Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Đánh giá ảnh hưởng của đô thị hóa đến sử dụng đất nông nghiệp tại Phường Đề Thám thành Phố Cao Bằng tỉnh Cao Bằng, giai đoạn 2013 2015. (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (874.27 KB, 75 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------

ĐINH KIM CÚC

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƢỞNG CỦA ĐƠ THỊ HĨA ĐẾN SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP TẠI PHƢỜNG ĐỀ THÁM, THÀNH PHỐ CAO BẰNG,
TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2013 - 2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa

: 2012 - 2016

Thái Nguyên – 2016



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------

ĐINH KIM CÚC

ĐÁNH GIÁ ẢNH HƢỞNG CỦA ĐƠ THỊ HĨA ĐẾN SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP TẠI PHƢỜNG ĐỀ THÁM, THÀNH PHỐ CAO BẰNG,
TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2013 - 2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Lớp

: K44 – QLĐĐ – N01

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa

: 2012 - 2016


Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Nông Thị Thu Huyền

Thái Nguyên – 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là thời gian quan trọng khơng thể thiếu trong chƣơng trình
đào tạo sinh viên Đại học nói chung và sinh viên Đại học Nơng lâm nói riêng. Đây
là khoảng thời gian cần thiết để mỗi sinh viên củng cố lại kiến thức lý thuyết đã học
và nâng cao khả năng vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. Trong q trình thực hiện
khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ của các thầy cô, em xin gửi lời
cảm ơn tới:
ThS. Nông Thị Thu Huyền - giảng viên khoa Quản lý tài nguyên, cơ giáo đã
tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn giúp đỡ em trong suốt q trình thực hiện và hồn thành
khóa luận.
Em xin trân trọng cảm ơn các Thầy, cô trong khoa Quản lý tài nguyên Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã trang bị cho em những kiến thức và
kinh nghiệm q báu để có thể hồn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn đơn vị UBND Phƣờng Đề Thám - thành phố Cao
bằng - tỉnh Cao Bằng và các hộ nông dân trên địa bàn Phƣờng đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em trong quá trình thu thập thơng tin cũng nhƣ đóng góp ý kiến có
liên quan tới vấn đề nghiên cứu để hồn thành khóa luận.
Một lần nữa em xin trân trọng cảm ơn!
Em xin kính chúc các Thầy, các Cơ giáo và các Cô, Chú luôn mạnh khỏe và
công tác tốt.
Thái Nguyên,ngày ….. tháng ….. năm 2016
Sinh viên thực hiện


Đinh Kim Cúc


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Dân số và nguồn nhân lực của Phƣờng Đề Thám giai đoạn 2013 - 2015 .....31
Bảng 4.2. Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn phƣờng Đề Thám giai
đoạn 2013- 2015 ......................................................................................32
Bảng 4.3. Tình hình phát triển sản xuất nơng nghiệp trên địa bàn phƣờng Đề Thám
giai đoạn 2013 – 2015..............................................................................33
Bảng 4.4. Thực trạng cơ sở hạ tầng phƣờng Đề Thám năm 2015 ............................35
Bảng 4.5. Hiện trạng sử dụng đất phƣờng Đề Thám năm 2015 ...............................40
Bảng 4.6. Tình hình biến động đất đai trên địa bàn Phƣờng Đề Thám giai đoạn
2013 - 2015 ..............................................................................................42
Bảng 4.7. Kết quả giao đất ở phƣờng Đề Thám giai đoạn 2013 - 2015 ...................45
Bảng 4.8. Kết quả thu hồi đất ở phƣờng Đề Thám Thành Phố Cao Bằng giai đoạn
2013-2015 ................................................................................................47
Bảng 4.9. Tình hình biến động đất đai của hộ trƣớc và sau khi thu hồi ...................49
Bảng 4.10. Thay đổi thu nhập của hộ qua quá trình đơ thị hóa ................................49
Bảng 4.11. Tình hình nghề nghiệp của hộ trƣớc và sau đơ thị hóa ...........................51
Bảng 4.12. Đánh giá của hộ gia đình về q trình đơ thị hóa ...................................53
Bảng 4.13. Ý kiến của các hộ điều tra về kế hoạch trong thời gian tới ....................55


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Vị trí địa lý của phƣờng Đề Thám ............................................................27
Hình 4.2. Trung tâm hội nghị tỉnh Cao Bằng............................................................38

Hình 4.3. Quảng trƣờng trung tâm tại Phƣờng Đề Thám .........................................38
Hình 4.4. Đƣờng tránh Quốc lộ 3 tại phƣờng Đề Thám ...........................................38
Hình 4.5. Trung tâm Viettel tỉnh Cao Bằng ..............................................................38
Hình 4.6. Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên đang đƣợc xây dựng trên địa bàn
Phƣờng Đề Thám .....................................................................................39
Hình 4.7. Cơ cấu các loại đất Phƣờng Đề Thám năm 2015 ......................................41
Hình 4.8. Tình hình biến động đất đai trên địa bàn Phƣờng Đề Thám giai đoạn
2013 - 2015 ..............................................................................................43
Hình 4.9. Thu nhập của hộ gia đình qua q trình đơ thị hóa ...................................50
Hình 4.10. Tình hình nghề nghiệp của hộ trƣớc và sau đơ thị hóa ...........................52
Hình 4.11. Đánh giá của hộ gia đình về q trình đơ thị hóa ...................................54
Hình 4.12. Kế hoạch của các hộ gia đình trong thời gian tới ...................................56


iv

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

BCHQS

Bộ chỉ huy Qn Sự

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

ĐTH

Đơ thị hóa


GDP

Tổng sản phẩm nội địa

KDDV

Kinh doanh dịch vụ

KT - XH

Kinh tế - xã hội

PNN

Phi nông nghiệp

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

XD

Xây dựng

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

UBND


Ủy ban nhân dân

USD

Đơ la Mỹ


v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ......................................................... iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
Phần 1. MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .........................................................................................................1
1.2. Mục tiêu của đề tài ...........................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .....................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................2
1.3. Ý nghĩa của đề tài .............................................................................................3
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .................................................................................4
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài..............................................................................4
2.1.2. Cơ sở pháp lí của đề tài..............................................................................4
2.2. Khái quát các vấn đề nghiên cứu ......................................................................5
2.2.1. Khái quát về đô thị .....................................................................................5
2.2.2. Khái qt về đơ thị hóa ............................................................................10
2.3. Thực trạng q trình đơ thị hóa trên thế giới và ở Việt Nam .........................16
2.3.1. Thực trạng q trình đơ thị hóa trên thế giới ...........................................16

2.3.2. Thực trạng q trình đơ thị hóa ở Việt Nam............................................19
2.3.3. Thực trạng q trình đơ thị hóa trên địa bàn tỉnh Cao Bằng nói chung và
thành phố Cao Bằng nói riêng ...........................................................................21
Phần 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......24
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................24
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu ..............................................................................24
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................24


vi

3.2. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................24
3.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................24
3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Phƣờng Đề Thám ảnh
hƣởng đến sử dụng đất nơng nghiệp ..................................................................24
3.3.2. Ảnh hƣởng của đơ thị hố đến sử dụng đất nông nghiệp ........................24
3.3.3. Ảnh hƣởng của đơ thị hố đến đời sống của hộ nơng dân mất đất nông nghiệp . 24
3.3.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng
nghiệp trong q trình đơ thị hóa của Phƣờng Đề Thám ..................................25
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................25
3.4.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin thứ cấp ..................................................25
3.4.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin sơ cấp ...................................................25
3.4.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu điều tra ..........................................................26
3.4.4. Phƣơng pháp thống kê so sánh ................................................................26
3.4.5. Phƣơng pháp tổng hợp .............................................................................26
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................27
4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Phƣờng Đề Thám Thành
Phố Cao Bằng ảnh hƣởng đến sử dụng đất nông nghiệp ......................................27
4.1.1. Điều kiện tự nhiên....................................................................................27
4.1.2. Đặc điểm về kinh tế xã hội ......................................................................30

4.1.3. Đánh giá thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
đến q trình đơ thị hóa của Phƣờng Đề Thám. ................................................36
4.2. Ảnh hƣởng của đơ thị hố đến sử dụng đất nơng nghiệp ...............................37
4.2.1. Thực trạng của q trình đơ thị hóa trên địa bàn phƣờng Đề Thám .......37
4.2.2. Ảnh hƣởng của đơ thị hóa đến tình hình sử dụng đất ..............................39
4.2.3. Công tác giao đất, thu hồi đất để thực hiện đơ thị hóa ............................44
4.3. Ảnh hƣởng của đơ thị hóa tới đời sống kinh tế hộ nơng dân bị mất đất trên
địa bàn phƣờng Đề Thám ......................................................................................48
4.3.1. Thực trạng đời sống kinh tế các hộ mất đất nông nghiệp do đơ thị hóa ..48


vii

4.3.2. Chuyển đổi hoạt động kinh tế của các hộ nơng dân mất đất nơng nghiệp
do q trình đơ thị hóa .......................................................................................51
4.3.3. Kế hoạch của các hộ nơng dân trong thời gian tới ..................................55
4.3.4. Đánh giá chung tác động của đơ thị hóa tới và đời sống kinh tế của hộ
nông dân mất đất nông nghiệp trên địa bàn phƣờng Đề Thám .........................57
4.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
trong quá trình đơ thị hóa của Phƣờng Đề Thám ..................................................58
4.4.1. Các giải pháp từ phía nhà nƣớc ...............................................................59
4.4.2. Giải pháp đối với ngƣời sử dụng đất .......................................................60
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................62
5.1. Kết luận ..........................................................................................................62
5.2. Kiến nghị ........................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


1


Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là nguồn nội
lực, nguồn vốn to lớn của đất nƣớc, là địa bàn phân bố dân cƣ, xây dựng các cơ sở
kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phịng; có ý nghĩa kinh tế - xã hội sâu sắc
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Đơ thị hóa là q trình tất yếu diễn ra khơng chỉ đối với nƣớc ta mà cịn đối
với tất cả các nƣớc trên thế giới, nhất là các nƣớc châu Á. Nền kinh tế càng phát
triển thì quá trình đơ thị hóa diễn ra với tốc độ ngày cành nhanh. Đất nƣớc Việt
Nam ta đang phát triển trên đƣờng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Một trong những
chủ trƣơng quan trọng trong phát triển công nghiệp của Đảng ta là ra sức phát triển
đô thị cùng với việc cơng nghiệp hóa nơng nghiệp và kinh tế nơng thơn; quan tâm
đầu tƣ phát triển công nghiệp, dịch vụ và kết cấu hạ tầng, giải quyết việc làm, tăng
nhanh sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân để các đơ thị làm hạt nhân thúc đẩy
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong vùng và trên cả nƣớc.
Q trình đơ thị hóa ở nƣớc ta đã bƣớc đầu đem lại những thành quả, vừa làm
cho bộ mặt và cuộc sống đô thị thay đổi khá hơn trƣớc vừa tác động tích cực đến sự
đổi mới bộ mặt và cuộc sống nơng thơn. Hiện nay trên địa bàn cả nƣớc có khoảng
trên 256 khu công nghiệp các loại, hơn 20 khu kinh tế và hàng nghìn các khu đơ thị
tập trung. Các khu công nghiệp thu hút trên 1,34 triệu lao động, nộp ngân sách năm
2010 khoảng 689 triệu USD và 4,000 tỷ đồng, đóng góp rất lớn vào sự phát triển
chung của đất nƣớc.
Phƣờng Đề Thám thuộc vùng phía Tây Bắc của Thành Phố Cao Bằng. Là khu
vực diễn ra q trình đơ thị hóa, đã hình thành khu dân cƣ đô thị (khu đô thị mới Đề
Thám) và các cơng trình hạ tầng kinh tế - xã hội. Khu vực là trung tâm hành chính,
chính trị, văn hóa, thể dục thể thao của tỉnh (với các cơng trình trung tâm hội nghị
tỉnh Cao Bằng, trung tâm hoạt động thanh thiếu niên...) đồng thời là các trung tâm



2

dịch vụ đô thị, dịch vụ công nghiệp cùng các loại hình nhà ở, đã và đang là điểm
dừng chân của nhiều cơng ty, xí nghiệp. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực
q trình đơ thị hố cũng phát sinh nhiều vấn đề cần giải quyết nhƣ: diện tích đất
nơng nghiệp bị thu hẹp, chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ nông nghiệp sang phi
nông nghiệp, vấn đề lao động và việc làm của nông dân, cách thức đền bù khi giải
phóng mặt bằng cho ngƣời dân… Trong bối cảnh đó, ngƣời dân thay đổi hƣớng sử
dụng đất đai của họ nhƣ thế nào? Có đúng với định hƣớng sử dụng đất đai của địa
phƣơng không? Sự thay đổi này có ảnh hƣởng đến thu nhập và đời sống của họ
không? Cách giải quyết các vấn đề này ra sao? Nhƣ vậy, chúng ta phải làm gì để
hạn chế những ảnh hƣởng tiêu cực và chủ động phát huy những mặt tích cực của
q trình đơ thị hóa, đảm bảo cho kinh tế nông hộ phát triển hiệu quả và bền vững.
Xuất phát từ những vấn đề trên với sự hƣớng dẫn trực tiếp của ThS.Nông Thị
Thu Huyền, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá ảnh hưởng của đơ thị hóa
đến sử dụng đất nơng nghiệp tại Phường Đề Thám, Thành Phố Cao Bằng, tỉnh
Cao Bằng, giai đoạn 2013- 2015”. Nhằm có giải pháp sử dụng tài nguyên đất một
cách hợp lý và có hiệu quả là hết sức cần thiết cho sự phát triển bền vững.
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá đƣợc tác động tích cực, tiêu cực và mức độ ảnh hƣởng của q trình
đơ thị hóa đến sử dụng đất nông nghiệp, đời sống của hộ nông dân mất đất nông
nghiệp và đề xuất giải pháp nhằm sử dụng đất nông nghiệp hợp lý và hiệu quả cao.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của phƣờng Đề Thám ảnh
hƣởng đến sử dụng đất nơng nghiệp.
- Phân tích đƣợc ảnh hƣởng của đơ thị hóa đến sử dụng đất nơng nghiệp.
- Đánh giá đƣợc ảnh hƣởng của đơ thị hóa đến đời sống của hộ nông dân mất
đất nông nghiệp.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
trong q trình đơ thị hóa của Phƣờng Đề Thám.


3

1.3. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa trong khoa học:
+ Củng cố kiến thức cơ sở cũng nhƣ kiến thức chuyên ngành, vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn. Đồng thời là cơ hội cho bản thân tiếp cận với vấn đề đơ
thị hố.
+ Nâng cao khả năng điều tra, thu thập và xử lý thông tin của sinh viên trong
quá trình làm đề tài.
- Ý nghĩa trong thực tiễn: Trên cơ sở đánh giá ảnh hƣởng của đơ thị hóa đến
sử dụng đất nơng nghiệp từ đó đề xuất ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng đất nông nghiệp, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phƣơng.


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
Khi q trình đơ thị hóa diễn ra cùng với sự xuất hiện các khu đô thị mới, khu
công nghiệp, các trụ sở cơ quan đƣợc xây dựng. Thành phố ngày càng đƣợc mở
rộng những vấn đề liên quan đến đi lại, nghỉ ngơi, vui chơi giải trí... của cƣ dân
trong các đơ thị ngày càng cao. Chính nhu cầu phát triển đó q trình đơ thị hố đã
làm tài nguyên đất chuyển dịch từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp để xây dựng
đô thị, làm đời sống của ngƣời dân có sự thay đổi về nghề nghiệp, thu nhập.

2.1.2. Cơ sở pháp lí của đề tài
2.1.2.1. Các văn bản của Trung ương
- Luật đất đai ngày 29 tháng 12 năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ
hƣớng dẫn thi hành Luật đất đai.
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ về
bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất.
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2009 của Chính phủ
quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ
và tái định cƣ.
- Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 05 năm 2009 của Chính phủ về
việc phân loại đơ thị.
- Thơng tƣ số 34/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 09 năm 2009 của Bộ Xây dựng
quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 05
năm 2009 của Chính phủ về phân loại đơ thị.
- Thơng tƣ số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng quy định chi tiết về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi nhà
nƣớc thu hồi đất.


5

2.1.2.2. Các văn bản của tỉnh Cao Bằng
- Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 05 năm 2013 của UBND
tỉnh Cao Bằng về việc sửa đổi, bổ sung quy định ban hành kèm theo Quyết định số
3336/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 và Quyết định số 638/2011/QĐUBND ngày 9 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về bồi thƣờng, hỗ trợ và
tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
- Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 05 năm 2013 của UBND tỉnh
Cao Bằng về việc ban hành bảng giá nhà ở và các cơng trình xây dựng gắn liền với đất
để tính bồi thƣờng thiệt hại khi nhà nƣớc thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

- Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2013 của UBND
tỉnh Cao Bằng ban hành bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
- Quyết định số 40/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND
tỉnh Cao Bằng ban hành bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
- Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND
tỉnh Cao Bằng về việc bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
- Quyết định số 2224/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2014 của
UBND tỉnh Cao Bằng về việc phê duyệt đề cƣơng và dự tốn kinh phí lập hồ sơ đề
xuất khu vực phát triển đô thị thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng.
2.2. Khái quát các vấn đề nghiên cứu
2.2.1. Khái quát về đô thị
2.2.1.1. Các khái niệm về đô thị
Các khái niệm liên quan đến đô thị đƣợc khái quát nhƣ sau:
Đô thị là điểm dân cƣ tập trung với mật độ cao, chủ yếu là lao động phi nơng
nghiệp, có hạ tầng và cơng trình cơng cộng phục vụ dân cƣ đô thị, là trung tâm kinh
tế, chính trị, văn hóa, xã hội, du lịch và dịch vụ, có vai trị thúc đẩy sự phát triển
kinh tế - xã hội.
Đô thị mới là đô thị dự kiến hình thành trong tƣơng lai, đƣợc đầu tƣ xây dựng
từng bƣớc đạt các tiêu chuẩn của đô thị theo quy định của pháp luật.


6

Dân số đô thị là dân số thuộc ranh giới hành chính của đơ thị, bao gồm: nội
thành, ngoại thành, nội thị, ngoại thị và thị trấn.
Hệ thống cơng trình hạ tầng đô thị đƣợc xây dựng đồng bộ là khi hệ thống
cơng trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đã đƣợc đầu tƣ xây dựng đạt 70% yêu
cầu của đồ án quy hoạch xây dựng theo từng giai đoạn; đạt quy chuẩn, tiêu chuẩn
kỹ thuật và các quy định khác có liên quan.

Hệ thống cơng trình hạ tầng đơ thị đƣợc xây dựng hồn chỉnh là khi hệ thống
cơng trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đã đƣợc đầu tƣ xây dựng đạt yêu cầu
của đồ án quy hoạch xây dựng theo từng giai đoạn; đạt quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ
thuật và các quy định khác có liên quan.
Đơ thị có tính chất đặc thù là những đơ thị có những giá trị đặc biệt về di sản
văn hóa (vật thể và phi vật thể), lịch sử, thiên nhiên và du lịch đã đƣợc công nhận
cấp quốc gia và quốc tế. (Điều 3, Nghị định 42 năm 2009) [3].
2.2.1.2. Các tiêu chuẩn cơ bản để phân loại đô thị
Ở Việt Nam, theo nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 05 năm 2009 của
Chính phủ, quyết định đô thị nƣớc ta là các điểm dân cƣ có các tiêu chí, tiêu chuẩn sau:
Thứ nhất, chức năng đô thị: là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên
ngành, cấp quốc gia, cấp vùng liên tỉnh, cấp tỉnh, cấp huyện hoặc là một trung tâm
của vùng trong tỉnh; có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nƣớc
hoặc một vùng lãnh thổ nhất định.
Thứ hai, quy mơ dân số tồn đơ thị tối thiểu phải đạt 4 nghìn ngƣời trở lên.
Thứ ba, mật độ dân số phù hợp với quy mô, tính chất và đặc điểm của từng
loại đơ thị và đƣợc tính trong phạm vi nội thành, nội thị và khu phố xây dựng tập
trung của thị trấn.
Thứ tƣ, tỷ lệ lao động phi nơng nghiệp đƣợc tính trong phạm vi ranh giới nội thành,
nội thị, khu vực xây dựng tập trung phải đạt tối thiểu 65% so với tổng số lao động.
Thứ năm, hệ thống cơng trình hạ tầng đơ thị gồm hệ thống cơng trình hạ tầng
xã hội và hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật:


7

+ Đối với khu vực nội thành, nội thị phải đƣợc đầu tƣ xây dựng đồng bộ và có
mức độ hồn chỉnh theo từng loại đơ thị.
+ Đối với khu vực ngoại thành, ngoại thị phải đƣợc đầu tƣ xây dựng đồng bộ
mạng hạ tầng và bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trƣờng và phát triển đô thị bền vững.

Thứ sáu, kiến trúc, cảnh quan đô thị: việc xây dựng phát triển đô thị phải theo
quy chế quản lý kiến trúc đơ thị đƣợc duyệt, có các khu đơ thị kiểu mẫu, các tuyến
phố văn minh đơ thị, có các không gian công cộng phục vụ đời sống tinh thần của
dân cƣ đơ thị; có tổ hợp kiến trúc hoặc cơng trình kiến trúc tiêu biểu và phù hợp với
môi trƣờng, cảnh quan thiên nhiên. (Điều 6, Nghị định 42 năm 2009) [3].
2.2.1.3. Phân loại đô thị
Theo chƣơng 2 Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 05 năm 2009, đô thị
nƣớc ta đƣợc chia làm 6 loại:
- Đô thị loại đặc biệt: là thủ đơ hoặc đơ thị có chức năng là trung tâm kinh tế,
tài chính, hành chính, khoa học kỹ thuật, giáo dục đào tạo, du lịch, y tế, đầu mối
giao thông, giao lƣu trong nƣớc và quốc tế, có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của cả nƣớc. Quy mô dân số tồn đơ thị từ 5 triệu ngƣời trở lên. Mật độ dân
số khu vực nội thành từ 15.000 ngƣời/km2 trở lên. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
tối thiểu đạt 90% so với tổng số lao động. Cơ sở hạ tầng đƣợc đầu tƣ xây dựng đồng
bộ và hoàn chỉnh.
- Đô thị loại I: Là đô thị rất lớn, là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ
thuật, hành chính, giáo dục đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thơng, giao lƣu
trong nƣớc và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của một vùng
lãnh thổ liên tỉnh hoặc của cả nƣớc. Đơ thị trực thuộc Trung ƣơng có quy mơ dân số
tồn đơ thị từ một triệu ngƣời trở lên; mật độ dân số từ 12.000 ngƣời/km2 trở lên.
Đô thị trực thuộc tỉnh có quy mơ dân số tồn đơ thị từ 500 nghìn ngƣời trở lên, mật
độ dân số từ 10.000 ngƣời/km2 trở lên. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp tối thiểu đạt
85% so với tổng số lao động. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật và mạng lƣới cơng trình nhiều
mặt đƣợc đầu tƣ xây dựng đồng bộ và hoàn chỉnh.


8

- Đô thị loại II: Là đô thị lớn, là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật,
hành chính, giáo dục đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lƣu trong
vùng tỉnh, vùng liên tỉnh có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một

tỉnh hoặc một vùng lãnh thổ liên tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối với cả nƣớc. Quy mơ
dân số tồn đơ thị trực thuộc tỉnh phải đạt từ 300 nghìn ngƣời trở lên, mật độ dân số
từ 8.000 ngƣời/km2 trở lên. Trong trƣờng hợp đô thị loại II trực thuộc Trung ƣơng
thì quy mơ dân số tồn đơ thị phải đạt trên 800 nghìn ngƣời. Mật độ dân số từ
10.000 ngƣời/km2 trở lên. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành tối
thiểu đạt 80% so với tổng số lao động. Sản xuất hàng hóa phát triển, cơ sở hạ tầng
kỹ thuật đƣợc xây dựng nhiều mặt tiến tới tƣơng đối đồng bộ và hồn chỉnh.
- Đơ thị loại III: Là đơ thị trung bình lớn, là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa
học kỹ thuật, hành chính, giáo dục đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông,
giao lƣu trong tỉnh hoặc vùng liên tỉnh. Có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã
hội của một vùng trong tỉnh, một tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối với vùng liên tỉnh.
Quy mơ dân số tồn đơ thị từ 150 nghìn ngƣời trở lên. Mật độ dân số từ 6.000
ngƣời/km2 trở lên. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực tối thiểu đạt 75% so với
tổng số lao động. Hệ thống các cơng trình hạ tầng đơ thị từng mặt đƣợc đầu tƣ xây
dựng đồng bộ và tiến tới hồn chỉnh.
- Đơ thị loại IV: Đơ thị là trung tâm kinh tế, văn hóa, hành chính, khoa học kỹ
thuật, giáo dục đào tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lƣu của một vùng
trong tỉnh hoặc một tỉnh. Có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một
vùng trong tỉnh hoặc một số lĩnh vực đối với một tỉnh. Quy mô dân số tồn đơ thị từ
50 nghìn ngƣời trở lên, mật độ dân số từ 4.000 ngƣời/km2 trở lên. Tỷ lệ lao động
phi nông nghiệp khu vực nội thị tối thiểu đạt 70% so với tổng số lao động. Hệ thống
các cơng trình hạ tầng đơ thị đã hoặc đang đƣợc xây dựng từng mặt tiến tới đồng bộ
và hoàn chỉnh.
- Đô thị loại V: Đô thị là trung tâm tổng hợp hoặc chuyên ngành về kinh tế,
hành chính, văn hóa, giáo dục đào tạo, du lịch, dịch vụ có vai trò thúc đẩy sự phát
triển kinh tế xã hội của huyện hoặc một cụm xã. Quy mô dân số tồn đơ thị từ 4


9


nghìn ngƣời trở lên. Mật độ dân số bình quân từ 2.000 ngƣời/km2 trở lên. Tỷ lệ lao
động phi nông nghiệp tại các khu phố xây dựng tối thiểu đạt 65% so với tổng số lao
động. Hệ thống các công trình hạ tầng đơ thị: từng mặt đã hoặc đang đƣợc xây dựng
tiến tới đồng bộ. (Chương 2, Nghị định 42 năm 2009) [3].
2.2.1.4. Chức năng của đô thị
Đô thị có nhiều chức năng quan trọng từ đó tạo ra một khơng gian hài hịa về
mọi mặt, mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Tùy theo mỗi giai đoạn phát triển, mỗi
kết quả đạt đƣợc của từng khu vực mà đơ thị có thể có các chức năng khác nhau,
nhìn chung đơ thị có các chức năng chủ yếu sau:
Chức năng kinh tế: là chức năng chủ yếu của đô thị. Sự phát triển kinh tế thị
trƣờng đã đƣa đến xu hƣớng tập trung sản xuất có lợi hơn. Xu hƣớng này đã tập
trung các loại hình xí nghiệp thành khu công nghiệp, khu kinh tế và cơ sở hạ tầng
tƣơng ứng, tạo ra thị trƣờng ngày càng mở rộng và đa dạng hóa, tập trung sản xuất
kéo theo tập trung dân cƣ, trƣớc hết là thợ thuyền và gia đình của họ tạo ra bộ phận
chủ yếu của dân cƣ đơ thị. Đơ thị và kinh tế có tác dụng hỗ trợ cho nhau và thúc đẩy
phát triển.
Chức năng xã hội: đây là chức năng ngày càng có phạm vi lớn dần cùng với
tăng quy mô dân cƣ đô thị. Những nhu cầu về nhà ở, y tế, đi lại... là những vấn đề
gắn liền với yêu cầu kinh tế, với cơ chế thị trƣờng. Chức năng xã hội ngày càng
nặng nề khơng chỉ vì tăng dân số đơ thị, mà cịn vì những nhu cầu về nhà ở, y tế, đi
lại,... thay đổi. Phát triển đô thị làm thay đổi cấu trúc không gian theo hƣớng ngày
càng hoàn thiện hơn. Đồng thời đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời dân.
Chức năng văn hóa: hầu hết ở tất cả các đơ thị đều có nhu cầu giải trí và giáo
dục cao. Do đó, ở đơ thị cần có hệ thống trƣờng học, du lịch, viện bảo tàng, các
trung tâm nghiên cứu khoa học ngày càng có vai trị lớn hơn. Q trình xây dựng đơ
thị đã có sự quan tâm đến vấn đề này với những thiết kế gọn gàng, mới mẻ. Đơ thị
góp phần phát triển ngành giáo dục, du lịch trong khu vực.
Chức năng quản lý: trong q trình xây dựng đơ thị tác động của quản lý nhằm
hƣớng nguồn lực vào mục tiêu kinh tế, xã hội, sinh thái và kiến trúc, bảo vệ bản sắc



10

văn hóa dân tộc, vừa nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu công cộng, vừa quan tâm
đến những nhu cầu chính đáng của cá nhân. Do đó, nhà nƣớc phải có pháp luật và
quy chế quản lý về đơ thị. Để các đô thị đƣợc hoạt động theo khuôn khổ và đạt hiệu
quả. (Lê Thị Hồng Nhung, 2014) [2].
2.2.1.5. Vai trị của đơ thị trong q trình phát triển kinh tế - xã hội
- Đơ thị đóng vai trị là trung tâm, kinh tế, chính trị, thƣơng mại, văn hóa của
xã hội, là sản phẩm mang tính thừa kế của nhiều thế hệ cả về cơ sở vật chất kỹ thuật
và văn hóa. Đơ thị tạo ra cảnh quan đa dạng, bố cục không gian đẹp đẽ và hài hịa
cho các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
- Đô thị luôn đƣợc coi là nơi nắm giữ các quyền lực về chính trị, kinh tế quan
trọng của xã hội và có sức chi phối mạnh mẽ, ảnh hƣởng rất lớn đến sự phát triển
của vùng và sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Đóng góp của đơ thị về
phƣơng diện kinh tế là rất lớn. Các đô thị thƣờng là các trung tâm và là động lực
cho sự phát triển kinh tế của đất nƣớc, của vùng.
- Đơ thị có khả năng tiếp nhận các thành tựu khoa học kĩ thuật của khu vực và
thế giới tạo điều kiện thúc đẩy CNH nhanh chóng. Các đô thị tạo điều kiện thuận lợi
phân phối sản phẩm và phân bố nguồn nhân lực giữa không gian đô thị, ven đô,
ngoại thành, nông thôn. (Trần Thanh Tuấn, 2011) [6].
Với vai trị quan trọng nhƣ vậy, thì định hƣớng phát triển đô thị, không gian
đô thị trong quy hoạch xây dựng đơ thị là rất quan trọng. Nó quyết định hƣớng đi
đúng đắn của cả quá trình phát triển.
2.2.2. Khái qt về đơ thị hóa
2.2.2.1. Khái niệm đơ thị hóa và xu hướng phát triển
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về đơ thị hóa, đơ thị hóa đƣợc hiểu nhƣ sau:
Đơ thị hóa là q trình chuyển cƣ từ lĩnh vực sản xuất nông nghiệp sang lĩnh
vực phi nông nghiệp với tất cả các hệ quả của nó nhƣ sự tăng trƣởng đơ thị, sự nâng
cao mức độ trang bị kỹ thuật của thành phố, sự xuất hiện của các thành phố mới...

Đơ thị hóa là q trình tập trung dân số vào các đơ thị và sự hình thành nhanh
chóng các điểm dân cƣ đơ thị do u cầu cơng nghiệp hóa. Trong q trình này có


11

sự biến đổi về cơ cấu sản xuất, cơ cấu nghề nghiệp, cơ cấu tổ chức sinh hoạt xã hội,
cơ cấu khơng gian và hình thái xây dựng từ dạng nơng thơn sang thành thị.
Đơ thị hóa là sự thay đổi trật tự sắp xếp một vùng nông thôn theo các điều kiện
của thành phố. Đây là những biện pháp để biến nông thôn thành những nơi làm việc
hấp dẫn, có điều kiện áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu về
nông sản phẩm cho xã hội, góp phần làm tăng GDP. Song điều này còn phụ thuộc vào
điều kiện kinh tế của mỗi vùng, mỗi quốc gia. (Nguyễn Đình Thi, 2014) [5].
Có 2 xu hƣớng đơ thị hóa:
+ Đơ thị hóa tập trung: Là tồn bộ cơng nghiệp và dịch vụ cơng cộng tập trung
vào thành phố lớn và xung quanh, hình thành các đô thị khủng lồ, tạo ra sự đối lập
rõ giữa thành thị và nông thôn, đồng thời gây ra sự mất cân bằng sinh thái. Do vậy
sản xuất mang tính tập trung, thu hút nhiều lao động ở nông thôn.
+ Đơ thị hóa phân tán: Là hình thành mạng lƣới điểm dân cƣ có sự phát triển
cân đối giữa cơng nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ công cộng, đảm bảo cân bằng
sinh thái, tạo điều kiện làm việc, sinh hoạt và nghỉ ngơi tốt cho dân cƣ đô thị và
nông thôn. Xu hƣớng này tạo việc làm để thu hút lực lƣợng lao động dƣ thừa ở
nông thôn mà không phải đi làm ở các đô thị, phát triển tƣơng đối đồng đều giữa
thành thị và nơng thơn. (Nguyễn Đình Thi, 2014) [5].
2.2.2.2. Xu hướng đơ thị hóa ở Việt Nam
Từ năm 1990 các đô thị Việt Nam mới bắt đầu phát triển, thời điểm đó cả
nƣớc mới có khoảng 500 đơ thị (tỷ lệ đơ thị hố vào khoảng 17-18%), đến năm
2000 con số đó tăng lên 649 và năm 2003 là 656 đơ thị. Tính đến nay, cả nƣớc có
khoảng 700 đơ thị, trong đó có 5 thành phố trực thuộc trung ƣơng, 44 thành phố
trực thuộc tỉnh, 45 thị xã và trên 500 thị trấn. Đô thị hóa ở Việt Nam ngày càng phát

triển và theo 4 xu hƣớng chính (Đàm Trung Phường, 2005) [4]:
+ Hình thành các khu công nghiệp, thƣơng mại, dịch vụ trong các đơ thị lớn:
Sự hình thành các trung tâm có tính chất chuyên ngành trong những đô thị lớn
là xu thế nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của đô thị, là biểu hiện của tính chun
mơn hóa cao trong sản xuất. Tất cả các hoạt động sản xuất có cùng đặc điểm, tính


12

chất đƣợc tập trung vào một khu vực tạo điều kiện đáp ứng các nhu cầu tốt hơn, sản
xuất với năng suất hiệu quả cao hơn và tăng sức cạnh tranh các sản phẩm của đô thị.
Đồng thời thu hút đƣợc nhiều nhà đầu tƣ lớn, lao động chuyên môn và sử dụng
cơng nghệ tiên tiến.
+ Hình thành các trung tâm công nghiệp, thƣơng mại, dịch vụ ở vùng ngoại ơ:
Sự hình thành các trung tâm của mỗi vùng có tính khách quan nhằm đáp ứng
các nhu cầu của sản xuất và đời sống ngày càng tăng của chính vùng đó. Tuy nhiên,
quy mơ sản xuất và hoạt động thƣơng mại, dịch vụ sẽ phụ thuộc vào trình độ phát
triển kinh tế - xã hội, quy mô dân số của vùng để đảm bảo tính hoạt động có hiệu
quả. Xu hƣớng này thu hút lao động ở vùng đó đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế
khu vực.
+ Mở rộng các đơ thị hiện có:
Việc mở rộng các đơ thị hiện có theo mơ hình làn sóng là xu thế tất yếu khi
nhu cầu về đất xây dựng đô thị tăng và khả năng mở có thể thực hiện tƣơng đối dễ.
Nâng cấp và mở rộng các đô thị hiện có nhằm nâng cao và đa dạng hóa các hoạt
động tạo ra nhiều sản phẩm mới.
+ Chuyển một số vùng nông thôn thành đô thị:
Đây là xu hƣớng hiện đại đƣợc thực hiện trong điều kiện có sự đầu tƣ lớn của
Nhà nƣớc. Vấn đề cơ bản là tạo nguồn tài chính để cải tạo đất, xây dựng kết cấu hạ
tầng hiện đaị. Những vùng nào có lợi thế và tiềm lực để phát triển thì dần đƣợc
chuyển thành đơ thị trong tƣơng lai.

2.2.2.3. Đặc trưng của đơ thị hóa
Đơ thị hóa là hiện tƣợng mang tính tồn cầu phải trải qua một quá trình xây
dựng và phát triển thì mới có thể đạt đƣợc. Tùy theo đặc điểm, tiềm năng của từng
vùng mà q trình đơ thị hóa diễn ra khơng giống nhau. Đơ thị hóa có 5 đặc trƣng
chủ yếu (Trần Thanh Tuấn, 2011) [6]:
Một là, số lƣợng các thành phố, kể cả các thành phố lớn tăng nhanh, đặc biệt
là sau thời kỳ chiến tranh thế giới thứ hai. Đây là một đặc trƣng thể hiện khá rõ nét


13

q trình phát triển đơ thị hóa. Đặc trƣng này giúp có sự phân biệt rõ rệt sự phát
triển giữa thành thị và nông thôn.
Hai là, quy mô dân số tập trung trong mỗi thành phố ngày càng lớn, số lƣợng
thành phố có trên một triệu dân ngày càng nhiều. Sự gia tăng dân số do gia tăng tự
nhiên hoặc do nhập cƣ với số lƣợng ngày càng nhiều tập trung ở các thành phố.
Ba là, việc hình thành và phát triển nhiều thành phố gần nhau về mặt địa lý
liên quan chặt chẽ với nhau do phân công lao động đã tạo nên các vùng đô thị.
Một vùng đô thị là một trung tâm đông dân số bao gồm một đại đô thị và các vùng
phụ cận nằm trong phạm vi ảnh hƣởng của đơ thị này hay nói cách khác là vùng
gồm có hơn một thành phố trung tâm gần sát nhau và vùng nằm trong phạm vi ảnh
hƣởng của các thành phố trung tâm này. Các thành phố trong vùng đơ thị có sự hỗ
trợ thúc đẩy nhau cùng phát triển.
Bốn là, dân số ở thành thị có xu hƣớng tăng nhanh do q trình di dân nông
thôn - thành thị, đang làm thay đổi tƣơng quan dân số thành thị và nông thôn, nâng
cao tỷ trọng dân số thành thị trong tổng số. Dân số ở nông thôn ra thành thị kiếm
việc làm ngày càng nhiều hơn.
Năm là, mức độ đơ thị hóa biểu thị trình độ phát triển xã hội nói chung và mỗi
nƣớc có đặc thù riêng. Đơ thị hóa diễn ra nhanh thì kinh tế - xã hội càng phát triển
theo hƣớng hiện đại. Đối với các nƣớc phát triển, đơ thị hóa diễn ra chủ yếu theo

chiều sâu, chất lƣợng cuộc sống ở các thành phố ngày càng hoàn thiện. Trong các
nƣớc đang phát triển, tốc độ đơ thị hóa rất cao, q trình đơ thị hóa diễn ra theo
chiều rộng, đang đặt ra nhiều vấn đề khó khăn cần giải quyết nhƣ vấn đề đất đai,
thất nghiệp, nghèo đói, ơ nhiễm môi trƣờng và tệ nạn xã hội.
2.2.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến đơ thị hóa
Có nhiều yếu tố ảnh hƣởng đến q trình xây dựng và phát triển đơ thị. Để đạt
đƣợc tiêu chuẩn của một đô thị và đánh giá đơ thị đó phát triển nhƣ thế nào phụ thuộc
vào các yếu tố trong khu vực. Nếu một khu vực có tiềm năng về điều kiện tự nhiên thì
đƣợc các nhà đầu tƣ quan tâm đến. Nếu một khu vực có nền kinh tế phát triển thì cần
khoa học kỹ thuật ngày càng hiện đại hơn trong sản xuất. Do vậy tùy thuộc vào từng


14

địa phƣơng có điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, văn hóa dân tộc và chính trị ảnh
hƣởng đến đơ thị hóa và thúc đẩy q trình đơ thị hóa theo hƣớng khác nhau.
Yếu tố tự nhiên: Trong giai đoạn kinh tế chƣa phát triển mạnh thì đơ thị hóa
phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên. Những vùng có địa hình, khí hậu thuận
lợi, thời tiết tốt, có nhiều khống sản, giao thơng thuận lợi và những lợi thế khác sẽ
thu hút dân cƣ mạnh hơn và do đó sẽ đƣợc đơ thị hóa sớm hơn, quy mô lớn hơn.
Ngƣợc lại, những vùng khác sẽ đô thị hóa chậm hơn do khơng thu hút đƣợc dân cƣ
và khơng có tiềm năng để phát triển. Từ đó dẫn đến sự phát triển không đồng đều hệ
thống đô thị giữa các vùng.
Yếu tố xã hội: Mỗi phƣơng thức sản xuất có một hình thái đơ thị tƣơng ứng và
do đó q trình đơ thị hóa có những đặc trƣng riêng của nó. Mỗi vùng có phƣơng
thức sản xuất khác nhau, trình độ nhận thức khác nhau do vậy quá trình đơ thị hóa
khác nhau. Kinh tế thị trƣờng đã mở đƣờng cho lực lực lƣợng sản xuất phát triển
mạnh. Sự phát triển của lực lƣợng sản xuất là điều kiện để cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa và là tiền đề cho đơ thị hóa.
Yếu tố văn hóa dân tộc: Mỗi dân tộc có một nền văn hóa riêng của mình và

nền văn hóa có ảnh hƣởng đến tất cả các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội nói chung
và hình thái đơ thị nói riêng. Yếu tố tập quán truyền thống ảnh hƣởng đến quá trình
hình thành và phát triển thành các đơ thị mang tính hiện đại.
Yếu tố kinh tế: Kinh tế là yếu tố có tính quyết định trong q trình đơ thị hóa.
Để xây dựng, nâng cao hay cải tạo đơ thị địi hỏi nguồn vốn lớn. Nguồn vốn đầu tƣ
có thể từ trong nƣớc hay từ nƣớc ngồi. Trình độ phát triển kinh tế thể hiện nhiều
phƣơng diện nhƣ quy mô, tốc độ tăng trƣởng GDP, cơ cấu ngành của nền kinh tế,
sự phát triển các thành phần kinh tế, trình độ hồn thiện của kết cấu hạ tầng, trình
độ văn hóa giáo dục của dân cƣ, mức sống dân cƣ. Khu vực nào có nền kinh tế phát
triển thì q trình đơ thị hóa diễn ra mạnh.
Yếu tố chính trị: Sự ổn định chính trị là động lực thúc đẩy q trình đơ thị hóa,
chính trị càng ổn định thì đơ thị càng phát triển. Ở Việt Nam từ sau năm 1975, tốc
độ đơ thị hóa ngày càng cao, các khu đơ thị mới và các khu công nghiệp mọc lên


15

nhanh chóng… Đặc biệt trong thời kỳ đổi mới, với các chính sách mở cửa nền kinh
tế, thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, phát triển nền kinh tế nhiều thành phần thì đơ thị
hóa đã tạo ra sự phát triển kinh tế vƣợt bậc. (Trần Thanh Tuấn, 2011) [6].
2.2.2.5. Các tiêu chí đánh giá mức độ và q trình đơ thị hóa
Đơ thị hóa diễn ra ở trên diện rộng và ngày càng phát triển theo hƣớng hiện
đại hóa. Để đánh giá đƣợc q trình đơ thị hóa diễn ra phát triển hay chƣa, ở mức
độ nào thì dựa vào 3 tiêu chí chủ yếu sau:
- Tốc độ tăng dân số cơ học: ĐTH gắn liền với tăng dân số khu vực thành thị,
q trình đơ thị diễn ra mạnh thì sẽ đáp ứng đƣợc nhiều nhu cầu về ở và việc làm
của ngƣời dân. Tùy theo số lƣợng dân số kết hợp với cơ sở hạ tầng của khu vực đó
đạt đƣợc mà đánh giá mức độ đơ thị theo 6 loại: đô thị loại đặc biệt, đô thị loại 1, đô
thị loại 2, đô thị loại 3, đô thị loại 4, đô thị loại 5. Nhƣ vậy, có thể thấy tốc độ tăng
dân số tự nhiên là một tiêu chí quan trọng để đánh giá mức độ ĐTH.

- Tỷ lệ dân số nông nghiệp/tổng dân số: Quá trình ĐTH gắn liền với CNH, do
vậy số nhân khẩu, lao động sống bằng các nguồn thu chính phi nơng nghiệp tăng lên
sẽ giúp ta đánh giá đƣợc mức độ đơ thị hóa của địa phƣơng. Tỷ lệ dân số nông
nghiệp ngày cảm giảm xuống.
- Cơ cấu thu nhập: Một chỉ tiêu quan trọng khác để đánh giá mức độ ĐTH đó
là tỷ trọng thu nhập từ các hoạt động phi nông nghiệp trong tổng thu nhập của một
địa phƣơng. Thu nhập từ hoạt động phi nông nghiệp tăng lên chứng tỏ đơ thị hóa đã
và đang phát triển. (Đàm Trung Phường, 2005) [4].
2.2.2.6. Vai trị của đơ thị hóa
+ Sự phát triển về kinh tế - xã hội trong q trình đơ thị hóa đã khẳng định vị
trí, vai trị và tầm quan trọng của các đơ thị trong nền kinh tế quốc dân và trong sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
+ Đơ thị hóa làm gia tăng dân số, thu hút nhiều lao động. Tốc độ tăng trƣởng
nhanh về dân số đô thị không chỉ là sản phẩm tất yếu của cơng nghiệp hóa mà còn
là kết quả mong đợi.


16

+ Tuy nhiên sự phát triển đô thị và công nghiệp tăng nhanh trong thời gian tới
chỉ có thể bền vững nếu làm chuyển đồi nền kinh tế nông thôn. Tăng trƣởng sản
xuất nông nghiệp là nhân tố cần thiết cho chiến lƣợc đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa
thành cơng. Ngƣợc lại cơng nghiệp hóa thành cơng lại thức đẩy việc chuyển đổi
kinh tế nông thôn. Do vậy cần phải phát triển cân đối và đồng bộ giữa các ngành,
lĩnh vực.
+ Q trình đơ thị hóa nơng thơn chắc chắn sẽ tập trung ngành công nghiệp và
dịch vụ trong một vài trung tâm, trong khi đó nơng nghiệp và các hoạt động chủ yếu
khác sẽ phân tán trong các vùng ngoại biên. Sự phát triển của khu trung tâm có thể
đóng góp cho sự phát triển của vùng ngoại biên qua việc mở rộng thị trƣờng cho các
sản phẩm nông nghiệp, phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ xã hội, thu hút lao động

dƣ thừa từ vùng ngoại biên. Tất cả các hoạt động này dẫn tới nâng cao triển vọng
của vùng nông thôn.
+ Con đƣờng phát triển nông thôn một cách hữu hiệu nhất là con đƣờng đơ thị
hóa trong q trình phát triển cân bằng. Sự phát triển nông thôn và các thị trấn nhỏ
diễn ra từng bƣớc, tránh tình trạng đẩy ngƣời di cƣ ra thành phố. Các trung tâm
công nghiệp đƣợc phân tán tại một vài trung tâm đô thị ở nơi mà nhà ở và các cơ sở
hạ tầng đô thị đã đƣợc phát triển, nhƣ vậy sẽ giảm tối thiểu áp lực của sự di cƣ.
+ Đơ thị hóa góp phần phát triển trình độ văn minh của quốc gia nói chung và
văn minh đơ thị nói riêng. Đơ thị hóa tạo ra hệ thống khơng gian đơ thị. Đơ thị hóa
phát triển cơ sở hạ tầng, phát triển các cơ sở văn hóa, giáo dục, phát triển sự giao
lƣu trong nƣớc và nƣơc ngồi. (Nguyễn Đình Thi, 2014) [5].
2.3. Thực trạng q trình đơ thị hóa trên thế giới và ở Việt Nam
2.3.1. Thực trạng q trình đơ thị hóa trên thế giới
Đơ thị hóa phát triển mạnh trên quy mơ tồn cầu làm tăng số lƣợng các đơ thị
lớn, tăng nhanh dân số đô thị. Hiện nay, xu hƣớng phát triển của thế giới là biến trái
đất thành một hành tinh chủ yếu bao gồm các đơ thị. Q trình ĐTH trên thế giới
diễn ra mạnh mẽ, đặc biệt sau năm 1975. Nhờ áp dụng các thành tựu khoa học kỹ
thuật vào việc phát triển kinh tế xã hội rất nhiều nƣớc trên thế giới có nền cơng


×