Tải bản đầy đủ (.doc) (230 trang)

DTM dự án đầu tư khu du lịch sinh thái vũng bầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.46 MB, 230 trang )

Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Khu du lịch sinh thái Vũng Bầu

TÓM TẮT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. NỘI DUNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN
1. TÊN DỰ ÁN
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
KHU DU LỊCH SINH THÁI VŨNG BẦU
2. CHỦ DỰ ÁN
- Chủ dự án : CTY TNHH MAY THÊU - THƯƠNG MẠI LAN ANH
- Đại diện
: Bà Võ Hiếu Dân;
Chức vụ: Tổng Giám Đốc
- Địa chỉ
: Số 117 – 119, đường Trương Định, phường 7, Quận 3, Tp. Hồ
Chí Minh.
- Điện thoại : (08).9325734 - 9325508; Fax: (08).9327735;
3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Khu du lịch sinh thái Vũng Bầu thuộc ấp 4, xã Cửa Cạn, huyện Phú Quốc,
tỉnh Kiên Giang với tổng diện tích 267,841ha. Nằm trên bờ biển phía Tây, bãi
biển Vũng Bầu, kề núi và cách UBND xã Cửa Cạn khoảng 6km về phía Đông
Nam, cách Thị trấn Dương Đông 15km về phía Nam và cách sân bay quốc tế xã
Dương Tơ khoản 18 km về phía Bắc.
Phạm vi ranh giới xác định như sau:
- Phía Bắc và Đông Bắc giáp: Đường Cửa Cạn – Gành Dầu và rừng Quốc
gia;
- Phía Đông Nam giáp: Mũi Ông Quới và dự án của C.ty TNHH Đoàn Ánh
Dương;
- Phía Tây Nam giáp: Bãi biển Vũng Bầu;
- Phía Tây Bắc giáp: Rạch Vũng Bầu và khu du lịch sinh thái Bắc Vũng


Bầu.
4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
a. Quy mô diện tích và quy mô hoạt động
- Khu đất đầu tư có diện tích 2.678.410m 2 với chức năng là khu du lịch sinh
thái tập hợp các công trình resort nghỉ dưỡng, biệt thự cao cấp, các công trình
thương mại dịch vụ, khu cây xanh, bãi biển,...
- Quy mô phục vụ: Dự kiến sau khi hoàn thành khu du lịch có khả năng tiếp
đón 3.006 lượt khách du lịch/ ngày.
Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 1


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Khu du lịch sinh thái Vũng Bầu

Trong đó:
+ Lượng khách lưu trú khoảng: 2.268 người;
+ Khách vãng lai: 738 người;
+ Số lượng nhân viên phục vụ khoảng: 2.396 người;
Với tổng số phòng lưu trú của khu du lịch là 2.581 phòng, trong đó có 100
phòng nghỉ của nhân viên.
b. Hiện trạng mặt bằng:
- Hiện trạng khu vực dự án hiện tại là một khu đất có nhiều cây cối bao
gồm cây rừng và cây nông, lâm nghiệp, không có các công trình xã hội, công
trình công cộng nào. Phía Tây Bắc khu đất có một đoạn rạch Vũng Bầu chảy qua
và đổ ra bãi biển Vũng Bầu. Trong khu vực, dân cư thưa thớt, hiện hữu liền kề
với khu đất dự án là Khu du lịch Bắc Vũng Bầu đã và đang xây dựng đồng thời

cũng đang hoạt động.
- Đường bờ biển của dự án dài 2km, có bãi cát rộng, thoải và vùng mặt
nước dài rộng, có đủ điều kiện khai thác bãi tắm.
- Phía Nam là khu vực Mũi Ông Quới có địa hình tự nhiên được kiến tạo
bởi những khối đá tự nhiên tạo ra cảnh quan thiên nhiên hoang sơ và sinh động.
c. Các hạng mục xây dựng chính của dự án:
Cụ thể quy hoạch xây dựng Khu Du lịch sinh thái Vũng Bầu bao gồm các
hạng mục sau:

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 2


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Khu du lịch sinh thái Vũng Bầu

Bảng 1. Các hạng mục công trình xây dựng của dự án

Stt
I
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12
13

Chức năng sử dụng đất
Giai đoạn 1
Trung tâm điều hành du lịch 1
Khách sạn 5 sao
Nhà hàng bờ biển
Mặt nước
Quảng trường lễ hội
Khu biệt thự nghỉ dưỡng
Khu nhà nghỉ dưỡng Villa cao
cấp 1
Khu nhà nghỉ dưỡng Villa cao
cấp 2
Resort bờ biển
Nhà hàng bờ biển
Quảng trường, đường đi dạo và
cây xanh
Nhà nghỉ nhân viên
Khu kỹ thuật hạ tầng đô thị Khu xử lý nước thải


Khách
Diện tích
Diện tích (m )

phòng/ lưu tru
XD (m2)
căn (người)
1.061.263 39,62% 92.455,05
450
1.294
35.517
8.879,25
56.532
11.306,40
200
400
16.389
6.555,60
37.490
52.300
63.200
8.227,00
38
152
10.746,0
71.155
0
54
126
19.900,0
126.300
0
100
400

12.492,0
136.200
0
58
216
28.492
4.273,80
2

Tỷ lệ
(%)

34.424
25.700

8.995,00

5.400

1.080,00

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Khách
vãn lai
(người)
200
100


Nhân
viên
(người)
1.129
60
226
47
40
101
144
267

100

144
60
10
30
Trang 3


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Khu du lịch sinh thái Vũng Bầu

14
15
16
17


Bãi biển công cộng + Cây xanh
cách ly
Mặt nước
Khu cây xanh cách ly
Đất giao thông

II

Giai đoạn 2

18
19
20
21
22
23

Nhà hàng ẩm thực hải sản
Biệt thự cao cấp 3
Biệt thự mặt nước 1
Biệt thự biển
Biệt thự trước mặt nước 2
Biệt thự trước mặt nước 3
Khu vườn cây cảnh và khu
trồng rừng tự nhiên
Khu nhà nghỉ Bungalow
Giai đoạn 3
Resort cao cấp rạch Vũng Bầu 1
Resort cao cấp rạch Vũng Bầu 2
Resort cao cấp rạch Vũng Bầu

Khu nhà nghỉ Bungalow
Trung tâm mua sắm
Trung tâm điều hành du lịch 2

24
25
III
26
27
28
29
30
31

128.420
78.047
22.837
142.860
656.363

24,51
%

39.900
39.929
15.326
24.837
43.863
44.511
439.019

8.978
252.171
54.200
94.200
49.900
17.956
23.300
12.615

2.154,72
9,41% 37.169,44
6.766,00
11.144,00
7.960,00
4.309,44
6.990,00
3153.75

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

38.210,7
2
15.960,0
0
5.690,00
2.352,00
2.646,00
4.704,00

4.704,00

81
20
8
9
16
16
12
136
36
36
40
24

300

150

308

150

48
53
21
24
43
43


80
32
36
64
64
24
628
136
224
160
48
60

100

100

60
16
469
91
149
107
32
60
30
Trang 4


Báo cáo đánh giá tác động môi trường

Dự án Đầu tư Khu du lịch sinh thái Vũng Bầu

IV
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41

Giai đoạn 4
Khu trung bày giới thiệu sản
phẩm
Khu Vui chơi giải trí
Vuờn thực vật, vườn thú
Khu cắm trại và vui chơi giải trí
Bãi đậu xe
Làng nghề truyền thống Việt
Nam
Nhà hàng, câu lạc bộ du
thuyền, rạp chiếu phim, khu
mua sắm
Quảng trường đi bộ
Công viên cây xanh & mặt nước
Bãi đậu xe
Tổng:


708.613 26,46% 48.641,25
26.700
68.500
306.678
70.194
20.421
90.670
33.400
24.116
64.545
3.389
2.678.410

0

334

8.010,00
7.086,40
6.297,55

100
100

17.227,3
0

134


10.020,0
0

100%

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

0

216.476

490
40
150
50
10
10
200
30

667

2.222

784

2.396


Trang 5


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Khu du lịch sinh thái Vũng Bầu

d. Các công trình phụ trợ:
- Hệ thống giao thông, sân đường:
- Đường giao thông đối ngoại: Phía Tây Bắc khu đất giáp đường Vành đai
ven biển (nằm ngoài ranh thiết kế), phía Đông Nam giáp với biển Đông. Đường
vành đai ven biển là trục đường chính tiếp cận bên ngoài vào khu quy hoạch.
Ngoài ra, phía Đông Bắc của dự án giáp với tuyến đường Cửa Cạn – Gành Dầu
đã được đầu tư hoàn chỉnh cũng sẽ là đường giao thông đối ngoại chính yếu của
dự án.
- Đường giao thông nội bộ: Đường chính của KDL là đường chính số 1,
đường chính số 2, đường phụ số 1, đường phụ số 2, đường phụ số 3. Đây là 5
con đường huyết mạch của khu cho phép các trục xe lớn ra vào vận chuyển hàng
hóa. Lộ giới đường lớn nhất là 25m; lộ giới nhỏ nhất là 8m.
- Quy hoạch cấp điện:
* Nguồn điện:
Từ nguồn điện quốc gia của đảo Phú Quốc (110/22KV – 2x40MVA)
* Công suất:
Tổng công suất tính toán dự kiến cho khu vực nghiên cứu là 9.634,49
KVA.
- Quy hoạch cấp nước:
- Theo quy hoạch chung chọn nguồn nước mặt của hồ nước Cửa Cạn sẽ
cung cấp cho khu vực Vũng Bầu.
- Tuy nhiên, trong giai đoạn đầu tuyến ống cấp chung này chưa được đầu
tư, dự án sẽ sử dụng nước giếng khoan qua hệ thống lắng lọc để cung cấp cho
hoạt động của dự án. Chủ dự án sẽ tiến hàng thăm dò và cin phép khai thác nước

ngầm theo đúng qui định. Khi đường ống cấp nước máy đến khu vực, sẽ đấu nối
nguồn cấp nước là nước máy và giếng khoan được xử dụng để dự phòng.
- Hệ thống thoát nước:
+ Hệ thông thoát nước mưa:
- Lưu vực: Toàn bộ khu đất được thiết kế quy hoạch chi tiết chia làm 2 lưu
vực chính:
+
Lưu vực 1: khu D gần rạch Vũng Bầu, nước mưa sau khi được thu
qua các tuyến cống, mương sẻ chảy về rạch Vũng Bầu trước khi thoát ra biển
Đông. Diện tích lưu vực 62ha.
+ Lưu vực 2: phần còn lại chiếm hầu hết khu đất được thiết kế, bao gồm cả
khu A, B, C. Lưu vực này nước mưa được thu về các hồ sinh cảnh chạy dọc theo
bờ biển. Tại hai vị trí nối giữa hồ sinh cảnh ra biển bố trí đập cao su ngăn nước
Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 6


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Khu du lịch sinh thái Vũng Bầu

từ biển vào và giữ lại nước ngọt trong các hồ sinh cảnh phục vụ cho cấp nước
tưới cây, chữa cháy, tạo cảnh quan….
- Tuyến thu gom chính được bố trí dọc theo các tuyến đường.
- Mạng lưới thoát nước mưa hoàn toàn theo cống tự chảy.
+ Hệ thông xử lý và thoát nước thải:
- Hệ thống thu gom và thoát nước thải tách riêng hoàn toàn với hệ thống
thu gom nước mưa.

- Nguồn nước thải của dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt. Trong giai
đoạn hoạt động nước thải sau khi xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại, bể tách dầu mỡ sẽ
theo hệ thống cống D100, D200, D300 đưa về các trạm bơm và bơm về trạm xử
lý nước thải tập trung để xử lý, nước thải sau khi xử lý sẽ tái sử dụng để tưới
cây, cứu hỏa, rửa đường, … phần dư sẽ theo cống thoát ra Rạch Vũng Bầu rồi
chảy ra biển.
- Vệ sinh môi trường và quản lý, thu gom chất thải rắn:
+ Thu gom CTR từ các công trình công cộng và các khu nghỉ tập kết về vị
trí tập kết CTR tại khu đất phía Tây Bắc của dự án tiếp giáp với đường Cửa Cạn
– Gành Dầu đảm bảo thuận tiện cho việc vận chuyển đến nơi xử lý. Cuối ngày
xe vận chuyển CTR của huyện sẽ thu gom và vận chuyển đến khu xử lý CTR tập
trung của huyện đảo để xử lý.
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy và thu lôi chống sét:
* Hệ thông phòng cháy chữa cháy: Đường giao thông được bố trí để xe
cứu hoả có thể đến được mọi địa điểm trong toàn khu du lịch khi có cháy nổ.
Trên hệ thống đường ống cấp nước cứ 50 m đặt một họng cứu hỏa để phục vụ
PCCC. Các tầng của các khách sạn, nhà hàng chính phải được trang bị các dụng
cụ phòng cháy chữa cháy như bình CO2, bình bột, thùng chứa cát, leng xúc
cát….
* Thu lôi chông sét: Hệ thống chống sét trực tiếp cho toàn công trình thực
hiện bởi kim thu sét NPL 2.200 lắp trên trụ sắt tráng kẽm  60 cao 5m.
II. CÁC TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ
HỘI CỦA DỰ ÁN
1. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ MẶT BẰNG
Các tác động chính trong công tác chuẩn bị mặt bằng, chuẩn bị xây dựng
của dự án là:
- Bụi, chất thải từ quá trình phát quang, chặt bỏ thảm thực vật tại khu đất dự
án và làm thay đổi địa hình địa mạo khu đất cũng như cảnh quan khu vực.

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang

Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 7


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Khu du lịch sinh thái Vũng Bầu

- Bụi, khí thải, tiếng ồn từ việc san lấp mặt bằng và các xe vận chuyển cát
san lấp
- Nước mưa chảy tràn qua khu vực san lấp cuốn theo chất thải xuống nguồn
nước.
- Nước thải sinh hoạt của công nhân: 1,04 m3/ngày
- Chất thải rắn sinh hoạt cảu công nhân: 15 kg/ngày
2. TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG
- Bụi: Bụi phát sinh trong quá trình đào, vận chuyển và bốc dỡ vật liệu xây
dựng, thiết bị vật tư. Bụi còn có trong khói thải của các phương tiện, máy thi
công.
- Khí thải từ các phương tiện, máy móc, thiết bị thi công: Các hoạt động
này sẽ thải ra môi trường một lượng khói thải chứa các chất ô nhiễm không khí.
Thành phần khí thải chủ yếu là COx, NOx, SOx, hydrocarbon...
- Tiếng ồn và chấn động: Bên cạnh nguồn ô nhiễm bụi và khói thải do các
hoạt động kể trên thì việc vận hành các phương tiện và thiết bị thi công như cần
trục, cần cẩu, khoan, xe trộn bêtông, xe lu, xe ủi, máy nổ,…
- Nước thải sinh hoạt: Nếu tính số lượng công nhân tập trung phục vụ thi
công là 200 người (N), với tiêu chuẩn thải nước của một người là 120 lít/ngày
(A) thì lượng nước thải sinh hoạt ước tính theo công thức: Q=(A*N/1000)x 80%
= 19,2m3/ngày.
- Rác thải sinh hoạt của công nhân: Nếu tính trung bình một người thải

0,5kg chất thải rắn/ngày (G), với số lượng công nhân xây dựng là 200 người (N)
thì lượng chất thải hàng ngày được tính theo công thức M=G*N= 0,5*200=100
kg/ngày.
3. TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG
a. Các tác động đến môi trường không khí
+ Khí thải từ phương tiện giao thông:
KDL sinh thái Vũng Bầu có khả năng tiếp nhận 3.006 lượt du khách/ngày.
Trong đó, lượt khách lưu trú khoảng 2.268 người/ngày (đi xe 25 chỗ ngồi),
khách vãng lai khoảng 738 người (đi xe 2 bánh). Như vậy, có thể dự báo số lượt
xe ra vào trung bình hàng ngày như sau:
- Loại xe 25 chỗ ngồi: 182 lượt xe ra vào/ngày
- Xe mô tô 2 bánh: 738 lượt xe ra vào/ngày.
Thì nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải do quá trình hoạt động của các
phương tiện giao thông như sau:
Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 8


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Khu du lịch sinh thái Vũng Bầu

Bảng 2. Tải lượng các chất ô nhiễm không khí trong khí thải xe 25 chỗ ngồi
Chất ô
nhiễm

Stt
01

02
03
04

Bụi
SO2
NOx
CO

Hệ sô ô
Tổng chiều
nhiễm
dài (1.000
(kg/1.000km)
km)
0,9
112
4,15S
112
14,4
112
2,9
112

Tổng tải
lượng
(kg/ngày)
0,101
0,116
1,613

0,325

Nồng độ
trung bình
0,038
0,043
0,602
0,121

(Nguồn: : Rapid Environmental Assessment, WHO, 1995)
Bảng 3. Tải lượng các chất ô nhiễm không khí trong khí thải các xe mô tô 2
bánh
Hệ sô ô
Chất
nhiễm
Stt
ô
(kg/1.000
nhiễm
km)
01
02
03
04

Bụi
SO2
NOX
CO


0,12
0,76S
0,3
20

Tổng
chiều
dài
(1.000
km)
738
738
738
738

Nồng độ ô
QCVN
nhiễm
05:2009/BTNMT
Tổng tải
trung
trung bình trong
lượng
bình
24 giờ (mg/m3)
(kg/ngày) trong 24
giờ
(mg/m3)
0,089
0,033

0,2
0,028
0,010
0,125
0,221
0,083
0,1
14,760
5,512
5

(Nguồn: Rapid Environmental Assessment, WHO, 1995)
+ Khí thải từ máy phát điện:
Máy phát điện được sử dụng dự phòng khi mất điện. Các thông số kỹ thuật
chính như sau:
- Công suất máy

: 1.200KVA

- Số lượng máy

: 1 máy

- Mức tiêu thụ dầu : 390kg/giờ.
- Nhiệt độ khí thải : 2470C

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351


Trang 9


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Khu du lịch sinh thái Vũng Bầu

Bảng 4. Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện
Nồng độ chất ô Nồng độ chất ô nhiễm QCVN 19:2009/BTNMT,
Các chất
nhiễm ở 2000C
ở ĐKC
Cột B (mg/Nm3)
ô nhiễm
(mg/m3)
(mg/Nm3)
Kp = 1, Kv = 0.8
Bụi
18,91
32,76
200
SO2
553,94
959,76
500
NOx
256,20
443,89
850
CO
58,32

101,05
1000
(Nguồn: World Health Organization, 1993)
Nồng độ hầu hết các chất ô nhiễm phát sinh từ máy phát điện dự phòng đều
đạt QCVN 19:2009/BTNMT, cột B với K p=1, Kv=0,8 chỉ có SO2 là vượt 1,9 lần
so với quy chuẩn cho phép. Tuy nhiên tác động do hoạt dộng của máy phát điện
là không thường xuyên chỉ mang tính chất tạm thời (trong trường hợp mất điện)
đồng thời áp dụng biện pháp lắp ống khói đảm bảo phát tán khí thải ra môi
trường xung quanh nên không gây tác động đáng kể đến môi trường và sức khỏe
của người khách tham quan và nghỉ dưỡng tại khu du lịch.
+ Ô nhiễm không khí từ các nguồn khác
- Mùi và khí thải từ hoạt động đun nấu thức ăn: nhiên liệu sử dụng chủ yếu
là gas và điện. Khí thải phát sinh từ quá trình đốt gas phục vụ nấu nướng là NO x,
SO2, CO, VOC,... Tải lượng các khí ô nhiễm sinh ra từ hoạt động nấu nướng là
không lớn, phát sinh trong thời gian ngắn nên hoạt động này cũng ít gây ảnh
hưởng đến môi trường.
- Hoạt động của các hệ thống thiết bị điều hòa nhiệt độ từ các khu nhà
hàng, nhà nghỉ, dịch vụ trong KDL làm phát sinh các mùi do phân hủy chất hữu
cơ, khí NH3, khí freon, môi chất làm lạnh (R22, R410A...) bay hơi, ...
- Khí clo phát sinh từ trạm xử lý nước cấp. Tại hệ thống xử lý nước thải tập
trung của KDL, sự phân hủy kỵ khí của nước thải và bùn thải sẽ gây ra mùi hôi,
thể hiện qua các chất ô nhiễm chỉ thị như các hợp chất mercaptan, NH 3, H2S,
CH4...
- Tại khu vực tồn trữ, phân loại rác thải và xử lý nước thải nguồn gây ô
nhiễm không khí xuất phát từ quá trình lên men, phân hủy kỵ khí của rác thải,
nước rỉ rác. Lượng chất thải rắn trong quá trình lưu trữ sẽ làm phát sinh các khí
gây mùi khó chịu. Thông thường, chất thải rắn sẽ bắt đầu phân hủy sau một ngày
lưu trữ. Thành phần các khí chủ yếu sinh ra từ quá trình phân hủy các chất hữu
cơ bao gồm CO2, NH3, H2S,… Trong đó, các khí gây mùi chủ yếu là NH3 và
H2S.

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 10


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Khu du lịch sinh thái Vũng Bầu

- Hơi của thuốc bảo vệ thực vật, phân bón trong quá trình chăm sóc cây
xanh, thảm cỏ tại khu du lịch.
b. Các tác động đến môi trường nước
tổng lượng nước cấp của toàn dự án là 3.461,02m3/ngày.đêm và bao gồm
nhiều khoảng dùng nước khác nhau. Tuy nhiên, các loại nước tưới cây, rửa
đường, nước dự phòng, rò rĩ, nước PCCC là những loại nước không cần xử lý vì
hầu như không phát sinh nước thải hoặc có thì nồng độ thấp và không thường
xuyên. Ở đây, nguồn nước thải ô nhiễm cần xử lý là nước thải sinh hoạt từ du
khách (khu khách sạn), nhà hàng, khu dịch vụ du lịch và nhân viên là những
nguồn nước thải thường xuyên và có nồng độ chất ô nhiễm vượt quy chuẩn xả
thải cần được xử lý trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
Lưu lượng nước thải của dự án và nguồn gốc phát sinh chủ yếu như sau:
Bảng 5. Dự báo số lượng nước thải phát sinh
Stt

Đôi tượng dùng nước

1
2
3

4
5

Nước sinh hoạt du khách lưu trú
Nước sinh hoạt khách vãng lai
Nước sinh hoạt nhân viên
Công trình quản lý hành chính
Công trình thương mại dịch vụ
Tổng cộng

Lưu lượng
Lưu lượng
nước cấp
nước thải
3
(m /ngày.đêm) (m3/ngày.đêm)
544,3
680,4
88,6
110,7
359,4
287,5
72,2
57,8
599,4
479,5
1.822,1
1.457,7

Ghi chú: Tỷ lệ thu gom và xử lý: 80% lượng nước cấp

 Tổng lượng nước thải của khu dự án là: 1.457,7 m3/ngày.đêm
Trong đó:
- Nước thải sinh hoạt từ khu du lịch và sinh hoạt của nhân viên, du khách:
977,5 m3/ngày.đêm
- Nước thải nhà hàng từ khu thương mại dịch vụ (khu phục vụ ăn uống, nhà
hàng): 479,5m3/ngày.đêm

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 11


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Khu du lịch sinh thái Vũng Bầu

Bảng 6. Nồng độ của các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt từ các nguồn
Nồng độ chất ô nhiễm(mg/l)
Nồng độ
QCVN
Chất ô
Nước thải
Stt
Nước thải
chung của 14:2008/
nhiễm
từ nhà
sinh hoạt
2 loại nước BTNMT

hàng
thải
(cột A)
1 BOD5
400 - 800
269,19 –
30
138,38 – 169,88
484,94
2 COD
600 –
410,70 –
221,41 – 313,66
1.200
756,83
3 SS
350 - 500
282,63 –
50
215,26 – 445,90
472,95
4 Dầu mỡ
30 - 90
30,37 –
10
30,75 – 92,25
91,12
5 Tổng nitơ
29,22 –
40 - 80

(N)
18,45 – 36,90
58,45
6 Amoni
18,69 –
5
30 - 40
(N-NH4)
7,38 – 14,76
27,38
7 Tổng
7,23 –
6
12 - 15
photpho (P)
2,46 – 12,30
13,65

Phụ lục III
Quy chế
BVMT du
lịch
40 - 50
80 - 100
40 - 50
10
15 - 20
5-6

* Nhận xét:

Khi so sánh nồng độ các chất ô nhiễm chính trong bảng 3.32 với quy chuẩn
nước thải sinh hoạt được phép thải ra môi trường (QCVN 14:2008/BTNMT, cột
A và phụ lục III của Quy chế BVMT khu du lịch) cho thấy nước thải sinh hoạt
có các chỉ tiêu BOD5, COD, SS, tổng Phospho, Amoni, tổng Nitơ, dầu mỡ vượt
quy chuẩn quy định và quy chế BVMT nhiều lần. Do vậy, nước thải sinh hoạt
phải được xử lý trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
c. Các tác động từ chất thải rắn
Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động của dự án chủ yếu là rác thải sinh hoạt
và một phần nhỏ là chất thải nguy hại.
- Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt là chất thải không nguy hại của dự án phát sinh
không đa dạng về thành phần, chủ yếu là các loại rác không độc hại như: Các
loại bao bì, thức ăn thừa, nylon, vỏ lon nước giải khát, giấy các loại, vỏ trái cây,
vải sợi, lá cây, cành cây, …

Bảng 7. Tổng lượng chất thải rắn của dự án
Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 12


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Khu du lịch sinh thái Vũng Bầu

Stt Thành phần
Tiêu chuẩn
CTR
1 Du khách

2 kg/người.ngđ
2 Nhân viên
1,2 kg/người.ngđ
3 CTR công
20%
cộng
Tổng cộng

Quy mô

Khôi lượng

3.006 người 6,012Tấn/ngày.đêm
2.396 người 2,875 Tấn/ngày.đêm
1,777 Tấn/ngày.đêm
2.740 người 10,664 Tấn/ngày.đêm

- Bùn thải:
Hoạt động của hệ thống xử lý nước cấp và nước thải, bể tự hoại sẽ phát sinh
ra một lượng nhỏ bùn thải. Đây cũng là một loại chất thải không nguy hại cần
được xử lý triệt để. Ước tính trung bình lượng bùn thải phát sinh khoảng 500kg/
ngày. Chủ dự án sẽ xây dựng phương án xử lý bùn thải một cách hiệu quả và
kinh tế.
- Chất thải rắn nguy hại
Chất thải rắn sinh hoạt chủ yếu là chất thải không nguy hại thì ngoài ra,
chúng ta còn thấy trong rác thải sinh hoạt phát sinh do hoạt động của dự án có
chứa một ít các chất nguy hại thông thường trong sinh hoạt, phục vụ du khách:
như pin, acquy, rác thải y tế, bao bì dược, dầu mỡ thải, bóng đèn hư, chai lọ
đựng hóa chất, ... Lượng rác thải này không nhiều (chỉ khoảng 10 – 20
kg/tháng).

III – CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG
TỰ NHIÊN, KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN
1. GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ
XÂY DỰNG
- Chất thải rắn: Quá trình phát quang, chặt bỏ thảm thực vật tại khu đất dự
án sẽ phát sinh bụi và chất thải rắn là xác thực vật (chủ yếu là cây bụi, cỏ dại).
+ Đối với các loại củi, gỗ, gốc cây có thể sử dụng được thì cho người dân
xung quanh khu vực làm nguyên liệu đốt.
+ Đối với các loại gỗ, củi không sử dụng được thì thu gom cùng với rác thải
sinh hoạt của công nhân và hợp đồng với đội thu gom rác thải của huyện thu
gom xử lý.
- Bụi: chủ yếu của quá trình san lấp mặt bằng. Lựa chọn công nghệ tiên
tiến, hiện đại, tiêu thụ ít nhiên liệu, thải ra ít chất thải sẽ góp phần nâng cao hiệu
quả lao động, tiết kiệm nhiên liệu và hạn chế các tác động xấu đến môi trường.
Kết hợp với biện pháp san lấp từng phần và san gạt tại chổ sẽ hạn chế bụi phát
sinh.

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 13


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Khu du lịch sinh thái Vũng Bầu

+ Các xe vận chuyển vật liệu phải phủ kín bạt, vật liệu không đổ cao hơn
khoảng chứa của xe nhằm tránh rơi vải và gây bụi.
+ Thực hiện san lấp từng phần theo hoạch định thi công nhằm giảm thiểu

bụi do gió thổi ở nhưng nơi san lấp mà chưa thi công. Vì vị trí dự án liền kề với
biển.
+ Tận dụng lượng đất đào để đắp lên khu vực trồng cây xanh và khu vực
cần san lấp.
+ Phun nước khu vực san lấp
- Nước mưa chảy tràn qua khu vực san lấp:
+ Xây kè dọc theo đoạn rạch Vũng Bầu trước khi tiến hành san lấp để tránh
cát rơi xuống rạch. Và tạo taluy dọc theo hành lang ven biển để hạn chế cát san
lấp tràn ra hành lang ven biển gây ảnh hưởng nguồn nước biển ven bờ của khu
vực.
+ Khi san ủi mặt bằng cần đặt các cống thoát tại những vị trí thích hợp
nhằm tránh dòng chảy xói ngầm gây xâm thực, sạt lở công trình và thoát nước
mưa chảy qua khu vực san lấp.
2. GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG
- Trong quá trình san lấp sẽ thường xuyên tưới nước vào các ngày nắng để
hạn chế bụi. Tháo dỡ từng phần và thực hiện tiêu chí tháo dỡ đến đâu thu dọn
đến đó.
- Tiếng ồn và độ rung trong lúc thi công các công trình sẽ được chủ đầu tư
giao ước với đơn vị thi công nhằm hạn chế tiếng ồn và độ rung đến mức thấp
nhất như: các loại máy móc, thiết bị vận chuyển phải được kiểm tra định kỳ,
thường xuyên kiểm tra bôi trơn, không sử dụng các trang thiết bị cũ đã quá hạn
sử dụng, lắp đặt các thiết bị giảm ồn rung cho các máy móc, không thi công các
máy móc có độ ồn lớn cùng lúc…
- Bụi sẽ được hạn chế bằng cách che chắn các khu vực xây dựng, tưới
nước giảm bụi, che đậy kỹ khu vực tập kết vật liệu xây dựng cũng như các quá
trình vận chuyển vật liệu xây dựng.
- Các loại rác thải xây dựng như: sà bần sẽ tận dụng cho việc san nền tại
chỗ, các nguyên liệu gỗ làm nguyên liệu đốt, sắt, thép, nhựa thí bán phế liệu…
- Rác thải sinh hoạt của công nhân xây dựng sẽ trang bị các thùng rác dọc
theo khu vực xây dựng, đề ra nội qui không xả rác bừa bãi trong công trường.

Rác thải được thu gom triệt để và hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom và xử
lý cùng với rác thải trong khu vực.
- Nước thải sinh hoạt của công nhân sẽ được thu gom bằng nhà vệ sinh di
động và hợp đồng với đơn vị chức năng xử lý.
Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 14


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Khu du lịch sinh thái Vũng Bầu

- Chủ đầu tư sẽ kết hợp với đơn vị thi công cũng như các cơ quan chức
năng của địa phương để quản lý an ninh trật tự trong khu vực. Đồng thời, nâng
cao ý thức của công nhân trong việc giữ gìn an ninh trật tự khi thi công dự án.
3. GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG
a. Giảm thiểu tác động đến môi trường không khí
+ Giảm thiểu tác động từ khí thải của phương tiện giao thông
- Quy hoạch khu vực bãi đậu xe.
- Hệ thống đường giao thông nội bộ được đầu tư đúng kỹ thuật và được vệ
sinh thường xuyên.
- Các xe vận chuyển khách được kiểm tra định kỳ và sử dụng nhiên liệu có
nồng độ các chất ô nhiễm thấp.
- Bố trí vành đai cây xanh.
+ Giảm thiểu tác động từ khí thải của máy phát điện
- Lắp đặt ống khói cao 7,6m để phát tán khí thải
- Đặt máy phát điện trong nhà cách âm, kín đáo, có đệm chống ồn rung.
+ Giảm thiểu mùi hôi từ hệ thống xử lý khí thải và khu vực tập kết trung

chuyển chất thải rắn
- Quy hoạch nơi xây dựng hệ thống xử lý nước thải, trạm trung chuyển chất
thải rắn cuối hướng gió. Kiểm tra hoạt động của hệ thống thường xuyên.
- Bể phân hủy bùn của hệ thống phải được xây kín.
- Thường xuyên cào rác tại song chắn rác và vệ sinh các mương dẫn nước
thải về hệ thống xử lý nước thải để tránh quá trình phân hủy kỵ khí làm phát
sinh mùi hôi.
- Phun thuốc khử mùi EM ở trạm trung chuyển chất thải rắn
- Vận chuyển và xử lý chất thải rắn trong ngày tránh tồn đọng lâu ngày tạo
điều kiện cho quá trình phân hủy kỵ khí các chất hữu cơ, tạo ra mùi hôi khó
chịu.
- Trồng các dãy cây xanh cách ly xung quanh.
+ Cải thiện điều kiện vi khí hậu trong khu vực dự án
- Thực hiện chống nóng bằng các vật liệu cách nhiệt ngay từ khi xây dựng
khách sạn, văn phòng, nhà hàng,... Tạo khoảng cách hợp lý giữa các công trình,
nhất là các công trình sử dụng nhiều máy lạnh, máy điều hòa. Đảm bảo các điều
kiện thông thoáng bằng hệ thống cửa sổ và cửa ra vào với diện tích tối thiểu là
20% diện tích tường nhà.
Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 15


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Khu du lịch sinh thái Vũng Bầu

- Thực hiện các giải pháp trồng cây xanh, thảm cỏ theo đúng quy hoạch và
tạo diện tích đất trống để cải thiện môi trường không khí trong khu vực.

- Tại các khu vực nhà bếp: chủ đầu tư sẽ lắp đặt hệ thống chụp hút ngay tại
khu vực bếp nấu để hút toàn bộ lượng khí phát sinh sau đó đưa ra ống khói cao
tối thiểu 3m so với nhà nấu nướng …
b. Giảm thiểu tác động đến môi trường nước
Nước mưa chảy
tràn

Song chắn
rác/Hố ga

Hệ thống thoát
nước mưa của
toàn khu

Nguồn tiếp
nhận

Nước thải tưới cây,
rửa đường nội bộ
Nước thải nhà ăn

Nước thải sinh hoạt

Thiết bị tách dầu

Các bể tự hoại

Nước
Bể chứa dầu


Nước thải khu dịch vụ

HTXLNTTT
của KDL

Hình 1. Nguyên lý xử lý nước thải phát sinh tại dự án
 Thuyết minh sơ đồ:
- Nước mưa chảy tràn được thu gom theo đường thoát riêng, sau khi qua hệ
thống song chắn rác, hố ga lắng lọc sẽ được xả thải trực tiếp vào nguồn tiếp
nhận.
Nước thải sinh hoạt từ các nhà vệ sinh sau khi qua hệ thống bể tự hoại sẽ
được thu gom và xử lý tại HTXLNTTT (công suất 2.000 m3/ngày.đêm);
Nước thải phát sinh từ khu vui chơi, giải trí, dịch vụ sẽ được thu bằng hệ
thống cống trong KDL sau đó chuyển về HTXLNTTT;
Nước thải từ các nhà hàng, nhà ăn phải qua bể tách dầu trước khi được
tiếp tục xử lý tại HTXLNTTT của KDL. Hiệu quả xử lý đạt yêu cầu cho phép xả
thải đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột A (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước thải sinh hoạt).
(Bảng vẽ vị trí hệ thống XLNT tập trung được đính kèm ở phụ lục 2).

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 16


Báo cáo đánh giá tác động mơi trường
Dự án Đầu tư Khu du lịch sinh thái Vũng Bầu


- Nước mưa chảy tràn:
Nước mưa có nồng độ các chất ơ nhiễm thấp và hoạt động của dự án hầu
như khơng gây ra bụi, chất thải rắn được thu gom triệt để và nước thải của dự án
được thu gom theo hệ thớng riêng nên nước mưa chảy qua khu vực là tương đới
sạch. Tuy nhiên, khi nước mưa chảy tràn từ khu vực dự án có thể chứa các cặn
bã, bụi, các chất rắn, lá cây … Vì thế, nước mưa sẽ được thu gom riêng biệt
bằng hệ thớng ớng cớng và các hớ ga, đảm bảo đủ dung tích lắng lọc, được bớ trí
dọc theo sân đường để chắn rác và lắng cát trước khi thốt trực tiếp ra hồ cảnh
quan và rạch Vũng Bầu theo quy hoạch chung.
- Nước mưa chảy tràn
- Nước tưới cây, rửa đường

Hớ ga

Nguồn tiếp
nhận

Cớng thốt

Hình 2. Sơ đồ thu gom và thoát nước mưa của dự án
- Bể tách dầu mỡ:
Ngồi lượng nước thải sinh hoạt thì còn có một lượng nước thải phát sinh
từ các khu nhà nấu ăn trong của nhà hàng. Lượng nước thải này chứa hàm lượng
dầu mỡ cao, vì vậy cần được xử lý sơ bộ trước khi đưa về trạm XLNT tập trung.
Chủ đầu tư sẽ đầu tư bể tách dầu mỡ để xử lý nước thải sơ bộ.
Tủđiề
u khiể
n

Thù

ng chứ
a dầ
u

Bơm
Nắ
p thă
m

Van xảdầ
u

Nắ
p thă
m
Cụmhú
t tá
ch dầ
u tự độ
ng

NƯỚ
C VÀ
O


ng dầ
u
Giỏlọc


c

NƯỚ
C RA

Hình 3. Cấu tạo bể tách dầu mỡ xử lý sơ bộ nước thải từ nhà hàng
Đơn vị thực hiện: Cơng ty Cở phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 17


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Khu du lịch sinh thái Vũng Bầu

* Thông số kỹ thuật của bể tách dầu mỡ:
- Dung tích bể: 20m3
- Số lượng bể: 02 bể
- Lưu lượng nước: 20m3/ h
- Kích thước bể tách mỡ: 8,6m x 2,9m x 2,3m
- Kích thước thùng chứa mỡ: 0,8m x 0,85m
- Kích thước cụm hút tách mỡ tự động: 1,9m x 1m x 1m
- Hệ thống xử lý nước thải tập trung:
Toàn bộ nước thải sinh hoạt sau khi đã qua bể tự hoại, bể tách mỡ và các
nguồn khác được thu gom dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung. Lượng
nước thải mỗi ngày thải ra khoảng 1.457,7m3/ngày.đêm.
Nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn cột A (theo QCVN 14:2008/BTNMT)
được phép thải ra rách Vũng Bầu theo quy hoạch chung.
Để đảm bảo công suất và lưu lượng xử lý của hệ thống ta chọn hệ số

không điều hòa là K = 1,3. Vậy, công suất hệ thống xử lý nước thải cần xây
dựng là:
Q = 1.457,7 x 1,3 = 1.895m3/ngày đêm. Vậy để thuận tiện trong việc thiết kế và
xây dựng hệ thống ta chọn công suất hệ thống là 2.000m3/ngày.đêm và chia
thành 02 môđun (mỗi môđun có công suất 1.000m 3/ ngày. đêm) tương ứng giai
đoạn đầu tư của dự án và phù hợp với lưu lượng thải. Đồng thời, đảm bảo cho
việc ứng phó với sự cố khi hệ thống xử lý nước thải ngừng hoạt động.

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 18


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Khu du lịch sinh thái Vũng Bầu

Nước dư tuần hoàn

Nước thải
SCR

Hố thu gom

Bể điều hòa
Thổi khí
Bể sinh học hiếu khí
(Có vật liệu dính bám)


Bùn tuần hoàn

Bể chứa bùn và phân hủy bùn
Khuấy
trộn

Bể Anoxic
(Có vật liệu dính bám)

Thu gom

Bể lắng
Clo

Bể khử trùng

Bể chứa nước sạch

Nguồn tiếp nhận
Đạt QCVN
14:2008/BTNMT
(cột A)

Nước thải
Bùn
Đường khí
Đường hóa chất

Hình 4. Sơ đồ công nghệ hệ thông xử lý nước thải tập trung


Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 19


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Khu du lịch sinh thái Vũng Bầu

Maù
y khuaá
y

Hình 5. Quy trình công nghệ xử lý nước thải tập trung của dự án

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 20


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Khu du lịch sinh thái Vũng Bầu

Bảng 8. Tổng hợp thông số kỹ thuật cảu hệ thống xử lý nước thải tập trung
Stt

Hạng mục


Thể tích (m3)

Kích thước (m)

Vật liệu

1

Bể thu gom

48,0

4,0 x 4,0 x 3,0

BTCT

2

Bể điều hòa

520

16,0 x 6,5 x 5,0

BTCT

3

Bể sinh học hiếu khí


640

16,0 x 8,0 x 5,0

BTCT

4

Bể thiếu khí (Anoxic)

250

10,0 x 5,0 x 5,0

BTCT

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Thiết bị
- Song chắn rác:
+ Kích thước: 1,5m x 0,5m
+ Khe hở giữa các thanh: 16mm
+ Bề dày thanh: 8mm
+ Vật liệu: inox
- Bơm chìm:
+ Công suất: 50m3/h
+ Số lượng: 02

- Máy thổi khí:
+ Công suất: 7KW
+ Số lượng: 02
- Đĩa phân phối khí: 60 đĩa
- Bơm chìm:
+ Công suất: 30m3/h
+ Số lượng: 02
- Máy thổi khí:
+ Công suất: 7KW
+ Số lượng: 02
- Đĩa phân phối khí: 70 đĩa
- Giá thể MBBR: Φ10x10
- Thiết bị khuấy trộn: vận tốc 1.000 vòng/ phút
- Giá thể MBBR: Φ10x10
Trang 21


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Khu du lịch sinh thái Vũng Bầu

5

Bể lắng

220

DxH=7x5

BTCT


6

Bể khử trùng

60

4x3x5

BTCT

7

Bể phân hủy bùn

100

5x4x5

BTCT

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

- Hệ thống ống trung tâm:
+ Đường kính: 1,5m
+ Chiều cao: 3,0m
- Máng thu: đường kính 6,5m
- Thiết bị gạt bùn: 0,08 vòng/ phút
- Bơm bùn: lưu lượng 10m3/ h

- Bồn trộn hóa chất:
+ Thể tích: 250l
+ Vật liệu: nhựa
Bơm định lượng: lưu lượng 20l/h
-

Trang 22


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Khu du lịch sinh thái Vũng Bầu

Bảng 9. Nồng độ chất ô nhiễm đặc trưng trong nước thải qua các bể của hệ thống XLNT tập trung theo tính toán hiệu suất xử lý
STT

Hạng mục

Giá trị còn lại (mg/l)
BOD

%

COD

%

TSS

5%


58,45

0%

82,00 10%

27,38

0%

13,65

0%

0%

55,52

5%

69,70 15%

26,01

5%

12,96

5%


Nito

%

%

%

Phospho

1

Song chắn rác

460,69

5%

703,85

7%

2

414,62 10%

647,54

8%


41,46 90%

129,50 80%

269,58

40%

27,76 50%

24,39 65%

10,40 60%

3,89

70%

4

Bể điều hòa
Bể sinh học hiếu
khí
Bể Anoxic

20,73 50%

77,70 40%

188,70


30%

5,55 80%

10,97 55%

3,12 70%

2,72

30%

5

Bể lắng 2

15,54 25%

54,39 30%

47,17

75%

4,71 15%

9,87 10%

2,65 15%


2,31

15%

6

Bể điều khử trùng

15,54

54,39

47,17

0%

4,71

9,87

2,65

2,31

0%

0%

27,38


%

472,95
449,30
449,30

0%

91,12

N-NH4

484,94

0%

58,45

Dầu mỡ

Nồng độ đầu vào

3

756,83

%

0%


13,65

0%

QCVN 14:2008/
BTNMT (cột A)

30

_

50

_

10

5

6

Phụ lục III Quy chế
BVMT du lịch

40 - 50

80 - 100

40 - 50


15 - 20

10

-

5-6

* Nhận xét:
Từ kết quả tính toán hiệu suất xử lý của hệ thống XLNT tập trung cho thấy, hệ thống có công suất xử lý phù hợp theo tính
toán và chất lượng nước sau xử lý đạt quy chuẩn xả thải QCVN 14:2008/BTNMT, loại A và Phục lục III – Quy chế
BVMT du lịch.

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 23


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Khu du lịch sinh thái Vũng Bầu

c. Thu gom và xử lý chất thải rắn
- Chất thải rắn sinh hoạt:
Thu gom tại các phòng nghỉ khách sạn, bungalow, nhà hàng, các khu công
cộng, ... với phương pháp phân loại tại nguồn. Rác thải được phân loại tại nguồn
trước khi vận chuyển đến nơi xử lý.
- Rác thải mang tính chất vô cơ có khả năng tái chế như: vỏ chai nước, lon

nước, giấy, nylon, bao bì bằng giấy, ...thu gom và bán cho các cơ sở tái chế.
- Rác thải mang tính chất hữu cơ dễ phân hủy: lá cây, thức ăn thừa, vò trái
cây, ... thu gom và vận chuyển đến nơi tập kết trung chuyển rác trong ngày. Khu
tập kết rác thải phía Tây Bắc, gần khu XLNT của dự án, liền kề với đường Cửa
Cạn – Gành Dầu để thuận lợi cho việc thu gom và vận chuyển đi xử lý.Tại đây,
chủ đầu tư sẽ hợp đồng với đội thu gom rác của huyện đến thu gom vận chuyển
về nơi xử lý tập trung của huyện. Cụ thể là nhà máy xử lý rác Cửa Cạn (theo quy
hoạch chung của đảo Phú Quốc).
- Chất thải nguy hại:
Tại mỗi khu vực của dự án có khả năng phát sinh chất thải nguy hại sẽ được
trang bị các thùng rác loại 10lít có nắp đậy. Đối với thùng chứa rác thải nguy hại
phải được dán chữ hoặc dấu hiệu nhận biết chất thải nguy hại.
Ngoài ra, chủ dự án phải xây dựng kho chứa rác thải nguy hại. Kho chứa
rác thải nguy hại được bố trí trong phần diện tích của khu tập kết chất thải rắn,
diện tích kho chứa là 12m 2. Trong kho bố trí 4 thùng chứa rác thải nguy hại loại
120m2, mỗi thùng sẽ được dán nhãn cho 5 loại chất thải nguy hại thông có thể
phát sinh của dự án là:
+ Thùng 1: chứa pin, ăcquy;
+ Thùng 2: chứa các loại chất thải là thủy tinh;
+ Thùng 3: chứa các loại nhớt thải;
+ Thùng 4: chứa các chai thuốc có tính độc hại đã sử dụng hết;
+ Thùng 5: chứa các loại giẻ lau dính dầu, nhớt.
Khi các thùng đầy phải được niêm phong, dán nhãn rõ ràng. Định kỳ 1
năm, chủ dự án sẽ hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom và xử lý đúng quy
định.

Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351


Trang 24


Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Dự án Đầu tư Khu du lịch sinh thái Vũng Bầu

PHẦN MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1. Tóm tắt về xuất xứ và hoàn cảnh ra đời của dự án
Huyện đảo Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang có nhiều tiềm năng phát triển
kinh tế đặc biệt là du lịch biển, là cửa ngõ và cầu nối quan trọng của khu vực
Nam Bộ với các nước Đông Nam Á. Theo quy hoạch chung xây dựng đảo Phú
Quốc đến năm 2030 đã được Thủ tướng phê duyệt ngày 11-12-2008 thì Phú
Quốc được xác định là “Khu kinh tế - hành chính đặc biệt; trung tâm du lịch,
nghỉ dưỡng; trung tâm giao thương quốc gia, khu vực và quốc tế; trung tâm đào
tạo, nghiên cứu khoa học công nghệ quốc gia, khu vực và quốc tế; trung tâm tài
chính, ngân hàng tầm cỡ khu vực”.
Với vị trí chiến lược phát triển đó, lại phân bố trên một vùng lãnh hải rộng
lớn, huyện Phú Quốc thật sự có vai trò hết sức quan trọng về an ninh quốc
phòng và phát triển kinh tế xã hội; là ngư trường lớn với nguồn thủy hản sản
phong phú; là khu vực có tiềm năng phát triển du lịch sinh thái và du lịch biển
có một không hai trong cả nước; là nơi có vị trí thuận lợi để hình thành các khu
thương mại, dịch vụ, các trung tâm tài chính, đồng thời cũng là nơi để phát triển
các khu du lịch quốc tế. Để thu hút đầu tư vào Phú Quốc, nhà nước đã có nhiều
chế độ ưu đãi cho tất cả các dự án, các nhà đầu tư trong và ngoài nước, mở ra
cho huyện đảo điều kiện giao lưu thuận lợi để phát triển kinh tế, xã hội và đặc
biệt là cơ hội phát triển mạnh về du lịch.
Hiện nay, ở Phú Quốc đã có nhiều dự án xây dựng khách sạn và resort với
quy mô lớn nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu của du khách. Tổng số phòng
khách sạn và nhà nghỉ hiện nay khoảng 1.500 phòng nghỉ vẫn chưa đáp ứng

được nhu cầu ngày càng tăng trong những năm tới cả về số lượng và chất lượng.
Trước đây, khách du lịch đến Phú Quốc thường theo mùa, nhưng hiện nay, lượng
khách đến đây hầu như quanh năm. Nhu cầu của khách cũng hướng về thiên
nhiên hoang sơ. Những kiểu thiết kế resort gần gũi với thiên nhiên rất được du
khách ưa thích.
Để từng bước hoàn thiện quy hoạch chung của huyện đảo Phú Quốc, các dự
án quy hoạch chi tiết từng bước được triển khai, trong đó có khu vực do công ty
TNHH May Thêu Thương Mại Lan Anh làm chủ Dự án đầu tư khu du lịch
(KDL) sinh thái Vũng Bầu tại Ấp 4, xã Cửa Cạn, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên
Giang.
Thực hiện chủ trương của tỉnh là phát triển kinh tế xã hội mà vẫn đảm bảo
về yếu tố môi trường và thực hiện nghiêm chỉnh Luật bảo vệ môi trường và
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ về việc Quy định
Đơn vị thực hiện: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
Đ/C: 45-50A7, đường 3/2, Vĩnh Bảo, Tp Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tel: 077.3923065, Fax: 077.3872351

Trang 25


×