Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

khoa học xã hội 7 theo chương trình trường học mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.78 KB, 14 trang )

Soạn: 27/11/2017
Bài 17( Tiết 29 - 33)
ĐỜI SỐNG KINH TẾ VĂN HÓA THỜI LÝ, TRẦN HỒ
(THẾ KỈ X – ĐẦU THẾ KỈ XV)
I.Mục tiêu:
- Biết được sự phát triển nông nghiệp, thương nghiệp thời Lý.
- Góp phần rèn luyện các kĩ năng sưu tầm các tư liệu, tranh ảnh liên quan đến đời
sống kinh tế thời Lý, khả năng xâu chuỗi, phân tích, liên hệ các sự kiện lịch sử.
- Biết trân trọng giữ gìn và phát huy những di sản văn hóa thời Lý.
II. Đồ dùng: Bảng phụ
III. Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết trình, vấn đáp.
IV. Tổ chức dạy học
 Gv giao nhiệm vụ cho ban học tập kiểm tra bài cũ.
Ngày giảng:............................

Tiết 29:

Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
A. Hoạt động khởi động
- Hình thức: Hoạt động cá nhân
- Câu hỏi: Thực hiện theo yêu cầu SGK/ trang
121,122
HS trình bày theo hiểu biết cá nhân
GV định hướng vào bài.
♦ Lý Thái Tông (1028-1054):
Vua Lý Thái Tông cũng rất chú ý đến việc lập
pháp. Dưới thời ông trị vì, năm Nhâm Ngọ (1042),
bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta được ban
hành. Ðó là bộ luật “Hình thử”. Vua Thái Tông trị
vì được 27 năm, đến năm Giáp Ngọ (1054) thì


mất, thọ 55 tuổi.
Chùa 1 Côt: Truyện kể rằng: Vào một hôm, Vua
Lý Thái Tông (1028-1054) chiêm bao thấy Phật
Quan Âm toạ trên tòa sen đưa tay dắt vua lên tòa.
Khi tỉnh dậy, vua kể lại cho các quan nghe, sư
Thiên Tuế liền khuyên nhà vua xây chùa, dựng cột
đá ở giữa hồ, xây chùa hình tòa sen của Phật Quan
Âm. Chùa xây xong có hình đài sen nghìn cánh đỡ
tòa Phật sắc hồng, trong đặt tượng Phật vàng lấp
lánh. Các nhà sư đến làm lễ, đi vòng quanh chùa
niệm Phật cầu phúc cho vua sống lâu, vì thế đặt
tên là chùa Diên Hựu.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
1. Đời sống kinh tế thời
*/ Hoạt động nhóm ( 10’)
HS: Đọc thông tin, kết hợp quan sát các hình ảnh
và trả lời các câu hỏi trong Sgk/130


- HS HĐN theo quy trình, báo cáo, chia sẻ.
* Nông nghiệp:
- GVNX, BS, KL ( Bảng chuẩn)
- Nhà nước có nhiều biện pháp quan
- HS nghe, ghi
tâm sản xuất nông nghiệp (lễ cầy
-> Chấm điểm: Các nhóm đổi chéo bảng chấm tịch điền, khuyến khích khai hoang,
điểm
đào kênh mương, đắp đê phòng lụt,
cấm giết hại trâu bò...), nhiều năm
mùa màng bội thu.

* Thủ công nghiệp
- Nghề dệt, làm đồ gốm, xây dựng
đền đài, cung điện, nhà cửa rất phát
triển.
- Các nghề làm đồ trang sức bằng
vàng, bạc; làm giấy, đúc đồng, rèn
sắt... đều được mở rộng.
- Nhiều công trình nổi tiếng do thợ
thủ công dựng nên như chuông Quy
Điền, tháp Báo Thiên (Hà Nội), vạc
Phổ Minh (Nam Định)...
* Thương nghiệp:
- Việc mua bán trong nước và với nước ngoài được mở mang hơn
trước.
- Vân Đồn là nơi buôn bán rất sầm
uất.
* Hoạt động chung cả lớp
H: Việc cày tịch điền của nhà vua có ý nghĩa ntn?
- Khuyến khích sản xuất nông nghiệp phát triển.
H: Em có nhận xét gì về đồ gốm thời Lý?
- hoa văn mịn đẹp, chất lượng cao
- Tạo ra nhiều sản phẩm mới kỹ thuật cao
H: Nguyên nhân của sự phát triển?
Đất nước độc lập, hòa bình và ý thức dân tộc là
động lực to lớn thúc đẩy sự phát triển.
* GV chốt toàn bài: Dưới thời Lý nhà vua đã
quan tâm đến phát triển kinh tế - > nông nghiệp,
thủ công nghiệp và thương nghiệp đều phát triển.
* Hướng dẫn học tập: (1’)
- Học và ghi nhớ nội dung bài

- Soạn bài phần tiếp theo: Phần B2. Sưu tầm trên mạng những tư liệu về văn miếu
quốc tử giám và chùa Phật Tích


*Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
Bài 17( Tiết 29 - 33)
ĐỜI SỐNG KINH TẾ VĂN HÓA THỜI LÝ, TRẦN HỒ
(THẾ KỈ X – ĐẦU THẾ KỈ XV)
I.Mục tiêu:
- Trình bày được những thay đổi về xã hội, sự phát triển về GD và VH thời Lý.
- Góp phần rèn luyện các kĩ năng sưu tầm các tư liệu, tranh ảnh liên quan đến đời
sống văn hóa thời Lý, khả năng phân tích xâu chuỗi, liên hệ các sự kiện lịch sử.
- Biết trân trọng giữ gìn và phát huy những di sản văn hóa thời Lý.
II. Đồ dùng: Máy chiếu.
III. Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết trình, vấn đáp.
IV. Tổ chức dạy học
 Gv giao nhiệm vụ cho ban học tập kiểm tra bài cũ.
Ngày giảng:............................

Tiết 30:

Hoạt động của Thầy & trò
Nội dung chính
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
2. Khám phá sinh hoạt xã hội và
*/ Hoạt động nhóm đôi ( 3’)
văn hóa thời Lý
HS: Đọc thông tin trong SGK trang 132, 132 và
trả lời câu hỏi:

a) Xã hội
H: Hãy nêu các tầng lớp cư dân và đời sống
của họ trong xã hội thời Lý ?
HS HĐN theo qui trình, đại diện nhóm báo cáo,
chia sẻ
GVKL (Slide 2)
+ Vua quan là bộ phận chính trong giai cấp
thống trị, một số quan lại, một số ít dân thường
có nhiều ruộng cũng trở thành địa chủ.
+ Thành phần chủ yếu trong xã hội là nông dân
gắn bó với làng, xã: Họ phải làm các nghĩa vụ
cho Nhà nước và nộp tô cho địa chủ; một số đi
khai hoang lập nghiệp ở nơi khác. Những người
làm nghề thủ công sống rải rác ở các làng xã
phải nộp thuế và làm nghĩa vụ với nhà vua
GV NXBS chốt KT -> ghi bảng.
Xã hội thời Lý chia thành nhiều tầng
lớp:
- Vua, quan lại là bộ phận chính của
giai cấp thống trị, một số ít nông dân
thường có nhiều ruộng trở thành địa


chủ.
- Nông dân là thình phần chủ yếu
trong xã hội: Được chia ruộng làm
nghĩa vụ cho nhà nước và nộp tô cho
địa chủ.
- Thợ thủ công & thương nhân: sống
rải rác ở các làng, xã phải nộp thuế

làm nghĩa vụ với nhà vua.
- Nô tì phục vụ trong cung điện, các
nhà quan.
*/ Hoạt động nhóm lớn ( 6’)
b) Giáo dục và văn hóa.
HS: Đọc thông tin trong SGK trang 132, 132 và
trả lời câu hỏi:
H: Cho biết giáo dục, văn hóa thời lý phát tiển
ntn. Theo em việc nhà Lý xây dựng Văn Miếu có
ý nghĩa gì?
- HS: TLN teo quy trình, báo cáo, chia sẻ.
GVKL (Slide 3)
* Giáo dục:
- Năm 1070, nhà Lý xây dựng Văn
Miếu.
- Năm 1075 mở khoa thi đầu tiên để
chọn quan lại .
- Năm 1076, thành lập Quốc tử giám
dành cho con em quí tộc theo học sau:
con quan có người học giỏi đc học.
- Nội dung học : chữ Hán & nho giáo.
- Nhà nước quan tâm giáo dục, khoa
cử. Văn học chữ Hán bước đầu phát
triển.
- Các vua Lý rất sùng đạo Phật, khắp
nơi đều dựng chừa, tô tượng, đúc
chuông...
* Văn hóa
- ND thời Lý ưa ca hát nhảy múa, hát
chèo, múa rối phát triển.

- Nhiều trò chơi dân gian được ưa
chuộng: đá cầu, đánh vật, đua thuyền.
- Kiến trúc, điêu khắc... đều phát


triển, với phong cách nghệ thuật đa
dạng, độc đáo và linh hoạt, tiêu biểu
là chùa Một Cột, tượng Phật A-di-đà,
hình rồng thời Lý.
GV: chiếu Slide 4,5 ( hình ảnh khu Văn Miếu,
Quốc Tử Giám, tượng Khổng Tử)
Giáo viên MRKT:
Như chúng ta đã biết thời Đinh - Tiền Lê gd
chưa phát triển. Sang thời Lý nền GD có sự PT
hơn...
+ Nội dung học tập chủ yếu là chữ Hán & 1 số
sách nho giáo. Học trò cũng phải học thêm kinh
phật & đạo giáo song không nhiều, bấy giờ
nước ta đã có chữ Nôm. ...
+ Tuy nhiên giáo dục vẫn còn hạn chế chỉ có
con nhà giầu, con quan mới được đi học...
+ Sự xuất hiện bài thơ nổi tiếng “NQSH” đã
khẳng định quyền tồn tại độc lập của dân tộc ta.
*Hoạt động chung cả lớp:
GV: Chiếu hình ảnh Chùa Một Cột
HS quan sát, mô tả
H: Đây là một công trình nghệ thuật kiến trúc
đặc sắc. Theo em đặc sắc ở chỗ nào?
HSTL: cả ngôi chùa được xây dựng trên 1 cột
đá, mái cong ở giữa hồ, tượng trưng cho 1 bông

sen nở trên mặt nước, đường nét nghệ thuật tinh
tế).
GV: MRKT: Chùa 1 cột còn có tên là chùa Diên
Hựu - được xây dựng 1049 thời vua Lý Thái
Tông. (chuyện kể khi về già chưa có con trai
nên nhà vua thường đến chùa cầu tự.... Một hôm
vua mơ thấy đánh dấu sự ra đời của 1 nền văn
hóa riêng biệt của dân tộc: Văn hóa Thăng
Long).
GV: Tóm lại: các tác phẩm nghệ thuật của ND
ta thời Lý đã đánh dấu sự ra đời của một nền
văn hóa riêng biệt của 1 dân tộc: Văn hóa
Thăng Long
 GV vẽ sơ đồ các tầng lớp xã hội thời Lý để củng cố bài cho HS.


Cỏc tng lp xã hội thời Lý
Vua
Quan LI
(l b phn chớnh ca giai cp thng
tr)
Địa chủ
(Quan lại, hoàng tử, công
chúa, nông dân giầu ợc cấp
ruộng đất)
-------------------------------------------------------Nông dân thờng
( Nông dân từ 18
tuổi trở lên ợc
nhận đất của
làng xã lm ngha v

cho nh nc)

Nông dân-tá
điền
(Nông
dân
không có ruộng
đất Nhận ruộng
của Địa chủ Cày
cấy nộp tô cho
địa chủ)

Ngi lm ngh
th cụng, buụn bỏn
( Np thu v lm
ngha v vi nh
vua)

Nụ tỡ
(phc v trong cung in,
cỏc nh quan.)
* Hng dn hc tp: (1)
- Hc v ghi nh ni dung bi
- Son bi phn tip theo: Phn B3. Su tm trờn mng nhng t liu v kinh t thi
Trn.
*Rỳt kinh nghim:
....................................................................................................................................
Bi 17( Tit 29 - 33)
I SNG KINH T VN HểA THI Lí, TRN H
(TH K X U TH K XV)

I.Mc tiờu:
- Bit c s phỏt trin nụng nghip, th cụng nghip thi Trn.
- Gúp phn rốn luyn cỏc k nng su tm cỏc t liu, tranh nh liờn quan n i
sng vn húa thi Trn, kh nng phõn tớch xõu chui, liờn h cỏc s kin lch s.
- Bit trõn trng gi gỡn v phỏt huy nhng di sn vn húa thi Trn.
II. dựng: Mỏy chiu.


III. Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết trình, vấn đáp.
IV. Tổ chức dạy học
 Gv giao nhiệm vụ cho ban học tập kiểm tra bài cũ.
Ngày giảng:............................

Tiết 31:

Hoạt động thầy & trò
Nội dung chính
* KĐ: GV chiếu một số H.a về thời Trần:
H: Quan sát các h.a và nêu những hiểu biết của
em về các h.a đó?
HS: HĐCN (2p)-> BC, chia sẻ
GV: Nhận xét, dẫn dắt vào bài
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
*/ Hoạt động nhóm lớn ( 8’)
3. Kinh tế thời Trần
HS: Đọc thông tin trong SGK trang 133, 134 và
trả lời câu hỏi:
H1) Trình bày những việc làm của nhà Trần để
phục hồi và phát triển kinh tế. Em có nhận xét
gì về chủ trương phát triển nông nghiệp của

nhà Trần?
H2) Giải thích lí do nhà Trần chăm lo đến việc
đắp đê?
H3) Nhận xét về tình hình thủ công nghiệp và
thương nghiệp thời Trần?
- HS: TLN theo quy trình, báo cáo, chia sẻ.
a. Nông nghiệp
- GV: chiếu bảng CKT
- Thực hiện nhiều chính sách khuyến
- Các nhóm nhận xét chéo, chấm điểm.
khích sản xuất, khai khẩn đất hoang,
thành lập làng xã được mở rộng, đê
điều được củng cố. Đặt các chức
quan chuyên lo về nông nghiệp, đê
điều
- Các vương hầu quí tộc chiêu tập
dân nghèo đi khai hoang lập điền
trang.
-> Kinh tế nông nghiệp phục hồi &
ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn
trước.
b. Thủ công nghiệp
- Thủ công nghiệp do nhà nước trực
tiếp quản lý rất phát triển và được
mở rộng nhiều nghành nghề khác


nhau: gốm tráng men, chế tạo vũ
khí, đóng thuyền đi biển…
- Thủ công nghiệp trong nhân dân rất

phổ biến và phát triển: nghề làm đồ
gốm, đúc đồng, làm giấy…
- Nhiều làng nghề, phường nghề
xuất hiện
-> Các sản phẩm làm ra ngày càng
nhiều, trình độ kỹ thuật ngày càng
cao.
c. Thương nghiệp:
- Buôn bán tấp nập, chợ mọc lên
ngày càng nhiều ở các làng xã.
Thăng Long là trung tâm kinh tế sầm
uất.
* GV giải thích: “điền trang, thái ấp”.
- Việc buôn bán với nước ngoài ngày
- Điền trang: trang trại lớn có nhiều ruộng đất, càng phát triển.
vườn tược, nhà cửa, tài sản của quý tộc, quan lại
thời PK. Thời Trần, điền trang có nhiều hơn thời
Lý.
-Thái ấp: phần ruộng đất do nhà vua cấp làm
bổng lộc cho quý tộc, quan lại công thần. Thời
Trần, quy mô thái ấp thường là một xã.
*Hoạt động chung cả lớp:
GV cho hs quan sát hình 6,7 và nhận xét
HS: TL, chia sẻ -> GVKL
(trình độ kỹ thuật thời Trần tinh xảo hơn)
* GV: Thời Trần ngoài các ngành thủ công
truyền thống phổ biến, còn có 2 ngành thủ công
đặc sắc:
+ Đóng thuyền bè lớn để đi biển hoặc chiến đấu.
Thuyền có 2 lớp, lớp dưới từ 20 -> 25 người chèo

lớp trên dành cho người đánh cá hoặc chiến sĩ.
+ Chế tạo các loại súng lớn.
H: Em nhận xét gì về tinh thần lao động, sự sáng
tạo của nhân dân trong việc xây dựng nền kinh
tế, văn hóa?
HS: TL, chia sẻ
-> GVKL
- Sự lao động sáng tạo và cần cù.


- GV liên hệ và rèn kĩ năng sống cho HS
* Hướng dẫn học tập: (1’)
- Học và ghi nhớ nội dung bài
- Soạn bài phần tiếp theo: Phần B4. Sưu tầm trên mạng những tư liệu về văn hóa thời
Trần.
*Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
Bài 17( Tiết 29 - 33)
ĐỜI SỐNG KINH TẾ VĂN HÓA THỜI LÝ, TRẦN HỒ
(THẾ KỈ X – ĐẦU THẾ KỈ XV)
I.Mục tiêu:
- Trình bày được sự phát triển về GD văn hóa thời Trần.
- Góp phần rèn luyện các kĩ năng sưu tầm các tư liệu, tranh ảnh liên quan đến đời
sống văn hóa thời Trần, khả năng phân tích xâu chuỗi, liên hệ các sự kiện lịch sử.
- Biết trân trọng giữ gìn và phát huy những di sản văn hóa thời Trần.
II. Đồ dùng: Máy chiếu.
III. Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết trình, vấn đáp.
IV. Tổ chức dạy học
 Gv giao nhiệm vụ cho ban học tập kiểm tra bài cũ.
Ngày giảng:............................


Tiết 32:

Hoạt động thầy & trò
Nội dung chính
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
4. Văn hóa thời Trần
* Hoạt động nhóm lớn (6p)
Đọc thông tin, quan sát hình ảnh SGK tr133,
134, hãy:
N1+3: Nêu những nét chính trong sinh hoạt
văn hóa thời Trần?
N2+4: Giải thích tại sao văn học thời Trần
phát triển mạnh và mạng đậm lòng yêu
nước, niềm tự hào dân tộc?
N5+6: Nét mới về giáo dục thời Trần. Nhận
xét về tình hình KH-KT thời Trần?
- HS: TLN, báo cáo, chia sẻ.
- GV: chiếu bảng CKT
- Các nhóm nhận xét chéo, chấm điểm.
a.Văn hóa
- Tín ngưỡng cổ truyền được duy trì
và có phần phát triển hơn như tục thờ
cúng tổ tiên và các anh hùng dân tộc.
- Đạo phật tuy phát triển nhưng không


bằng thời Lý.
- Nho giáo ngày càng phát triển, địa vị
Nho giáo ngày càng cao và được trọng

dụng.
- Các hình thức SH - VH: ca hát nhảy
múa, đấu vật đua thuyền …. Vẫn duy
trì & phát triển.
b.Văn học
- Nền Văn học (chữ Hán & chữ Nôm)
phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc,
chứa đựng sâu sắc lòng yêu nước, tự
hào dân tộc được phát triển mạnh ở
thời Trần làm rạng rỡ văn hóa Đại Việt.
- Tác phẩm tiêu biểu: Hịch tướng sĩ
(Trần Quốc Tuấn), Phú sông Bạch
Đằng (Trương Hán Siêu…).
c. Giáo dục và khoa học - kĩ thuật
- Quốc Tử Giám được mở rộng, các lộ,
phủ đều có trường công, các kì thi
được tổ chức ngày càng nhiều.
-Về sử học: Năm 1272, tác phẩm “Đại
Việt sử ký” của Lê Văn Hưu ra đời.
- Về Y học có người thầy thuốc nổi
tiếng Tuệ Tĩnh.
- Về kĩ học : có Hồ Nguyên Trừng và
các thợ thủ công chế tạo được súng
thần cơ và các loại thuyền lớn…
- Về kiến trúc : Nhiều công trình kiến
trúc nổi tiếng: Tháp Phổ Minh (Nam
Định), Thành Tây Đô (Thanh Hóa).
* Hoạt động chung cả lớp
H: Kể tên 1 số tác phẩm văn học mà em
biết?

(Hịch tướng sĩ, phò giá về kinh, Phú sông bạch
đằng )
Gv chốt: Văn học thời kì này phát triển bao
gồm cả văn chữ Hán & VH chữ nôm các tác
phẩm phản ánh niềm tự hào dân tộc vì một thời
hào hùng l/s.


H: Tại sao văn học thời Trần phát triển
mạnh và mang đậm lòng yêu nước, niềm tự
hào dân tộc?
-Văn hóa phát triển là do thời Trần – giáo dục
thi cử thịnh hành, đào tạo được nhiều nho sĩ trí
thức giỏi. Hơn nữa sau các cuộc kháng chiến
chống xâm lược Mông - Nguyên đầy gian lao
vất vả nhưng thắng lợi vẻ vang. Lòng tự hào
dân tộc tình yêu quê hương đất nước, ý thức tự
cường dân tộc đã khơi dậy ở các nho sĩ tri
thức, nhà văn, nhà thơ.
H: Em có nhận xét gì về tình hình giáo dục
KH-KT thời Trần?
HSTL, GVKL.
- Phát triển mạnh trên mọi lĩnh vực & có nhiều
đóng góp cho nền văn học DT tạo bước phát
triển cao cho nền văn minh Đại Việt.
- HS quan sát tranh về Tháp Phổ minh (NĐ),
Thành Tây Đô-> nhận xét.
- GV giảng: ở lăng mộ vua và quý tộc Trần có
nhiều tượng các con vật làm bằng đá.
* Hướng dẫn học tập: (1’)

- Học và ghi nhớ nội dung bài
- Soạn bài phần tiếp theo: Phần B5, C. Sưu tầm trên mạng những tư liệu về chính
sách cải cách của Hồ Quý Ly
*Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
Bài 17( Tiết 29 - 33)
ĐỜI SỐNG KINH TẾ VĂN HÓA THỜI LÝ, TRẦN HỒ
(THẾ KỈ X – ĐẦU THẾ KỈ XV)
I.Mục tiêu:
- Trình bày được những cải cách về XH – VH của Hồ Quý Ly.
- Góp phần rèn luyện các kĩ năng sưu tầm các tư liệu, tranh ảnh liên quan đến đời
sống văn hóa thời Hồ, khả năng phân tích xâu chuỗi, liên hệ các sự kiện lịch sử.
- Biết trân trọng giữ gìn và phát huy những di sản văn hóa thời Hồ.
II. Đồ dùng: Máy chiếu.
III. Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết trình, vấn đáp.
IV. Tổ chức dạy học
 Gv giao nhiệm vụ cho ban học tập kiểm tra bài cũ.


Ngày giảng:............................
Tiết 33:
 Khởi động: GV chiếu H.a Thành Tây Đô ( Thanh Hóa)
H: Quan sát và mô tả lại H. a trên? Nêu những hiểu biết của em về nhà Hồ?
- HS: HĐCN: TL, chia sẻ
GV: NX, dẫn dắt vào bài
(Gv liên hệ bài trước: Nhà Lý vào cuối thế kỷ XIII không đủ khả năng cai quản đất
nước -> nhà Trần thay thế là một yêu cầu cấp thiết nhằm cứu vãn đất nước, đưa xã
hội thoát khỏi khủng hoảng. vào năm 1400 nhà Trần không đủ khả năng cai quản đất
nước. Hồ Quí Ly phế truất vua Trần lên làm vua là điều tất yếu. (Đại Vương). Trước
tình hình nhà Trần lung lay, ông đã quyết tâm thực hiện các biện pháp cải cách trên

nhiều lĩnh vực.
Hoạt động thầy & trò
Nội dung chính
HĐB: Hình thành kiến thức
5. Nhà Hồ và những cải cách
*Hoạt động nhóm lớn(7’)
của Hồ Quý Ly.
Đọc thông tin kết hợp quan sát hình ảnh trả lời
các câu hỏi:
+ Nêu những cải cách về KT, VH, XH của Hồ
Quý Ly . Những các cách đó có tác dụng ntn?
+ Cho biết những hạn chế trong cải cách của
Hồ Quý Ly?
HS; TLN, báo cáo, chia sẻ
GV: nhận xét, BSKL ( bảng chuẩn KT)
Lĩnh vực Nội dung
Về kinh - Phát hành tiền
HS; Nhận xét, chấm điểm chéo nhau.
tế,
tài giấy
chính:
- Ban hành c/s hạn
điền
- Qui định lại thuế
đinh, thuế ruộng.
Về xã hội - Thực hiện chính
sách “hạn nô”,
năm đói kém bắt
nhà giàu phải bán
thóc cho dân

Về
văn - Bắt các nhà sư
hóa, giáo chưa đến 50 tuổi
dục
phải hoàn tục.
- Dịch chữ Hán ra
chữ Nôm.
- Yêu cầu mọi
người phải học.
* Tác dụng:
- Góp phần hạn chế tập trung
ruộng đất của địa chủ, làm suy


yếu thế lực họ Trần, tăng nguồn
thu nhập cho nhà nước và tăng
quyền lực nhà nước.
- Cải cách VH, giáo dục có nhiều
tiến bộ.
* Hạn chế
- Cải cách chưa thật triệt để (gia
nô, nô tì chưa được giải phóng
thân phận), chưa phù hợp với tình
hình thực tế.
- Chưa giải quyết được những
yêu cầu bức thiết của cuộc sống
đông đảo nhân dân.
C. Luyện tập
* Bài tập 1


C. Hoạt động luyện tập
HS: làm bài trên phiếu học tập
GV: thu phiếu, chấm điểm, đánh giá.
Giao nhiệm vụ HS về nhà làm BT2
1. Lập bảng theo yêu cầu và điền nhũng nội dung phù hợp
Lĩnh vực
Thời Lý
Thời Trần
Nông
nghiệp
Thủ công - Trong dân gian, nghề chăn
nghiệp
tăm ươm tơ, dệt lụa, làm đồ
gốm, xây dụng đền đài, cung
điện, nhà cửa rất phát triển
- Nghề làm đồ trang sức bằng
vàng bạc, nghề làm giấy, đúc
đồng, rèn sắt được mở rộng.
- Có nhiều công trình nổi tiếng
như chuông Quy Điền, tháp
Báo Thiên…

-Thủ công nghiệp do
nhà nước trực tiếp quản
lý rất phát triển và được
mở rộng nhiều nghành
nghề khác nhau: gốm
tráng men, chế tạo vũ
khí, đóng thuyền đi
biển…

- Thủ công nghiệp trong
nhân dân rất phổ biến
và phát triển: nghề làm
đồ gốm, đúc đồng, làm
giấy…
- Nhiều làng nghề,
phường nghề xuất hiện

Thương
nghiệp
* Hướng dẫn học tập: (1’)
- Học và ghi nhớ nội dung bài
- Xem các nội dung đã học ôn tập để kiểm tra học kì

Thời Hồ
- Ban hành c/s
hạn điền


*Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................



×