Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty vật tư kỷ thuật và xây dựng công trình đường thuỷ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.9 KB, 34 trang )

Lời nói đầu

Thơng trờng là chiến trờng, các nhà lÃnh đạo của các công ty, xí nghiệp thuộc
mọi thành phần kinh tế tất bật vì cái gì?. Vì lợi nhuận, vì cuộc sống của họ. Để đạt đợc mục đích đó cái bài toán hóc búa đặt ra là làm thế nào để có nhiều lợi nhuận. Một
trong những vũ khí đắc lực để có thể cạnh tranh với các đối thủ có chổ đứng vững
chắc trên thị trờng là giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Bên cạnh đó, việc
chuyển đỗi hệ thống kế toán sang chế độ kế toán mới do bộ tài chính ban hành cho
các doanh nghiệp toàn quốc thực hiện tháng 1 năm 1996, và nghị định 59/CP ngày
03\10\1996 của chính phủ,...luôn luôn đợc sữa đổi. Do đó việc hoàn thiện công tác kế
toán chi phí sản xuất và tdinhs giá thành sản phẩm là hết sức quan trọng và cần thiết.
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa to lớn đối với doanh
nghiệp sản xuất. Nếu doanh nghiệp giảm đợc một đồng chi phí thì sẻ tăng thêm đợc
một đồng lợi nhuận. Chính vì nhận thức đợc tầm quan trọng này mà tôi đà chọn
chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty vật t kỷ thuật và xây dựng công trình đờng thuỷ.
Phợng pháp nghiên cứu ở chuyên đề là đi từ phân tích lý luận đến khảo sát, đánh
giá thực trạng và tìm ra vấn đề.

Chuyên đề bao gồm các phần sau
Phần I. Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Phần II. Thực trạng và phơng hớng hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty vật t kỷ thuật và xây dựng công trình đờng thủy.

1


2


Phần I
Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất


và tính giá thành sản phẩm

I. Đặc điểm của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm:
1) Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và
lao động vật hoá mà doanh nghiệp đà chi ra để tiến hành hoạt động sản xuất trong
một thời kỳ.
Gía thành sản phẩm lµ biĨu hiƯn b»ng tiỊn cđa toµn bé hao phÝ về lao động sống
và lao đông vật hoá mà doanh nghiệp đà thực tế bỏ ra có liên quan đến khối l ợng sản
phẩm đà hoàn thành.
2) Mối quan hệ giữa chi phí và giá thành sản phẩm:
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm riêng biệt có mặt khác
nhau.
-Chi phí sản xuất luôn gắn với từng thời kỳ đà phát sinh chi phí còn giá thành
lại gắn với khối lợng sản phẩm, công việc lao vụ đà sản xuất hoàn thành.
-

Chi phí sản xuất trong thời kỳ không chi liên quan đến những sản phẩm

hoàn thành mà còn liên quân đến sản phẩm còn đang dỡ dang, cuối kỳ và sản
phẩm hỏng nhng lại liên quan tới chi phí sản xuất dỡ dang kỳ khác chuyển sang.
Tuy nhiên hai khái niệm có mối liên hệ mật thiếp với nhau vì nội dung cơ bản
đều là biểu hiên bằng tiền của chi phí doanh nghiệp bỏ ra cho hoạt động sản xuất, chi
phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, công việc, lao vụ hoàn thành. Sự tiết
kiệm hoặc lÃng phí cđa doanh nghiƯp vỊ chi phÝ s¶n xt cã ¶nh hỡng trực tiếp đến
giá thành sản phẩm hạ hoặc cao.
Sơ đồ mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
B
A


Chi phí sản xuất dở
dang đầu kú

Chi phÝ ph¸t sinh
trong kú

3

D


Chi phí sản xuất dở
dang cuối kỳ

Tổng giá thành sản phẩm
C
AC = AB + BC - CD
hay:

Tổng giá thành
SP

=

Chi phí sx
dở dang
đầu kỳ

+


Chi phí sx
ps trong kỳ

-

Chi phí
dd cuối
kỳ

Khi giá trị sản phẩm dở dang (chi phí sản xuất dở dang) đầu kỳ và cuối kỳ
bằng nhau hoặc các ngành sản xuất k hông có sản phẩm dở dang thì tổng giá thành
sản phẩm bằng tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
3) Phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
3.1) Phân loại chi phí sản xuất:
-Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cđa chi phÝ b»ng: chi phÝ nguyªn vËt
liƯu, chi phÝ công cụ dụng cụ, chi phí động lực mua ngoài, chi phí tiền lơng, chi phí
về các khoản trích( kinh phí công đoàn, bảo hiểm xà hội, bảo hiểm y tế), chi phí về
khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền.
-Phân loại chi phí sản xuất theo cách tập hợp cho phí, bằng chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp(trị giá nguyên vật liêu chính, vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho sản xuất
sản phẩm), chi phí nhân công trực tiếp( tiền lơng phải trả cho công nhân viên trực
tiếp sản xuất, các khoản trích theo lơng), chi phí sản xuất chung( là các khoản chi phí
gián tiếp khác phục vụ cho quá trình sản xuất ngoài chi phí nguyên vật liệu và nhân
công trực tiếp nh chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí công cụ dụng cụ
sản xuất, chi phí khấu hao thiết bị máy móc sản xuất, chi phí dịch vụ mua ngoài, thuế
thu nhập phải nộp, các chi phí khác bằng tiền).
-Phân loại chi phÝ theo quan hƯ giưa chi phÝ s¶n xt với tổng sản lợng sản phẩm
đà hoàn thành:
+ Chi phí bất biến: là những chi phí không thay đổi hoặc thay đổi không đáng
kể so với khối lợng sản phẩm đả sản xuất nh tiền thuê nhà, khấu hao tài sản cố định

tính theo thời gian.
4


+ Chi phí khả biến: là những chi phí thay đổi, biến động tỷ lệ thuận so với tổng
sản lợng sản phẩm đả sản xuất.
3.2 Phân loại giá thành sản phẩm:
Theo cơ sở số liệu để tính giá thành, ý nghĩa của việc tính giá thành đối với
công tác quản lý gồm ba loại:
-Gía thành kế hoạch: Là loại giá thành do bộ phận kế hoạch tính trớc khi bớc
vào kỳ sản xuất kinh doanh, tren cơ sở số lợng sản phẩm sản xuất kế hoạch và chi phí
sản xuất kế hoạch.
-Gía thành định mức: Là loại giá thành cũng đợc tính trớc khi bớc vào thời kỳ
sản xuất trên có sở các định mức chi phí. Loại giá thành này chỉ có ý nghĩa khi tính
cho từng đơn vị sản phẩm.
-Gía thành thực tế: Là loại giá thành do bộ phận kế toán tính trên cơ sở chi phí
sÃn xuất thực tế tổng hợp ở các sổ kế toán.
II. Phơng pháp hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm:
1) Phơng pháp hạch toán chi phí:
1.1) Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên:
1.1.1) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Tài khoản 621.
Các doanh nghiệp khi vận dụng tài khoản 621 phải mở chi tiết cho từng đối tợng
tập hợp chi phí.
Khi xuất kho nguyên vật liệu đa vào sản xuất sản phẩm:
Nợ TK 621: giá trị nguyên vËt liƯu xt dïng.
Cã TK 152: .........
+ Trêng hỵp mua NVL đa thẳng vào bộ phận sản xuất sản phẩm thuộc đối tợng
chịu thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ:

Nợ TK 621: giá mua nguyên vật liệu( giá mua không th VAT).

Nỵ TK 133: th VAT.
Cã TK 111, 112, 141, 331, 311: tổng giá thanh toán.
+ Trờng hợp mua nguyên vật liệu đa thẳng vào bộ phận sản xuất sản phẩm
khộng thuộc đối tợng tính thuế VAT hay chịu thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp:
5


Nợ TK 611: tổng giá thanh toán gồm cả thuế VAT.
Cơ TK 111, 112, 141,311,331........
+ Trờng hợp có NVL không dùng hết, trả lại nhập kho:
Nợ TK 152: giá trị nguyªn vËt liƯu nhËp kho.
Cã TK 621:......
- Ci kú kÕt chuyển chi phí NVL sang tài khoản 154 để tính giá thành của sản
phẩm đả sản xuất:
Nợ TK 154: chi phí NVL.
Có TK 621: .......
Ta có sơ đồ hạch toán nh sau:
TK 152

TK 621

TK 111
TK 154
TK 133
TK 112

+ Theo chÕ độ kế toán hiện nay nếu có phế liệu sản xuất thì phải ghi giảm chi
phí sản xuất (tài khoản 621) để lảm rỏ hơn chi phí sản xuất.
+ Nếu trong quá trình sản xuất, thu hồi phế liệu thì cã thĨ ghi:
Nỵ TK 152: PhÕ liƯu thu håi.


6


Có TK 154: .....
hoặc: Nợ TK 111: số tiền thu đợc.
Có TK 621 .....
Phế liệu thu hồi từ nguyên liệu thì nên ghi giảm tài khoản 621 để làm rỏ hơn
việc giảm chi phí nguyên vật liệu dùng trong quá trình sản xuất.
+ Nếu trong quá trình sản xuất có sự thiếu hụt về nguyên vật liệu cha rỏ nguyên
nhân, cã thĨ ghi:
Nỵ TK 1381:
Cã TK 154.
+ HiƯn nay cã thể hạch toán theo một số ngời đề xuất:
Nợ TK 1381
Có TK 621.
1.1.2) Chi phí nhân công trực tiếp: tài khoản 622.
Tài khoản 622 mở chi tiết theo từng đối tợng tập hợp chi phí.
Khi tính tiền lơng phải trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 622.
Có TK 334.
+ Trong ngành xây dựng đả đợc bộ tài chính duyệt:
Nợ TK 622.
Có TK 3341: công nhân viên trong biên chế.
Có TK 3342: thuê ngoài xây dựng lắp
- Khi tính kinh phí công đoàn, bảo hiểm xà hội, bảo hiểm y tế ghi vào chi
phí sản xuất:
Nợ TK 622: 19%
Cã TK 3382: 2%
Cã TK 3383:15%

Cã TK 3384: 2%.
-Khi tÝnh trớc tiền lơng nghĩ phép của công nhan trực tiếp s¶n xuÊt:

7


Nợ TK :622
Cơ TK: 335.
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang tài khoản 154 để tính giá
thành thực tế của sản phẩm.
Nợ TK154.
Có TK 622.
1.1.2) Chi phí sản xuất chung: TK 627.
- Khi phát sinh các khoản chi phí thuộc nội dung phạm vi chi phí sản xuất,
kế toán ghi:
Nợ TK 627
Có TK 334: lơng nhân viên quản lý phân xởng.
Có TK 338: trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế,kinh phí công đoàn.
Có TK 152: Nguyên vật liệu xuất dùng cho quản lý phân xởng.
Có TK 153: công cụ dụng cụ xuất dùng......
Có TK 214: khấu hao tài sản cố định.....
Có TK 331,111,112,311,141: dịch vụ mua ngoài phục vụ cho sản xuất bằng tiền
khác.
Và còn phải ghi: Nợ TK 009: số khấu hao tài sản cố định đà tính.
-Tr ờng hợp có các khoản dịch vụ mua ngoài(điện nớc, điện thoại, vân chuyển)
và các chi phí khác bằng tiền phục vụ cho sản xuất sản phẩm thuộc đối tợng chịu
thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ, kế toán phải phản ánh thues VATf đầu vào của
các khoản chi phí:
Nợ TK 133: thuế VAT đợc khấu trừ của các chi phí dịch vụ mua ngoài.
Có TK 111,112,331.....

-Cuối kỳ kết chuyển và tính phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tợng
tạp hợp chi phÝ:
Nỵ TK 154
Cã TK 627.
1.1.3) TËp hỵp chi phÝ và kết chuyển giá thành sản phẩm:

8


Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, việc tổng hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm đợc thực hiện trên tài khoản 154 chi phi sản xuất kinh doanh dở
dang.
Cuối kỳ kế toán tổng hợp các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 154
Cã TK 621: chi phÝ NVL trùc tiÕp.
Cã TK 622: chi phí nhân công trực tiếp.
Có TK 627: chi phí sản xuất chung.
Khi tính đợc giá thành thực tế cuả sản phẩm đà sản xuất, kế toán kết chuyển:
+ Nếu thành phẩm đa vào nhập kho:
Nợ TK 155: giá thành sản phẩm nhập kho.
Có TK 154: ......
+ Nếu gửi bán, giao bán cho ngời mua tại phân xỡng ( không qua nhập kho) :
Nợ TK 157,632: giá thành sản phẩm gửi bán, giao bán.
Có TK 154: ....
1.2) Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ.
1.2.1) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
- Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ, chi phi nguyên vật liệu trực tiếp đợc phản
ánh trên tài khoản 621.
- Cuối kỳ sau khi kiểm kê xác định và kết chuyển nguyên vật liệu xuất dùng cho
sản xuất sản phẩm.

Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Có TK 611: ....
- Kế toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang tài khoản 631 để tính
giá thành sản phẩm thực tế của sản phẩm:
Nợ TK 631: chi phÝ nguyªn vËt liƯu trùc tiÕp.
Cã TK 621: .....
1.2.2) Chi phí nhân công trực tiếp: TK 622.

9


- Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: tơng tự nh phơng pháp kê khai thờng xuyên.
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK 631 để tính giá
thành sản phẩm thực tế:
Nợ TK 631: chi phí nhân công trực tiếp.
Có TK 622: .....
1.2.3) Chi phí sản xuất chung:
- Tập hợp chi phí sản xuất chung: tơng tự phơng phấp kê khai thờng
xuyên.
- Cuối kỳ kết chuyển chi phi sản xuất chung sang tài khoản 632 để tính giá
thành sản phảm thực tế:
Nợ TK 631: Chi phí sản xuất chung.
Có TK 627: ......
1.2.4) tổng hợp chi phí và kết chuyển giá thành sản phẩm
-

Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ:

Việc tổng hợp chi phí và tính giá thành thực tế của sản phẩm đợc thực hiện
trên tk:631(gtsx)

các doanh ngieep khi vận dụng tài khoản này phải mở chi tiết cho từng đối tợng tập hợp chi phí.quá trình hạch toán nh sau:
+Đầu kỳ kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Nợ TK :631
Có TK :154 chi phí sx dở dang đầu kỳ
+ Cuối kỳ tập hợp cfsx phát sinh trong kỳ
Nợ TK 631
Có TK 621,622,627
kiểm kê đánh giá , xác định và kết chuyển chi phí sx dở dang đầu kỳ
Nơ TK 154
Có TK 631
2) Phơng pháp tính giá thành
10


Kế toán phải căn cứ vào đặc điểm, quy trình công nghệ sản xuất,đặc điểm
đối tợng tính tính giá thành ,đối tợng tập hợp tính chi phí kỳ tính giá thành để lựa
chọn,áp dụng phơng pháp tính giá thành sản phẩm thích hợp dể đảm bảo tính đúng,
tính dủ, tính chính xác giá thanh thực tế sp đà sx
2.1) Phơng pháp tính giá thành giản đơn (phơng pháp trực tiếp)

Phơng pháp này thích ứng với các doanh nghiệp giản đơn,đối tợng tập hợp
chi phí phù hợp với đối tợng tính giá thành,kỳ tinh giá thành phù hợp với kỳ báo
cáo
Theo phơng pháp này,cuối kỳ ( cuôi tháng) kế toán tổ chức kiểm kê , đánh
giá và xác định chi phí sx dở danng cuối kỳ, sau đó tính giá thành thực tế của
sản phẩm đà sản xuất trong kỳ theo công thức tính giá thành sản phẩm
Z=D1+C-D2: công thức tính tổng giá thành
J=Z\Q

: công thức tính giá thành đơn vị


Trong đó
z : Tổng giá thành sản phảm đà sản xuất
D1 : Chi phí sản xuất dở dang đầukỳ.
D2 : Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
C : Là tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
J : Là tổng giá thành đơn vị sản phẩm.
Q : Là tổng khối lợng sản phẩm.
VD:
TK154
TK 621

TK 622

11


TK 627

D2

2.2) Phơng pháp tính giá thành sản phẩm phân bớc có tính giá thành
nửa thành phẩm:
Phơng pháp này thích hợp với các dn có quy trình công nghệ phức tạp theo
kiểu liên tục,quy trinh sản xuất sản phẩm phải qua nhiều bớc chế biến liên tiếp
Theo phơng pháp này kế toán tính giá thành nửa thành phẩm của bớc trớc
chuyển sang bớc sau để tính giá thành nửa thành phẩm bớc sau.cứ thế tiếp tục cho
đến khi tính đợc giá thành thực tế của thành phẩm hoàn thành ở bớc cuối cùng
phơng pháp này có thể đợc khái quát bằng công thức sau:
ZNTP1=Dđk1+C1-Dck1

ZNTP2=ZNTP1+Dđk2+C2-Dđk1
...
ZTP=ZNTP(n-1)+Dđkn+Cn-Dckn
2.3) Phơng pháp tính giá thành nửa thành phẩm:
Phơng pháp này cũng thích hợp vớ các doanh nghiệp có đặc điểm nh phơng pháp 2. Theo phơng pháp này, kế toán không tính giá thành của nửa thành
phẩm ở các bớc trong quá trình công nghệ sản xuất mà chỉ tổng hợp các khoản
mục chi phí để tdinhs giá thành thực tế của sanrd phẩm hoàn thành ở bớc cuối
cùng.
2.4) Các phơng pháp khác:
Ngoài các phơng pháp nêu tren, kế toán còn có thể tính giá thành sản phẩm
thực tế của sản phẩm theo một số phơng ph¸p kh¸c nh:
12


-Tính giá thành sản xuất theo đơn đặt hàng (áp dụng sản xuất đơn chiếc).
-Tính giá thành sản xuất theo phơng pháp hệ số ( thờng áp dụng trong kinh
doanh khách sạn).
-Tính giá thành theo phơng pháp loại trừ sản phẩm phụ(áp dụng trong nông
nghiệp, chăn nuôi).
III. S ự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm.
1)

Vì sao phải hoàn thiện?

Trong quá trình tạo ra sản phẩm, doanh nghiệp phải tiêu hao các loại vật t,
phải chịu hao mòn của công cụ, máy móc, thiết bị, phải trả lơng cho công nhân
viên. Các chi phí này phát sinh có tính chất thờng xuyên và gắn với quá trình sản
xuất sản phẩm. Do vậy, trong quá trình hoạt động, các doanh nghiệp phải luôn
luôn quan tâm đến việc quản lý chi phí sản xuất phát sinh, phải kiểm tra tình hình

thực hiện cavs định mức chi phí, hạn chế các khoản chi phí ngoài kế hoạch, các
khoản thiệt hại mất mát, tránh tình trạng lÃng phí vagf phải có biện pháp ngăn
chặn kịp thời bởi lẽ mồi đồng chi phí không hợp lý đều làm giảm lợi nhuận của
doanh nghiệp.
Mục ®Ých cđa doanh nghiƯp s¶n xt kinh doanh hay nãi cách khác mục
đích bỏ ra chi phí của doành nghiệp lagf tạo nên những giá trị sử dụng nhật định
đẻ đáp ứng yêu cầu tiêu dùng xà hội. Trong điều kiện nền kinh tês thị trờng, các
doanh nghiệp luôn ý thức đợc tầm quan trọng của nguyên tắc cơ bản là trong chế
độ hạch toán kinh doanh phải chú ý đến hiệu quả của các chi phí bỏ ra, để sao cho
víi chi phÝ bá r a Ýt nhÊt sỴ thu đợc giá trị sử dụng lớn nhất và phải tìm mọi cách,
biện pháp nhằm hạ thấp chi phí, do đó giảm giá thành , thu đợc lợi nhuận tối đa.
Có thể nói tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giát thành sản
phẩm có ý nghĩa rất quan trọng, là sự cần thiết khách quan, là yêu cầu cấp bách
trong nền kinh tế thị trờng và là điều kiện tiên quyết để một doanh nghiệp tòn tại
và phát triển.
2)

Các vấn đề cần hoàn thiện:

-Hạch toán ban đầu: phải xác định đúng chứng từ, phân loại chứng từ hợp lý.Hệ thống tài khoản kế toán phải thống nhất, không đợc bao nhau.

13


Phần thứ hai
Thực trạng và phơng hớng hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty vật t kỷ thuật và xây dựng công trình đờng thủy.

I)
Những đặc điểm của công ty vật t kỷ thuật và xây dựng công trình

đờng thủy:
1)

Giới thiệu về công ty:

Công ty vật t kỷ thuật và xây dựng công trình đờng thuỷ trực thuộc tổng công
ty đờng sông miền bắc.
Tên tiếng Anh: Technical waterials and Waterway Construction Company.
Tên giao dịch quốc tế: TECMAWATCO.
Trụ sở chính: Khơng Đình- Thanh Xuân Hà nội.
Cơ sở sản xuất: Văn phòng công ty và 49 Nguyễn văn Cừ-Gia Lâm Hà nôi.
Tài khoản số: 710A-00154 Chi nhánh ngân hàng Thanh Xuân- Hà nội.
Tài khoản tại ngân hàng ngoại thơng: 3621111370409 VIETCOMBANK.
Điện thoại số: 8.584535, 8.584271.
Với những nhiệm vụ chủ yếu:
- Khai thác mạng lới thông tin, liên lạc vô tuyến, hửu tuyến đờng song. Lắp đặt
xây dựng công trình thông tin. Lắp ráp sữa chửa thiết bị thông tin điện tử.
- Sản xt cung øng vËt t, phơ tïng, nguyªn nhiªn liƯu chuyên ngành đờng sông.
-Sữa chửa, xây dựng các công trình báo hiệu kè bờ sông, sản suất kinh doanh vật
liệu xây dựng. Xây dựng các công trình giao thông công ngiệp, dân dụng (bao gồm:
nhà xỡng, đoạn đờng thuỷ nội địa, trạm giao thông).
-Xuất, nhập khẩu vật t thiết bị điện tử.
-Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giửa lợi ích toàn xà hội, lợi ích tập thể, lợi ích
ngời lao động, trong đó lợi ích ngời lao động là ®éng lùc trùc tiÕp, thùc hiƯn ph©n
phè i theo lao động và công bằng xà hội, tổ chức và chăm lo cuộc sống của ngời laoo
động và các mặt hoạt động xà hội. Đào tạo bồi dỡng và xây dựng đội ngủ cán bộ,
công nhân nhằm không ngừng nầng cao trình độ văn hoá, kỷ thuật chuyên môn
nghiệp vụ, trình độ quản lý của cán bộ công nhân viên đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ
phát triển sản xuất.
14



-Cải thiện điều kiện làm việc của cán bộ công nhân viên thực hiên ngieem ngặt
các quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ mội trơng.
-Tôn trọng pháp luật của nhà nớc, tích cực đấu tranh ngăn ngừa và chống mọi sự
vi phạm pháp chế xà hội chủ nghĩa, các chế độ thể lệ quản lý kinh tế của nhà nớc và
các quy định của chính quyền địa phơng nới c trú. Phối hợp chặt chẻ với các cơ quan
hửu quan địa phơng bảo vệ sản xuất, bảo vệ ạn ninh chính trị tham gia tích cực vào
việc tăng cờng nền quốc phòng toàn dân, bảo vệ tổ quốc.
2) Tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất của công ty: Tổ chức của công ty vật
t kỷ thuật và xây dựng công trình đờng thuỷ đảm bảo nhng nguyên tắc sauđây:
-Sự chỉ đạo chỉ huy toàn diện thống nhất và tập trung nghiêm túc, chế độ một thủ
trởng, chế độ trách nhiệm cá nhân tạo các mối quan hệ chặt chẽ, thống nhất thông
suốt.
-Phù hợp với nhiệu vụ ngắn hạn và dài hạn, phù họp với nhiệu vụ sản xuất, thích
ứng với điều kiện sản xuất của công ty.
-Tổ chức cơ câu gọn nhẹ, hợp lý đảm bảo tinh giảm có hiệu quả.
-Trong tổ chức đặc biệt chú ý đến ứng dụng các tiến bộ khoa học kỷ thuật vào
trong sản xuất, tổ chức lao động khoa học hợp lý.
Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty:
Giám đốc kinh doanh

Phòng
kinh
doanh
ung

Phòng
kỷ
thuật


Phòng
tài
chính
kế
toán.

Phòng
tổ
chức
hành
chính

Xỡng
máy
chuyên
ngành.

15

Đội
xây
dựng

Trung
tâm
thông
tin

Xỡng

báo
hiệu
điện

Trung
tâm
dịch
vụ


Tổ

khí

Tổ
điện
tử

3)

Đặc điểm quy trình công nghệ:

Côn g ty vật t kỷ thuật và xây dựng công trình đờng thuỷ là công ty sản xuất và
cung ứng các thét bị chuyên ngành đờng sông. sản phẩm chủ yếu và chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng doanh thu của công ty là đèn báo hiệu( đèn BH 90 Và đèn BH 200).
Nên trong bài chuyên đề naỳ tôi chỉ lấy số liệu cụ thể liên quan đến hai loại đèn nói
trên.
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm:
Vật t điện tử: mạch in, IC, điện trở, tụ điện...đợc lĩnh từ kho công ty và chuyển
đến tổ điện tử gia công, sản xuất thành mạch điện tử hoàn chỉnh. Sau đó, mạch điện tử

sẽ đợc kiểm tra chất lợng và chuyển sang tổ cơ khÝ. Tỉ cã khÝ lÜnh vËt t vỊ c¬ khÝ nh:
thân đèn, thấu kính , dây nguồn.... tại kho công ty và mạch điên hoàn chỉnh ở tổ điện
tử chuyển sang lắp thành đèn báo hiệu. Sau khi sản phẩm đợc kiểm tra chất lợng, sẽ đợc nhập kho.
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất đèn báo hiệu:
Vật t điện tử

Đèn báo hiệu

mạch điện tử

Tổ điện tử

Tổ cơ khí
Hoàn chØnh

VËt t c¬ khÝ

16


Do tỉ chøc s¶n xt mang tÝnh chÊt nhá s¶n phẩm có chu kỳ sản xuất ngắn
cho nên đối tợng tính giá thành đèn báo hiệu.

II. Thực trạng tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty vật t kỷ thuật và xây dựng công trình đờng thuỷ.
1.1) Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Tại công ty vật t kỷ thuật và xây dựng công trình đờng thuỷ, chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp bao gồm: các linh kiện điện tử và vật t cơ khí, nguyên vật liệu xuất dùng
cho loại đèn nào thì hạch toán trực tiếp vào loại đèn đó đợc kế toán phản ánh tren sổ
chi tiết NVL TK 152. Căn cứ vào phiếu xuất kho nguyên vật liệu, định mức vật liệu

trên từng loại đèn và đối chiếu với lệnh sản xuất của công ty, kế toán tiến hành phân
loại các phiếu xuất và từng mục vật t theo từng loại đèn ghi cả số lợng và giá trị thực
tế trên sổ chi tiết nguyên vật liệu cho từng loại đèn.
Việc xác định giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất kho kế toán sử dụng giá nhập
kho nguyên vật liêụ do bộ phận cung ứng vật t( thuộc phòng kinh doanh) mua ngoài.
Trong quý II năm 1998, tình hình xuất kho nguyen vật liệu sản xuất đợc theo dõi
trên sổ chi tiết nguyên vật liệu cho từng loại đèn sau:
C.ty vật t KT và XDCT đờng thuỷ.

17


Bảng tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Quý II- năm 1998

TT Nguyên vật liệu
1

Mạch điện

2

IC

3

Slốt

4


Tụ điện

5

Điện trở

6

Thân đèn BH90

Tống số
S.L
T. tiền
13.545.00
387
0
13.932.00
4.644
0
15.480.00
774
0
3.870 7.740.000
46.44 13.932.00
0
0
133.950.0
235
00
144.400.0

152
00
164.500.0
235
00
115.520.0
152
00
13.312.80
1.548
0

13

Thân đèn BH
200
Thấu kính BH
200
Thấu kính BH
90
Oc tai hồng,
chốt
Long đen tai
1.548
hồng
Ecu
bulông
1.548
M8x3
Long đen, ốc đế 3.096


14

Đui đèn

774

15

Bóng đèn

774

16

Càng

387

17
18

Hộp catong
387
Nilông,
hộp 387

7
8
9

10
11
12

Đèn BH 90
S.L
T.tiền

Đèn BH 200
S.L
T.tiền

235

8.225.000 152

5.320.000

2.820

8.460.000 1.824

5.472.000

470

9.400.000 304

6080000


2.350

4.700.000 1.520
18.24
28200 8.460.000
0
13395000
235
0

5472000

14440000
0

-

-

235

16450000
0

-

-

940


8.084.000 608

5228800

1.006.000

940

611.000

608

395.200

5.882.000

940

3.572.000 608

2310400

2.600.000
27.864.00
0
11.610.00
0
13.545.00
0
2.012.000

1.006.200

1.880

1.589.200 1.216
14.920.00
304
0

1021440

470

7.050.000 304

4560000

235

8.255.000 152

5.320.000

235
235

1.222.000 152
611.000
152


790.400
395.200

18

470

152

304000

152

11552000

10944000


19

xốp
Hớng dẫn

387

Tổng cộng

580.500
702.419.1
40


235

352.500
152
38595170
0

228.000
31649744
0

Cuối kỳ căn cứ số lợng nguyên vật liệu đà dùng cho từng loại sản phẩm trên
sổ chi tiết nguyên vật liệu kế toán ghi: Nợ TK 621:
702.419.140
Nợ TK 621 BH90: 385.951.700
Nợ TK 621 BH200: 316.497.440
Có TK 152:

702.419.140

(Công ty hạch toán theo phơng pháp kê khai thờng xuyên).
Cuối kú kÕt chun chi phÝ nguyªn vËt liƯu trùc tiÕp để tính giá thành.
Nợ TK 154(BH90)

385.951.700

Có TK 621(BH90)

385.951.700


Nợ TK 154(BH 200):
Có TK 621(BH200):

316.497.440
316.497.440

1.2) Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm, các lao vụ, dịch vụ.
Tại công ty chi phí nhân công trực tiếp đợc tính vào ggias thành từng loại sẳn
phẩm bằng phơng pháp tdrực tiếp, tức là chi phí nhân công trực tiếp của đèn báo hiệu
nào đợc hạch toán trực tiếp vào đèn đó.
Đối với công nhân sản xuất sản phẩm, công ty áp dụng hình thức trả lơng theo
sản phẩm trực tiếp không hạn chế. với hình thức trả lơng này đà thực sự là đòn bẩy
kinh tế khuyến khích ngời lao động tdawng năng suất lao ®éng cịng nh tiÕt kiƯm chi
phÝ. ViƯc tÝnh l¬ng cđa công nhân trực tiếp sản xuất đợc căn cứ vào định mức nhân
công sản xuất của từng loại đèn do giám đốc công ty quyết định:
Đơn giá tiền lơng của đèn BH90 Là 91.000đ/1SP.
Đơn giá tiền lơng của đèn BH200 Là 120.000đ/1SP.
Khi số lợng sản phẩm hoàn thành đa vào nhập kho, kế toán căn cứ vào phiếu
nhập kho và đơn giá nhân cộng tiến hành tính lơng cho cộng nhân sản xuất sau đó
vào bảng tính thanh toán tiền nhân công của công nhân sản xuất.
19


Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào các bảng thanh toán nhân công sản xuất lập bảng kê
tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
Bảng tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
Quý II năm 1998


TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Chứng từ
Số
Ng
124 4/4
132 10/4
141 13/4
149 22/4
153 6/5
161 15/5
168 26/5
170 8/6
177 2/6
190 15/6
194 19/6
200 27/6


§Ìn BH 90
S.L
T.tiỊn
17 1547000

Néi dung
XBH-TTNC(PN53)
XBH-TTNC(PN60)
XBH-TTNC(PN67)
XBH-TTNC(PN77)
XBH-TTNC(PN90)
XBH-TTNC(PN102)
XBH-TTNC(PN110)
XBH-TTNC(PN119)
XBH-TTNC(PN122)
XBH-TTNC(PN131)
XBH-TTNC(PN137)
XBH-TTNC(PN140)
Tỉng céng

27
19

2457000
1729000

36
31


3276000
2821000

19
45

1729000
4095000

40

20

3731000
21385000

§Ìn BH 200
S.L
T.tiỊn
8
960000
16
1920000
14
36

1680000
4320000

14

10
19

1680000
1200000
2280000

12
23

1440000
2760000
18240000



×