảng dạy thì giáo viên chủ nhiệm lớp
còn phải thực hiện một số nhiệm vụ nhƣ: Nghiên cứu nắm vững tình hình học
sinh của lớp, xây dựng bộ máy tự quản của lớp, thiết lập tốt các mối quan hệ
tập thể, tổ chức các hoạt động tập thể cho học sinh (hoạt động học tập, hoạt
động văn hóa văn nghệ thể dục thể thao,....)
- Hƣớng dẫn học sinh nghiên cứu khoa học kỹ thuật: Lựa chọn đề tài, lập
kế hoạch thực hiện, đặt vấn đề xây dựng giả thuyết, xử lí thông tin, viết báo cáo
kết quả nghiên cứu…
- Bồi dƣỡng giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh nhƣ: Kĩ
năng giao tiếp, kĩ năng ứng xử với thầy cô bạn bè, kĩ năng giải quyết các tình
huống khi tham gia hoạt động ngoại khóa ngoài trời,…

- Bồi dƣỡng về các chuyên đề theo bộ môn: Chuyên đề bồi dƣỡng kiến
thức chuyên môn, chuyên đề ôn thi tốt nghiệp, ôn thi học sinh giỏi,.. [3]
1.2.6. Hình thức của bồi dưỡng thường xuyên
Theo đó, phƣơng thức triển khai công tác BDTX giáo viên có thể đƣợc
thực hiện theo các hình thức:
- BDTX bằng tự học của giáo viên kết hợp với các sinh hoạt tập thể
về chuyên môn, nghiệp vụ tại tổ bộ môn của nhà trƣờng, liên trƣờng hoặc
cụm trƣờng. Với hình thức tự học và sinh hoạt tập thể sẽ giúp giáo viên
nắm đƣợc kiến thức chuyên môn, thảo luận các vấn đề thực tiễn cần quan
tâm tuy nhiên với hình thức này không thƣờng xuyên cập nhật đƣợc những
vấn đề mới và nội dung mới.
14

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×