Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Đánh giá hiệu quả và đề xuất giải pháp sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại xã Gia Cát huyện Cao Lộc tỉnh Lạng Sơn. (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 83 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------

TRẦN THỊ THƢƠNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG TẠI XÃ GIA CÁT, HUYỆN CAO LỘC,
TỈNH LẠNG SƠN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành : Quản lý Đất đai
Khoa
: Quản lý Tài nguyên
Khóa học
: 2012 - 2016

Thái Nguyên, năm 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------

TRẦN THỊ THƢƠNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG TẠI XÃ GIA CÁT, HUYỆN CAO LỘC,


TỈNH LẠNG SƠN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hƣớng dẫn

: Chính quy
: Quản lý Đất đai
: K44 QLĐĐ - N01
: Quản lý Tài nguyên
: 2012 - 2016
: ThS. Nguyễn Quang Thi

Thái Nguyên, năm 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Thƣ̣c tâ ̣p tố t nghiê ̣p là mô ̣t giai đoa ̣n cầ n thiế t và hế t sƣ́c quan tro ̣ng đố i
với mỗi sinh viên, đó là thời gian để sinh viên tiế p câ ̣n với thƣ̣c tế , nhằ m củng
cố và vâ ̣n du ̣ng nhƣ̃ng kiế n thƣ́c mà mình đã ho ̣c đ

ƣợc trong nhà trƣờng .


Đƣợc sự nhất trí của Ban Giám Hiệu nhà trƣờng , Ban Chủ nhiê ̣m khoa Qu ản
Lý Tài Nguyên , Trƣờng Đa ̣i ho ̣c Nông lâm Thái nguyên , em đã ti ến hành
nghiên cƣ́u đề tài : “Đánh giá hiệu quả và đề xuất giải pháp sử dụng đất
nông nghiệp bền vững tại xã Gia Cát, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn”.
Sau mô ̣t thời gian nghiên cƣ́u và thƣ̣c tâ ̣p bản báo cáo tố t nghiê ̣p của
em đã hoàn thành chƣơng trình , kế hoạch thực tập tốt nghiệp tại cơ sở. Để
hoàn thành báo cáo khóa luận tốt nghiệp này, em xin bày tỏ lòng biế t ơn trân
trọng nhất tới các thầ y cô giáo trong khoa Qu ản Lý Tài Nguyên , Trƣờng Đa ̣i
học Nông lâm Thái Nguyên đã giảng dạy và hƣớng dẫn , tạo điều kiện thuận
lơ ̣i cho em trong quá trin
̀ h ho ̣c tâ ̣p và rèn luyện tại trƣờng . Đồng thời em xin
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới th ầy giáo - ThS. Nguyễn Quang Thi ngƣời đã
trƣ̣c tiế p hƣớng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành khóa luận này.
Em xin gƣ̉i lời cảm ơn đế n ban lañ h đạo Phòng Tài Nguyên Môi Trƣờng
huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn, các cán bộ, chuyên viên, các ban ngành khác đã
giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận
.
Cuố i cùng em xin gƣ̉i lời cảm ơn đế n gia điǹ h

, bạn bè đã độn g viên,

khuyế n khić h em trong suố t quá triǹ h ho ̣c tâ ̣p và hoàn thành khóa luâ ̣n.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 04 năm 2016
Sinh viên thƣc̣ hiêṇ
Trần Thị Thƣơng


ii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Thông tin xã hội cơ bản của xã Gia Cát ......................................... 29
Bảng 4.2: Cơ cấu cây trồng nông nghiệp ........................................................ 32
Bảng 4.3: Cơ cấu vật nuôi qua một vài năm của xã Gia Cát .......................... 32
Bảng 4.4. Hiện trạng sử dụng đất của xã Gia Cát, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng
Sơn năm 2014 .................................................................................. 36
Bảng 4.5: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Gia Cát ............................ 38
Bảng 4.6: Biến động sử dụng đất nông nghiệp năm 2010 và 2014 ................ 39
Bảng 4.7: Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp chính của xã Gia Cát
năm 2015.......................................................................................... 40
Bảng 4.8: Một số đặc điểm của các LUT trồng cây hàng năm ....................... 41
Bảng 4.9: So sánh diện tích và năng suất các kiểu sử dụng đất...................... 46
Bảng 4.10: Hiệu quả kinh tế của một số cây trồng chính của xã Gia Cát ...... 48
Bảng 4.11: Phân cấp mức độ đánh giá về hiệu quả kinh tế ............................ 49
Bảng 4.12: Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất nông nghiệp của
xã Gia Cát ........................................................................................ 50
Bảng 4.13: Hiệu quả kinh tế của LUT cây ăn quả xã Gia Cát ........................ 52
Bảng 4.14: Hiệu quả kinh tế của LUT rừng sản xuất xã Gia Cát ................... 54
Bảng 4.15: Đánh giá hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất ..................... 56
Bảng 4.16: Đánh giá hiệu quả môi trƣờng các loại hình sử dụng đất............. 58


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Cơ cấu sử dụng đất đai xã Gia Cát năm 2014................................. 37
Hình 4.2: Ngƣời dân đang gặt lúa tại thôn Liên Hòa, Cát .............................. 43
Hình 4.3: Vƣờn rau cải thôn Bắc Đông 1, xã Gia Cát .................................... 44
Hình 4.4: Hình ảnh hồi sắp đến thời kì thu hoạch .......................................... 45
Hình 4.5: Biểu đồ thể hiện diện tích các kiểu sử dụng đất của 2 tiểu vùng.... 46

Hình 4.6: Biểu đồ thể hiện năng suất các kiểu sử dụng đất của hai tiểu vùng ...... 47


iv

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa
BVTV
Bảo vệ thực vật
CPSX
Chi phí sản xuất
FAO
Food and Agricuture Organnization - Tổchức nông lƣơng Liên
hiệp quốc
GTNCLĐ
Giá trị ngày công lao động
GTSX
Giá trị sản xuất
H
High (cao )
HQSDV
Hiệu quả sử dụng vốn
HTX
Hợp tác xã
IRRI
The International Rice Research Institute- Viện nghiên cứu lúa
quốc tế
L

Low (thấp)

Lao động
LM
Lúa mùa
LUT
Land Use Type (loại hình sử dụng đất)
LX
Lúa xuân
M
Medium (Trung bình)
STT
Số thứ tự
UBND
Ủy ban nhân dân
UNEP
United nations environment programme - Chƣơng trình môi
trƣờng quốc gia thống nhất
TNMT
Tài nguyên môi trƣờng
TNT
Thu nhập thuần
VH
Very high (rất cao)
VL
Very low (rất thấp)


v


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát của đề tài .................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học của nghiên cứu ................................................................. 4
2.1.1. Cơ sở lí luận của nghiên cứu ................................................................... 4
2.1.1.1. Khái niệm về đất và đất nông nghiệp................................................... 4
2.1.1.2. Nguyên tắc sử dụng đất. ....................................................................... 5
2.1.2. Cơ sở thực tiễn của nghiên cứu ............................................................... 5
2.1.2.1. Vai trò và ý nghĩa đất đai đến sản xuất nông nghiệp ........................... 5
2.1.2.2. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất.................................. 7
2.2. Khái quát về sử dụng đất bền vững............................................................ 7
2.2.1. Sử dụng đất và những quan điểm về sử dụng đất bền vững ................... 7
2.2.1.1. Quan điểm xây dựng nền nông nghiệp phát triển bền vững ................ 7
2.2.1.2. Quan điểm về sử dụng đất nông nghiệp bền vững............................... 8
2.2.1.3. Các tiêu chí đánh giá bền vững ............................................................ 9
2.2.2. Các vấn đề cơ bản về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ..................... 10
2.2.2.1. Quan điểm về hiệu quả sử dụng đất ................................................... 10



vi

2.2.2.2. Phân loại hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ..................................... 11
2.2.2.3. Đặc điểm và phƣơng pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.. 13
2.3. Những nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và
Việt Nam ......................................................................................................... 16
2.3.1. Những nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới 16
2.3.2. Những nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại Việt Nam ... 18
Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 21
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 21
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 21
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 21
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 21
3.2.1. Địa điểm ................................................................................................ 21
3.2.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 21
3.3. Nội dung nghiên cứu của đề tài ............................................................... 21
3.3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội xã Gia Cát, huyện Cao
Lộc, tỉnh Lạng Sơn .......................................................................................... 21
3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai xã Gia Cát ....... 21
3.3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp xã Gia Cát....................... 21
3.3.4. Lựa chọn và định hƣớng các loại hình sử dụng đất nông nghiệp có hiệu
quả cao cho xã Gia Cát.................................................................................... 21
3.3.5. Một số nguyên nhân và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng các LUT
theo hƣớng phát triển bền vững ...................................................................... 21
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 22
3.4.1. Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp ...................................... 22
3.4.2. Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp ....................................... 22
3.4.3. Phƣơng pháp tổng hợp và xử lý số liệu ................................................ 23
3.4.4. Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả các LUT ............................................. 23



vii

3.4.4.1. Hiệu quả kinh tế ................................................................................. 23
3.4.4.2. Hiệu quả xã hội .................................................................................. 24
3.4.4.3. Hiệu quả môi trƣờng .......................................................................... 24
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 25
4.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội xã Gia Cát, huyện Cao Lộc,
tỉnh Lạng Sơn .................................................................................................. 25
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 25
4.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 25
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo ............................................................................... 25
4.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................... 26
4.1.1.4. Thủy văn............................................................................................. 26
4.1.1.5. Tài nguyên thiên nhiên ....................................................................... 26
4.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội ....................................................................... 28
4.1.2.1. Dân số và nguồn nhân lực .................................................................. 28
4.1.2.2. Thực trạng cơ sở hạ tầng .................................................................... 29
4.1.2.3. Thực trạng kinh tế của các ngành năm 2014 ..................................... 31
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và môi trƣờng... 34
4.1.3.1. Những lợi thế...................................................................................... 34
4.1.3.2. Những hạn chế và thách thức ............................................................. 34
4.1.3.3. Áp lực đối với đất đai ......................................................................... 35
4.2. Hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai xã Gia Cát .......... 36
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Gia Cát ........................................................ 36
4.2.1.1. Cơ cấu sử dụng đất đai xã Gia Cát ..................................................... 36
4.2.1.2. Tình hình biến động diện tích đất nông nghiệp xã Gia Cát giai đoạn
2012-2014........................................................................................................ 39
4.2.2. Hiện trạng các loại hình sử dụng đất nông nghiệp xã Gia Cát ............. 40

4.2.2.1. Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp của xã Gia Cát ..................... 40
4.2.2.2. Mô tả các loại hình sử dụng đất ......................................................... 41


viii

4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp xã Gia Cát.......................... 45
4.3.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế...................................................................... 45
4.3.1.1. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất trồng cây hàng năm. 48
4.3.1.2. Hiệu quả kinh tế cây ăn quả ............................................................... 52
4.3.1.3. Hiệu quả kinh tế rừng sản xuất .......................................................... 53
4.3.2. Đánh giá hiệu quả xã hội....................................................................... 54
4.3.3. Đánh giá hiệu quả môi trƣờng............................................................... 57
4.4. Lựa chọn và định hƣớng các loại hình sử dụng đất nông nghiệp có hiệu
quả cao cho xã Gia Cát.................................................................................... 59
4.4.1. Tiêu chuẩn lựa chọn LUT sử dụng đất bền vững ................................. 59
4.4.2. Định hƣớng sử dụng đất cho xã Gia Cát ............................................... 60
4.5. Một số nguyên nhân và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất theo
hƣớng phát triển bền vững .............................................................................. 60
4.5.1. Nguyên nhân dẫn tới hiệu quả sử dụng đất của xã Gia Cát chƣa cao... 60
4.5.2. Giải pháp chung .................................................................................... 62
4.5.3. Giải pháp cụ thể .................................................................................... 63
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 65
5.1. Kết luận .................................................................................................... 65
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 67
I. Tài liệu tiếng Việt ........................................................................................ 67
II. Tài liệu tiếng Anh ....................................................................................... 68
III. Tài liệu Internet ......................................................................................... 68



1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên đã ban tặng
cho con ngƣời. Không có đất thì không có bất cứ một ngành sản xuất nào,
không có một quá trình lao động nào diễn ra và cũng không có sự tồn tại của
xã hội loài ngƣời. Đất đai là nền tảng của mọi quá trình hoạt động của con
ngƣời, nó không chỉ là đối tƣợng lao động mà còn là tƣ liệu sản xuất không
thể thay thế đƣợc. Đất là cơ sở của sản xuất nông nghiệp, là yếu tố đầu vào có
tác động mạnh mẽ đến hiệu quả sản xuất nông nghiệp, tạo ra lƣơng thực, thực
phẩm nuôi sống con ngƣời. Việc sử dụng đất một cách có hiệu quả và bền
vững đang trở thành vấn đề cấp thiết với mỗi quốc gia, nhằm duy trì sức sản
xuất của đất đai cho hiện tại và cho tƣơng lai.
Nông nghiệp là hoạt động sản xuất cổ nhất và cơ bản nhất của loài
ngƣời. Hầu hết các nƣớc trên thế giới đều phải xây dựng một nền kinh tế trên
cơ sở phát triển nông nghiệp dựa vào khai thác tiềm năng của đất, lấy đất làm
bàn đạp cho việc phát triển các ngành khác. Vì vậy, tổ chức sử dụng nguồn tài
nguyên đất hợp lý, có hiệu quả cao theo quan điểm sinh thái và phát triển bền
vững đang trở thành vấn đề toàn cầu. Mục đích của việc sử dụng đất là làm
thế nào để bắt nguồn tƣ liệu có hạn này mang lại hiệu quả kinh tế, hiệu quả
sinh thái, hiệu quả xã hội cao nhất, đảm bảo lợi ích trƣớc mắt và lâu dài. Nói
cách khác, mục tiêu của loài ngƣời là phấn đấu xây dựng một nền nông
nghiệp toàn diện về kinh tế, xã hội, môi trƣờng một cách bền vững. Để thực
hiện mục tiêu này cần bắt đầu từ nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong nông
nghiệp một cách toàn diện.



2

Xã Gia Cát là một xã trung du miền núi thuộc huyện Cao Lộc, tỉnh
Lạng Sơn. Là một xã có số dân khá đông và nền kinh tế nông nghiệp giữ vị trí
chủ đạo trong quá trình sản xuất của xã nên đời sống của ngƣời dân vẫn còn
gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, việc định hƣớng cho ngƣời dân trong xã khai
thác và sử dụng hợp lý, có hiệu quả đất nông nghiệp là một trong những vấn
đề hết sức cần thiết để nâng cao hiệu quả sử dụng đất, đảm bảo phục vụ đủ
nhu cầu về lƣơng thực thực phẩm của ngƣời dân. Để giải quyết vấn đề này thì
việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp nhằm đề xuất giải pháp sử
dụng đất và loại hình sử dụng đất thích hợp là việc rất quan trọng.
Từ thực tiễn trên, đƣợc sự đồng ý của khoa Quản lý tài nguyên
Trƣờng Đại học Nông Lâm dƣới sự hƣớng dẫn của thầy giáo ThS.Nguyễn
Quang Thi, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả và đề
xuất giải pháp sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại xã Gia Cát, huyện
Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát của đề tài
Đánh giá đƣợc hiệu quả và đƣa ra một số giải pháp sử dụng đất nông
nghiệp bền vững xã Gia Cát, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá ảnh hƣởng của điều kiện tự nhiên đến tình hình sử dụng đất
nông nghiệp.
- Đánh giá đƣợc hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai.
- Đánh giá đƣợc hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp xã Gia Cát, huyện
Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn.
- Lựa chọn và định hƣớng các loại hình sử dụng đất nông nghiệp có
hiệu quả cao cho xã Gia Cát.



3

- Nguyên nhân và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng các LUT theo
hƣớng phát triển bền vững.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa khoa học
+ Củng cố kiến thức cơ sở cũng nhƣ kiến thức chuyên ngành, vận dụng
kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Nâng cao khả năng tiếp cận, điều tra, thu thập và xử lý thông tin của
sinh viên trong quá trình làm đề tài.
- Ý nghĩa thực tiễn
Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp từ đó đề xuất
đƣợc những giải pháp sử dụng đất đạt hiệu quả cao và bền vững, phù hợp với
điều kiện kinh tế-xã hội của địa phƣơng.


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của nghiên cứu
2.1.1. Cơ sở lí luận của nghiên cứu
2.1.1.1. Khái niệm về đất và đất nông nghiệp.
Đất là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên đã ban tặng
cho con ngƣời, có vai trò quan trọng trong cuộc sống và phát triển kinh tế.
Đất đai không chỉ là địa bàn phân bố dân cƣ mà còn là tƣ liệu sản xuất đặc
biệt trong sản xuất nông nghiệp.
Cho đến nay đã có rất nhiều khái niệm, định nghĩa về đất đai. Theo
nguồn gốc phát sinh, tác giả Đôkutraiep coi đất là một vật thể tự nhiên đƣợc
hình thành do sự tác động tổng hợp của năm yếu tố là: Khí hậu, đá mẹ, địa

hình, sinh vật và thời gian. Đất xem nhƣ một thể sống nó luôn vận động và
phát triển. (Nguyễn Thế Đặng, Nguyễn Thế Hùng,1999) [7]. Tuy nhiên, nếu
chỉ dừng lại ở khái niệm này thì chƣa đề cập đến sự tác động của các yếu tố
khác tồn tại trong môi trƣờng xung quanh, do đó một số học khác đã bổ sung
các yếu tố: nƣớc của đất, nƣớc ngầm và đặc biệt là vai trò của con ngƣời để
hoàn chỉnh khái niệm về đất nêu trên.
Theo C.Mác: “Đất là tƣ liệu sản xuất cơ bản và phổ biến, quý báu nhất
của sản xuất nông nghiệp, là điều kiện không thể thiếu đƣợc của sự tồn tại và
tái sinh của hàng loạt thế hệ loài ngƣời kế tiếp nhau” (Các Mác, 1949) [1].
Các nhà kinh tế, quy hoạch và thổ nhƣỡng Việt Nam cho rằng: Đất đai
là phần trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc đƣợc. Tuy nhiên
về mặt thuật ngữ khoa học đất đai đƣợc hiểu theo nghĩa rộng nhƣ sau: Đất đai
là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm các cấu thành của môi
trƣờng sinh thái ngay bên trên và bên dƣới bề mặt đó bao gồm: khí hậu, thời
tiết, thổ nhƣỡng, địa hình, mặt nƣớc (hồ, sông, suối...) các dạng trầm tích sát


5

bề mặt cùng với nƣớc ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn thực vật,
trạng thái định cƣ của con ngƣời trong quá khứ và hiện tại để lại.
Nhƣ vậy, đất đai có rất nhiều định nghĩa, tùy thuộc vào từng lĩnh vực
họ quan tâm, nghiên cứu nhƣng khái niệm chung nhất có thể hiểu: Đất đai là
khoảng không gian có giới hạn. Theo chiều thẳng đứng (gồm khí hậu và bầu
khí quyển, lớp phủ thổ nhƣỡng, thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nƣớc,
tài nguyên nƣớc ngầm và khoáng sản trong lòng đất). Theo chiều ngang, trên
mặt đất (là sự kết hợp giữa thổ nhƣỡng, địa hình, thủy văn, thảm thực vật với
các thành phần khác ) giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt
động sản xuất cũng nhƣ cuộc sống của xã hội loài ngƣời.
Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí

nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và đất sử
dụng vào mục đích bảo vệ, phát triển rừng: Bao gồm đất sản xuất nông
nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông
nghiệp khác.
2.1.1.2. Nguyên tắc sử dụng đất.
- Đất nông nghiệp phải đƣợc sử dụng đầy đủ, hợp lý.
- Đất nông nghiệp phải đƣợc sử dụng đạt hiệu quả cao.
- Đất nông nghiệp cần phải đƣợc quản lý và sử dụng một cách bền vững.
Nhƣ vậy, để sử dụng đất triệt để và có hiệu quả, đảm bảo cho quá trình
sản xuất đƣợc liên tục thì việc tuân thủ những nguyên tắc trên là rất cần thiết
và hết sức quan trọng với mỗi quốc gia (Nguyễn Ngọc Nông và cs, 2007).
2.1.2. Cơ sở thực tiễn của nghiên cứu
2.1.2.1. Vai trò và ý nghĩa đất đai đến sản xuất nông nghiệp
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên của mỗi quốc gia, đóng vai trò quyết
định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài ngƣời, nó là cơ sở tự nhiên, là tiền
đề cho mọi quá trình sản xuất. Tuy nhiên vai trò của đất đai với từng ngành là


6

khác nhau .Hiến pháp năm 2013 quy định: “Nhà nƣớc thống nhất quản lý đất
đai theo quy hoạch và pháp luật” (Hiến pháp 2013) [9], Luật đất đai 2013
khẳng định “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất
đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn
phân bố các khu dân cƣ, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và
quốc phòng” (Luật đất đai 2013) [11]. Trong sản xuất nông lâm nghiệp, đất đai
là tƣ liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế, với những đặc điểm:
- Đất đai đƣợc coi là tƣ liệu sản xuất chủ yếu trong sản xuất nông
lâm nghiệp.
- Đất đai là loại tƣ liệu sản xuất không thể thay thế.

- Đất đai là tài nguyên bị hạn chế bởi ranh giới đất liền và bề mặt địa cầu.
- Đất đai có vị trí cố định và chất lƣợng không đồng đều giữa các vùng,
các miền (FAO, 1976)[18]. Mỗi vùng đất luôn gắn với các điều kiện tự nhiên,
điều kiện kinh tế- xã hội và có chất lƣợng đất khác nhau. Do vậy, việc sử
dụng đất đai phải gắn liền với việc xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi sao cho
phù hợp với điều kiện của từng vùng lãnh thổ để đem lại hiệu quả kinh tế cao.
- Đất đai đƣợc coi là một loại tài sản, ngƣời chủ sử dụng có quyền và
nghĩa vụ do pháp luật của mỗi nƣớc qui định: tạo thuận lợi cho việc tập trung,
và chuyển hƣớng sử dụng đất từ đó phát huy đƣợc hiệu quả nếu biết sử dụng
đầy đủ và hợp lý.
Nhƣ vậy, đất đai là yếu tố tích cực của quá trình sản xuất, là điều kiện
vật chất - cơ sở không gian, đồng thời là đối tƣợng lao động (luôn chịu sự tác
động của quá trình sản xuất nhừ cày, bừa, xới xáo…) và công cụ hay phƣơng
tiện lao động (sử dụng để trồng trọt, chăn nuôi…). Thực tế cho thấy thông
qua quá trình phát triển của xã hội loài ngƣời, sự hình thành và phát triển của
mọi nền văn minh vật chất, các thành tựu vật chất, văn hoá khoa học đều đƣợc
xây dựng trên nền tảng cơ bản đó là đất và sử dụng đất, đặc biệt là đất nông


7

lâm nghiệp. Vì vậy, sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả là một trong những điều
kiện quan trọng nhất cho nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững.
2.1.2.2. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất
“Thế giới đang sử dụng khoảng 1,5 tỷ ha đất cho sản xuất nông nghiệp.
Tiềm năng đất nông nghiệp của thế giới khoảng 3 - 5 tỷ ha. Nhân loại đang
làm hƣ hại đất nông nghiệp khoảng 1,4 tỷ ha đất và hiện nay có khoảng 6 - 7
triệu ha đất nông nghiệp bị bỏ hoang do xói mòn và thoái hóa. Để giải quyết
nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp, con ngƣời phải thâm canh, tăng vụ tăng
năng suất cây trồng và mở rộng diện tích đất nông nghiệp” (Đỗ Thị Lan, Đỗ

Anh Tài, 2007) [13].
Phát triển nông nghiệp bền vững có tính chất quyết định trong sự phát
triển chung của toàn xã hội. Điều cốt lõi nhất của phát triển nông nghiệp bền
vững là cải thiện và nâng cao chất lƣợng cuộc sống trong sự tiếp xúc đúng
đắn về môi trƣờng để giữ gìn tài nguyên cho thế hệ sau này.
2.2. Khái quát về sử dụng đất bền vững
2.2.1. Sử dụng đất và những quan điểm về sử dụng đất bền vững
2.2.1.1. Quan điểm xây dựng nền nông nghiệp phát triển bền vững
Ngày nay, sử dụng đất bền vững, tiết kiệm và có hiệu quả đã trở thành
chiến lƣợc quan trọng có tính toàn cầu, bởi 5 lý do:
Một là, tài nguyên đất vô cùng quý giá. Bất kỳ quốc gia nào, đất đều là
tƣ liệu sản xuất nông - lâm nghiệp chủ yếu, cơ sở lãnh thổ để phân bố các
ngành kinh tế quốc dân. UNEP khẳng định “Mặc cho những tiến bộ khoa học
- kỹ thuật vĩ đại, con ngƣời hiện đại vẫn phải sống dựa vào đất”.
Hai là, tài nguyên đất có hạn, đất có khả năng canh tác càng ít ỏi. Toàn
lục địa trừ diện tích đóng băng vĩnh cửu (1.360 triệu héc-ta) chỉ có 13.340
triệu héc-ta. Diện tích đất có khả năng canh tác của lục địa chỉ có 3.030 triệu
héc-ta. Hiện nhân loại mới khai thác đƣợc 1.500 triệu héc-ta đất canh tác.


8

Ba là, do áp lực tăng dân số, sự phát triển đô thị hóa, công nghiệp hóa
và các hạ tầng kỹ thuật diện tích tự nhiên và đất canh tác trên đầu ngƣời càng
giảm. Bình quân diện tích đất canh tác trên đầu ngƣời của thế giới hiện nay
chỉ còn 0,23 ha, ở Việt Nam chỉ còn 0,11 ha. Theo tính toán của Tổ chức
Lƣơng thực thế giới (FAO), với trình độ sản xuất trung bình hiện nay trên thế
giới, để có đủ lƣơng thực, thực phẩm, mỗi ngƣời cần có 0,4 ha đất canh tác
(FAO, 1976) [18].
Bốn là, do điều kiện tự nhiên, hoạt động tiêu cực của con ngƣời nên

diện tích đáng kể của lục địa đã, đang và sẽ còn bị thoái hóa, hoặc ô nhiễm
dẫn tới tình trạng giảm, mất khả năng sản xuất và nhiều hậu quả nghiêm trọng
khác. Ở Việt Nam hiện có 16,7 triệu héc-ta bị xói mòn, rửa trôi mạnh, chua
nhiều, 9 triệu héc-ta đất có tầng mỏng và độ phì thấp, 3 triệu héc-ta đất
thƣờng bị khô hạn và sa mạc hóa, 1,9 triệu héc-ta đất bị phèn hóa, mặn hóa
mạnh. Ngoài ra, hoạt động canh tác và đời sống không chỉ bị đe dọa bởi tình
trạng ngập úng, ngập lũ, lũ quét, đất trƣợt, sạt lở đất, thoái hóa lý, hóa học
đất... mà tình trạng ô nhiễm do phân bón, hóa chất bảo vệ thực vật, chất thải,
nƣớc thải các khu công nghiệp cũng đáng báo động.
Năm là, lịch sử đã chứng minh sản xuất nông nghiệp phải đƣợc tiến
hành trên đất tốt mới có hiệu quả. Tuy nhiên, để hình thành đất với độ phì
nhiêu cần thiết cho canh tác nông nghiệp phải trải qua hàng nghìn năm, thậm
chí hàng vạn năm (Đƣờng Hồng Dật và cs, 1994) [6].
2.2.1.2. Quan điểm về sử dụng đất nông nghiệp bền vững
Để duy trì đƣợc sự bền vững của đất đai, Smyth A.J và Julian
Dumanski (1993) [17] đã xác định 5 nguyên tắc có liên quan đến sự sử dụng
đất bền vững là:
- Duy trì hoặc nâng cao các hoạt động sản xuất.
- Giảm mức độ rủi ro đối với sản xuất.


9

- Bảo vệ tiềm năng của các nguồn tài nguyên tự nhiên, chống lại sự
thoái hoá chất lƣợng đất và nƣớc.
- Khả thi về mặt kinh tế.
- Đƣợc xã hội chấp nhận.
Nhƣ vậy, sử dụng đất bền vững không chỉ thuần tuý về mặt tự nhiên mà
còn cả về mặt môi trƣờng, lợi ích kinh tế và xã hội. Năm nguyên tắc trên đây
là yếu tố cốt lõi của việc sử dụng đất bền vững, nếu trong thực tiễn đạt đƣợc

cả 5 nguyên tắc trên thì sự bền vững sẽ thành công và ngƣợc lại. Tại Việt
Nam, sử dụng đất bền vững cũng dựa trên những nguyên tắc và đƣợc thể hiện
trong 3 yêu cầu (Nguyễn Khang và Phạm Dƣơng Ƣng, 1995) [10]:
- Bền vững về mặt kinh tế: cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao và đƣợc
thị trƣờng chấp nhận
- Bền vững về mặt môi trƣờng: loại hình sử dụng đất bảo vệ đƣợc đất
đai, ngăn chặn sự thoái hoá đất, bảo vệ môi trƣờng tự nhiên.
- Bền vững về mặt xã hội: thu hút đƣợc nhiều lao động, đảm bảo đời
sống ngƣời dân, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển.
Tóm lại, hoạt động sản xuất nông nghiệp của con ngƣời diễn ra hết sức
đa dạng trên nhiều khu vực khác nhau và cũng vì thế quan niệm sử dụng đất
bền vững thể hiện trong nhiều hoạt động sản xuất và quản lý đất đai trên từng
khu vực xác định theo nhu cầu và mục đích sử dụng của con ngƣời. Chỉ khi
duy trì đƣợc các chức năng chính của đất là đảm bảo khả năng sản xuất của
cây trồng một cách ổn định, không làm suy giảm về chất lƣợng tài nguyên đất
theo thời gian và việc sử dụng đất không gây ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng
sống của con ngƣời và sinh vật thì đất đai trong sản xuất nông nghiệp mới
đƣợc coi là sử dụng bền vững.
2.2.1.3. Các tiêu chí đánh giá bền vững
* Bền vững về kinh tế


10

Về cây trồng: cho hiệu quả kinh tế cao, chất lƣợng tốt, đƣợc thị trƣờng
chấp nhận.
Hệ thống sử dụng đất: phải có mức năng suất sinh học cao trên mức
bình quân vùng có cùng điều kiện đất đai.
Về chất lƣợng: sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn tiêu thụ tại địa phƣơng,
trong nƣớc và xuất khẩu, tùy mục tiêu của từng vùng.

* Bền vững về xã hội
Nâng cao đƣợc đời sống nhân dân, thu hút đƣợc lao động, phù hợp với
phong tục tập quán của ngƣời dân, đảm bảo đời sống và phát triển của xã hội.
* Bền vững về môi trƣờng
Loại hình sử dụng đất phải bảo vệ đƣợc độ màu mỡ của đất, ngăn chặn
thoái hoá đất và bảo vệ môi trƣờng sinh thái. Giữ đất đƣợc thể hiện bằng giảm
thiểu lƣợng đất mất hàng năm dƣới mức cho phép (Nguyễn Ngọc Nông và cs,
2007) [12].
Ba yêu cầu bền vững trên là để xem xét và đánh giá các loại hình sử
dụng đất hiện tại. Thông qua đó giúp cho việc định hƣớng phát triển nông
nghiệp ở vùng sinh thái đạt hiệu quả.
Tóm lại: Việc sử dụng đất đai bền vững đƣợc thể hiện trong nhiều hoạt
động sử dụng và quản lý đất đai theo các mục đích mà con ngƣời đã lựa chọn
cho từng vùng đất xác định. Đối với sản xuất nông nghiệp việc sử dụng đất
bền vững phải đạt đƣợc trên cơ sở đảm bảo khả năng sản xuất ổn định của cây
trồng, chất lƣợng đất không suy giảm theo thời gian và sử dụng đất không tác
động xấu đến môi trƣờng sống của con ngƣời, của các sinh vật.
2.2.2. Các vấn đề cơ bản về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
2.2.2.1. Quan điểm về hiệu quả sử dụng đất
Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con ngƣời
hƣớng tới. Trong sản xuất, hiệu quả có nghĩa là hiệu suất, là năng suất. Trong


11

kinh doanh, hiệu quả là lãi suất, lợi nhuận. Trong lao động nói chung, hiệu
quả là năng suất lao động đƣợc đánh giá bằng số lƣợng thời gian hao phí để
sản xuất ra một đơn vị sản phẩm, hoặc bằng số lƣợng sản phẩm đƣợc sản xuất
ra trong một đơn vị thời gian (Nguyễn Quốc Vọng, 2011) [19].
Từ những khái niệm chung về hiệu quả, ta thấy rằng trong lĩnh vực sử

dụng đất thì hiệu quả là chỉ tiêu chất lƣợng đánh giá kết quả sử dụng đất trong
hoạt động kinh tế, thể hiện qua lƣợng sản phẩm, lƣợng giá trị thu đƣợc bằng
tiền. Về mặt hiệu quả xã hội thể hiện mức thu hút lao động trong quá trình
hoạt động kinh tế để khai thác sử dụng đất. Riêng đối với ngành nông nghiệp,
cùng với hiệu quả kinh tế về giá trị và hiệu quả về mặt sử dụng lao động trong
nhiều trƣờng hợp phải coi trọng hiệu quả về mặt hiện vật là sản lƣợng nông
sản thu hoạch đƣợc, nhất là các loại nông sản cơ bản có ý nghĩa chiến lƣợc
(lƣơng thực, sản phẩm xuất khẩu…) để đảm bảo sự ổn định về kinh tế- xã hội
đất nƣớc (Nguyễn Quốc Vọng, 2011) [19].
2.2.2.2. Phân loại hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
- Hiệu quả kinh tế
Theo Các Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể
là quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối có kế hoạch thời gian lao động theo
các ngành khác nhau. Hiệu quả kinh tế là phạm trù chung nhất, nó liên quan
trực tiếp tới nền sản xuất hàng hoá với tất cả các quy luật kinh tế khác nhau. Vì
thế, hiệu quả kinh tế phải đáp ứng đƣợc 3 vấn đề (Đỗ Thị Lan, Đỗ Anh Tài,
2007) [13]:
- Một là mọi hoạt động của con ngƣời đều phải quan tâm và tuân theo
quy luật “tiết kiệm thời gian”;
- Hai là hiệu quả kinh tế phải đƣợc xem xét trên quan điểm của lý
thuyết hệ thống;


12

- Ba là hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lƣợng của
các hoạt động kinh tế bằng quá trình tăng cƣờng các nguồn lực sẵn có phục vụ
các lợi ích của con ngƣời.
Hiệu quả kinh tế là mối tƣơng quan so sánh giữa lƣợng kết quả đạt
đƣợc và lƣợng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt

đƣợc là phần giá trị thu đƣợc của sản phẩm đầu ra, lƣợng chi phí bỏ ra là phần
giá trị của nguồn lực đầu vào. Mối tƣơng quan đó cần xem xét mối quan hệ
chặt chẽ giữa hai đại lƣợng đó.
Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng: Bản chất của phạm trù kinh
tế sử dụng đất là với một diện tích đất đai nhất định sản xuất ra một khối
lƣợng của cải vật chất nhiều nhất với một lƣợng chi phí về vật chất và lao
động thấp nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội.
- Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội là mối tƣơng quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã
hội và tổng chi phí bỏ ra. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ
mật thiết và thống nhất với nhau. Hiệu quả về mặt xã hội của sử dụng đất
nông nghiệp chủ yếu đƣợc xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một đơn
vị diện tích đất nông nghiệp.
Hiệu quả xã hội đƣợc thể hiện thông qua mức thu hút lao động, thu
nhập của nhân dân... Hiệu quả xã hội cao góp phần thúc đẩy xã hội phát triển,
phát huy đƣợc nguồn lực của địa phƣơng, nâng cao mức sống của nhân dân.
- Hiệu quả môi trƣờng
Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả môi trƣờng là hiệu quả mang tính
lâu dài, vừa đảm bảo lợi ích hiện tại mà không làm ảnh hƣởng xấu đến tƣơng
lai, nó gắn chặt với quá trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất và
môi trƣờng sinh thái. Cụ thể là: loại hình sử dụng đất phải bảo vệ đƣợc độ
màu mỡ của đất đai, ngăn chặn đƣợc sự thoái hóa đất bảo vệ môi trƣờng sinh


13

thái. Độ che phủ tối thiểu phải đạt ngƣỡng an toàn sinh thái (>35%), đa dạng
sinh học biểu hiện qua thành phần loài.
Hiệu quả môi trƣờng đƣợc phân theo nguyên nhân gây nên, gồm: Hiệu
quả hóa học môi trƣờng, hiệu quả vật lý môi trƣờng và hiệu quả sinh học môi

trƣờng (Vũ Ngọc Hùng, 2007) [8].
Để sử dụng đất hợp lý, đạt hiệu quả cao và bền vững cần quan tâm tới
cả ba hiệu quả trên, đặc biệt hiệu quả kinh tế là trọng tâm nhất, không có hiệu
quả kinh tế thì không có điều kiện nguồn lực để thực hiện hiệu quả xã hội và
môi trƣờng, ngƣợc lại, không có hiệu quả xã hội và môi trƣờng thì hiệu quả
kinh tế sẽ không bền vững.
2.2.2.3. Đặc điểm và phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
- Đặc điểm đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là rất cần thiết, có thể xem
xét ở các mặt:
+ Quá trình sản xuất trên đất nông nghiệp phải sử dụng các yếu tố đầu
vào kinh tế. Vì vậy, khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trƣớc tiên
phải đƣợc xác định bằng kết quả thu đƣợc trên một đơn vị diện tích cụ thể (1
ha), tính trên 1 đồng chi phí, trên 1 công lao động.
+ Trên đất nông nghiệp có thể bố trí các cây trồng, các hệ thống luân
canh, cho nên cần phải đánh giá hiệu quả từng loại cây trồng, từng công thức
luân canh.
+ Thâm canh là biện pháp sử dụng đất nông nghiệp theo chiều sâu, tác
động rất nhiều đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trƣớc mắt và lâu dài. Vì
thế, cần phải nghiên cứu hậu quả của việc sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu,
nghiên cứu những ảnh hƣởng của việc tăng đầu tƣ thâm canh đến quá trình sử
dụng đất.


14

+ Phát triển nông nghiệp chỉ thích hợp đƣợc khi con ngƣời biết làm cho
môi trƣờng cùng phát triển. Do đó, khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp cần quan tâm đến những tác động xấu của sản xuất nông nghiệp đến
môi trƣờng xung quanh.

+ Hoạt động sản xuất nông nghiệp mang tính xã hội rất sâu sắc. Vì vậy,
khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cần chú ý đến những tác động
của sản xuất nông nghiệp đến các vấn đề xã hội khác nhƣ: giải quyết việc
làm, tăng thu nhập, … (Nguyễn Quốc Vọng, 2011) [19].
- Nguyên tắc lựa chọn chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Việc lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
phải dựa trên những nguyên tắc cụ thể:
+ Hệ thống các chỉ tiêu phải có tính thống nhất, toàn diện và tính hệ
thống. Các chỉ tiêu phải có mối quan hệ hữu cơ với nhau, phải đảm bảo tính
so sánh có thang bậc (Phùng Văn Phúc, 1996) [14].
+ Để đánh giá toàn diện, chính xác cần phải xác định các chỉ tiêu cơ
bản thể hiện hiệu quả một cách khách quan, chân thật và đúng đắn theo quan
điểm và tiêu chuẩn đã chọn, các chỉ tiêu bổ sung để hiệu chỉnh chỉ tiêu cơ bản
làm cho nội dung kinh tế biểu hiện đầy đủ, cụ thể hơn.
+ Các chỉ tiêu cần phải phù hợp với đặc điểm, văn hóa và trình độ
phát triển nông nghiệp ở nƣớc ta, đồng thời có khả năng so sánh quốc tế
trong quan hệ đối ngoại, đặc biệt là những sản phẩm có khả năng hƣớng tới
xuất khẩu.
+ Hệ thống các chỉ tiêu phải đảm bảo tính thực tiễn, tính khoa học và
phải có tác dụng kích thích sản xuất phát triển.
- Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Bản chất của hiệu quả là mối quan hệ giữa kết quả và chi phí. Mối quan


15

hệ này là mối quan hệ hiệu số hoặc là quan hệ thƣơng số, nên dạng tổng quát
của hệ thống chỉ tiêu hiệu quả sẽ là:
* Hiệu quả kinh tế
+ Hiệu quả kinh tế tính trên 1 ha đất nông nghiệp.

- Giá trị sản xuất (GTSX): Là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch
vụ đƣợc tạo ra trong 1 thời gian nhất định (thƣờng là một năm).
- Chi phí sản xuất (CPSX): Là toàn bộ các khoản chi phí vật chất bằng
tiền mà chủ thể bỏ ra để thuê và mua các yếu tố đầu vào và dịch vụ sử dụng
trong quá trình sản xuất.
- Thu nhập thuần (TNT): là hiệu số giữa giá trị sản xuất và chi phí sản
xuất, là giá trị sản phẩm xã hội tạo ra thêm trong thời gian sản xuất đó.
TNT= GTSX - CPSX
+ Hiệu quả vốn (HQV) là hiệu quả kinh tế tính trên 1 đồng chi phí SX
HQV= TNT/CPSX. Đây là chỉ tiêu tƣơng đối của hiệu quả, nó chỉ ra hiệu quả
sử dụng các chi phí biến đổi và thu dịch vụ.
+ Giá trị ngày công lao động (GTNCLĐ) là hiệu quả kinh tế trên ngày
công lao động quy đổi (GTSX/LĐ). Thực chất là đánh giá kết quả đầu tƣ lao
động sống cho từng kiểu sử dụng đất và từng cây trồng làm cơ sở để so sánh
với chi phí cơ hội của ngƣời lao động.
* Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội đƣợc chọn lựa và phân tích từ các chỉ tiêu sau (Đỗ Thị Tám,
2001) [15]:
+ Đảm bảo an toàn lƣơng thực, gia tăng lợi ích của ngƣời nông dân;
+ Đáp ứng mục tiêu chiến lƣợc phát triển của vùng;
+ Thu hút nhiều lao động, giải quyết công ăn việc làm cho nông dân;
+ Góp phần định canh định cƣ, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật.
* Các chỉ tiêu về hiệu quả môi trƣờng


×