Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương của bệnh viện đa khoa lệ thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.6 KB, 46 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Đoàn Ngọc Phi Anh
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN LỆ THUỶ
....................................................................................................................................... 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Bệnh Viện Đa Khoa Lệ Thuỷ.................4
1.2 Chức năng nhiệm vụ............................................................................................4
1.2.1Cấp cứu – Khám bệnh - Chữa bệnh................................................................4
1.2.2. Đào tạo cán bộ y tế.......................................................................................4
1.2.3. Nghiên cứu khoa học về y học......................................................................4
1.2.4. Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn, kỹ thuật................................................4
1.2.5. Phòng bệnh...................................................................................................4
1.2.6. Hợp tác quốc tế.............................................................................................5
1.2.7. Hợp tác kinh tế y tế.......................................................................................5
1.3 Tình hình hoạt động của bệnh viện đa khoa Lệ Thuỷ...........................................5
1.4 Tổ chức bộ máy quản lí của bệnh viện đa khoa lệ thuỷ........................................6
1.5 Tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị......................................................................8
1.5.1 Đặc điểm tổ chức về bộ máy kế toán.............................................................8
1.5.1.1 Giới thiệu về phòng kế toán....................................................................8
1.5.1.2 Phân công phân nhiệm.........................................................................8
1.5.2

Hình thức ghi sổ áp dụng tại bệnh viện....................................................9

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA LỆ THỦY..............11
2.1 Đặc điểm nguồn ngân quỹ dành cho lương và các khoản trích theo lương........11
2.1.1 Tình hình sử dụng kinh phí cho lương và các khoản trích theo lương.........11
2.1.2 các nguồn kinh phí sử dụng chi cho Lương và các khoản trích theo lương: 12
2.1.2.1 Nguồn ngân sách do nhà nước giao......................................................12


2.1.2.2 Nguồn từ hoạt động thu phí, lệ phí........................................................15
2.2 Các quy định về lương và các khoản ngoài lương đối với bệnh viện đa khoa Lệ
Thủy......................................................................................................................... 17
2.2.1 Các quy định chung của Nhà nước..............................................................17
2.2.2 Các quy định tại đơn vị................................................................................18
SVTH: Nguyễn Thanh Tân
1


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Đoàn Ngọc Phi Anh
2.3 Công tác hạch toán tiền lương tại bệnh viện.......................................................19
2.3.1 Công thức tính lương...................................................................................19
2.3.2 Tài khoản sử dụng.......................................................................................19
2.3.3 Chứng từ sử dụng........................................................................................23
2.4 Công tác hạch toán các khoản trích theo lương................................................28
2.4.1 Quy định về các khoản trích theo lương......................................................28
2.4.2 Tài khoản sử dụng......................................................................................28
2.4.3 Chứng từ sử dụng.......................................................................................30
PHẦN III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỂ HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN THEO LƯƠNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA LỆ THỦY...........36
3.1. Nhận xét chung về công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
ở bệnh viện đa khoa Lệ thủy.....................................................................................36
3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán của Công Ty.......................................36
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán lao động tiền lương trích BHXH, BHYT,
KPCĐ tại đơn vị...................................................................................................36
3.2 Định hướng phát triển của bệnh viện đa khoa lệ thuỷ trong thời gian tới..........37
3.3 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiền lương và
các khoản trích theo lương.......................................................................................39
KẾT LUẬN.................................................................................................................40


SVTH: Nguyễn Thanh Tân
2


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Đoàn Ngọc Phi Anh
LỜI NÓI ĐẦU.
Trong thời đại ngày nay với cơ thế thị trường mở cửa thì tiền lương là một vấn đề
rất quan trọng. Đó là khoản thù lao cho công lao động của người lao động.
Lao động là hoạt động chân tay và trí óc của con người nhằm tác động biến đổi
các vật tự nhiên thành những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của con người. Trong
đơn vị hành chính sự nghiệp hay các doanh nghiệp cũng vậy. Lao động là yếu tố cơ
bản quyết định quá trình hoạt động và phát triển. Muốn người lao động có thể toàn tâm
tâm toàn ý làm việc, hoạt động, công tác đưa đơn vị đi lên thì việc đảm bảo về tiền
lương công bằng chính xác , phù hợp có vai trò rất quan trọng.
Nhận rõ tầm quan trọng của công tác kế toán tiền lương với đơn vị nói riêng cũng
như đối với các tổ chức, doanh nghiệp khác nói chung.
Chính vì vậy, trong thời gian thực tập và học hỏi tại Bệnh viện đa khoa Lệ Thuỷ
em đã mạnh dạn chọn đề tài: “công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
của bệnh viện đa khoa Lệ Thủy”.
Nội dung của đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu chung về bệnh viên đa khoa Lệ Thuỷ
Chương 2: Thực trạng công tác hạch toán lương và các khoản trích theo lương tại Bệnh
viện đa khoa Lệ Thuỷ.
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán lương và các khoản
trích theo lương.
Trong quá trình thực tập và nghiên cứu đề tài, em được sự giúp đỡ của các cô chú ,
các anh chị ở Bệnh viện đa khoa Lệ Thuỷ và thầy giáo hướng dẫn đã giúp em hoàn thành
đề tài này.

Do thời gian và điều kiện có hạn, sự hiểu biết về tình hình thực tế chưa được sâu
sắc nên em không tránh khỏi những sai sót khi hoàn thành đề tài. Em rất mong nhận được
sự đóng góp phê bình của các thầy, cô giáo để em hoàn thiện thêm kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Nguyễn Thanh Tân
3


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Đoàn Ngọc Phi Anh
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BỆNH VIỆN ĐA KHOA HUYỆN LỆ THUỶ

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Bệnh Viện Đa Khoa Lệ Thuỷ
Lệ Thuỷ là huyện nằm về cực Nam của tỉnh Quảng Bình, phía Nam giáp với
huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị, phía Tây giáp với biên giới Việt - Lào, phía Đông
giáp biển Đông. Có diện tích tự nhiên là 1.410.052 km2, dân số trên 146.000 người. Là
huyện xa trung tâm tỉnh, địa hình đa dạng, phức tạp; có hệ thống đường giao thông đi
lại, đặc biệt là các xã vùng núi rẻo cao còn gặp nhiều khó khăn; nó chi phối đến mô
hình bệnh tật trên địa bàn. Bệnh viện Đa khoa huyện Lệ Thuỷ được tách ra từ Trung
tâm y tế huyện Lệ Thuỷ theo quyết định số 291/QĐ-UBND ngày 12/01/2006 của
UBND tỉnh Quảng Bình:
Tên tiếng Việt: Bệnh viện Đa Khoa Lệ Thủy - Quảng Bình
Tên tiếng Anh: LeThuy – Donghoi Hospital
Địa chỉ: Tổ 3, thị Trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
Điện thoại: 052.3882623
Fax: 052.3882623
Email: mailto:
Xếp hạng bệnh viện: Đa khoa hạng III trực thuộc Bộ Y tế.

Quy mô: 190 giường bệnh.
Giám đốc: BS. Thái Văn Công

1.2 Chức năng nhiệm vụ
1.2.1Cấp cứu – Khám bệnh - Chữa bệnh
a. Tiếp nhận tất cả các trường hợp người bệnh từ ngoài vào hoặc các bệnh viện khác
chuyển đến để cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú và ngoại trú.
b. Tổ chức khám sức khoẻ và chứng nhận sức khoẻ theo quy định của Nhà nước.
c. Có trách nhiệm giải quyết toàn bộ các bệnh tật thông thường về nội khoa và các
trường hợp cấp cứu về ngoại khoa.
d. Tổ chức khám giám định sức khoẻ, giám định pháp y khi hội đồng giám định y khoa
tỉnh, hoặc cơ quan bảo vệ pháp luật trưng cầu.
e. Tổ chức chuyển người bệnh lên tuyến khi vượt quá khả năng của Bệnh viện.
1.2.2. Đào tạo cán bộ y tế
a. Bệnh viện là cơ sở thực hành cho các trường, lớp trung học y tế.
b. Tổ chức đào tạo liên tục cho các thành viên trong Bệnh viện và cơ sở y tế tuyến
dưới để nâng cấp trình độ chuyên môn và kỹ năng quản lý chăm sóc sức khoẻ ban đầu.
1.2.3. Nghiên cứu khoa học về y học
a. Tổ chức tổng kết đánh giá các đề tài và chương trình về chăm sóc sức khoẻ ban đầu
b. Tham gia các công trình nghiên cứu về y tế cộng đồng và dịch tễ học trong công tác
chăm sóc sức khỏe ban đầu cấp Bộ và cấp Cơ sở.
c. Nghiên cứu áp dụng y học cổ truyền và các phương pháp chữa bệnh không dùng
thuốc.
1.2.4. Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn, kỹ thuật.
a. Lập kế hoạch và chỉ đạo tuyến dưới (phòng khám đa khoa, y tế cơ sở) thực hiện các
pháp đồ chẩn đoán và điều trị.
b. Tổ chức chỉ đạo các xã, phường thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu và
thực hiện các chương trình y tế địa phương.
SVTH: Nguyễn Thanh Tân
4



Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Đoàn Ngọc Phi Anh
1.2.5. Phòng bệnh
a. Phối hợp với các cơ sở y tế dự phòng thường xuyên thực hiện nhiệm vụ phòng bệnh,
phòng dịch.
b. Tuyên truyền, giáo dục sức khỏe cho cộng đồng.
1.2.6. Hợp tác quốc tế
Tham gia các chương trình hợp tác với các tổ chức và cá nhân ở ngoài nước theo quy
định của Nhà nước.
1.2.7. Hợp tác kinh tế y tế
a. Có kế hoạch sử dụng hiệu quả cao ngân sách Nhà nước cấp và các nguồn kinh phí.
b. Tạo thêm nguồn kinh phí từ các dịch vụ y tế: Viện phí, bảo hiểm y tế, đầu tư của
nước ngoài và các tổ chức kinh tế.
c. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy dịnh của Nhà nước về thu, chi ngân sách của Bệnh
viện; Từng bước thực hiện hạch toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh.

1.3 Tình hình hoạt động của bệnh viện đa khoa Lệ Thuỷ
Bệnh viện Đa khoa huyện Lệ Thuỷ với quy mô 190 giường bệnh kế hoạch, hàng năm
công suất giường bệnh luôn đạt trên 135%.
Cơ sở vật chất của bệnh viện đã và đang được đầu tư xây dựng lại, bước đầu phục vụ
cơ bản cho người bệnh khi đến khám chữa bệnh tại bệnh viện.
Bệnh viện đã được đầu tư nhiều loại máy móc, trang thiết bị phục vụ cho công tác xét
nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, cấp cứu, phẩu thuật...Hiện nay bệnh viện đã làm được cơ
bản các loại xét nghiệm sinh hoá, huyết học, vi sinh, sàng lọc HIV; chuyền máu, nuôi
cấy vi trùng làm kháng sinh đồ, giám sát nhiểm khuẩn; nội soi, siêu âm, chụp Xquang,
điện tim...
Bệnh viện hiện có 252 cán bộ công nhân viên với 35 bác sỹ, dược sỹ đủ năng lực,
kinh nghiệm trong việc chẩn đoán điều trị các bệnh cấp cứu, bệnh chuyên khoa đa

dạng khác trên địa bàn.
Hàng năm bệnh viện tổ chức được trên 165.000 lần khám cho nhân dân, thu dung trên
13.000 bệnh nhân vào điều trị nội trú. Trung bình mổi năm bệnh viện đã cấp cứu thành
công cho trên 2.400 bệnh nhân nặng, phẩu thuật cho trên 2.500 trường hợp.
Nhiều đề tài nghiên cứu cấp cơ sở được triển khai thực hiện. Nhiều kỷ thuật mới được
ứng dụng trong chẩn đoán và điều trị như gây tê tuỷ sống, gây tê vùng, phẩu thuật kết
hợp xương các loại. Chất lượng điều trị của bệnh viện không ngừng được nâng cao.
Từ năm 2001 bệnh viện đã thành lập mới khoa Chống nhiểm khuẩn, khoa Dinh dưỡng
là đơn vị đi đầu của tỉnh về công tác này. Vì vậy các chế độ về ăn, mặc, uống của
người bệnh hàng ngày luôn được bệnh viện quan tâm giãi quyết. Trung bình mổi năm
bệnh viện cấp bù tiền ăn cho người bệnh trên 60 triệu đồng. Công tác văn hoá, văn
nghệ, thể dục thể thao tại bệnh viện được quan tâm chú trọng. Không ngừng chăm lo
cải thiện đến đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên.
Với những nổ lực phấn đấu vươn lên không ngừng của toàn thể cán bộ, công nhân
viên nên các năm qua: Đảng bộ, Công đoàn, Đoàn thanh niên và các chi hội nghề
nghiệp luôn đạt danh hiệu trong sạch vững mạnh.
Từ năm 2000 - 2011 Bệnh viện liên tục được Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình tặng
cờ, bằng khen Đơn vị thi đua xuất sắc, Tập thể lao động xuất sắc, đơn vị văn hoá cấp
tỉnh.
SVTH: Nguyễn Thanh Tân
5


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Đoàn Ngọc Phi Anh
Từ năm 2001 - 2011 Bệnh viện đa khoa huyện Lệ Thuỷ liên tục được Công đoàn
ngành y tế Việt Nam tặng cờ công nhận bệnh viện tình thương, bệnh viện xuất sắc toàn
diện.
Đặc biệt bệnh viện đã được Thủ tướng tặng bằng khen và vinh dự được Nhà nước tặng
thưởng Huân chương Lao động hạng 3.


1.4 Tổ chức bộ máy quản lí của bệnh viện đa khoa lệ thuỷ.
Bộ máy quản lí:

BAN GIÁM ĐỐC

KHOA LÂM SÀNG

KHOA CẬN LÂM
SÀNG

CÁC PHÒNG
CHỨC NĂNG

Khoa khám
bệnh

Khoa xét
nghiệm

Phòng kế
hoạch tổng
hợp

Khoa hồi sức
cấp cứu

Khoa chẩn
đoán hình ảnh


Phòng điều
dưỡng

Khoa kiểm
soát nhiểm
khuẩn

Phòng hành
chính quản trị
và tổ chức cán
bộ

Khoa dược

Phòng tài
chính kế toán

Khoa nội nhi
tổng hợp
Khoa truyền
nhiểm
Khoa y học cổ
truyền

Khoa ngoại
tổng hợp
Khoa phụ sản

Khoa dinh
dưỡng

Phòng khám
đa khoa Lệ
Ninh

SVTH: Nguyễn Thanh Tân
6


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Đoàn Ngọc Phi Anh
Trong đó:
- Ban Giám đốc gồm có 4 người
+ Giám đốc điều hành toàn bộ bệnh viện (1người)
+ Các phó giám đốc được giám đốc phân công phụ trách các lĩnh vực
như: Kế hoạch, chuyên môn, tổ chức cán bộ, tài chính, xây dựng bệnh viện.
(gồm 3 người).
- Khu vực chuyên môn chịu trách nhiệm về công tác khám chữa bệnh, gồm có:
+ Khối lâm sàng có tới 7 khoa, phòng.
+ Khối cận lâm sàng gồm 6 khoa.
- Khu vực kỹ thuật đảm bảo cho hệ thống máy móc, trang thiết bị của Bệnh
viện được vận hành tốt, gồm có hai phòng chính là phòng kỹ thuật và phòng vật tư
thiết bị y tế.
- Khu vực hành chịu trách nhiệm về tài chính của bệnh viện, khu vực này gồm
có: phòng tổ chức cán bộ; phòng kế hoạch; phòng hành chính quản trị; phòng tài chính
kế toán; phòng điều dưỡng
- Phòng tài chính kế toán (nơi em thực tập) có 25 người.
+ Trưởng phòng kế toán: 1
+ Phó phòng kế toán: 1
+ Nhân viên kế toán: 13
Trong những năm qua Bệnh viện đã có nhiều bước phát triển mới trong chuyên

môn kỹ thuật, về tổ chức và quản lý Bệnh viện. Ban giám đốc đã lãnh đạo tốt cùng với
sự quyết tâm cố gắng của toàn thể cán bộ viên chức trong toàn Bệnh viện đã đạt đựơc
những thành tích đáng ghi nhận.
- Những năm qua bệnh viện đã có nhiều bước phát triển mới về mọi mặt, đã
làm thay đổi khả năng cung cấp dịch vụ y tế, tạo đà phát triển thuận lợi cho năm 2013
- Cơ sở vật chất được nâng cấp, hầu hết trang thiết bị y tế phục vụ công tác chẩn
đoán, điều trị được đổi mới, ví dụ: Khu phẫu thuật, khoa Chẩn đoán hình ảnh, khoa
Hồi sức cấp cứu, khoa sơ sinh, đơn vị lọc máu, phòng xét nghiệm sinh học phân tử,...
- Khu vực hậu cần, kỹ thuật cũng được đổi mới như hệ thống ôxy hoá lỏng, lò
hơi đốt dầu, nguồn nước tự tạo đáp ứng 24/24 giờ. Nhà giặt, trung tâm tiệt trùng cũng
được bổ sung thiết bị mới.
- Đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật gồm bác sỹ, y tá, kỹ thuật viên được đào tạo
một cách cơ bản, đáp ứng tốt cho việc triển khai các kỹ thuật mới như phẫu thuật nội
soi, lọc máu ngoài thận, can thiệp tim mạch.
- Về kinh nghiệm tổ chức triển khai: Qua những sự kiện lớn cho thấy rằng việc
tổ chức tốt, có kế hoạch cụ thể, chi tiết và kiểm tra giám sát đã đóng vai trò quan trọng
cho sự thành công. Cứ sau mỗi sự kiện Bệnh viện lại trưởng thành thêm một bước, rút
ra được những bài học kinh nghiệm về chuyên môn, về tổ chức, sự quyết tâm cao và
sự phối hợp nhịp nhàng đồng bộ của các bộ phận là có tính quyết định.
- Là đơn vị có sự đoàn kết nội bộ tốt, Ban chấp hành Đảng uỷ, Ban Giám đốc,
Ban chấp hành Công đoàn và các đoàn thể của Bệnh viện luôn có sự thống nhất cao
trong mọi hoạt động.

1.5 Tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị
1.5.1 Đặc điểm tổ chức về bộ máy kế toán
1.5.1.1 Giới thiệu về phòng kế toán
SVTH: Nguyễn Thanh Tân
7



Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Đoàn Ngọc Phi Anh
Gồm :13 người gồm : 2 nam , 11 nữ
Phần mềm kế toán sử dụng là : DAS - Dynamic accounting system.
Trong đó :
1. Kế toán trưởng : 01 người
2. Kế toán thanh toán kiêm kế toán tổng hợp : 01 người
3. Kê toán thuốc vật tư : 01 người
4. Kế toán quỹ : 01 người
5. Kế toán thu viện phí
Nội trú :
03 người
Ngoại trú : 04 người
6. Kế toán máy, mạng : 02 người
1.5.1.2 Phân công phân nhiệm
a. Kế toán xuất nhập thuốc điều trị
- Hàng hóa làm báo cáo kho thuốc, theo dõi số lượng tồn kho sang tháng sau.
Làm dự trù kế hoạch nhập thuốc.
b. Kế toán vật tư tài sản
- Phản ánh số lượng hiện có và tình hình biến động vật tư sản phẩm hàng hóa của
đơn vị. Công việc hàng ngày dựa trên thẻ kho của từng loại vật tư sản phẩm để
cập nhật số liệu trên thẻ kho luôn luôn khớp đúng với số lượng.
- Mở sổ chi tiết cho từng loại vật tư tài sản, hằng ngày nhập hoặc xuất kho một số
loại vật tư sản phẩm hàng hóa kế toán vật tư – tài sản phải biết tính chất và giá
cả của từng loại.
- Hàng tháng dựa trên số vật tư phòng tổng hợp số liệu vật tư tài sản cần trong
cấp để tổng hợp toàn bộ số lượng được thông qua kế toán trưởng
 Có kế hoạch mua hợp lý
- Hàng tháng kiểm kê vật tư TS
- Định kỳ kiểm kê TSCĐ  Phản ánh vào sổ, có hướng giải quyết.

c. Chức năng nhiệm vụ thủ quỹ
- Kiểm tra rà soát đầy đủ chứng từ khi chi tiền mặt hoặc thanh toán hoàn tạm
ứng, có ký duyệt của kế toán trưởng và giám đốc mới hợp lệ
- Mở số nhật ký theo dõi hằng ngày, thường xuyên cập nhật các khoản thu kịp
thời tiền mặt.
- Sổ quỹ đóng dấu giáp lai, đánh số thứ tự trang, cuối tháng khóa sổ đối chiếu thu
chi tồn giữa sổ sách và tiền mặt thực tế. Ngoài ra phải kiểm tra quỹ đột xuất
theo yêu cầu của Ban Giám Đốc
d. Kế toán thu viện phí
- Ghi đầy đủ chi tiết các yếu tố trên phải thu
- Thu đủ viện phí
- Mở sổ chi tiết thu viện phí thường xuyên. Cuối tháng cân đối giữa sổ kế toán
thu viện phí và sổ thu của khoa phải khớp với số lượng bệnh nhân và số tiêu thụ
được.
- Hàng ngày kế toán thu viện phí cân đối thu nộp quỹ đầy đủ
f. Kế toán xuất nhập thuốc
- Hàng ngày mở số theo dõi
- Mở thẻ kho theo dõi xuất nhập thuốc từng mặt hàng
SVTH: Nguyễn Thanh Tân
8


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Đoàn Ngọc Phi Anh
-

Từng đợt 5 – 10 ngày nhận chứng từ ở kho thuốc để cập nhật, kiểm tra lại để
đảm bảo tính chính xác
- Hàng tháng kiểm kê kho thuốc theo lịch (ngày 20 hàng tháng) cân đối thừa
thiếu tìm hướng giải quyết

g. Kế toán tổng hợp thanh toán
- Quản lý tiền lương, thưởng các khoản phụ cấp và moij chính sách chế độ, quản
lý sử dụng quỹ của đơn vị
- Mở sổ đầy đủ theo dõi chi tiết các khoản phí được cấp và các nguồn kinh phí
khác của đơn vị, đối chiếu số liệu hạch toán phân tích tổng hợp
- Lập lương, kiểm tra phòng ngân quỹ  trích nộp
- Thanh toán
- Giao dịch kho bạc, luôn chuyển chứng từ đi và nhận chứng từ về, khóa sổ cuối
kỳ
1.5.2 Hình thức ghi sổ áp dụng tại bệnh viện
Tại bệnh viện đa khoa Lệ thủy sử dụng kế toán máy là chủ yếu với phần mềm :
DAS – Dynamic accounting system
được cung cấp bởi nhà nước dành cho các đơn vị hành chính sự nghiệp
Hình thức kế toán áp dụng là hình thức: Chứng từ ghi sổ
a. Đặc trưng.
- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ là việc ghi sổ kế toán
tổng hợp được căn cứ trực tiếp từ “chứng từ ghi sổ”.
b. Nội dung và trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
- Hàng ngày hoặc định kỳ, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra để lập
chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong chuyển đến kế toán hoặc người
được kế toán uỷ quyền duyệt sau đó chuyển cho bộ phận kế toán tổng hợp vào sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ cái.
- Cuối tháng sau khi đã ghi hết chứng từ ghi sổ lập trong tháng vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ và sổ cái, để tính ra số phát sinh nợ, phát sinh có và số dư cuối tháng
của từng tài khoản. Trên sổ cái tính tổng số tiền các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
tháng.
- Căn cứ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái, sau khi kiểm tra đối chiếu
khớp đúng số liệu thì sử dụng để lập Bảng cân đối phát sinh và báo cáo tài chính.
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết: căn cứ chứng từ kế toán được sử dụng để ghi vào
sổ, thẻ, kế toán chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản, số liệu trên bảng tổng hợp chi

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
tiết được đối chiếu với số phát sinh nợ, phát sinh có và có số dư cuối tháng của từng
tài khoản trên sổ cái sau khi kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu trên “bảng tổng hợp
chi tiết” của từng tài khoản được sử dụng để lập báo cáo tài chính.
SỔ ĐĂNG
KÝsách kế toán trường sử dụng:
* Sổ
BẢNG
CHỨNG TỪ GHI SỔ
CHỨNG TỪ-GHI
SỔtiết các tài khoản.
Sổ chi
TỔNG
HỢP
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
CHI
- Sổ chi tiết các hoạt động......
TIẾT
* Trình tự ghi sổ: SỐ CÁI TK 661

BẢNG CÂN ĐỐI
SVTH: Nguyễn Thanh Tân SỐ PHÁT SINH

9
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN CHI HOẠT ĐỘNG


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Đoàn Ngọc Phi Anh


SVTH: Nguyễn Thanh Tân
10


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Đoàn Ngọc Phi Anh
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA LỆ THỦY.

2.1 Đặc điểm nguồn ngân quỹ dành cho lương và các khoản trích theo
lương.
2.1.1 Tình hình sử dụng kinh phí cho lương và các khoản trích theo lương.
Bảng thực chi cho hoạt động sự nghiệp tại bệnh viện đa khoa Lệ Thủy
Đơn vị tính : Triệu đồng
Năm
2010
2011
2012
Thực hiện
9.893
11.235
12.426
Chi cho con người
Tỷ trọng
35.8%
41.6%
43.23%
Thực hiện
1.125

1.457
1.378
Chi quản lý hành chính
Tỷ trọng
4%
5.4%
4.8%
Thực hiện
13.124
13.786
14.285
Chi nghiệp vụ chuyên môn
Tỷ trọng
47.5%
51%
49.7%
Chi mua sắm, sửa chữa
Thực hiện
3.495
532
653
Tỷ trọng
12.7%
2%
2.27%
TSCĐ
Thực hiện
27.637
27.010
28742

Tổng chi
Tỷ trọng
100%
100%
100%

Khoản chi lớn thứ 2 sau khoản chi cho nghiệp vụ chuyên môn là chi cho con người, tỷ
trọng bình quân giai đoạn 2010-2012 là 40.21%. Nhìn chung chi cho con người có xu
hướng ngày càng tăng về số tuyệt đối. Năm 2010 thực chi cho con người là 9.893 triệu
đồng, năm 2011 là 11.235 triệu đồng; còn năm 2012 là 12.426 triệu đồng. Như vậy,
năm 2011 tăng so với năm 2010 là 1.342 triệu đồng tương ứng với mức tăng 11.9% và
năm 2012 tăng so với năm 2011 là 1.191 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 9.6%.
Như vậy, tốc độ tăng về chi cho con người cũng rất cao, nhưng điều này không có
nghĩa thu nhập của cán bộ công nhân viên trong Bệnh viện cũng được tăng lên như
vậy. Vì số cán bộ của năm sau sẽ nhiều hơn năm trước, năm 2010 tổng số cán bộ công
nhân viên của Bệnh viện là 212 người và năm 2012 tổng số cán bộ công nhân viên của
bệnh viện là 252 người. Như vậy, mức tăng thu nhập bình quân đầu người tương ứng
sẽ là 11,53%, đây cũng là mức tăng khá cao. Qua đó ta thấy bệnh viện rất chú trọng tới
yếu tố con người.
2.1.2 các nguồn kinh phí sử dụng chi cho Lương và các khoản trích theo lương:
Trong hoạt động của bệnh viên đa khoa Lệ Thủy, là một đơn vị hành chính sự nghiệp
có thu tự bảo đảm một phần kinh phí hoạt động. Do đó trong các khoản chi về lương
và các khoản trích theo lương thì chỉ yếu được sử dụng ngân sách từ hai nguồn :
Ngân sách do nhà nước giao
SVTH: Nguyễn Thanh Tân
11


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Đoàn Ngọc Phi Anh

Ngân sách được để lại từ nguồn thu phí, lệ phí.
2.1.2.1 Nguồn ngân sách do nhà nước giao
Hàng năm nguồn nhà nước giao cho bệnh viện một nguồn vốn nhất định cộng
với các khoản quỹ cũng như tiền còn để lại trong quá trình hoạt động sự nghiệp sử
dụng cho các hoạt động thường xuyên của bệnh viện trong năm hoạt động.
Trong nguồn ngân sách do nhà nước giao trực tiếp hằng năm cho bệnh viên đa
khoa Lệ Thủy ta có :

SVTH: Nguyễn Thanh Tân
12


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Đoàn Ngọc Phi Anh

Bảng tổng hợp kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán năm 2012


nội
ngành
dung
kinh
kinh
tế
tế
521

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Nội dung chi


Tổng số
Tổng số

NSNN giao

I.Kinh phí hoạt động
thường xuyên

10.337.000.000 10.337.000.000 10.337.000.000

1.Chi thường xuyên

10.337.000.000 10.337.000.000 10.337.000.000

6000 Tiền lương

4.654.884.481

4.654.884.481

4.654.884.481

329.440.073

329.440.073

329.440.073

6100 Phụ cấp lương


3.340.397.995

3.340.397.995

3.340.397.995

6113 Phụ cấp ưu đãi nghề

2.331.031.123

2.331.031.123

2.331.031.123

302.462.952

302.462.952

302.462.952

2.455.000

2.455.000

2.455.000

1.121.928.716

1.121.928.716


1.121.928.716

Bảo hiểm xã hội

825.9673977

825.9673977

825.9673977

Bảo hiểm y tế

158.717.643

158.717.643

158.717.643

Tiền công trả cho lao
6050 động thường xuyên theo
hợp đồng

6114 Phụ cấp trực
6250 Phúc lợi tập thể
6300 Các khoản đóng góp
630
1
630
2


SVTH: Nguyễn Thanh Tân

13

Phí,lệ phí để
lại

Viện
trợ

Nguồn
khác


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Đoàn Ngọc Phi Anh

630
2

Kinh phí công đoàn

7000

Chi nghiệp vu chuyên
môn

7750 Chi khác

9050

Mua tài sản dung cho
chuyên môn

Cộng

SVTH: Nguyễn Thanh Tân

92.650.198

92.650.198

92.650.198

213.515.468

213.515.468

213.515.468

142.888.800

142.888.800

142.888.800

72.900.000

72.900.000


72.900.000

10.337.000.000

10.337.000.00
0

10.337.000.000

14


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Đoàn Ngọc Phi Anh

Người ghi sổ

Ngày …tháng….năm 2012
Thủ trưởng đơn vị

SVTH: Nguyễn Thanh Tân

Kế toán trưởng

15


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Đoàn Ngọc Phi Anh
Qua bảng trên ta thấy hầu hết nguồn kinh phí nhà nước giao cho bệnh viện hàng
năm chủ yếu tập trung vào công tác chi cho con người. Trong đó khoản chi có tỷ trọng
lớn nhất là chi lương và các khoản trích theo lương. Nếu xét riêng trong năm 2012 thì
tổng NSNN giao cho đơn vị là 10.337.000.000 tuy nhiên trong đó chi cho tiền lương
4.654.884.481, chi cho phụ cấp lương là 3.340.397.995 , chi cho các khoản đóng
góp( bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế..) là 1.121.928.716 chiếm 91% tổng ngân sách
nhà nước giao.
2.1.2.2 Nguồn từ hoạt động thu phí, lệ phí
Trong hoạt động của bệnh viện đa khoa Lệ Thủy thì ngoài ngân sách do nhà
nước cấp hàng năm thì nguồn từ thu phí, viện phí.... là một nguồn thu lớn của đơn vị.
Nguồn thu này đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hoạt động của bệnh viện, chi
các khoản thường xuyên, chi trả lwuowng cho các cán bộ, nhân công trong toàn bệnh
viện, chi trả các chi phí khác như nhập kho vật tư y tế, các y cụ , công cụ thiết bị.....
Các khoản chi của bệnh viện theo nguồn kinh phí từ thu phí, lệ phí được thể
hiện rõ qua bản báo cáo chi tiết sau:
.

SVTH: Nguyễn Thanh Tân
16


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Đoàn Ngọc Phi Anh

Mã chương: 423
Bệnh viện đa khoa Lệ Thủy
Mã đơn vị SDNS:1076115


Mẫu số F02- 1H
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ/BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO CHI TIẾT KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
Nguồn kinh phí: Nguồn viện phí 2012
Kinh phí
được sử dụng kỳ này

Loại

Khoản

Chỉ tiêu

B

D

521

Kinh phí
giảm kỳ này

Kinh phí
chưa sử
dụng

Kỳ
trước


Số thực nhận
Kỳ
Luỹ kế

Tổng số
kinh phí

Kỳ

Luỹ kế

Kỳ

chuyển

này

từ đầu

được sử

này

từ đầu

này

sang
A


KP đã sử dụng
đề nghị quyết toán

năm

dụng kỳ này

2

3

4

0

31.188.578.709

31.188.578.709

1

năm
7

Luỹ
kế
từ đầu

chuyển


năm

kỳ sau

8

9

5

6

31.188.578.709

20.781.401.027

20.781.401.027

10.407.117.682

6000

Tiền lương

0

1.394.325.982

1.394.325.982


1.394.325.982

44.826.019

44.826.019

1.349.499.963

6100

Phụ cấp lương

0

1.877.907.006

1.877.907.006

1.877.907.006

442.562.630

442.562.630

1.435.344.376

6300

Các khoản đóng góp


0

311.872.027

311.872.027

311.872.027

6.025.038

6.025.038

305.846.989

0

2.267.671.794

2.267.671.794

2.267.671.794

2.102.464.972

2.102.464.972

165.206.822

0


19.042.787.508

19.042.787.508

19.042.787.508

13.849.212.522

13.849.212.522

5.193.574.986

6400
7000

Chi khoản thanh toán
khác cho cá nhân
Chi nghiệp vị chuyên
môn từng ngành

7950

Chi lập các quỹ

0

3.670.244.724

3.670.244.724


3.670.244.724

2.852.000.000

2.852.000.000

818.244.724

...

......

...

....

....

...

...

...

.....

31.188.578.709

31.188.578.709


31.188.578.709

20.781.401.027

20.781.401.027

10.407.117.682

Cộng

Người lập biểu
( Ký, họ tên )

SVTH: Nguyễn Thanh Tân

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên )

Ngày ......... tháng .........năm .....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu )

17


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Đoàn Ngọc Phi Anh
Qua bảng trên ta thấy được mặc dù so với nguồn kinh phí của nhà nước cấp thì
nguồn kinh phí từ việc thu phí, lệ phí từ hoạt động sự nghiệp của đơn vị lớn hơn nhiều.
Tuy nhiên phần thuh này chỉ trích ra một phần rất nhỏ để chi cho phần lương, phụ cấp,

các khoản trích theo lương.....
Như đối với năm 2012 thì các khoản thu từ hoạt động của bệnh viện là
31.188.578.709 trong đó đã sử dụng hết 20.781.401.027 còn lại 10.407.177.662
chuyển vào kì kế toán sau. Trong số tiền thực chi cho hoạt động của bệnh viện từ
nguồn này là hơn 20 tỷ đồng thì số tiền chi lương , phụ cấp ....chỉ chiếm hơn 3.3 tỷ
đồng chủ yếu tập trung vào khoản chi trả khác cho cá nhân mà cụ thể hơn đó là các
khoản chi do chênh lệch giữa thu nhập thực tế và lương ngạch ,cấp bậc, chức vụ.
Ngoài ra nguồn kinh phí này sẽ trích một phần để làm các quỹ phát triển hoạt
động sụ nghiệp của đơn vị, khen thưởng ... và một phần làm lương tăng thêm khi có
chế độ tăng lương được quy định bởi nhà nước. Khi đó thì phần tăng thêm sẽ được
trích thanh toán từ nguồn kinh phí của đơn vị và sẽ được nhà nước xem xét bổ sung
cấp thêm từ nguồn ngân sách nhà nước.

2.2 Các quy định về lương và các khoản ngoài lương đối với bệnh viện đa
khoa Lệ Thủy






2.2.1 Các quy định chung của Nhà nước
Tiền lương là các khoản mang tính thường xuyên, liên tục và tương đối ổn định.
Tiền lương trong đơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm:
Lương biên chế
Lương hợp đồng tạm tuyển
Lương tập sự
Phụ cấp lương (phụ cấp thường xuyên và không thường xuyên)

Các khoản phụ cấp tại Bệnh viện đa khoa Lệ Thủy :

Phụ cấp chức vụ
Phụ cấp thêm giờ
Phụ cấp ưu đãi nghề
Phụ cấp trách nhiệm theo nghề, công việc
Phụ cấp thâm niên theo nghề
Phụ cấp thâm niên vượt khung
Phụ cấp khác
Đối các đơn vị hành chính sự nghiệp thì nhà nước quy định trả lương theo thời
gian làm việc, thang lương được trả phụ thuộc vào cấp bậc chức vụ ,thời gian công
táccủa người lao động....Với đơn vị bệnh viện nhà nước quy định thì mức lương tối
thiểu từ ngày 01/01/2013 là 1.650.000 /tháng .(Nghị định số 103/2012/NĐ-CP của
Chính phủ)
SVTH: Nguyễn Thanh Tân
18


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Đoàn Ngọc Phi Anh
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế
như sau (Thông tư 185/2010 )
“1. Kế toán trả tiền lương và các khoản thu nhập khác qua tài khoản cá
nhân
1.1. Nguyên tắc kế toán trả lương và các khoản thu nhập khác qua tài khoản cá
nhân
- Các khoản đơn vị thanh toán cho cán bộ công chức, viên chức và người lao
động khác qua tài khoản cá nhân gồm: Tiền lương, tiền công, tiền thu nhập tăng thêm
và các khoản phải trả khác như tiền ăn trưa, phụ cấp, tiền thưởng, đồng phục, tiền
làm thêm giờ…, sau khi đã trừ các khoản như BHXH, BH thất nghiệp, BHYT và các
khoản tạm ứng chưa sử dụng hết, thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ và các khoản
khác phải khấu trừ vào tiền lương phải trả (nếu có).

Trường hợp trong tháng có cán bộ tạm ứng trước lương thì kế toán tính toán số
tạm ứng trừ vào số lương thực nhận; trường hợp số tạm ứng lớn hơn số lương thực
được nhận thì trừ vào tiền lương phải trả tháng sau.
- Hàng tháng đơn vị phải thông báo công khai Bảng thanh toán tiền lương,
Bảng thanh toán thu nhập tăng thêm, Bảng thanh toán tiền thưởng, Bảng thanh toán
tiền làm thêm giờ đến các phòng, ban, bộ phận và từng công chức, viên chức và người
lao động khác trong đơn vị (hình thức công khai do đơn vị tự quy định).”
2.2.2 Các quy định tại đơn vị

2.3 Công tác hạch toán tiền lương tại bệnh viện
2.3.1 Công thức tính lương
Công thức tính mức lương:
Mức lương thực
hiện

=

Mức lương tối thiểu chung

Hệ số lương hiện
hưởng

x

b) Công thức tính mức phụ cấp:
- Đối với các khoản phụ cấp tính theo mức lương tối thiểu chung:
Mức phụ cấp thực
hiện

= Mức lương tối thiểu chung


x

Hệ số phụ cấp hiện
hưởng

- Đối với các khoản phụ cấp tính theo % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ
lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có):

Mức phụ cấp
thực hiện

=

Mức lương
thực hiện

Tỷ lệ %
Mức phụ cấp
Mức phụ cấp
phụ cấp
thâm niên
+ chức vụ lãnh +
x được hưởng
vượt khung
đạo thực hiện
theo quy
thực hiện
định


SVTH: Nguyễn Thanh Tân
19


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Đoàn Ngọc Phi Anh
- Đối với các khoản phụ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể thì giữ nguyên theo quy
định hiện hành.
2.3.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 334, có 2 TK cấp 2 như sau:
- TK 3341- Phải trả công chức, viên chức: Phản ánh các khoản phải trả và tình
hình thanh toán các khoản phải trả cho cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị về tiền
lương, tiền thưởng có tính chất lương, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu
nhập của cán bộ, công chức, viên chức;
TK 3341 phản ánh các khoản phải trả cán bộ, công chức, viên chức là các đối tượng
thuộc danh sách tham gia BHXH theo quy định hiện hành của pháp luật về BHXH.
- TK 3348- Phải trả người lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả và tình
hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động khác ngoài cán bộ, công chức,
viên chức của đơn vị về tiền công, tiền thưởng có tính chất về tiền công (nếu có) và
các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động;
TK 3348 phản ánh các khoản phải trả người lao động khác là các đối tượng không
thuộc danh sách tham gia BHXH theo quy định hiện hành của pháp luật về BHXH.
- Tài khoản 661 tài khoản phản ánh chi hoạt động
Sử dụng TK 661 – Chi hoạt động, để phản ánh các khoản chi mang tính chất thường
xuyên theo dự toán cho ngân sách đã được duyệt như: chi lương cho công chức viên
chức lao động, chi dùng cho công tác nghiệp vụ, chuyên môn do thu phí, lệ phí, hoặc
do các nguồn tài trợ, viện trợ, thu hội phí và các nguồn khác đảm bảo, nhằm duy trì
các hoạt động thường xuyên và không thường xuyên của đơn vị bằng nguồn kinh phí
hoạt động.


SVTH: Nguyễn Thanh Tân
20


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Đoàn Ngọc Phi Anh
Sơ đồ kế toán
332

661,662,635

334
BHYT, BHXH, BHTN phải nộp
Khấu trừ vào lương phải trả

Tiền lương tiền công, phụ cấp và
các khoản phải trả khác
cho người lao động tham gia hoạt
động sự nghiệp

111, 112

431

Thanh toán tiền lương tiền công
Các khoản phải trả công chức ,
viên chức và người lao động

Tiền lương tiền công, phụ cấp và
các khoản phải trả khác

Tiền lương phải trả công chức
viên chức người lao động từ
nguồn quỹ ổn định thu nhập
332

Thanh toán tiền thưởng
cho người cho công chức, viên
chức và người lao động

BHXH phải trả cho công chức
viên chức theo chế độ
661
Thu nhập tăng thêm phải trả
công chức viên chức người lao
động từ chênh lệch thu lớn hơn
chi HĐTX

Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
- Ghi nhận tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên vào chi hoạt động chi
dự án
Nợ TK 661,662…chi hoạt động ,chi dự án
Có TK 334 phải trả cán bộ công nhân viên
- Khi rút dự toán chi hoạt động, chi dự án tại Kho bạc chuyển sang tài khoản
tiền gửi mở tại Ngân hàng phục vụ chi trả tiền lương và các khoản thu nhập khác cho
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khác qua tài khoản cá nhân , ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (chi tiết tiền gửi Ngân hàng)
Có các TK 461, 462, 465.
SVTH: Nguyễn Thanh Tân
21



Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Đoàn Ngọc Phi Anh
Đồng thời, ghi Có TK 008 “Dự toán chi hoạt động” hoặc TK 009 “Dự toán chi
chương trình, dự án”
- Khi rút tiền từ tài khoản tiền gửi đơn vị mở tại Kho bạc chuyển sang tài khoản
tiền gửi mở tại Ngân hàng phục vụ chi trả tiền lương và các khoản thu nhập khác cho
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khác qua tài khoản cá nhân , ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (chi tiết tiền gửi Ngân hàng)
Có TK 112 Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (chi tiết tiền gửi Kho bạc).
- Khi có xác nhận của Ngân hàng phục vụ về số tiền lương và các khoản thu
nhập khác đã được chuyển vào tài khoản cá nhân của từng cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động khác trong đơn vị, ghi:
Nợ TK 334- Phải trả công chức, viên chức
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (chi tiết tiền gửi Ngân hàng).
2.3.3 Chứng từ sử dụng
Sơ đồ luân chuyển chứng từ :
Bảng thanh toán tiền lương,
bảng thanh toán tiền thêm giờ

Phiếu chi

Bảng chấm công, giấy
báo làm thêm giờ…

Sổ chi tiết hoạt
động

Chi tiết kinh phí
đề nghị quyết toán


Sổ chi tiết tài
khoản 334

Tổng hợp kinh phí
đề nghị quyết toán

Sổ cái
tài khoản 334

Quyết toán

Bảng cân đối số
phát sinh

SVTH: Nguyễn Thanh Tân
22


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Đoàn Ngọc Phi Anh
Các chứng từ sử dụng:
1.Bảng chấm công
2. Giấy báo làm thêm giờ
3. Bảng chấm công làm thêm giờ
4. Bảng thanh toán tiền lườn
5. Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
6. Bảng thanh toán phụ cấp
7. Danh sách chi lương qua tài khoản cá nhân
8. Phiếu chi

9 Sổ chi tiết hoạt động
10. Sổ chi tiết tài khoản 334
11. Sổ cái tài khoản 334

SVTH: Nguyễn Thanh Tân
23


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: TS. Đoàn Ngọc Phi Anh

Đơn vị: Bộ phận: ....................................................
Mã đơn vị có QHNS: 102.200.200.065

Mẫu số C01b – HD
(Ban hành kèm theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày
30/3/2006 và Thông tư số 185/2010/TT-BTC ngày
15/11/2010 của Bộ Tài chính)

BẢNG CHẤM CÔNG LÀM THÊM GIỜ
Tháng……năm 2012
Số:
……………..
S
T
T

A


Ngày trong tháng

Cộng số giờ làm thêm

Họ và tên

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11


12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26


27

28

29

30

31

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10


11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25


26

27

28

29

30

31

Số giờ
của
ngày
làm
việc

Số giờ
của
ngày
thứ 7,
CN

Số giờ
của
ngày lễ,
tết

Số giờ

làm
đêm

33

34

Cộng
Ngày……tháng……năm 2011
Người báo làm thêm giờ

SVTH: Nguyễn Thanh Tân

Xác nhận của bộ phận, phòng ban có người làm thêm

24

Thủ trưởng đơn vị


Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Đoàn Ngọc Phi Anh
Đơn vị : .........................
Bộ phận : ......................
Mã đơn vị có quan hệ với ngân sách:.........

Mẫu số: C01C- HD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 185/2010/TT-BTC
ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính)


GIẤY BÁO LÀM THÊM GIỜ
Ngày..........tháng..........năm .....
Số:.............
- Họ tên:...........................................................................................................................
- Nơi công tác: .................................................................................................................
Ngày
tháng
A

Người báo làm thêm giờ
(Ký, họ tên)

Những
công việc
đã làm
B

Từ
giờ
1

Thời gian làm thêm
Đến
Tổng số
giờ
giờ
2
3

Xác nhận của bộ phận, phòng

ban có người làm thêm
(Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

Ghi chú: Giấy báo làm thêm giờ sử dụng trong trường hợp đơn vị có người làm thêm giờ
không thường xuyên (Khi sử dụng Giấy báo làm thêm giờ thì không phải lập Bảng chấm công
làm thêm giờ)

SVTH: Nguyễn Thanh Tân
25


×