Tải bản đầy đủ (.doc) (160 trang)

GIAO AN LICH SU 10 CHUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (750.21 KB, 160 trang )

Giáo án:Lịch sử 10

Năm học 2013-2014

Ngày soạn:
Lớp dạy: 10A
Lớp dạy: 10B
Lớp dạy: 10C
Lớp dạy: 10D
Lớp dạy: 10

Tiết:
Tiết:
Tiết:
Tiết:
Tiết:

Tiết 1
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:

Sĩ số:
Sĩ số:
Sĩ số:
Sĩ số:
Sĩ số:

Vắng:


Vắng:
Vắng:
Vắng:
Vắng:

PHẦN MỘT
LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THUỶ, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI
CHƯƠNG I: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Bài 1: SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Chương này giúp học sinh nhận thức quy luật lịch sử một cách sinh động
thông qua những hiểu biết về một thời kỳ lịch sử xa xưa, nhưng dựa trên những kết
quả nghiên cứu chính xác của nhiều ngành khoa học .
2. Nhận thức và tư tưởng
- Lao động không những nâng cao đời sống con người mà còn hoàn thiện
bản thân con người.
- Một thời kỳ con người sống không có áp bức, bóc lột, bất công, không có
sự khác nhau giữa quyền lợi và nghĩa vụ .
- Những điều tốt đẹp đó lại dựa trên cơ sở một đời sống vật chất và tinh thần
quá thô sơ, thấp kém, nền tảng của một cuộc sống cộng đống bất đắc dĩ.
- Bước đầu của sự phát triển cao hơn của sản xuất đã mở đường cho văn
minh của loài người, nhưng lại gần với sự ra đời của tư hữu, của giai cấp, của áp
bức và bóc lột giai cấp. Đó cũng là con đường tất yếu của loài người .
B. ĐỒ DÙNG DẠY & HỌC
1. Giáo viên
- SGK , SGV, giáo án
- Giáo trình Lịch sử thế giới cổ đại, NXB Giáo dục, Hà nội, 1996.
2. Học sinh :
- Đọc trước sách giáo khoa ở nhà, vở nghi, sgk

B. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
I. Ổn định lớp
II. Giảng bài:
* Mở bài:
?? Loài người tồn tại trên trái đất từ bao giờ và có nguồn gốc từ đâu ?
Trước học thuyết Darwin, khi huyền thoại và tôn giáo thống trị loài người,
mỗi dân tộc, tôn giáo đều có cách lý giải khác nhau về nguồn gốc loài người. Khi
học thuyết Darwin ra đời với nội dung chính: “con người là sản phẩm của quá trình
GV: Nguyễn Thị Thiên

Trường THPT Mậu Duệ


Giáo án:Lịch sử 10

Năm học 2013-2014

chọn lọc tự nhiên, là kết quả lâu dài của quá trình tiến hóa từ một loài vượn người
thành người” thì nguồn gốc loài người dần được sáng tỏ bằng nhiều minh chứng
khoa học.
* Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: GV nêu câu hỏi
1. Sự xuất hiện loài người và đời sống
nhận thức: “Nguồn gốc và động
bầy người nguyên thủy.
lực phát triển của xã hội loài
a. Sự xuất hiện loài người:
người ?”

-Loài người xuất hiện cách nay khoảng 6
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh, kết hợp
triệu năm từ một loài vượn cổ chuyển hoá
chuyện kể, giúp học sinh nắm được
thành, trải qua quá trình lao động lâu dài
địa bàn, thời gian và quá trình
- Người tối cổ.
chuyển biến từ vượn người thành
+ Họ đi bằng hai chân, đôi tay tự do để sử
Người tối cổ.
dụng công cụ, hộp sọ lớn hơn vượn cổ, đã
- Giải thích thế nào là Người tối cổ ?
hình thành trung tâm phát tiếng nói trong
* Hoạt động 2: GV cho học sinh
não.
xem tranh ảnh và nêu nhận xét sơ
b. Đời sống vật chất của Người tối cổ :
nét đời sống Người tối cổ và về
- Công cụ lao động thô sơ: cành cây, rìu
công cụ đá cũ sơ kỳ.
đá…(đá cũ sơ kỳ).
- Kể chuyện và phân tích thêm ý
- Kiếm sống bằng lao động tập thể với
nghĩa việc phát minh ra lửa và công
phương thức hái lượm và săn bắt.
cụ lao động .
- Biết sử dụng lửa .
(Thông qua lao động, bàn tay khéo
- Sống trong hang động, mái đá hoặc lều
léo dần, cơ thể biến đổi, tư thế lao

bằng cành cây…
động ngày càng thích hợp, tiếng nói
=> Qua lao động và sử dụng công cụ, cơ
ngày càng thuần thục hơn)
thể con người dần hoàn thiện: “Lao động
đã sáng tạo ra chính bản thân con người
và xã hội loài người”.
?.1 Nêu khái niệm Bầy người
c. Quan hệ xã hội: quan hệ hợp quần từ 5
nguyên thủy?
đến 7 gia đình có quan hệ ruột thịt, gọi là
(Học sinh đọc SGK để trả lời, GV
Bầy người nguyên thủy.
chốt ý, HS ghi bài)
2. Người tinh khôn và óc sáng tạo :
* Hoạt động 3: Vẽ biểu đồ thời
a. Người tinh khôn:
gian tiến hóa từ Người tối cổ
Cách đây khoảng 4 vạn năm người tinh
thành Người tinh khôn (SGV trang
khôn xuất hiện, đây là bước nhảy vọt thứ
10)
2 từ người thượng cổ thành người tinh
-GV cho học sinh xem tranh vẽ và
khôn. Đồng thời xuất hiện chủng tộc
bảng so sánh sự khác nhau trong cấu
(vàng, trắng ,nâu..)
tạo cơ thể của Người tối cổ và
Người tinh khôn (về thể tích não,
dáng đứng, cấu tạo bàn tay, xương

b .Óc sáng tạo:
hàm…)
Người tinh khôn đã biết chế tác công cụ
* Hoạt động 4: Nêu vấn đề:
Đá cũ -đá mới (ghè ,mài nhẵn ,đục lỗ tra
?.2 Trong sự thay đổi ở Người hiện
cán..) họ đã biết dùng cung tên, biết làm
GV: Nguyễn Thị Thiên

Trường THPT Mậu Duệ


Giáo án:Lịch sử 10
đại, sự thay đổi bộ phận cơ thể nào
có ý nghĩa quan trọng nhất ?”
(Não bộ)
- GV cho học sinh xem hình và so
sánh sự khác nhau giữa công cụ đá
mới và đá cũ.
?.3 Ý nghĩa việc phát minh ra cung
tên
- GV giải thích ý nghĩa việc xuất
hiện đồ gốm
?.4 Nêu những tiến bộ trong đời
sống con người thời đá mới ?

Năm học 2013-2014
nhà để ở
=>Đây là bước tiến mang tính đột phá
trong cải tạo công cụ của người nguyên

thuỷ.
3. Cuộc cách mạng thời đá mới :
- Từ 1 vạn năm trước đây, công cụ đá mới
đã đưa loài người chuyển sang phương
thức săn bắn - hái lượm rồi chăn nuôitrồng trọt.
- Biết làm quần áo, đồ trang sức, dụng cụ
âm nhạc đơn giản.
- Đời sống con người tiến bộ nhanh và ổn
định hơn hạn chế lệ thuộc vào thiên nhiên.

?.5 Tại sao lại gọi là cuộc cách
mạng đá mới ?
** Kết luận: Qua quá trình sinh sống và lao động và chế tác công cụ, con người
không ngừng sáng tạo để kiếm được nhiều thức ăn, sống tốt hơn và vui hơn. Đời
sống con người chỉ tiến bộ với tốc độ nhanh hơn và ổn định hơn từ 1 vạn năm
trước đây, khi cung tên và những kỹ thuật đồ đá mới ra đời, con người không còn
lệ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên mà đã biết khai thác tự nhiên một cách có ý thức
để phục vụ cuộc sống.
3. Củng cố, tóm tắt bài dạy:
- Nguồn gốc loài người? Nguyên nhân quan trọng quyết định sự chuyển biển
đó?
- Thế nào là NTC? Đời sống vật chất của người tối cổ?
- Những tiến bộ về kỹ thuật khi NTK xuất hiện?
- Tại sao gọi là cuộc cách mạng đá mới?
4. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
- Bài tập: Hoàn thành bảng niên biểu theo nội dung sau:
Chủ
Công cụ lao
Niên đại Hình dáng
nhân

động
Có thể đứng và đi
Chưa sử dụng
6 triệu
bằng hai chân, tay
Vượn cổ
công cụ lao
năm
cầm nắm, ăn hoa,
động.
quả, lá..
Người tối 4 triệu
Đã hoàn toàn đi
Bằng đá, sử
cổ
năm
đứng bằng hai
dụng những
chân,ngôn ngữ xuất mảnh đá có sẵn

GV: Nguyễn Thị Thiên

Nơi tìm di cốt
Đông Phi, Tây
Á, VN
Đông Phi,
Giava, Bắc
Kinh, Thanh

Trường THPT Mậu Duệ



Giáo án:Lịch sử 10

Năm học 2013-2014

hiện.
để làm công cụ
Hóa (VN )
Cấu tạo cơ thể như
Bằng đá, nhưng
người ngày nay,
Người
4 vạn
gọn và sắc cạnh Châu Á, châu
xương nhỏ hơn,
tinh khôn năm
hơn do được ghè Âu, châu Phi.
Không có lớp lông
hai rìa
trên người
- Chuẩn bị bài 2: Xã hội nguyên thủy:
+ Khái niệm thị tộc và bộ lạc.
+ Sự xuất hiện tư hữu giai cấp và nhà nước.

Ngày soạn:
Tiết 2
Lớp dạy: 10A
Lớp dạy: 10B
Lớp dạy: 10C

Lớp dạy: 10C
Lớp dạy: 10

Tiết:
Tiết:
Tiết:
Tiết:
Tiết:

Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:

Sĩ số:
Sĩ số:
Sĩ số:
Sĩ số:
Sĩ số:

Vắng:
Vắng:
Vắng:
Vắng:
Vắng:

XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Học sinh cần nắm được:

- Tổ chức đầu tiên của loài người: khái niệm thị tộc, bộ lạc.
GV: Nguyễn Thị Thiên

Trường THPT Mậu Duệ


Giáo án:Lịch sử 10

Năm học 2013-2014

- Bước đầu của sự phát triển cao hơn của sản xuất đã mở đường cho văn minh của
loài người, nhưng lại gắn với sự ra đời của tư hữu, của giai cấp, của áp bức bóc lột
giai cấp. Đó cũng là nguyên nhân làm tan rã xã hội nguyên thủy.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh, nêu nhận xét, giải thích và so sánh
cho học sinh.
B. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
I. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
1. Nêu những tiến bộ trong đời sống con người thời đá mới ?
2. tại sao lại gọi là cuộc cách mạng đá mới ?
II. Giảng bài mới:
1. Mở bài: Từ khi Người tinh khôn xuất hiện, tổ chức xã hội loài người dần hình
thành, bước đầu tiên là thị tộc.
2. Hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
* Hoạt động 1: GV nêu vấn đề:
“Cuộc sống định cư có vai trò như
thế nào đối với việc tổ chức cuộc
sống của người nguyên thủy ?” (sự
ổn định dài lâu tạo nên một dòng tộc

huyết thống)
_ GV giải thích khái niệm cộng đồng
?.1 Nguyên nhân cả cuộc sống cộng
đồng thời nguyên thủy ? (do sức sản
xuất thấp kém, không có của cải dư
thừa, ý thức con người chưa phát
triển)
* Hoạt động 2: Nêu vấn đề:
?.2 Việc xuất hiện công cụ bằng kim
loại có vai trò và ý nghĩa như thế
nào đối với xã hội nguyên thủy?
- Liên hệ: Vai trò của việc cải tiến kỹ
thuật và công cụ sản xuất trong xã hội
ta hiện nay ?
* Chuyển ý: Việc sản phẩm dư thừa
đã làm thay đổi quan hệ xã hội thị
tộc ra sao ?

GV: Nguyễn Thị Thiên

NỘI DUNG BÀI
1. Thị tộc và bộ lạc :
* Thị tộc: những nhóm người hơn 10
gia đình, gồm 2-3 thế hệ già trẻ có
chung dòng máu.
- Người phụ nữ giữ vai trò quan trọng
- Quan hệ trong thị tộc: bình đẳng,
công bằng (đặc trưng nổi bật của xã hội
nguyên thủy)
* Bộ lạc: tập hợp nhiều thị tộc sống

cạnh nhau, có cùng nguồn gốc tổ tiên,
có quan hệ gắn bó, giúp đỡ nhau
+ Quan hệ xã hội : Quan hệ giữa các
thị tộc trong bộ lạc là gắn bó giúp đỡ
lẫn nhau
2. Buổi đầu của thời đại kim khí :
a. Sự xuất hiện công cụ kim khí :
- Đồng đỏ (5.500 năm cách nay) ->
đồng thau (4.000 năm cách nay) -> sắt
(3.000 năm cách nay).
- Là chất liệu tốt để chế tác nhiều loại
công cụ, cải thiện điều kiện lao động,
thúc đẩy sản xuất phát triển.
b. Tác dụng: là một cuộc cách mạng
trong sản xuất: năng xuất tăng, điều
kiện lao động cải thiện, sản phẩm dư
Trường THPT Mậu Duệ


Giáo án:Lịch sử 10

Năm học 2013-2014

* Hoạt động 3: GV nêu câu hỏi phát
vấn: Vì sao chế độ tư hữu xuất hiện
làm cho “nguyên tắc vàng” của xã
hội nguyên thủy không còn lý do để
tồn tại nữa ?
- Giải thích khái niệm “Gia đình phụ
hệ”

T1 - > T2 - > T3 (Thừa-> Tham-> Tư
hữu)
* Hoạt động 4: GV nêu câu hỏi kết
bài:
?.3 Sự xuất hiện của giai cấp tác
động như thế nào đến sự phát triển
của xã hội ?
- Củng cố và chốt ý

thừa thường xuyên.
=> Sự phân hóa sâu sắc trong xã hội.
3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có
giai cấp.
a. Sự xuất hiện tư hữu:
Sản xuất phát triển, sản phẩm dư thừa
thường xuyên, những người đứng đầu
thị tộc chiếm làm của riêng: tư hữu xuất
hiện, quan hệ cộng đồng bị phá vỡ.
b. Sự xuất hiện giai cấp:
Tư hữu xuất hiện làm xã hội phân hóa
ngày càng sâu sắc dẫn tới sự hình thành
giai cấp. Xã hội nguyên thủy tan rã
nhường chỗ cho xã hội có giai cấp và
nhà nước.

III. Củng cố bài
1. Do đâu mà có sự xuất hiện tư hữu ?
2. Tư hữu xuất hiện đã dẫn tới sự thay đổi như thế nào ?
3. So sánh điểm giống và khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc.
IV. Ôn tập và chuẩn bị bài mới:

1. Học sinh trả lời hai câu hỏi trong SGK, trang 8
2. Đọc kỹ bài 3 “Các quốc gia cổ đại phương Đông”, mục I, II, III,
3. Chú ý tìm hiểu các thuật ngữ và khái niệm khó: xã hội cổ đại, phương
Đông, nông dân công xã, quý tộc, nô lệ, vua chuyên chế.
Ngày soạn:
Tiết 3
Lớp dạy: 10A
Lớp dạy: 10B
Lớp dạy: 10C
Lớp dạy: 10C
Lớp dạy: 10E

Tiết:
Tiết:
Tiết:
Tiết:
Tiết:

Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:

Sĩ số:
Sĩ số:
Sĩ số:
Sĩ số:
Sĩ số:


Vắng:
Vắng:
Vắng:
Vắng:
Vắng:

CHƯƠNG II :XÃ HỘI CỔ ĐẠI
Bài 3:
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: học sinh cần nắm được :
Đặc điểm điều kiện tự nhiên các quốc gia cổ đại phương Đông và sự phát
triển ban đầu của các ngành kinh tế. Từ đó thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự
GV: Nguyễn Thị Thiên

Trường THPT Mậu Duệ


Giáo án:Lịch sử 10

Năm học 2013-2014

nhiên và nền tảng kinh tế đến quá trình hình thành nhà nước, cơ cấu xã hội, thể chế
chính trị…ở khu vực này như thế nào.
Những đặc điểm của quá trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước, cơ
cấu của xã hội cổ đại phương Đông,
2. Kỹ năng: Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trò
của điều kiện địa lý ở các nước phương Đông.
3. Tư tưởng, tình cảm:
Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phương

Đông, trong đó có Việt Nam.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Giáo viên:
- Sgk, Sgv, gián án
- Bản đồ “ Các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây”
- Một số tư liệu, tranh ảnh có liên quan đến bài giảng.
2. Học sinh: đọc kỹ SGK theo yêu cầu của giáo viên
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
I. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ:
1. Do đâu mà có sự xuất hiện tư hữu ?
2. Tư hữu xuất hiện đã dẫn tới sự thay đổi như thế nào ?
II. Giảng bài mới:
1. Mở bài :
Thời nguyên thủy, những tổ chức xã hội sơ khai là thị tộc, bộ lạc. Từ khi tư
hữu và giai cấp xuất hiện, xã hội nguyên thủy tan rã nhường chỗ cho sự ra đời của
nhà nước. Nhà nước xuất hiện như một công cụ để bảo vệ quyền lợi giai cấp thống
trị, là cơ sở hình thành các quốc gia có lãnh thổ được phân định biên giới rõ ràng.
Các quốc gia xuất hiện sớm nhất trong lịch sử xã hội loài người là các quốc gia cổ
đại phương Đông ( Ai Cập, Trung Quốc, Ấn Độ…)
2. Hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
* Hoạt động 1: GV sử dụng bản
đồ để xác định vị trí các quốc gia
cổ địa phương Đông. Nêu vấn đề:
?.1 Các quốc gia cổ phương
Đông có nhửng điều kiện tự
nhiên chung nào ? Những điều
kiện tự nhiên đó ảnh hưởng gì
đến sự phát triển của các quốc
gia cổ đại phương Đông ?”. GV

gợi ý cho HS trả lời
- Giá trị của sông ngòi đối với sự
hình thành nhà nước phương Đông
?
GV: Nguyễn Thị Thiên

NỘI DUNG BÀI
1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển
kinh tế .
a. Điều kiện tự nhiên :
- Sống trên lưu vực các sông lớn, đất đai
màu mỡ, đồng bằng ven sông rộng, dân
cư tập trung đông.
- Khí hậu ấm, mưa đều theo mùa.
- Công cụ: đá, tre, gỗ và đặc biệt là đồng
thau.
=> cư dân sớm tập trung đông đúc ( 3.500
– 3000 năm)
b. Sản xuất ban đầu :
Nông nghiệp là chủ yếu, ngoài ra phát
Trường THPT Mậu Duệ


Giáo án:Lịch sử 10
- Với điều kiện tự nhiên - kỹ thuật
nêu trên, đặc trưng cơ bản của kinh
tế phương Đông cổ đại là gì ?
- Cho học sinh xem một số tranh
ảnh sinh hoạt kinh tế điển hình.
- Giải thích khái niệm “công xã”

* Chuyển ý: Tại sao ở phương
Đông, nhà nước sớm hình
thành ?
* Hoạt động 2: GV đề nghị cả lớp
xem SGK, mục II, đề nghị học
sinh thảo luận nhóm: nêu tên quốc
gia và thời gian ra đời các quốc
gia cổ phương Đông theo thứ tự
từ sớm đến muộn.
* Hoạt động 3: GV nêu vấn đề:
?.2 Nền kinh tế nông nghiệp
phương Đông cổ đã ảnh hưởng
gì đến việc phân hóa xã hội và
hình thành giai cấp ?
- GV cho học sinh xem sơ đồ
“Kim tự tháp xã hội” và giải thích
cho HS hiểu.
?.3 Tầng lớp nào là lực lượng sản
xuất chính trong xã hội cổ đại
phương Đông ? Tại sao ?

Năm học 2013-2014
triển các nghề khác: chăn nuôi, thủ công
nghiệp (gốm, dệt…), trao đổi sản phẩm.
=> Do nhu cầu sản xuất và công tác thủy
lợi, cư dân sống tập trung, gắn bó với
nhau do đó sớm hình thành nhà nước.
2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại.
- Sản xuất phát triển làm xã hội phân hóa
giai cấp, nhà nước ra đời.

- Thời gian: từ thiên niên kỷ thứ IV đến
thiên niên kỷ thứ III TCN: (Lưỡng Hà:
3.500 năm TCN; Ai Cập: 3200 năm
TCN; Ấn Độ: thiên niên kỷ III TCN;
Trung Quốc: thời nhà Hạ: 2000 năm
TCN).
3. Xã hội cổ đại phương Đông.
a. Quý tộc:
- Gồm quan lại, thủ lĩnh quân sự, tăng lữ.
- Hưởng nhiều đặc quyền đặc lợi, sống
sung sướng và bóc lột nông dân.
b. Nông dân công xã:
- Đông nhất và là lực lượng sản xuất
chính trong xã hội.
- Họ nhận ruộng đất của công xã để canh
tác.
- Có nghĩa vụ đóng thuế và lao dịch cho
quý tộc và nhà nước.
c. Nô lệ :
- Xuất thân là tù binh, thành viên công xã
mắc nợ - Phải làm việc nặng nhọc và hầu
hạ quý tộc.

* Kết luận: Đặc điểm chính của xã hội cổ đại phương Đông: xã hội phân hóa
không triệt để, còn tàn dư của xã hội công xã, nông dân là lực lượng sản xuất
chính. Do đặc điểm này, chế độ chuyên chế cổ đại phương Đông sớm hình thành
và phát triển, để lại nhiều thành tựu văn hóa lớn, đến nay vẫn gây nên sự kinh ngạc
và thán phục cho nhân loại.
III. Củng cố bài :
1. Tại sao xã hội có giai cấp và nhà nước lại sớm phát triển ở lưu vực các

con sông lớn thuộc châu Á và châu Phi ?
2. Vai trò của nông dân công xã trong xã hội cổ đại phương Đông ?
IV. Ôn tập và chuẩn bị bài mới :
- Trả lời 2 câu hỏi 1 và 2 trong SGK, trang 15.
- Đọc trước phần còn lại của bài 3.

GV: Nguyễn Thị Thiên

Trường THPT Mậu Duệ


Giáo án:Lịch sử 10

Năm học 2013-2014

Ngày soạn:
Lớp dạy: 10A1
Lớp dạy: 10A2
Lớp dạy: 10A3
Lớp dạy: 10A4
Lớp dạy: 10A5

Tiết:
Tiết:
Tiết:
Tiết:
Tiết:

Tiết 4
Ngày dạy:

Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:

Sĩ số:
Sĩ số:
Sĩ số:
Sĩ số:
Sĩ số:

Vắng:
Vắng:
Vắng:
Vắng:
Vắng:

CHƯƠNG II :
XÃ HỘI CỔ ĐẠI
Bài 3:

CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG

A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Thông qua việc tìm hiểu về cơ cấu bộ máy nhà nước và quyền lực của nhà
vua, giúp học sinh hiểu rõ thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại ?
- Các thành tựu văn hóa ở phương Đông cổ đại là buổi rạng đông cho văn
hóa loài người phát triển ở trình độ cao hơn.
2. Kỹ năng: Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trò

của điều kiện địa lý ở các nước phương Đông.
3. Tư tưởng, tình cảm: Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân
tộc phương Đông, trong đó có Việt Nam.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Giáo viên:
- Sgk,sgv, giáo án, tranh ảnh tài liệu có liên quan
2. Học sinh:
- Sgk, vở ghi
GV: Nguyễn Thị Thiên

Trường THPT Mậu Duệ


Giáo án:Lịch sử 10

Năm học 2013-2014

3. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ:
1. Tại sao cư dân trên lưu vực các con sông lớn thuộc châu Á và châu Phi có
teh63 sớm phát triển thành xã hội có giai cấp và nhà nước ? Đặc điểm kinh tế vùng
này là gì ?
2. Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? Hãy giải thích
vì sao ở đây lại hình thành các tầng lớp xã hội đó ?
II. Giảng bài mới:
1. Mở bài: Từ đặc điểm hình thành nhà nước và giai cấp trong xã hội cổ đại
phương Đông, chế độ cổ đại chuyên chế phương Đông sớm hình thành và phát
triển, để lại nhiều thành tựu văn hóa lớn, đến nay vẫn gây cho nhân loại nhiều sự
kinh ngạc và thán phục.

2. Hoạt động dạy và hoc :ï

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
TRÒ
* Hoạt động 1: GV nêu vấn đề:
Trong xã hội có đối kháng giai cấp,
giai cấp thống trị dựa vào đâu để
bảo vệ quyền lợi giai cấp mình ?

NỘI DUNG BÀI

4. Chế độ chuyên chế cổ đại :
-Do nhu cầu trị thuỷ,đã hình thành nhà
nước thay thế liên minh bộ lạc để quản lý
xã hội.
-Vua đứng đầu nhà nước có quyền tối cao,
cai trị dựa vào Quí tộc.
* Hoạt động 2: GV giải thích khái -> Chế độ quân chủ chuyên chế ra đời.
niệm văn hóa và văn minh, sau đó
nêu câu hỏi phát vấn:
5. Văn hoá cổ đại phương Đông:
?.1Tại sao lịch và thiên văn là a. Sự ra đời của lịch và thiên văn học:
thành tựu văn hóa đầu tiên ở -Ra đời sớm nhằm phục vụ nhu cầu sản
phương Đông? Tác dụng và ý xuất nông nghiệp.
nghĩa của thành tựu này?
-Người phương Đông quan sát hoạt động
của mặt trời,mặt trăng ,tính được 1 năm có
365 ngày, tháng, năm một cách tương đối.
* Hoạt động 3: GV cho HS xem
tranh ảnh, giải thích khái niệm chữ
tượng hình và chữ tượng ý.
- Cho học sinh xem tranh và kể

chuyện về cách làm giấy, viết chữ
của cư dân phương Đông cổ đại.
* Hoạt động 4: GV nêu vấn đề:
GV: Nguyễn Thị Thiên

b.Chữ viết :
-Do nhu cầu trao đổi, tính toán lưu trữ mà
chữ viết đã ra đời từ thiên niên kỷ IV TCN
-Người Ai Cập ban đầu dùng chữ tượng
hình,sau dùng chữ tượng ý…,được viết trên
giấy
Papyrus.
-Người TQ viết trên mai Rùa,thẻ
tre,xương..
-Người Lưỡng Hà viết trên đất sét nung.
=> Chữ viết ra đời đây là một phát minh
Trường THPT Mậu Duệ


Giáo án:Lịch sử 10

Năm học 2013-2014

?.2 Tại sao toán học lại giữ vai trò quan trọng của loài người.
quan trọng trong đời sống cư dân
phương Đông? Cho ví dụ.
c. Toán học :
-Ra đời sớm nhằm phục vụ sản xuất, nhu
- Phát vấn tìm hiểu những hiểu biết cầu xây dựng, và cuộc sống của con
của học sinh về các thành tựu toán người.ban đầu chỉ là những vạch đơn

học của các quốc gia cổ đại phương giản… Người Ấn Độ sáng tạo ra chữ số,đặc
Đông.
biệt là số 0.
-Người AiCập giỏi về hình học ,tính được
* Hoạt động 5: Cho học sinh xem diện tích các hình và tính JI =3,16
tranh ảnh các công trình kiến trúc cổ -Người Lưỡng Hà giỏi về số học,tìm được
phương Đông, đặt vấn đề:
phân số và 4 phép tính.
?.3 Nêu đặc điểm các công trình
liến trúc cổ phương Đông? Xây lớn d. Kiến trúc:
như vậy để làm gì? Tại sao làm -Người phương Đông để lại nhiều công
được như vậy ? Ý nghĩa?
trình kiến trúc và điêu khắc đồ sộ: Kim tự
tháp Ai Cập, vườn treo Babilon Lưỡng
- GV chốt ý cho học sinh ghi bài
Hà… thể hiện uy quyền của vua chuyên
chế.
-Thể hiện tài năng và sức lao động sáng tạo
của con Người.
** Kết luận: Các quốc gia cổ đại phương Đông là các nhà nước đầu tiên trong
lịch sử xã hội loài người, ra đời trên lưu vực các dòng sông lớn. Trải qua hàng
ngàn năm tồn tại, các quốc gia này đã sáng tạo ra nền văn minh rực rỡ, có ý nghĩa
lớn lao và ảnh hưởng lớn đến nhân loại ngày nay.
III. Củng cố bài:
1. Kể tên 4 thành tựu văn hoá lớn của phương Đông cổ đại ?
2. Thành tựu nào có ý nghĩa quan trọng nhất đối với văn minh nhân loại ?
Tại sao?
IV. Ôn tập và chuẩn bị bài mới:.
* Chuẩn bị bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Tây - Hy Lạp và Rô Ma:
- ĐKTN hình thành, các ngành sản xuất chính;

- Quốc gia Thành thị: mô tả và thể chế chính trị, XH, KTế;
- Thành tựu văn hóa.
- Soạn bài lập bảng theo mẫu sau

GV: Nguyễn Thị Thiên

Trường THPT Mậu Duệ


Giáo án:Lịch sử 10

Năm học 2013-2014

Ngày soạn:
Tiết 5
Lớp dạy: 10A1
Lớp dạy: 10A2
Lớp dạy: 10A3
Lớp dạy: 10A4
Lớp dạy: 10A5

Tiết:
Tiết:
Tiết:
Tiết:
Tiết:

Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:

Ngày dạy:
Ngày dạy:

Sĩ số:
Sĩ số:
Sĩ số:
Sĩ số:
Sĩ số:

Vắng:
Vắng:
Vắng:
Vắng:
Vắng:

Bài 4 :
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY - HY LẠP VÀ ROMA
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải với sự phát triển của thủ công nghiệp
và thương nghiệp
đường biển, với sự ra đời của chế độ chiếm nô.
-Từ cơ sở kinh tế-xã hội đã dẫn đến việc hình thành thể chế nhà nước dân chủcộng hoà.
2. Về tư tưởng.
Giúp học sing thấy được mâu thuẩn giai cấp và đấu tranh giai cấp, trong lòng xã
hội chiếm nô, vai tro của quần chúng trong lịch sử.
3. Về kỷ năng.
-Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sử dụng bản đồ, khai thác tranh ảnh, thấy được
vai trò của vị trí địa lý
đối với sự phát triển của các quốc gia vùng Địa Trung Hải.

B. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
-Bản đồ thế giới cổ-trung đại,tranh ,ảnh nghệ thuật thế giới cổ đại…
-Tài liệu tham khảo, về thế giới cổ đại.
C. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH BÀI GIẢNG:

GV: Nguyễn Thị Thiên

Trường THPT Mậu Duệ


Giáo án:Lịch sử 10

Năm học 2013-2014

1. Mở bài : Ra đời sau phương Đông nhưng các quốc gia cổ đại phương Tây - Hy
Lạp và Roma cũng đã để lại dấu ấn đặc sắc trong lịch sử văn minh nhân loại. Trong
sự phát triển kinh tế, những tổ chức, các định chế quốc gia… ở phương Tây có
nhiều điểm độc đáo, khác với các quốc gia cổ đại phương Đông. Trên đống tro tàn
của các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải, vẫn còn in đậm nét dấu ấn rực rỡ của hai
nền văn minh Hy Lạp-Roma, là cơ sở xây dựng văn minh châu Au cận đại và hiện
đại.

2. Hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
* Hoạt động 1: GV sử dụng bản đồ
“Ccá quốc gia cổ đại phương Tây – Hy
Lạp và Rô-ma, đặt câu hỏi nêu vấn
đề:“Nêu những đặc điểm chủ yếu về tự
nhiên và kinh tế của các quốc gia cổ
đại Địa Trung Hải”.

- Học sinh quan sát bản đồ, nhận xét sơ
nét về điều kiện tự nhiên ở khu vực này.
(bờ bắc ĐTH, phía nam Ban Căng, gồm
bán đảo Italia, HyLạp & các đảo biển
Ê-giê, Tiểu Á).
?.1 Nêu những khác biệt về điều kiện
tự nhiên của Hy Lạp và Roma so với
phương Đông?
- GV mô tả và phân tích thêm về những
thuận lợi và khó khăn trong phát triển
kinh tế ở khu vực này.
?.2 Ý nghĩa của công cụ sắt so với các
công cụ khác? (mở ra một trình độ kỹ
thuật cao hơn và toàn diện).
* Hoạt động 2:
- GV nêu vấn đề: Với điều kiện tự
nhiên nêu trên, cư dân ở đây có cuộc
sống như thế nào? HS xem bản đồ và
SGK, thảo luận nhóm để trả lời.
- GV phân tích cho học sinh hiểu rõ vấn
đề, sau đó chốt ý cho học sinh ghi bài.
* Hoạt động 3:
- GV nêu vấn đề: Điều kiện tự nhiên ở
khu vực tác động như thế nào đến sự
hình thành nhà nước ?
- Giải thích khái niệm : thế nào là thị
GV: Nguyễn Thị Thiên

NỘI DUNG BÀI
I. Thiên nhiên và đời sống của con

người.
1. Điều kiện tự nhiên:
- Nằm ven bờ bắc biển ĐTH, nhiều đảo,
đất canh tác ít và khô cằn, chỉ thuận lợi
phát triển hàng hải.
- Thiên niên kỷ I TCN, đồ sắt ra đời,
giúp khai hoang mở rộng diện tích đất
trồng, đặc biệt là cây lâu năm (nho,
cam, chanh, ô-liu).
2. Cuộc sống ban đầu:
- Sớm biết đi biển, buôn bán, trồng trọt.
- Thủ công nghiệp: phát triển mạnh: đồ
gốm, đồ da, mỹ nghệ, nấu rượu…,
xưởng thủ công quy mô lớn.
- Kinh tế hàng hóa-tiền tệ phát triển
mạnh, đặc biệt là thương mại đường
biển, hàng hóa chính là nô lệ.
- HyLạp và Roma trở thành các quốc
gia giàu mạnh.
II. Thị quốc Địa Trung Hải.
1. Thành lập:
- Do điều kiện tự nhiên và kinh tế, dân
cư không tập trung đông.
- Thủ công nghiệp và thương nghiệp
phát triển nên thành thị sớm xuất hiện,
là cơ sở hình thành các thị quốc.
2. Thể chế dân chủ cổ đại:
- Tiêu biểu là thị quốc Athène với hơn
30.000 dân.


Trường THPT Mậu Duệ


Giáo án:Lịch sử 10
quốc ? (quốc gia thành thị, gồm thành
thị và một vùng đất trồng xung quanh,
đặc biệt phải có bến cảng..).
- Chuyển ý: các thị quốc sinh hoạt theo
thể chế chính trị đặc biệt: dân chủ chủ nô
-> giải thích .
* Hoạt động 4:
- GV vẽ sơ đồ thể chế xã hội dân chủ cổ
đại và nêu câu hỏi phát vấn:
?.4 Nêu sự khác biệt về thể chế chính
trị giữa các nhà nước cổ đại phương
Đông và phương Tây ?
- GV hướng dẫn học sinh quan sát sơ đồ,
liên hệ bài 3 để trả lời
- Cho HS xem ảnh Pêricơlet và chuyện
kể “tuyển cử vỏ sò” để miêu tả sinh hoạt
dân chủ ở Athèns.
* Mở bài tiết 6: Nhà nước cổ đại ĐTH
ra đời muộn hơn phương Đông 2000
năm nên có điều kiện học hỏi cái hay, lạ
của phương Đông để phát huy. Nền kinh
tế công thương nghiệp và thể chế dân
chủ cổ đại cũng tạo điều kiện cho văn
hóa phát triển. Vì vậy, họ đã xây dựng
được một nền văn minh rực rỡ nhất mà
cả nhân loại phải cúi đầu thán phục .

* Hoạt động 5: GV nêu vấn đề và gợi
ý cho học sinh trả lời: Quan niệm về vũ
trụ và cơ sở tính thời gian của phương
Đông (âm lịch) có gì khác so với
phương Tây (dương lịch)? HS liên hệ
bài cũ, suy nghĩ trả lời.
?.5 Giá trị của việc sáng tạo ra chữ viết
và cách tính lịch của Hy Lạp và Roma?
(là cơ sở tính lịch hiện đại và nền tảng
chữ viết của nhiều quốc gia trên thế giới
ngày nay).
….

Năm học 2013-2014
10 chấp chính quan
.
Hội đồng 500 đại biểu
Đại hội công dân
- Đại hội công dân: dân tự do, nam, 18
tuổi trở lên, bầu cử bằng bỏ phiếu, có
chế độ trợ cấp xã hội…
- Là bước tiến lớn so với chế độ chuyên
chế cổ đại phương Đông: chính quyền
Athèns thuộc về công dân Athèns. Thể
chế mang tính dân chủ nhưng dựa trên
cơ sở bóc lột nô lệ.
* Kết luận: sinh hoạt dân chủ của các
quốc gia cổ đại Hy Lạp-Roma bắt
nguồn từ tư tưởng tự do tiến bộ, trở
thành truyền thống, để lại dấu ấn sâu

sắc đến châu Âu hiện đại.

III. Củng cố bài:
1. Bản chất của nền dân chủ cổ đại là gì ?
IV. Ôn tập và chuẩn bị bài mới:
- Học sinh trả lời và học thuốc ba câu hỏi trong SGK, trang 23.

GV: Nguyễn Thị Thiên

Trường THPT Mậu Duệ


Giáo án:Lịch sử 10

Năm học 2013-2014

Ngày soạn:
Tiết 6
Lớp dạy: 10C1
Lớp dạy: 10C2
Lớp dạy: 10C3
Lớp dạy: 10C4
Lớp dạy: 10C5

Tiết:
Tiết:
Tiết:
Tiết:
Tiết:


Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:

Sĩ số:
Sĩ số:
Sĩ số:
Sĩ số:
Sĩ số:

Vắng:
Vắng:
Vắng:
Vắng:
Vắng:

Bài 4 :
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY - HY LẠP VÀ ROMA
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu đươc nền văn hóa đồ sộ mà người Hi lạp và Rô ma đã để lại
trên tất cả các lĩnh vực từ lịch chữ viết, các môn khoa học khác, văn học, nghệ
thuật
.2. Về tư tưởng.
Giúp học sing thấy được mâu thuẩn giai cấp và đấu tranh giai cấp, trong lòng xã
hội chiếm nô, vai tro của quần chúng trong lịch sử.
3. Về kỷ năng.
-Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sử dụng bản đồ, khai thác tranh ảnh, thấy được

vai trò của vị trí địa lý
đối với sự phát triển của các quốc gia vùng Địa Trung Hải.
B. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
-Bản đồ thế giới cổ-trung đại,tranh ,ảnh nghệ thuật thế giới cổ đại…
-Tài liệu tham khảo, về thế giới cổ đại.
C. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH BÀI GIẢNG
1.Mở bài : Nhà nước cổ đại ĐTH ra đời muộn hơn phương Đông 2000 năm nên có
điều kiện học hỏi cái hay, lạ của phương Đông để phát huy. Nền kinh tế công
thương nghiệp và thể chế dân chủ cổ đại cũng tạo điều kiện cho văn hóa phát triển.
Vì vậy, họ đã xây dựng được một nền văn minh rực rỡ nhất mà cả nhân loại phải
cúi đầu thán phục .

GV: Nguyễn Thị Thiên

Trường THPT Mậu Duệ


Giáo án:Lịch sử 10

Năm học 2013-2014

2. Hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
* Hoạt động 1:?.Tại sao những hiểu
biết khoa học đến giai đoạn này mới
trở thành khoa học?
* - GV đề nghị học sinh kể tên một số
tác phẩm văn học, ca kịch nổi tiếng và
kể chuyện (hoặc đề nghị một học sinh
nào biết kể) về vở kịch “Promète bị

xiềng”
- Giáo dục cho học sinh tính nhân đạo,
nhân văn sâu sắc thể hiện qua các tác
phẩm.
* Hoạt động 2: GV phát vấn: “Kiến
trúc phương Tây khác phương Đông
như thế nào?” HS đọc SGK, xem tranh
ảnh, nêu nhận xét và tự ghi bài.
- Kiến trúc phát triển do truyền thống có
nhiều lễ hội, xây nhiều đền đài thờ thần
thánh.
- Sử dụng tranh ảnh, giới thiệu cho học
sinh về đền thờ Parthènon, tượng thần
Vệ nữ Melos (Venus)
- Mỹ thuật cổ đại Hylạp -Roma đạt đến
đỉnh cao mà 2000 năm sau vẫn chưa
vượt qua được.

NỘI DUNG BÀI

III. Văn hóa cổ đại Hi Lạp và Roma.
1. Lịch và chữ viết:
a. Lịch:
- Người Roma tính được một năm có
365 + ¼ ngày (gần chính xác), có
tháng 30, 31 ngày, tháng 2 có 28 ngày.
b. Chữ viết:
- Người Roma xây dựng được hệ thống
chữ cái đơn giản gồm 20 chữ cái, sau
hoàn chỉnh thành 26 chữ với cách ghép

linh hoạt và hệ thống ngữ pháp chặt
chẽ.
- Hình thành hệ thống chữ số La Mã.
- Đây là những cống hiến lớn lao cho
nhân loại .
2. Sự ra đời của khoa học :
Những hiểu biết khoa học đến giai
đoạn này mới trở thành khoa học: nhiều
định đề, định lý, tác phẩm có giá trị
khái quát hóa cao, gắn liền tên tuổi của
các nhà bác học: Archimède, Thalès,
Pythagore, …
3. Văn học :
- Lúc đầu truyền miệng: văn học dân
gian (thơ, truyện, truyền thuyết…), sau
ghi chép lại thành các tác phẩm (sử thi,
kịch…) có giá trị độc đáo .
- Ca kịch được phổ biến và ưa chuộng.
-> Người Roma kế thừa và phát triển.
4. Nghệ thuật:
- Người Hy Lạp để lại nhiều đền đài và
tượng đạt đến trình độ tuyệt mỹ với chất
liệu thạch cao và cẩm thạch trắng, tạo
nên vẻ đẹp thanh thoát, tinh tế, tươi tắn,
* Câu hỏi kết bài: Giá trị của nền văn sống động (đền Parthènon, thần Vệ
hóa cổ đại Hy Lạp, Roma đối với văn nữ…)
minh nhân loại ngày nay?
- Người Roma có nhiều công trình kiến
GV: Nguyễn Thị Thiên


Trường THPT Mậu Duệ


Giáo án:Lịch sử 10

Năm học 2013-2014

HS suy nghĩ trả lời, GV chốt ý.

trúc oai nghiêm, đồ sộ, hoành tráng
(đấu trường, đền đài…).
- GV liên hệ cho học sinh thấy được * Kết luận : Các quốc gia cổ đại
những giá trị của nền văn hóa vĩ đại mà phương Tây đã để lại cho nhân loại di
con người đã để lại và phải biết chân sản văn hóa khổng lồ, là cơ sở cho văn
trọng những giá trị văn hóa đó
minh phương Tây phát triển như Engels
nhận định: “ Nếu không có Hy Lạp và
Roma cổ đại thì không có châu Âu hiện
đại”.

III. Củng cố bài:
2. Bản chất của nền dân chủ cổ đại là gì ?
3. Trên những cơ sở nào mà văn hóa cổ đại Hy Lạp và Roma đạt đến đỉnh
cao? Tại sao nói các hiểu biết khoa học đến đây mới trở thành khoa học ?
IV. Ôn tập và chuẩn bị bài mới:
- Học sinh trả lời và học thuốc ba câu hỏi trong SGK, trang 23.
- Đọc trước bài 5: “ Trung Quốc phong kiến”, mục 1 và 2, chú ý các từ
khó.
* Bài tập về nhà: Lập bảng theo nội dung sau:
Tiêu chí so

sánh

Phương Đông

Phương Tây

Có nhiều đất canh tác, có mưa đều
Đất đai ít, không màu mỡ, đất
đặn, theo mùa, đất phù sa màu
ven đồi khô cằn.
mỡ.
Nền tảng kinh tế Kinh tế nông nghiệp
Thủ công và thương nghiệp
Thời gian hình
Khoảng thiên niên kỷ thứ IV - III
thành
Khoảng thiên niên kỷ thứ I TCN
TCN
nhà nước
Vua chuyên chế, quý tộc, quan lại,
Cơ cấu xã hội
chủ ruộng đất, tăng lữ, nông dân
Chủ nô, bình dân, nô lệ.
công xã, nô lệ.
Thể chế chính
Chuyên chế cổ đại
Dân chủ chủ nô
trị
Chữ viết, lịch, thiên văn học, toán
Chữ viết, lịch, thiên văn học,

Thành tựu văn
học, văn học, sử học, công trình
toán học, văn học, sử học, công
hóa
kiến trúc đặt nền móng cho văn
trình kiến trúc phát triển rực rỡ.
minh nhân loại
Điều kiện tự
nhiên

GV: Nguyễn Thị Thiên

Trường THPT Mậu Duệ


Giáo án:Lịch sử 10

Năm học 2013-2014

Ngày soạn
Lớp dạy: 10C1
Lớp dạy: 10C2
Lớp dạy: 10C3
Lớp dạy: 10C4
Lớp dạy: 10C5

Tiết:
Tiết:
Tiết:
Tiết:

Tiết:

Tiết 07
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:

Sĩ số:
Sĩ số:
Sĩ số:
Sĩ số:
Sĩ số:

Vắng:
Vắng:
Vắng:
Vắng:
Vắng:

CHƯƠNG III .TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
BÀI 5

TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN

A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp học sinh nắm được :
- Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc và quan hệ các giai cấp
trong xã hội.

- Bộ máy chính quyền phong kiến được hình thành, củng cố từ thời Tần –
Hán , chiếm đất đai của các hoàng đế Trung Hoa.
- Những đặc điểm về kinh tế Trung Quốc thời phong kiến: nông nghiệp là
chủ yếu, hưng thịnh theo chu kỳ, mầm mống quan hệ tư bản đã xuất hiện nhưng
còn yếu ớt.
2. Kỹ năng :
- Trên cơ sở sự kiện lịch sử, học sinh biết phân tích và rút ra kết luận.
- Biết sử dụng sơ đồ ( hoặc tự vẽ sơ đồ ) để hiểu bài giảng.
- Nắm vững được các khái niệm cơ bản.
3. Tư tưởng :
- Biết đánh giá tính chất phi nghĩa của các cuộc xâm lược của các triều đại
phong kiến Trung Quốc.
- Quý trọng các di sản văn hóa, hiểu được những ảnh hưởng của văn hóa
Trung Quốc đến Việt Nam
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Giáo viên :
- SGK,SGV,giáo án, tài liệu tham khảo
2. Học sinh :
- Đọc kỹ SGK , chú ý tìm hiểu các câu hỏi khó và thử trả lời các câu hỏi
trong sách.
- Sưu tập những tư liệu, hình ảnh liên quan đến bài giảng.
C .TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
I. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ :
1. Văn hóa cổ đại Hy Lạp và Roma đã phát triển như thế nào ?
2. Tại sao các hiểu biết khoa học đến đây mới trở thành khoa học ?
3. Giá trị nghệ thuật Hy Lạp được thể hiện như thế nào ?
II.Giảng bài mới.
GV: Nguyễn Thị Thiên

Trường THPT Mậu Duệ



Giáo án:Lịch sử 10

Năm học 2013-2014

1. Mở bài :
Ở phía Bắc Trung Quốc có một vùng đồng bằng rộng lớn, phì nhiêu tên là
Hoa Bắc do phù sa sông Hoàng tạo nên. Tại dây, từ 2000 năm trước Công nguyên,
người Trung Quốc đã xây dựng nhà nước cổ đại đầu tiên của mình vàï mở rộng dần
lãnh thổ xuống phía nam, Trải qua các triều đại Hạ, Thương, Chu, họ đã xây dựng
nên một nền văn minh rực rỡ. Thế kỷ III TCN, đồ sắt ra đời, xã hội Trung Quốc
phân hóa thành hai giai cấp cơ bản (địa chủ và nông dân), là cơ sở hình thành quan
hệ sản xuất phong kiến và thúc đẩy quá trình thống nhất đất nước .
2. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động 1: GV sử dụng bản đồ 1. Trung Quốc thời Tần–Hán (từ
Trung Quốc thời Tần-Hán, trình bày 221TCN đến năm 220).
nhanh về sự hình thành nhà Tần, sau đó
Năm 221TCN, Tần Thủy Hoàng
là nhà Hán.
thống nhất TQ, xác lập chế độ phong
- Phân tích vai rrò của nhà Tần trong kiến, mở đầu là nhà Tần (-221 đến 206
việc thống nhất đất nước (chấm dứt thời TCN) rồi đến nhà Hán (206 TCN đến
kỳ loạn lạc, tạo điều kiện cho chế độ 220).
phong kiến được xác lập)
a. Đối nội: xây dựng bộ máy chính
quyền tập trung, chia nước thành quận
* Hoạt động 2: Giáo viên vẽ sơ đồ bộ huyện, thực hiện kiểm soát địa phương .
máy nhà nước thời Tần và đề nghị học
Hoàng đế

sinh nhận xét về bộ máy nhà nước thời
Tần.
Hệ thống quan trung ương
- Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm
chuyên chế.
Thừa tướng (văn)
Thái úy
?.1 Nêu nhận xét về sơ đồ bộ máy nhà (võ)
nước thời Tần. (bộ máy nhà nước tổ
chức chặt chẽ từ trung ương đến địa
Hệ thống quan địa phương
phương, toàn quốc chia 36 quận, huyện)
- Cho HS xem tranh ảnh và kể chuyện
Thái thú ( quận)
xây Vạn lý trường thành (2 triệu người
xây, dài 5000km, cao từ 7 – 8 m), lăng
Huyện lệnh (huyện)
Ly Sơn, cung A Phòng.
- Nhà Hán tiếp tục củng cố bộ máy cai
?.2 Phân tích ý nghĩa việc mở rộng trị, tuyển chọn quan lại bằng cách tiến
tuyển dụng quan lại bằng tiến cử.
cử.
- Đề nghị HS đọc SGK và tự ghi bài.
b. Đối ngoại: xâm lược mở rộng lãnh
thổ: đánh chiếm thượng lưu sông
+ Chuyển ý: cho HS đọc đoạn in Hoàng, vùng Trường Giang đến lưu vực
nghiêng trong SGK đoạn đầu mục II, sông Châu, phía đông Thiên Sơn, Triều
trang 25.
Tiên và đất đai của người Việt cổ.
- 617, Lý Uyên đem 10 vạn quân vượt 2. Sự phát triển chế độ phong kiến

Hoàng hà, đánh Trường giang, Tuỳ dưới thời Đường (618 – 907).
Dưỡng đế bị bộ hạ giết ở Giang Đô.
GV: Nguyễn Thị Thiên

Trường THPT Mậu Duệ


Giáo án:Lịch sử 10

Năm học 2013-2014

* Hoạt động 3: GV giải thích các khái
niệm:
- Chế độ quân điền, thuế tô, dung, điệu.
- Thương nghiệp: con đường tơ lụa đến
Tây Á & Địa Trung Hải với sự tham gia
của người Aráp -> TQ hiểu Trung Á rất
sớm.
- Chính sách “ thân tộc”
- Giải thích khái niệm Tiết độ sứ, liên hệ
Việt Nam
-Quân sự: chế độ “phủ binh”
- Liên hệ KN của Phùng Hưng, Mai
Thúc Loan.

- Năm 618, Lý Uyên lập ra nhà Đường
+ Nông nghiệp: chế độ quân điền cùng
với kỹ thuật canh tác mới làm cho năng
suất tăng cao.
+ Thủ công nghiệp, thương nghiệp: phát

triển thịnh đạt.
- VH-XH đạt nhiều thành tựu to lớn, đặc
biệt là văn học và tôn giáo (phần 4).
- Chính trị: hoàn chỉnh bộ máy, tuyển
chọn quan lại qua thi cử, đặt thêm chức
“tiết độ sứ”.
- Đối ngoại: tiếp tục chính sách xâm
lược
=> Chế độ phong kiến thời Đường phát
triển cực thịnh.

3. Kết luận toàn bài:
Các nhà khoa học nhận định: nếu không có những phát minh hàng hải ở
Trung Quốc, các cuộc phát kiến địa lý ở Châu Âu có lẽ không thể tiến hành
đươc….Như vậy, từ xa xưa, Trung Quốc đã có một nền văn hóa rực rỡ. Những
thành tựu này làm Trung Quốc trở thành một trung tâm văn minh ở Châu Á và thế
giới.
III. Củng cố bài :
1. Kể tên các triều đại phong kiến Trung Quốc.
2. Trình bày sự phát triển kinh tế thời Đường.
IV. Ôn tập và chuẩn bị bài mới :
1. Học ba câu hỏi 1, 2, 3 trong sách giáo khoa, trang 30.
2. Tiếp tục xem trước phần còn lại của bài 5, sưu tập các tư liệu có liên quan.
Ngày soạn:
Tiết 08

GV: Nguyễn Thị Thiên

Trường THPT Mậu Duệ



Giáo án:Lịch sử 10
Lớp dạy: 10C1
Lớp dạy: 10C2
Lớp dạy: 10C3
Lớp dạy: 10C4
Lớp dạy: 10C5

Tiết:
Tiết:
Tiết:
Tiết:
Tiết:

Năm học 2013-2014
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:

Sĩ số:
Sĩ số:
Sĩ số:
Sĩ số:
Sĩ số:

Vắng:
Vắng:
Vắng:

Vắng:
Vắng:

CHƯƠNG III – BÀI 5
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp học sinh nắm được :
- Bộ máy chính quyền phong kiến được hình thành, củng cố từ thời Tần –
Hán cho đến thời Minh – Thanh. Chính sách xâm lược, chiếm đất đai của các
hoàng đế Trung Hoa.
- Những đặc điểm về kinh tế Trung Quốc thời phong kiến: nông nghiệp là
chủ yếu, hưng thịnh theo chu kỳ, mầm mống quan hệ tư bản đã xuất hiện nhưng
còn yếu ớt.
- Trung Quốc là nước có nền văn hóa lâu đời, có nhiều thành tựu rực rỡ,
nhiều phát minh và những bước đi đáng khâm phục.
2. Kỹ năng :
- Trên cơ sở sự kiện lịch sử, học sinh biết phân tích và rút ra kết luận.
- Biết sử dụng sơ đồ ( hoặc tự vẽ sơ đồ ) để hiểu bài giảng.
- Nắm vững được các khái niệm cơ bản.
3. Tư tưởng :
- Biết đánh giá tính chất phi nghĩa của các cuộc xâm lược của các triều đại
phong kiến Trung Quốc.
- Quý trọng các di sản văn hóa, hiểu được những ảnh hưởng của văn hóa
Trung Quốc đến Việt Nam
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Giáo viên :
- SGK,SGV,Giáo án.
2. Học sinh :
- Đọc kỹ SGK , chú ý tìm hiểu các câu hỏi khó và thử trả lời các câu hỏi
trong sách.

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
I. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ :
Những nét cơ bản trong tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần – Hán và
Đường?
II. Giảng bài mới.
Hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI
3. Trung Quốc thời Minh – Thanh.
GV: Nguyễn Thị Thiên

Trường THPT Mậu Duệ


Giáo án:Lịch sử 10

Năm học 2013-2014

?.3 Nêu những biểu hiện của sự thịnh
trị về kinh tế, chính trị của xã hội
phong kiến TQ thời Đường.
+ Chuyển ý: yêu cầu học sinh đọc đoạn
in nghiêng trong SGK cuối mục II, trang
26.

a. Nhà Minh (1368 – 1644): do Chu
Nguyên Chương sáng lập.
- Kinh tế: được khôi phục và phát triển .
+ Mầm mống quan hệ sản xuất TBCN
xuất hiện.

+ Nhiều thành thị ra đời, kinh tế phồn
thịnh.
- Kể sơ nét về Chu Nguyên Chương.
- Chính trị: Bỏ chức Thừa tướng và
* Hoạt động 4: Nêu vấn đề: “Mầm Thái Úy, lập 6 bộ mới
mống quan hệ sản xuất TBCN thời
Hoàng đế
Minh đã nảy nở như thế nào ?”
+ Công trường thủ công quy mô lớn
Lục bộ (Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình,
(các cơ xưởng, cơ phòng chia nhiều
Công)
công đoạn), đặc biệt xuất hiện quan hệ
chủ (xuất vốn) – thợ (xuất sức)ï
Quan địa phương
.+ Thương nghiệp phát triển, thành thị → Cuối thời Minh, mâu thuẫn XH tăng
mở rộng.
cao, khởi nghĩa của Lý Tự Thành lật đổ
+ Nông nghiệp: bao mua sản phẩm.
nhà Minh.
* Hoạt động 5: Cho HS vẽ sơ đồ, so
sánh với sơ đồ thời Tần-Hán và nêu
nhận xét.
PV: Tại sao KT-CT nhà Minh thịnh đạt b. Nhà Thanh ( 1644 – 1911 ).
như vậy lại sụp đổ?
- 1644, tộc Mãn Thanh ở phía đông bắc
→ Cuối thời Minh, mâu thuẫn giữa nông Trung Quốc đánh bại Lý Tự Thành, lập
dân với địa chủ tăng cao, nhiều cuộc ra nhà Thanh.
khởi nghĩa nông dân bùng nổ, khởi - Đối nội:
nghĩa Lý Tự Thành làm triều Minh sụp + Chính trị: chính sách áp bức dân tộc.

đổ.
+ Kinh tế: giảm tô thuế, khuyến khích
khẩn hoang.
* Hoạt động 5: kể sơ nét về nguồn gốc - Đối ngoại: bế quan tỏa cảng.
nhà Thanh
(là một bộ phận của tộc Nữ Chân, ở => Vào thời nhà Thanh, khởi nghĩa nổ
ngoài biên giới đông bắc TQ, sống bằng ra liên tục, nhà Thanh suy yếu, tư bản
nghề săn bắn, chăn nuôi gia súc, đào phương Tây lợi dụng xâm lược, chế độ
nhân sâm, tìm châu ngọc trong vùng phong kiến Trung Quốc hình thành từ
Mẫu Đơn. Lúc đầu tên tộc là Kim, khi năm 221 TCN đến năm 1911 thì sụp đổ.
Hoàng Thái Cực lên ngôi, đổi tên là tộc
Kiến Châu. Năm 1636, đổi quốc hiệu là 4. Văn hóa Trung Quốc .
Thanh).
- Phát vấn, giải thích và cùng học sinh a. Tư tưởng:
phân tích chính sách “áp bức dân tộc”,
“bế quan toả cảng” của nhà Thanh và - Nho giáo là cơ sở tư tưởng quan trọng
những biểu hiện suy thoái của xã hội nhất của chế độ phong kiến Trung Quốc
Trung Quốc thời Minh-Thanh.
(học thuyết chính danh định phận, quan
GV: Nguyễn Thị Thiên

Trường THPT Mậu Duệ


Giáo án:Lịch sử 10

Năm học 2013-2014

niệm về tam cương, ngũ thường, về tu
- Nho giáo: hệ tư tưởng và đạo đức thân tề gia...).

thống trị xã hội Trung Quốc thời phong
kiến.
* Hoạt động 6 : cho HS xem hình và
giới thiệu sơ nét về Khổng Tử cùng hệ
thống triết lý của ông. (Triết lý này
được Mạnh Tử và Đổng Trọng Thư
phát triển thành Nho giáo).
- Đầu thế kỷ XII, Khổng Tử được nhà
Tống phong Chí Thánh Văn tuyên
vương, Nho gia mới trở thành Nho giáo.
- GV: giải thích “tam cương, ngũ
thường”, tam tòng, tứ đức” => đề cao
lễ trị
- PV: Tại sao trong XH PK, tư tưởng
Nho giáo lại rất được ưa chuộng?
Trong XH ngày nay, triết lý này còn tác
dụng hay không?
- PV: Phật giáo ra đời ở đâu, vào thời
gian nào?
- Giới thiệu một số điểm đặc biệt trong
Phật giáo Trung Quốc (Sư Huyền
Trang).
- PV: ý nghĩa lớn nhất của tác phẩm
“Tây du ký” của Ngô Thừa Ân là gì?
- GV: muốn học giỏi thì phải……

- Phật giáo thịnh hành, nhất là vào thời
Đường.

b. Văn học và sử học:

- Sử học: bộ sử ký của Tư Mã Thiên.
- Văn học:
+ Thơ Đường có giá trị nghệ thuật cao
(Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị…)
+ Tiểu thuyêt: nhiều tác phẩm lớn như
Thuỷ Hử, Tam quốc diễn nghĩa, Tây du
ký, Hồng Lâu Mộng….
c. Khoa học kỹ thuật:

- Đặc biệt nổi tiếng trong lĩnh vực thiên
?.4 Kể tên một số tác giả và tác phẩm văn học, toán học, y dược học.
văn học, sử học, thơ Đường của Trung
Quốc thời trung đại ? (câu hỏi dành
cho cả lớp).
- Nêu dẫn chứng một đoạn thơ hoặc kể
tóm tắt nội dung một tác phẩm văn học - Kỹ thuật: phát minh ra giấy, kỹ thuật
(nhất là tác phẩm “Tây du ký”).
in, la bàn và thuốc súng.
- Những thành tựu lớn: hệ thống từ điển
và từ điển Bách khoa ( Vĩnh Lạc đại - Kiến trúc: Vạn lý trường thành, các
điển, Tứ khố toàn thư, Đại Minh nhất cung điện cổ kính, tượng phật...
thống chí…)
.+ Thiên văn học: thời Tần, Hán phát
minh nông lịch, Trương Hành phát minh
địa động nghi
+ Toán học: Biên soạn Cửu chương toán
GV: Nguyễn Thị Thiên

Trường THPT Mậu Duệ



Giáo án:Lịch sử 10

Năm học 2013-2014

thuật, tìm ra số pi đến 7 số lẻ.
+ Y dược: Hoa Đà, tác phẩm bản thảo
cương mục của Lý Thời Trân.
- Liên hệ thực tế đặt vấn đề kết bài:
Những phát minh này có ý nghĩa như
thế nào đối với nhân loại?
- GV: cho xem hình và nêu vài đặc điểm
của Vạn Lý Trường Thành, Cố cung,
khu lăng mộ Tần…để thấy được những
đóng góp to lớn của người TQ cho nền
văn minh nhân loại. (Nguyễn An đi xây
3. Kết luận toàn bài:
Các nhà khoa học nhận định: nếu không có những phát minh hàng hải ở
Trung Quốc, các cuộc phát kiến địa lý ở Châu Âu có lẽ không thể tiến hành
đươc….Như vậy, từ xa xưa, Trung Quốc đã có một nền văn hóa rực rỡ. Những
thành tựu này làm Trung Quốc trở thành một trung tâm văn minh ở Châu Á và thế
giới.
III. Củng cố bài :
1. Kể tên các triều đại phong kiến Trung Quốc.
2. Trình bày sự phát triển kinh tế thời Đường.
IV. Ôn tập và chuẩn bị bài mới :
1. Học ba câu hỏi 1, 2, 3 trong sách giáo khoa, trang 30.
2. Tiếp tục xem trước phần còn lại của bài 5, sưu tập các tư liệu có liên quan.
1. Học câu hỏi cuối mục III, trang 28 và câu hỏi số 4, trang 30.
2. Đọc trước bài 6 : “ Các quốc gia Ấn và văn hóa truyền thống Ấn Độ”.

+ Sưu tầm sự ra đời của đạo Phật.
+ Ảnh hưởng văn hóa Ấn Độ đến Việt Nam.
- Bài tập: Lập bảng tóm tắt những thành tựu văn hoá chủ yếu của Trung
Quốc PK
Ngày soạn:
Tiết 09
Lớp dạy: 10C1
Lớp dạy: 10C2
Lớp dạy: 10C3
Lớp dạy: 10C4
Lớp dạy: 10C5

Tiết:
Tiết:
Tiết:
Tiết:
Tiết:

Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:

Sĩ số:
Sĩ số:
Sĩ số:
Sĩ số:
Sĩ số:


Vắng:
Vắng:
Vắng:
Vắng:
Vắng:

CHƯƠNG IV

GV: Nguyễn Thị Thiên

Trường THPT Mậu Duệ


Giáo án:Lịch sử 10

Năm học 2013-2014
ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN

Bài 6 :
CÁC QUỐC GIA ẤN VÀ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : giúp học sinh hiểu được :
- Ấn Độ là một nước có nền văn minh lâu đời, phát triển cao, cùng với Trung
Quốc có ảnh hưởng sâu rộng ở châu Á và trên thế giới (có Việt Nam).
- Ấn Độ là nước có điều kiện tự nhiên phân tán, nên suốt hàng ngàn năm lịch
sử Ấn là một quá trình đấu tranh thống nhất bản thân nó chứ không phải bành
trướng,
- Vai trò và vị trí của vương triều Gúp ta trong lịch sử Ấn.
2. Kỹ năng : Quan sát tranh ảnh, nhận xét và phân tích sự kiện lịch sử.
3. Tư tưởng :

Văn hóa Ấn Độ có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam, tạo nên mối quan hệ
kinh tế và văn hóa mật thiết giữa hai nước .
Tăng cường sự hiểu biết, quan hệ thân tình, tôn trọng nhau giữa hai nước.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Giáo viên :
- Sgk, Sgv, giáo án, sách tham khảo
2. Học sinh :
- Sgk, vở ghi
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
I. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ :
Nêu những thành tựu văn hóa chủ yếu của Trung Quốc thời phong kiến?
II. Giảng bài mới :
1. Mở bài:
Từ 2500 năm trước Công nguyên, trên lưu vực sông Ấn đã hình thành những
vương quốc thành thị đầu tiên, tiêu biểu là Harappa và Mohenjodaro (văn minh
sông Ấn). Đến khoảng 2000 – 1500 năm trước công nguyên, người Aria thuộc bộ
tộc Ấn – Âu xâm nhập Bắc Ấn, xây dựng nhiều quốc gia trên lưu vực sông Hằng
(Gange). Như vậy sông Ấn là nơi khởi nguồn của văn hóa Ấn, từ đó mới có tên gọi
Ấn Độ (Hindustan) nhưng lưu vực sông Hằng rộng lớn, màu mỡ mới là quê hương,
nơi sinh trưởng của văn hóa truyền thống, của văn minh Ấn Độ.
2. Hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI
* Hoạt động 1: Giảm tải không dạy
1. Thời kỳ các quốc gia đầu tiên :
* Hoạt động 2 : GV sử dụng bản đồ 2. Thời kỳ Vương triều Gúp-ta và sự
Ấn Độ phong kiến xác định lãnh thổ phát triển văn hóa truyền thống Ấn
hai vương triều Gúpta, Harsa và đặt Độ.
vấn đề:
a. Lịch sử:

?.1 Tại sao thời kỳ này văn hóa Ấn có
GV: Nguyễn Thị Thiên

Trường THPT Mậu Duệ


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×