Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu văn phòng dịch vụ và nhà ở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 101 trang )

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

KHU VĂN PHÒNG - DỊCH VỤ VÀ NHÀ Ở


Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật Vinaconex - Vinaconex E&C
Tòa nhà VINACONEX khu đô thi Trung Hòa Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà
Nội

MỤC LỤC
CHƯƠNG I......................................................................................7
CĂN CỨ VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ..................................................7
1. GIỚI THIỆU DỰ ÁN.......................................................................7
2. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP DỰ ÁN ...................................................8
3. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ .....................................................10
4. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN ...............................................................11
5. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.............................................11
CHƯƠNG II. LỰA CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ....................................12
1. TÊN CÔNG TRÌNH......................................................................12
2. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.............................................12
3. CHỦ ĐẦU TƯ.............................................................................13
4. CƠ QUAN PHÊ DUYỆT DỰ ÁN.....................................................13
5. CƠ QUAN QUẢN LÝ DỰ ÁN.........................................................13
6. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ ..................................................................14
7. QUY MÔ ĐẦU TƯ ......................................................................14
8. YÊU CẦU CÔNG NGHỆ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT XÂY DỰNG............15
9. TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI.................................................................15
10. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ...............................................................15
CHƯƠNG III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN..................................................15
VÀ HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG.............................................15
3.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ..............................................................15


3.2 HIỆN TRẠNG KHU VỰC.............................................................17
3.3 PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG..........................................19
CHƯƠNG IV...................................................................................20
CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN...........................................................20
4.1 QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG.................................................20
4.2 CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ.........................................................21
4.2.3.1. Cơ sở thiết kế phần điện..................................................29
GIẢI PHÁP KỸ THUẬT....................................................................29
HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY.............................................62
THUYẾT MINH PHẦN CHỐNG MỐI...................................................64
PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG.............................................67

Dự án đầu tư Khu Văn phòng - Dịch vụ và Nhà ở.
4


Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật Vinaconex - Vinaconex E&C
Tòa nhà VINACONEX khu đô thi Trung Hòa Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà
Nội
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG..............................67
5.1 CƠ SỞ PHÁP LÝ.......................................................................67
5.2 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG.......................................................68
5.3 DỰ BÁO CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM..........................................68
5.4 CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU GÂY Ô NHIỄM...............................71
CHƯƠNG VI. QUẢN LÝ TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN.........................72
6.1 PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ KHAI THÁC DỰ ÁN..................................72
6.2 TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................................73
....................................................................................................75
CHƯƠNG VII..................................................................................75
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ.................................75

7.1 CƠ SỞ TÍNH TOÁN...................................................................75
7.2 TỔNG VỐN ĐẦU TƯ..................................................................76
+ CHI PHÍ LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH;
+ CHI PHÍ ĐO ĐẠC HIỆN TRẠNG PHỤC VỤ THIẾT KẾ;
+ CHI PHÍ ĐO ĐẠC KHẢO SÁT PHỤC VỤ QUY HOẠCH VÀ LẬP DỰ ÁN;
+ XÁC ĐỊNH CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ;
+ CHI PHÍ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT GIAI ĐOẠN LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ, THIẾT KẾ;
+ CHI PHÍ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – DỰ TOÁN;
+ CHI PHÍ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG – DỰ TOÁN CHI TIẾT;
+ CHI PHÍ THẨM TRA THIẾT KẾ KỸ THUẬT, THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG VÀ DỰ TOÁN;
+ CHI PHÍ LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU, ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP VÀ THIẾT BỊ;
+ CHI PHÍ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG VÀ CUNG CẤP, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ;
+ CHI PHÍ KIỂM TRA ĐẢM BẢO AN TOÀN CHỊU LỰC VÀ CHỨNG NHẬN SỰ PHÙ HỢP VỀ CHẤT LƯỢNG
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG;
+ CÁC CHI PHÍ KHÁC:
CHI PHÍ QUAN TRẮC
CHI PHÍ BẢO HIỂM
PHÍ XÂY DỰNG
PHÍ AN TOÀN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
LỆ PHÍ THẨM DỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỆ PHÍ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ KỸ THUẬT
LỆ PHÍ THẨM ĐỊNH TỔNG DỰ TOÁN
RÀ PHÁ BOM MÌN, VẬT LIỆU NỔ
THÍ NGHIỆM CỌC
THẨM TRA PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
KIỂM TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
- CHI PHÍ DỰ PHÒNG CHO KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC PHÁT SINH VÀ CHI PHÍ DỰ PHÒNG CHO YẾU TỐ
TRƯỢT GIÁ TRONG THỜI GIAN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỢC TÍNH BẰNG 10% TỔNG CHI PHÍ (XÂY DỰNG +
CHI PHÍ THIẾT BỊ + CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN, TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC).
- LÃI VAY VỐN ĐẦU TƯ TRONG THỜI GIAN XÂY DỰNG VÀ CÁC CHI PHÍ CẦN THIẾT KHÁC.


77
77
77
77
77
77
77
77
77
77
77
77
77
77
77
77
77
77
77
77
77
77
77

78
78

Dự án đầu tư Khu Văn phòng - Dịch vụ và Nhà ở.
5



Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật Vinaconex - Vinaconex E&C
Tòa nhà VINACONEX khu đô thi Trung Hòa Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà
Nội
7.3 PHƯƠNG ÁN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ ...........................................78
7.4 PHƯƠNG ÁN KINH DOANH ......................................................79
7.5 PHÂN TÍCH LỰA CHỌN GIÁ KINH DOANH..................................79
1.2. CHI PHÍ KHÁC
1.2.1. CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN:
1.2.2. CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG:
+ CHI PHÍ LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH;
+ CHI PHÍ ĐO ĐẠC HIỆN TRẠNG PHỤC VỤ THIẾT KẾ;
+ CHI PHÍ ĐO ĐẠC KHẢO SÁT PHỤC VỤ QUY HOẠCH VÀ LẬP DỰ ÁN;
+ XÁC ĐỊNH CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ;
+ CHI PHÍ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT GIAI ĐOẠN LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ, THIẾT KẾ;
+ CHI PHÍ THIẾT KẾ KỸ THUẬT – DỰ TOÁN;
+ CHI PHÍ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG – DỰ TOÁN CHI TIẾT;
+ CHI PHÍ THẨM TRA THIẾT KẾ KỸ THUẬT, THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG VÀ DỰ TOÁN;
+ CHI PHÍ LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU, ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP VÀ THIẾT BỊ;
+ CHI PHÍ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG VÀ CUNG CẤP, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ;
+ CHI PHÍ KIỂM TRA ĐẢM BẢO AN TOÀN CHỊU LỰC VÀ CHỨNG NHẬN SỰ PHÙ HỢP VỀ CHẤT LƯỢNG
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG;
1.2.3. CHI PHÍ KHÁC:
- CHI PHÍ QUAN TRẮC
- CHI PHÍ BẢO HIỂM
- PHÍ XÂY DỰNG
- PHÍ AN TOÀN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
- LỆ PHÍ THẨM DỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
- LỆ PHÍ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ KỸ THUẬT

- LỆ PHÍ THẨM ĐỊNH TỔNG DỰ TOÁN
- RÀ PHÁ BOM MÌN, VẬT LIỆU NỔ
- THÍ NGHIỆM CỌC
- THẨM TRA PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
- KIỂM TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
1.2.4. CHI PHÍ DỰ PHÒNG
- DỰ PHÒNG DO KHỐI LƯỢNG PHÁT SINH VÀ DỰ PHÒNG PHÍ DO TRƯỢT GIÁ.
1.2.5. CHI PHÍ LÃI VAY TRONG THỜI GIAN XÂY DỰNG.

82
82
82
82
82
82
82
82
82
82
82
82
82
82
82
82
82
82
82
82
82

82
82
83
83
83
83
83
83

CHƯƠNG VIII.................................................................................99
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................99
8.1. KẾT LUẬN..............................................................................99
8.2. KIẾN NGHỊ...........................................................................100

Dự án đầu tư Khu Văn phòng - Dịch vụ và Nhà ở.
6


Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật Vinaconex - Vinaconex E&C
Tòa nhà VINACONEX khu đô thi Trung Hòa Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà
Nội

CHƯƠNG I
CĂN CỨ VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
1. GIỚI THIỆU DỰ ÁN

1.1 Tên dự án
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU VĂN PHÒNG - DỊCH VỤ VÀ NHÀ Ở

1.2 Địa điểm dự án

- Ngõ 164, đường Khuất Duy Tiến
Phường Nhân Chính - Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội
1.3 Đại diện Chủ đầu tư
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN XÂY DỰNG VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP

- Trụ sở: Ngõ 164 - Đường Khuất Duy Tiến
Phường Nhân Chính - Quận Thanh Xuân - Thành phố Hà Nội
- Điện thoại: (84-4)38544898

- Fax: (84-4)35531433
- Email : cie
1.4 Các đơn vị tư vấn dự án đầu tư
1.4.1 Thiết kế Kiến trúc.
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ HÀ NỘI (HACID)

- Địa chỉ
: số 69 - phố Quán Thánh - Quận Ba Đình - TP Hà Nội
- Điện thoại
: 04.22172387
Fax : 04.37832450
1.4.2 . Thiết kế Kết cấu móng.
TỔNG CÔNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG VIỆT NAM (VNCC)

- Địa chỉ

: 243 Đê La Thành - Quận Đống Đa - Hà Nội.

- Điện thoại : 04. 37667470

Fax : 04.37667464


1.4.3. Thiết kế Kết cấu thân: CÔNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ VINACONEX XUÂN MAI.
- Địa chỉ: Tầng 2 - Văn phòng 6 - Khu ĐTM Trung Hoà - Nhân Chính - Hà Nội.
- Điện thoại : 04 6251 1373

Fax: 04 6251 0720

1.4.4. Thiết kế Cơ Điện: LIÊN DANH TƯ VẤN QUỐC TẾ HCVV - VIPPRO - PTA
- Địa chỉ
- Điện thoại

: 15/2 Thái Thịnh - Đống Đa - Hà Nội
: 04. 3994 1384

Fax: 04.3564 1397

Đại diện liên danh tư vấn:
Dự án đầu tư Khu Văn phòng - Dịch vụ và Nhà ở.
7


Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật Vinaconex - Vinaconex E&C
Tòa nhà VINACONEX khu đô thi Trung Hòa Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà
Nội
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC XÂY DỰNG VIỆT - Ý (VIPPRO.,JSC).

1.4.5. Lập thuyết minh dự án đầu tư :
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KỸ THUẬT VINACONEX (E & C)

- Địa chỉ

- Điện thoại

: Toà nhà Vinaconex Khu đô thị Trung Hoà - Nhân Chính
Thanh Xuân - Hà Nội
: 04.2224 9305
Fax: 04.2224 9309

2. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP DỰ ÁN

2.1 Các căn cứ pháp luật
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005
- Luật Kinh doanh bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006
- Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình.
- Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 về việc qui định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư.
- Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 về việc qui định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản.
- Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 6/9/2006 về việc qui định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Quyết định số 153/2006/QĐ-UBND ngày 31/8/2006 của UBND Thành phố Hà
Nội về việc ban hành Qui định tạm thời về quản lý đầu tư xây dựng và kinh doanh
các dự án khu đô thị mới, khu nhà ở trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
2.2 Chủ trương đầu tư
- Văn bản số 2310/UBND-CN ngày 14/04/2008 của UBND Thành phố Hà Nội
chấp thuận cho Liên danh Công ty Cổ phần Xây dựng và Thiết bị Công nghiệp và
Công ty Cổ phần Kinh doanh Vật tư và Xây dựng về việc xin di chuyển cơ sở sản
xuất gây ô nhiễm tại khu Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội ra khỏi nội thành và

hợp tác với Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật Vinaconex lập dự án
chuyển đổi mục đích sử dụng đất; Giao các Sở ngành liên quan hướng dẫn Liên
danh thực hiện các thủ tục theo quy định.
- Văn bản thỏa thuận hợp tác đầu tư theo Biên bản thỏa thuận số 01/2008/BBTTĐT, ngày 11/03/2008 và Hợp đồng hợp tác kinh doanh số: 00144/2008/HĐHTKD
ký ngày 23/07/2008 ký giữa Công ty Cổ phần Tập đoàn Xây dựng và Thiết bị
Công nghiệp; Và Công ty cổ phần Kinh doanh Vật tư và Xây dựng ; Và Công ty
cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật Vinaconex, về việc Hợp tác đầu tư xây

Dự án đầu tư Khu Văn phòng - Dịch vụ và Nhà ở.
8


Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật Vinaconex - Vinaconex E&C
Tòa nhà VINACONEX khu đô thi Trung Hòa Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà
Nội

dựng Khu văn phòng - Dịch vụ và Nhà ở tại Ngõ 164, đường Khuất Duy Tiến,
phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
2.3 Văn bản pháp lý về Quy hoạch Kiến trúc
- Quyết định số 12/2007/QĐ-BXD ngày 23/3/2007 của Bộ xây dựng về việc Ban
hành Quy chế quản lý kiến trúc xây dựng khu vực xung quanh Trung tâm Hội
nghị Quốc gia.
- Chỉ giới đường đỏ do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập đã được Sở Quy
hoạch Kiến trúc Hà Nội chấp thuận ngày 20/4/2007.
- Văn bản số 3420/QHKT-P2, ngày 04/12/2009 của Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội
về việc chấp thuận phương án quy hoạch Tổng mặt bằng Khu văn phòng - Dịch vụ
và Nhà ở tại ngõ 164, đường Khuất Duy Tiến, phường Nhân Chính, quận Thanh
Xuân, Thành phố Hà Nội.
- Văn bản số 553/QHKT-P2, ngày 23/02/2010 của Sở Quy hoạch Kiến trúc Hà Nội,
về việc chấp thuận phương án kiến trúc Khu văn phòng dịch vụ và nhà ở tại ngõ

164, đường Khuất Duy Tiến, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố
Hà Nội.
2.4 Số liệu kỹ thuật, tài liệu thiết kế
- Bản đồ hiện trạng khu đất tỷ lệ 1/500 do Cty TNHH Nhà nước MTV Khảo sát và
đo đạc Hà Nội lập tháng 07/2008, có xác nhận không tranh chấp của UBND
phường Nhân Chính ngày 21/07/2008.
- Báo cáo khảo sát địa chất công trình khu văn phòng, dịch vụ và ở tại ngõ 164,
đường Khuất Duy Tiến, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà
Nội do Công ty CP Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Đông Dương lập tháng 01/2010.
- Văn bản số 2102/ĐLHN-P02 của Công ty Điện lực Thành Phố Hà Nội về việc
thoả thuận cấp điện cho dự án.
- Văn bản số 120 CV/NS-KT ngày 09/03/2010 của Công ty cổ phần Đầu tư Xây
dựng và Kinh doanh Nước sạch về việc thoả thuận cấp nước cho dự án.
- Văn bản số 141/PC23-CVDA(TH), ngày 15/03/2010 của Phòng cảnh sát PCCC Công an TP Hà Nội về việc thỏa thuận PCCC cho dự án.
- Văn bản số 99/TNHN ngày 29/01/2010 của Công ty TNHH Nhà nước MTV Thoát
nước Hà Nội thoả thuận thoát nước cho công trình trong giai đoạn lập dự án.
- Văn bản số 3532/Tg1-QC, ngày 16/11/2009 của Cục tác chiến, Bộ Tổng tham mưu
Quân đội nhân dân Việt Nam về việc chấp thuận độ cao tĩnh không xây dựng công
trình.
2.5 Hồ sơ pháp lý về Quyền sử dụng đất
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 4839/UBXDCB, của UBND Thành phố
Hà Nội cấp ngày 01/11/1984.

Dự án đầu tư Khu Văn phòng - Dịch vụ và Nhà ở.
9


Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật Vinaconex - Vinaconex E&C
Tòa nhà VINACONEX khu đô thi Trung Hòa Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà
Nội


-

Hợp đồng thuê đất số 146-245/ĐC-NĐ-TĐ, ngày 26/7/2000 ký giữa Công ty
cổ phần Xây dựng và Thiết bị Công nghiệp nay là Công ty cổ phần Tập đoàn
Xây dựng và Thiết bị công nghiệp với Sở Địa chính - Nhà đất Hà Nội;

-

Hợp đồng thuê đất số 147-245/ĐC-NĐ-TĐ, ngày 26/7/2000 ký giữa Công ty Kinh
doanh Vật tư và Xây dựng nay là Công ty cổ phần Kinh doanh Vật tư và Xây
dựng với Sở Địa chính - Nhà đất Hà Nội;

3. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ

Thực hiện định hướng phát triển kinh tế và quy hoạch không gian Thủ đô Hà Nội
đến năm 2020 tạo bộ mặt mới cho Thành phố, trong đó có việc đầu tư xây dựng các
Khu đô thị mới, các khu chung cư, văn phòng hiện đại một cách đồng bộ từ hạ tầng
kỹ thuật đến hạ tầng xã hội và các công trình kiến trúc hiện đại và phù hợp với bản
sắc văn hoá là chủ trương lớn của UBND Thành phố Hà Nội. Chính từ chủ trương đó
Thành phố Hà Nội đã và đang tập trung phát triển mạnh các KĐTM như: Linh Đàm,
Định Công, Mễ Trì, Mỹ Đình, Việt Hưng, Đền Lừ, An Khánh, Văn Phú... và nhiều
các khu nhà chung cư, văn phòng khác.
Tuy vậy, Thủ đô Hà Nội hiện vẫn đang phải gánh chịu áp lực rất lớn về việc tăng
dân số và nhu cầu nhà ở cao cho nhân dân. Hiện nay mỗi năm dân số Hà Nội tăng
thêm khoảng 200.000 người, như vậy, mỗi năm quy mô dân số Hà Nội dự kiến tăng
thêm tương đương dân số 1 huyện lớn với khoảng 200.000 người. Hiện nay, Thành
phố Hà Nội đang tập trung mọi nỗ lực phấn đấu đến năm 2015 đạt quy mô cơ cấu dân
số và phân bố dân cư hợp lý, nâng cao chất lượng dân số và đảm bảo nguồn nhân lực
cao đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa.

Chính sách kinh tế mở của Đảng đã thúc đẩy kinh tế Hà Nội tăng trưởng. Song
song với đời sống kinh tế của mọi tầng lớp dân cư được nâng cao là nhu cầu cải thiện
điều kiện ở của người dân. Việc dân số tăng nhanh dẫn đến việc điều kiện ở trong nội
thành không đáp ứng nổi yêu cầu, tình hình ùn tắc giao thông, thiếu nước sinh hoạt,
ngập lụt vào mùa mưa thường xuyên diễn ra.
Với định hướng phát triển mở rộng thành phố về phía Tây theo trục đường Láng Hoà Lạc cũng như việc mở thông tuyến vành đai 3 và dịch chuyển các khu dân cư,
các cơ quan Trung ương và Hà nội ra ngoài khu vực trung tâm thủ đô hiện nay và tiếp
cận với đường vành đai 3, khu vực dự án đã và đang trở thành một trọng điểm thu hút
đầu tư và hấp dẫn người dân đến định cư và làm việc.
Trong điều kiện đó, khu đất hiện đang là văn phòng, nhà xưởng, kho và cơ sở sản
xuất vật liệu xây dựng của Công ty cổ phần Kinh doanh Vật tư và Xây dựng và Công
ty cổ phần Tập đoàn Xây dựng và Thiết bị Công nghiệp, tại ngõ 164, đường Khuất
Duy Tiến, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội - một trong
những cơ sở sản xuất có ảnh hướng tới môi trường xung quanh, phải di dời địa điểm
sản xuất theo tinh thần Quyết định số 74/2003/QĐ-UB ngày 17/6/2003 của UBND
Thành phố địa điểm sản xuất trên cần được chuyển đổi sang mục đích sử dụng đất
phù hợp với qui hoạch chung của Thủ đô.
Dự án đầu tư Khu Văn phòng - Dịch vụ và Nhà ở.
10


Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật Vinaconex - Vinaconex E&C
Tòa nhà VINACONEX khu đô thi Trung Hòa Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà
Nội

Dự án Khu văn phòng, dịch vụ và nhà tại ngõ 164, đường Khuất Duy Tiến,
phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội sẽ góp phần giải quyết
vấn đề thiếu diện tích văn phòng, nhà ở cho Hà Nội, hiện thực hoá qui hoạch, tạo ra
một khu dân cư đồng bộ hiện đại góp phần cải thiện một bước điều kiện sống của
người dân Thủ đô.

4. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN

Dự án đầu tư xây dựng Khu Văn phòng - Dịch vụ và Nhà ở tại ngõ 164, đường
Khuất Duy Tiến, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, nhằm
đạt những mục tiêu sau:
- Thực hiện chủ trương của Thành phố về việc di dời các cơ sở sản xuất công
nghiệp không phù hợp ra khỏi khu vực các quận nội thành, chuyển đổi mục đích
sử dụng sang các công năng phù hợp với khu vực nội thị (nhà ở, văn phòng, dịch
vụ thương mại).
- Đầu tư xây dựng một khu hỗn hợp nhà ở, văn phòng chất lượng tốt, đồng bộ về hệ
thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, nhằm tăng quỹ nhà ở đóng góp một phần
vào chương trình nhà ở của Thành phố.
- Khai thác quỹ đất hợp lý, gia tăng hiệu quả sử dụng đất, đáp ứng nhu cầu nhà ở
cho CBCNV trong, ngoài công ty và nhân dân các khu vực khác.
- Tạo việc làm cho các doanh nghiệp trong thời gian xây dựng dự án cũng như quản
lý vận hành khi thác dự án sau này. Giải quyết thêm công việc làm cho người lao
động, tạo được lợi nhuận cho doanh nghiệp cũng như tạo nguồn thu thuế ổn định,
lâu dài đóng góp cho ngân sách Thành phố.
- Góp phần hiện thực hoá quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội và quy hoạch chi tiết
quận Thanh Xuân.
5. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG

Trong thời gian qua thị trường nhà đất Hà Nội luôn là một thị trường sôi động với
nhu cầu nhà ở, văn phòng rất cao. Hiện nay mỗi năm dân số Hà Nội tăng thêm
khoảng 200.000 người. Thủ đô Hà Nội hiện vẫn đang phải gánh chịu áp lực rất lớn về
việc tăng dân số và nhu cầu nhà ở cao cho nhân dân.
Chỉ tiêu diện tích ở hiện nay ở Hà Nội chỉ đạt khoảng 5 -7m2/đầu người, trong đó có
khoảng 300.000 dân sống trong điều kiện ở chỉ có 3m2/người, chủ yếu tập trung vào
trung tâm thành phố.
Với mục tiêu đạt chỉ tiêu 10 -15m2 diện tích ở/đầu người, thì đến năm 2020 thành

phố cần đến khoảng 30 - 40 triệu m2 sàn, tương đương khoảng 428.000 - 571.000 căn
hộ với diện tích trung bình 70m2/căn. Như vậy đến 2020 quĩ nhà Hà Nội còn thiếu
khoảng 15 triệu m2 sàn.
Để đáp ứng cho phần gia tăng dân số với chỉ tiêu 10-15m2/người, mỗi năm
Thành phố Hà Nội cần thêm tới 1triệu m2 sàn, tương đương khoảng 1400 căn hộ.

Dự án đầu tư Khu Văn phòng - Dịch vụ và Nhà ở.
11


Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật Vinaconex - Vinaconex E&C
Tòa nhà VINACONEX khu đô thi Trung Hòa Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà
Nội

Theo thống kê của Liên đoàn Lao động Thành phố và các Sở, ngành chức năng,
dự kiến từ nay đến hết năm 2015 cần giải quyết nhu cầu nhà ở cho khoảng 86.500
công chức viên chức với 43.250 căn hộ (tương ứng 1.946.250m2 sàn xây dựng), cho
133.800 công nhân viên chức các thành phần kinh tế với 66.900 căn hộ (tương ứng
3.010.500m2 sàn xây dựng) và cho 10.750 công nhân các khu công nghiệp, khu công
nghệ cao, khu chế xuất với khoảng 53.750m2 sàn xây dựng.
Ngoài ra gần 300.000 nhân khẩu sống trong khoảng 460 chung cư với tổng diện
tích sàn gần 1 triệu mét vuông trong 23 khu tập thể từ 4 - 6 tầng của Hà Nội đang chờ
được cải tạo, sửa chữa gấp và có nhu cầu chuyển đổi chỗ ở sang những khu ở mới
hiện đại hơn.
Nhằm giải quyết nhu cầu về nhà ở cho người dân Thủ đô, thời gian gần đây thành
phố Hà Nội đang thực hiện chương trình xây dựng nhà ở với 56 dự án lớn và 140 dự
án nhỏ. Dự kiến đến năm 2015 các dự án khu đô thị mới sẽ tạo thêm 10 triệu m2 cho
quỹ nhà Hà Nội.
Trên cơ sở các số liệu thống kê, có thể thấy từ nay đến 2020 nhu cầu nhà và đất ở
tại Hà Nội là rất lớn và luôn ở trong tình trạng thiếu hụt cung không đủ cầu.

Kinh nghiệm các dự án phát triển nhà trên địa bàn Hà Nội trong những năm qua
đều cho thấy nhu cầu mua nhà rất lớn, giá bán nhà và quyền sử dụng đất luôn tăng và
có sự chênh lệch giá khá lớn giữa giá nhà bán ra ban đầu và giá nhà giao dịch sau đó
trên thị trường. Điển hình như giá nhà tại khu chung cư lân cận dự án như các nhà
chung cư của các Tổng công ty HUD,VINACONEX, VIMECO, Sông Đà... trong thời
gian qua đều đã tăng giá từ 50-70% chỉ trong vòng 1-2 năm và luôn ở trong tình trạng
không đủ nhà để bán.
Thị trường nhà đất sau thời gian tạm lắng vào cuối năm 2009 do việc người dân
chờ đợi các văn bản pháp lý mới, đặc biệt với quy định mới của ngân hàng về việc
cho vay mua bất động sản thì đến đầu năm 2010 đã bắt đầu có dấu hiệu sôi động trở
lại với sự gia tăng các giao dịch mua bán nhà trên thị trường Tp Hồ Chí Minh và Hà
Nội cũng như nhiều địa phương khác.
Qua đây có thể thấy rằng việc ra đời Khu văn phòng - Dịch vụ và Nhà ở tại ngõ
164, đường Khuất Duy Tiến, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà
Nội là hoàn toàn phù hợp với quy hoạch của thành phố và nhu cầu thị trường trong
điều kiện hiện nay.

CHƯƠNG II. LỰA CHỌN HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
1. TÊN CÔNG TRÌNH

"Khu Văn phòng - Dịch vụ và Nhà ở "
2. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Ngõ 164 - Đường Khuất Duy Tiến –
Phường Nhân Chính - Quận Thanh Xuân - Thành Phố Hà Nội
Dự án đầu tư Khu Văn phòng - Dịch vụ và Nhà ở.
12


Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật Vinaconex - Vinaconex E&C

Tòa nhà VINACONEX khu đô thi Trung Hòa Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà
Nội

3. CHỦ ĐẦU TƯ

Căn cứ đề nghị, chức năng nhiệm vụ, đăng ký kinh doanh và kinh nghiệm của
Công ty cổ phần Tập đoàn xây dựng và thiết bị công nghiệp, ngày 14/04/2008 Uỷ ban
nhân dân Thành phố Hà nội có văn bản số 2310/UBND-CN chấp thuận cho Công ty
cổ phần Tập đoàn Xây dựng và Thiết bị Công nghiệp là đại diện Liên danh Công ty
Cổ phần Xây dựng và Thiết bị Công nghiệp và Công ty cổ phần Kinh doanh Vật tư và
Xây dựng về việc di chuyển cơ sở sản xuất gây ô nhiễm tại khu Nhân Chính, Thanh
Xuân, Hà Nội ra khỏi nội thành và hợp tác với Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và
Kỹ thuật Vinaconex lập dự án chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Căn cứ Hợp đồng hợp tác đầu tư, các chủ đầu tư gồm:
* Công ty cổ phần Tập đoàn Xây dựng và Thiết bị Công nghiệp (CIE Corp)
- Địa chỉ : Ngõ 164, đường Khuất Duy Tiến,
Phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội
- Điện thoại : 04.38544898
Fax: 04.35531433
- Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 056646 do Sở Kế hoạch & ĐT Thành
Phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 01/10/1999, đăng ký thay đổi lần 7 ngày
18/06/2008.
*Công ty cổ phần Kinh doanh vật tư và Xây dựng (CMC)
- Địa chỉ
: 145, phố Đốc Ngữ
Phường Liễu Giai, quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội
- Điện thoại : 04.38326181
Fax: 04.38326183
- Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 0103003548 do Sở Kế hoạch & ĐT
Thành Phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 15/01/2004, đăng ký thay đổi lần 4 ngày

11/06/2009.
* Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và Kỹ thuật Vinaconex (E&C)
- Địa chỉ : Toà nhà Vinaconex Khu đô thị Trung Hoà - Nhân Chính - Thanh Xuân
- Thành phố Hà Nội
- Điện thoại : 04.2224 9305
Fax: 04.2224 9309
- Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 0103017297 do Sở Kế hoạch & ĐT
Thành Phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 16/05/2007, đăng ký thay đổi lần 2 ngày
22/10/2009.
4. CƠ QUAN PHÊ DUYỆT DỰ ÁN

Đại diện Chủ đầu tư là Công ty cổ phần Tập đoàn Xây dựng và Thiết bị Công
nghiệp quyết định phê duyệt dự án theo ủy quyền của các nhà đầu tư theo hợp đồng
hợp tác kinh doanh.
5. CƠ QUAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý để quản lý dự án hoặc thuê quản lý dự án trong
thời gian xây dựng và bảo hành công trình theo quy định của pháp luật.
Dự án đầu tư Khu Văn phòng - Dịch vụ và Nhà ở.
13


Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật Vinaconex - Vinaconex E&C
Tòa nhà VINACONEX khu đô thi Trung Hòa Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà
Nội

Sau khi hoàn thành đưa vào sử dụng, Chủ đầu tư sẽ tiếp tục thực hiện quản lý
kinh doanh các khu chung cư, dịch vụ và văn phòng thương mại cho thuê theo Quy
chế quản lý nhà chung cư của Bộ Xây dựng, các quy định hiện hành của Nhà nước và
UBND Thành phố Hà Nội.

Đối với các căn hộ ở và hệ thống kỹ thuật chung, sau thời gian bảo hành, các chủ
sử dụng công trình (gồm các hộ dân và chủ đầu tư kinh doanh phần dịch vụ thương
mại văn phòng) sẽ thành lập Ban quản trị công trình và thuê một công ty quản lý có
năng lực thực hiện việc vận hành quản lý duy tu bảo dưỡng toàn bộ công trình.
Chi phí cho việc này sẽ do các chủ sử dụng đóng góp trên cơ sở hợp đồng với
công ty quản lý vận hành công trình và các quy định theo pháp luật của Nhà nước.
6. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ

Do hiện trạng khu đất đang là khu văn phòng, nhà xưởng, kho bãi sẽ được di
chuyển hoàn toàn, cơ sở hạ tầng cần thay đổi toàn bộ, do đó hình thức đầu tư của dự
án sẽ là Đầu tư xây dựng mới toàn bộ công trình.
Theo đó, Chủ đầu tư sẽ tiến hành xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật cũng như
toàn bộ các công trình kiến trúc bên trên khu đất làm văn phòng, dịch vụ và căn hộ để
kinh doanh.
7. QUY MÔ ĐẦU TƯ














Tổng diện tích đất quản lý:

13.532,4 m2
Đất làm đường theo quy hoạch:
1.776,45 m2
Đất nghiên cứu xây dựng công trình:
11.755,95 m2
Phần đất xen kẹt:
88,5 m2
Tổng diện tích đất dự án :
11.844,4 m2
Diện tích xây dựng công trình:
5.365 m2
Mật độ xây dựng:
45,2 %
Tổng diện tích sàn (chưa kể tầng hầm):
108.055 m2
Tầng cao công trình(không kể tầng kỹ thuật, tầng lửng):
23 - 27 tầng
Diện tích các căn hộ điển hình trung bình: từ 103 m2 đến 296 m2
Số lượng căn hộ dự kiến: 500 căn
Quy mô dân số dự kiến : 1.800 người.

Tổng mức đầu tư dự kiến đã bao gồm cả lãi vay trong thời gian xây dựng và thuế
VAT: 1.412.591.000.000 đồng.
* Các hạng mục đầu tư :
- Toàn bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án gồm đường đi, ngoại thất và cảnh
quan ngoài nhà, hệ thống cấp thoát nước, cấp điện, chiếu sáng, các công trình phụ
trợ.
Dự án đầu tư Khu Văn phòng - Dịch vụ và Nhà ở.
14



Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật Vinaconex - Vinaconex E&C
Tòa nhà VINACONEX khu đô thi Trung Hòa Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà
Nội

-

Tầng hầm chung (3 tầng hầm) chiếm hầu hết diện tích lô đất sử dụng làm bãi đỗ
xe và hạ tầng kỹ thuật.
Khối đế từ tầng 1 đến tầng 3 sử dụng làm khu dịch vụ, văn phòng .
Khối nhà chung cư từ tầng 4-:-27.

8. YÊU CẦU CÔNG NGHỆ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT XÂY DỰNG

Khu nhà được thiết kế theo hệ thống Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN):
Công nghệ bê tông lắp ghép dự ứng lực trước, có kết hợp lõi và vách BTCT liền khối,
tường gạch bao che, móng cọc khoan nhồi, kết cấu khung sàn dầm BTCT đổ tại chỗ.
- Nhóm công trình : Nhóm A
- Cấp công trình : Cấp I
- Bậc chịu lửa:
Cấp II
- Cấp động đất: Cấp 7
9. TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI

10.1 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Quý II năm 2008 - Quí III năm 2010
10.2 Giai đoạn thực hiện đầu tư:
• Đầu tư xây dựng thi công xây lắp và hoàn thiện công trình: Từ Quí III/2010
đến Quí IV/2012.
10.3 Giai đoạn kết thúc đầu tư, hoàn thành công trình đưa vào sử dụng: Quí IV/2012
(Tiến độ các giai đoạn được nêu chi tiết tại phần 6.2 chương VI)

10. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ

• Vốn tự có của Chủ đầu tư.
• Vốn vay ngân hàng thương mại, các tổ chức tài chính.
• Vốn huy động hợp pháp của các cá nhân, các cổ đông, các tổ chức khác.

CHƯƠNG III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
VÀ HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG
3.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

3.1.1 Vị trí địa lý
Khu đất dự án nằm ở phía Tây Thành phố Hà Nội, thuộc địa phận của Phường
Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội, được giới hạn như sau:
+ Phía Bắc giáp khu đất quy hoạch phường Nhân Chính ( Khu đất ruộng canh tác cũ).
+ Phía Nam giáp khu đất Công ty Cp Đầu tư và Xây dựng số 34.
+ Phía Đông giáp khu đất Công ty Cp Vật tư Kỹ thuật Xi măng, khu TT Cơ yếu.
+ Phía Tây giáp đường Ngõ 164 - Khuất Duy Tiến
Phạm vi nghiên cứu, ranh giới qui hoạch đã được xác định cụ thể theo Văn bản số
3420/QHKT-P2 ngày 04/12/2009 của Sở Qui hoạch Kiến trúc Tp Hà Nội.
Dự án đầu tư Khu Văn phòng - Dịch vụ và Nhà ở.
15


Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật Vinaconex - Vinaconex E&C
Tòa nhà VINACONEX khu đô thi Trung Hòa Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà
Nội

3.1.2 Địa hình và điều kiện khí hậu
Địa hình:
Địa hình khu vực dự án bằng phẳng, hiện là khu văn phòng, nhà kho, nhà xưởng

sản xuất vật liệu xây dựng.
Điều kiện khí hậu :
Khu vực nghiên cứu có chung chế độ khí hậu của khu vực Hà Nội, một năm có 4
mùa xuân, hạ, thu, đông.
+ Mùa xuân từ tháng 3 đến tháng 5 hàng năm, hướng gió chủ đạo là hướng Đông
Nam, nhiệt độ trung bình 23-24oC.
+ Mùa hạ từ tháng 6 đến tháng 8, hướng gió chủ đạo là hướng Đông Nam. Nhiệt
độ trung bình là 28 ÷ 29oC, cao nhất có lúc tới 38 ÷ 39oC.
+ Mùa thu từ tháng 9 đến tháng 11, hướng gió chủ đạo là hướng Đông Nam và
Đông Bắc nhiệt độ trung bình 23-24oC.
+ Mùa đông từ tháng 12 đến tháng 2 năm sau, hướng gió chủ đạo là hướng Đông
Bắc và Đông Nam, nhiệt độ trung bình 16-17oC, thấp nhất là 3-5oC.
+ Độ ẩm trung bình hàng năm là 84% đôi khi độ ẩm đạt tới 100%.
+ Mưa tập trung vào tháng 6 - 7 - 8 - 9, lượng mưa trung bình hàng năm
1.676mm. Số ngày mưa trong năm trung bình là 145 ngày.
+ Số giờ nắng trung bình 1 năm là 1.465 giờ, vào tháng 3 là 46 giờ, vào tháng 7
là 182 giờ.
+ Bão thường xuất hiện nhiều trong tháng 7, tháng 9 hàng năm, cấp gió từ cấp 8
đến cấp 10, đôi khi lên tới cấp 12.
3.1.3 Địa chất thuỷ văn
Khu đất lập dự án có mực nước dưới đất xuất hiện ở độ sâu 5 - 6 m và sâu hơn.
Nước ngầm dưới đất chủ yếu tàng trữ trong các lớp 6-9 như mô tả dưới đây.
3.1.4 Địa chất công trình
Theo tài liệu khảo sát địa chất công trình: Địa tầng khu vực khảo sát rất phức
tạp.
Trong phạm vi khảo sát, tính từ mặt đất đến hết chiều sâu khảo sát, có thể phân chia
đất nền thành 10 lớp đất và 03 thấu kính [đơn nguyên địa chất công trình] như sau:
- Lớp 1 là lớp đất nhân tạo, tính ổn định thấp, khi xây dựng nên bóc bỏ.
- Lớp đất số 2 [Sét pha trạng thái dẻo cứng] là những lớp đất có sức chịu tải
trung bình, tính biến dạng trung bình, thích hợp làm nền móng cho các công trình có

tải trọng nhỏ đến trung bình.
- Các lớp đất số 3[Sét pha trạng thái dẻo mềm], lớp đất số 6 [Sét pha trạng thái
dẻo mềm], lớp đất số 7 [Sét pha trạng thái dẻo mềm] và các lớp thấu kính 1[Cát pha
trạng thái dẻo], lớp thấu kính 3[Sét pha trạng thái dẻo mềm] là những lớp đất có sức
Dự án đầu tư Khu Văn phòng - Dịch vụ và Nhà ở.
16


Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật Vinaconex - Vinaconex E&C
Tòa nhà VINACONEX khu đô thi Trung Hòa Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà
Nội

chịu tải nhỏ, tính biến dạng lớn, bề dày lớp không lớn nên rất khó khăn khi sử dụng
vào mục đích xây dựng.
- Lớp đất số 4 [Cát hạt vừa, kết cấu chặt vừa], lớp đất số 5 [Cát hạt mịn, kết cấu
chặt vừa], lớp đất số 8 [Cát hạt vừa, kết cấu chặt vừa đến chặt], lớp đất số 9 [ Sỏi sạn
lẫn cát, kết cấu chặt] và lớp thấu kính 2 [Cát hạt vừa, kết cấu chặt vừa] là những lớp
đất có sức chịu tải trung bình đến lớn.
- Lớp đất số 10 [Cuội sỏi kết cấu rất chặt] là lớp đất tốt, có sức chịu tải lớn, tính
biến dạng nhỏ [N30>100], thích hợp làm nền móng cho công trình dự kiến xây dựng.
Nhưng lại có chiều sâu mặt lớp biến đổi mạnh.
Trong phạm vi chiều sâu khảo sát, nước dưới đất phân bố thành hai loại chính:
Nước mặt:
Trong phạm vi khu vực khảo sát, nước mặt tồn tại trong tầng đất lấp [lớp 1] có
nguồn cung cấp chủ yếu là nước mưa và nước thải sinh hoạt.
Nước ngầm:
Gồm 2 tầng chứa nước chính:
Tầng chứa nước holocen [qh]: là tầng chứa nước lỗ hổng có thành phần thạch
học chủ yếu là cát hạt nhỏ, trung đến thô kết cấu chặt vừa [lớp 4 và lớp 5]. Kết quả
quan trắc nước trong tầng này cho thấy chiều sâu mực nước dao động không đáng kể

từ 11.47 đến 11.68m . Đây là tầng chứa nước có lưu lượng nhỏ. Vì vậy, khi thi công
hố móng công trình cần chú ý hiện tượng nước và cát chảy vào trong hố móng công
trình gây các hiện tượng địa chất động lực bất lợi trong quá trình xây dựng.
Tầng chứa nước pleistocen [qp]: là tầng chứa nước lỗ hổng, có áp yếu, với
thành phần thạch học chủ yếu là cuội, sỏi, sạn đá khoáng lẫn cát, kết cấu rất chặt
[lớp 10]. Tầng này là tầng chứa nước chính trong khu vực khảo sát có thể cho những
hố khoan khai thác nước ngầm với lưu lượng lớn.
3.2 HIỆN TRẠNG KHU VỰC

3.2.1 Hiện trạng sử dụng đất đai
Tổng diện tích đất hiện đang được Công ty cổ phần Tập đoàn Xây dựng và Thiết
bị Công nghiệp và Công ty cổ phần Kinh doanh Vật tư và Xây dựng sử dụng làm nhà
văn phòng, kho, nhà xưởng sản xuất vật liệu xây dựng
3.2.2 Tình hình dân cư và hiện trạng công trình kiến trúc
• Dân cư
Trong khu đất dự án không có hộ dân nào sinh sống.
• Công trình kiến trúc
Hiện tại toàn bộ lô đất được sử dụng với chức năng là đất nhà máy công nghiệp,
đa phần diện tích là kho, nhà xưởng một tầng, một số nhà (xây gạch) phụ trợ nhỏ một
tầng và sân bê tông, trong khu đất có một trạm trộn bê tông thương phẩm có công
suất 60 m3/h.
Dự án đầu tư Khu Văn phòng - Dịch vụ và Nhà ở.
17


Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật Vinaconex - Vinaconex E&C
Tòa nhà VINACONEX khu đô thi Trung Hòa Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà
Nội

Toàn bộ các nhà xưởng, nhà văn phòng và trạm trộn bê tông sẽ được di dời, phá

bỏ khi xây dựng các công trình của dự án.
3.2.3 Hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật
a. Hiện trạng giao thông
11 Hiện nay lối tiếp cận giao thông với dự án là từ phía đường Vành đai 3 (đường
Khuất Duy Tiến).
12 Tuy nhiên theo qui hoạch, trong tương lai khu đất sẽ có thêm đường tiếp cận ở
phía Tây Bắc nối ra đường Lê Văn Lương và tuyến tiếp cận ở phía Đông Bắc nối
ra đường Nguyễn Tuân.
b. Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng
13 Khu vực nghiên cứu chủ yếu hiện là sân bãi của khu sản xuất vật liệu xây dựng,
có cao độ từ 6,13m ÷ 6,95m
14 Cao độ nền trung bình từ 6,4m ÷ 6,6m.
c. Hiện trạng cấp điện
Nguồn điện cấp cho các phụ tải hiện nay của khu vực dự án được lấy từ trạm
22KV ở phía Đông khu đất của dự án.
d. Hiện trạng hệ thống cấp nước
15 Hiện tại nước được cấp vào cho khu các nhà xưởng trên khu đất dự án từ tuyến
ống cấp nước trên đường Khuất Duy Tiến.
Tuy nhiên nguồn cấp nước này không đảm bảo cho nhu cầu trong tương lai.
16 Theo thoả thuận của Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kinh doanh Nước
sạch nguồn nước trong tương lai sẽ được cấp từ tuyến ống phân phối DN200 hiện
có trên trục đường Lê Văn Lương.
e. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường
17 Hiện tại nước thải, nước mưa từ khu vực dự án đều được xả ra tuyến thoát nước
phía Tây Bắc của khu đất chảy vào hệ thống thoát nước Thành phố tại đường
Khuất Duy Tiến.
18 Theo văn bản cung cấp thông tin của Công ty TNHH MTV Thoát nước Hà Nội,
hệ thống thoát nước của Dự án được chảy vào hệ thống thoát nước Thành phố tại
tuyến cống D1250 trên đường Khuất Duy Tiến.
19 Về rác thải: Rác thải được vệ sinh thu gom bởi Công ty Môi trường Đô thị Hà

Nội.
3.2.4 Các dự án đầu tư gần khu đất dư án
Khu đất dự án nằm trong khu vực phát triển mới của Hà Nội với rất nhiều dự án
mới có liên quan chặt chẽ với nhau. Trong đó có các dự án nằm tiếp cận hoặc gần với
khu đất nghiên cứu sẽ có tác động lớn đến dự án như sau:
- Dự án xây dựng các tuyến đường Vành đai 3, đường Láng Hoà Lạc.
- Dự án xây dựng các đường tiếp cận tại các phía Tây Nam và Đông Nam của dự án.
Dự án đầu tư Khu Văn phòng - Dịch vụ và Nhà ở.
18


Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật Vinaconex - Vinaconex E&C
Tòa nhà VINACONEX khu đô thi Trung Hòa Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà
Nội

- Dự án xây dựng công viên động vật hoang dã.
- Các dự án xây dựng khu nhà ở, khách sạn, văn phòng của Viglacera và Vinata tại
các khu đất tiếp giáp với dự án.
- Dự án xây dựng sân golf liền kề Trung tâm hội nghị quốc gia.
- Dự án xây dựng khu Liên cơ quan của Hà Nội.
- Dự án xây dựng các khu chung cư của Vinaconex, Vimeco, Sông Đà, đô thị mới
Mỹ Đình.
- Dự án xây dựng bảo tàng Hà Nội.
- Dự án xây dựng khu khách sạn cao cấp 5 sao + văn phòng + chung cư của
Keangnam.
- Dự án xây dựng khách sạn 5 sao của Charmvit.
- Các dự án xây dựng trường học, nhà trẻ lân cận như trường Hà Nội - Armsterdam,
nhà trẻ tại khu Vimeco, trường Vinaconex....
- Khu liên hợp thể thao Mỹ Đình.
Nhìn chung các dự án đã và đang xây dựng nêu trên sẽ tạo ra một vùng đô thị mới

phía Tây thủ đô có hệ thống hạ tầng kỹ thuật cũng như xã hội hiện đại, đồng bộ, hấp
dẫn đầu tư, thu hút nhu cầu người dân đến sinh sống và làm việc. Tuy nhiên khi xây
dựng dự án cũng cần kể đến yếu tố cạnh tranh của các dự án lân cận có chức năng
tương tự về chung cư, văn phòng, dịch vụ thương mại.
3.3 PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG

3.3.1 Thuận lợi
Về vị trí:
Khu vực nghiên cứu nằm trong khu vực mới phát triển có tốc độ đô thị hoá rất
cao với sự phát triển hàng loạt các công trình đô thị mới và gần các cụm công trình
như,
Trung tâm hội nghị quốc gia, khu liên hợp thể thao quốc gia, siêu thị ...., vì vậy
việc xây dựng khu đô thị này có sức hút đối với dân cư và có tính khả thi cao.
Về đất đai:
Khu đất có địa hình bằng phẳng, nằm trong vùng địa chất tốt, thuận lợi cho xây
dựng nhà cao tầng, chủ đầu tư đang sử dụng lô đất hợp pháp, không phải di dân giải
phóng mặt bằng.
Về các công trình hạ tầng kỹ thuật, môi trường và cảnh quan:
Trong khu vực và lân cận có nhiều dự án đã và đang được triển khai xây dựng
nên có thể tận dụng mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đặc biệt có thể khai thác chính từ
tuyến đường Vành đai 3. Việc phát triển các tuyến đường Vành đai 3 và Láng - Hoà
Lạc chính là một trong những động lực quan trọng cho việc phát triển khu dân cư.
Các hướng Tây Bắc và Đông Bắc của khu đất dự án có cảnh quan tốt nhìn sang khu
công viên, trung tâm hội nghị quốc gia, khu đô thị mới Trung Hoà Nhân Chính.
Dự án đầu tư Khu Văn phòng - Dịch vụ và Nhà ở.
19


Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật Vinaconex - Vinaconex E&C
Tòa nhà VINACONEX khu đô thi Trung Hòa Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà

Nội

Hiện tại xung quanh khu đất chưa có các công trình xây dựng lớn liền kề (3 mặt
thoáng) nên việc thi công móng, thi công tầng hầm có thuận lợi, không sợ gây ảnh
hưởng tới các công trình xung quanh.
3.3.2 Các khó khăn:
Một số tuyến đường tiếp cận dự án từ phía đường Lê Văn Lương, Nguyễn Tuân
và tuyến đường phía Tây Bắc chưa hoàn thành, đang trong giai đoạn giải phóng mặt
bằng để chuẩn bị thi công.

CHƯƠNG IV
CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
4.1 QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG

Qui hoạch tổng mặt bằng của dự án đã được chấp thuận theo Văn bản số
3420/QHKT-P2 ngày 04/12/2009 của Sở Quy hoạch kiến trúc Hà Nội, với các đặc
điểm chủ yếu sau:
- Lối vào chính đặt phía trục đường 12,5m (Hướng Tây Bắc của khu đất).
- Lối vào phụ đặt phía trục đường 12,5m (Hướng Đông Bắc của khu đất).
- Phương án quy hoạch tổng mặt bằng được đề xuất bao gồm 4 khối nhà cao tầng
cao từ 23 tầng đến 27 tầng, đặt trên khối đế cao 3 tầng.
- Ngoài ra công trình có 3 tầng hầm dùng làm nơi để xe và bố trí các hạng mục phụ
trợ.
Tổng mặt bằng được bố trí như sau:
- Các khối nhà được bố trí theo hình chữ U, mặt chính hướng về phía Tây Bắc
(đường Lê Văn Lương), 2 khối ngoài cao 23 tầng, 2 khối trong cao 27 tầng.
- Tổ hợp kiến trúc khối chân đế được tổ chức thành hình chữ nhật, chức năng sử
dụng làm khu dịch vụ và văn phòng làm việc có chiều cao từ 3 tầng, bao xung quanh
quảng trường trong được tổ chức tiểu cảnh, sân vườn,...
- Toàn bộ ô-tô, xe máy và xe đạp cùng toàn bộ hệ thống kho, bể phốt, bể nước và các

phòng kĩ thuật, các phòng phụ trợ được đặt dưới các tầng hầm.
- Công trình có 2 lối ra vào tầng hầm được đặt tại phía Đông Bắc và phía Tây Nam
khu đất.
- Trạm biến áp, trạm xứ lý nước được đặt tại góc phía Tây Nam khu đất.
Với cách tổ chức tổng mặt bằng chặt chẽ, với thủ pháp xử lý hình khối hiệu quả
toàn bộ công trình đã có được điểm nhìn hợp lý từ mọi phía, tạo được không gian
thoáng đãng trong toàn bộ tổ hợp kiến trúc công trình.
Đặc biệt các khối nhà cao tầng đặt trên khối chân đế một cách có chủ định tạo ra
được một khoảng lùi hợp lý đem lại tầm nhìn đẹp, cảm thụ cảnh quan tốt, tận dụng tối
đa môi trường thiên nhiên sẵn có của khu vực.
Hệ thống giao thông rất thuận lợi, rõ ràng mạch lạc có phân luồng, hạn chế tối đa
xung đột giao thông trong khu vực.
Dự án đầu tư Khu Văn phòng - Dịch vụ và Nhà ở.
20


Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật Vinaconex - Vinaconex E&C
Tòa nhà VINACONEX khu đô thi Trung Hòa Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà
Nội

Sân vườn, đường nội bộ, khu sinh hoạt công cộng đều được thiết kế để sử dụng tối
đa cho mọi lứa tuổi, sân chơi cho trẻ em và khu vực giành cho người cao tuổi sinh
hoạt thể dục ngoài trời, không gian cảnh quan bố trí hợp lý và định hướng rõ ràng
mang lại cảm giác thoải mái, dễ chịu cho người sử dụng toà nhà. Bãi để xe được hạn
chế từ cổng vào để tạo sự an toàn cho khu vực đi bộ.
4.2 CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ

4.2.1. Giải pháp kiến trúc
1. Giải pháp về công năng kiến trúc
Ý tưởng: Công trình Khu Văn phòng- Dịch vụ và Nhà ở tại ngõ 164, đường Khuất

Duy Tiến, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội bao gồm 4 đơn
nguyên chung khối đế đối xứng qua trục giữa khu đất, bao bọc không gian khuôn
viên ở giữa. Khối đế 3 tầng bao gồm các diện tích dịch vụ thương mại, văn phòng cho
thuê, diện tích dự kiến bàn giao quận Thanh Xuân để phục vụ mục đích công cộng và
sinh hoạt cộng đồng dân cư khu vực toà nhà dự án. Hai khối cao tầng phía trước cao
23 tầng, khối cao tầng phía sau cao 27 tầng. Từ tầng 4 đến tầng 19 là tầng căn hộ đơn,
từ tầng 20 đến tầng 27 là tầng căn hộ duplex. Hình thức kiến trúc công trình với khối
đế chắc khỏe gồm những mảng kính lớn giữa những hàng cột, các tầng căn hộ với
nhiều mảng kính và hệ thống che nắng khỏe khoắn, hiện đại. Bố cục đối xứng bao
bọc sân chơi trung tâm ở giữa tạo độ hút không gian và khai thác tốt các góc nhìn từ
phía trục đường Lê Văn Lương. Trong tương lai gần, công trình sẽ góp phần tạo một
diện mạo mới mẻ với kiến trúc chung cư cao tầng tại khu vực.
Công trình được bố trí phân khu chức năng như sau:
- 2 tầng hầm bố trí để xe ô tô và kỹ thuật. Tầng hầm lửng bố trí để xe máy.
- 3 tầng đế gồm các diện tích dịch vụ thương mại, văn phòng cho thuê, diện tích
dự kiến bàn giao quận Thanh Xuân để phục vụ mục đích công cộng và sinh hoạt cộng
đồng khu vực.
- Các tầng trên được chia thành 4 đơn nguyên: Hai đơn nguyên 23 tầng phía
trước và 2 đơn nguyên 27 tầng phía sau. Từ tầng 4 đến tầng 19 là tầng căn hộ đơn, từ
tầng 20 đến tầng 27 là tầng căn hộ duplex.
Trong đó:
Tầng hầm 1:
Diện tích sàn: 9.730 m2 Chiều cao : 5,75 m

Dự án đầu tư Khu Văn phòng - Dịch vụ và Nhà ở.
21


Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật Vinaconex - Vinaconex E&C
Tòa nhà VINACONEX khu đô thi Trung Hòa Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà

Nội

Tầng hầm 1 gồm diện tích để xe ô tô, sảnh giao thông, các không gian kỹ thuật và
đường dốc xuống tầng hầm 2.
Bể phốt và bể nước đưa ra ngoài nhà.
Tầng hầm lửng:
Diện tích sàn: 2.670 m2 Chiều cao : 2,5 m
Tầng hầm lửng để xe máy.
Tầng hầm 2:
Diện tích sàn : 9.730 m2 Chiều cao : 3 m
Tầng hầm 2 gồm diện tích để xe ô tô, sảnh giao thông, các không gian kỹ thuật.
Tầng 1:
Diện tích sàn : 5.365 m2
Chiều cao : 5 m
Tầng 1 gồm các sảnh chính : sảnh vào trung tâm thương mại dịch vụ, 2 sảnh
vào của khối văn phòng, sảnh nhà ở và sảnh của thang thoát hiểm, sảnh sinh hoạt
cộng đồng.
Diện tích không gian dịch vụ thương mại khoảng 2300 m2 phân bố chủ yếu ở khối
nhà sau.
Mỗi lõi giao thông văn phòng sử dụng 2 thang máy, 2 thang bộ.
Mỗi lõi giao thông nhà ở sử dụng 3 thang máy, 1 thang bộ, 1 thang thoát hiểm.
Cao độ sàn tầng 1 đối với mặt sân : 0,75 m
Tầng 2:
Diện tích sàn : 4.645 m2 Chiều cao: 5 m
Tầng 2 bao gồm các không gian văn phòng cho thuê và các lõi giao thông nhà ở.
Tầng3:
Diện tích sàn : 4.645 m2 Chiều cao: 5 m
Tầng 3 bao gồm các không gian văn phòng cho thuê, các lõi giao thông nhà ở và
không gian sinh hoạt cộng đồng ở khối nhà sau.
Tầng kỹ thuât 1:

Diện tích : 3.374 m2
Chiều cao: 5 m
Tầng kỹ thuật 1 bố trí các không gian kỹ thuật của toà nhà.
Tầng 4 - 19: (tầng căn hộ điển hình)
Diện tích sàn điển hình: 4.210 m2 Chiều cao: 3.3 m
Diện tích giao thông: 840 m2 (khoảng 19 % diện tích sàn)
Tổng số căn hộ 1 tầng: 26 căn
Bảng cơ cấu căn hộ từ tầng 4 - 19:

Dự án đầu tư Khu Văn phòng - Dịch vụ và Nhà ở.
22


Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật Vinaconex - Vinaconex E&C
Tòa nhà VINACONEX khu đô thi Trung Hòa Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà
Nội

STT

Loại căn hộ

Diện tích (m2)

Số hộ / tầng

1

A

118


02

2

B

150

02

3

C

150

02

4

D

146

02

6

D’


150

02

7

E

104

02

8

F

131

04

9

G

117

02

10


G’

121

02

11

H

109

02

12

I

118

02

13

K

144

02


Tổng số căn hộ 1 tầng

26

Tầng 20 - 23: (Tầng căn hộ Duplex)
Diện tích sàn điển hình: 4.210 m2
Chiều cao: 3.3 m
Diện tích giao thông: 840 m2 (khoảng 19 % diện tích sàn)
Tổng số căn hộ 1 tầng: 26 căn; Bảng cơ cấu căn hộ từ tầng 20 - 23:
STT

Loại căn hộ

Diện tích (m2)

Số hộ / tầng

1

DL A

243

02

2

DL B


278

02

3

DL C

277

02

4

DL D

272

02

6

DL D’

282

02

7


DL E

196

02

8

DL F

226

04

9

DL G

210

02

10

DL G’

216

02


Dự án đầu tư Khu Văn phòng - Dịch vụ và Nhà ở.
23


Cụng ty c phn u t Xõy dng v K thut Vinaconex - Vinaconex E&C
Tũa nh VINACONEX khu ụ thi Trung Hũa Nhõn Chớnh - Thanh Xuõn - H
Ni

STT

Loi cn h

Din tớch (m2)

S h / tng

11

DL H

198

02

12

DL I

204


02

13

DL K

249

02

Tng s cn h 1 tng

26

Tng 24- 27: (tng cn h Duplex)
Din tớch sn in hỡnh: 2.226 m2 Chiu cao: 3.3
Din tớch giao thụng : 470 m2; Tng s cn h : 14 cn
Bng c cu cn h t tng 24 - 27:
STT

Loi cn h

Din tớch (m2)

S h / tng

1

DL F


245

04

2

DL G

225

02

3

DL G

230

02

4

DL H

220

02

5


DL I

233

02

6

DL K

286

02

Tng s cn h 1 tng

14

Tầng kỹ thuật mái:
Chiều cao: 5 m
Tầng kỹ thuật mái gồm bể nớc, phòng điều hòa, buồng kỹ
thuật thang máy, sân thợng.
Mái:
Mái đợc dùng để chống nóng và đặt các thiết bị kỹ thuật
điều hoà ngoài trời .
BNG C CU DIN TCH CA CễNG TRèNH VN PHềNG DCH V V NH :
TNG

CHC NNG


DIN TCH

TNG HM 1

XE ễ Tễ + K THUT

9.730

TNG HM 2

XE ễ Tễ + K THUT

9.730

XE MY

2.670

SNH NH + SNH VN PHềNG +

5.365

TNG HM LNG
TNG 1

D ỏn u t Khu Vn phũng - Dch v v Nh .
24


Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật Vinaconex - Vinaconex E&C

Tòa nhà VINACONEX khu đô thi Trung Hòa Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà
Nội

TẦNG

CHỨC NĂNG

DIỆN TÍCH

SẢNH SINH HOẠT CỘNG ĐỒNG
TẦNG 2

TẦNG CĂN HỘ Ở

4.465

TẦNG 3

TẦNG CĂN HỘ Ở

4.465

TẦNG KT 1

KỸ THUẬT

3.374

TẦNG 4


TẦNG CĂN HỘ ĐƠN

4.210

TẦNG 5

TẦNG CĂN HỘ ĐƠN

4.210

TẦNG 6

TẦNG CĂN HỘ ĐƠN

4.210

TẦNG 7

TẦNG CĂN HỘ ĐƠN

4.210

TẦNG 8

TẦNG CĂN HỘ ĐƠN

4.210

TẦNG 9


TẦNG CĂN HỘ ĐƠN

4.210

TẦNG 10

TẦNG CĂN HỘ ĐƠN

4.210

TẦNG 11

TẦNG CĂN HỘ ĐƠN

4.210

TẦNG 12

TẦNG CĂN HỘ ĐƠN

4.210

TẦNG 13

TẦNG CĂN HỘ ĐƠN

4.210

TẦNG 14


TẦNG CĂN HỘ ĐƠN

4.210

TẦNG 15

TẦNG CĂN HỘ ĐƠN

4.210

TẦNG 16

TẦNG CĂN HỘ ĐƠN

4.210

TẦNG 17

TẦNG CĂN HỘ ĐƠN

4.210

TẦNG 18

TẦNG CĂN HỘ ĐƠN

4.210

TẦNG 19


TẦNG CĂN HỘ ĐƠN

4.210

TẦNG KT 2
TẦNG CĂN HỘ

KỸ THUẬT
TẦNG CĂN HỘ ĐƠN

2.000
2.195

TẦNG 20

TẦNG CĂN HỘ DUPLEX

4.210

TẦNG CĂN HỘ DUPLEX
KỸ THUẬT

2.000
2.210

TẦNG 22

TẦNG CĂN HỘ DUPLEX

4.210


TẦNG 23

TẦNG CĂN HỘ DUPLEX

4.210

TẦNG CĂN HỘ DUPLEX
KỸ THUẬT MÁI 1

2.210
2.000

TẦNG 25

TẦNG CĂN HỘ DUPLEX

2.210

TẦNG 26

TẦNG CĂN HỘ DUPLEX

2.210

TẦNG 27

TẦNG CĂN HỘ DUPLEX

2.210


TẦNG 21
TẦNG KỸ THUẬT 3

TẦNG 24
(KỸ THUẬT MÁI 1)

Dự án đầu tư Khu Văn phòng - Dịch vụ và Nhà ở.
25


Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật Vinaconex - Vinaconex E&C
Tòa nhà VINACONEX khu đô thi Trung Hòa Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà
Nội

TẦNG

CHỨC NĂNG

DIỆN TÍCH

TẦNG KT MÁI 2

KỸ THUẬT MÁI 2

2.210

TỔNG DT SÀN

108.055

TỔNG DT SÀN + KT

120.960

TỔNG DT SÀN + KT + HẦM

142.400

2.

Vật liệu, hoàn thiện:
- Mặt tường ngoại thất ốp các vật liệu hiện đại như kính 2 lớp hút chân không độ
xuyên sáng nhỏ hơn 20 %, khung nhôm alu và kính trong .. Phần đế ốp đá granit xanh
xám, bóng để tôn cao giá trị công trình.
- Cửa ngoại thất làm bằng vật liệu nhôm kính.
- Các vách kính là kính an toàn.
- Tường vệ sinh ốp gạch ceramic đến độ cao trần kỹ thuật.
- Khu ga ra và phòng kỹ thuật láng vữa xi măng, sơn màu dẫn hướng giao thông và
các loại vật liệu chất lượng cao theo đúng tiêu chuẩn hiện hành.
- Sàn sảnh tầng và các tầng điển hình lát granit tự nhiên kích thước 800 x 800, sàn vệ
sinh lát gạch chống trơn kích thước 250 x 250.
- Sàn mái lát gạch chống nóng, xử lý chống thấm.
- Vị trí vách kính thông tầng phải có lan can cao tối thiểu 1 m.
- Cửa phòng sử dụng gỗ công nghiệp hoặc nhôm kính. Cửa phòng vệ sinh dùng cửa
nhựa hoặc nhôm kính.
- Thang bộ có cửa là cửa chống cháy.
4.2.2. Kết cấu công trình
Các tiêu chuẩn áp dụng:
- Tiêu chuẩn TCVN 2737 :1995 Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tiêu chuẩn TCVN 5573 :1991

Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép. Tiêu chuẩn
thiết kế.
- Tiêu chuẩn TCVN 40 :1987
Kết cấu xây dựng và nền. Nguyên tắc cơ bản về
tính toán.
- Tiêu chuẩn TCXD 45:1978
Tiêu chuẩn thiết kế nền móng và công trình.
- Tiêu chuẩn TCVN195 :1997
Nhà cao tầng - Thiết kế cọc khoan nhồi..
- Tiêu chuẩn TCVN 205 : 1998
Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tiêu chuẩn TCXDVN 269 :2002 Cọc - Phương pháp thí nghiệm bằng tải trọng
tĩnh áp dọc trục.
- Tiêu chuẩn TCXDVN 326 :2004 Cọc khoan nhồi - Thi công và nghiệm thu
- Tiêu chuẩn TCXDVN 356 :2005 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn
thiết kế.
Dự án đầu tư Khu Văn phòng - Dịch vụ và Nhà ở.
26


Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật Vinaconex - Vinaconex E&C
Tòa nhà VINACONEX khu đô thi Trung Hòa Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà
Nội

- Tiêu chuẩn TCXDVN 338 :2005 Kết cấu thép- Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tiêu chuẩn TCXDVN 375:2006 Thiết kế công trình chịu động đất.
- Các tiêu chuẩn qui phạm và tài liệu chuyên nghành khác có liên quan.
4.2.2.1. Giải pháp kết cấu phần móng
1. CƠ SỞ VIẾT THUYẾT MINH KC MÓNG:


 Tài liệu Báo cáo Khảo sát Địa chất Công trình do Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư
và Xây dựng Đông Dương lập năm 2010.
 Hồ sơ bản vẽ Kiến trúc do Công ty HACID thiết kế.
 Các Tiêu chuẩn Xây dựng của Việt nam được áp dụng.
 Chương trình tính toán Etabs và phần mềm tính toán của Công ty Tư vấn Xây
dựng Việt nam.
2. VẬT LIỆU DÙNG CHO CÔNG TRÌNH

- Bê tông cọc, đài móng, giằng và nền tầng hầm 2 cấp độ bền B22.5 (M300#).
- Bê tông sàn, dầm cấp độ bền B25 (M350#).
- Bê tông cột, vách từ tầng hầm cấp độ bền B35 (M450#).
- Thép cốt bê tông CI: RSN = 2350 kG/cm2 với các thanh có φ<10mm.
Thép cốt bê tông CII: RSN = 2950 kG/cm2 với các thanh có φ=10mm.
Thép cốt bê tông CIII: RSN = 3900 kG/cm2 với các thanh có φ>10mm.
(Hoặc dùng các loại thép có cường độ tương đương).
- Các loại thép khác sử dụng loại có giới hạn chảy RSN = 2350 kG/cm2.
- Lót móng bằng bê tông mác 100.
- Tường móng xây bằng gạch đặc, mác 75#, vữa xi măng mác 75#.
- Gạch mác 75#.
3. GIẢI PHÁP NỀN MÓNG:

Căn cứ vào tài liệu địa chất do chủ đầu tư cung cấp và qui mô công trình theo hồ
sơ kiến trúc. Công trình quy mô lớn với hai khối 23 tầng và hai khối 27 tầng, do đó
tải trọng chân cột tương đối lớn (lớn nhất là 2.200 tấn). Từ hiện trạng nền đất và tải
trọng chân cột như trên, giải pháp móng cọc là hoàn toàn phù hợp, đáp ứng được yêu
cầu kỹ thuật và kinh tế.

Dự án đầu tư Khu Văn phòng - Dịch vụ và Nhà ở.
27



×