Tải bản đầy đủ (.docx) (103 trang)

Giáo án ngữ văn 10 cơ bản HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 103 trang )

Trường THPT Tử Đà

Tiết 55
S:12/12/2016

GV: Đào Thị Thanh Mai

Đọc văn

PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG
(Bạch Đằng giang phú )
Trương Hán Siêu

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: - Cảm nhận được nội dung yêu nước và tư tưởng nhân văn của bài Phú sông Bạch Đằng. Nội
dung yêu nước thể hiện ở niềm tự hào về chiến công lịch sử và chiến công thời Trần trên dòng sông Bạch
Đằng. Tư tưởng nhân văn thể hiện qua việc đề cao vai trò, vị trí, đức độ của con người đây là nhân tố quyết
định đối với sự nghiệp cứu nước.
- Thấy được những đặc trưng cơ bản của thể phú về các mặt kết cấu, hình tượng nghệ thuật, lời văn, từ đó
biết phân tích một bài phú cụ thể.
2. Kĩ năng: Đọc- hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại
3.Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, ý thứ trân trọng những địa danh lịch sử, những
danh nhân lịch sử.
B. Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, sách giáo viên; Thiết kế bài học, bảng phụ
C. Phương pháp cơ bản: Nêu vấn đề, kết hợp thảo luận, trả lời câu hỏi.
D. Tiến trình bài học
1. Tổ chức
Lớp
10A5

Ngày dạy



Sĩ số

2. Bài cũ: Kiểm tra vở soạn
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
HĐ1: Tìm hiểu khái quát
1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
(?) Tóm tắt: Tác giả? Thể phú?
?. Hoàn cảnh viết bài phú?
?. Xác định bố cục bài phú?
2. HS nhận nhiệm vụ, làm việc cá nhân
3. Cá nhân báo cáo kết quả
4. GV nghe, NX, chốt

Ghi chú

Nội dung cần đạt
I. Tìm hiểu khái quát
1. Tác giả:
- Là người từng giữ nhiều chức vụ quan trọng trong triều
đình nhà Trần
- Là môn khách của Trần Hưng Đạo
- Tính tình cương trực, học vấn uyên thâm, sinh thời được
vua Trần và nhân dân kính trọng
2. Văn bản:
* Thể loại: phú: là thể loại của Trung Quốc – văn vần hoặc
văn xuôi. Nội dung: Tả cảnh vật, phong tục, sự việc,
chuyển dời
- Có 2 loại: + Phú cổ thể: văn xuôi có vần

+ Phú Đường luật có vần, đối luật chặt chẽ.
* Đoạn trích học: Thuộc loại phú cổ thể.
* Viết trong một chuyến du ngoạn của tác giả đến sông
Bạch Đằng, khoảng 50 năm sau chiến thắng Bạch Đằng.
* Đọc. Tìm hiểu chú thích: sgk
* Bố cục: 3 đoạn: - Đoạn 1: Từ đầu → còn lưu: Nhân vật
khách và cảm xúc của nhân vật
- Đoạn 2: Tiếp → lệ chan: Cuộc gặp gỡ của khách và bô
lão.
- Đoạn 3: Còn lại: Bình luận về chiến thắng.

1
Năm học: 2016 – 2017


Trường THPT Tử Đà

GV: Đào Thị Thanh Mai

HĐ2: Đọc hiểu chi tiết
1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Nhóm 1: (?) Nhân vật khách, được giới
thiệu như thế nào?
(?) Những địa danh “khách” đã đến có ý
nghĩa gì?
(?) Cảm xúc của nhân vật “khách” trước
sông Bạch Đằng
* Nhóm 2,3: (?) Nhân vật các bô lão có
vai trò như thế nào?
(?) Trận đánh xưa được kể lại như thế

nào? Nêu những sự việc chính?
(?) Nghệ thuật?
* Nhóm 4: Lời bình luận của “khách” và
“bô lão” có ý nghĩa gì?
2. HS nhận nhiệm vụ, làm việc nhóm
3. Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Nhóm khác nghe, bổ sung
4. GV NX, chốt

III. Đọc hiểu chi tiết:
1. Đoạn 1: - Nhân vật khách: + Có thể là tác giả
+ Có thể tác giả sáng tạo
- Là người dạo chơi đến những địa danh lừng lẫy:
+ Nguyên Tương, Vũ Huyệt, Cửu Giang, Ngũ Hồ, Tam
Ngô, Bách Việt, Đầm Vân Mông … → Đây là những địa
danh nổi tiếng của Trung Quốc, tác giả biết qua sách vở.
=> Những chuyến đi tưởng tượng thể hiện “ Tráng chí
bốn phương” của nhân vật
+ Những điạ danh: Đại Than, Đông Triều, Sông Bạch Đằng
-> địa danh đất Việt, có tính l/s => chuyến đi thực (thực tại)
- Cảm xúc trước sông Bạch Đằng.
+ Cảm nhận được cảnh đẹp: Hùng Vĩ, hoành tráng nhưng
cũng ảm đạm, đìu hiu. → là dấu tích chiến tranh xưa.
+ Tâm trạng t/g: vui, tự hào, buồn đau, nối tiếc trước dấu
vết còn lại của một thời oanh liệt (Biểu hiện : lòng yêu
nước)
2. Đoạn 2:
- Nhân vật bô lão: Người địa phương, hiếu khách, tôn kính,
nhiệt tình. - Có vai trò kể chuyện, tái hiện trận đánh xưa:
+ Khí thế quân sĩ, trang bị tập trung cho 1 trận đánh có tính

quyết định
+ Trận đánh diễn ra gay go ác liệt (nhật nguyệt mờ, bầu
trời sắp đổi) -> Kết quả: chính nghĩa chiến thắng, kể thù
thất bại thảm hại.
+ Nguyên nhân chiến thắng: - thiên thời ( Trời chiều
người) - Địa lợi (Đất hiểm) - Nhân hoà (có nhân tài)
- Trận đánh xưa được kể: vắn tắt sinh động nghệ thuật so
sánh, liên tưởng, khoa trương, phóng đại. Câu văn dài ngắn
khác nhau phù hợp diễn biến trận đánh và tâm trạng.
3. Đoạn 3:
+ Lời bô lão:Tuyên ngôn về chân lý: bất nghĩa tiêu vong.
Anh hùng lưu danh muôn thủa→ đây là một tất yếu, nó
vĩnh viễn như qui luật tự nhiên
+ Lời “khách”: - Ca ngợi sự anh minh của 2 thánh quân
(Trần Thánh Tông, Trần Nhân Tông) cũng như ca ngợi
chiến tích của con người lịch sử.
- Khẳng định chân lý: Trong mối quan hệ: điạ binh nhân
kiện thì nhận kiệt là yếu tố quyết định

Hoạt động 4: Tổng kết
1. GV chuyển giao nhiệm vụ
?. Khái quát giá trị ND, NT bài cáo
2. HS nhận nhiệm vụ
3. Báo cáo kết quả cá nhân
4. GV nghe, NX, chốt

IV. Tổng kết:
( Ghi nhớ sgk)

2

Năm học: 2016 – 2017


Trường THPT Tử Đà

GV: Đào Thị Thanh Mai

4. Củng cố: Sử dụng hoạt động 4, hướng dẫn làm bài tập sgk.
5. Dặn dò: Làm bài tập sgk + sách bài tập Ngữ văn
........................................................................................................................................................
Tiết 56,57,58
Đọc văn
S: 15/12/2016.
ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ (Bình Ngô đại cáo)
Nguyễn Trãi
A.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Nắm được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Trãi - một nhân vật
lịch sử, một danh nhân văn hóa thế giới và những vị trí của ông trong lịch sử văn học dân tộc: Nhà văn chính
luận kiệt xuất, người khai sáng thơ ca Tiếng Việt.
- Qua bài Cáo, hiểu được bản anh hùng ca tổng kết cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược gian khổ
mà hào hùng của quân dân Đại Việt. Thấy được đây là bản tuyên ngôn độc lập sáng chói tư tưởng nhân
nghĩa, yêu nước và khát vọng hòa bình. Nghệ thuật mang đậm chất sử thi,lí lẽ chặt chẽ đanh thép, chứng cứ
giàu sức thuyết phục.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc – hiểu tác gia văn học. Phân tích tác phẩm theo đặc trưng thể loại.
3.Thái độ: Giáo dục, bồi dưỡng ý thức dân tộc, yêu quí di sản văn hoá của cha ông.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức, năng lực sáng tạo;
năng lực đọc – hiểu một văn bản nghị luận về một hiện tượng đời sống .
- Năng lực chung: thu thập kiến thức xã hội có liên quan; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;
năng lực sử dụng, giao tiếp bằng tiếng Việt

B- Hình thức, phương pháp, kĩ thuật dạy học:
1. Hình thức: Trên lớp
2. Phương pháp: nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
3. Kĩ thuật dạy học: giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp, sơ đồ tư duy
C. Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV: Sgk, sgv; giáo án; tài liệu tham khảo khác có liên quan, tư liệu, hình ảnh về t/g, tác phẩm
2. HS: Tìm hiểu các vấn đề theo hướng dẫn của giáo viên; chuẩn bị nội dung bài học.
D- Thiết kế các hoạt động dạy học
I. Tổ chức
Lớp
10A5

Ngày dạy

Sĩ số

Ghi chú

II. Bài cũ: Đọc thuộc lòng 1 đoạn bài Phú sông Bạch Đằng ? Giá trị nhân văn của bài phú?
III. Bài mới:
1. Hoạt động khởi động
GV sử dụng kĩ thuật “tia chớp”, hỏi HS: Em nhớ gì về nhà thơ Nguyễn Trãi ? Hãy kể tên các tác
phẩm của Nguyễn Trãi mà em đã học trong CTNV THCS. Đọc thuộc lòng 1 đoạn mà em còn nhớ -> Nghe,
đánh giá kết quả của h/s -> nói chậm: Đầu TK XV, trên bầu trời Đại Việt tỏa sáng rạng ngời 1 ngôi sao – đại
anh hùng DT, danh nhân văn hóa thế giới, con người đẹp nhất và oan khuất nhất: Ức Trai Nguyễn Trãi.
Chương trình Ngữ văn THCS đã giúp các em phần nào nắm được về ông qua 2 đoạn trích Bài ca Côn Sơn
và Nước Đại Việt ta. CTNVTHPT sẽ tiếp tục giúp các em mở rộng và đi sâu hơn về tác gia văn học vĩ đại
này ở 2 khía cạnh: cuộc đời, sự nghiệp và tác phẩm Bình Ngô đại cáo ...
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Tìm hiểu cuộc đời Nguyễn Trãi.

PHẦN I: TÁC GIẢ NGUYỄN TRÃI
I. Cuộc đời

3
Năm học: 2016 – 2017


Trường THPT Tử Đà

GV: Đào Thị Thanh Mai

1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
(?) Hãy nêu điều còn ghi nhớ được hoặc
đã biết về cuộc đời Nguyễn Trãi?
2. HS nhận nhiệm vụ, làm việc cá nhân
3. Báo cáo kết quả cá nhân
4. GV nghe, NX, chốt

- Quê: Chí Linh, Hải Dương
- Cha: Nguyễn Phi Khanh
- Mẹ: Trần Thị Thái (Con quan tư đồ Trần Nguyên Đán)
- Sớm mồ côi cha mẹ. Học giỏi: Hai cha con dùng đỗ Thái
học sinh (tiến sĩ) cùng làm quan dưới triều Hồ
- 1407: Giặc Minh cướp nước ta. Nguyễn Phi Khanh bị bắt.
Nghe lời cha sau khi thoát khỏi tay giặc, Nguyễn Trãi lập
chí rửa nhục nước, trả thù nhà → cùng Lê Lợi vào Lam Sơn

(Thanh Hoá) khởi nghĩa.
- Kháng chiến chống Minh toàn thắng → Nguyễn Trãi về ở
ẩn tại Côn Sơn.
- 1440: Lại được mời ra giúp nước.
- 1442: Vụ án Lê Chi Viên xảy ra → bị vu hãm hại vua →
bị tru di tam tộc
- 1464: được Lê Thánh Tôn minh oan.
- 1980: Được Unesco công nhận danh nhân VHTG
=> Nguyễn Trãi là 1 đại anh hùng dân tộc, văn võ song toàn
cũng là con người phải chịu oan khiên thảm khốc.

Hoạt động 2:
Tìm hiểu sự nghiệp thơ văn

II. Sự nghiệp thơ văn:
1. Những tác phẩm chính:
+ Chính trị: Đại cáo Bình Ngô (Hán)
1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ Quân sự, ngoại giao: Quân Trung tư mệnh tập (Hán)
(?) Kể tên những tác phẩm của Nguyễn + Lịch sử: Văn bia vĩnh lăng, Băng hồ di sự lục, Lam Sơn
Trãi thuộc các thể loại mà em biết ?
thực lục (chữ Hán)
(?) Nội dung chính? Nghệ thuật đặc + Địa lý: Dư địa chí (Hán)
sắc? ?. Nhận xét chung về sự nghiệp thơ + Thơ ca: Ức Trai thi tập (Hán); Quốc âm thi tập (Nôm)
văn của ông ?
2. Nguyễn Trãi – Nhà thơ chính luận kiệt xuất
2. HS nhận nhiệm vụ, làm việc nhóm
+ Tác phẩm: Quân Trung từ mệnh tập; Bình Ngô đại cáo
3. Đại diện nhóm báo cáo kết quả
+ Nội dung chính: tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước, thương

- Nhóm khác nghe, bổ sung
dân.
4. GV NX, chốt
+ Nghệ thuật: có bút pháp thích hợp, xác định đối tượng,
mục đích sáng tác, kết cấu chặt chẽ lập luận sắc bén → đạt
đến mẫu mực.
=> Nhà văn chính luận xuất sắc nhất trong lịch sử văn học
Trung đại Việt Nam.
3. Nguyễn Trãi – Nhà thơ trữ tình sâu sắc.
+ Tác phẩm: Ức Trai thi tập (Hán); Quốc âm thi tập (Nôm)
+ Nội dung: Bộc lộc vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi (vừa là
ngừời anh hùng vừa là con người bình thường)
- Bộc lộ ý tưởng nhân nghĩa tiến bộ: Yêu nước, thương dân,
vì dân. - Phẩm chất cao quí (cứng cỏi, trong trắng thanh
cao như Tùng – Mai- Trúc). - Đau buồn trước đời đen bạc,
mơ ước cuộc sống thanh bình, no ấm, dân giàu, nước mạnh.
- Đề cao tình cảm con người (Cha con, gia đình, bè bạn,
vua tôi). - Yêu thiên nhiên tha thiết.
+ Nghệ thuật: sử dụng từ ngữ thuần Việt, vận dụng thành
công tục ngữ, ca dao, lời an tiếng nói nhân dân.
=> Là tác giả xuất sắc ở nhiều thể loại văn học cả Hán,
Nôm. Mở đường cho sự phát triển thơ văn Tiếng Việt.

4
Năm học: 2016 – 2017


Trường THPT Tử Đà

GV: Đào Thị Thanh Mai


Hoạt động 3: Tiểu kết
III. Tiểu kết:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
?. Em có đánh giá ntn về cuộc đời và sự
nghiệp nhà thơ Nguyễn Trãi ?
2. HS nhận nhiệm vụ, làm việc cá nhân
3. Báo cáo kết quả cá nhân
4. GV nghe, NX, chốt

( Ghi nhớ - sgk/)

Hoạt động 4:
Tìm hiểu khái quát tác phẩm
1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
(?) Em hiểu thế nào là thể cáo?
?. Thử giải thích ý nghĩa nhan đề?
?. Xác định bố cục?
- Hướng dẫn h/s đọc diễn cảm
Đ1: Đĩnh đạc, trang trọng
Đ2: Đanh thép, căm hờn
Đ3: Tha thiết ngưỡng mộ → nhanh, mạnh,
hào hùng phấn khởi.
Đ4: Đĩnh đạc tự tin tự hào.
2. HS nhận nhiệm vụ, làm việc cặp đôi
3. Đại diện cặp báo cáo kết quả
- Cặp khác nghe, bổ sung
4. GV NX, chốt

PHẦN II: TÁC PHẨM “ ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ”

I. Tìm hiểu khái quát
1. Thể loại:
- Thể cáo: thể văn nghị luận có nguồn gốc từ Trung Quốc
được vua chúa dùng trình bày tuyên ngôn cho sự kiện trong
sự nghiệp.
2. Bài Đại cáo Bình Ngô:
- Là bài cáo duy nhất trong lịch sử Việt Nam
- Đại Cáo: Bài cáo lớn mang tính chất quốc gia trọng đại
- Bình: Dẹp yên, ổn định
- Ngô: Chỉ giặc Minh (vua Minh ở đất Ngô - Nam Trường
Giang thời Tam Quốc) cũng chỉ chung giặc phương Bắc
xâm lược chiếm đất Việt → nhân dân căm hờn, khinh bỉ
* Bố cục: Chia làm 4 đoạn
(1) Từ đầu → còn ghi: khẳng định tư tưởng nhân nghĩa
và chân lý độc lập của dân tộc
(2) Tiếp → chịu được → tội ác giặc Minh
(3) Tiếp → chưa thấy xưa nay: diễn biến của cuộc
chiến chống Minh
(4) Còn lại: Tuyên bố thắng lợi, bài học lịch sử.

Hoạt động 5: Hướng dẫn đọc hiểu VB
(Đọc hiểu đoạn 1)
1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
(?) Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi
là gì ? Có tiến bộ gì?
(?) Tác giả đã đưa ra dẫn chứng nào để
chứng minh quyền độc lập của dân tộc?
(?) So sánh với bài thơ của Lý Thường
Kiệt có gì khác?
2. HS nhận nhiệm vụ, làm việc cặp đôi

3. Đại diện cặp báo cáo kết quả
- Cặp khác nghe, bổ sung
4. GV NX, chốt
- GV: nói đến đôi chút về nhân nghĩa trong
đạo Nho: lòng thương người mối quan hệ
tốt đẹp Người - Người.

II. Đọc hiểu chi tiết văn bản
1. Đoạn 1:
* Tư tưởng nhân nghĩa:
- Nhân nghĩa = yên dân = trừ bạo
( cũng có ý nghĩa chống xâm lược)
→ Nguyễn Trãi đã xuất phát từ thực tiễn đất nước mà chắt
lọc, phát triển tư tưởng nhân nghĩa theo hướng tích cực mới
mẻ: Nhân nghĩa là chống xâm lược để cứu dân, chống xâm
lược là nhân nghĩa
=> Vậy: cuộc đời của dân tộc là chính nghĩa.
* Chân lý độc lập của dân tộc:
- Tác giả đưa ra những yếu tố căn bản để xác định độc lập
chủ quyền của dân tộc.
+ Cương vực, lãnh thổ: núi sông bờ cõi đã chia
+ Phong tục: Bắc Nam khác
+ Nền văn hoá: đã lâu
+ Lịch sử: các triều: Triệu – Đinh – Lý - Trần sánh cùng
Hán - Đường - Tống – Nguyên
+ Con người: Hào kiệt
→ Cơ sở độc lập: là lịch sử - văn hoá – con người (thực

5
Năm học: 2016 – 2017



Trường THPT Tử Đà

GV: Đào Thị Thanh Mai

Đọc hiểu chi tiết đoạn 2
1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
(?) Tác giả đã tố cáo âm mưu, tội ác nào
của giặc Minh?
(?) Nghệ thuật mô tả.
2. HS nhận nhiệm vụ, làm việc nhóm
3. Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Nhóm khác nghe, bổ sung
4. GV NX, chốt

Tìm hiểu chi tiết đoạn 3
1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
(?) Cuộc kháng chiến chống Minh trải qua
mấy giai đoạn?
- Yêu cầu đọc từ đầu → địch nhiều
(?) Tác giả khắc hoạ hình ảnh nào? Khắc
hoạ những khía cạnh nào?
(?) Qua hình ảnh vị chủ tướng ta thấy
được điều gì?
(?) Nguyễn Trãi đã đánh giá đúng đặc
điểm gì của khởi nghĩa Lam Sơn?
2. HS nhận nhiệm vụ, làm việc nhóm
3. Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Nhóm khác nghe, bổ sung

4. GV NX, chốt

1. GV tiếp tục chuyển giao nhiệm vụ học
tập: - Y/c hs đọc tiếp → xưa nay
(?) Tìm những hình ảnh nói về sức mạnh
và chiến thắng của ta (dãy 1)
(?) tìm những hình ảnh nói về thất bại
nhục nhã của kẻ thù (dãy 2)
(?) Nhận xét nghệ thuật?
(Gợi ý:

tiễn): Khẳng định chân lý độc lập cũng như bộc lộ niềm tự
hào.
2. Đoạn 2:
+ Âm mưu quỉ quyệt của giặc Minh: Lợi dụng nhà Hồ lục
đục → đưa ra luận điệu bịp bợm: “Phù Trần diệt Hồ”
→ thực chất cướp nước ta (mượn gió bẻ măng)
+ Chủ trương cai trị vô nhân đạo
- Tán sát người vô tội (dân đen, con đỏ)
- Bóc lột dã man. - Phu phen tạp dịch
- Vơ vét của cải → Đẩy nhân dân đến chỗ khốn cùng.
- Tàn hại môi trường sống. (côn trùng cây cỏ)
+ Nghệ thuật: - Dùng hình tượng để diễn tả tội ác man rợ
(Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, Vùi con đỏ,
Thằng há miệng đứa nhe răng….)
- Lấy cái vô hạn, vô cùng để diễn tả (Trúc Nam Sơn,
Nước Đông Hải)
- Lời văn đanh thép, thống thiết
- Câu hỏi tu từ có tính chất khẳng định
=> Đây là bản cáo trạng về tội ác, mang dáng dấp một

tuyên ngôn nhân quyền thời đại
3. Đoạn 3: Tái hiện cuộc k/c chống Mình qua 2 giai đoạn:
* Giai đoạn đầu:
- Chủ yếu khắc hoạ hình tượng chủ tướng Lê Lợi
+ Nguồn gốc - xuất thân: Núi Lam Sơn, chốn hoang dã
+ Xưng hô: Ta → khiêm nhường
=> Con người bình thường
+ Căm thù giặc sâu sắc: Thề không cùng sống.
+ Ý chí hoài bão: cứu nước
+ Nỗi lòng vì đất nước: Đau lòng nhức óc, nếm mật nằm
gai, quên ăn, trằn trọc, mộng mị
=> P/chất, vẻ đẹp cao cả của người a/h
+ Nỗi băn khoăn: Ta: Vừa dấy nghĩa: lực lượng tốt, thiếu
nhân tài, thiếu vật chất. / Kẻ thù: Mạnh
=> Qua nỗi băn khoăn của vị chủ tướng ta thấy được những
khó khăn gian khổ trong buổi đầu khởi nghĩa.
+ Thế vượt khó: - Nhân dân 4 cõi = một nhà
Tướng sĩ: 1 lòng phụ tử → sự đoàn kết nhất trí
- Chiến lược, chiến thuật đúng đắn: yếu chống mạnh, ít địch
nhiều => Nguyễn Trãi đã nêu bật tính chất nhân dân, tính
chất toàn dân (nhất là dân nghèo) trong cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn.
* Giai đoạn sau: Phản công và chiến thắng
- Bức tranh toàn cảnh về k/n Lam Sơn
Ta: + Sức mạnh lớn lao được so sánh với sự kỳ vĩ rộng
lớn của TN.
+ Chiến thắng vang dội, liên tiếp rung chuyển đất trời.
Kẻ thù: - Thất bại thảm hại, nhục nhã
- Lính: chết thê thảm
- Tướng: tham sống, sợ chết, hèn nhát.

-> Bút pháp nghệ thuật: đậm chất hùng ca:

6
Năm học: 2016 – 2017


Trường THPT Tử Đà

- Nhịp điệu, âm thanh
- Hình tượng
- Từ ngữ)
2. HS nhận nhiệm vụ, làm việc nhóm
3. Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Nhóm khác nghe, bổ sung
4. GV NX, chốt
Tìm hiểu chi tiết đoạn 4
1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- yêu cầu đọc diễn cảm.
(?) Nguyễn Trãi tuyên bố điều gì ? Qua lời
tuyên bố còn toát lên cảm hứng gì?
2. HS nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cá nhân
3. Báo cáo kết quả cá nhân
4. GV NX, chốt
Hoạt động 6: Tổng kết
1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
?. Khái quát giá trị ND, NT bài cáo ?
- Yêu cầu đọc ghi nhớ
2. HS nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cá nhân
3. Báo cáo kết quả cá nhân
4. GV NX, chốt


GV: Đào Thị Thanh Mai

+ Nhịp điệu:nhanh mạnh,gấp gáp,dồn dập
+ Âm thanh: hào hùng
+ Hình tượng: kì vĩ gắn với thiên nhiên vũ trụ (gió, sấm,
chớp, nước sông, đá núi…)
+ Từ ngữ: động từ mạnh + tính từ chỉ mức độ tối đa→ ấn
tượng dữ dội, sự đối lập
+ Câu văn: dài ngắn biến hoá linh hoạt
+ Thủ pháp nghệ thuật khác: Tương phản, liệt kê, khoa
trương phóng đại được khai thác triệt để.
4. Đoạn 4:
- Tuyên bố:
+ Nền độc lập dân tộc, chủ quyền đất nước được lập lại.
+ Giang sơn hoà bình đổi mới vững bền
+ Tương lai sẽ tốt đẹp, huy hoàng, rạng rỡ.
- Nhắc đến
- Sức mạnh truyền thống
- Công lao tổ tiên
- Quy luật vận động của thế giới
=> Cùng là nguyên nhân chiến thắng, bài học lịch sử.
III. Tổng kết
( Ghi nhớ sgk)

3. Hoạt động luyện tập
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Câu 1: Lập bảng liệt kê, phân loại các tác phẩm của Nguyễn Trãi ?
Câu 2: Có thể tổng kết như thế nào về con người và sự nghiệp văn học của Nguyễn Trãi ?
Câu 3: So sánh đoạn mở đầu bài Cáo với bài Nam quốc sơn hà (Lí Thường Kiệt) để thấy rõ sự mở rộng và

phát triển của tư tưởng Nguyễn Trãi ?
Câu 4: Lập sơ đồ kết cấu chính luận của bài cáo ?
* HS nhận nhiệm vụ -> thảo luận nhóm (4 nhóm), sử dụng kĩ thuật “khăn phủ bàn”.
* Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm khác theo dõi, bổ sung.
* GV nghe, NX, gợi ý đáp án:
Câu 1: Bảng liệt kê, phân loại các tác phẩm của Nguyễn Trãi:
Loại hình
Chữ Hán
Chữ Nôm
Chính trị - lịch sử
Đại cáo bình Ngô
Quân sự - ngoại giao Quân trung từ mệnh tập
Lịch sử
- Văn bia Vĩnh Lăng
- Băng Hồ di sự lục
- Lam Sơn thực lục
Địa lí
Dư địa chí
Thơ ca
Ức Trai thi tập
Quốc âm thi tập
Câu 2:
- Về con người: N.Trãi là đại AHDT, văn võ toàn tài, danh nhân VHTG; nhưng cũng là người chịu oan khiên
thảm khốc hiếm có trong LSVN.

7
Năm học: 2016 – 2017


Trường THPT Tử Đà


GV: Đào Thị Thanh Mai

- Về sự nghiệp: N.Trãi là 1 hiện tượng thiên tài, kết tinh truyền thống văn học Lí – Trần, mở đường cho cả 1
giai đoạn phát triển mới; là người hội tụ 2 nguồn cảm hứng lớn của VHDT: yêu nước – nhân đạo; nhân
nghĩa yên dân – trừ bạo; là nhà chính luận kiệt xuất; nhà thơ trữ tình sâu sắc, người mở đường cho sự phát
triển thơ VN viết bằng tiếng Việt – chữ Nôm.
Câu 3: So sánh:
Các mặt so sánh
Nam quốc sơn hà
Đại cáo bình Ngô
Thời gian
Thế kỉ X
Thế kỉ XV
Người chủ cao nhất
Nam đế
Các đế nhất phương
Đất đai, lãnh thổ, cương Sông núi nước Nam
Đất đai bờ cõi đã chia
vực (yếu tố địa lí)
Lịch sử, văn hóa, con
Phong tục khác, nhiều triều đại
người
độc lập với các triều đại
phương Bắc; hào kiệt đời nào
cũng có
Cơ sở
Thiên thư (sách trời)
Lịch sử, văn hóa, con người
-> đậm yếu tố thần linh -> thực tiễn

Câu 4: Sơ đồ kết cấu chính luận của bài cáo:
Tiền đề chính nghĩa
Tư tưởng nhân nghĩa

Chân lí độc lập dân tộc
Soi sáng vào thực tiễn

Kẻ thù phi nghĩa
(tố cáo tội ác giặc Minh)

Đại Việt chính nghĩa
(ca ngợi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
và anh hùng Lê Lợi)

Kết luận
Chính nghĩa chiến thắng
(đất nước độc lập, tương lai huy hoàng)
Bài học lịch sử
4. Hoạt động vận dụng
- Vẽ sơ đồ tư duy bài học (có thể hoàn thiện theo nhóm – làm ở nhà)
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tìm đọc tham khảo 1 số bài, đoạn văn, thơ viết về Nguyễn Trãi; về tác phẩm.
- Đọc thuộc lòng đoạn cáo yêu thích.
IV. KẾT THÚC HOẠT ĐỘNG
1. Củng cố: Nhấn mạnh và hệ thống nội dung bài học
2. Dặn dò: Học bài. Hoàn thành sơ đồ tư duy. Chuẩn bị bài mới
KÝ XÁC NHẬN GIÁO ÁN
Ngày 26 tháng 12 năm 2016
Tổ trưởng


8
Năm học: 2016 – 2017


Trường THPT Tử Đà

GV: Đào Thị Thanh Mai

Nguyễn Thị Thu Hà

Tiết 59
S: 26/12/2016.

Làm văn
TÍNH CHUẨN XÁC, HẤP DẪN CỦA
VĂN BẢN THUYẾT MINH

A. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Nắm được những kiến thức cơ bản về tính chuẩn xác và tính hấp dẫn của văn bản thuyết minh;
một số biện pháp đảm bảo sự chuẩn xác và hấp dẫn của văn bản thuyết minh.
2. Kĩ năng: Nhận diện về các biểu hiện của tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh qua các ví dụ.
Bước đầu vận dụng những kiến thức đã học để viết những văn bản thuyết minh có tính chuẩn xác và hấp
dẫn.
3. Thái độ: Xử lí tốt các thông tin để viết văn bản thuyết minh đảm bảo tính chuẩn xác, hấp dẫn. Lựa chọn
và tạo lập văn bản thuyết minh về một sự vật, hiện tượng đảm bảo tính chuẩn xác, hấp dẫn
B. Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, sách giáo viên; Thiết kế bài học; Giáo án
C. Phương pháp cơ bản: Nêu vấn đề; Giao nhiệm vụ; Thảo luận nhóm; GQVĐ ...
D. Tiến trình bài học
1. Tổ chức
Lớp

Ngày dạy
Sĩ số
Ghi chú
10A5
2. Bài cũ: Nêu cách lập kế hoạch cá nhân. Kiểm tra vở bài tập Ngữ văn.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu tính chuẩn xác trong văn
bản thuyết minh
1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu đọc sgk (mục I1)
(?) Vì sao văn bản thuyết minh cần chuẩn
xác? Để đạt được sự chuẩn xác cần chú ý
điểm gì?
2. HS nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cá nhân
3. Báo cáo kết quả cá nhân
4. GV nghe, NX, chốt

I. Tính chuẩn xác trong văn bản thuyết
1. Tính chuẩn xác và một số biện pháp đảm bảo tính
chuẩn xác của văn bản thuyết minh:
+ Tính chuẩn xác:
- Là yêu cầu đầu tiên và quan trọng nhất vì: văn bản
thuyết minh có mục đích: cung cấp tri thức về sự vật,
hiện tượng → nếu tri thức đó không chuẩn xác, việc
thuyết minh sẽ không có ý nghĩa.
+ Biện pháp đảm bảo tính chuẩn xác.
- Tìm hiểu thấu đáo trước khi viết
- Thu thập đầy đủ tài liệu tham khảo có giá trị

- Cập nhật thông tin mới.
2. Luyện tập
a. Chưa chuẩn xác:
Vì: - Ngữ văn 10 không chỉ có VHDG
- VHDG Ngữ văn 10 không chỉ có ca dao, tục ngữ
- Ngữ văn 10 không chỉ có câu đố.
b. Chưa chuẩn xác: Thiên cổ hùng văn: Áng văn của
nghìn đời, không phải ra đời cách đây 1000 năm.
c. Không được. Vì nó không nói đến sự nghiệp thơ
Nguyễn Bỉnh Khiêm

9
Năm học: 2016 – 2017


Trường THPT Tử Đà

GV: Đào Thị Thanh Mai

=> Vậy: một văn bản thuyết minh chuẩn xác cần đáp
ứng yêu cầu:
- Có tính khách quan
- Có tính khoa học
- Đáng tin cậy
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính hấp dẫn của
văn bản thuyết minh
1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu đọc II 1
(?) Vì sao văn bản thuyết minh cần hấp dẫn?
(?) Kể tên các biện pháp tạo tính hấp dẫn?

- Hướng dẫn học sinh làm bài tập sgk
2. HS nhận nhiệm vụ, làm việc cặp đôi
3. Đại diện cặp báo cáo kết quả
- Cặp khác nghe, bổ sung
4. GV, NX, chốt

II. Tính hấp dẫn của văn bản thuyết minh
1. Tính hấp dẫn - Biện pháp tạo tính hấp dẫn:
+ Tính hấp dẫn:
- Văn bản thuyết minh cần hấp dẫn để thu hút sự chú
ý, đón nhận của người đọc, người nghe.
+ Biện pháp tạo tính hấp dẫn
 Đưa ra chi tiết cụ thể, sinh động, số liệu chính
xác
 So sánh để làm nổi bật sự khác biệt
 Kết hợp và sử dụng các kiểu câu
 Phối hợp nhiều loại kiến thức, đối tượng.
2. Luyện tập:
(1) - “ Nếu bị tước đi … hãm”
→ Là một luận điểm khái quát.
- Từ ví dụ: tác giả đưa ra chi tiết cụ thể (…) làm sáng
tỏ luận điểm → luận điểm khái quát trở nên cụ thể, dễ
hiểu → hấp dẫn, sinh động.
(2) Việc nói về những sự tích, truyền thuyết hồ Ba Vì
làm thắng cảnh trở nên ký thú hơn → bài thuyết minh
hấp dẫn hơn.

Hoạt động 3: Tổng kết
III. Tổng kết
1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

?. Vì sao VBTM lại cần sự chuẩn xác và hấp
( Ghi nhớ sgk)
dẫn ? -> Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ sgk (2
học sinh)
2. HS nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cá nhân
3. Báo cáo kết quả cá nhân
4. GV nghe, NX, chốt
Hoạt động 4: Luyện tập
1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập sgk
2. HS nhận nhiệm vụ, hoạt động nhóm (sử
dụng kĩ thuật “khăn phủ bàn”)
3. Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Nhóm khác nghe, bổ sung
4. GV, NX, chốt

IV. Luyện tập
Đoạn văn của Vũ Bằng sinh động, hấp dẫn vì:
- Sử dụng các kiểu câu: Đơn, ghép, nghi vấn, cảm thán,
khẳng định.
- Từ ngữ giàu hình tượng, giàu liên tưởng “Bó hành
xanh … mạ”
- Bộc lộ trực tiếp cảm xúc: Trông mà thèm quá ... có ai
lại …. được.

4. Củng cố: Khái quát nội dung bài học
5. Dặn dò: Làm bài tập Ngữ văn. Chuẩn bị “ Tựa trích diễn thi tập”

10
Năm học: 2016 – 2017



Trường THPT Tử Đà

Tiết 60
S: 26/12/2016.

GV: Đào Thị Thanh Mai

Đọc thêm :
TỰA “ TRÍCH DIỄM THI TẬP”
Hoàng Đức Lương

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:Hiểu được niềm tự hào sâu sắc và ý thức trách nhiệm của Hoàng Đức Lương trong việc bảo tồn di sản văn hoá
của tiền nhân. Cách lập luận chặt chẽ kết hợp với tính biểu cảm
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập luận chặt chẽ để thể hiện quan điểm của người viết một cách thuyêt phục
3. Thái độ: Có thái độ trân trọng và yêu quí di sản..
B.Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, sách giáo viên; Thiết kế bài học; Giáo án
C. Phương pháp cơ bản: Nêu vấn đề; Giao nhiệm vụ; Thảo luận nhóm; GQVĐ ...
D. Tiến trình bài học
1. Tổ chức
Lớp
10A5

Ngày dạy

Sĩ số

Ghi chú


2.Bài cũ: (?) Đọc thuộc lòng một đoạn trong Đại cáo Bình Ngô?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát
1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu đọc tiểu dẫn
(?) Tóm tắt nét cơ bản về tác giả?
?. Thể loại VB ? Giải nghĩa nhan đề?
?. Xác định bố cục VB
2. HS nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cá nhân
3. Báo cáo kết quả cá nhân
4. GV nghe, NX, chốt

I. Tìm hiểu khái quát
1. Tác giả
- Tiến sĩ Hoàng Đức Lương, trí thức thời Lê
- Là người sưu tầm, soạn sách: Trích diễm thi tập
- Viết bài tựa năm 1947
2. Thể loại:
- Tựa (Tự): Bài viết thường đặt đầu cuốn sách (Lời nói
đầu, lời giới thiệu)
- Thường được viết: thể văn nghị luận hoặc thuyết minh
hoặc biểu cảm. Có khi nghị luận kết hợp các yếu tố của 3
kiểu: Thuyết minh - Tự sự - Biểu cảm
- ND: nêu quan điểm của người Việt cổ về những vấn đề
liên quan đến cuốn sách.
3. Nhan đề:
- Tựa: Lời nói đầu / - Diễm: đẹp (hay) / - Thi: thơ

=> Lời mở đầu cuốn sách: Tuyển tập những bài thơ hay.
( thực chất đây là bài nghị luận thời cổ)
4. Bố cục
- Phần 1: từ đầu → tan tành: Những lí do, khiến văn thơ
không lưu truyền hết ở đời (luận điểm)
- Phần 2: Còn lại: Ý thức trách nhiệm của Hoàng Đức
Lương với nền thơ ca dân tộc (Luận điểm)

11
Năm học: 2016 – 2017


Trường THPT Tử Đà

GV: Đào Thị Thanh Mai

HĐ2: Hướng dẫn đọc thêm
1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- Thảo luận 3 vấn đề:
+ VĐ1: Trong luận điểm 1 tác giả đã đưa
ra những nguyên nhân nào khiến sáng tác
thơ văn của người xưa không được lưu
truyền đầy đủ? Cách lập luận? (Nhóm 1,3)
+ VĐ2: Tác giả đã làm gì để sưu tầm thơ
văn của tiền nhân? Nhận xét giọng kể?
Nghệ thuật? (Nhóm 2,4)
+ VĐ3: Điều gì thôi thúc tác giả làm điều
này? Bài tựa cho thấy vẻ đẹp nào ở con
người Hoàng Đức Lương ? (Nhóm 3,6)

2. HS nhận nhiệm vụ, hoạt động nhóm (sử
dụng kĩ thuật “khăn phủ bàn”)
3. Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Nhóm khác nghe, bổ sung
4. GV, NX, chốt

II. Hướng dẫn đọc thêm
1. Luận điểm 1:
* Nguyên nhân chủ quan:
+ Chỉ có thi nhân (người có học vấn, mới thấy cái hay cái
đẹp của thơ ca)
+ Người có học, người làm quan lại bận việc hoặc không
quan tâm (mải học thi)
+ Người yêu thích sưu tầm lại không đủ khả năng lực,
trình độ, kiên trì.
+ Nhà nước không khuyến khích in ấn (chỉ in kinh Phật)
→ Cách lập luận: so sánh, liên tưởng, qui nạp
* Nguyên nhân khách quan:
+ Sức phá huỷ của thời gian với sách vở
+ Chiến tranh, hoả hoạn ..
→ Cách lập luận: dùng hình ảnh và câu hỏi tu từ
- Mở đầu: luận điểm 1 có ý nghĩa: Nhấn mạnh việc sưu
tầm biên soạn cuốn sách xuất phát từ yêu cầu cấp thiết
của thực tế, không chỉ từ sở thích cá nhân và đó là 1 công
việc khó khăn vất vả nhưng nhất định phải hoàn thành.
2. Luận điểm 2:
+ Những việc làm của tác giả để sưu tầm thơ văn của tiền
nhân:
- Nhặt nhạnh ở giấy tàn, rách nát
- Tìm quanh hỏi khắp, thu lượm

- Thu lượm thêm thơ của các vị hiện đang làm quan
trong quan triều
- Chọn bài hay, chia xếp = 6 quyển
→ Kiên trì, nhẫn nại, tỉ mỉ.
-> Giọng kể giản dị khiêm nhường. Yếu tố biểu cảm được
đưa vào để tăng sự thuyết phục, làm người đọc cảm
thông. => Điều thôi thúc tác giả
* Bài tựa bộc lộ vẻ đẹp của tác giả.
- Niềm tự hào về văn hiến dân tộc
- Ý thức trách nhiệm của tác giả trước di sản văn hoá của
cha ông bị thất lạc.
- Ý thức được những giá trị to lớn của văn học như tinh
thần độc lập, tự chủ, ý thức tự cường.

Hoạt động 3: Tổng kết
1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
?. Khái quát giá trị ND, NT bài Tựa ?
2. HS nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cá nhân
3. Báo cáo kết quả cá nhân
4. GV nghe, NX, chốt

III. Tổng kết
( Ghi nhớ sgk)

4. Củng cố: Khái quát lại nét chính.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Hiền tài là nguyên khi của quốc gia

12
Năm học: 2016 – 2017



Trường THPT Tử Đà

Tiết 61
NS: 27/12/2016.

GV: Đào Thị Thanh Mai

Đọc văn:
HIỀN TÀI LÀ NGUYÊN KHÍ CỦA QUỐC GIA
Thân Nhân Trung

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Hiểu được nội dung và giá trị của một tấm văn bia trong văn miếu quốc tử giám khẳng định
tầm quan trọng của hiền tài đối với quốc gia, khắc bia tiến sĩ là việc làm có ý nghĩa.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng lập luận
3.Thái độ: Rút ra được những bài học lịch sử quí báu về văn hoá giáo dục cho ngày nay.
B.Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, sách giáo viên; Giáo án; Tư liệu liên quan
C. Phương pháp cơ bản: Nêu vấn đề; Giao nhiệm vụ; Thảo luận nhóm; GQVĐ.
D. Tiến trình bài học
1. Tổ chức:
Lớp
10A5

Ngày dạy

Sĩ số

Ghi chú


2. Bài cũ: (?) Những lí do nào khiến văn thơ không được lưu truyền hết ở đời?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu đọc tiểu dẫn
(?) Tóm tắt nét cơ bản về tác giả? Thể
loại ? Xác định bố cục ?
2. HS nhận nhiệm vụ, làm việc cá nhân
3. Báo cáo kết quả cá nhân
4. GV NX, bổ sung, chốt

I. Tìm hiểu khái quát
1. Tác giả: Thân Nhân Trung (1418 – 1499)
- Quê: Bắc Giang. Đỗ tiến sĩ 1469, nổi tiếng văn chương,
được vua Lê Thánh Tông tin dùng. - Là phó nguyên soái
trong tao đàn văn học do Lê Thánh Tông sáng lập.
2. Văn bản: Là phần trích từ “ bài ký đề danh tiến sĩ khoa
Nhâm Tuất, niên hiệu Bảo Đại thứ ba” -1484 thời Vua Hồng
Đức, đặt ở Văn Miếu –Hà Nội.
- Bài văn bia này giữ vai trò quan trọng như lời tựa chung
cho 82 tấm bia tiến sĩ ở Văn Miếu.
3. Thể loại: Nghị luận
- Văn bia là những bài văn khắc trên bia đặt ở chùa chiền,
đền miếu, lăng mộ... để ghi công tích các bậc danh nhân,
anh hùng, hoặc các sự kiện quan trọng, thường được viết
bằng văn xuôi (chữ Hán.)

4. Bố cục:
- Phần 1: Khẳng định vai trò quan trọng của người có tài cao
đức trọng đối với quốc gia.
- Phần 2: Triều đình thực thi chính sách trọng người hiền tài
- Phần 3: Khắc bia khích lệ “ kẻ sĩ”
- Phần 4: Lợi ích của tấm bia

Hoạt động 2: Đọc hiểu chi tiết
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu h/s hoạt động nhóm:
+ N1: Hiểu câu nói “ Hiền tài là nguyên
khí của Quốc Gia” ntn? Các Vua Chúa
anh minh ngày xưa có nhận thức rõ mqh
giữa hiền tài và Quốc gia không?

II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Phần 1:
-Thể hiện nhận thức rõ: Vai trò quan trọng của hiền tài đối
với sự tồn vong, thịnh suy của đất nước
+ Nguyên khí thịnh- thế nước mạnh- lên cao
+ Nguyên khí suy - thế nước yếu - xuống thấp.
=> Giải thích rõ ràng, khúc chiết, lời lẽ mang tính khẳng

13
Năm học: 2016 – 2017


Trường THPT Tử Đà

GV: Đào Thị Thanh Mai


+ N2: Theo tác giả, triều đình nhà Lê đã
làm những gì và đang làm gì để thực
hiện chính sách trọng đãi nhân tài?
+ N3: Tác giả đưa lí lẽ dẫn chứng nào
để nói rõ lợi ích của tấm bia? Nhận xét
về lời văn và cách lập luận?
2. HS nhận nhiệm vụ, làm việc nhóm, sử
dụng kĩ thuật “khăn trải bàn”.
3. Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Nhóm khác nghe, bổ sung
4. GV NX, chốt

định rất cao.
- Nêu dẫn chứng: + Bồi dưỡng nhân tài
+ Kén chọn kẻ sĩ + Vun trồng nguyên khí
+ Quan hệ kẻ sĩ với quốc gia : trọng đại
+ Cho nên: Ban ân lớn mà vẫn chưa đủ.
=> Lập luận chặt chẽ.
2. Phần 2+3: Chính sách trọng đãi nhân tài
- Mừng được người tài. - Không có việc gì không làm đến
mức cao nhất. - Nêu tên ở tháp Nhạn. - Ban danh hiệu Long
Hổ. - Bày tiệc văn hỉ.
=> Từ 1439 nhà nước đặt ra lệ xướng danh, yết bảng, ban
áo mũ, cấp ngựa, đãi yến và vinh qui bái tổ cho những
người đỗ đạt cao để khuyến khích nhân tài, phát triển nền
giáo dục nước nhà.
- Nhưng Thánh minh cho là chưa đủ lưu vẻ sáng lâu dài nên
đã dựng đá đề danh đặt ở Hiền quan
-> Mục đích trông vào mà phấn chấn hâm mộ, rèn luyện

danh tiết, gắng sức giúp Vua.
3. Phần 4: Lợi ích của tấm bia:
- Lí lẽ : + Dựng bia đá sẽ làm cho” Kẻ sĩ chốn trường ốc, lều
tranh, phận thật nhỏ mọn mà được triều đình đề cao – tự
trọng tấm thân mà ra sức báo đáp” -> Lí lẽ được thể hiện
bằng câu văn cảm thán có tác dụng gợi cảm xúc rất lớn.
- Dẫn chứng: + Có người đỗ đã đem văn học, chính sự ra tô
điểm cho cảnh trị bình- được quốc gia tin dùng
+ Có kẻ vì nhận hối lộ mà hư hỏng, rơi vào hàng ngũ bọn
gian ác- vì chưa nhìn thấy tấm bia.
- Dựng tấm bia có lợi ích: Kẻ ác lấy đó làm răn’ người thiện
theo đó mà gắng
=> Lập luận theo lối qui nạp, dùng nhiều câu cảm thán, nghi
vấn. Cách diễn đạt đậm tính dân tộc

Hoạt động 3: Tổng kết
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
(?) Từ nội dung tổng kết, em có suy
nghĩ gì, đề xuất gì với Nhà nước về
chính sách trọng đãi người tài?
2. HS nhận nhiệm vụ, làm việc cá nhân
3. Báo cáo kết quả cá nhân
4. GV NX, bổ sung, chốt

III. Tổng kết
- Từ thời Lê, ông cha ta đã có chính sách trọng đãi người tài
như vậy. Ngày nay Đảng và Nhà nước ta đang phát huy
truyền thống đó của cha ông.
 Ghi nhớ / sgk


4. Củng cố: Khái quát lại nét chính. Vẽ sơ đồ bài văn bia
5. Dặn dò: Sưu tầm tranh ảnh về văn bia tiến sĩ ở Văn Miếu. Chuẩn bị bài: Khái quát lịch sử Tiếng Việt
Tiết 62
NS: 27/12/2016.

Tiếng Việt
KHÁI QUÁT LỊCH SỬ TIẾNG VIỆT

A. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: - Nắm được một cách khái quát những tri thức cốt lõi về cội nguồn, quan hệ họ hàng của Tiếng
Việt và quan hệ tiếp xúc giữa Tiếng Việt và một số ngôn ngữ khác trong khu vực.

14
Năm học: 2016 – 2017


Trường THPT Tử Đà

GV: Đào Thị Thanh Mai

- Nhận thức rõ quá trình phát triển của Tiếng Việt gắn với sự phát triển của dân tộc, của đất nước.
2. Kĩ năng: Phối hợp kiến thức cơ bản về lịch sử TV, lịch sử chữ viết của TV với kiến thức tiến trình VHVN
và chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ
3. Thái độ:Ghi nhớ lời dạy của chủ tịch Hồ Chí Minh về tiếng Việt - tiếng nói của dân tộc. “Tiếng nói là thứ
của cải vô cùng lâu đời và vô cùng quí giá của dân tộc. Chúng ta phải giữ gìn nó, làm cho nó phổ biến ngày
càng rộng khắp.
B. Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, sách giáo viên; Thiết kế bài học + bảng phụ
C. Phương pháp cơ bản: Phối hợp: Nêu vấn đề + diễn giảng + Thảo luận + Trả lời câu hỏi
D. Tiến trình bài học
1. Tổ chức

Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ghi chú
10A5
2. Bài cũ: Kiểm tra vở soạn
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

HĐ1: Tìm hiểu TV trong thời kỳ dựng nước.
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho nhóm 1:
(?) Em hiểu thế nào về nguồn gốc Tiếng Việt?
Thế nào là nguồn gốc bản địa?
- Đưa bảng phụ so sánh ngôn ngữ Việt,
Mường, KhMe, Môn và Việt Mường
(?) Yêu cầu học sinh kết luận.
2. HS nhận nhiệm vụ, làm việc theo nhóm, sử
dụng bảng phụ
3. Đại diện nhóm 1 báo cáo kết quả
- Nhóm khác nghe, bổ sung
4. GV NX, chốt

I. Lịch sử phát triển của Tiếng Việt:
1. Tiếng Việt trong thời kỳ dựng nước
a. Nguồn gốc
- Tiếng Việt có nguồn gốc bản địa: Nguồn gốc và tiến
trình phát triển, tồn tại của tiếng Việt gắn bó với
nguồn gốc và tiến trình phát triển của dân tộc Việt

- Tiếng Việt được xđ: có nguồn gốc thuộc họ Ngôn
ngữ Nam Á.
b. Quan hệ họ hàng: Tiếng Việt thuộc họ Nam Á
Dòng: Môn Khơ Me. Tiếng: Việt Mường (cổ)

HĐ2: Tìm hiểu TV trong thời kỳ Bắc thuộc
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho nhóm 2:
(?) Sự phát triển của Tiếng Việt trong thời kỳ
Bắc thuộc có điều gì đáng lưu ý?
2. HS nhận nhiệm vụ, làm việc theo nhóm, sử
dụng bảng phụ
3. Đại diện nhóm 2 báo cáo kết quả
- Nhóm khác nghe, bổ sung
4. GV NX, chốt

2. Tiếng Việt trong thời kỳ Bắc thuộc và chống Bắc
thuộc:
+ Tiếng Việt vẫn phát triển trong mối quan hệ với các
ngôn ngữ cùng họ Nam Á
+ Do hoàn cảnh lịch sử → tiếng Việt mượn nhiều từ
Hán theo hướng Việt hoá (cách Việt hoá: Việt hoá âm
đọc, giữ nguyên ý nghĩa kết cấu: VD: tâm, tài, đức,
mệnh, độc lập, tự do
- Rút gọn: Thừa trần → trần
- Đảo vị trí: Nhiệt náo → náo nhiệt
- Đổi nghĩa (hoặc thu gọn, mở rộng) VD: phương phi
(hoa thơm cỏ lạ → béo tốt)
- Dịch nghã: thanh thiên → trời xanh

Hoạt động 3: Tìm hiểu tiếng Việt dưới thời

độc lập tự chủ; thời Pháp thuộc
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho nhóm 3:
(?) Sự phát triển của Tiếng Việt trong thời kỳ
độc lập tự chủ; thời Pháp thuộc có đặc điểm gì
khác biệt ?

3. Tiếng Việt thời kỳ độc lập tự chủ
- Văn tự Hán được chủ động đẩy mạnh → một nền
v/c chữ Hán mang sắc thái Việt Nam hình thành phát
triển.
- Trên cơ sở chữ Hán: sáng tạo chữ Hán (….)
4. Tiếng Việt trong thời kỳ Pháp thuộc

15
Năm học: 2016 – 2017


Trường THPT Tử Đà

GV: Đào Thị Thanh Mai

2. HS nhận nhiệm vụ, làm việc theo nhóm, sử
dụng bảng phụ
3. Đại diện nhóm 3 báo cáo kết quả
- Nhóm khác nghe, bổ sung
4. GV NX, chốt

- Chữ Hán mất địa vị thống trị. Tiếng Việt bị chèn ép.
- Tiếng Pháp chiếm vị trí độc tôn
- Sự ra đời của chữ Quốc ngữ.

- Trong tiếng Việt xuất hiện một số thuật ngữ khoa
học vay mượn tiếng Hán, Pháp, ….

Hoạt động 5: Tiếng Việt từ sau cách mạng
tháng 8 tới nay
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho nhóm 4:
(?) Nét đặc điểm của tiếng Việt trong thời kỳ
này? Cách xây dựng thuật ngữ trong T.Việt?
2. HS nhận nhiệm vụ, làm việc theo nhóm, sử
dụng bảng phụ
3. Đại diện nhóm 4 báo cáo kết quả
- Nhóm khác nghe, bổ sung
4. GV NX, chốt

5. Tiếng Việt sau cách mạng tháng 8 tới nay
- Công cuộc xây dựng hệ thống thuật ngữ khoa học
và chuẩn hoá tiếng Việt
- Cách thức xây dựng:
+ Phiên âm thuật ngữ khoa học Phương Tây.
+ Vay mượn thuật ngữ khoa học - kỹ thuật qua tiếng
Trung Quốc.
+ Đặt thuật ngữ thuần Việt
- Sau 2/9/1945 tiếng Việt có vị trí xứng đáng là ngôn
ngữ quốc gia chính thống.

Hoạt động 6: Tìm hiểu chữ viết
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
(?) Chữ viết tiếng Việt có lịch sử như thế nào?
(?) Ưu điểm? Hạn chế của chữ quốc ngữ?
2. HS nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cá nhân

3. Báo cáo kết quả cá nhân
4. GV NX, chốt

II. Chữ viết
* Lịch sử phát triển: - Chữ viết có từ thời xa xưa (Việt
cổ) -> Thời Bắc thuộc: vay mượn chữ Hán. Sau dựa
vào chữ Hán → xây dựng chữ Nôm
- Nửa đầu thế kỷ XVII: xuất hiện chữ quốc ngữ
* Ưu điểm của chữ quốc ngữ:
- Đơn giản về thể hình kết cấu
- Sử dụng chữ cái La Tinh (phổ biến)
- Là chữ ghi âm có sự phù hợp giữa chữ - âm; cách
viết - đọc → chỉ thuộc bảng chữ cái và biết cách ghép
vần → đọc tất cả.

Hoạt động 7: Tổng kết - Luyện tập
III. Tổng kết - Luyện tập
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
* Đọc 2 phần ghi nhớ sgk
?. Khái quát nội dung bài học. Theo em, chữ * Luyện tập: Chữ quốc ngữ có hạn chế:
quốc ngữ có những hạn chế gì?
+ Có nhiều âm được ghi bằng nhiều chữ (k/c/q,
2. HS nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cá nhân
ng/ngh, i/y, r/d/gi…)
3. Báo cáo kết quả cá nhân
+ Có nhiểu dấu ghi thanh điệu, khó viết, khó in ấn
4. GV NX, chốt
4. Củng cố: Khái quát bài
5. Dặn dò: Học bài. Chuẩn bị bài mới.


KÝ XÁC NHẬN GIÁO ÁN
Ngày 02 tháng 01 năm 2017
Tổ trưởng

Nguyễn Thị Thu Hà
Tiết 63
NS: 02/01/2017.

Đọc thêm
HƯNG ĐẠO ĐẠI VƯƠNG TRẦN QUỐC TUẤN
(Trích Đại Việt sử kí toàn thư)
Ngô Sĩ Liên

A. Mục tiêu bài học:

16
Năm học: 2016 – 2017


Trường THPT Tử Đà

GV: Đào Thị Thanh Mai

1. Kiến thức: - Hiểu, cảm phục và tự hào về tài năng, đức độ lớn của anh hùng dân tộc Trần Quốc Tuấn,
đồng thời hiểu được những bài học đạo lí quí báu cùng là bài học làm người mà ông để lại cho đời sau
- Thấy được cái hay, sức hấp dẫn của một tác phẩm lịch sử nhưng đậm chất văn học qua nghệ thuật kể
chuyện, khắc hoạ chân dung nhân vật lịch sử của tác giả và cũng hiểu được thế nào là “Văn, sử bất phân”.
2.Kĩ năng: - Đọc- hiểu sử kí trung đại
- Đặt đoạn trích trong tương quan với tác phẩm Hịch tướng sĩ và các đoạn sử kí “ Thái sư Trần Thủ Độ”,
“Thái phó Tô Hiến Thành.

3. Thái độ: Bồi dưỡng nhân cách cao đẹp cho học sinh.
B. Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, sách giáo viên; Thiết kế bài học
C. Phương pháp cơ bản: Kết hợp nêu vấn đề + thảo luận + trả lời câu hỏi
D. Tiến trình bài học
1. Tổ chức
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ghi chú
10A5
2. Bài cũ: - Trình bày sơ đồ kết cấu bài : “ Văn bia hiền tài…”
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu đọc tiểu dẫn
(?) Tóm tắt nét cơ bản về tác giả? Tác phẩm?
- Hướng dẫn đọc diễn cảm
(?) Xác định bố cục?
2. HS nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cá nhân
3. Báo cáo kết quả cá nhân
4. GV NX, chốt

I. Tìm hiểu khái quát
1. Tác giả: - Ngô Sĩ Liên ( ? - ? ). Đỗ Tiến Sĩ: 1442
- Là một nhà sử học nổi danh của nước ta thời trung đại
tiếp tục sn làm sử của Lê Văn Hưu, Phan Phu Tiên…
2. Sách “Đại Việt sử ký toàn thư”
- Bộ chính sử lớn của Việt Nam thời trung đại

- Ngô Sĩ Liên vâng lệnh vua Lê Thánh Tông biên soạn
dựa trên cơ sở:
+ Đại Việt sử kí của Lê Văn Hưu (thời Trần)
+ Sử ký tục biên của Phan Phu Tiên (Hậu Lê)
3. Đoạn trích: thuộc tập 2, quyển 6
- Bố cục: - Từ đầu → giữ nước vậy: Trần Quốc Túân trả
lời vua về kế hoạch giữ nước.
- Tiếp → vào viếng: Các chuyện kể về Trần Quốc Tuấn
- Còn lại: Công lao của Trần Quốc Tuấn

Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc thêm
1. GV chuyển giao nhiệm vụ, yêu cầu h/s
hoạt động nhóm, sử dụng bảng phụ:
- Đọc lại đoạn 1: Lời nói của Trần Quốc Toản
cho thấy điều gì về con người Trần Quốc
Tuấn
- Đọc đoạn 2: Đoạn văn trên kể những câu
chuyện gì? Ý nghĩa gì?
- Đọc đoạn cuối: Đoạn văn kể những công
lao nào của TQT? Danh tiếng? Tóm tắt p/c
nổi bật của TQT?
(?)Nhân vật được khắc hoạ như thế nào?
(?) Cách kể chuyện có gì đặc biệt?
2. HS nhận nhiệm vụ, làm việc theo nhóm
3. Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận

II. Hướng dẫn đọc thêm
1. Chân dung của HĐ ĐV Trần Quốc Tuấn
* Lời nói về kế sách dựng nước:
- Tuy thời thế mà có sách lược phù hợp

- Binh pháp chống giặc cần vận dụng linh hoạt.
- Điều kiện quan trọng nhất để thắng giặc: Toàn dân
đoàn kết.
- Phải khoan thủ sức dân (giảm thuế: bớt hình
phạt,không phiền nhiễu,chăm lo) → Thượng sách
=> Cho thấy: - Một vị tướng tài năng mưu lược
- Một trung quân có ý thức trách nhiệm cao
- Thương dân, biết lo cho dân
* Những câu chuyện về Trần Quốc Tuấn
- Chuyện 1: Với lời cha dặn: “Lấy thiên hạ” → hiếu →

17
Năm học: 2016 – 2017


Trường THPT Tử Đà

GV: Đào Thị Thanh Mai

- Nhóm khác nghe, bổ sung
4. GV NX, chốt

để trong lòng nhưng không cho là phải → trung
- Chuyện 2: Chữ tướng sĩ: Khi thấy Dã Tượng, Yết
Kiêu trung nghĩa thẳng thắn, cương trực, cảm động
khóc, khen ngợi
- Chuyện 3: Thử 2 con trai.
Trước lời Hưng Vũ Vương → cho là phải (Ngầm)
Trước lời Quốc Tảng → nổi giận rút gươm …
=> Cho thấy: - Là người hết lòng trung nghĩa với vua

với nước không mảy may tư lợi
- Có tình cảm chân thành nồng hậu, thẳng thắn, quyết
tâm - Nghiêm khắc trong giáo dục con cái
* Công lao và danh tiếng của Trần Quốc Tuấn
+ Tiến cử người tài cho đất nước
+ Soạn sách huấn luyện q.sự, binh pháp
+ Là chỗ dựa tinh thần cho vua
Danh tiếng: Được ND kính yêu, khâm phục - kẻ thù
phải kính sợ. Được truy tặng tước lớn
=> Phẩm chất nổi bật:Trung quân ái quốc; Tài năng
mưu lược,đức độ
2. NT kể chuyện và khắc hoạ n.vật
+ Khắc hoạ nhân vật: - Trong nhiều mối quan hệ: với
vua, nước: trung nghĩa; Với dân: yêu thương lo lắng;
Tướng sĩ: Tận tâm tiến cử; Con cái: Nghiêm khắc; Bản
thân: Khiêm tốn
- Trong tình huống thử thách: > < Trung - hiếu, vua thử
lòng
+ Cách kể chuyện: - Ghi chép năm tháng, thời gian cụ
thể chính xác (t/c biên niên) -> mạch lạc khúc triết, sinh
động hấp dẫn

Hoạt động 3: Tổng kết
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
?. Khái quát nội dung bài học ?
2. HS nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cá nhân
3. Báo cáo kết quả cá nhân
4. GV NX, chốt

III. Tổng kết

( Ghi nhớ)

4. Củng cố: Sử dụng câu hỏi cuối
5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài đọc thêm: Thái sư Trần Thủ Độ

18
Năm học: 2016 – 2017


Trường THPT Tử Đà

Tiết 64

GV: Đào Thị Thanh Mai

Đọc thêm

NS: 02/01/2017.

THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
(Trích Đại Việt sử ký toàn thư)
Ngô Sĩ Liên

A. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:Hướng dẫn đọc hiểu và thấy được cái hay, sức hấp dẫn của lối viết kết hợp sự biên niên và tự sự
của Ngô Sĩ Liên. Hiểu được nhân cách chính trực, chí công vô tư biết lắng nghe, khuyến khích cấp dưới giữ
phép nước của TTĐ, tự hào về truyền thống cha ông.
2.Kĩ năng: Tóm tắt sự kiện và đánh giá nhân vật lịch sử một cách đúng đắn.
3. Thái độ: Nhận thức được vẻ đẹp nhân cách của con người luôn trọng nghĩa nước hơn tình nhà.
B. Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, sách giáo viên; Thiết kế bài học

C. Phương pháp cơ bản : Kết hợp nêu vấn đề + thảo luận + trả lời câu hỏi
D. Tiến trình bài học
1. Tổ chức
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ghi chú
10A5
2. Bài cũ: ?. Phân tích vẻ đẹp nhân vật HĐ ĐV Trần Quốc Tuấn?.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
(?) Xác định bố cục văn bản?
2. HS nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cá nhân
3. Báo cáo kết quả cá nhân
4. GV NX, chốt

I. Tìm hiểu khái quát
Bố cục
Đoạn 1: Thời gian và sự kiện trọng đại
Đoạn 2: Những câu chuyện về TTĐộ
Chuyện 1
Chuyện 2
Chuyện 3
Chuyện 4

Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc thêm
II. Hướng dẫn đọc thêm

1. GV chuyển giao nhiệm vụ, yêu cầu h/s
hoạt động nhóm, sử dụng bảng phụ:
- Lập bảng có ô trống. Yêu cầu các nhóm
BẢNG PHỤ
đọc, hoàn thiện nội dung trong bảng
2. HS nhận nhiệm vụ, làm việc theo nhóm
3. Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- Nhóm khác nghe, bổ sung
4. GV NX, chốt
Tình huống
truyện
1. Xử người
hoặc tội tình
2. Bắt tên
quân hiệu

Nội dung tình
huống

Cách xử lý của nhân
vật trong tình huống

- Vua đem người - Không phân trần, biện
vạch tội T.T. Độ đến bạch
“3 mặt 1 lời”
- Nhận lỗi – khen
thưởng kẻ vạch tội
- Tên quân hiệu - Ra lệnh bắt tên quân
không cho vợ TTĐ hiệu → nghe kể lại →
đi qua thềm cấm

khen ngợi, ban thưởng
- Vợ khóc, kể tội tên
quân hiệu

Phẩm chất thể hiện qua
tình huống
- Chứng tỏ TTĐ là người phục thiện,
công minh, độ lượng, có bản lĩnh
- Chí công vô tư, tôn trọng pháp luật,
không thiên vị người thân.

19
Năm học: 2016 – 2017


Trường THPT Tử Đà

GV: Đào Thị Thanh Mai

3. Chức câu
đương

- Có người chạy - Biên họ tên, quê quán - Giữ gìn sự công bằng của phép
chọt nhờ vợ TTĐ - Tuyên bố chặt một nước, bài trừ tệ nạn
xin hộ chức Câu ngón chân để phân biệt
đương
với người khác (Dạy 1
bài học)

4. Chọn

người hiền
tài

- Vua muốn phong - Trình bày quan điểm - Luôn đặt công việc lên trên, không
chức cho anh trai chọn người giỏi nhất tư lợi bạn bè, kéo cánh
TTĐộ
chứ không hậu đãi cả
hai → làm rối triều đình

Nhận xét

Tình huống
kịch tính

giàu Chi tiết đắt giá, giải Ý nghĩa sâu sắc
quyết bất ngờ.

4. Củng cố: Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Hỏi: Ngô Sĩ Liên đã khắc hoạ thành công tính cách Thái sư Trần Thủ Độ qua phương diện chủ yếu nào?
A. Lai lịch
B. Lời nói
C. Hành động
D. Ngoại hình.
Đáp án: C
5. Dặn dò: Chuẩn bị tiếp bài “Phương pháp thuyết minh”
Làm bài tập sgk

20
Năm học: 2016 – 2017



Trường THPT Tử Đà

Tiết 65
S: 03/01/2017.

GV: Đào Thị Thanh Mai

Làm văn
PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Nắm được những kiến thức cơ bản về một số phương pháp thuyết minh thường gặp. Bước đầu
vận dụng được những kiến thức đã học để viết được văn bản thuyết minh có sức thuyết phục cao.
2. Kĩ năng: Nhận diện và phân tích hiệu quả của mỗi phương pháp thuyết minh qua các ví dụ cụ thể.
3. Thái độ:Thấy được việc nắm vững phương pháp thuyết minh là cần thiết không chỉ cho những bài tập làm
văn trước mắt mà còn cho cuộc sống sau này
B. Phương tiện dạy học: - Sách giáo khoa, sách giáo viên; - Thiết kế bài học + bảng phụ
C. Phương pháp cơ bản: Kết hợp nêu vấn đề + thảo luận + trả lời câu hỏi
D. Tiến trình bài học
1. Tổ chức
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ghi chú
10A5
2. Bài cũ: Đặc điểm nghệ thuật của văn bản: Thái sư Trần Thủ Độ
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt

HĐ1: Tm hiểu tầm quan trọng của
phương pháp thuyết minh
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
(?) Để viết một bài văn thuyết minh cần
có điều kiện gì?
(?) Phương pháp thuyết minh có vai trò
gì ?
2. HS nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cá nhân
3. Báo cáo kết quả cá nhân
4. GV NX, chốt

I. Tầm quan trọng của phương pháp thuyết minh
+ Muốn viết bài văn thuyết minh
cần: - Có nhu cầu
- có tri thức
- phương pháp thuyết minh phù hợp
+ Phương pháp thuyết minh: là công cụ để phục vụ cho mục
đích thuyết minh và mục đích thuyết minh được hiện thực
hoá thành bài văn thông qua các phương pháp thuyết minh

HĐ2: Ôn tập các phương pháp thuyết
minh đã học
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
(?) Kể tên các phương pháp thuyết minh
đã học ở THCS? (giáo viên hệ thống
bằng bảng phụ)
(?) Xác định: các đoạn trích sử dụng
những phương pháp nào?
?. Ngoài ra, em còn biết đến PPTM nào
khác ? Phân biệt chúng ?

2. HS nhận nhiệm vụ, làm việc cặp đôi
3. Đại diện cặp đôi báo cáo kết quả
4. GV NX, chốt

II. Một số phương pháp thuyết minh
1. Các phương pháp thuyết minh đã học
- Nêu ĐN
- So sánh
- Liệt kê
- Phân loại
- Nêu VD
- Phân tích
- Dùng số liệu
Bài tập:
a, Liệt kê giải thích
t/d: Đảm bảo tính chuẩn xác, thuyết phục
b, Phân tích, giải thích
t/d: Cung cấp những điều bất ngờ thú vị
c, nêu số liệu, so sánh:
t/d: Hấp dẫn, gây ấn tượng mạnh
2. Tìm hiểu thêm một số phương pháp thuyết minh
a, Thuyết minh = chú thích
VD: Chú thích: làm rõ tên Ba Sô → Bút danh. Nếu định
nghĩa: Ba Sô là thi sĩ
* Phân biệt ĐN và chú thích

21
Năm học: 2016 – 2017



Trường THPT Tử Đà

GV: Đào Thị Thanh Mai

+ Chú thích:
- Mô hình A là B
- Nêu tên gọi khác, cách nhận biết khác
- Mềm dẻo, linh hoạt đa dạng
+ Định nghĩa
- Mô hình A là B
- Nêu thuộc tính cơ bản để phân biệt đối tượng này với đối
tượng khác.
- Tính chuẩn xác cao
b, Giảng giải nguyên nhân - kết quả
VD: sgk
HĐ3: Yêu cầu với việc sử dụng
phương pháp thuyết minh
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu đọc
(?) Trả lời câu hỏi sgk
2. HS nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cá nhân
3. Báo cáo kết quả cá nhân
4. GV NX, chốt

III. Yêu cầu đối với việc vận dụng phương pháp thuyết
minh
1. Việc sử dụng phương pháp thuyết minh (bao nhiêu
phương pháp và phương pháp nào) phải do mục đích thuyết
minh quyết định.
2. Ngoài mục đích làm rõ sự vật hiện tượng cần được thuyết

minh còn phải làm cho văn bản thuyết minh có khả năng
gây hứng thú và trở nên hấp dẫn đối với người nghe (người
đọc)

HĐ4: Luyện tập
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
(?) Xác định mục đích của văn bản?
(?) Tìm hiểu các phương pháp thuyết
minh được sử dụng?
2. HS nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cá nhân
3. Báo cáo kết quả cá nhân
4. GV NX, chốt

IV. Luyện tập
Bài tập 1:
+ Mục đích: Nhằm cung cấp những tri thức về 1 loài hoa
được cả phương Đông, phương Tây tôn quí
+ các phương pháp thuyết minh được sử dụng
- Phương pháp chú thích (Câu2, 3)
- Phương pháp phân loại (câu 4)
- Phương pháp liệt kê ( câu 4, 5, 6)
- Nêu ví dụ: 7,8

4. Củng cố: Hệ thống nội dung bài học
5. Dặn dò:
1, Làm bài tập 2
2, Chuẩn bị bài: Chuyện chức phán sự đền Tản Viên
KÍ XÁC NHẬN GIÁO ÁN
Ngày 16 tháng 01 năm 2017.

Tổ trưởng

Nguyễn Thị Thu Hà

22
Năm học: 2016 – 2017


Trường THPT Tử Đà

Tiết 66 + 67

GV: Đào Thị Thanh Mai

Đọc văn

S:16/01/2017.

CHUYỆN CHỨC PHÁN SỰ ĐỀN TẢN VIÊN
Trích “Truyền kỳ mạn lục” - Nguyễn Dữ

A.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Thấy được phẩm chất dũng cảm, kiên cường của nhân vật: Tử Văn - đại biểu cho chính nghĩa chống lại
những thế lực gian tà, qua đó củng cố lòng yêu chính nghĩa và niềm tự hào về người trí thức nước Việt. Thấy
được cái hay của nghệ thuật kể chuyện sinh động, hấp dẫn, giàu kịch tính của tác giả.
2.Kĩ năng: Đọc tóm tắt một tác phẩm tự sự trung đại. Phân tích nhân vật trog truyền kỳ.
3.Thái độ: Tự nhận thức, xác định giá trị chân chính của con người trong cuộc sống và sống có bản lĩnh
cứng cỏi dám đương đầu trước thử thách.
4. Năng lực cần hướng tới:

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức, năng lực sáng tạo;
năng lực đọc – hiểu một văn bản nghị luận về một hiện tượng đời sống .
- Năng lực chung: thu thập kiến thức xã hội có liên quan; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo;
năng lực sử dụng, giao tiếp bằng tiếng Việt
B- Hình thức, phương pháp, kĩ thuật dạy học:
1. Hình thức: Trên lớp
2. Phương pháp: nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
3. Kĩ thuật dạy học: giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp, sơ đồ tư duy
C. Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV: Sgk, sgv; giáo án; tài liệu tham khảo khác có liên quan, tư liệu, hình ảnh về t/g, tác phẩm
2. HS: Tìm hiểu các vấn đề theo hướng dẫn của giáo viên; chuẩn bị nội dung bài học.
D- Thiết kế các hoạt động dạy học
I. Tổ chức
Lớp
10A5

Ngày dạy

Sĩ số

Ghi chú

II. Bài cũ: Sắp xếp 4 sự việc sau theo trình tự đúng:
1. Việc Lình từ Quốc mẫu bị bọn quân hiệu khinh nhờn
2. Việc có người hoặc: Thủ Độ quyền hơn cả vua
3. Việc có người nhờ Quốc mẫu xin cho làm câu đương
4. Việc Thái Tông muốn phong anh Thủ Độ làm tướng.
A. 2-1- 3- 4
B. 1-2-4-3
C. 1-3-4-2

D. 2-1-4-3
Đáp án: A
III. Bài mới:
1. Hoạt động khởi động
GV sử dụng kĩ thuật “tia chớp”, hỏi HS: Trong CTTHCS, các em đã được học tác phẩm nào của
Nguyễn Dữ ? ND tác phẩm đó nói về đối tượng nào ? TP đó được trích từ đâu ? -> Nghe, đánh giá kết quả
của h/s -> GV nói chậm: Như vậy, các em đã được làm quen với 1 tác phẩm của nhà văn Nguyễn Dữ với
trích đoạn học “Chuyện người con gái Nam Xương”, được trích từ bộ truyện nổi tiếng “Truyền kì mạn lục”;
thể hiện chủ đề chính thứ nhất: ca ngợi và cảm thông với những người phụ nữ hiền thục, bất hạnh. Hôm nay,
chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp chủ đề chính thứ hai trong bộ truyền kì này, đó là ca ngợi những nho sĩ trí thức

23
Năm học: 2016 – 2017


Trường THPT Tử Đà

GV: Đào Thị Thanh Mai

khẳng khái, chính trực vì nghĩa lớn chống gian tà. Điều đó sẽ được minh chứng rõ trong tác phẩm “Chuyện
chức phán sự đền Tản Viên” ...
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát
1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
(?)Đọc tiểu dẫn, tóm tắt nét cơ bản về tác
giả? (?) Em hiểu như thế nào về thể loại
truyền kỳ và tác phẩm: truyền kỳ mạn lục
?. Xác định bố cục

2. HS nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cá nhân
3. Cá nhân báo cáo kết quả
4. GV nghe, bổ sung:

I. Tìm hiểu khái quát
1. Tác giả:
- Nguyễn Dữ (?-?), sống khoảng TK XVII.
- Xuất thân gia đình khoa bảng
- Từng đi thi và làm quan, sau về ở ẩn
- Tác phẩm nổi tiếng: Truyên kỳ mạn lục
2. Thể loại truyền kỳ:
- Ảnh hưởng của Trung Quốc (đời Đừờng)
- Là thể văn xuôi tự sự thời trung đại
- Mang đậm yếu tố kỳ ảo, hoang đường nhưng cũng
đậm chất hiện thực.
3. Truyền kỳ mạn lục
- Viết bằng chức Hán (20 truyện)
- Có giá trị hiện thực + nhân đạo
- Là tuyệt tác của thể loại truyền kỳ (Vũ Khâm Lân:
Thiên cổ kỳ bút)
4. Bố cục:
+ Mở đầu: giới thiệu nhân vật
+ Thân truyện: các sự việc: đốt đền bà gắp Thổ Công,
gặp Diêm Vương, kết quả đấu tranh)
+ Kết chuyện: - Cuộc gặp gỡ tình cờ
- Lời bình

Hoạt động 2: Đọc hiểu chi tiết
(Nhân vật Tử Văn)
1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

(?) Nhân vật Ngô Tử Văn được xây dựng
thông qua những sự việc? Ý nghĩa?
(?) Tóm tắt nội dung sự việc? Ý nghĩa?
(?) Nhận xét nhân vật Ngô Tử Văn
2. HS nhận nhiệm vụ, hoạt động nhóm, mỗi
nhóm thực hiện 1 yêu cầu về sự việc; trình
bày kết quả ra bảng phụ
3. Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Nhóm khác nghe, bổ sung
4. GV NX, chốt

II. Đọc hiểu chi tiết
1. Nhân vật Ngô Tử Văn
a. Sự việc đốt đền tà:
- Tức giận trước yêu tà tác quái hại dân
- Tắm gôi sạch sẽ, khấn trời châm lửa đốt
- Mọi người lè lưỡi lo sợ- vung tay không cần
- Hồn ma đe doạ ngồi ngất ngưởng tự nhiên
-> Tử Văn bộc lộ sự khảng khái, cương trực, muốn vì
dân trừ hại, có tinh thần dân tộc, bảo vệ Thổ Thần Việt
+ Tự tin, đàng hoàng, quyết liệt, dũng cảm.
b. Sự việc gặp Thổ Công:
- Được cung cấp chứng cứ để đấu tranh đến cùng
-> Càng khẳng định Tử Văn là ngừơi làm việc tốt, được
đồng tình ủng hộ.
c. Sự việc gặp Diêm Vương
- Đương nhiên, không sợ cảnh địa ngục.
- Một mực kêu oan đòi phán xét minh bạch
- Trình bày cứng cỏi có lý
-> Tử Văn thể hiện sự gan dạ, tin vào sự thật chính

nghĩa. Quyết tâm đấu tranh cho chân lý lẽ phải, không
khuất phục quyền lực
d. Sự việc đấu tranh thắng lợi:

24
Năm học: 2016 – 2017


Trường THPT Tử Đà

GV: Đào Thị Thanh Mai

- Giải trừ được tai hoạ cho dân, đem lại yên bình cho
dân. - Được tiến cử vào chức phán sự
-> Khẳng định chân lý: chính thắng tà.
+ Đề cao tinh thần dân tộc: Sự đấu tranh triệt để với cái
xấu, cái ác để bảo vệ dân, bảo vệ chính nghĩa.
=> Là con người có tính cách dũng cảm kiên cường, đại
diện cho chính nghĩa chống lại thế lực gian tà. Là trí
thức nước Việt tiêu biểu thời trung đại
Hoạt động 3: Đọc hiểu chi tiết
(Ý nghĩa của truyện)
1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
(?) Truyện có ý nghĩa gì?
2. HS nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cá nhân
3. Cá nhân báo cáo kết quả
4. GV nghe, bổ sung:

2. Ý nghĩa của truyện
+ Thể hiện tinh thần dân tộc mạnh mẽ. Ca ngợi sự đấu

tranh triệt để, dũng cảm chống lại cái xấu, cái ác để
đem lại phần thắng cho chính nghĩa.
+ Truyện còn có ngụ ý phê phán:
- Phê phán tên tướng giặc xảo quyệt: Lúc sống là giặc
xâm lược, khi chết giả mạo Thổ Thần => Bản chất tham
lam hung ác không thay đổi.
- Phơi bày hiện thực đầy rẫy bất công từ cõi trần đến
cõi âm:
+ Kẻ ác được sung sướng; người lương thiện chui oan
ức.
+ Thánh thần cũng tham của đút bao che cái ác
+ Diêm Vương và các phán quan bị lấp lại, che mắt,
công lý không được thực hiện

Hoạt động 4: Tổng kết
1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
(?) Theo em truyện có những đặc sắc nào về
nghệ thuật?
+ Gợi ý:
(?) Tìm yếu tố kỳ ảo trong truyện? Vai trò?
(?)Tình tiết và diễn biến. Nhận xét cách
xây dựng
2. HS nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm; trình
bày kết quả ra bảng phụ
3. Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Nhóm khác nghe, bổ sung
4. GV nghe, bổ sung:

III. Tổng kết
1. Nghệ thuật kể chuyện

+ Yếu tố kỳ ảo dày đặc: Chuyện người; Chuyện thần;
- Thế giới dương gian, địa chủ
- Các nhân vật: Quỉ sứ, thổ công, Diêm Vương
=> Tạo nên sự ly kỳ hấp dẫn
+ Xây dựng tình tiết, diễn biến:
- Chi tiết Tử Văn đốt đền → mọi người lo sợ báo hiệu
diễn biến khác thường.
- Tử Văn thấy khó chịu → sôt → thấy: hung thần trách
mắng, đe doạ..
- Thổ thần báo tin sự việc nghiêm trọng
- Bệnh Tử Văn nặng hơn → bị quỉ sứ bắt đi
- Đến trước Diêm Vương → bị quát mắng
- Kể lại sự việc, chứng minh sự thật
- Kẻ ác phải đền tội, người thiện được phục hồi, đền
đáp.
+ Xây dựng theo lối thắt nút, tạo xung đột căng thẳng
đến cao trào → mở nút. Tình tiết, diễn biến giàu kịch
tính, kết cấu chặt chẽ lôgic.
2. Nội dung: Ghi nhớ / sgk

3. Hoạt động luyện tập
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

25
Năm học: 2016 – 2017


×