Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

giáo án số học lớp 6 tuần 24 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.2 KB, 19 trang )

Giáo án số học lớp 6
Giáo án số học lớp 6
Giáo án số học lớp 6
Giáo
án số học lớp 6 Giáo án số học lớp 6
Giáo án số học lớp 6
Trường THCS
Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 18/1/2018
Tuần 24. Tiết 71

Lớp: 6

§ 3 . TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ

I.- Mục tiêu :
1. KT: Nắm vững tính chất cơ bản của phân số .
2. KN: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản , để viết một
phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương .
3. TĐ: Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ .
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. GV: Sách Giáo khoa, bảng phụ.
2. HS: SGK, bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
a
c
vaø bằng nhau ?
HS1: - Khi nào thì hai phân số
b
d


- Sửa bài tập 7(a, b) SGK
HS2: Làm BT 10 sgk.
2. Tiến hành bài mới:(35’)
Đặt vấn đề: Tại sao có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu
dương ?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
Nội dung chính
sinh
Hđ 1: Nhận xét
I .- Nhận xét :
1
2
=
Ta đã biết :
Vì 1 .
1
2
1
2
-3 -6
=
=
- Vì sao
- Học sinh trả lời
-3 -6
- 3 - 6 (-6) = 2 . (-3)
Vì 1.(-6)=2.(-3)
- Y/c HS làm ?1
- Học sinh làm ?1 và TL.

* Nhận xét:
2
1.2
=
Ta thấy :
- 6 - 3.2
1
2: 2
=
- 3 - 6: 2
- Tổ chức HS làm ?2 ở bảng - Học sinh làm ?2 theo
nhóm.
nhóm
. (-3)
: (-4)
-1
3
1
5
=
=
2
- 6 − 10 - 2
- Y/c HS nhận xét quan hệ giữa
. (-3)
: (-4)
tữ và mẫu của hai phân số bằng
nhau
- Nêu nhận xét.
Hđ 2: Tính chất

II.- Tính chất cơ bản của phân số
- Từ ? 2 có thể rút ra được tính
a a. m
chất gì của phân số ?
* =
với m∈ Z và m ≠ 0
- Rút ra T/c.
b b. m
a a: m
* =
với n ∈ ƯC(a,b)
b b: m
19


- Tổ chức HS làm ?3

- Học sinh làm ?3
5
5 . (-1) - 5
=
=
? Từ ?3 ta có nhận xét gì.
- 17 - 17. (-1) 17
- 4 - 4. (-1) 4
=
=
- 11 - 11. (-1) 11
a a. (-1) - a
=

=
(b < 0)
? Từ t/c trên, mỗi phân số có bao
b b. (-1) - b
nhiêu phân số bằng nó.
- TL.
- Củng cố : Nhắc lại tính chất cơ
bản của phân số
3. Củng cố : (5’)
Bài tập củng cố 11 và 12 SGK
4. Hướng dẫn học sinh về nhà
- Học thuộc tính chất. - Bài tập về nhà 13 và 14 SGK

* Chú ý: (SGK).

IV. Bổ sung
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 18/1/2018
Tuần 24. Tiết 72

§ 4 . RÚT GỌN PHÂN SỐ

I.- Mục tiêu :
1. KT: Học sinh hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số .
2. KN: Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về dạng tối giản .
3. TĐ: Bước đầu có kỷ năng rút gọn phân số ,có ý thức viết phân số ở dạng tối giản .

II. Chuẩn bị của GV và HS.

1. GV: Sách Giáo khoa, bảng phụ
2. HS: SGK, bảng nhóm

III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Phát biểu tính chất cơ bản của phân số ?
- Áp dụng tính chất cơ bản của phân số tìm 3 phân số bằng với phân số

28
42

2. Tiến hành bài mới:(35’)
Đặt vấn đề: Thế nào là phân số tối giản và làm thế nào để có phân số tối giản ?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
Hđ 1: Tìm hiểu cách RGPS
I .- Cách rút gọn phân số
- Từ bài kiểm tra bài cũ GV cho Học sinh trả lời
Ví dụ :
:2
học sinh nhận xét :
28 56 14 2
28
14
=
=
=
=

14
42 84 21 3
42
21
- Tử và mẫu của phân số
:2
21
14
Phân số
có tử và mẫu nhỏ
như thế nào với tử và mẫu của
21
phân số đã cho và giá trị của
hơn tử và mẫu của phân số đã
chúng như thế nào ?
cho nhưng vẫn bằng phân số
20

:
:7
2
3
:7

=


Mỗi lần chia tử và mẫu của
phân số cho ước chung khác 1
của chúng ta được một phân số

bằng nó nhưng đơn giản hơn .
Làm như vậy tức là ta đã rút
gọn phân số .
Vậy rút gọn PS là gì?
Hđ 2: Phân số tối giản
- Cho HS làm ?1 theo nhóm
- GV nhắc nhở : Khi rút gọn
phân số ta thường để kết quả là
một phân số có mẫu dương

- Trong ví dụ
28
14
2
2
=
=
phân số
42
21
3
3
có còn rút gọn được nữa
không ? Vì sao ?
- GV giới thiệu thế nào là phân
số tối giản
Cho HS làm ?2

đó , phân số


2
cũng vậy
3

Qui tắc : SGK
- Trả lời ...

II.- Thế nào là phân số tối
giản :
28
14
2
Hoạt động theo nhóm
=
=
Trong ví dụ
- Học sinh làm ?1
42
21
3
− 5 (−5) : 5 − 1
2
=
=
a)
b) ta thấy phân số
không thể
10 10: 5
2
3

rút gọn được nữa vì tử và mẫu
18
18: (−3)
−6
=
=
không có ước chung nào khác ±
− 33 (−33) : (−3) 11
1 . Chúng là phân số tối giản
19 19: 19 1
=
=
c)
Phân số tối giản (hay phân số
57 57: 19 3
không thể rút gọn được nữa) là
d)
phân số mà tử và mẫu chỉ có ước
− 36 (−36) : (−12) 3
chung là 1 và - 1 .
=
= =3
− 12 (−12) : (−12) 1
- Không , vì tử và mẩu có Chú ý :
ƯCLN= 1
- Phân số
- Học sinh làm ?2
Trong các phân số
3 - 1 - 4 9 14
;

;
;
;
6 4 12 16 63
-1
9
vaø là phân
Phân số
4
16
số tối giản

a
là tối giản nếu | a|
b
và | b| là hai số nguyên tố cùng
nhau .
Khi rút gọn phân số ,ta thường rút
gọn phân số đó đến tối giản .

3. Củng cố : (5’)
- Thế nào là phân số tối giản ?
Cho HS giải bài tập 15 và 18 SGK

4. Hướng dẫn học sinh về nhà
Học và ghi nhớ QT rút gọn phân số.
Bài tập về nhà 16 ; 17 và 19 SGK

IV. Bổ sung
……………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 19/1/2018
Tuần 24. Tiết 73
I. Mục tiêu
21

LUYỆN TẬP.


1/ KT: Thông qua tiết dạy, học sinh được củng cố kiến thức mở đầu về phân số như:Rút gọn, phân số
bằng nhau, tìm ƯCLN…
2/ KN: Thông qua tiết học, học sinh được rèn kỹ năng rút gọn phân số, tìm x nhờ tính chất phân số
bằng nhau.
3/ TĐ: Học sinh được rèn luyện ý thức rút gọn phân số thành phân số tối giản.

II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/ GV:Bảng phụ.
2/ HS:Bảng nhóm

III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- HS1: Rút gọn phân số sau:
− 35 40
;
(= ; )
70 60
- HS2: Đổi đơn vị đo sau ra giờ (có rút gọn thành phân số tối giản): 40 phút; 30 phút. ( giờ, giờ)
2. Tiến hành bài mới:(35’)

Đặt vấn đề:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính

HĐ1: Chữa bài tập:
Bài 18/15
- Gv cho 3 học sinh lên bảng giải.
Gợi ý 1giờ =? Phút
Bài 19/15: Gv cho 4 học sinh lên
giải.
Gv gợi ý:1m2 =? dm2 từ đó suy ra
1dm2 = bao nhiêu phần m2.

HĐ3: Luyện tập:
Bài 20/15.
- Gv cho HS tự nháp và trả lời.

Bài 21/15:
- Gv cho học sinh nháp và trả lời.

Bài tập 22/15
- Điền số thích hợp vào ô trống:
Gv cho làm theo nhóm.

22

I/ Chữa bài tập:
- 3 học sinh lên bảng làm bài
18

- 4 học sinh giải

II/ Luyện tập
Bài20/15.
a/ Ta có:
- Làm nháp -> TL.
−9 −3
3
=
và:
bằng nhau.
33 11
− 11
15 5
=
b/
9 3
60
12 − 12
=
=
c/
− 95 − 19 19
Bài 21/15
−7
3
−9
=
=
− 7 − 1 12 2

42 − 18 54
=
=
;
42 6 18 3
3
−1 − 9 −1
12 − 10
=
;
=
=
− 18 6 54 6
18 − 15
− 10 2 14 7
= ; =
− 15 3 20 10
Bài 22/15
- HS làm bài theo nhóm rồi cử 2 40
=
⇒ 2.60 = 3.x ⇒ x = 40
đại diện lên bảng trình bày
3 60
3
=
⇒3.60 = 4. x ⇒ x = 45
4 60
4
=
⇒ 60.4=5. x ⇒ x = 48

5 60


Bi 24/16
- Gv cho hc sinh s dng tớnh
cht ca ng thc s a=b; b=c thỡ
a=c tớnh x v y

- Hoùc sinh giaỷi

Bi 23/16
- Gv cho hc sinh vit cỏc phõn s
m
dng
trong ú m;nA . Gv
n
cn lu ý rng n 0.

5
=
5.60= 6.x x = 50
6 60
Bi 24/16:
3 y 36 3
=
T =
=
x 35 84 7
Ta cú:7y=3.35y=15
3 3

T =
3.x=3.7
x
7
x=7
Baứi 23/16
A ={0;3;5}
0 5
;
B=
5 3

3- Cng c: Kt hp trong bi

4- Hng dn hc sinh v nh (5)

Xem li cỏch rỳt gn phõn s; phõn s ti gin.
BTVN: 25;26;27/16

IV. B sung



23


Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 25/1/2018
Tuần 25. Tiết 74


LUYỆN TẬP.

I. Mục tiêu
1/ KT: Thơng qua tiết dạy, học sinh được củng cố kiến thức mở đầu về phân số như:Rút gọn,phân số
bằng nhau,tìm ƯCLN…
2/ KN: Thơng qua tiết học,học sinh được rèn kỹ năng rút gọn phân số, tìm x nhờ tính chất phân số
bằng nhau.
3/ TĐ: Học sinh được rèn luyện kĩ năng rút gọn phân số thành phân số tối giản.

II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/ GV:Bảng phụ ghi đề KT 15’
2/ HS:Bảng nhóm, giấy kiểm tra 15 phút

III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ: (15’)
HĐ1: Kiểm tra 15 phút:
Bài 1: Trong các câu sau, câu nào đúng:
− Phân số là phân số tối giản nếu ƯCLN(a,b) = ± 1
− Mọi số ngun đều viết dưới dạng phân số có mẫu bằng 1
x 60
=
Bài 2: Tìm x biết:
− 3 18
2. Tiến hành bài mới:(35’)
Đặt vấn đề:
Hoạt động của giáo viên
Bài:25/16
- Cho 1 học sinh lên bảng giải.
+ Gv gợi ý: trước tiên hãy rút gọn

phân số (Nếu được) sau đó
dùng tính chất của phân số để
tìm.
- Sau khi rút gọn ta được phân số
tối giản nào?
- Như vậy ta sẽ nhân cả tử và
mẫu với số n thoả mẫn điều
kiện gì để cả tử và mẫu là số
có hai chữ số?

Hoạt động của học sinh

Nội dung chính
Luyện tập:
Bài 25/16
15 5
=
Ta có:
39 13
Lân lượt nhân cả tử và mẫu của
5
phân số
với 2; 3; 4; 5; 6; 7 ta
15 5
13
=
- Rút gọn
39 13
được các phân số
- Như vậy ta phải nhân cả tử

10 15 20 25 30 35
=
=
=
=
=
và mẫu với số n sao cho tử
26 39 42 65 78 91
và mẫu là số có hai chữ số
⇒ 1Vì nếu n=8 thì mẫu là số
có 3 chữ số. Còn n=1 thì
Bài 26/16:
tử có 1 chữ số.
3
CD= AB mà AB=12 đoạn thẳng
4
Bài 26/16:
- Học sinh tính độ
- Gv treo bảng phụ:
dài
các đoạn bằng nhau.
thẳng
theo
yêu ⇒ CD = 3 .12 = 9 (đoạn)
- Gọi HS lên bảng vẽ các đoạn cầu của đề bài,
4
24



rồi đo và vẽ trên
bảng.
3
CD= AB mà AB=12
4
đoạn thẳng bằng
nhau.
3
⇒CD= .12=9(đoạn)
4
5
Tương tự EF= AB
6
5
⇒E F= .12=10(đoạn
6

thẳng theo u cầu của đề bài.

Tương tự EF =
⇒E F=

5
AB
6

5
.12=10(đoạn)
6


1
AB
2
1
⇒GH= .12=6(đoạn)
2
Bài 27/16:
Khơng được vì
Trên tử là 1 tổng, dưới mẫu cũng là
một tổng.
p dụng:
Bài 27/16:
Rút gọn:
- Gọi HS trả lời và giải thích vì
sao.
- TL.
3.5.8.66 3.5.4.2.6.11 30
=
=
- Đưa bài tập áp dụng, y/c HS - Làm bài tập áp
12.22.13 6.2.2.11.13 13
thực hiện.
dụng
-> TL.
GH=

3- Củng cố : Kết hợp trong bài
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
- Ơn lại lí thuyết
- Xem lại các bài tập đã sửa. Xem trước bài quy đồng mẫu nhiều phân số


5 . Bổ sung
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 30/1/2018
Tuần 25. Tiết 75

§5. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ.

I. Mục tiêu
1. KT: Học sinh hiểu được thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước quy đơng
mẫu số nhiều phân số.
2. KN: Có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số với các mẫu là nhưnữg số khơng q 3 chữ số.
3. TĐ: Gây cho học sinh có ý thức làm việc theo một quy trình, thói quen tự học qua việc đọc và
làm theo SGK.

II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/ GV:Bảng phụ.
2/ HS:Bảng nhóm.

III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1: Tìm BCNN của: 80 và 24
HS2: Tìm BCNN của: 40 và 20
2. Tiến hành bài mới:(35’)
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của giáo viên


HĐ1: Hình thành k/n quy
đồng mẫu số nhiều phân số:
- Gv nêu ví dụ:
25

Hoạt động của học sinh

Nội dung chính

1/ Quy đồng mẫu số hai phân
số:


−5 −7
−5 −7
vaø
vaø .
xét hai phân số:
8
3
8
3
? Hai phân số này đã tối giản − Đây là hai phân số tối − 5 − 5.3 − 15
=
=
giản.
chưa?
8
8.3
24

- BCNN(8;3)=24 vì 8 và 3 − 7 − 7.8 − 56
? Hãy tìm BCNN của 8 và 3?
=
=
là hai số nguyên tố cùng
3
3
.
8
24
nhau.
? Hãy tìm hai phân số bằng hai - Làm nháp -> TL.
phân số đã cho có mẫu bằng 24?
− Gv nêu cách làm trên gọi là quy
đồng mẫu số hai phân số.
- Làm ?1 vào nháp.
− Gv cho học sinh dùng giấy
nháp để làm ?1
- TL: Có.
- Gv phân tích cách làm và hỏi:
?1: 48; -50; -72; -75; -96;-100
48; 72; 96 có phải là mẫu chung
của của hai phân số đã cho
không?
− Gv nêu ta thường lấy BCNN
của các mẫu.
- HS lên điền
- Cho HS điền ?1 ở bảng phụ
Xét hai phân số:


HĐ2: Quy đồng mẫu số của
2/ Quy đồng mẫu số nhiều
nhiều phân số:
− HS hoạt động nhóm làm ? phân số:
Hoạt động nhóm:
2 theo y/c của GV.
a/ Ví dụ:
− Gv treo bảng phụ nội dung ?2
yêu cầu HS thực hiện theo nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Từ ?2 ta rút ra được QT quy
đồng mẫu nhiều phân số ntn ?
- GV cho HS trình bày tại chỗ ?3
- GV điền trong bảng phụ

HĐ3: Luyện tập:
- Gv cho học sinh làm bài 28/19

- Phát biểu quy tắc.
- Trình bày ?3.

b/ Quy tắc:SGK/18
c/ Áp dụng:
- Làm bài 28.
- 2HS lên bảng làm.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

?3

3/ Luyện tập:

Bài 28/19

− 3 5 − 21
;
;
16 24 56
− 3 = − 63; 5 = 120 − 21= − 126
16 336 24 336; 56 336
Bài 30/19:
a/ Quy đồng:

- Gv cho học sinh làm bài 30/19.

− Bốn học sinh giải bài
30/19

3- Củng cố :5’
Muốn quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số ta làm thế nào?
- Nếu còn thời gian cho HS giải tiếp bài tập 29
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
Nếu mẫu này chia hết cho mẫu kia thì mẫu số chung là?
- Học thuộc quy tắc
Làm các bài tập phần còn lại của bài .

5 . Bổ sung
26


……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 30/1/2018
Tuần 25. Tiết 76

LUYỆN TẬP.

I. Mục tiêu
1/ KT: Tiếp tục củng cố một cách vững chắc kỹ năng quy đồng các phân số.Đặc biệt học sinh sử dụng
thành thạo các tính chất chia hết,số nguyên tố cùng nhau… để tìm BCNN.
2/ KN: Thông qua các bài tập,củng cố các kiến thức có liên quan như tìm BCNN.
3/ TĐ: Học sinh sử dụng cẩn thận linh hoạt trong một số trương hợp quy đồng phân số.

II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/ GV:Bảng phụ ghi nội dung bài tập 36.
2/ HS: Bảng nhóm

III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
H: Muôn1 quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số ta làm thế nào
− HS1: Giải bài 32a/19
− HS2: Giải bài 32b/19
2. Tiến hành bài mới:(35’)
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 31/19:
- 2 HS lên bảng giải, cả lớp
- Gv cho 2 học sinh lên giải.

làm nháp -> nhận xét
Bài33/19: GV cho 2 học sinh
giải.
Gợi ý: Phân số nào có mẫu là số
nguyên âm thì viết dưới dạng
mẫu nguyên dương để quy đồng.

Nội dung chính

- Làm BT 33 theo y/c của Bài 33: Quy đồng:
GV.
3 − 11 7
a/
;
; ;
− 20 − 30 15
Phân số có mẫu là số
− 3 − 11 11
3
=
;
=
nguyên âm ta có thể nhân cả Ta có
− 20 20 − 30 30
tử và mẫu với −1
BCNN=60
− Các thừa số phụ:3; 2; 4
Quy đồng:
− 3 − 9 11 22 7 28
=

;
= ;
=
20 60 30 60 15 60
Bài 36/20: Đố vui:
Bài 36/20:Gv cho học sinh đọc
đề bài.
- Học sinh đọc
5
5 1 11 9
Hoạt động nhóm:
Gv treo bảng phụ và hướng dẫn
12 9 2 40 10
học sinh giải theo nhóm.
- Học sinh làm việc theo sự
− phân công nhóm trưởng
phân công của nhóm trưởng.
9
11 11 7
1
− Cho 1 học sinh đọc đề.
1
10 14 12 18 2
−N =
− Gv hướng dẫn lần 2.
2
Đó là chữ:
− Phát hiệu lệnh hoạt động nhóm
5
9

HỘI AN MỸ SƠN.
;O =
−H =
với thời gian 10 phút.
12
10
− Gv đi xuống từng nhóm để
27


kiểm tra và hướng dẫn HS giải.
5
11
11
− I= ; A = ; Y =
−Thảo luận chung:
9
4
40
Gv cho nhóm 2 và 3 trình bày
11
7
và điền vào chữ vào ô vuông đã − M= 12; S = 18
quy định.

3- Củng cố (5’)
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
- Tiếp tục ôn kỹ quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
− Học sinh làm 34; 35


5. Bổ sung
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 26/2/2018
Tuần 26. Tiết 77
I. Mục tiêu

§6. SO SÁNH PHÂN SỐ.

1/ KT: Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
Nhận biết được phân số âm, phân số dương.
2/ KN: Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh
phân số.
3/ TĐ: Cẩn thận, chính xác trong tính toán, so sánh

II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/ GV: Bảng phụ ghi ?.1,?.3, Nội dung hoạt động nhóm
2/ HS: Bảng nhóm, Giấy nháp

III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1:Quy đồng phân số sau:
−5
8
2. Tiến hành bài mới:(35’)
Đặt vấn đề: Như SGK


3 −5
;
14 21

HS2: Quy đồng: −7;

Hoạt động của giáo viên

(−7=

(

3
9 − 5 − 10
=
=
;
)
14 42 21 42

− 56 − 5
;
)
8 8

Hoạt động của học sinh

HĐ1: So sánh hai phân số
cùng mẫu:
- Gv cho học sinh so sánh hai

5
3
phân số và
7
7
- Hai phân số trên giống nhau ở
điểm nào?
- So sánh 5 và 3.Từ đó suy
- Như vậy: Muốn so sánh hai
phân số có cùng mẫu dương ta
làm thế nào??
28

Nội dung chính

1/ So sánh hai phân số cùng
mẫu:
a/ Ví dụ:
so sánh hai phân số

5
3

7
7

− Hai phân số có mẫu là số
Hai phân số có cùng mẫu dương
dương và bằng nhau.
5 3

5 3
và bằng nhau, 5>3⇒ >
- TL: 5>3⇒ > .
7 7
7 7

b/ Quy tắc:Sgk/22.
−Hai phân số có cùng mẫu c/ Áp dụng: So sánh:
dương thì phân số nào có tử


- Gv cho ví dụ: Y/c HS So sánh:
- Gv cho học sinh làm?1.

lớn hơn sẽ lớn hơn.
- Làm VD áp dụng.
- Làm ?1 -> TL.

HĐ2:So sánh hai phân số
không cùng mẫu:
Tổ chức HS hoạt động nhóm:
(thay cho ?.2)
− Gv chia nhóm(4 nhóm); nhóm
trưởng luân phiên.
- Gv treo bảng phụ (có ghi nội
dung hoạt động nhóm)
- Cho 2 học sinh nhóm 2; 3 đọc
nội dung hoạt động nhóm.
- Gv hướng dẫn học sinh thực
hiện, cách ghi phiếu học tập.

- Gv phát phiếu học tập cho
từng nhóm.
- phát hiệu lệnh thực hiện nhóm
trong 8 phút.
Trong quá trình học sinh thực
hiện nhóm, gv đi kiểûm tra và
hướng dẫn.
- Thảo luận nhóm: Gv cho học
sinh đại diện nhóm 1; 4 trình
bày và 2 nhóm còn lại nhận xét.

Nội dung hoạt động nhóm:
Nhóm 1+3:
Cho hai phân số:
5 −6
;
. Hãy so sánh hai
−6 7
phân số trên.
1/ Hãy viết 2 phân số trên
dưới dạng mẫu dương.
2/ Bằng cách quy đồng mẫu
số, hãy đưa các phân số đó
dưới dạng cùng mẫu.
3/ Hãy so sánh 2 phân số
cùng mẫu.

−5
1
vaø

12 − 12
1
−1
=
Ta có:
.Vì
− 12 12
− 5 −1
<
12 12

−5<−1

nên

2/ So sánh hai phân số không
cùng mẫu:
a/ Ví dụ: So sánh :

5 −6
;
;
−6 7
Giải:
−Viết các phân số dưới dạng có mẫu
dương:
5 −5 −6
=
;
;

−6 6 7
−Quy đồng:
− 5 − 35 − 6 − 36
=
;
=
6
42 7
42
5 −6
Nhóm 2+4
−35>−36⇒
>
−6 7
cũng nội dung trên nhưng là
b/Quy tắc:Sgk/23
5
9
phân số:
;
c/Nhận xét:SGK
− 9 − 11
- Học sinh làm việc theo 3 > 0; − 2 > 0
5
−3
nhóm.
2
- Học sinh phát biểu quy tắc − 3
< 0;
<0

5
−7
−Phân số có tử và mẫu cùng dấu thì
lớn hơn 0 (còn gọi là phân số dương)

- Như vậy để so sánh hai phân
số khác mẫu ta làm như thế
nào?
- Gv nhắc lại qui tắc.
−Phân số có tử và mẫu khác dấu
3 −2
- Các phân số ;
lớn hơn 0.
thì nhỏ hơn 0 (còn gọi là phân
5 −3
số âm)
Em có nhận xét gì về dấu của tử - Cùng dấu
3/ Luyện tập:
và mẫu?
- Gv cho học sinh làm bài 37;38 - Làm BT 37; 38 theo y/c Bài 37: -10; -9; -8
Bài 38/23:
của GV.
2 3
2
8 3
9
h; h ; h =
h; h =
h
3 4

3
12 4
12
2 3
⇒ <
3 4

3- Củng cố : (5’)
Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào ?
- Cho HS giải tiếp BT 39 SGK
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
- Học thuộc quy tắc so sánh phân số.

- BTVN: 40; 41/24.

5. Bổ sung
29


……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 27/2/2018
Tuần 26. Tiết 78
I. Mục tiêu

§. LUYỆN TẬP.

1/ KT: Học sinh được củng cố về cách so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. Nhận biết được

phân số âm, phân số dương.
2/ KN: Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân
số.
3/ TĐ: Cẩn thận, chính xác trong tính toán, so sánh

II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/ GV: Bảng phụ ghi nội dung hoạt động nhóm
2/ HS: Bảng nhóm, Giấy nháp

III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1:Phát biểu quy tắc so sanh hai phân số cùng mẫu và sửa BT 37b (-12; -5)
HS2: Phát biểu quy tắc so sanh hai phân số không cùng mẫu, sửa BT 38b ( = ; = => < )
2. Tiến hành bài mới:(35’)
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của giáo viên

HĐ1: So sánh hai phân số

Hoạt động của học sinh

Nội dung chính

1/ So sánh hai phân số

- Gv cho học sinh sửa tiếp - 2 HS lên bảng giải, HS Bài 37
còn lại làm ra vở
BT37c,d
c) Khối lượng nào lớn hơn: kg

c)
=
;
=
=>
<
hay
<
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày
hay kg ?
d) = ; = ⇒
>
d) Vận tốc nào nhỏ hơn: km/h
hay >
hay km/h ?
- HS trả lời …
- HS đọc đề và trả lời: So Bài 39
sánh các phân số:
= ; = và =
- Như vậy: Muốn so sánh hai
; và
⇒ < < hay < <
phân số không cùng mẫu ta
Vậy môn bóng đá được các bạn lớp
làm thế nào?
6B yêu thích nhất
Bài 39: Yêu cầu HS đọc đề bài
Bài 40
Làm sao ta có thể biết được - HS làm bài theo nhóm và a) A= ; B = ; C = ; D = ; E
môn bóng nào mà các bạn lớp cử đại diện lên bảng trình =

6B yêu thích nhất?
bày
b) = ; = ; =
= ; =
⇒ < < < <
Bài 40
Hay: < < < <
- Treo đề bài lên bảng, hướng
Vậy lưới B sẫm màu nhất
dẫn HS làm và tổ chức Hs làm
Bài 41
bài theo nhóm (7’)
30


− Gv chia nhóm(4 nhóm);

a) < 1 và 1 < ⇒ <
b) < 0 và 0 < ⇒ <
c) < 0 và 0 <
⇒<

- Hs lên bảng làm bài theo
hướng dẫn của GV
Hoạt động 2: Vận dụng kiến
thức mới
- GV giới thiệu tính chất bắc
cầu như SGK
- Hướng dẫn HS làm BT 41 (áp
dụng tính chất bắc cầu để giải)


- Ta có thể quy đồng mẫu
các phân số rồi so sánh ,
hoặc áp dụng tính chất bắc
cầu để so sánh

Vậy để so sánh hai phân số
không cùng mẫu ta làm thế nào?

3- Củng cố : Kết hợp trong bài

4- Hướng dẫn học sinh về nhà (5’)
- Học thuộc quy tắc so sánh phân số, tính chất bắc cầu

- Xem trước bài: Phép cộng phân số

5. Bổ sung
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn: 27/2/2018

§7. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ.

Tuần 26. Tiết 79

I. Mục tiêu
1/ KT: Học sinh hiểu được và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu;không cùng mẫu.
2/ KN: Học sinh có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng.
3/ TĐ: Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng,có ý thức rút gọn trước

khi cộng và rút gọn sau khi cộng.

II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/ GV: Hình vẽ, bảng phụ ghi ?.1, ?.3
2/ HS: Bảng nhóm

III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Nêu QT so sánh phân số.
? So sánh các phân số sau:
2. Tiến hành bài mới:(35’)

3 4
;
−7 −5

Đặt vấn đề: Hình vẽ này thể hiện quy tắc gì ?

31


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung chính

HĐ1: Cộng hai phân số cùng
1/ Cộng hai phân số cùng

Nêu
QT:
Ta
cộng
tử

mẫu:
mẫu:
- Gv nêu: Ở tiểu học ta đã học cộng giữ nguyên mẫu
a/ Ví dụ: tính:
hai phân số cùng mẫu, em hãy nêu
quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu?
-Gv nêu ví dụ: Tính:
5 4 5+ 4 9
+ =
=
7 7
7
7
- Gv nêu rõ quy tắc và cho học sinh
biết quy tắc vẫn được áp dụng cho
phân số có tử và mẫu là số nguyên.
- Gv nêu ví dụ thứ hai: Tính:
− 3 8 − 3 − 8 − 3 + (−8)
+
=
+
=
5 −5 5
5

5
− 11
=
.
5
- Gv cho học sinh làm ?1
- Gv cần lưu ý câu c ta phải làm công
việc gì trước?
- Gv cho học sinh giải ?2

- Làm tính.

− HS nêu quy tắc cộng hai b/ Quy tắc:Sgk/25
phân số cùng mẫu.
a b a+ b
+ =
m m
m
- Làm tính -> Trình bày.

c/ Ví dụ: Tính:

3 5 8
+ = = 1;
8 8 8
- HS thảo luận nhóm và 1 − 4 1+ (−4) − 3
+
=
=
trình bày

7 7
7
7
- Ta cần rút gọn trước khi ?.1
cộng và rút gọn sau khi
3 5 3+5 8
+ =
= =1
a.
cộng
8 8
8
8
- Làm ?2
1 − 4 1 + (−4) − 3
+
=
=
b.
7
7
7
7
6 − 14 1 − 2 − 1
= +
=
c. +
18 21 3 3
3


2/ Cộng hai phân số không
cùng mẫu:
a/ Ví dụ: tính:

HĐ2: Cộng hai phân số không
cùng mẫu:
- Gv gợi ý: Để cộng được hai phân số
không cùng mẫu ta phải đưa về hai
phân số cùng mẫu. Có cách nào
không?
- Gv nêu ví dụ: Tính:
− 5 7 − 13 14 1
+
=
+
=
8 12 24 24 24
- Gv cho học sinh nêu quy tắc.

- Gv cho học sinh làm ?3.
HĐ3: Luyện tập:

5 4 5+ 4 9
+ =
=
7 7
7
7

5 − 4 35 − 4

+
=
+
− Để cộng hai phân số
3 21 21 21
không cùng mẫu phải đưa
(Quy đồng)
về cùng mẫu bằng cách
35+ (−4) 31
quy đồng.
=
21
21
- Làm tính.
(Cộng hai phân số cùng mẫu)
b/Quy tắc:
- HS nêu quy tắc

− 1HS giải, cả lớp làm nháp
- Gv cho 4 học sinh lên bảng làm bài -> nhận xét.
42,43/26.
- Học sinh lên bảng giải.
- Gọi 4 HS lên bảng trình bày
Bài 43 Sgk/26
7
9
1 −1
+
= +
a.

21 − 36 3 4
4 − 3 4 + ( −3) 1
=
+
=
=
12 12
12
12

3/Luyện tập:

Bài 42/26:
7
−8 −7 −8
+
=
+
a/
− 25 25 25 25
− 15 − 3
=
=
25
5
7
9
1 −1
+
= +

b/
21 − 36 3 4
4− 3 1
=
- Cả lớp làm nháp -> nhận
12 12
xét, bổ sung

32


− 18 15 − 3 − 5
+
=
+
24 − 21 4
7
− 21 − 20 − 41
+
=
28
28
28

c/

3- Củng cố : (5’)
- Muốn cộng hai phân số khong cùng mẫu ta làm thế nào?
- Cho HS giải BT 45
4- Hướng dẫn học sinh về nhà

- Học thuộc quy tắc cộng phân số.
- BTVN: 44; 46/26
* Hướng dẫn bài 45:
Em hãy thực hiện phép tính vế trái sau đó dùng tính chất hai phân số bằng nhau để tìm x.

5 . Bổ sung
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 1/3/2018
Tuần 27. Tiết 80

LUYỆN TẬP.

I. Mục tiêu
1/ KT: Tiếp tục củng cố phép cộng các phân số cùng mẫu và khác mẫu,thông qua đó học sinh
được rèn kỹ năng cộng các phân số.
2/ KN: Tiếp tục rèn kỹ năng rút gọn phân số, phép cộng phân số.
3/ TĐ: Học sinh có ý thức rút gọn phân số trước và sau khi thực hiện phép cộng phân số.

II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/ GV: Bảng phụ ghi một số câu hỏi tắc nghiệm
2/ HS: Ôn tập và chuẩn bị bài tập
III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

− HS1: Làm BT 43 a;b/26
−HS2: Làm BT 43 c; d/26.
2. Tiến hành bài mới:(35’)


Đặt vấn đề:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cộng và so
sánh phân số
- 4 HS lên bảng giải.
Bài 44/26: Điền dấu thích hợp
− Gv cho 4 học sinh giải bài
- HS dưới lớp làm theo vào ô trống
−4 3
nhóm (4 nhóm, mỗi nhóm
44/26.
+
a/
 −1
1 bài).
7 −7
- Các nhóm nhận xét.
−4 −3
+
= −1 −1
7

7
− 15 − 3
−8
+
b/


22 22
11
− 15− 3 − 18 − 9 − 8
=
=
22
22 11 11

33


3
2 −1
 +
5
3 5
2 − 1 10+ (−3) 7
+
=
=
3 5
15
15
3 9 7
=
5 15 15

c/


Hoạt động 2: Tìm x
- Tổ chức HS làm BT 45 theo
2 nhóm.
− Gv cho 2 học sinh giải bài
45/26.

Baøi 45/26: Tìm x:
- Làm bài tập theo nhóm.
−1 3
- 2HS đại diện 2 nhóm lên a/ x= 2 + 4 ⇒ x =
bảng làm.
− 2+ 3 1

=
4
4
x 5 − 19
b/ = +
5 6 30
x 25− 19 x 6 x 1
⇒ =
⇒ = ⇒ =
5
30
5 30 5 5

⇒ 5.x = 1.5 ⇒ x = 1

3- Củng cố : (5’)
- Muốn cộng hai phân số ta làm thế nào? (phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và cộng

hai phân số không cùng mẫu)
- Cho HS giải bài tập 46
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
- Học kỹ quy tắc quy đồng, rút gọn và cộng hai phân số.
- BTVN: Hoàn thành các BT luyện tập vào vở bài tập.

5. Bổ sung
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 6/3/2018
Tuần 27. Tiết 81

§8. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ

I. Mục tiêu

1/ KT: Nắm được các tính chất cơ bản của phân số:Giao hoán,kết hợp,cộng với 0.
2/ KN: Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính một cách hợp lý nhất là cộng
nhiều phân số.
3/ TĐ: Học sinh có ý thức quan sát đặc điểm của từng phân số để vận dụng các tính
chất cơ bản của phép cộng phân số.
II. Chuẩn bị của GV và HS.

1/ GV: Bảng phụ ghi ?.2
2/ HS: Xem lại tính chất của phép cộng các số nguyên. Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu các tính chất cơ bản của phép cộng số nguyên?
−Tính nhanh:−35−36−65

2. Tiến hành bài mới:(35’)
34


Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của giáo viên
HĐ1: Tính chất:
- Gv nêu tương tự như số
nguyên: Phép cộng phân số
cũng có các tính chất tương
tự. Vậy em hãy nêu tính chất
và công thức tổng quát của
phép cộng phân số?

Hoạt động của học sinh

HĐ2: Áp dụng:
- Gv nêu ví dụ1:
- Em có nhận xét gì về các
phân số?

- Các phân số có cùng
mẫu và khi thực hiện
− 3 −1 2 7
phép cộng thì các phân
và ; và
số có tử bằng mẫu về
4
4 9 9
- Như vậy em hãy giao hoán mặt giá trị tuyệt đối.

- Làm tính -> TL.
chúng để tính tổng.
- Hs làm ?2 theo nhóm.
N1,2,3 làm biểu thức B
- Gv cho học sinh giải ?2
- Tổ chức lớp làm bài theo N4,5,6 làm biểu thức C
- Các nhóm làm bài
nhóm
theo gợi ý của biểu thức
A

HĐ3: Luyện tập:
- Gv cho 2 học sinh làm bài - 2 HS lên thực hiện,
và nêu rõ cách làm (Vận giải thích cách làm
dụng những tính chất nào
trong từng bước giải)

Nội dung chính
1/ Các tính chất:
Tính chất giao hoán
a c c a
+ = +
b d d b
 a c
 b d

Tính chất kết hợp  +  +
a c
+ +
b  d


p

q 

Tính chất cộng với 0
a
a a
+ 0 = 0+ =
b
b b

2/ Áp dụng:
a/ Ví dụ1: Tính nhanh:

− 3 2 −1 3 7
+ +
+ +
4 9 4 8 9
− 3 −1
2 7 3
A= (
+ )+( + )+
4
4
9 9 8
3 3
= −1+1+ =
8 8


A=

b/Ví dụ 2: Tính tổng:

− 2 15 − 15 4 8
+ +
+ +
17 23 17 19 23
− 2 − 15
15 8
4
B=(
+
)+( + )+
17 17
23 23 19
4 4
=−1+1+ =
19 19
−1 3 − 2 − 5
C= + +
+
2 21 6 30
−1 1 −1 −1
=
+ + +
2 7 3
6
 − 1 − 1 − 1 1
+

+
= +
3
6 7
 2
−6 1
1 −6
+ = −1+ =
=
6 7
7 7

B=

3/ Luyện tập:
Bài 47/28:

−3 5 −4
+ +
7 13 7
−3 −4
5
5 −8
=(
+
)+ =−1+ =
7
7
13
13 13

−5 −2 8
−5 −2 1
b/
+
+ =(
+
)+
21 21 24 21 21 3

a/

35

p
=
q


=

− 7 1 −1 1
+ =
+ =0
21 3 3 3

3- Củng cố : (5’)
- Phép cộng các phân số có những tính chất cơ bản nào?
- Cho HS giải bài tập 49 SGK
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
- Học kỹ các tính chất cộng phân số.

- BTVN:48;50;51/29.

5. Bổ sung
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 7/3/2018
Tuần 27. Tiết 82

LUYỆN TẬP.

I. Mục tiêu
1/ KT: Tiếp tục củng cố các tính chất của phép cộng phân số, thông qua đó củng cố phép cộng
phân số, rút gọn, quy đồng…
2/ KN: Học sinh có kỹ năng tính toán.
3/ TĐ: Học sinh có thái độ tích cực trong quá trình giải bài tập và linh hoạt trong việc sử dụng
các tính chất để tính nhanh, hợp lý nhất…
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/ GV:Bảng phụ ghi bài 50, 52, 55 sgk/29, 30
2/ HS: Ôn tập kiến thức , bảng nhóm

III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
1HS lên bảng giải bài 49/29.
2. Tiến hành bài mới:(35’)

Đặt vấn đề: Vào bài trực tiếp
Hoạt động của giáo viên
HĐ1: Chữa bài tập:

Bài 50/29:
- Gv treo bảng phụ:
− Gv HD HS điền vào các ô
còn trống và cho 4 em lên
bảng điền.

Hoạt động của học sinh
−3 1
+ = ... = ;
5
2

Bài 50/29. Điền số thích hợp vào
ô trống

+ = ... =

−1 − 5
+
= ... = ;
4
6
−5
= ... =
6

1
+
2


- Học sinh lên bảng thực
- Gv cho học sinh nhận xét hiện phép tính rồi điền kết
kết quả bài làm của 4 HS.
quả vào chỗ trống
− Học sinh nhận xét.
+ = ... =
- Gọi 2 HS lên bảng điền + = ... =
tiếp 2 ô còn trống
- 3 học sinh lên bảng giải.
- Cả lớp làm nháp theo
36

Nội dung chính

−3
5

+

1
2

=

+

/////

+


/////

−1
4

+

−5
6

=

=

/////

=

/////

+

=

+

=


HĐ3:Luyện tập:

- Bài 56/31: Gv cho 3 em lên
bảng giải:
? Để tính nhanh biểu thức A
ta sẽ làm như thế nào?
? Để tính nhanh biểu thức B
ta làm như thế nào?
- GV chốt lại:Ta có thể vận
dụng quy tắc mở dấu ngoặc
để thực hiện bài tập rồi giao
hoá và kết hợp lại.

Hoạt động 3: trò chơi
-tổ chức lớp thành 2 đội chơi
“xây tường” giải bài tập 53
SGK, đội nào xây song trước
đội đó thắng cuộc
- Giáo viên treo 2 bảng phụ
có vẽ hình BT53

nhóm ở bảng nhóm.
- Các nhóm nhận xét.

Bài 56/31:Tính nhanh:
−5 −6 
+
+ 1 =
11  11 
−5 −6
+
+ 1 = −1+ 1 = 0

11 11
2  5 − 2
=
B= +  +
3 7 3 
 2 − 2 5 5
 +
+ =
3 3  7 7
 − 1 5 − 3
=
C=  +  +
 4 8 8

A=

- Mỗi dãy bàn thành lập 1 − 1  5 − 3 − 1 1
+ =0
đội gồm 3 thành viên thay 4 +  8 + 8  =
4 4


nhau giải bài tập “xây
tường”, bạn sau có thể sửa Bài 53
cho bạn xây trước nếu giải
+ ...........
sai
- HS xây theo quy tắc
a (a = b + c)



b+c
3- Củng cố : Kết hợp trong bài
4- Hướng dẫn học sinh về nhà (5’)
- Ôn tập các kiến thức: cách quy đồng mẫu số, cộng các phân số. Rút gọn phân số.
− BTVN:54;55;56/31.

5. Bổ sung
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Giáo án số học lớp 6
Giáo án số học lớp 6
Giáo án số học lớp 6
Giáo án
số học lớp 6
Giáo án số học lớp 6
Giáo án số học lớp 6
Giáo án số học
lớp 6 Giáo án số học lớp 6
Giáo án số học lớp 6
Giáo án số học lớp 6

37



×