Tải bản đầy đủ (.docx) (217 trang)

Chuyên đề hình học phẳng bồi dưỡng học sinh giỏi toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.44 MB, 217 trang )

Loại 1: Chứng minh tính chất: thẳng hàng, đồng quy, song song, vuông góc.
Câu 1.

[Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong Nam Định- năm 2015- Tỉnh Nam Định]
Cho hai đường tròn
của

( O1)

·XAY

hai

L



sao cho

đi qua
khác

( O2 )

A

OI

( O1)




.

A, B AX , AY
cắt nhau tại

O
. Gọi

là trung điểm của

XY

không vuông góc với

AI

vuông góc với

A IX

( O2 )

cắt đường tròn

.

XY I
;




I

lần lượt là các đường kính

là điểm thuộc đường phân giác của góc

không thuộc hai đường tròn. Đường thẳng

lần lượt cắt các đường tròn

( O1)

K IY

tại điểm thứ hai

,

( O1) ( O2 )
,

E, F
tại các điểm

cắt đường tròn

( O2 )


tại điểm thứ

.
1. Gọi

đường tròn

C

là giao điểm của

( CEK )

EF

với

IX

. Chứng minh rằng

OE

là tiếp tuyến của

.

EK , FL, OI
2. Chứng minh rằng 3 đường thẳng


đồng quy.
Lời giải
A

E

C

F
D

O1

O2
O

X

B
Y

K
L
I

S

1. Không mất tính tổng quát giả sử
Ta có tứ giác
Lại có


AO1OO2

I

là điểm thuộc đường phân giác trong của góc

là hình bình hành nên suy ra

OO1 || HY

( EA, EO1) = ( AO1, AE ) = ( AF , AO2 ) ( mod π ) ⇒ EO1 || HY
Page 1

·XAY

.


Do đó

O, O1, E

thẳng hàng. Chứng minh tương tự ta có

O, O2, F

( CE , CK ) = ( AC , AK ) + ( AK , CK ) = ( AC , AK ) +
=


(

)

Do đó



·AKI = ·ALI = 900

EF ⊥ AI

π
2

r uuuu
r
π 1 uuuu
+ O1E , O1K = ( EO1, EK ) ( mod π )
2 2

OE

2. Ta có

thẳng hàng Mặt khác

nên suy ra

là tiếp tuyến của đường tròn


( CEK )

A, I , K , L
nên 4 điểm

EF

Do đó

cùng thuộc đường tròn đường kính

là tiếp tuyến của đường tròn đường kính

( AE , AK ) = ( LA, LK ) ( mod π )

AI

AI

.

(1)

Mặt khác

( KE , KA) = ( XE , XA) = ( XE , EA) + ( AE , AX ) =
=

π

+ ( AE , AX ) ( mod π )
2

π
+ ( AY , AF ) = ( AF , FY ) + ( AY , AF ) = ( AY , FY ) = ( LA, LF ) ( mod π )
2

(2)

Từ (1) và (2) suy ra

( EF , EK ) = ( EA, AK ) + ( AK , EK ) = ( LA, LK ) + ( LF , LA ) = ( LF , LK ) ( mod π )
E , F , L, K
Vậy 4 điểm
Gọi

S

EK
là giao điểm của



cùng thuộc một đường tròn.

FL

E , F , L, K
Vì 4 điểm


cùng thuộc một đường tròn nên ta có

SE.SK = SF .SL ⇒ PS /( CEK ) = PS /( DFL )

Ta có
Gọi

D

là giao điểm của

(3)

IC.IK = ID.IL = IA2 ⇒ PI /( CEK ) = PI / ( DFL )

EF

với

IY

Page 2

(4)

.


Chứng minh tương tự câu 1) ta có
Mặt khác tứ giác


là tiếp tuyến của đường tròn

E, F

EFYX

ra

OF

là hình thang vuông tại

OE = OF

( DFL )

O


PO /( CEK ) = OE 2 = OF 2 = PO /( DFL )

. Do đó

XY

là trung điểm của

nên suy


(5)

S , O, I
Từ (3), (4), (5) suy ra

( CEK ) , ( DFL )

cùng thuộc trục đẳng phương của hai đường tròn

S , O, I
nên

EK , FL, OI
thẳng hàng. Vậy 3 đường thẳng

đồng quy tại

S.

I

*) Chú ý: Nếu HS không sử dụng góc định hướng thì phải xét các trường hợp vị trí của điểm

XK , YL

I
Câu 2.

nằm ngoài các đoạn


ABC

nằm trong các đoạn

H M N

nhọn có trực tâm

ABH
phân giác của góc
a, Góc

BPC

M , N,P

.

,

ACH
,

cắt nhau tại

AH , BC
là trung điểm của

P


. Các đường

. Chứng minh:

b,
thẳng hàng.
[SỞ Bình Định- năm học 2012-2013]

ABC M

của góc

)

là góc vuông

Trong tam giác

,

·
BCA
. N,L

A

là chân đường vuông góc hạ từ

xuống đường phân giác trong


A, C
lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ các đỉnh

ABC
phân giác trong của góc

F
. Gọi

là giao điểm của các đường thẳng

AC
Câu 4.

XK , YL

[Trường THPT Lương Văn Tụy- Ninh Bình- Vòng 2]
Cho tam giác

Câu 3.



I

BF

là giao điểm của các đường thẳng



CL D
,

xuống đường

MN

AC E


I

BL



DE PMN

( O)

chung tại

( O1 ) , ( O2 )

và hai đường tròn

là tiếp điểm của

N2


,

là giao điểm của các đường thẳng

. Chứng minh rằng
.
[Trường THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ - năm 2015- Tỉnh Hòa Bình]
Cho

(

I

của

( O1 )



( O1 ) , ( O2 )

( O2 )

cắt

;

( O)

tiếp xúc ngoài với nhau và tiếp xúc trong với


M1 , M 2

tại

.
Page 3

là tiếp điểm của
A.

AM1

cắt

( O)
( O1 )

với
tại

( O1 ) , ( O2 )

( O)

. Gọi

. Tiếp tuyến

( O2 )

N1 AM 2
;
cắt
tại


Chứng minh rằng

( O)

N1 N 2

OA ⊥ N1N 2

.

( O)
B, C AI
A'
I

;
cắt
tại
. Chứng minh rằng là tâm đường tròn nội tiếp của

cắt
A ' BC
tam giác
.


Chứng minh rằng

N1 N 2 , O1O2 , M1M 2

đồng quy.
Lời giải

a)

A

( O1 )

thuộc trục đẳng phương của

N1 N 2 M 2 M1



( O2 )

nên

AN1. AM1 = AN 2 . AM 2

là tứ giác nội tiếp dẫn đến

¼
»

¼
»
·AN N = ·AM M ⇒ Sđ BM 1 + Sđ AC = Sđ BM1 + Sđ AB
1 2
2 1
2
2
⇒ »AC = »AB ⇒ OA ⊥ N N
1 2

b) Gọi

H,K

Tam giác

là giao điểm của

ABK

vuông tại

·AM K = 90o ⇒ HN M K
1
1 1

B

AO




với

BH

BC , (O)

.

là đường cao

là tứ giác nội tiếp

⇒ AB 2 = AH . AK = AN1. AM1 = PA/ ( O ) = AI 2
1

⇒ AB = AC = AI

Page 4

⇒ AB 2 = AH . AK

suy ra


Suy ra A là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác

Dẫn đến
Suy ra


Vì thế

I

c)Giả sử

Rõ ràng

Suy ra

Câu 5.

là phân giác của

A'I

·A ' BC

là phân giác của

· 'C
BA

»AB = »AC

(do

là tâm đường tròn nội tiếp tam giác
O1O2


D

cắt

N1 N 2

tại

D

, gọi

là tâm vị tự ngoài của

R, R1 , R2

( O1 )



)

A ' BC

là bán kính của

( O2 )




DO1 R1
=
DO2 R2

( O ) ( O1 ) , ( O2 )
,

,lại có

.

M 2O2 R2
=
M1O1 R1

DO1 M 2O2 M1O
.
.
=1
DO2 M 2O M1O1

Dẫn đến
Vậy


1
1
·
IBC

= IAC
= ·A ' AC = ·A ' BC
2
2
2

BI

Rõ ràng

BIC

D, M1 , M 2

thẳng hàng (Menelauyt đảo)

N1 N 2 , O1O2 , M1M 2

đồng quy.

[ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XI- CHUYÊN HẠ LONG]
( O; R ) ( O′; R′)
A, B
R ≠ R'
Cho hai đường tròn

với
cắt nhau tại hai điểm phân biệt
. Một
đường thẳng


d

( O)

tại

M



M′



( O′ )

.Chứng minh rằng

Hướng dẫn giải

Page 5

lần lượt tại

P

M , M ′, B

thẳng hàng.




P′

Q

Q′

. Gọi và
lần
AQ AQ′
OO′
P
P′
lượt là chân đường vuông góc hạ từ và
xuống
.Các đường thẳng

cắt các
đường tròn

d tiếp xúc với đường tròn

( O)


P'
I
P

A

Q

Q'

J

O

O'

S

S

Gọi

( O′ )

là giao điểm của
R'
R

k=

. Đặt
I, J

Gọi


d



OO′

, khi đó ta có:

là giao điểm của

AB

M'

B

M

S

, khi đó

là tâm vị tự ngoài của hai đường tròn

( O)



V (S , k ) : (O ) → (O '), P → P ', Q → Q '


với

PP′



OO′

. Khi đó ta có:

2

IP 2 = IA.IB = IP ' ⇒ IP = IP '



PQ

OO′

Do đó


Vậy

//

P′Q′


là trung trực của

AQ

//

V (S , k )

thuộc

V (S , k )

Cho

∆ABC

hay

biến

( O)
biến

Tương tự ta có
Câu 6.

JQ = JQ′

nên


là trung trực của

Q′B

Giả sử
M

IJ

AB

Suy ra


//

Q′M ′

M

AB

//

B′

V (S , k )

B′


B

biến

Đường thẳng

cắt

BC

M′

tại

là hình thoi

( O′ )

QM

do đó

//

Q′B′

B′ ≡ B

.


.

đường tròn nội tiếp
EF

AQBQ′

.
khi đó

thuộc

thành

.

. Vậy tứ giác

QM

thành

suy ra
M

QQ′

thành

( I)


G

B

. Suy ra

M , B, M′

tiếp xúc với các cạnh

thẳng hàng.
BC , CA, AB

. Đường tròn đường kính

GD

cắt

tương ứng tại

( I)

tại

R

(


D, E , F

R≠D

.

). Gọi

( I)
P , Q P ≠ R, Q ≠ R
BR, CR
BQ
CP
(
) tương ứng là giao của
với
. Hai đường thẳng

cắt
Page 6


nhau tại

( CDE )

X

QR


. Đường tròn
cắt
PM , Q N , RX
minh rằng
đồng quy.
Hướng dẫn giải
Gọi

K

suy ra

là trung điểm đoạn
KR

Mặt khác
Vì vậy
Suy ra

là tiếp tuyến
KD

GD

. Do đó

( I)

là tiếp tuyến của


tại

và đường tròn

( GDBC ) = −1

. Ta có

( RPC )

M

, do đó

∠KRB = ∠RCB
KR

, do đó

( BDF )

cắt

PR

tại

KD 2 = KR 2 = KB.KC ,

N


. Chứng

điều này

.

cũng là tiếp tuyến của

( I)

.

∠KRB = ∠RQP ⇒ ∠RQP = ∠RCB ⇒ RQ || BC .
RX

PQ

đi qua trung điểm của đoạn

Từ đây suy ra

PM , Q N , RX

( bổ đề quen thuộc trong hình thang ).

là 3 đường trung tuyến của

∆RQP


, suy ra ĐPCM.

A

E
R
M

F

N

I

Q

P
X
G

D

B
K

Câu 7.

C
H


[KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM HỌC 2016
- 2017 ]

∆ABC

( I)

AB < AC

D, E
BC
CA
. Đường tròn nội tiếp
tiếp xúc với

tại
BC
N
M
D
IM
tương ứng. Gọi
là trung điểm của

là điểm đối xứng với
qua
. Đường

Cho tam giác




EN

thẳng vuông góc với
DP ⊥ EQ
minh rằng
.

tại

N

cắt

AI

tại

Page 7

P, Q

là giao điểm thứ hai của

AN

với

( I)


. Chứng


Câu 8.

[ĐỀ XUẤT ĐỀ THI DUYÊN HẢI BẮC BỘ.Trường THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ - Tỉnh Hòa Bình.
Năm học 2012-2013]
Aˆ ; Bˆ ; Cˆ
∆ABC
Cho tam giác
. Các phân giác ngoài của các góc
lần lượt cắt cạnh đối diện tại
của tam giác
góc với

OI

∆ABC

ở đây

tại
O, I

A1 , B 1 , C1

. CMR

A1 , B 1 , C1


thẳng hàng và thuộc đường thẳng vuông

lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp của tam giác

∆ABC

Hướng dẫn giải

Qua


· B
IA
2

IA, IB, IC
BC , CA, AB A2 , B2 , C2
kẻ các đường thẳng vuông góc
lần lượt cắt
.
µ
µ
·A IB = ·AIB − 90o = 90o + C − 90o − C = ICA
·
2
2
2
2


I

chung

⇒ ∆A2 BI : ∆A2 IC


A2 B A2 I
=
⇒ A2 B. A2C
A2 I A2C
⇔ PA2 / ( I ;O ) = PA2 /( O )

CMT 2 : PB2 / ( I ;O ) = PB2 / ( O )
PC2 / ( I ;O ) = PC2 / ( O )
⇒ A2 , B2 , C2 ∈

trục đt của

( I;O)



( O ) ⇒ ( A2 B2C2 ) ⊥ OI

( 1)

AA1 I BB1 = { F }

⇒F


là tâm đường tròn bàng tiếp

µ
C

của

∆ABC ⇒ C , I , F

thẳng hàng.

C
AA1 ⊥ AI 
CA2 CI 
=
 ⇒ A2 I / / AA1 ⇒

A2 I ⊥ AI 
CA1 CF  CA2 CB2 ( 1) ( 2 ) ( 3) ⇒ A1 , B1 , C1
=
⇒
thẳng hàng và
CA
CB1
CI
CB
1

2

CMT 2 : IB2 / / FB2 ⇒
=

CF CB1
( A1B1C1 ) ⊥ OI
⇒ A2 B2 / / A1 B1
Câu 9.

CMT 2 :

⇒ B2C2 / / B1C1

( 2)
( 3)

Page 8

[Đề xuất lớp 11 Sở GD- ĐT Quảng
Ninh- Trường THPT Chuyên Hạ Long]


( I)

BC , CA, AB
ABC
Giả sử đường tròn
nội tiếp tam giác
tiếp xúc với các cạnh
theo thứ tự
D, E , F

EF
BC
A
K
M
. Đường thẳng qua
và song song với
cắt
tại . Gọi
là trung điểm của
BC
IM ⊥ DK
. Chứng minh rằng:
.

Hướng dẫn giải
Gọi

N

là giao điểm của

ID



EF

. Qua


N

N kẻ đường thẳng //
·
·
P, Q
IQEN
IFPN
IFN
= IPN
từ
. Vì hai tứ giác

nội tiếp nên

A

cắt

AB AC
,
theo thứ tự

K

E

N

Q


P
F

BC

J
H

I

D

B

C

M

·
·
IEN
= IQN

·
·
·
·
IEN
= IFN

⇒ IPN
= IQN

Mặt khác
PQ ⇒ A, N , M

Lại có
Gọi

J

H

. Do đó

∆IPQ

cân tại

I

. Vậy

N

là trung điểm của

thẳng hàng.

IN ⊥ AK , KN ⊥ AI ⇒ N

AM

là giao điểm của

là giao điểm của

IA



là trực tâm



∆AIK ⇒ AM ⊥ IK

IK

EF

·
·
⇒ IH .IK = IJ .IA = IE 2 = ID 2 ⇒ ∆IHD : ∆IDK (c − g − c ) → IDH
= IKD


Câu 10.

Y IHMD


nội tiếp nên

·
·
·
·
IDH
= IMH
⇒ IKD
= IMH
⇒ IM ⊥ DK

(Đpcm).

[ĐỀ NGHỊ THI CHỌN HSG VÙNG DUYÊN HẢI BẮC BỘ LỚP 11 - Trêng T.H.P.T Chuyªn Th¸i
B×nh.N¨m häc 2013-2014 ]

Page 9


Cho tam giác

ABC

vuông tại

A

. Hình chữ nhật


MNPQ

thay đổi sao cho

BC.
thuộc

thuộc
K = BN ∩ MQ; L = CM ∩ NP; X = MP ∩ NQ; Y = KP ∩ LQ

2)

thuộc

AB N
,

P, Q

AC

1)

M

.Chứng minh rằng.

·
·
KAB

= LAC.
XY

luôn đi qua một điểm cố định.

Hướng dẫn giải
1) Lấy

U,V

theo thứ tự thuộc

AK,AL

sao cho

·
·
ABU
= ACV
= 90°

(h.1).

A

M

N


K
B

L
Q

C

P
V

U

(h.2.1)

Ta có:

BU BU NA MA BK BA ML BQ BA MN
=
.
.
=
.
.
=
.
.
CV NA MA CV NK CA CL NM CA CP

=


BQ CA NP BA CA BA BA
.
.
=
.
.
=
.
MQ BA CP CA BA CA CA

Do đó các tam giác
Vậy

ABU, ACV

·
·
KAB
= LAC.

2) Đặt

Z = ML ∩ NK

Theo định lí Pappus:
Gọi

đồng dạng.


H

X,Y,Z

là hình chiếu của

Dễ thấy

A, Z, O, F

(h.2.2).

A

thẳng hàng

trên

thẳng hàng;

( 1)

.

BC O, F, E
BC MN,AH
;
theo thứ tự là trung điểm của
,
.


E, X, O

Page 10

thẳng hàng;

FX / / AH

.


Vậy

X(AHEF) = −1 = X(AZOF) = X(AZEF).

Do đó
Từ

( 1)

X,H,Z



( 2)

thẳng hàng

suy ra


XY

( 2)

.

đi qua

H

(đpcm).
A

F

M

E

N

Z
K
B

X
Q

L


Y
H

O

P

C

(h.2.2)
Câu 11.

[ ĐỀ THI ĐỀ XUẤT TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XI-TRƯỜNG THPT CHUYÊN TUYÊN
QUANG ]
ABC
AB > AC
A
BC
Cho tam giác
với
. Các đường trung tuyến và phân giác trong góc
cắt
AB,AM
M
N
N
AN
P
tại


tương ứng. Đường thẳng qua
vuông góc với
cắt
lần lượt tại và
Q
QR
AB
AN
P
R
; đường thẳng qua vuông góc với
cắt đường thẳng
tại . Chứng minh
BC
vuông góc với
.
Hướng dẫn giải

A

P
K Q

B'
B

C'

M

N

R

D

Page 11

C


Gọi

D

AN

là giao điểm thứ hai của

DB = DC

suy ra

DM

vuông góc với

VAk : B a B ', C a C ', D a R
B’C’R


Gọi

với đường tròn ngoại tiếp tam giác
BC

k=
.Đặt

B′

. Khi đó

thuộc

AR
AD

ABC

, dễ thấy

và xét phép vị tự

AB C′
AC
BCD
,
thuộc
và hai tam giác



có các cạnh tương ứng song song.

K

là giao điểm của

PN

với

B′C′

, ta có

· ' B ' R = CBD
·
·
·
·
C
= BAD
= 90O − ARP
= RPN

suy ra tứ giác

RKPB′

· ' KR = B

· ' PR = 900.
B

nội tiếp. Từ đó

VAk : M a K

Q
B′C′
K
AM
K
nên K là trung điểm
, hay
thuộc
, suy ra
trùng . Do
QR
QR
B′C′
BC
B′C′
BC
song song với

vuông góc với
nên
vuông góc với
.


Như vậy

Câu 12.

[TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG-ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI năm 2015.LẦN THỨ XI ]
Cho tam giác

BE , CF

trên

( O)

ABC

cắt nhau tại
sao cho

( K ≠ G) .
a) Ba điểm

H

( E ∈ AC , F ∈ AB ) .

·ATH = 90o.

và nội tiếp đường tròn

Đường thẳng


EF

cắt

GTO

Đường tròn ngoại tiếp tam giác

( O) .

BC

tại

Các đường cao

G.

EF

cắt

Lấy điểm

tại

T

K


Chứng minh rằng

G, T , A

b) Đường thẳng
Câu 13.

có ba góc nhọn,

AB < AC

thẳng hàng.

OK

vuông góc với đường thẳng

AT .

[ Đề 59- TRƯỜNG THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC-ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÙNG DUYÊN HẢI
VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LẦN THỨ VIII- NĂM 2015.MÔN TOÁN - LỚP 11 ]
Cho tam giác
sao cho

ABC

AP ⊥ BC

cắt đường tròn


( O)

nhọn không cân, nội tiếp đường tròn
. Đường tròn đường kính
tại điểm

G

khác

A

AP

( O)

cắt các cạnh

. Chứng minh rằng

Hướng dẫn giải

Page 12

.

P

là điểm nằm trong tam giác


AC , AB

lần lượt tại

GP, BE , CF

đồng quy.

E, F




Gọi

AD

PE , PF

là đường kính của
cắt

DB, DC

tại

( O)

K , L; EF


Theo định lý Desargues để chứng minh
minh

T , K , L 

G , P, D

, dễ thấy
cắt

BC

tại

thẳng hàng và

T

BE , CF , GP

(hay

PD

TB EC FA
TB FB AE
.
.
=1⇒

=
.
( 1)
TC EA FB
TC EC AF

Cũng từ

EFBC

AE BE
=
( 2)
AF CF

nội tiếp suy ra

∠FCL = ∠FCA + ∠ACL = ∠EBA + 900 = ∠EBA + ∠ABK = ∠KBE
Tứ giác

PKDL

là hình bình hành suy ra

∆EBK : ∆FCL ⇒

Suy ra

BE KB
=

( 3)
CF CL

BF .PL = CE.PK = S PKDL ⇒

Ta có

∠PKB = ∠PLC

.

BF PK DL
=
=
( 4)
CE PL DK

Page 13

. Giả sử

.

thẳng hàng. Áp dụng định lý Menelaus ta được:

Dễ thấy tứ giác EFBC nội tiếp nên

PE || CD; PF || BD

.


) đồng quy ta chỉ cần chứng


Thay

( 2 ) , ( 3) , ( 4 )

vào

( 1)

menelaus cho tam giác
Câu 14.

ta được

DBC

TB DL KB
TB LC KD
=
.

.
.
=1
TC DK CL
TC LD KB


ta suy ra

T , K , L 

. Từ đó áp dụng định lý

thẳng hàng. Bài toán được chứng minh.

[ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG- Trường THPT Chuyên BảoLộc-KỲ THI HSG KHU VỰC
DH VÀ ĐBBB LẦN THỨ 9ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: TOÁN; LỚP: 11]
ABCD
AB
Cho tứ giác
nội tiếp có các cặp cạnh đối không song song. Các đường thẳng

CD
AC
E
BD
F
cắt nhau tại điểm
và các đường chéo

cắt nhau tại . Đường tròn ngoại
AFD và BFC
K
tiếp các tam giác
cắt nhau tại điểm thứ hai . Chứng minh rằng hai đường
EK
FK

thẳng

vuông góc.
Hướng dẫn giải
G

A
B
F

E

K

O

C

D

 Gọi

G

là giao điểm của

Ta dùng kí hiệu
ABCD
tứ giác
.

Ta có



BC O
ABCD
,
là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác
.

( ABC ) , ( ABCD )

AD, BC , FK

( ADF ) , ( ABCD )
F, K, G

AD

tương ứng để chỉ đường tròn ngoại tiếp của tam giác

lần lượt là trục đẳng phương của các cặp đường tròn



( BCF ) , ( ADF )



( BCF )


nên

thẳng hàng.

 Không mất tổng quát ta giả sử F nằm giữa
Page 14

K



G

.

AD, BC , FK

( ABCD )

đồng quy tại



G

hay

ABC


,


Ta có



·
·
·
·
·
·
DKC
= (1800 − DKF
) + (1800 − CKF
) = DAF
+ CBF
= DOC
+ DOC
= DOC
2
2

(ta có thể dùng góc định hướng cho mọi trường hợp).
D, C , K , O

Suy ra các điểm

 Tương tự, các điểm

Ta có

AB, CD, OK

( ABCD )

và ( C1)

,

cùng thuộc một đường tròn ta gọi là

A, B, K , O

( C1)

cùng thuộc một đường tròn ta gọi là

.

( C 2)

( ABCD )

lần lượt là trục đẳng phương của các cặp đường tròn

( C1)




( C 2)

nên

AB, CD, OK

 Xét cực và đối cực đối với đường tròn
OE
với

( O)

, ta có

đồng quy tại

GF

E

hay

là đối cực của

E

.

O, K , E


nên

GF



( C 2)

,

thẳng hàng.

vuông góc

G, K , F
O, K , E
EK
FK

thẳng hàng;
thẳng hàng nên

vuông góc (điều phải chứng
minh).
Câu 15.

[KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG
BẮC BỘ LẦN THỨ IX, NĂM HỌC 2015 –2016. ĐỀ THI MÔN TOÁN – KHỐI 11 ]

( O)


ABC

( O)

B, C

S
Cho tam giác
nội tiếp đường tròn
. Tiếp tuyến của
tại
cắt nhau tại . Gọi
d
ABC
A
là đường thẳng chứa phân giác trong góc của tam giác
. Các đường trung trực của
AB, AC
d
N
CN I
M
P
BM
các đoạn thẳng
cắt lần lượt tại
và . Gọi
là giao điểm của


,
MNP H
OMN
là tâm đường tròn nội tiếp tam giác
,
là trực tâm của tam giác
.
a. Chứng minh
b. Chứng minh

d
H I
, đối xứng với nhau qua .
A, I , S

thẳng hàng.

Hướng dẫn giải

Page 15


E
A

N

O
H


I

P

M

C
D
B

E

S

OP
MN
a) Chứng minh
là trung trực của
Không mất tính tổng quát ta giả sử bài toán có vị trí tương đối như hình vẽ.
Gọi
MN

D

( O) F
BC E
d
A
là trung điểm của
, là giao điểm (khác ) của với

,
là trung điểm của

.

Vì hai tam giác

MAB và NAC

cân nên dễ thấy:

·
·
·
PMN
= PNM
, ·OMN = ONM

Suy ra, tam giác
.
+) Chứng minh

Ta có:

PMN

cân tại

P


và tam giác

OMN

cân tại

O

. Vậy

OP

d
H I
, đối xứng với nhau qua




·
·
·
IMF
= BME
= BAC
, ·HMF = HON
= BAC
⇒ IMF
= ·HMF .
2

2
2

Vậy hai điểm
b) Chứng minh

I



H

đối xứng với nhau qua

AD, AS

đối xứng với nhau qua
( O)
EK
Gọi
là đường kính của
.

Page 16

d

AE

.


là trung trực của

MN


( DSEK )

Ta có
AE

= −1
nên

là phân giác góc

Vậy

AD, AS

·
SAD

A ( DSEK ) = − 1



AE




AK

vuông góc với nhau suy ra

.

đối xứng với nhau qua

AE

.
A, I , S

+) Dựa vào tính chất của phép đối xứng trục d ta thấy
thẳng hàng khi và chỉ khi
A, H , D
OEF
thẳng hàng. Ta dùng Melenauyt với tam giác
để chứng minh điều này.

A
HO FO
2 − 1 = cos A ;
=
−1 =
A
A
HF FH
MF tan

sin 2
2
2
MF cot

A
DE R (1 − cos A)
2 ⇒ HO . DE . AF = 1.
=
=
DO
R cos A
cos A
HF DO AE
2 sin 2

Ta có điều phải chứng minh.
Câu 16.

[HỘI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ- TRƯỜNG
THPT CHUYÊN BIÊN HÒA-2006]
∆ABC
O
H
R
Cho tam giác
với
là trực tâm tam giác,
là tâm đường tròn ngoại tiếp và
là bán

BC E
D
A
kính đường tròn ngoại tiếp. Gọi
là điểm đối xứng của
qua
,
là điểm đối xứng của
D, E , F
CA F
C
B
AB
qua
,
là điểm đối xứng của
qua
. Chứng minh rằng
thẳng hàng khi và
OH = 2 R
chỉ khi
.
Hướng dẫn giải
BC , CA, AB
I, J, K
∆ABC
là trọng tâm tam giác
. lần lượt là trung điểm
. Gọi
là tam

A, B, C
JK , KI , IJ
G
IJK
giác nhận
là trung điểm các cạnh
. Do đó
là trọng tâm tam giác
.

Gọi

G

HA, HB, HC

Từ cách dựng suy ra
lần lượt là đường trung trực của
đường tròn ngoại tiếp tam giác IJK có bán kinh 2R.
D′, E ′, F ′

Gọi
là hình chiếu vuông góc của
tam giác trên nên:

V
Xét


1

 G ;− ÷
2


A′

biến

A, B, C , I , J , K

là trung điểm
A′D′ ⊥ BC
Do đó
.

BC

nên

thành

O

lên các đường

JK , KI , IJ

JK , KI , IJ

. Do


. Do đó

G

H

là tâm

là trọng tâm hai

A, B, C , A′, B′, C ′

O, A′, D′
OA′ ⊥ BC OD′ ⊥ JK ⇒ OD ⊥ BC
,
. Vậy
thẳng hàng.

Page 17


Suy ra

A′D′ / / AD

1
AD ⇒ ∠GAD = ∠GA′D′
2


A′D =



⇒ ∠AGD = ∠A′GD′
⇒ ∠AGD + ∠AGD′ = ∠A′GD′ + ∠AGD′ = 180o

Vậy

D, G , D′

V
thẳng hàng và

V
Tương tự có

1
 G ;− ÷
2


1
 G ;− ÷
2


biến

E


thành

biến

E′

D

biến

thành
F

D′

thành

F′

.

D′, E ′, F ′
D′, E ′, F ′
thẳng hàng khi và chỉ khi
thẳng hàng. Do
là hình chiếu vuông góc
JK , KI , IJ
D′, E ′, F ′
O

⇔O
của lên các đường
nên theo định lí Simson
thẳng hàng
nằm trên
∆IJK ⇔ OH = 2 R
đường tròn ngoại tiếp
D, E , F

Câu 17.

[ HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ. TRƯỜNG THPT
CHUYÊN NGUYỄN BỈNH KHIÊM ĐỀ THI MÔN TOÁN KHỐI 11NĂM 2015- TỈNH QUẢNG NAM ]
Cho

∆ABC

đường thẳng
đường thẳng
một điểm

P

·
BAC
= 300

nhọn có

AC


AB

tại
tại

B1



C1 , C2

nằm bên trong

B2

. Hai đường phân giác trong và ngoài của

; hai đường phân giác trong và ngoài của

. Giả sử hai đường tròn đường kính

∆ABC

. Chứng minh rằng

Hướng dẫn giải

Page 18


B1 B2

·
BPC
= 900

.



·ABC

·ACB
C1C2

lần lượt cắt

lần lượt cắt

gặp nhau tại


Gọi

O

là trung điểm của đoạn thẳng

Khi đó hai điểm




B



P

B1 B2

.

nằm trên đường tròn tâm

O

·
·
·
· B−B
· BA = BAC
·
OBC
= OBB
− CBB
= OB
1
1
1
1


Suy ra
Từ đó

OC.OA = OB 2 = OP 2

(

nên

.

VOCB : VOBA

,

.

·
·
VOCP : VOPA ⇒ OPC
= PAC

Do đó

bán kính

OB1

.


) (

)

·
·
· BC + PBB
·
·
·
·
·
·
PBC
− PBA
= B
− ·ABB1 − PBB
= 2 PBB
= POB
= PCA
− OPC
1
1
1
1
1

Như vậy


·
·
·
·
PBC
− PBA
= PCA
− PAC

Tương tự ta cũng có

Ngoài ra
Từ

·
·
·
·
PAC
+ PBC
= PBA
+ PCA
( 1)

suy ra

·
·
·
·

PAB
+ PCB
= PBA
+ PCA
( 2)

.

·
·
·
·
·
·
+ PBC
+ PCB
+ PCA
( PAC
) + ( PAB
) + ( PBA
) = 180

( 1) ; ( 2 ) ; ( 3)

(

ta đi đến

·
·

PBA
+ PCA
= 600

) (

0

( 3)

.

)

(

)

·
·
·
·
·
·
·
·
BPC
= PBA
+ PAB
+ PCA

+ PAC
= BAC
+ PBA
+ PCA
= 900
Suy ra

Page 19

.


Câu 18.

[ TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ X, NĂM HỌC 2013-2014. TRƯỜNG THPT CHUYÊN HOÀNG
VĂN THỤ -HÒA BÌNH ]
∆ABC
O
I
Cho tam giác
nội tiếp đường tròn tâm . Đường tròn tâm tiếp xúc với hai cạnh
AC , BC
E, F
O
P
lần lượt tại
và tiếp xúc trong với đường tròn tâm
tại điểm . Một đường
Q
AB

I
thẳng song song với
tiếp xúc với đường tròn tâm tại điểm
nằm trong tam giác ABC.
a) Gọi

K, L

song với

lần lượt là giao điểm thứ hai của

PE



PF

với

( O)

. Chứng minh rằng

KL

song

EF


b) Chứng minh rằng:

·ACP = QCB
·

.

Hướng dẫn giải
a) Gọi

D

là giao điểm thức hai của đường thẳng
PQ
O
điểm thứ hai của đường tròn tâm
với
.

PC

PC với đường tròn tâm

I

, và

M

là giao


V
O
V
P
I
Xét phép vị tự
tâm
biến đường tròn tâm thành đường tròn tâm , ta có phép vị tự
E , Q, F
K, M , L
biến
lần lượt thành
.
Theo tính chất của phép vị tự ta có

EF / / KL

EF.

OK / / IE
IE ⊥ AC ⇒ OK ⊥ AC
K
, dẫn đến

, suy ra
AC
L
là điểm chính giữa của cung
. Chứng minh tương tự ta có

là điểm chính giữa của cung
BC M
AB
,
là điểm chính giữa của cung
.
Ta có

OK

là ảnh của

IE

qua

V

b) Ta có

¼ = MA
» ⇔ BL
» + LM
¼ = MK
¼ + KA
»
BM
» + LM
¼ = MK
¼ + CK

»
⇔ LC

¼ + MC
¼ = MC
¼ + 2CK
»
⇔ 2 LM
¼ = CK
»
⇔ LM

» = FQ
»
⇒ DE

(tính chất phép vị tự).
Page 20


·
·
⇒ DEC
= QFC

(góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung chắn hai cung bằng nhau) và

DE = QF

.


M
C
L

Q
D

K

F
O
E
I
A

B

P

Lại có

Suy ra
Câu 19.

CE = CF

theo tính chất của hai tiếp tuyến kẻ từ một điểm.

∆CED = ∆CFQ


, dẫn đến

·
·
ECD
= FCQ

. Từ đó ta có điều phải chứng minh

[ THI HSG VĨNH PHÚC NĂM 2008-2009]
Cho tứ giác lồi

ABCD

nội tiếp trong đường tròn tâm

O

. Gọi

E

AC

là giao điểm của
với
·AEB = 900
AD, BC , OE
AB = CD

BD
. CMR nếu ba trung điểm của
thẳng hàng thì
hoặc
PHẦN HÌNH HỌC PHẲNG

LOẠI 1: Chứng minh tính chất: thẳng hàng, đồng quy, song song, vuông góc.
Câu 20.

[TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH TỈNH YÊN BÁI TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN
THỨ X]
Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O. Đường vuông góc với AD tại A cắt BC ở E.
Đường vuông góc với AB tại A cắt CD ở F. Chứng minh rằng ba điểm E, O, F thẳng hàng.
Hướng dẫn giải

Page 21


·
·
EAF
= ECF

·
BAD

Ta có
cùng bù với góc
EF. Lấy K là điểm đối xứng của A qua EF.
Ta có

Suy ra

·
·
EKF
= EAF
·
·
FCK
= FEK

, các đỉnh A, C lại thuộc hai phía của đường thẳng

(do t/c đối xứng) suy ra


·AEF = DAK
·

·
FEK
= ·AEF

·
·
EKF
= ECF

suy ra tứ giác ECKF nội tiếp


(t/c đối xứng).

·
EAK

·
·
DCK
= DAK

mặt khác
(cùng phụ
), suy ra
mà hai góc này ở hai đỉnh
liên tiếp cùng nhìn cạnh DK. suy ra tứ giác ADKC nội tiếp suy ra K thuộc (O).
Vậy EF là đường trung trực của dây AK suy ra E, O, F thẳng hàng.
Câu 21.

[TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN LƯƠNG VĂN TỤY NINH BÌNH]
Cho tam giác ABC nhọn. Gọi D, E, F tương ứng là chân ba đường cao từ A, B, C của tam giác.
I và J tương ứng là tâm đường tròn nội tiếp tam giác AEF và BFD. O và O’ là tâm đường tròn
ngoại tiếp tam giác AIC và BJD. Chứng minh: OO’ // IJ.
Hướng dẫn giải

Page 22


Gọi K là tâm đường tròn nội tiếp tam giác CDE.
Ta có:
Suy ra


∆BDF ∽ ∆EDC ⇒ ∆JDF ∽ ∆KDC

(vì J, K là tâm đường tròn nội tiếp hai tam giác)

∆DJK ∽ ∆DFC.

Ta có:


·
·
·
·
·
·
·
JBD
+ JKC
= ABC
+ JKD
+ DKC
= ABC
+ DCF
+ 1800 − KCD
− KDC
=
2
2







·
·
= ABC
+ 900 − DBA
+ 1800 − ACB
− EDC
= ABC
+ DAB
+ 180 0 − ACB
− BAC
= 180 0.
2
2
2
2
2
2

Suy ra tứ giác BJKC nội tiếp đường tròn. (1)
Tương tự AIKC nội tiếp đường tròn. (2)
Từ (1) và (2) suy ra

OO ' ⊥ CK. (3)

Ta có:




¶ = 3600 − IJB
¶ − BJK
·
IJK
= 3600 − (1800 − BAC)
− (180 0 − BCA)
= 90 0 − ABC.
2
2
2

Page 23


Suy ra

IJ ⊥ CK. (4)

Từ (3) và (4) ta có OO’ // IJ.
Câu 22.

[TRƯỜNG THPT CHUYÊN TUYÊN QUANG TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XII]
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) và ngoại tiếp đường tròn (I). Đường thẳng BI cắt
đường tròn (O) tại N khác B, đường thẳng CI cắt đường tròn (O) tại M khác C. Trên cung
BC không chứa A của đường tròn (O) lấy điểm G tùy ý (G khác B, C). Gọi J, K lần lượt là tâm
các đường tròn nội tiếp các tam giác ABG, ACG. Đường tròn ngoại tiếp tam giác GJK cắt
đường tròn (O) tại điểm P khác G. Hai tiếp tuyến của đường tròn (O) tại M, N cắt nhau tại Q.

Chứng minh rằng ba điểm P, A, Q thẳng hàng.
Hướng dẫn giải

Ta có G, J, M và G, K, N thẳng hàng. Hai tam giác PJM và PKN có

·
·
·
·
·
·
PMJ
= PNK
PJM
= 1800 − PJG
= 1800 − PKG
= PKN
;

Suy ra hai tam giác PJM và PKN đồng dạng. Do đó:

PM MJ
=
PN NK

.

.

Vì J là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABG và M là điểm chính giữa cung AB của đường

tròn ngoại tiếp tam giác ABG nên MJ = MA.

Tương tự NK = NA. Suy ra

PM AM
=
PN
AN

. Do đó PMAN là tứ giác điều hòa.

Vì PMAN là tứ giác điều hòa nội tiếp đường tròn (O) nên các tiếp tuyến của (O) tại M,
N cắt nhau tại điểm Q trên PA hay ba điểm P, A, Q thẳng hàng.
Câu 23.

[TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG NAM ĐỊNH TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG]

Page 24


Cho tam giác

ABC

không cân tại

tiếp tam giác. Đường tròn

B1


( O2 )

. Đường tròn

( O1 )

A

nội tiếp đường tròn

( O)

. Gọi

I

là tâm đường tròn nội

BA, BC
tiếp xúc với các cạnh

và tiếp xúc trong với

CA, BC
tiếp xúc với các cạnh

và tiếp xúc trong với

( O)


tại

( O)

C1

tại

.

Hướng dẫn giải

M, N
1. Gọi

lần lượt là tiếp điểm của

điểm của
tam giác
2. Gọi

S

B1M C1 N
,

. Chứng minh rằng

B1CM , C1BN


BC
AJ

với các đường tròn

( O1 ) , ( O2 )



J

là giao

là tiếp tuyến của các đường tròn ngoại tiếp các

.

là giao điểm của

BC



B1C1

. Chứng minh rằng

·AIS = 900

A


C1

.
B1

O1

O2

Q

I
O
P

N

B

S

M

C

J

1. Gọi
Ta có


J1 , J 2

lần lượt là giao điểm thứ 2 của

∆O1B1M , ∆OB1 J1

OJ1 || O1M

. Do đó

là các tam giác cân tại

OJ1 ⊥ BC

Chứng minh tương tự ta có

B1M , C1 N

OJ 2 ⊥ BC

Page 25

O1 , O

với

, mà

( O)


O, O1 , B1

thẳng hàng nên suy ra


×