Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giáo án số học lớp 6 tuần 32 hết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.84 KB, 24 trang )

Giáo án số học lớp 6
Giáo án số học lớp 6
Giáo án số học lớp 6
Giáo án số học
lớp 6 Giáo án số học lớp 6
Giáo án số học
lớp 6
Tuần 32. Tiết 95

Ngày soạn 4/4/2018

LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ
THẬP PHÂN VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH CASIO

I. Mục tiêu
1. Kĩ năng đổi qua lại giữa phân số và hỗn số, số thập phân và phân số. Kĩ năng cộng trừ
các phân số.
2. Kĩ năng áp dụng các tính chất của phép cộng
3. TĐ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong tính toán
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. GV: Bảng phụ ghi 106, 107 Sgk/48, 49
2. HS: Ôn tập lý thuyết và chuẩn bị máy tính, bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV treo bảng phụ bài 106 yêu cầu 1 HS lên điền
- Cho HS nhận xét, bổ sung
2. Tiến hành bài mới:(35’)

Đặt vấn đề: Vào bài trực tiếp
Hoạt động của thầy


Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Luyện tập các
phép tính cộng, trừ phân số
Bài 107
- 4 HS lên thực hiện, số
- GV cho 4 HS lên thực hiện số còn lại nháp tại chỗ, so
còn lại làm tại chỗ, nhận xét bài sánh kết quả, nhận xét, bổ
làm của bạn
sung
- Hướng dẫn HS sử dụng máy
tính Casio-fs500MS hoặc máy - HS làm việc theo nhóm
tính có chức năng tương tự để dùng máy tính để kiểm tra
kiểm tra lại kết quả:
lại kết quả của bài 107
- Sử dụng phím a b/c (dùng để theo hướng dẫn của GV
ghi các phân số)
VD: Để ghi + - ta bấm:
1 ab/c 3 + 3 ab/c 8 - 7 ab/c 12

Nội dung chính
Bài 107 Sgk/48
1 3 7
8
9 14
a/ + −
=
+

3 8 12 24 24 24
8 + 9 − 14 3 1

=
=
=
24
24 8
− 3 5 1 − 12 35 28
b/
+ − =
+

14 8 2
56 56 56
− 12 + 35 − 28 − 5
=
=
56
56
1 2 11 9 24 22
c/ − − =


4 3 18 36 36 36
9 − 24 − 22 − 37
=
=
36
36
1 5 1 7
d/ + − −
4 12 13 8

78 130 24 273
=
+


312 312 312 312
78 + 130 − 24 − 273 − 89
=
=
312
312

Hoạt động 2: Cộng, trừ hỗn số
- Bài 108 GV treo bảng phụ cho
Bài 108
HS lên điền trong bảng phụ
=> Để cộng hay trừ hai hỗn số 4 HS lên điền trong bảng
phụ
có mấy cách làm?
- Bài 109 - Giống cách làm của => Có 2 cách làm là …
bài 108
Bài 109 Sgk/49
- Hướng dẫn HS làm bằng máy - 3 HS lên thực hiện, số Cách 1:
còn lại làm trong nháp, so
tính theo từng cách
4 1 22 7 44 21
sánh kết quả, nhận xét, bổ a / 2 + 1 = + = +
- Cách 1
9 6 9 6 18 18
sung

+ Ghi hỗn số
VD: Ghi 2

59


bấm 2 ab/c 4 ab/c 9
+ Đổi hỗn số ra phân số bấm:
SHFT d/c ta được kết quả
……………………….

=

44 + 21 65
=
18
18

1
3 57 23 57 46 11
b / 7 −5 =

=

=
8
4 8
4
8
8

8

- HS thực hiện theo nhóm
6 28 20 28 − 20 8
c/4−2 =

=
=
để làm tính trên máy theo
7 7
7
7
7
hướng dẫn của GV
Cách 2:
4
1
8
3
11 65
+1 = 2 +1 = 3
=
9
6
18
18
18 18
1
3
1

6
9
6
b / 7 −5 = 7 −5 = 6 −5
8
4
8
8
8
8
3
=1
8
6
0
6
7
6
1
c / 4 − 2 = 4 − 2 = 3 − 2 =1
7
7
7
7
7
7
a/2

Bài 114
- GV Hướng dẫn HS làm bài rồi

gọi 1 HS lên bảng thực hiện

Bài 114 Sgk/50
(-3,2). + (0,8- 2 ): 3
= . +( - ):
- HS đổi số thập phân, = + . = + =
hõn số thành phân số rồi
thực hiện thứ tự các phép
tính

3- Củng cố

4- Hướng dẫn học sinh về nhà (5’)
-

Về xem lại các dạng toán đã làm, xem lại các tính, đổi từ số thập phân ra phân số, nhân
chia phân số.
- BTVN: 110c, d; 111, 112, 113. Xem trước bài §14
IV. Bổsung
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn 6/4/2018
Tuần 32. Tiết 96
§14. TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh nhận biết và hiểu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng qui tắc để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
3. Thái độ: Có ý thức áp dụng quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: Máy tính bỏ túi CASIO fx - 220 (Hoặc loại máy tính có chức năng tương

đương), bảng phụ ghi cách ấn nút các ví dụ.
2. Học sinh: soạn bài,Máy tính bỏ túi. Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Học sinh 1:
Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân 20.

4
5

Học sinh 2: Khi nhân một số tự nhiên với một phân số, ta có thể:
- Nhân số này với … rồi lấy kết quả ……
Hoặc: Chia số này cho … rồi lấy kết quả …
60


2. Tiến hành bài mới:(35’)

Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm tòi phát
hiện kiến thức mới.
1. Ví dụ:
1. Ví dụ:
- Học sinh đọc ví dụ
Số học sinh thích đá bóng của
Biết tổng số học sinh là 45

trang 50
lớp 6A là:
2
2
- Cả lớp lắng nghe,
số học sinh thích đá bóng
45. = 30 (học sinh)
cho biết đầu bài đã
3
3
cho biết cái gì và
60% thích đá cầu.
Số học sinh thích đá cầu của
yêu cầu ta làm gì ?
2
lớp 6A là:
thích chơi bóng bàn.
60
9
45 . 60% = 45 .
= 27
4
100
thích chơi bóng chuyền.
(học sinh)
15
Số học sinh thích chơi bóng
Tìm số học sinh thích đá bóng,
bàn là
đá cầu, bóng bàn, bóng chuyền.

2
- Giáo viên hướng dẫn: Muốn
45. = 10 (học sinh)
tìm số học sinh thích đá bóng, ta
9
2
Số học sinh thích chơi bóng
phải tìm của 45 hs
chuyền là:
3
Vậy muốn tìm

2
của 45 ta làm
3

thế nào?
- Tương tự, yêu cầu học sinh làm
các phần còn lại.
- GV giới thiệu cách làm đó là
tìm giá trị phân số của 1 số cho
- Học sinh phát biểu
trước
- Muốn tìm GT phân số của 1 số qui tắc
cho trước ta làm như thế nào ?
2. Qui tắc:
- Muốn tìm

m
của b ta làm như

n

thế nào ?
- Cho HS tìm hiểu VD SGK
Hoạt động 2: Luyện tập
- Cho HS làm ?2 / 51

45.

- Lấy . 45

4
= 12 (học sinh)
15

2. Qui tắc:

m
của số b cho trước,
n
- Học sinh đọc ví dụ
m
ta tính b.
(m, n ∈ N, n ≠ 0)
trang 51.
n

Muốn tìm

- ?2 - 3 HS lên bảng

làm bài

Hoạt động 2: Luyện tập
3
= 37 (cm)
4
625
b) 96. 62,5% = 96 .
= 60
1000

?2 Tìm a) 76.

(tấn)
Hs làm bài theo các
- Bài 115- Tổ chức HS làm bài
nhóm nhỏ và cử đại
theo dãy lớp, mỗi dãy làm 2 ý
diện lên bảng trình
(a,c; b và d)
bày

c) 1. 0,25 = 1.

25
1
= (giờ)
100
4


Bài 115/51
Tìm
a) 8,7. = 5,8 b) . =
c) 5,1.2 = 5,1. = 11,9
d) 6 . 2 = . =
61


Bài 118/52:
Số bi của Dũng được Tuấn cho:
21.

3
= 9 (viên)
7

Bài 118/52:
Hs đọc đề toán
- Học sinh đọc đề toán.
- Trả lời ...
Số bi còn lại của Tuấn là:
3
-Bài toán cho biết gì?
21 - 9 = 12 (viên)
- Lấy 21.
- Muốn tìm số bi của Dũng ta
Đáp số: a) 9 viên
7
làm thế nào?
- Lấy tổng số bi của

b) 12 viên
- Tuấn còn lại bao nhiêu viên?
Tuấn trừ đi số bi cho Hoạt động 3: Sử dụng máy tính
Dũng
- Thực hành các ví dụ mẫu của
- Học sinh làm bài
SGK (đối với máy tính fx - 500
Hoạt động 3: Sử dụng máy tính theo nhóm dưới sự
A)
- GV hướng dẫn học sinh sử hướng dẫn của GV,
Chú ý: Khi ấn nút %, trước đó ta
dụng máy tính để tìm giá trị phân kết hợp SGK
phải ấn Shift (shift + %)
số của một số cho trước.
.
- Giáo viên đánh giá.
- Học sinh thực hành bài 120/52.
- Học sinh đọc kết quả.
3- Củng cố
- Phát biểu quy tắc muốn tìm GT phân số của 1 số cho trước ta làm thế nào?

4- Hướng dẫn học sinh về nhà (5’)
- Học thuộc qui tắc.
- Làm bài 116, 117, 119 SGK
IV. Bổsung
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn 9/4/2018
Tuần 32. Tiết 97

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Củng cố và khắc sâu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
2. Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước.
3. vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập thực tiễn.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. GV: Bảng phụ, phiếu học tập
2. HS : Làm các bài tập đã dặn tiết trước, bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Học sinh 1:
- Nêu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Sửa bài 116/51.
Học sinh 2:
- Sửa bài 117/51
2. Tiến hành bài mới:(35’)

Đặt vấn đề:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hs
Nội dung chính
Hoạt động 1: Luyện tập các
Bài 121/52:
bài toán thực tiễn.
- Học sinh đọc đề
Xe lửa xuất phát từ Hà Nội
62



Bài 121/52
bài 121.
Quãng đường Hà Nội - Hải - Học sinh tóm tắt
Phòng là: 102 km.
3 Hs giải
Xe lửa đi từ Hà Nội được
5

đi được:
102.

3
= 61, 2 (km)
5

Quãng đường xe lửa còn
cách Hải Phòng là:
102 - 61,2 = 40, 8 (km)
Đáp số: 40,8
km

quãng đường.
(?) Xe lửa còn cách Hải Phòng
bao nhiêu km ?
- Gọi 1 học sinh trình bày bài
giải.
Bài 122/53:
Bài 122/53:
- Học sinh đọc bài
- Giáo viên tóm tắt:

Số kg hành cần dùng để muối
122
Rau cải: 2 kg
2 kg rau cải là:
5
Hành: 5% rau cải
2. 5% = 2 .
= 0,1 (kg)
1
100
Đường:
rau cải.
Số kg đường cần dùng là:
1000
Muối:

3
rau cải.
40

Tìm số hành, đường, muối phải
dùng để muối 2 kg rau cải ?
- Đây là dạng bài toán gì ?
-Muốn tìm khối lượng hành
(đường, muối) ta làm như thế nào
?
- Tìm 5% của 2 kg.
- Gọi học sinh trình bày.
Bài 125/53:
- Giáo viên ghi tóm tắt:

Bố Lan gửi: 1.000.000 đồng
Lãi suất mỗi tháng: 0,58% số
tiền gửi.
Sau 12 tháng mới được lấy lãi.
Hết 12 tháng, bố Lan lãnh cả
vốn và lãi là bao nhiêu ?
- Mỗi tháng bố Lan lãi được bao
nhiêu ?
- Số tiền lãi được sau 12 tháng ?
- Cả vốn và lãi là bao nhiêu ?
- Giáo dục ý thức tiết kiệm trong
chi tieu hàng ngày
Hoạt động 2: Sử dụng máy tính
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
bài 123 theo bài làm mẫu 124
SGK

2.
Tìm giá trị phân số
của một số cho
trước.

1
= 0, 002 (kg)
1000

Số kg muối cần dùng là:
2.

3

= 0,15 (kg)
40

Đáp số: 0,1 kg hành
0,002 kg đường
0,15 kg muối.

Bài 125/53:
Số tiền lãi mỗi tháng là:
1.000.000 . 0,38% = 5800
- Học sinh đọc bài (đồng)
125.
Số tiền lãi sau 12 tháng là:
- Trả lời ...
5.800 . 12 = 69.600 (đồng)
Số tiền vốn và lãi bố Lan có
được là:
1.000.000 + 69.600 = 1.069.600
(đồng)
Đáp số: 1.069.600 đồng

HS sử dụng máy
tính để kiểm tra lại
kết quả bài 123 theo
hướng dẫn của SGK
bài 124

Bài 123/53.
- Các mặt hàng B, C, E tính
đúng.

- A và D cần sửa lại.
A = 31.500 đồng
B = 405.000 đồng.

3- Củng cố

4- Hướng dẫn học sinh về nhà (5’)
- Ôn lại bài.
- Làm bài tập 125
- Xem trước bài “Tìm một số biết giá trị một phân số của nó”.
63


IV. Bổ sung
Ngày soạn 15/4/2018
§15. TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT
PHÂN SỐ CỦA SỐ ĐÓ

Tuần 33. Tiết 98

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nhận biết và hiểu qui tắc tìm một số biết giá trị phân số của nó.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng qui tắc để tìm một số biết giá trị phân số của nó.Vận dụng
qui tắc để giải một số bài toán thực tiễn.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong làm bài
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên:bảng phụ, phiếu học tập, …
2. Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình bài dạy :


1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Tìm x

biết

3
.x = 12
4

2. Tiến hành bài mới:(35’)

Đặt vấn đề : Theo SGK
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm tòi phát hiện
kiến thức mới.
1. Ví dụ (SGK/53)
- Cho học sinh đọc ví dụ trang - Học sinh đọc ví dụ
Nếu gọi số học sinh của lớp 6A
53.
trang 53.
là x. Theo đề bài ta có:
3
- Giáo viên tóm tắt:
. x = 27
3
5
số học sinh của lớp 6A là
3

5
5
x = 27.
3
x = 45

5

27 bạn.
Hỏi: Lớp 6A có bao nhiêu bạn ? Hs quan sát theo
- Nếu gọi số học sinh của lớp 6A hướng dẫn GV
là x, theo đề bài ta có được bài
toán gì ?
3
số học sinh lớp 6A là 27
5

x = 27 :

Vậy lớp 6A có 45 học sinh.

x
3
. x = 27
5
3
của
5
3
nó bằng 27, ta lấy 27 chia cho .

5
m
- Muốn tìm một số biết
của - Học sinh phát biểu
n

Như vậy: Để tìm 1 số biết

nó bằng a, em làm như thế nào ?
-> Qui tắc.
- Gọi 3 học sinh đọc lại.
- Cho học sinh làm bài ?1
m
- (?) Xác định
và a có trong
n

qui tắc cụ thể:
64

qui tắc.

2. Qui tắc:
Muốn tìm một số biết
đó bằng a, ta tính a:

m
củasố
n


m
(m, n ∈
n

N)
Bài ?1 / 54:
a) Số đó là: 14:

2
7
= 14. = 49
7
2


m
=? ; a=?
n

Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 126/54
- Gọi 2 học sinh làm bảng.
- Cả lớp làm bài.

2 17
5 5
−2 17 −2 5 −10
: = . =
Số đó là:
3 5

3 17 51

b) Đổi 3 =

2 học sinh làm bảng. Bài 126/54
-Học sinh đọc đề
2
3
a) 7, 2 : = 7, 2. = 10,8
bài.
3
2
3
7

b) −5 :1 = −5.
- Cho học sinh đọc bài ?2/54.
- Giáo viên vẽ hình minh họa.

7 −35
=
10 10

- Học sinh đọc bài ?
2/54.
Bài ?2
Phân số chỉ 350 lít nước là:
1-

13 7

=
(bể nước)
20 20

Số lít nước có trong bể ban đầu
là:
- Hỏi bể chứa bao nhiêu lít
- Học sinh suy nghĩ
nước ?
- 350 lít nước tương ứng với bao trả lời.
nhêu phần bể?
. Trong bài, a là số nào ? Cần tìm

350.

7
= 1000 (lít)
20

Đáp số: 1000 lít.

m
bằng cách nào?
n

- Giáo viên hướng dẫn giải bài
3- Củng cố (5’)
Muốn tìm một số biết giá trị một phân số của nó ta làm thế nào?
- Cho HS giải BT 29 và 31 SGK theo nhóm(2 nhóm làm chung 1 bài)


4- Hướng dẫn học sinh về nhà
- Học thuộc qui tắc, so sánh 2 dạng toán ở bài §14 và §15.
- BT về nhà: 127, 128, 130 SGK/55
- Chuẩn bị bài luyện tập trang 55.
IV. Bổsung
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn 16/4/2018
Tuần 33. Tiết 99
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
1. Củng cố và khắc sâu tính chất: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
2. Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
3. Biết sử dụng máy tính bỏ túi.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: máy tính bỏ túi, hình vẽ 11 phóng to.
2. Học sinh: soạn bài,Máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1:- Phát biểu qui tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
- Làm bài 127a
HS2: - Làm bài 127b.
65


2. Tiến hành bài mới:(35’)

Đặt vấn đề:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động 1: Tìm x
- Gọi 2 học sinh làm bài lên bảng.

Hoạt động của HS
- Cả lớp làm bài.
-2 học sinh làm bài
lên bảng.
- Nhận xét bài làm
của 2 bạn.

Nội dung chính
1
4

3
4

a) 3 + 1 x = 2

1
3

13 7
7
+ x=
4 4
3
3
1
2

b) x − = 3
7
5
7
3
23 1
x=
+
7
7 5
3
115 7
x=
+
7
35 35
3
122
x=
7
35
122 3
x=
:
35 7
122 7 122
x=
. =
35 3 15


Hoạt động 2: Toán đố
Bài 133/55:
Bài 133/55:
Giải
- Giáo viên tóm tắt “Dừa kho thịt”
- Học sinh đọc bài
Lượng cùi dừa cần kho 0,8 kg
+ Lượng thịt và đường theo thứ tự toán.
thịt là:
2
bằng và 5% lượng cùi dừa.
2
3
0,8 : = 1,2 (kg)
3
+ Có 0,8 kg thịt cần bao nhiêu kg
Lượng
đường
cần dùng là:
cùi dừa? Bao nhiêu kg đường ?
1,2 . 5% = 0,06 (kg)
Vậy: Tìm cùi dừa thuộc dạng toán
Đáp số: 1,2 kg.
Hs nêu cách tìm
nào ? Nêu cách tìm ?
0,06 kg.
Biết lượng cùi dừa. Vậy tìm lượng
đường bằng cách nào ? Nêu cách
tìm ?
Bài 135/56:

Bài 135/56: Gọi Hs lên bảng thực Cá nhân thực hiện
Giải
trên bảng
hiện.
Phân số chỉ 560 sản phẩm:
1-

5 4
=
9 9

Số sản phẩm được giao theo kế
hoạch là:
Nhấn mạnh: 2 bài toán cơ bản về
phân số.

560 :

4
= 1260 (sản phẩm)
9

Đáp số: 1260 sản phẩm.
Bài 134/55:
Tìm một số biết 60% của số
đó bằng 18.
- Học sinh thực
Vậy số phải tìm là 30.
hành trên máy tính
bỏ túi.


Hoạt động 3: Sử dụng máy tính
bỏ túi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sử
dụng máy tính để tìm đáp số bài 134.
- Yêu cầu học sinh dùng máy tính
kiểm tra lại kết quả bài 128, 129,
131.
- Nhận xét bài làm
- Gọi 2 học sinh làm bài lên bảng.
66


của 2 bạn.
3- Củng cố
: Kết hợp trong bài

4- Hướng dẫn học sinh về nhà (5’)
- Xem lại bài giải các bài toán đố: Phân biệt 2 bài toán cơ bản về phân số.
- Làm BT 132, 133 SBT trang 24
- Đọc bài : Tìm tỉ số của 2 số.
IV. Bổsung
.............................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
..
Ngày soạn 16/4/2018
Tuần 33. Tiết 100
§16.TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ
I.MỤC TIÊU :
1. Học sinh hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.

2. Có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
3. Có ý thức áp dụng các kiến thức, kĩ năng nói trên vào việc giải toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ ghi định nghĩa tỉ số, qui tắc tìm tỉ số phần trăm, khái niệm về tỉ
lệ xích và các bài tập bản đồ Việt Nam.
2. Học sinh: SGK, bảng phụ để hoạt động nhóm.
III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
a
được gọi là phân số khi a, b có điều kiện gì ?
b
2. Tiến hành bài mới:(35’)

- GV:

Đặt vấn đề : Theo SGK
Hoạt động của giáo viên
HĐ 1. Tỉ số hai số
GV: Dùng bảng phụ đưa ví dụ
VD1: Cho hình chữ nhật chiều rộng
3m, chiều dài 4m. Tìm tỉ số giữa số đo
chiều rộng và số đo chiều dài ?
GV nhận xét + HS sửa vào tập.
Từ ví dụ giáo viên đưa ra định nghĩa
về tỉ số.
GV nhấn mạnh điều kiện của b ( b phải
khác 0)
GV ghi ví dụ.


Hoạt động của HS
HS: Đọc ví dụ
HS: lên bảng làm

Nội dung chính
1. Tỉ số hai số:
Giải: Tỉ số giữa số đo chiều
rộng và số đo chiều dài HCN
là:
3: 4 =

3
= 0, 75
4

HS nhắc lại định
nghĩa và ghi vào tập. Định nghĩa: Tỉ số của hai số
a và b (b≠ 0) là thương trong
phép chia số a cho số b.
HS: Lấy VD về tỉ số.
a
Kí hiệu: a: b hay

GV: Trong các tỉ số nói trên, tỉ số nào Hs trả lời
cũng được gọi là phân số ?

b

5  −3 
−4 3

; ; 1,25 : 3,75 ; :  ÷
7  4 
7 5
a
a
a
GV: Tỉ số
và phân số
khác nhau HS: Tỉ số
(b ≠ 0)
1 3
 −3 
b
b
b
; 3 : ; 0: ÷ …
2 5
 4 
như thế nào ?
thì a và b phải là số

GV: Ghi nhận xét trên lên bảng.

nguyên, có thể là
phân số, là số thập * Nhận xét (SGK)
phân hay là hổn số …
67


còn phân số


a
b

(b

≠ 0) thì a và b phải là
các số nguyên.

GV: Chú ý: Tỉ số được dùng nói về
thương của hai đại lượng (cùng loại và
cùng đơn vị).
GV: Ở ví dụ đầu ta đã tìm tỉ số giữa hai
đại lượng cùng loại đó là cùng đề cập
về số đo và đã có cùng đơn vị đo là
mét.
HS: Đọc và làm VD 2
GV: Muốn tìm tỉ số này trước hết ta HS: Đổi số đo độ dài
phải làm gì ?
2 đoạn thẳng về cùng
một đơn vị đo.
GV: Hãy đọc cách giải.
HS: Đọc SGK.
GV: Ngoài cách đổi CD = 1 m = 100 HS: AB = 20 cm =
cm, ta còn cách đổi nào khác ?
0,2 m CD = 1 m.
HS: Làm bài 137 b
GV lưu ý: Tỉ số không có đơn vị.
Lên bảng + cả
lớp làm theo nhóm.

GV: Trong thực hành tỉ số thường
được dùng dưới dạng tỉ số phần trăm,
khi đó kí hiệu % thay cho

1
100

GV: Ở lớp 5, muốn tìm tỉ số phần trăm
của hai số ta làm thế nào ?
H Đ 2: Tỉ số phần trăm
HS: Để tìm tỉ số phần trăm của hai số,
ta tìm thương của chúng, nhân thương
đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào HS: Ghi vào tập.
sau kết quả.
GV: Dùng bảng phụ ghi VD SGK ...

VD 2 / 56 SGK:
Giải: AB = 0,2 cm
CD = 1 m
Tỉ số

0, 2 2 1
=
=
1 10 5

Bài 137 b
20
1
h= h

60
3
3 1 3 3 9
: = . =
10 3 10 1 10
3
3.60
= 18 ph
Cách 2: h =
10
10
9
18 : 20 =
10

Cách 1: 20 ph =

2. Tỉ số phần trăm:
VD: Tìm tỉ số phần trăm
của 5 và 8.
Giải: Tỉ số phần trăm của 5
và 8 là:

5 5
= .100% = 62,5%
8 8

VD / 51 SGK:
Tỉ số phần trăm của 78,1 và
HS: Xem VD / 51 25 là:

SGK
78,1 78,1.100 1
78,1.100
HS: Nhận xét % thay 25 = 25 . 100 = 25 .% = 312
1
100

GV: Nêu qui tắc.

cho

GV: Đánh giá

HS: Nhắc lại
HS: Làm ?1

* Qui tắc (SGK)
?1
Đổi

3
tạ = 0,3 tạ = 30
10

kg
25 25.100
=
= 83,33%
30
30


GV: Cho học sinh quan sát bản đồ VN HS: Đọc tỉ lệ xích của
và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ.
bản đồ.
H Đ 3. Tỉ lệ xích:
3. Tỉ lệ xích:
GV: Giới thiệu tỉ lệ xích của bản vẽ
Kí hiệu: Tỉ lệ xích là T
68


(SGK)
Giải thích, lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét.

a
HS: Đọc tỉ lệ xích của
T=
bản đồ.
b
HS: ghi bài
(a, b có cùng đơn vị đo)
HS: Đọc VD / 57 a: khoảng cách giữa 2 điểm
SGK
trên bản vẽ.
b: Khoảng cách giữa 2 điểm
trên thực tế.
VD / 57:
a = 1 cm, b = 1
km = 100.000 cm


T=
GV: Nhận xét.

HS: Đọc ?2, lên bảng
làm

a
1
=
b
100000

?2/57
a = 16,2 cm
b=1620km =1620000000cm
T=

a
1
=
b
1000000

3- Củng cố (5’)
GV: Thế nào gọi là tỉ số giữa số a và b (b khác 0)
Nêu qui tắc chuyển từ tỉ số

a
sang tỉ số phần trăm.

b

GV: Cho bài tập: Lớp 6A có 50 học sinh. Kết quả HKI có 14 học sinh giỏi. Tính tỉ số
phần trăm HS đạt loại giỏi của lớp 6A.

4- Hướng dẫn học sinh về nhà
- Học bài.
- BTVN: 138, 140, 141 / 58; 144/59 (SGK)
IV. Bổsung
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn ....../2018
Tuần 34. Tiết 101
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Củng cố các kiến thức, qui tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
2. Rèn luyện kỉ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của 2 số, tìm tỉ lệ xích.
3. Học sinh biết áp dụng các kiến thức về kỷ năng trên vào việc giải 1 số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.
2. Học sinh: SGK, bảng phụ để hoạt động nhóm.
III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm như thế nào ? Viết công thức ?
- Tìm tỉ số phần trăm của 0,3 tạ và 50 kg.
2. Tiến hành bài mới:(35’)

Đặt vấn đề:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS
Hoạt động 1 làm bài 141 / 58
SGK.
GV: Cho học sinh làm bài HS: Tóm tắt đọc đề.
141 / 58 SGK.

Nội dung chính
Bài 141:
a
3
3
= 1 = => a = b
b
2
2
69


GV hd: Hãy tính a theo b rồi
thay vào
a-b=8
Gv: nhận xét đánh giá

3
b vào a - b = 8
2
3
1b
có: b − b = 8 => = 8 => b = 16
2

2

thay a =

HS: Sửa vào tập.

* a - b = 8 => a = 18 + 16 = 24
*a=

3
3
b => a = .16 = 24
2
2

Hoạt động 2 : Làm các bt thực
Bài 142:
tế
Vàng 9999 nghĩa là trong
GV: Làm bài 3 (142/49)
HS: Suy nghĩ làm bài. 10.000 g vàng này chứa tới 9999
GV: Nhận xét
HS: Sửa vào tập.
g vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng
nguyên chất là:
9999.100%
= 99,99%
10000

GV: Đưa bảng phụ

Trong 40 kg nước biển có 2kg
muối:
a) Tính tỉ số phần trăm muối có
trong nước biển.
b) Trong 20 tấn nước biển chứa
bao nhiêu muối ?
Bài toán này thuộc dạng gì ?
GV: Để lấy 10 tấn muối cần bao
nhiêu nước biển, bài toán này
thuộc dạng gì ?
GV: Qua bài tập trên hướng dẫn
học sinh xác định CT:

Bài 143 Giải:
a) Tỉ số % muối trong nước biển
là:
2.100
= 5%
40

b) Lượng muối chứa trong 20 tấn
HS: Là bài toán tìm nước biển:
giá trị phân số của 1
20.5
5%.20 =
= 1 (tấn)
số cho trước.
100
(HS: Suy nghĩ làm
bài)

a
HS: Tìm một số khi
c) Lượng nước biển cần là:
= p% => + a = b . p%
biết giá trị 1 phân số
b
10.100
10:5% =
= 200
của nó.
+ b = a : p%
5
(HS suy nghĩ làm bài)
(tấn)
Bài 145/59
Bài 145/59
- Yêu cầu HS nêu công thức
T= = =
tính TLX
Vậy tỉ lệ xích của bản đồ là
a
-Hãy cho biết giá trị của a và b?
Làm bài 147/59
HS: T =
-Vậy T =?
b
a=b.T
GV: . Tóm tắt bài 147/59:
a = 4cm,
1

= 1535.
b = 1535 cm
b=80km = 800000cm
20000
1
HS: Đọc đề tóm tắt:
= 0,07675 cm
T=
. Tính a ?
1
20.000
= 7, 675
T=
125

GV: gọi 1 HS lên bảng trình bày
a = 56,408 cm
Bài 148 - Hướng dẫn HS sử
Tính b ?
dụng máy tính như SGK và tổ Bài 148
chức lớp thực hành theo nhóm
HS làm bài theo
nhóm
3- Củng cố (5’)
Bảng phụ (Bài tập):
Lớp 6A có 48 học sinh, số học sinh giỏi bằng 18,75% số học sinh cả lớp. Số học sinh trung
bình là 27 học sinh.
a) Tính số học sinh giỏi.
70



b) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh trung bình so với cả lớp.

4- Hướng dẫn học sinh về nhà
- Ôn kiến thức cũ.
- Làm bài: 144, 146 trang 59
IV. Bổsung
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn ...........2018
Tuần 34. Tiết 102
§17. BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu
1. Học sinh biết đọc các dạng biểu đồ phần trăm dạng cột ô vuông và hình quạt.
2. Có kỹ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông.
3. - Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm
với các số liệu thực tế.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: Bảng phụ: tranh phóng to hình 13, 14, 15 SGK / 60 - 61
2. Học sinh: Thước kẻ, êke, compa, giấy kẻ ô vuông, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Một trường học có 800 hs, số học sinh đạt loại tốt là 480 em, khá bằng 7/12 loại tốt,
còn lại là loại trung bình.
a/ Tính số hs mỗi loại.
b/ Tính tỉ số % của số học sinh đạt khá, tốt, TB so với học sinh cả trường.
Giải
a/ Số học sinh đạt loại khá:
480.


7
= 280 học sinh
12

Số học sinh đạt loại trung bình là:
800 - (480 + 280) = 40
b/ Tỉ số của số học sinh khá so với học sinh toàn trường:
280.100
% = 35%
800

Tốt 60%; TB: 5%
2. Tiến hành bài mới:(35’)

 Đặt vấn đề: Để nêu bật và so sánh các giá trị của cùng 1 đại lượng. Người ta dùng biểu
đồ %. Với bài vừa sửa ta có thể trình bày với dạng biểu đồ sau:
Hoạt động của học
Hoạt động của giáo viên
Nội dung chính
sinh
Hoạt động 1:Biểu đồ phần trăm
1. Biểu đồ phần trăm dạng
dạng cột
cột:
GV: Đưa hình 13 SGK / 60 lên để - HS quan sát hình 13
học sinh quan sát (bảng phụ).
trả lời câu hỏi và vẽ
hình vào vở dưới sự
hướng dẫn của giáo

- Ở biểu đồ hình cột này, tia thẳng viên.
đứng (nằm ngang) ghi gì ?
HS: Tia thẳng đứng ghi
GV: Yêu cầu HS làm ? SGK/61.
số 5, tia nằm ngang ghi
GV ghi lại.
các lọai HK.
Số HS đi xe buýt chiếm:
HS: Đọc đề SGK, sau
đó tóm tắt bài:
71


6.100%
= 15%
40

(số HS cả lớp)
Số HS đi xe đạp:
15
= 37,5%
40

(số HS cả lớp)
Số HS đi bộ:
100% - (15%+ 37,5%) = 47,5%
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ toàn
bộ, HS làm vào vở.

HĐ 2: Biểu đồ phần trăm dạng

ô vuông
GV: Cho HS quan sát hình 14
SGK/60.
H: Biểu đồ này gồm bao nhiêu ô
vuông ?
H: Vậy số HS đạt HK tốt đạt 60%
ứng với bao nhiêu ô vuông nhỏ
(Tương tự với HK khá, trung
bình).
GV: Yêu cầu học sinh làm bài 149
SGK/61.
- Dùng giấy kẻ ô vuông (4 tấm
giấy). Yêu cầu học sinh lên bảng
làm.
HĐ 3:Biểu đồ phần trăm dạng
hình quạt:
GV: Đưa hình 15 SGK/61
Hướng dẫn HS đọc biểu đồ.
Gv: (Giải thích) hình tròn được
chia thành 100 hình quạt bằng
nhau, mỗi hình quạt đó ứng với %.
GV: Yêu cầu HS đọc tiếp 1 biểu
đồ hình quạt khác

Lớp 6B có 40 HS
Đi xe buýt: 6 bạn
Đi xe đạp: 15 bạn
Còn lại đi bộ.
a/ Tính tỉ số % HS đi
mỗi loại xe ?

b/ Vẽ biểu đồ dạng cột

- HS quan sát hình 14
SGK.
100 ô vuông nhỏ
- TL: 60 ô vuông nhỏ.

- 4 nhóm cùng nhau lên
bảng làm.

3. Biểu đồ phần trăm
dạng hình quạt:
Số hs đi xe buýt: 15%
Số hs đi xe đạp: 37,5%
Số học sinh đi bộ:
47,5%
HS đọc:
Số HS đạt HK tốt: 60%.
Số HS đạt HK khá:
35%.
Số HS đạt HK TB: 5%
TL: 15% Giỏi
50% Khá
35% Tbình

3- Củng cố (5’)
72

2. Biểu đồ phần trăm dạng
ô vuông:



GV: Đưa 2 biểu đồ % biểu thị giữa số dân thành thị, số dân ở nông thôn so với tổng số dân
(theo kết quả điều tra ngày 01/04/1999 của Tổng Cục Thống Kê).
Hãy đọc biều đồ % này.

4- Hướng dẫn học sinh về nhà
- Học sinh cần biết đọc các biểu đồ % dựa theo số liệu và ghi chú ở biểu đồ
- HS biết vẽ biểu đồ dạng cột và ô vuông.
- Làm bài tập: 150, 151, 153, SGK / 61 - 62
- Bài tập thêm: Trong HKI vừa qua lớp em có bao nhiêu HS đạt loại Giỏi, Khá. Tính tỉ
số % mỗi loại so với HS cả lớp. Vẽ biểu đồ hình cột biểu thị.
- Tiết sau ôn tập chương III. HS làm các câu hỏi ôn tập vào vở, nghiên cứu trước bảng 1
“Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số”. Bài tập 154, 155, 167 SGK / 64.
IV. Bổsung
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn ...../4/2018
Tuần 34. Tiết 103
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. Mục tiêu
1. Học sinh được hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng. So
sánh phân số, các phép tính về phân số và tính chất.
2. Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, tính giá trị biểu thức, tìm x.
Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích, tổng hợp cho học sinh.
3. Cẩn thận, chính xác trong làm bài
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi:
- Tính chất cơ bản của phân số.
- Quy tắc: cộng - trừ - nhân - chia phân số.

- Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số và bài tập.
2. Học sinh: Làm bài tập và câu hỏi ôn chương cho về nhà.
III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ:
2. Tiến hành bài mới:(35’)

Đặt vấn đề:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung chính
Hoạt động : So sánh các
154 SGK / 64
x
phân số
a/ < 0 => x < 0
a
GV: Thế nào là phân số ?
3
HS: Ta gọi với a, b ∈ Z
Cho ví dụ phân số < 0; >0 và
x
b
b/ = 0 => x = 0
= 0.
- b ≠ 0 là một phân số, a là
3
x
tử, b là mẫu số của phân số.
c/

0
<
<1
−1 0 5
3
; ;
VD:
0 x 3
2 3 3
=> < <
- Sửa bài 154 SGK / 64
- Làm theo nhóm (5 nhóm)
3 3 3
........
=> 0 < x < 3 và x ∈ Z
x
=> x ∈ {1,2}
e/ 1 < ≤ 2
3
3 x 6
=> < ≤
3 3 3

d/

x
3
= 1 = => x = 3
3
3


=> 3 < x ≤ 6
=> x ∈ {4, 5, 6}
73


HĐ 2 : Ôn tập lí thuyết kết
hợp bt
H1: Hãy phát biểu tính chất
cơ bản về phân số? Nêu dạng
tổng quát.
Bài 155 SGK / 64
H2: Áp dụng tính chất cơ bản
của phân số để làm gì?
Bài 156 SGK / 64
Hãy rút gọn.

HS: Phát biểu
HS: Lên bảng điền và giải Bài 155 SGK / 64
−12 −6
9
21
thích.
=
=
=
HS: Để rút gọn, quy đồng
8
8 −12 −28
mẫu số …

- Đại diện 2 hs lên bảng Bài 156 SGK / 64
làm.
7.25 − 49 7(25 − 7)
=
a/

7.24 + 21 7(24 + 3)
18 2
=
=
27 3
2.10.(−13).(−3).(−3)
b/
4.5.(−3).(−13).(−2)
−11 4 −15
7 −3
=
− =
= −1 =
15 15 15
7 2

H3: Muốn rút gọn phân số ta
làm thế nào ?
- HS trả lời.
GV: Ta rút gọn đến khi phân
số tối giản. Vậy thế nào là
phân số tối giản ?
Bài 158 SGK / 64
HS: Viết chúng dưới dạng

Hãy so sánh 2 phân số ta làm 2 phân số có cùng mẫu
như thế nào ?
dương. So sánh các tử với
nhau …
- Làm theo nhóm
GV: Làm theo quy tắc, em b/ Cách khác:
15
2
nào có cách khác để so sánh 2
= 1−
phân số này.
17
17
25
2
= 1−
27
27
2
2
>

17 27
2
2
=> 1 − < 1 −
27
27
15 25
<

hay
17 27

Bài 158 SGK / 64
a/

3
−1

−4
−4

Vì -3 < 1 nên ta có:
3 −3 −1 1
=
=
−4 4
−4 4
−3 1
<
=>
4 4
3
−1
=>
<
−4
−4

3- Củng cố (8’)

Bài 1: Khoanh tròn vào chữ đúng:
−3
9
=
4 ......
2 .....
<
2/
−5 2

1/

A: 12

;

B: 16

;

C: -12

A: -1

;

B: 1

;


C: -2

Bài 2: Đúng hay sai
1/

−11 4 −7
− =
15 15 7

2/

12.3 + 1 3 + 1
=
=4
12
1

4- Hướng dẫn học sinh về nhà (2’)
- Ôn lại lý thuyết.
- Làm BTVN: 157, 159, 160b SGK , 165, 152 SBT / 27.
IV. Bổsung
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………........................................
74


Ngày soạn ...../4/2018
Tuần 35. Tiết 104+105
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu

1. Học sinh được hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng. So sánh
phân số, các phép tính về phân số và tính chất.
2. Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, tính giá trị biểu thức, tìm x. So
sánh, phân tích, tổng hợp cho học sinh.
3. Cẩn thận, chính xác trong làm bài
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi:
- Tính chất cơ bản của phân số.
- Quy tắc: cộng - trừ - nhân - chia phân số.
- Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số và bài tập.
2. Học sinh: Làm bài tập và câu hỏi ôn chương cho về nhà.
III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ:
2. Tiến hành bài mới:(35’)

Đặt vấn đề:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Bài 1: Bài 164 SGK / 65
H3: Để tính số tiền Oanh trả HS: Đọc đề và tóm tắt
trước hết ta cần làm gì ?
10% giá bìa là 1200 đ.
Tính số tiền Oanh trả.
- Hãy tìm giá bìa của cuốn sách HS: Để tính số tiền
(GV lưu ý cho HS: Đây là bài trước hết ta cần tìm giá
toán tìm 1 số biết giá trị phần bìa.
trăm của nó, nêu cách tìm)
- GV: Nếu tính bằng cách:
12000 . 90% = 108000 (đ) là bài

toán tìm giá trị của một số, nêu
cách tìm.
Bài 2: GV: Cho bài tập:
1/ Một hình chữ nhật có chiều HS: Tóm tắt
125
dài bằng 125% chiều rộng, chu
ch.dài =
ch.rộng
vi là 45 m. Tính diện tích hình
100
chữ nhật
5
= chiều rộng.
4

GV: Gọi mỗi nhóm cử 1 học
sinh phân tích đề bài -> nêu Chu vi = 45 m
cách giải.
Tính S ?
- Nêu công thức tính diện tích
hình chữ nhật.
S = dài x rộng.
2/ Khoảng cách giữa 2 thành HS tóm tắt đề:

Nội dung chính
Bài 1: Bài 164 SGK / 65

Giá bìa cuốn sách là:
1200 : 10% = 12000 (đ)
Số tiền Oanh đã mua cuốn sách

là:
12000 - 1200 = 10800 (đ)
Bài 2
1/ Nữa chu vi hình chữ nhật là:
45 : 2 = 22,5 (m)
Phân số chỉ nữa chu vi hình chữ
nhật là:
5 4 9
+ = chiều rộng.
4 4 4

Chiều rộng HCN là:
22,5 :

9
= 10 (m)
4

Chiều dài HCN là:
10.

5
= 12,5 (m)
4

Diện tích HCN là:
12,5 . 10 = 125 (m2)
2/
75



phố là 105 km. Trên một bản đồ
khoảng cách dài 10,5 cm.
a/ Tính tỉ lệ xích ?
b/ Nếu khoảng cách giữa 2 điểm
A và B trên bản đồ là 7,2 cm.
Tìm khoảng cách thực tế.
GV: Các em làm theo nhóm, sau
đó đọc kết quả.

Khỏang cách thực tế
105 km, khoảng cách
bản đồ 10,5 cm. Tìm Kết quả:
a, b?
a/ TLX =

b/ AB thực tế = 72 km.

14
4 nhóm cùng lên bảng Bài 3
dưới
làm.
14
15
* =
dạng tích của 2 phân số; dưới
15
dạng thương của 2 phân số.
14
* =

15

Bài 3 : Viết phân số

25
49

47 46 2  23 1 25
< <

25 25 1  47 2 49
>
=
49 50 2 

Hs đọ đề bài ,tóm tắt
Bài 5: Một kỳ thi học sinh giỏi và giải
có tất cả 120 học sinh dự thi,
trong đó: 20% tổng số
thí
sinh dự thi môn Toán, số học
sinh dự thi môn Toán bằng

2.7 2 7 2 7 14 1
= . = . = .
3.5 3 5 5 3 5 3
2 5 2 3 14
: = : = :3
3 7 3 7 5


Bài 4
HS: Làm theo nhóm Ta có:
(lấy điểm cho nhóm)
23 23 1 
<
= 
-> trình bày lời giải.

Bài 4: So sánh 2 phân số:
23

47

1
1000000

4
7

số học sinh dự thi môn Tiếng
Anh, số còn lại là học sinh dự
thi môn Ngữ Văn. Hỏi số học
sinh dự thi môn Ngữ Văn
chiếm bao nhiêu phần trăm
trong tổng số thí sinh ?

Bài 5
Giải
Số học sinh dự thi Toán:
120.20% = 120.


1
= 24 (học
5

sinh)
Số học sinh dự thi môn Tiếng
Anh:
24 :

4
7
= 24. = 42 (học sinh)
7
4

Số học sinh dự thi môn Ngữ
Văn:
120 - 24 - 42 = 54 (học sinh)
Tỷ số phần trăm học sinh dự thi
môn Ngữ Văn chiếm:
54
.100% = 45%
100

(tổng

số)
3- Củng cố (8’)
Một lớp có 40 học sinhgo62m 3 loại: giỏi ,khá,trung bình.Số Hs trung bình chiếm

35% số HS cả lớp.Số HS khá bằng

8
số HS còn lại.
13

a) Tính số học sinh khá,giỏi của lớp
b) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh khá ; giỏi so với cả lớp.

4- Hướng dẫn học sinh về nhà (2’)
- Ôn tập các câu hỏi trong “Ôn tậo chương III” hai bảng tổng kết SGK / 63
- Ôn tập các dạng bài tập của chương, trọng tâm là các dạng bài tập ôn trong 2 tiết vừa
qua.
IV. Bổsung

76


……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn ......./4/2018
Tuần 35. Tiết 106+107
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. Mục tiêu
1. Ôn tập cá kiến thức về phân số: Rút gọn phân số, quy đồng mẫu các phân số, cộng
–trừ -nhân-chiaphân số. Hs tái hiện lại các kiến thức đã học giải được các bài tập về rút gọn
phân số, quy đồng mẫu các phân số, cộng –trừ -nhân-chiaphân số.
2. Rèn kĩ năng rút gọn phân số,thực hiện các phép tính,tính nhanh,tính hợp lí.

3. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong làm bài
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi:
- Quy tắc: cộng - trừ - nhân - chia số nguyên,phân số.
- Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số và bài tập.
2. Học sinh: Làm bài tập và câu hỏi ôn tập cuối năm cho về nhà.
III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ:
2. Tiến hành bài mới:(40’)

Đặt vấn đề:
Hoạt động của giáo viên
HĐ1 : Ôn tập về rút gọn phân số, so
sánh phân số.
* Muốn rút gọn phân số ta làm như thế
nào?
Rút gọn phân số sau:
−63
a/
81

20
b/
−140

Hoạt động của HS
Hs trả lời.

2 hs lên bảng thực

hiện

* Thế nào là phân số tối giản?
Hs trả lời………..
* Muốn so sánh hai phân số ta làm như
thế nào?
HĐ2 : Ôn tập về Quy đồng mẫu các
phân số
Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu các phân - HS trả ,lời và 2 HS
lên bảng trình bày
số. Áp dụng quy đồng mẫu các phân số
sau:
a) và

b) ; ;

−9
40

Nội dung chính
1. Rút gọn phân số, so
sánh phân số.
 Muốn rút gọn phân số
ta ..…………………..
a/

−7
8

b/


−1
7


Phân số tối giản là
……………………

Muốn so sánh hai
phân …………….
2. Quy đồng mẫu các
phân số
- Muốn quy đồng mẫu
các phân số ta thực hiên
theo 3 bước sau: …
Quy đồng mẫu
a) và MC = 120
= =
b) ; ;

−9
MC= 120
40

= =
= =
−9
= =
40


3. Cộng, trừ các phân
số
1) Quy tắc SGK trang 25;26. Áp
dụng:

77


HĐ3 : Ôn tập về cộng trừ các phân số
các phân số
1. Phát biểu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu,
khác mẫu? Áp dụng: Tính:

−7 −8
6 − 14
+
+
a/
; b/
.
25 25
13 39

a/ =

- HS trả lời và 2 HS
lên bảng làm bài

1 1
3 5

Tính: a/ − ; b/ − .
8 2
5 6
−3 −4
−7 8
+
+
c/
;
d/
.
7
7
21 24
−5
−6
2 5 −2
+1+
e/
; f/ + +
.
11
11
3 7
3
1 2
1 1
g/ − ;
h/ + .
4 3

3 2

- HS trả lời và 2 HS
lên bảng làm bài
- Câu c, d, e, f, g, h
HS làm bài theo
nhóm và cử đại diện
lên bảng trình bày.

−1 1
−5 5
⋅ ; b/
: .
4 3
6 12
7 8 7 3
5 9 5 3
⋅ + ⋅
c/
;
d/ ⋅ − ⋅ .
19 11 19 11
9 13 9 13
số? Áp dụng: Tính: a/

x 6
=
7 21
3 1 1
c)/ x + = +

4 2 4
3
3
e) : x =
4
4
x 5 − 19
g) = +
5 6 30
x −5 4
=
⋅ .
i)
63
9 7

dụng:

1 3
= ;
4 4
4
4
d) ⋅ x =
;
7
7
1 3
f) x = +
2 4

1 5
h) x − =
4 8

b) x −

−3
;
8

c/ = −1 ;
e/ = 0;
−5
;
12

g/ =

b/ =

−7
30

d/ = 0
5
7
5
h/ =
6


f/ =

4. Nhân, chia phân số
Quy tắc SGK trang 36;42. Áp

a/ =

−1
;
12
7

- HS trả lời và 4 HS
lên bảng làm bài

HĐ5 : Ôn dạng toán tìm x
a)

4
39

dụng:

HĐ4 : Ôn tập về nhân, chia phân số các
phân số
- Phát biểu quy tắc phép nhân, phép chia phân

b/ =

2) Quy tắc SGK trang 32. Áp

a/ =

2. Phát biểu quy tắc phép trừ phân số ? Áp dụng:

−3
;
5

HS làm bài theo
nhóm và cử đại diện
lên bảng trình bày

c/ =19 ;
5. Tìm x

b/ = − 2

d/

=

5
39

a) x = 2

b) x = 1 ;
c/ x = 0
d/ x = 1 ;
e/ x = 1


5
;
4
g/ x = −1
7
h/ x = ;
8
i/ x = − 20
f/

x=

3- Củng cố
Kết hợp trong bài

4- Hướng dẫn học sinh về nhà (5’)
 Ôn tập các phép tính phân số
 Xem lại các bài toán cơ bản về phân số
 Tiết sau ôn tập tiếp.
IV. Bổsung
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
*************************

78


Ngày soạn .../4/2018


Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1

Tuần 36. Tiết 108
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. Mục tiêu
1. Ôn tập một số bài toán đố có nội dung thực tế trong đó trọng tâm là ba bài toán cơ bản
về phân số.
2. Rèn kĩ năng thực hiện phép tính ,ính nhanh ,tính hợp lí giá trị biểu thức ; luyện tập dạng
tìm x
3. Giáo dục cho H ý thức áp dụng kiến thức và kỹ năng giải bài toán vào thực tiễn.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK; SGV, bảng phụ
2. Học sinh: ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số.
III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ:
2. Tiến hành bài mới:(35’)

Đặt vấn đề:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
HĐ 1: Luyện tập cộng phân số.
HS đọc đề , nêu cách
Câu1: Nam đi xe đạp, 15 phút đầu đi làm và lên bảng trình
1
bày
được quãng đường, 15 phút thứ
3


1
quãng đường, 15 phút
4
2
cuối đi được quãng đường. Hỏi
9

hai đi được

3
số bi của mình. Hỏi Dũng
7

được Tuấn cho bao nhiêu viên bi.
Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi?
- Bài toán thuộc dạng bài toán gì? Ta
làm như thế nào ?
HĐ 3: Dạng tìm một số biết giá trị
một phân số của nó
Câu 3: Trong sữa có 4,5% bơ. Tính
lượng sữa trong một chai, biết rằng
lượng bơ trong chai sữa này là 18g.
Câu 4: 75% một mảnh vải dài
3,75m. Hỏi cả mảnh vải dài bao
nhiêu mét?
- Hai bài toán trên thuộc dạng bài
toán gì ? Làm như thế nào ?

Câu1
sau 45 phút, Nam đi được

là:
++ = (quãng đường)
Đáp số: quãng đường
Câu 2 (Dạng tìm giá trị phân
số của một số cho trước)
Số bi Tuấn cho Dũng là:
28. = 12 (viên bi)
Số bi Tuấn còn lại là:
28-12 = 16 (viên bi)
Đáp số a) 12 viên bi
b) 16 viên bi

sau 45 phút, Nam đi được bao nhiêu
phần quãng đường.
HĐ 2: Dạng tìm giá trị phân số của
một số cho trước
Câu 2: Tuấn có 28 viên bi. Tuấn cho
Dũng

Nội dung chính

- Trả lời rồi lên bảng
trình bày

- Trả lời - làm bài
theo nhóm (Mỗi
nhóm làm 1 ý)

Dạng tìm một số biết giá trị
một phân số của nó

Câu 3
Lượng sữa trong một chai
là:
18: 4,5% = 400 (gam)
Đáp số: 400 gam
Câu 4
Cả mảnh vải dài là:
3,75 : 75% = 5(m)
Đáp số: 5mét
Câu 5
Tỉ số phần trăm muối trong
nước biển là:
. 100 = 5%
79


Đáp số: 5%
HĐ 4: Dạng tìm tỉ số của hai số
- Trả lời rồi lên bảng
Câu 5: Trong 40 kg nước biển có
trình bày
2kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối
trong nước biển.
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai
số ta làm thế nào?
3- Củng cố (5’)

Phát biểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước?

Phát biểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.


Quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số.

4- Hướng dẫn học sinh về nhà
Tiết sau ôn tập về hình học: Xem bài tia nằm giữa hai tia, tia phân giác của góc
IV. Bổsung
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn ...../4/22018
Tuần 36. Tiết 109
I. Mục tiêu

ÔN TẬP CUỐI NĂM

1.
2.

Củng cố khắc sâu kiến thức về góc, số đo góc, tia phân giác của góc
Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của
một góc để làm bài tập. Rèn kỹ năng vẽ hình
3.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong làm bài
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. GV: Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke
2. Học sinh : Dụng cụ học tập
III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

HS1: Vẽ góc = 1800, vẽ tia phân giác Ot của góc đó , tính , ?
HS2: Làm bài tập 33 SGK
2. Tiến hành bài mới:(35’)

Đặt vấn đề:
Hoạt động của thầy
Câu 1: Trên cùng một nửa mặt
phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Ot,
Oy
sao cho = 250, = 500.
a) Tia Ot có nằm giữa hai tia
Ox và Oy không? Vì sao?
b) So sánh góc tOy và góc
xOt.
c) Tia Ot có là tia phân giác
của góc xOy không? Vì sao?
- Tổ chức lớp làm bài 1, 2 theo
nhóm

80

Hoạt động của trò
Nội dung chính
Câu 1:
Câu 1:
Hs làm bài theo
a/ Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và
nhóm và cử đại diện Oy vì <
lên bảng trình bày
b/ + =

250 + = 500;
= 500 – 250 = 250
Vậy =
y
c/ Ot là tia phân giác của vì:
Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và
t
50°
Oy và =
25°
Câu 2:
x
O
a/ Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và
Oy vì < .
b/ + =


Câu 2: Trên cùng một nửa mặt
phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oz,
Oy
sao cho = 400, = 800.
a) Tia Oz có nằm giữa hai tia
Ox và Oy không? Vì sao?
b)So sánh góc zOy và góc
xOz.
c)Tia Oz có là tia phân giác
của góc xOy không? Vì sao?
- Tổ chức lớp làm câu 1 và 2 theo
nhóm


Câu 2:
y
z
80°

40°
x

O

Câu 3: Vẽ hai góc kề bù xOy,
yOx’, biết = 1300. Gọi Ot là
phân giác của góc xOy. Tính .
- Thế nào là hai góc kề bù ?
- => = ?
y
- Thế nào là tia phân giác
t
của 1 góc ?
- Để vẽ tia phân giác của góc
xOy ta làm thế nào?
130°
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
?
Câu 4: Cho hai tia Oy, Oz cùng
nằm trên một nửa mặt phẳng có
x
x,
O

bờ chứa
tia Ox. Biết = 300,
= 800. Vẽ tia phân giác Om của
HS lên bảng vẽ
. Vẽ tia phân giác On của .
hình, kết hợp GV
Tính
.
làm bài

400 + = 800
= 800 – 400 = 400
Vậy =
c/ Oz là tia phân giác của vì:
Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và
Oy và =
Câu 3:
Ta có: =1800 – 1300 = 500 (Tính
chất hai góc kề bù)
= = = 650
(vì Ot là tia phân giác của )
Vậy:
= +
= 500 + 650 = 1150
Câu 4 Ta có: = 800 – 300 =500
0
= = = 15
= = = 250
Vậy: = +
= 150 + 250 = 400


z
n
y
80°
30°
O

m
x

3- Củng cố

4- Hướng dẫn học sinh về nhà (5’)
Cho Hs chép câu 5 (tương tự cách làm cau 1 và 2)
Câu 5: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Om, On sao cho = 60 0, = 1200.
a) Tia Om có nằm giữa hai tia Ox và On không? Vì sao?
b) So sánh góc mOn và góc xOm.
81


c) Tia Om có là tia phân giác của góc xOn không? Vì sao?
IV. Bổsung
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
*********************************
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Tuần 36. Tiết 110+111
KIỂM TRA HỌC KÌ II

I. Mục tiêu
 Kiểm tra việc nắm vững các kiến thức trọng tâm của chương II,chương III phần số học
và chương II phần hình học thông qua các khái niệm,quy tắc và áp dụng vào bài tập.
 Hs biết áp dụng kiến thức đã học vào giải bài tập
 Kiểm tra kĩ năng tính nhanh, tính đúng.
 Giáo dục tính tự giác, nghiêm túc trong làm bài.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1-Giáo viên: ma trận đề kiểm tra,đề kiểm tra,đáp án.
2-Học sinh: thước thẳng, ôn lại kiến thức từ kì II.
III. Tiến trình bài dạy

Giáo án số học lớp 6
Giáo án số học lớp 6
Giáo án số học lớp 6
Giáo án
số học lớp 6
Giáo án số học lớp 6
Giáo án số học lớp 6
Giáo án số học
lớp 6 Giáo án số học lớp 6
Giáo án số học lớp 6
Giáo án số học lớp 6
Giáo án số học lớp 6

82



×