Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

thiết kế khu du lịch sinh thái bền vững thác Ba giọt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.32 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
------------o0o-----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP :

THIẾT KẾ KHU DU LỊCH SINH THÁI
BỀN VỮNG THÁC BA GIỌT
NHẰM SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN
MÔI TRƯỜNG BỀN VỮNG

Chuyên ngành: Cơng Nghệ Kỹ Thuật Mơi Trường
Mã ngành: C72



GVHD: TH.S LÊ THỊ VU LAN

SVTH : NGUYỄN THN QUỲNH ANH





TP.Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2010

NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Họ& tên : Nguyễn Thị Quỳnh Anh
Ngày sinh : 15/11/1988
MSSV : 207108004


Phái : Nữ
Ngành : Kỹ thuật môi trường
Lớp :07CMT

1. Đầu đề khóa luận tốt nghiệp:

DỰ ÁN THIẾT KẾ KHU DU LỊCH SINH THÁI BỀN VỮNG THÁC BA
GIỌT NHẰM SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BỀN VỮNG.
2. Nhiệm vụ:
9 Tìm kiếm và thu thập thơng tin chính xác và đầy đủ để phục vụ cho
việc trình bày và làm sáng tỏ đề tài.
9 Sau khi thu thập thơng tin đầy đủ, sẽ tiến hành tổng hợp phân tích tài
liệu, trình bày bản vẽ thiết kế để hồn thành đề tài.
3. Ngày giao tiểu luận tốt nghiệp :
4. Ngày hoàn thành tiểu luận tốt nghiệ :
5. Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Thò Vu Lan
Nội dung và yêu cầu khóa luận tốt nghiệp đã thông qua BCN khoa.

Chủ nhiệm khoa TP.HCM ngày….tháng…...năm 2009
(ký và ghi rõ họ tên ) Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi rõ họ tên )


PHẦN DÀNH CHO KHOA:
Người duyệt ( chấm sơ bộ):……….
Đơn vò :……………………………..
Ngày bảo vệ:……………………….
Điểm tổng kết:……………………...
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KTCN TPHCM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO – HẠNH PHÚC
------------o0o-----------
LỜI CẢÙM ƠN
------------o0o-----------

Trong ba năm là sinh viên của Trường ĐHDL Kỹ Thuật Công Nghệ, đặc
biệt là Khoa Môi Trường & Công Nghệ Sinh Học. Em được các thầy cô trong
trường, trong khoa truyền đạt cho những kiến thức chuyên môn và sự tận tình
chỉ dạy của các thầy cô và sự giúp đỡ nhiện tình của các bạn đã giúp em đạt
được như ngày hôm nay. Để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, em xin
gủi lời chân thành cảm ơn chân tình đến :
Cô Lê Thò Vu Lan đã tận tình hướng dẫn cho em trong suốt quá trình
nghiên cứu cũng như hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp.
Em xin cảm ơn các thầy cô trong khoa Môi trøng & CNSH tận tình chỉ
bảo và hướng dẫn em trong suốt thời gian qua và tạo điều kiện thuận lợi cho
em trong quá trình làm đề tài.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các cơ quan chức năng có liên quan đã giúp
em có những thông tin cần thiết để thực hiện đề tài của mình.
Và em xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ
mình trong thời gian qua.


TPHCM, ngày 14 tháng 7 năm 2010
SVTH : Nguyễn Thò Quỳnh Anh

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................... 1
1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI .................................................. 2

2.1. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI………… ............................................................. 2
2. 2.NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................. 2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................... 2
3.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
3.2.PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................... 3
4.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 3
5.GIỚI HẠN ĐỀ TÀI ........................................................................................... 3

Chương 1 :
MÔ TẢ SƠ LƯỢC VỀ KHU DU LNCH THÁC BA GIỌT ......................... 4
1.1. Giới thiệu chung ................................................................................... 5
1.2. Mục tiêu của dự án thiết kế ................................................................... 5
1.3. N ội dung cơ bản của dự án thiết kế ....................................................... 5
1.3.1. Chức năng của khu du lịch Thác Ba Giọt .................................................... 5
1.3.2. Quy mô khách (lươt khách) ......................................................................... 5
1.3.3 Quy mô đất đai (ha) ...................................................................................... 6
1.3.4 Vị trí .............................................................................................................. 6
1.3.5. Định hướng phát triển và phân khu chức năng ............................................ 6
1.3.6 Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật ......................................... 7
1.3.7 Quy hoạch xây dựng đợt đầu ........................................................................ 8
1.4. Lợi ích kinh tế của dự án ....................................................................... 9



CHƯƠNG 2 :
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC DỰ ÁN ................................................................................... 10
2.1. Tổng quan về khu vực dự án...................................................................... 11
2.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................. 11
2.1.2. Hiện trạng sử dụng đất ............................................................................... 12

2.2. Điều kiện tự nhiên tại khu vực dự án ........................................................ 12
2.2.1. Địa hình ...................................................................................................... 12
2.2.2.Khí hậu ........................................................................................................ 13
2.2.3. Đặc điểm sinh vật và cảnh quan tư nhiên .................................................. 13
2.3. Hiện trạng phát triển du lịch ..................................................................... 15

CHƯƠNG 3 :
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÀI NGUYÊN – MÔI TRƯỜNG VÀ
KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN ......................................................... 20
3.1.Tác động của việc thực thi dự án đến các yếu tố môi trường .................. 21
3.2.Tác động môi trường trong giai đoạn thực thi dự án ............................... 22
3.2.1.Các hoạt động chính trong giai đoạn thực thi dự án ................................... 22
3.2.2.Đánh giá tác động môi trường trong giai đoạn thực thi dự án .................... 22
3.2.2.1. Tác động đến môi trường tự nhiên .......................................................... 22
3.2.2.1.a. Tác động đến môi trường không khí .................................................... 22
3.2.2.1b. Tác động đến môi trường nước ............................................................. 24
3.2.2.1c. Tác động đến môi trường đất ................................................................ 24
3.2.2.2. Tác động của các hoạt động kinh doanh đến môi trường ....................... 25
3.2.2.2a.Các vấn đề môi trường ........................................................................... 25
3.2.2.2b. Khí thải .................................................................................................. 26
3.2.2.2c. N ước thải ............................................................................................... 26
3.2.2.2d. Rác thải ................................................................................................. 26

CHƯƠNG 4 :
CÁC BIỆN PHÁP TỔNG HỢP KHẮC PHỤC CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU
CỰC.ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN .............................................. 27
4.1. Biện pháp giảm thiểu tiêu cực trong giai đoạn đền
bù giải tỏa măt bằng
.............................................................................................................................. 28
4.2.Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực trong giai đoạn thực thi dự án

và khai thác kinh doanh .................................................................................... 28
4.2.1.Biện pháp khống chế ô nhiễm không khí.................................................... 28
4.2.1.1.Khống chế không khí ô nhiễm không khí trong quá trình xây dựng ....... 28
4.2.1.2 Các biện pháp khống chế ô nhiễm nước .................................................. 30
4.2.1.2a. Khống chế ô nhiễm nước trong quá trình xây dựng ............................ 30
4.2.1.2b.Khống chế ô nhiễm nước trong quá trình khai thác kinh doanh ............ 32
4.2.1.3.Các bi
ện pháp giảm tốc độ tiêu cực đến môi trường đất ......................... 34
4.2.1.4. Các biện pháp khống chế ô nhiễm do chất thải rắn ................................ 34
4.2.1.5.Các biện pháp an toàn, vệ sinh lao động và phòng chống sự cố ............. 35

CHƯƠNG 5 :
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DU LNCH SINH THÁI .............................. 37
5.1. Khái niệm chung ......................................................................................... 38

5.1.1.Du lịch sinh thái là gì .................................................................................. 38
5.2. Các nguyên tắc của quy hoạch và thiết kế DLST .................................... 40
5.2.1. N guyên tắc thứ nhất .................................................................................. 41
5.2.2. N guyên tắc thứ hai .................................................................................... 42
5.2.3. N guyên tắc thứ ba ..................................................................................... 42
5.2.4. N guyên tắc thứ tư ....................................................................................... 42
5.3. Quy hoạch DLST ......................................................................................... 43
5.4. Giới thiệu chung về DLST bền vững ......................................................... 44
5.4..1. Khái niệm DLST bền vững ....................................................................... 45
5.4.2.Các nguyên tắc DLST bền vững ................................................................. 45
5.4.2.1.Cơ sở của các nguyên tắc DLST .............................................................. 45
5.4.2.2. N guyên tắc DLST bền vững ................................................................... 45
5.4.2.3. N hững yếu tố chỉ thị cơ bản phát triển DLST bền vững ......................... 46
5.4.3. Cơ sở của phát triển bền vững trong DLST ............................................... 53


CHƯƠNG 6 :
THIẾT KẾ PHÁT TRIỂN KHU DU LNCH SINH THÁI BỀN VỮNG
CHO KHU DU LNCH THÁC BA GIỌT ................................................ 55
6.1.Mục tiêu phát triển loại hình DLST Thác Ba Giọt ................................... 56
6.2.Tiềm năng phát triển DLST Thác Ba Giọt ................................................ 57
6.2.1. Đặc điểm sinh vật ....................................................................................... 57
6.2.2. Cảnh quan thiên nhiên ............................................................................... 58
6.3. Định hướng phát triển DLST bền vững cho khu du lịch Thác Ba Giọt 60
6.3..1. N hững định hướng chủ yếu để phát triển DLST bền vững ...................... 60
6.3.2. Xác định khả năng tải của điểm du lịch ..................................................... 61
6.3.2.1. Khả năng chịu tải sinh thái ...................................................................... 61
6.3.2.2. Khả năng chịu tải xã hội ......................................................................... 64
6.3.2.3. Khả năng chịu tải kinh tế ........................................................................ 65
6.4. Định hướng đầu tư để bảo tồn sử dụng tài nguyên bền vững và thiết kế
phát triển bền vững du lịch sinh thái Thác Ba Giọt ....................................... 65
6.4.1.Tạo nguồn đầu tư ........................................................................................ 65
6.4.2. Phương h
ướng sử dụng nguồn vốn đầu tư ................................................. 65
6,4.3.Định hướng đầu tư để bảo tồn sử dụng tài nguyên bền vững cho khu du lịch
sinh thái Thác Ba Giọt ......................................................................................... 66


CHƯƠNG 7 :
NHIỆM VỤ TỪNG KHU VỰC VÀ BẢN VẼ THIẾT KẾ KHU DU DU
LNCH SINH THÁI THÁC BA GIỌT ..................................................... 69
7.1. Chức năng nhiệm vụ của từng khu vực .................................................... 70
7.1.1. Khu bán vé ................................................................................................. 70
7.1.2.Khu tham quan ............................................................................................ 70
7.1.3. Khu quản lý ................................................................................................ 70
7.1.4. Khu quà lưu niệm ....................................................................................... 70

7.1.5. Khu nghỉ chân – ăn uống ........................................................................... 71
7.1.6. Khu phục vụ văn nghệ ............................................................................... 71
7.1.8. Khu câu cá và ngắm nhìn cảnh quan Thác Ba Giọt ................................... 71
7.1.9. Khu hạn chế những vấn đề môi trường ...................................................... 71
7.2. Tổ chức thực hiện chương trình ................................................................ 74
7.2.1. Phân cấp quản lý ........................................................................................ 74
7.2.2. Tổ chức bộ máy và hoạt động .................................................................... 74

CHƯƠNG 8 :
KẾT LUẬN – KIẾN NGHN ..................................................................... 77
8.1. KẾT LUẬN .................................................................................................. 78
8.2. KIEÁN NGHÒ ............................................................................................. 79













TỪ VIẾT TẮT


TCVN : Tiêu chuNn Việt N am
DLST : Du lịch sinh thái

VQG : Vườn quốc gia
UBN D : Uỷ ban nhân dân
HĐN D : Hội đồng nhân dân
UN ESCO : Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa Liên Hợp Quốc



















DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ

A.DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Hiện trạng sử dụng đất xã Phú Hòa, huyện Định Quán, tỉnh Đồng N ai
Bảng 3.1 : Tải lượng ô nhiễm sinh ra từ hoạt động vận tải san lấp mặt bằng:
Bảng 3.2 : Mức ồn sinh ra từ hoạt động của các thiết bị thi công




B.DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 4.1 : Sơ đồ xử lý nước thải sinh hoạt tạm thời trong thờ
i gian thực hiện dự án
Hình 4.2 : Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải tập trung tại trạm xử lý nước
thải



Thiết kế khu du lịch sinh thái bền vững Thác Ba Giọt nhằm sử dụng tài
nguyên môi trường bền vững



GVHD : Th.S Lê Thị Vu Lan 1 SVTH : Nguyễn Thị Quỳnh Anh
LỜI MỞ ĐẦU

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Từ xa xưa, con người với trí tuệ và ham muốn tìm kiếm và khám phá
những chân trời mới đã không ngừng mở rộng phạm vi ảnh hưởng của mình trên
toàn Thế Giới. Theo tạp chí Người Đưa Tin của UNESCO đã viết : “Cuộc phiêu
lưu không còn những chân trời địa lý, không còn những lục địa trinh bạch, không
còn những đại dương chưa ai biết tới, không còn những hòn đảo bí Nn. Vậy mà, về

nhiều mặt, các dân tộc vẫn còn xa lạ với nhau và những phong tục, những niềm hy
vọng Nn giấu, những xác tin sâu kín của mỗi dân tộc chẳng mất ai biết
đến…”(12/1989). Các nhà du lịch thời nay vẫn mang nguyên vẹn trong mình trái
tim nóng bỏng lòng đam mê khám phá những chân trời xa lạ, những núi cao, vực
thẳm, những sông dài, biển rông…Tiếng gọi của thiên nhiên hùng vĩ, của rừng

vàng biển bạc vẫn còn vang vọng và lôi kéo bước chân của nhữ
ng “kẻ lang thang"
trên bước đường du ngoạn. Thêm vào đó, con người luôn bị quyến rũ bởi những gì
luôn đối lập với thực tế mình đang sống, họ khao khát một cảm giác mới lạ, một
chất xúc tác mới cho cuộc sống và sự hiểu biết của mình. Khi ống khói của các
nhà máy, xí nghiệp ngày một vươn cao chiếm lĩnh dần khoảng xanh của bầu trời,
dân số không ngừng gia tăng, đ
ô thị hóa trở thành một xu hướng chung, các khi
công nghiệp tập trung, các nhà cao tầng và khói bụi giao thông tràn ngập khắp nơi
thì nhu cầu tìm về với tự nhiên là một tất yếu. Chính vì vậy, trào lưu du lịch sinh
thái đã và đang phát triển mạnh ở nhiều quốc gia dưới góc độ tiếp cận này.
Du lịch sinh thái ra đời vào cuối những năn 80 và phát triển mạnh mẽ vài
năm trở lại đây. Du lịch sinh thái không chỉ đơn thuầ
n là hoạt động tổ chức du lịch
dựa vào thiên nhiên nhằm vào mục đích kinh tế. Một số đặc điểm rất quan trọng
của du lịch sinh thái là nó góp phần lớn vào việc bảo tồn thiên nhiên, bảo tồn các
giá trị văn hóa dân tộc, phát triển kinh tế xã hội. Vì vậy, du lịch sinh thái theo tổ
chức du lịch sinh thái quốc tế là : “Loại hình du lịch sinh thái là loại hình có trách
Thiết kế khu du lịch sinh thái bền vững Thác Ba Giọt nhằm sử dụng tài
nguyên môi trường bền vững



GVHD : Th.S Lê Thị Vu Lan 2 SVTH : Nguyễn Thị Quỳnh Anh
nhiệm với giới tự nhiên trong việc giữ gìn môi trường và cải thiện chất lượng cuộc
sống của người dân bản địa”.
N ằm trong khu vực có cảnh vật tư nhiên còn hoang sơ với dòng thác nước
như lung linh mờ ảo. Với điều kiện môi trường đặc biệt thì Thác Ba Giọt ở xã Phú
Hòa, huyện Định Quán, tỉnh Đồng N ai đang chờ đợi để được đầu t
ư, thiết kế thành

một khu du lịch sinh thái bền vững.
Qua đề tài này, hy vọng sẽ mang đến thêm một khu su lịch sinh thái mới
cho tỉnh Đồng N ai. Đó cũng chính là lý do em chọn đề tài : “DỰ ÁN THIẾT KẾ
KHU DU LNCH SIN H THÁI BỀN VỮN G THÁC BA GIỌT N HẰM SỬ DỤN G
TÀI N GUYÊN MÔI TRƯỜN G BỀN VỮN G”. Đồng thời góp phần quảng bà cho
du lịch Đồng N ai nói riêng và du lịch sinh thái nướ
c ta nói chung.
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI
2.1. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
N ghiên cứu tổng quan du lịch sinh thái Thác Ba Giọt ở xã Phú Hòa, huyện
Định Quán, tỉnh Đồng N ai.
Đánh giá thực trạng phát triển du lịch ở Thác Ba Giọt
Đề ra những giải pháp cho sự phát tiển du lịch Thác Ba Giọt và thiết kế
thành khu du lịch sinh thái bền vững.
.2. 2.NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI
Tìm kiếm và thu thập thông tin chính xác và đầy đủ để phụ
c vụ cho việc
trình bày và làm sáng tỏ đề tài.
Sau khi thu thập thông tin đầy đủ, sẽ tiến hành tổng hợp phân tích tài liệu,
trình bày bản vẽ thiết kế để hoàn thành đề tài.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Vị trí khu du lịch sinh thái Thác Ba Giọt
Điều kiện tư nhiên và điều kiện kinh tế xã hội của khu du lịch sinh thái
Thác Ba Giọt.
Thiết kế khu du lịch sinh thái bền vững Thác Ba Giọt nhằm sử dụng tài
nguyên môi trường bền vững




GVHD : Th.S Lê Thị Vu Lan 3 SVTH : Nguyễn Thị Quỳnh Anh
Các tiềm năng phát triển DLST ở Thác Ba Giọt, từ đó để khai thác hợp lý
và ừng dụng vào việc thiết kế khu du lịch sinh thái Thác Ba Giọt

3.2.PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Khu du lịch sinh thái Thác Ba Giọt ở xã Phú Hòa, huyện Định Quán, tỉnh
Đồng N ai.
4.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thu thập thông tin, tài liệu thứ cấp về vị trí địa lý, điều kiện kinh tế xã hội
và đặc biệt là nét đặc trưng của khu du lịch sinh thái Thác Ba Giọ
t qua sách baó,
internet, các luận văn tiến sĩ, thạc sĩ…
- Phương pháp phân tích, tổng hợp.
- Phương pháp thống kê.
- Phương pháp đánh giá nhanh.
- Phương pháp đối chứng.
5.GIỚI HẠN ĐỀ TÀI
Đề tài thực hiện trong phạm vi toàn khu vực quy hoạch Thác Ba Giọt thuộc
xã Phú Hòa, huyện Định Quán, tỉnh Đồng N ai là nơi xây dựng khu du lịch Thác
Ba Giọt.












Thiết kế khu du lịch sinh thái bền vững Thác Ba Giọt nhằm sử dụng tài
nguyên môi trường bền vững



GVHD : Th.S Lê Thị Vu Lan 4 SVTH : Nguyễn Thị Quỳnh Anh









CHƯƠNG 1 :
MÔ TẢ SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN THIẾT
KẾ KHU DU LNCH THÁC BA GIỌT















Thiết kế khu du lịch sinh thái bền vững Thác Ba Giọt nhằm sử dụng tài
nguyên môi trường bền vững



GVHD : Th.S Lê Thị Vu Lan 5 SVTH : Nguyễn Thị Quỳnh Anh
CHƯƠNG 1 :
MÔ TẢ SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN THIẾT KẾ KHU DU LNCH
THÁC BA GIỌT

1.1. Giới thiệu chung
Tên dự án : DỰ ÁN THIẾT KẾ KHU DU LNCH SIN H THÁI BỀN VỮN G
THÁC BA GIỌT N HẰM SỬ DỤN G TÀI N GUYÊN MÔI TRƯỜN G BỀN
VỮN G.
Địa điểm : xã Phú Hòa, huyện Ðinh Quán, tỉnh Ðồng N ai.
Chủ dự án : Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng N ai.
1.2. M
ục tiêu của dự án
Làm cho khu du lịch thác Ba Giọt trở thành một điểm du lịch hấp dẫn của
khu vực, nhằm góp phần khai thác hợp lý các tiềm năng du lịch tự nhiên và đặc
thù của khu vực.
Hình thành khu du lịch sinh thái đặc trưng của Định Quán – Đồng N ai và
các vùng Đông N am Bộ góp phần đa dạng hóa sản phNm du lịch và đáp ứng nhu
cầu tham quan, tìm hiểu du khách trong nước và quốc tế.
Đầ
u tư thiết kế xây dựng Thác Ba Giọt trở thành một khu du lịch sinh thái
bền vững.

1.3. Nội dung của dự án
Dựa án phát triển khu du lịch sinh thái Thác Ba Giọt là một dự án thiết kế
của tỉnh Đồng N ai từ 2010 đến 2015.
1.3.1. Chức năng của khu du lịch Thác Ba Giọt
- Là một trung tâm du lịch của tỉnh và khu vực với các loại hình du lịch
phong phú : tham quan, nghỉ ngơi, vui chơi giải trí, câu cá,..
- Là một trong nhữ
ng trung tâm bảo vệ, tôn tạo các hệ sinh thái thực vật và
động vật, cảnh quan môi trường thiên nhiên của tỉnh.
1.3.2. Quy mô khách (lượt khách)
Hiện trạng : chưa có
Thiết kế khu du lịch sinh thái bền vững Thác Ba Giọt nhằm sử dụng tài
nguyên môi trường bền vững



GVHD : Th.S Lê Thị Vu Lan 6 SVTH : Nguyễn Thị Quỳnh Anh
Đến năm 2015 : 24.300 lượt khách
Đến năm 2020 : 71.200 lượt khách
1.3.3. Quy mô đất đai (ha) :
Quy mô khu vực có :
- Khu vực quy hoạch đến 2015 : 1.760.000m
2

- Khu đệm : 380.384m
2

1.3.4. Vị trí :
Thác Ba Giọt thuộc địa phận xã Phú Hòa, huyện Ðinh Quán, tỉnh Ðồng N ai, cách
TPHCM khoảng 130 km.

Phía Bắc: giáp xã Phú Lợi, huyện Định Quán tỉnh Đồng N ai.
Phía N am: giáp thị trấn Phú Điền, huyện Tân Phú tỉnh Đồng N ai
Phía Tây: giáp xã Gia Canh, huyện Định Quán tỉnh Đồng N ai
Phía Đông: giáp xã Trà Cổ, huyện Tân Phú tỉnh Đồng N ai.
* Điểm đặc biệt có con sông La N gà là phụ lưu của sông
Đồng N ai (phía tả ngạn)
chảy qua, có hồ nước nhận tạo là hồ Trị An nằm ở phía tây địa giới huyện.

1.3.5. Định hướng thiết kế phát triển và phân khu chức năng :
Hướng phát triển chủ yếu :
- Khu trung tâm đón tiếp và điều hành các hoạt động du lịch : 76.100m
2

- Khu để xe : 311,04m
2

- Khu nghỉ ngơi ngoài trời, ngắm nhìn cảnh quan : 36.000m
2

- Khu chòi nghỉ : 12,96m
2
(diện tích 1 chòi nghỉ)
- Khu văn hóa : 311,04m
2
(diện tích 1 khu văn hóa)
- Khu câu cá : 220.000m
2

- Khu nhà cán bộ công nhân viên và các dịch vụ kèm theo : 75.500m
2


- Các hạng mục dịch vụ công cộng, đất cây xanh, dự trữ...: 1.116.100m
2


Thiết kế khu du lịch sinh thái bền vững Thác Ba Giọt nhằm sử dụng tài
nguyên môi trường bền vững



GVHD : Th.S Lê Thị Vu Lan 7 SVTH : Nguyễn Thị Quỳnh Anh
Chính sách kiến trúc cảnh quan
Gìn

giữ

cảnh quan thiên nhiên khu vực, các công trình xây dựng thoáng đãng, phù
hợp với cảnh quan thiên nhiên.
- Mật độ xây dựng :
-Với khu vực tái định cư : tối đa 30%
- Với khu vực nghỉ ngơi : 20 – 25%
- Với khu vực đón tiếp : 10%
- Với khu vực dịch vụ công cộng : tối đa 30%
- Với khu vực tham quan và vui chơi giải trí : tối đa 10%
1.3.6. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật
Giao thông
- Diện tích
đất giao thông : 11.6ha
- Tỷ lệ đất giao thông : 5,2%
- Mật độ đường giao thông : 3,5km

2

- Đường bộ có 2 loại đường :
+ Đường đối ngoại : tuyến đường nối từ quốc lộ vào khu du lịch
+ Đường nội bộ dài 4,175km; bao gồm các tuyến sau :
Tuyến nối từ trung tâm tới Thác Ba Giọt và một phần ở khu vực Tây Bắc.
Chiều dài 1,34km, mặt cắt ngang 21m
Tuyến đường chính tại khu vực trung tâm dài 0,135km; mặt cắt ngang 29m
Tuyến đường liên khu có tổng chiều dài 2,7km ; mặt cắt ngang 9 – 11m
+ Đường thủy : các tuy
ến nội bộ được khai thác trên toàn bộ ven dòng thác
trong khu du lịch.

Cấp nước
N guồn nước lấy từ khu lân cận về phía quốc lộ 20
N hu cầu dùng nước : 200m
3
/ngày đêm
Phương án cấp : cục bộ
Thiết kế khu du lịch sinh thái bền vững Thác Ba Giọt nhằm sử dụng tài
nguyên môi trường bền vững



GVHD : Th.S Lê Thị Vu Lan 8 SVTH : Nguyễn Thị Quỳnh Anh
- Công trình đầu mối : bể chứa nước của khu du lịch 150m
3
, đài chứa 50m
3,
hệ

thống đường dẫn ống nước gang và thép tráng kẽm cùng với các van điều áp.
- Mạng lưới cấp nước chữa cháy lấy từ nguồn nước trong thác , lưu lượng
tương đương 20m
3
/h; có hệ thống trục ống phân phối và các họng cứu hỏa cách
nhau 200m.

Cấp điện
- N guồn diện : điện lưới quốc gia từ trạm
Phương án cấp :
+ Trạm hạ thế nằm ở các khu chức năng
+ Mạng cung cấp và chiếu sáng chạy ngầm

Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường
Lượng nước thải tính bằng lượng nước cấp (không kể
lượng nước tưới cây
và rửa đường) là 175m
3
/ ngày đêm
Phương án xử lý nước thải : nước thải sinh hoạt được thu gom theo các ống
PVC 150 về trạm xử lý theo cụm với tổng công suất xử lý 175m
3
/ ngày đêm.
Nước mưa thoát theo hệ thống kênh hở rồi thu gom về các kênh và hồ chứa.
Rác thải : 4kg/thùng rác/ngày đêm
Rác thải thu gom, vận chuyển về bãi xử lý tập trung của tỉnh. Hệ thống thu
gom công cộng khoảng 100 thùng bố trí theo bán kính 30m – 50m
1.3.7. Quy hoạch xây dựng đợt đầu
Mục tiêu chủ yếu
Tạo cơ sở quản lý xây dựng và bảo vệ cảnh quan môi trường khu vực

Làm căn cứ để lập dự
án đầu tư phát triển du lịch cho khu vực.
Đáp ứng kịp thời nhu cầu tham quan nghỉ ngơi, vui chơi giải trí của nhân
dân và du khách cả nước.


Thiết kế khu du lịch sinh thái bền vững Thác Ba Giọt nhằm sử dụng tài
nguyên môi trường bền vững



GVHD : Th.S Lê Thị Vu Lan 9 SVTH : Nguyễn Thị Quỳnh Anh
Các dự án ưu tiên cần thiết đầu tư (theo thứ tự ưu tiên) :
Dự án nâng cấp hệ thống hạ tầng (giao thông, chuNn bị kỹ thuật điện,
nước...)
Dự án xây dựng khu đón tiếp và điều hành du lịch (nằm trong khu đón tiếp)
Dự án xây dựng các chòi nghỉ
Dự án xây dựng khu vui choi, câu cá..
1.4. Lợi ích kinh tế của dự án
Dự án phát triển khu du lịch Thác Ba Giọt sẽ góp ph
ần nâng cao GDP dịch
vụ trong cơ cấu GDP toàn tỉnh.
Tạo việc làm cho hàng trăm lao động.
Tạo đà cho kinh tế, dịch vụ khác của khu du lịch
Đóng góp một phần ngân sách đáng kể cho nhà nước
Cung cấp cho người dân tỉnh Đồng N ai và các tỉnh lân cận một khu vui
chơi, nghỉ ngơi có chất lượng cao và các dịch vụ gần gũi với thiên nhiên.
















Thiết kế khu du lịch sinh thái bền vững Thác Ba Giọt nhằm sử dụng tài
nguyên môi trường bền vững



GVHD : Th.S Lê Thị Vu Lan 10 SVTH : Nguyễn Thị Quỳnh Anh









CHƯƠNG 2 :
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG
VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI

KHU VỰC DỰ ÁN












Thiết kế khu du lịch sinh thái bền vững Thác Ba Giọt nhằm sử dụng tài
nguyên môi trường bền vững



GVHD : Th.S Lê Thị Vu Lan 11 SVTH : Nguyễn Thị Quỳnh Anh
CHƯƠNG 2 :
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC DỰ ÁN

2.1. Tổng quan về khu vực dự án
2.1.1. Vị trí địa lý :
Thác Ba Giọt thuộc địa phận xã Phú Hòa, huyện Ðinh Quán, tỉnh Ðồng
N ai, cách TPHCM khoảng 130 km.
- Xã Phú Hòa là một xã miền núi của huyện Định Quán, nằm ở phía Đông
N am của trung tâm huyện Định Quán và cách trung tâm huyện 10km, cách thành
phố Biên Hòa 90km.

Phía Bắc: giáp xã Phú Lợi, huyện Định Quán tỉnh Đồng N ai.
Phía N am: giáp thị trấn Phú Điền, huyện Tân Phú tỉnh Đồng N ai
Phía Tây: giáp xã Gia Canh, huyện Định Quán tỉnh Đồng N ai
Phía Đông: giáp xã Trà Cổ, huyện Tân Phú tỉnh Đồng N ai.
Đường vaò Thác Ba Giọt, bạn có thể đi theo 2 đường sau đây :
1. Thác Ba Giọt cách TP.HCM chừng 140km. Từ Sài Gòn bạn chạy dọc
theo quốc lộ 20 hướng lên Đà Lạt, qua cầu La N gà. Tới cây số 118, đoạn giáp ranh
giữa huyện Định Quán và huy
ện Tân Phú (Đồng N ai), nhìn bên tay trái sẽ thấy
bảng đề khu du lịch sinh thái Hoa Phượng. Bạn quẹo trái đi vào con đường nhỏ
tráng nhựa dài độ 8km. Đường tuy quanh co nhưng đủ rộng cho cả xe du lịch vào
tận nơi. Cuối đường bạn sẽ bắt gặp một không gian hoang sơ, thoáng mát của
dòng thác Ba Giọt ầm ì tuôn.
2. Từ ngã ba 107 (cách TP.HCM 107 km theo QL20) đi khoảng 5 km qua
phà 107 rồi men theo con đường đất đỏ dài 5 km, bạn sẽ đến thác Thanh Sơn
Từ
thác Thượng, bạn có thể theo đường rừng dài chừng 4 km qua các bản làng của
đồng bào dân tộc Cho Ro thăm thác Ba Giọt ở xã Phú Hòa Từ thác Thượng, bạn
có thể theo đường rừng dài chừng 4 km qua các bản làng của đồng bào dân tộc
Thiết kế khu du lịch sinh thái bền vững Thác Ba Giọt nhằm sử dụng tài
nguyên môi trường bền vững



GVHD : Th.S Lê Thị Vu Lan 12 SVTH : Nguyễn Thị Quỳnh Anh
Cho Ro thăm thác Ba Giọt ở xã Phú Hòa ( hoặc ra lại QL 20, đến cây số 118 rẽ
trái 6 km đến thác Ba Giọt).
2.1.2. Hiện trạng sử dụng đất
Toàn bộ khu vực thác Ba Giọt có tổng diện tích đất được chia cụ thể như
sau :

Bảng 2.1: Hiện trạng sử dụng đất xã Phú Hòa, huyện Định Quán, tỉnh Đồng
Nai
Loại đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
Đất tự nhiên 1562,7 100
Đất nông nghiệp 1465,58 93,79
Đất lâm nghiệp / /
Đất chuyên dùng 1465,5 93,79
Đất ở 93,6 5,99
Đất chưa sử dụng 3,52 0,22

Hiện trạng sử dụng đất: đất nông nghiệp: đất lúa, đất trồng cây lâu năm, đất
trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản.
Đất phi nông nghiệp: đất ở nông thôn, đất trụ sở, trường học, trạm y tế, sản
xuất kinh doanh, hàng năm sử dụng đất 1,9lần.

2.2. Điều kiện tự nhiên tại khu vực dự án
2.2.1. Địa hình
Dự án Thác Ba Giọt có địa hình
đồi núi, dạng địa hình bị chia cắt và có 2
dạng:
- Địa hình đồng bằng: chiếm tỷ lệ khoảng 60% thuận lợi cho việc trồng lúa
màu.
- Địa hình đồi dốc: chiếm khoảng 30% thuận lợi cho trồng cây lâu năm,
10% còn lại là núi đá.
Thiết kế khu du lịch sinh thái bền vững Thác Ba Giọt nhằm sử dụng tài
nguyên môi trường bền vững



GVHD : Th.S Lê Thị Vu Lan 13 SVTH : Nguyễn Thị Quỳnh Anh

Với độ dốc trung bình là 170,5m, độ cao tương đối là 216m, và độ cao tuyệt
đối là 125m.
Tuy địa hình bị chia cắt, nhưng cũng đã hình thành những vùng đất tập
trung tạo thuận lợi cho phát triển nông nghiệp theo hướng chuyên canh sản xuất.
2.2.2.Khí hậu :
Khu vực dự án nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, với
2 mùa rõ rệt: mưa và nắng.
+ Mùa nắng thường bắt đầu từ tháng 12 đến hết tháng 3 năm sau, mùa m
ưa
bắt đầu từ tháng 4-5 và kết thúc khoảng tháng 10-11 hàng năm, lượng mưa trung
bình 2500 – 2800mm/năm, số ngày mưa vào khoảng 140 đến 150 ngày/năm.
+ Vào mùa mưa vùng trũng thường hay bị ngập úng, ngược lại mùa khô
không có nước để sản xuất, bên cạnh đó do địa hình đồi dốc cao nhiều đá nên
lượng nước ngầm khai thác gặp nhiều khó khăn ngay cả nước sinh hoạt trong mùa
khô cũng rất khó khăn.
N hiệt độ
trung bình trong năm là 29
o
C, nhiệt độ cao nhất là 40
o
C, nhiệt độ
thấp nhất là 18
o
C.
2.2.3. Đặc điểm sinh vật và cảnh quan tư nhiên :
Với vị trí nằm gần cạnh vườn quốc gia Cát Tiên nên mức độ phong phú cuả
vi sinh vật ở đây khá cao.Vườn quốc gia Cát Tiên là một khu bảo tồn thiên nhiên,
đặc trưng của vườn quốc gia này là rừng đất thấp Nm ướt nhiệt đới và đa dạng sinh
học.
+ Khoảng 50% diện tích của Cát Tiên là rừng cây xanh, 40% là rừng tre

,
10% là nông trại. Động vật đặc trưng có: tê giác Java
một sừng, voi châu Á, bò tót,
gấu chó
, gấu ngựa, trâu rừng, hổ, báo hoa mai, báo gấm, nai...Các loài chim của
Cát Tiên cũng phong phú đa dạng: đại bàng đen
, vịt trời cánh trắng, chim mỏ
sừng lớn...Cát Tiên là nơi cư ngụ của 40 loài nằm trong Sách đỏ thế giới, trong đó
đặc biệt là loài tê giác do cư dân địa phương và người Trung Hoa tin rằng khả
năng chữa bệnh của sừng tê giác như thần dược.
Thiết kế khu du lịch sinh thái bền vững Thác Ba Giọt nhằm sử dụng tài
nguyên môi trường bền vững



GVHD : Th.S Lê Thị Vu Lan 14 SVTH : Nguyễn Thị Quỳnh Anh
+ N goài lượng động vật phong phú, Cát Tiên còn là địa bàn của 62 loại lan.
+ Cát Tiên cũng được
UN ESCO
công nhận là "Khu dự trữ sinh quyển".
Và ngay tại Thác bạn có rất nhiều các loại cá, bạn có thể thể xem và câu cá
ngày gần bờ hoặc thuê ghe chở ra giữa lòng thác câu, tùy theo mùa cá về bạn có
thể câu được cá Lăng, cá Trèn,… đặt biệt cá trèn nơi đây rất lớn. Nơi đây có nhiều
“ chiến tích “ về săn cá Lăng “ khủng long “ của các tay câu chuyên nghiệp đat
được trong những năm qua.

Cảnh quan tự nhiên
Cảnh quan thiên nhiên ở khu du lịch Thác Ba Giọt có những nét độc đáo ít
thấy ở những nơi khác, đó là sự kết hợp hài hòa của các yếu tố thiên nhiên vẫn còn
giữ nguyên được nét hoang sơ vồn có của Thác.

Lối vào khu du lịch sinh thái là những tán phượng còn sót lại những trái
khô quắt queo của mùa cũ bên cạnh những chồi non báo hiệu tiết xuân sang. Chỉ
chừng vài tháng nữa thôi, khi đám ve sầu bắt đầu g
ọi hè, những tán phượng dọc lối
đi ấy sẽ đỏ rực màu hoa nhung nhớ làm sống dậy bao hồi ức thuở học trò.
Thác Ba Giọt còn có tên là Ba-zọt, đối với nguồn gốc tên gọi này, nhiều người cho
rằng có lẽ là do khi nhìn từ trên cao xuống thác đổ thành ba nhánh lớn bên cạnh vô
số các nhánh phụ trông như những giọt nước khổng lồ từ trên trời rơi xuống giữa
bạt ngàn rừng cây đồ
i núi. So với nhiều ngọn thác kỳ vĩ khác của vùng cao nguyên
như Draysap, Đambri, Đatanla, thác Ba Giọt không thể sánh về độ cao, nhưng xét
về độ rộng thì thác trên tỏ ra vượt trội với những ghềnh đá chồng chất nối tiếp
nhau trải dài tưởng chừng đến vô tận… du khách tới đây lại không có cảm giác
như ở trên cao nguyên mà là giữa vùng biển rộng. Bởi quanh thác là bờ cát thoai
thoải, trải rộng, cả
những con sóng xô nhau chạy vào bờ. N gay giữa dòng nước có
nhiều khóm hoa cao quá đầu người, đủ màu lung linh trên nước bạc. Du khách tới
đây lại không có cảm giác như ở trên cao nguyên mà là giữa vùng biển rộng. Bởi
quanh thác là bờ cát thoai thoải, trải rộng, cả những con sóng xô nhau chạy vào
Thiết kế khu du lịch sinh thái bền vững Thác Ba Giọt nhằm sử dụng tài
nguyên môi trường bền vững



GVHD : Th.S Lê Thị Vu Lan 15 SVTH : Nguyễn Thị Quỳnh Anh
bờ. N gay giữa dòng nước có nhiều khóm hoa cao quá đầu người, đủ màu lung linh
trên nước bạc.
Ở Ba Giọt, đá chồng lên đá, nước len qua đá nhiều hình thù tạo nên vô số
những dòng chảy khác nhau đẹp mắt. Nơi những ghềnh đá cao, nước cuộn lên,
uốn mình một lượt trước khi đổ ào xuống hồ rộng phía dưới. Một người dân sống

lâu năm ở đây cho biết: Mùa khô, Ba Giọt hiề
n hòa thong thả vậy chứ khi mùa
mưa tới, dòng thác cuộn chảy dữ dội đến không thể nhận ra hình ảnh quen thuộc
của “ba giọt nước”.
Nổi giữa Ba Giọt là cụm đảo có tên gọi Tình N hân với cỏ hoang ngập quá
chân người chờ bạn khám phá. Một mạn hồ có neo sẵn mấy chiếc thuyền và ca-nô
sẵn sàng chở khách ra đảo tham quan hay đi câu cá giữa lòng thác. Dọc trên bờ hồ,
du khách có thể ngả lư
ng nghỉ ngơi thư thả trên những chiếc võng được giăng sẵn
dưới những mái nhà tranh quán lá đơn sơ.

2.3. Hiện trạng phát triển du lịch
Điểm du lịch sinh thái Thác Ba Giọt nằm trên sông La N gà, cách Quốc lộ
20 gần 8 cây số, là một vùng có địa hình đẹp, diện tích khoảng 20km với các khu
vực vui chơi giải trí trên mặt hồ và sông nước. Thác Ba Giọt, vì chưa được chú ý,
chưa đủ điều kiệ
n tôn tạo để trở thành một khu du lịch đúng mức, nên vẫn còn
nguyên một phần hồ là nơi mưu sinh của cư dân địa phương, trong đó phần lớn là
người sắc tộc, đánh bắt cá. Khu vực Thác Ba Giọt là khu vực dân cư nhưng thưa
thớt, các hoạt động du lịch vào Thác du lịch chỉ là tự nhiên tham quan.
Vị trí địa lý thuận lợi, địa hình đẹp và môi trường cảnh quan thiên nhiên ưu
đãi, Thác Ba Giọt đang chờ đợi đầu tư để trở thành khu du lịch sinh thái lý tưởng.
Hiện trạng về đội ngũ lao động ngành du lịch : Do Thác Ba Giọt chưa thực sự trở
thành một khu du lịch nên lực lượng lao động ngành du lịch có thể coi như không
có.
N goài ra còn có thể kết hợp các tuyến du lịch trên cùng huyện Định Quán
để nâng cao chất lượng du lịch và thu hút khách tham quan :

×