Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giáo án số học lớp 6 tuần 13 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.59 KB, 24 trang )

Giáo án số học lớp 6

Giáo án số học lớp 6 Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 21/10/2018
Tuần 13. Tiết 37

KIỂM TRA 45’

1. Mục đích, yêu cầu:
- Nhằm kiểm tra đánh giá việc nắm kiến thức của HS trong chương I.
- Cẩn thận,chính xác, trung thực khi làm bài tập.

2. Hình thức đề kểm tra : 50% trắc nghiệm, 50% tự luận
3. Ma trận đề kiểm tra :
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
(nội
Cấp độ
Cấp
dung,chương…)
thấp
độ cao
1. Tính chất chia HS dựa vào
Dựa vào dấu
hết của một
dấu hiệu biết hiệu chia hết của
tổngvà dấu hiệu
được số nào
1 tổng để trả lời


chia hết cho 2; 3; chia hết cho
được tổng đó
5 và 9: 6 tiết
2;3;5;9
chia hết cho số
nào?
Số câu :
3
3
Số điểm:
Tỉ lệ
1.5 đ=50%
1.5 đ=50%
%
2. Số nguyên tố,
Dựa vào khái Hiểu và liệt kê
Biết phân
hợp số. Phân tích nệm SNT, HS được các số NT
tích một
một số ra thừa số
chỉ ra được số nhỏ hơn 10. Nắm
số ra
nguyên tố:
NT, HS trong vững về tập hợp
thừa số
3 tiết
trường hợp các số nguyên tố
nguyên
đơn giản
tố

Số câu :
1
1
1
Số điểm : Tỉ lệ 0.5đ=25%
0.5đ=25% 1đ=50%
%
3. Ước và bội.
Hiểu và tìm được
Ước chung và Bội
ước, bội của một
chung: 3 tiết
số và tìm được
ƯC, BC của hai
số.
Số câu :
1
Số điểm:
Tỉ

lệ %
=100%
4. Ước chung lớn
Hiểu cách tìm
Hiểu và vận dụng
nhất và bội chung
BCNN của hai
được cách tìm
nhỏ nhất: 5tiết:
hay nhiều số và

ƯCLN vào giải
biết được một số
bài toán liên hệ
có phải là BCNN
thực tế
cảu các số đã cho
hay không
Số câu :
2
1
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Năm học: 2012 - 2013

Giáo án số59
học lớp 6

Cộng

6
3
đ=30%

3
2 đ=
20%

1
2 đ=
20%


3


Giáo án số học lớp 6

Số điểm:
Tỉ
lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
4. Đề kiểm tra:

2đ=
1đ=33%
7

4

66%
2


20%

3đ=30%
13

10 đ
30%

100%


50%
ĐÁP ÁN

I/ Trắc nghiệm
1/ Mỗi ý đúng 0,5 điểm
Câu
1
Đề 1
c
Đề 2
b
2/ Mỗi ý đúng 0,5 điểm

2
c
d

3
c
b

Câu
1
2
3
Đề 1
s

đ
đ
Đề 2
đ
đ
đ
II/Tự luận
Câu 1: Đề 1
Đề 2
a/ 30 = 2.3.5
a/ 16 = 23
b/ 480 = 25.3.5
b/ 450 = 2.32.52
Câu 2:
a/ Ư(8)={1;2;4;8}
Ư(12)={1;2;3;4;6;12}
ƯC(8,12)={1;2;4}
b/ B(4)={0;4;8;12;16;20;24;28; …}
B(6)={0;6;12;18;24; …}
BC(4,6)={0;12;24}
Câu 3: - Gọi a là số tổ cần tìm.
Vì 24 a ; 84  a và a lớn nhất nên a là ƯCLN(24,84)
24=23.3 ; 84=22.3.7
=> ƯCLN(24,84) = 22.3 =12
Vậy số tổ cần tìm là 12 tổ
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
KIỂM TRA – Tiết 37
Lớp: 6/
(Thời gian 45 phút)
Họ và tên: ........................................................

Điểm

4
c
c

5
b
c

4
s
s

5
đ
s
( 0.5đ )
( 0.5đ )
( 0.25đ )
( 0.25đ )
( 0.5 đ )
( 0.25đ )
( 0.25đ )
( 0.5 đ )
( 0.5 đ )
( 0.5 đ )
( 0.5 đ )
( 0.5 đ )
ĐỀ 2


Lời phê
...................................................................................................................

I-Trắc nghiệm( 5 điểm)
1/ Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng( 2.5 điểm).
Câu 1: Số 33 chia hết cho số nào trong các số sau:
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Năm học: 2012 - 2013

Giáo án số60
học lớp 6


Giáo án số học lớp 6

a/ 2
b/ 3
c/ 5
Câu 2: Trong các số sau,số nào là hợp số:
a/ 1
b/ 2
c/ 3
Câu 3: Tổng sau: 2.3.5 + 21 chia hết cho:
a/ 2
b/ 3
c/ 5
Câu 4: Những số nguyên tố nhỏ hơn 10 là:
a/ 1;2;3;4
b/ 2;3;5

c/ 2;3;5;7
Câu 5: Tổng 3960 + 828 không chia hết cho số nào?
a/ 2
b/ 3
c/ 5
2/ Đáng dấu “x” vào câu đúng –sai trong các câu sau: (2.5 điểm)

d/ 9
d/ 4
d/ 9
d/ 2;3;5;7;9
d/ 9

Câu
Đúng
Sai
1/ Mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6
2/ Số chia hết cho 2 và cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0
3/ BCNN(a,b,1) = BCNN(a,b)
4/ Nếu (a + b)  m thì a  m; b  m
5/ BCNN(6; 12; 60) = 6
II-Tự luận(5 điểm)
Câu 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: (1điểm)
a/ 16
b/ 450
Câu 2: Tìm: (2 điểm)
a/ Ư(8) ;Ư(12) ; ƯC(8,12)
b/ B(4) ; B(6) ;BC(4,6) < 30
Câu 3: Một đội y tế về vùng sâu để khám chữa bệnh cho người dân gồm 24 Bác sĩ và 84 y tá,
có thể chia được nhiều nhất thành mấy tổ để khám chữa bệnh cho người dân? Biết rằng số Bác

sĩ và y tá được chia đều vào các tổ.

Bài làm

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
KIỂM TRA – Tiết 37
Lớp: .6/
(Thời gian 45 phút)
Họ và tên: ........................................................
Điểm

ĐỀ 1

Lời phê
...................................................................................................................

I-Trắc nghiệm( 5 điểm)
1/ Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng( 2.5 điểm).
Câu 1: Trong các số sau,số nào không là số nguyên tố:
a/ 2
b/ 3
c/ 9
Câu 2: Số 35 chia hết cho số nào trong các số sau:
a/ 2
b/ 3
c/ 5
Câu 3: Những số nguyên tố nhỏ hơn 10 là:
a/ 1;2;3;4
b/ 2;3;5;9
c/ 2;3;5;7

Câu 4: Tổng 3960 + 828 không chia hết cho số nào?
a/ 2
b/ 3
c/ 5
Câu 5: Tổng sau: 2.3.5 + 21 chia hết cho:
a/ 2
b/ 3
c/ 5
2/ Đáng dấu “x” vào câu đúng –sai trong các câu sau: (2.5 đ)
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Năm học: 2012 - 2013

Giáo án số61
học lớp 6

d/ 5
d/ 9
d/ 1;3;5;7;9
d/ 9
d/ 9


Giáo án số học lớp 6

Câu

Đúng

Sai


1/ Nếu (a + b)  m thì a  m; b  m
2/ Số chia hết cho 2 và cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0
3/ BCNN(a,b,1) = BCNN(a,b)
4/ BCNN(6; 12; 60) = 6
5/ Mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6
II-Tự luận(5 điểm)
Câu 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:
a/ 30
b/ 480
Câu 2: Tìm:
a/ Ư(8) ;Ư(12) ; ƯC(8,12)
b/ B(4) ; B(6) ; BC(4,6) < 30
Câu 3: Một đội y tế về vùng sâu để khám chữa bệnh cho người dân gồm 24 Bác sĩ và 84 y tá,
có thể chia được nhiều nhất thành mấy tổ để khám chữa bệnh cho người dân? Biết rằng số Bác
sĩ và y tá được chia đều vào các tổ.

Bài làm

IV. Bổ sung
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 21/10/2018
Tuần 13. Tiết 38

§1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM

I-MỤC TIÊU
1. KT: Biết được tại sao cần thiết phải mở rộng tập IN.
2. KN: Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các VD thực tiễn

3. TĐ: Cẩn thận,chính xác khi làm bài tập.
Giáo dục ý thức tiết kiệm và chịu khó thể dục thể thao để giữ gìn sức khỏe.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1-Giáo viên: SGK; SGV,máy chiếu
2-Học sinh:Soan bài;SGK;bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Trả bài kiểm tra
2. Tiến hành bài mới:(35’)
Đặt vấn đề:
Đặt vấn đề: -30 C có nghĩa là gi?.Vì sao phải đặt dấu “-” đằng trước?
Tính 4 x 6 = . . .
4+6=...
4-6=...

Giới thiệu bài và giới thiệu tóm tắt nội dung chương II
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 : VD1:
Cho HS quan sát nhiệt kế trên
máy

Hoạt động của HS

Quan sát hướng dẫn
- Nhiệt độ trên nhiệt kế là bao GV
- Đọc nhiệt độ trên
nhiêu ?
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Năm học: 2012 - 2013


Giáo án số62
học lớp 6

Nội dung cần đạt
1. Các ví dụ
VD1 :
 Nhiệt độ nước đá tan là 00c
 Nhiệt độ nước sôi là 1000c
 Nhiệt độ dưới 00c được viết


Giáo án số học lớp 6

- Nhiệt độ nước đá đang tan
là 0°C.
- Để ghi nhiệt độ trên 0°C
người ta dùng các số tự nhiên
- Để ghi nhiệt độ dưới 0°C
người ta ghi như thế nào?
- Nhiệt độ trên nhiệt kế là bao
nhiêu ?

nhiệt kế ...

dấu “ –” ở trước .
Chẳng hạn : -100c ; -320c

- Các số có dấu “- ”
đằng trước

- Quan sát sự di chuyển
của mực nhiệt kế và
- Các số -1, -2, -3, . . . gọi là gì? đọc
 Các số tự nhiên có gắn thêm
Hướng dẫn cách viết, cách đọc - Trả lời ...
dấu “ –” đằng trước : –1, –2, –
?1 Cho học sinh đọc nhiệt độ ở
3, ... gọi là các số nguyên âm
các thành phố được ghi trong ?1 * Bài tập ?1 / SGK
có hình ảnh minh họa cho các
2 – 3 học sinh đọc bài
địa danh.
- Vậy trong thực tế người ta
- Trả lời . . .
- Dùng số nguyên âm để ghi
dùng số nguyên âm để làm gì?
nhiệt độ dưới 00C
- Cho HS làm BT1 theo nhóm
- BT1 làm theo nhóm:
Bài tập 1:
(bàn)
Viết và đọc được các
-3oC, -20C, -10C, 0oC, 10C, 20C,
Hoạt động 2 : VD2
- Cho HS quan sát hình ảnh và
giới thiệu:
+ Để đo độ cao ở các nơi trên
Trái Đất ngưới ta lấy mức nước
biển làm chuẩn ...
+ Minh họa cách đo độ cao trên

mực nước biển và dưới mực
nước biển trên máy.
+ Giới thiệu cách tính độ cao
trung bình . . .
Vậy trong thực tế người ta còn
dùng số nguyên âm để làm gì?
- Cho học sinh đọc các giá trị
ghi trong ?2, có hình ảnh minh
họa
Hoạt động 3 : VD3
GV: giới thiệu ví dụ 3 như SGK
- ?3
- Trong các số mà em vừa đọc,
sổ nào là số tiền nợ.
Vậy trong thực tế người ta còn
dùng số nguyên âm để làm gì?
Hoạt động 4 : Bài tập 3
- Giới thiệu vì sao Pitago lại
sinh năm -570
- Yêu cầu HS ghi số 776 trước
công nguyên
- Giáo dục ý thức tập thể dục để
rèn luyện sức khỏe . . .
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Năm học: 2012 - 2013

số: . . .
VD2:
- Nghe và quan sát


30C

* Bài tập ?2 / SGK
- đọc bài

- Dùng số nguyên âm để ghi độ
cao dưới mực nước biển

VD3: (SGK)
- ?3 - HS đọc bài
- Số: -15000, -30000
- Trả lời: . . .

VD2 :
Độ cao trung bình của cao
nguyên Đắc Lắc là 600m
Độ cao trung bình của thềm lục
địa VN là –65m

VD3 :
Ông A nợ 50000đ
Ta nói : “ Ông A có – 50000đ ”
?3
- Dùng số nguyên âm để ghi số
tiền nợ.

Bài tập 3
- Nghe và quan sát hình - Dùng số nguyên âm để ghi thời
ảnh trên máy.
gian trước Công nguyên.

- Lên bảng ghi số: -776

Giáo án số63
học lớp 6


Giáo án số học lớp 6

3-Củng cố (2ph)
- Số nào là các số nguyên âm?
- Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào?
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
- Xem kỹ lại bài học.
Làm bài tập + 1; 2; 3; 4; 5 SBT ( tr.54 - 55)
- Xem trước phần 2 của bài
IV. Bổ sung
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………....

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 21/10/2018
Tuần 13. Tiết 39

§1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM ( tt )

I-MỤC TIÊU
1. KT: Biết cách biểu diễn các số nguyên trên trục số.
2. KN: Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm. Biểu diễn các số nguyên âm trên trục
số.

3. TĐ: Cẩn thận,chính xác khi làm bài tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1-Giáo viên: SGK; SGV,thước thẳng ;bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 ;hình 37 SGK,bảng phụ
ghi bài tập cũng cố.
2-Học sinh: Soan bài;SGK;thước kẻ
III. Tiến trình bài dạy :
1- Kiểm tra bài cũ: (5’)

1. Ta biểu diễn số nguyên âm như thế nào?
2. Trong thực tế người ta dùng số nguyên âm khi nào?
2-Tiến hành bài mới (32ph)
 Đặt vấn đề:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Hoạt động 2:Vẽ trục số (20ph)
1 học sinh lên bảng
-GV yêu cầu học sinh biểu diễn
biểu diễn các số tự
các số tự nhiên trên tia số. Vậy ta nhiên trên tia số
biểu diễn các số nguyên ân trên
trục số như thế nào?
=> h/d học sinh cách ghi các số
Quan sát SGK
nguyên âm trên trục số.
 Điểm 0 gọi là gốc của trục số,
 Chiều dương, chiều âm của
trục số.

Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Năm học: 2012 - 2013


Giáo án số64
học lớp 6

Nội dung cần đạt
II/ Vẽ trục số :

Cách biểu diễn số nguyên trên
trục số :
- Biểu diễn số tự nhiên lên tia
số.
- Kéo dài tia số về phía bên trái
và chia các điểm sao cho
khoảng cách giữa các điểm đều
nhau.
- Từ điểm O, ghi các số –1, –2,
–3, ... theo chiều ngược lại của
tia số.
Khi đó ta được một trục số.


Giáo án số học lớp 6

- Củng cố: ? 4 / 67 ( h/d HS nên
ghi các số nguyên vào trục số
trước rồi mới trả lời ).
- Chú ý ngoài cách vẽ trên
người ta còn có thể vẽ trục số
theo chiều thẳng đứng như hình
34.

Bài 4 SGK/68
Treo bảng phụ hình vẽ 37,gọi lần
lượt hai Hs lên bảng điền.
Có thể cho nhiều HS lên điền với
những số khác
Bài 5 SGK/68
Cho Hs lên bảng thực hiện lần
lượt

Hs lên bảng điền

[?4]
Chú ý: (vẽ hình 34)
Điểm 0 được gọi là điểm gốc
của trục số.
Chiều từ trái sang phải gọi là
chiều dương.
Chiều từ phải sang trái gọi là
chiều âm
Bài 4 SGK/68
Bài 5 SGK/68

3-Củng cố (5 ph)
Kết hợp trong bài
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
 Xem kỹ và làm lại bài học.
 Làm bài tập SBT trang 54,55
 Soạn bài tiếp theo

IV. Bổ sung

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 22/10/2018
Tuần 14. Tiết 40

§2. TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN

I. Mục tiêu
1. KT: Hs bước đầu biết được tập hợp các số nguyên,điểm biểu diễn trên trục số.
2. KN: Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có 2 hướng
ngược nhau. Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tế.
3. TĐ: Có ý thức tự giác, tích cực, có tính cẩn thận và tinh thần hợp tác trong học tập
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/ Gv: Bảng phụ Hình vẽ 1 trục số, ?.2; ?.4
2/Hs: Chuẩn bị trước bài học
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Vẽ một trục số và biểu diễn các điểm 3; 4; 1; 0; 1; 3; trên trục số.
2. Tiến hành bài mới: (30’)

Đặt vấn đề: như SGK
Hoạt động của giáo viên
HĐ1: Số nguyên:
 Gv giới thiệu số nguyên
dương và nguyên âm. Số
nguyên dương thường bỏ
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Năm học: 2012 - 2013


Hoạt động của học sinh

Nội dung cần đạt
1/ Số nguyên:
 Các số tự nhiên khác không
gọi là số nguyên dương. Các số

Giáo án số65
học lớp 6


Giáo án số học lớp 6

dấu cộng đi. VD: + 5 viết là
5.
 Cho biết quan hệ giữa tập
N và tập Z.
- Chú ý: Gv nêu cách viết +
0 và 0 là 0 .
 Điểm biểu diễn số tự nhiên
a như thế nào?
 Cho hs làm ?1: Hs đọc
(đứng tại chỗ trả lời).
- ?2 cho hs khá, giỏi trình
bày

?3 Cho 2 hs trình bày.
HĐ3: Số đối:
 GV treo bảng phụ vẽ trục

số và giới thiệu số đối.
- Các số 1 và –1 cách điểm 0
như thế nào ?
Các số 2 và –2 ; ……
Các số 1 và –1; 2 và –2; …
gọi là các số đối nhau.
- Vậy hai số được gọi là đối
nhau khi nào ?
?.4 cho học sinh trả lời tại
chỗ
.HĐ4: Luyện tập: (10’)
 Tìm số đối của số: 5;
89; 35
 Cho hs làm ?4
 Cho Hs làm bài 6/70.

 Cho hs làm bài 9/71.

-TL: N  Z

1; 2… gọi là số nguyên âm.
Tập hợp các số nguyên kí hiệu là
Z.
* Chú ý: < Sgk/69 >
+4 C

- Gọi là điểm a

+3 A


- Hs đọc
Dương 4, âm 1, âm 4
a.Vì ban ngày bò được 3m
và ban đêm tụt xuống 2m
nên cách trên A 1m
b. Vì ban đêm tụt xuống
4m nên cách dưới A 1m
- Hs trả lời:+1;1

+2
+1
M

-1

D

-2

B

-3
-4

E

2/ Số đối:
Cách đều 0
Cách đều 0


Các số 1 và 1 ;2 và 2 ; 3 và
trừ 3; …Cùng cách đều điểm 0 ta
gọi là các số đối.

- Nếu trên trục số chúng
cách đều 0
- TL: -7; 3; 0
- Hs tìm:5; 89; 35.
3. Bài tập
- làm ?4 -> TL.
- Không thuộc N, thuộc N,
thuộc Z, thuộc N, không
thuộc N, thuộc N
Bài 6 Sgk/70
Âm 4 Không thuộc N, 4 thuộc N,
Số đối của + 2 là –2
0 thuộc Z, 5 thuộc N, âm 1không
Số đối của 5 là –5
thuộc N, 1 thuộc N
Số đối của –6 là 6
Bài 9 Sgk/70
Số đối của –1 là 1
Số đối của +2 là –2
Số đối của –18 là 18
Số đối của 5 là –5
Số đối của –6 là 6
Số đối của –1 là 1
Số đối của –18 là 18

3- Củng cố

Kết hợp trong bài
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
1 Học lý thuyết theo sgk kết hợp vở ghi.
2 Chuẩn bị trước bài 3 tiết sau học
+ So sánh hai số tự nhiên dựa vào trục số như thế nào ?
+ So sánh hai số nguyên bằng trục số ta dựa vào điều gì ?
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Năm học: 2012 - 2013

0

Giáo án số66
học lớp 6


Giáo án số học lớp 6

+ Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì ?
2 BTVN: 7; 8; 10 sgk/70 - 71.

IV. Bổ sung
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 22/10/2018
Tuần 14. Tiết 41

§3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN

I. Mục tiêu

1. KT: Học sinh biết so sánh hai số nguyên. Tìm được giá trị tuyệt đối của một số
nguyên.
2. KN: Có kĩ năng so sánh hai số nguyên dựa trên cơ sở là trục số và cách so sánh hai
số tự nhiên.
3. TĐ: Có cái nhìn khách quan đối vơi sự phát triển của bộ môn, có ý thức tự giác, tích
cực có tinh thuần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/Gv:Hình vẽ trục số, ?.1, ?.2, ?.4, Bài tập 11, 15 Sgk/73
2/ Hs:Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

 Tìm các số đối của các số sau: 6; 90; 54; 29. Trong 4 số trên, số nào là số nguyên âm, số
nguyên dương.

2. Tiến hành bài mới: (38’)
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cần đạt
HĐ1: So sánh hai số
nguyên:
1/ So sánh hai số nguyên
 1 hs đọc.
 Cho hs đọc đoạn mở đầu a. nằm bên trái; nhỏ hơn; <  ký hiệu a> b (đọc là a lớn hơn
và làm?1.
b. nằm bên phải; lớn hơn; b)
>
-4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4

c. nằm bên trái; nhỏ hơn; <
 Từ nội dung câu ?1 cho hs HS nêu như chú ý Sgk
nêu số liền trước, liền sau.
 Cho hs làm ?2.
 Từ ?2 Gv giới thiệu nhận
xét
HĐ3:Giá trị tuyệt đối của
1 số nguyên.
 Gv treo bảng phụ vẽ trục
số.
 Em có nhận xét gì về
khoảng cách từ điểm 3 đến
0 và 3 đến 0 ?
 Từ đó nêu giá trị tuyệt đối
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Năm học: 2012 - 2013

 Làm ?2 -> TL.
 Ghi nhớ nhận xét.

- Hai đoạn thẳng bằng
nhau.
- TL.

Giáo án số67
học lớp 6

 Ghi nhớ: SGK/71
 Chú ý:SGK
?.2

-3 Nhận xét: (sgk).

2/Giá trị tuyệt đối:
3 ñôn vò
-6

-5

-4

-3

-2

-1

3ñôn vò
0

1

2

3

4

5



Giáo án số học lớp 6

và ký hiệu.
 Cho hs làm ?4 và nêu
nhận xét.
- Nêu nhận xét
HĐ4: Luyện tập:
 Cho 4 học sinh lên bảng
làm bài 11, 12, 14/73 và bài
15/73 trong bảng phụ

- Học sinh thảo luận theo
nhóm và trình bày.
|1| =1; |1|= 1…

* Ghi nhớ:SGK/72
* Ví dụ: |5| = 5; |6|=6

* Nhận xét: (SGK)
3. Bài tập
 HS giải.
Bài tập 11
Bài 11: < ; > ; > ; >
3<5
-3 > -5
Bài 15: < ; < ; > ; =
10 > -10
 Số hs còn lại làm nháp -> 4 > -6
Bài
tập

15
Nhận xét.
/3/ < /5/
/-3/ - 2 học sinh thực hiện
/-1/ > /0/
/2/ = /-2/

3- Củng cố
Kết hợp trong bài
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
 Học kỹ so sánh các số nguyên, tìm giá trị tuyệt đối của một số. Hoàn thành các bài tập cò
lại.
- BTVN 13;16; 17/73 tiết sau luyện tập.

IV. Bổ sung
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 22/10/2018
Tuần 14. Tiết 42

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu :
1. KT: Củng cố các khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên,
cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của
một số nguyên.
2. KN: Biết tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số

nguyê, tính giá trị của biểu thức đơn giản có chứa dấu GTTĐ
3. TĐ: Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/GV:Bảng phụ, máy chiếu
2/HS:Bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ: (8’)
- Học sinh 1 chữa bài tập 12 SGK trang 73 (Đề bài và dáp án trên máy)
- Học sinh 2 chữa bài tập 16 SGK (đề bài ghi trên bảng phụ) (Đ, Đ, Đ, Đ, Đ, S, S)
- Sau khi sửa xong bài tập 16 giáo viên kiểm tra học sinh ở dưới lớp bài tập 17(đề bài
trên máy)

2. Tiến hành bài mới: (35’)
Đặt vấn đề:
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Năm học: 2012 - 2013

Giáo án số68
học lớp 6


Giáo án số học lớp 6

Để làm rõ hơn về mối quan hệ giữa các số nguyên hôm nay chúng ta tiến hành
luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: So sánh hai số
nguyên

- Giáo viên đưa đề lên bảng và
yêu cầu học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận và
theo nhóm nhỏ (dãy 1 thảo đướng tại chỗ trình bày
luận ý a,b; Dãy 2 thảo luận ý
c,d)
- Giáo viên chốt lại các ý
thông qua trục số (hiện trục số)
- Đưa bài tập 19 lên bảng và
gọi 1 học sinh lên bảng trình
bày
Lưu ý: Khai thác hết dấu có
thể điền được
Hoạt động 2: Tìm số đối của
một số nguyên
- Hướng dẫn học sinh làm bài
tập 21
Hỏi: + Giá trị tuyệt đối của
một số nguyên âm là gì?
+ Giá trị tuyệt đối của một số
nguyên dương là gì?
+ Hai số đối nhau có đặc điểm
gì khác nhau?
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm
bài tập 21
Hoạt động 3: Tính GT của bt
Nêu thứ tự thực hiện các phép
tính trong bt ?
Lũy thừa cũng là một phép
tính, do đó: Để tính GT của bt
có dấu // ta cần tính theo thứ

tự: ….
Yêu cầu 4 HS lên bảng cùng
làm
Hoạt động 4: Tìm số liền
trước, liền sau của một số
nguyên
- Tổ chức học sinh giải bài tập
22 theo nhóm (3 phút)
- Tổ chức cho các nhóm nhận
xét chéo nhau.
- Giáo viên chốt lại kết quả
trên trục số
Đặt vấn đề: Hãy nhắc lại cách
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Năm học: 2012 - 2013

Nội dung cần đạt
Bài 18/73.
a/ a >2 thì a là số nguyên
dương.
b/ Không vì có số 1, 2 là số
nguyên dương và số 0 không
phải là SN âm
c/ Không vì còn số 0
d/ Chắc chắn là số nguyên âm

Bài tập 19
- 1 học sinh lên bảng a) 0 < +2
trình bày. Học sinh còn c) -10 < �6
lại làm ra vở và nhận xét

bài làm trên bảng

b) -15 < 0
d) �3 < +9

Bài tập 21
- Học sinh trả lời rồi lên Số đối của -4 là 4
bảng làm bài tập 21
Số đối của 6 là -6
Số đối của /-5/ = 5 là -5
Số đối của /3/ = 3 là -3
Số đối của 4 là -4

Bài 20:
a/ |8||4| =8 – 4 = 4; b/ |-7| .
|-3| = 7. 3 = 21;
- Lũy thừa -> Nhân, chia c/ |18| : |-6| =18 : 6 = 3; d/ |153|
- Cộng và trừ
+ |-53|= 153 + 53 = 206
- 4 HS lên bảng cùng làm
Giá trị tuyệt đối ->
Lũy thừa -> Nhân và
chia ->
Cộng và
trừ

Bài 22 Sgk/74
a/
Số liền sau của 2 là 3
- Học sinh làm bài theo Số liền sau của –8 là -7

nhóm:
Số liền sau của 0 là 1
+ Nhóm 1,2,3 làm ý a, c Số liền sau của –1 là 0
+ Nhóm 4,5, 6 làm ý b, c b/
Số liền trước của - 4 là - 5
Số liền trước của 0 là -1
Giáo án số69
học lớp 6


Giáo án số học lớp 6

tìm số liền trước, liền sau trong
tập N ?
- Tìm số liền trước: lấy
Trong tập Z ta cũng vận dụng số đó trừ đi 1
quy tắc tương tự. Vậy phép - Tìm số liền sau: lấy số
cộng, trừ trong Z có gì khác đó cộng thêm 1
với phép cộng, trừ trong N ?
Các em sẽ được tìm hiểu ở
những bài học tiếptheo
3- Củng cố
Nếu còn thời gian cho học sinh làm bài tập
Bài tập: Đúng hay sai?
- 99 > - 100
(Đ)
- 502 > / - 500/
(S)
/5/ > /- 5/
(S)

/ -12/ < 0
(S)
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
- Về xem kĩ lại lý thuyết chuẩn bị trước bài 4 tiết sau học
+ Cộng hai số nguyên dương ta làm như thế nào ?
+ Cộng hai số nguyên am ta làm như thế nào ?
 Xem lại các bài tập đã sửa
Xem lại cách so sánh và biểu diễn số nguyên trên trục số.

Số liền trước của 1 là 0
Số liền trước của -25
là -26
c/ a = 0

/- 101/ < /-12/
-2<2

(S)
(Đ)

IV. Bổ sung
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 23/10/2018
Tuần 15. Tiết 43

§4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU

I. Mục tiêu

1. KT: Học sinh biết cộng hai số nguyên cùng dấu.
2. KN: Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai
hướng ngược nhau của 1 đại lượng.
3. TĐ: Bước đầu có ý thức liên hệ trong thực tiễn, có ý thức tự giác, tích cực và tinh
thần hợp tác trong học tập
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/Gv:Mô hình trục số, bảng phụ ghi ?.1; ?.2; bài 23 Sgk/75
+4
-1

0

+1

+2

+2
+3
+6

+4

-6

-5

-4

+6


+7

-3

-2
-7

+5

-3

-2

-1

0

1

2

-5

2/Hs:Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy :
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Năm học: 2012 - 2013

Giáo án số70
học lớp 6



Giáo án số học lớp 6

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 Tìm giá trị tuyệt đối của 56; 90; 0.

2. Tiến hành bài mới: (32’)
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cần đạt
HĐ1: Cộng hai số nguyên
1/Cộng hai số nguyên dương.
dương
Để cộng hai số nguyên dương ta
cộng như cộng hai số tự nhiên.
- HD hs thực hiện trên mô
Thực chất là cộng các số Vd: (+4) + (+2) =
hình.
4+2=6
? thực chất phép cộng hai số trong tập hợp N.
nguyên dương chính là phép
toán cộng trong tập hợp nào?
HĐ2:Cộng hai số nguyên
 Nhận xét.
âm:
 Gv nêu ví dụ như Sgk. Cho
 Hs biểu diễn.
hs nhận xét.

0
 Cho hs lên bảng biểu diễn- Là – 5 C
- TL: - 5
nhiệt độ thay đổi
- Trên trục số nhiệt độ buổi - Ta có(-4)+(-5) = -9
chiều cùng ngày là bao nhiêu? -(|-4|+|-5|) =-(4+5)= -9
=> Tổng
- Vậy (-3) + (-2) = ?
- Cho hs làm bài: Tính và nhận (-4) + (-5)= –(|-4|+|-5|)
 Nêu quy tắc.
xét: (-4) + (-5) và
–(|-4|+|-5|)
? Em hãy nêu cách cộng hai số - Làm nháp -> nêu KQ
nguyên âm?
- 2HS làm còn lại làm
- Tính: (6) + (12);
trong nháp.
(56) + (90)
?2 gọi hai hs lên bảng giải
(Nếu hs nhầm lẫn thì gợi ý
xem hai số thuộc loại nguyên
âm hay nguyên dương)
HĐ3:Luyện tập
- Cho học sinh thảo luận nhóm - Học sinh thảo luận nhóm
-> TL.
làm bài tập 23/75
a. = 2915
b. =-(7+14) = - 21
c. =-(35+9) = - 44


2/Cộng hai số nguyên âm:
a/ Vd: sgk/75
Ta có:
(-3) + (-2) = -5
Vậy nhiệt độ buổi chiều cùng
ngày là: -50C

b/ Quy tắc: (SGK)

?.2
a.
(+37)
+
(+81)
=
37 +81 = 118
b. (-23) +(-17) = - (23+17) = -40
3/ Luyện tập:
Bài 23/75
a. 2763+ 152 = 2915
b. (-7)+(-14)=-(7+14)
= - 21
c. (-35)+(-9)=-(35+9) = - 44

3- Củng cố
- Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào?
- Cho HS giải bài tập 24, 26 SGK trang 75
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
- Về học kĩ lý thuyết. Chuẩn bị trước bài 5 tiết sau học
Cách biểu diễn phép cộng hai số nguyên khác dấu trên trực số?

Cộng hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào ?
- Làm bài tập : 25SGK trang 75

IV. Bổ sung
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Năm học: 2012 - 2013

Giáo án số71
học lớp 6


Giáo án số học lớp 6

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 23/10/2018
Tuần 15. Tiết 44

§5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU

I. Mục tiêu
1. KT: Học sinh biết cộng hai số nguyên khác dấu .
2. KN: Hiểu được dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.
3. TĐ: Có ý thức liên hệ những điều dã học với thực tiễn.Bước đầu biết cách diễn dạt
một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/ GV: Bảng phụ vẽ hình biểu diễn trục số, ghi nội dung ?.1, ?.2, ?.3
-3


-5
-4

-3

-2

-1

0

+1

+2

+3

+4 +5

-2

2/ HS:Bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Tính:5+(9);86+(87);0+(5) Kết quả (-14, -173, -5)
Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên âm.

2. Tiến hành bài mới: (38’)
Đặt vấn đề: Như SGK

Hoạt động của giáo viên
HĐ1: Ví dụ:
 Cho hs đọc ví dụ trong sgk
? Nhiệt độ giảm 50 nghĩa là gì?
 Gv sử dụng trục số để biểu diễn
? Vậy nhiệt độ trong phòng lạnh
là bao nhiêu?
 Cho hs trình bày lại lời giải.
?1 Cho học sinh lên bảng thực
hiện trên trục số.
- Vậy hai số đối nhau có tổng
bằng bao nhiêu ?
?2 Cho hs giải và từ đó rút ra qui
tắc cộng hai số nguyên khác dấu.

Hoạt động của HS

Nội dung cần đạt
1/Ví dụ:
 Hai học sinh đọc vd * VD(sgk/76)
 Giảm 50 nghĩa là tăng Giải:
(+3)+(5)=2
thêm 50
Vậy nhiệt độ ở phòng lạnh hôm
 Nhiệt độ phòng lạnh đó là 2
là 2
3 và 3 là hai số đối
nhau.
- TL: 0


- 2 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm nháp ->
HĐ2: Qui tắc cộng hai số nguyên nhận xét.
khác dấu:
2/Qui tắc:
- Hai số đối nhau có tổng bằng
< sgk/76 >
bao nhiêu?
- TL: 0
- Muốn cộng hai số nguyên khác
dấu ta làm như thế nào ?
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Năm học: 2012 - 2013

Giáo án số72
học lớp 6


Giáo án số học lớp 6

 Như vậy em hãy tính:

- Hs phát biểu qui tắc

(6) + (+12)
?3 Cho hs vận dụng qui tắc để (6)+(+12)= |12| - |-6|
làm bài tập theo nhóm
=12 – 6 = 6
- Gọi HS lên bảng làm.
- Học sinh thảo luận

nhóm làm ?3.
- Đại diện 2 nhóm lên
bảng giải.
HĐ3:Luyện tập:
- Học sinh nhận xét
- Gọi 3 hs lên giải bài 27/76

- Cho 3 hs giải bài 28/76
- Cho học sinh nhận xét bài làm
và bổ sung

?.3
a. (-38) + 27
= -(38 - 27) = - 9
b. 273 + (-123)
= +(273 – 123)
= + 150 = 150
3. Bài tập
Bài 27 Sgk/76
 Ba học sinh giải, còn a. 26+(-6) = 26– 6 =20
b. (-75) +50 = -(75-50)
lại làm nháp
= -25
c. 80+(-220)
=-(220 – 80) = - 140
Bài 28 Sgk/76
a. (-73) + 0 = -(73– 0)
= - 73
- 3 học sinh thực hiện
b.

|-18|
+(-12)
số còn lại làm nháp
= 18 +(-12)=18–12= 6
c. 102 +(-120)
- Nhận xét.
= -(120 – 102) = - 18

3- Củng cố
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào?
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
 Học thật kỹ qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
BTVN: 29;30 Sgk/76. 31; 32 sgk/77. Tiết sau luyện tập

IV. Bổ sung
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 23/10/2018
Tuần 15. Tiết 45

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu
1. KT: Hs có kỹ năng cộng các số nguyên trong các trường hợp.
2. KN: Thông qua đó củng cố qui tắc cộng các số nguyên
3. TĐ: Bước đầu biết diễn đạt các tình huống trong đời sống bằng ngôn ngữ toán học,
có tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/ GV:bảng phụ ghi bài 29, 30, 33 Sgk/76, 77

2/ HS:ôn tập kiến thức
III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ: (8’)
- Học sinh 1: Chữa bài tập 29/76
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Năm học: 2012 - 2013

Giáo án số73
học lớp 6


Giáo án số học lớp 6

Học sinh 2 phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
- Làm BT 29a (sgk)

2. Tiến hành bài mới: (30’)
Đặt vấn đề:
Đặt vấn đề:
Hoạt động của giáo viên

Nội dung cần đạt
Bài30/76
 Cho hs đứng tại chỗ trả lời - 1 HS lên bảng thực  Điền dấu <; >; > vào các câu
hiện.
miệng bài 30/76
a; b; c
- Hs trả lời, còn lại theo
 Cho 3 HS lên bảng giải bài dõi câu trả lời để nhận Bài 31/76

xét.
(30)+(5)=(30+5) = -35
31
- 3 hs giải, còn lại làm (7)+(13)=(7+13)=-20
nháp -> nhận xét.
(15)+(235)=(15+235)
=-250
Bài32/76
 Cho 3 hs giải bài 32/77
- 3 hs giải, còn lại nháp a/16+(6)=16-6=10
b/14+(6)=14 – 6 =8
-> nhận xét.
c/(8)+12= 12 – 8 = 4
Bài 33/76
a
2 18
12
5
 Gv treo bảng phụ bài 33/77
- Lần lượt từng HS lên b
3 18 -12 6 -5
điền
a+b 1 0
0
4 10
 Cho hs giải bài 34/77 theo
nhóm

Hoạt động của học sinh


Bài 34/76
a/ Khi x = -4 ta có:
x + (-16)
= (4)+(16)
Học sinh làm bài theo
= (16+4)= - 20
nhóm và cử đại diện lên
b/ Khi y = 2 ta có:
bảng trình bày
(-102) +y = (102)+2
=(102-2) = - 100
Bài 35 Sgk/77
- Làm bài 35.
a. x = 5 000 000
b. x = -2 000 000

 Cho hs giải bài 35/77
Gv hướng dẫn:
Tăng 5 triệu có nghĩa là
+5000 000,còn giảm hai triệu
nghĩa là 2 000 000
3- Củng cố
Kết hợp trong bài
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
- Tính: a/ (-12) + (-28) b/ 13 +(-3)
c/ ( -5) + 22 + (-7)
 Học kỹ qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.
- Chuẩn bị trước bài 6 tiết sau học
Phép nhân và phép cộng các số nguyên có tính chất nào ?


IV. Bổ sung
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Năm học: 2012 - 2013

Giáo án số74
học lớp 6


Giáo án số học lớp 6

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 24/10/2018
Tuần 15. Tiết 46

§6. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN

I. Mục tiêu
1. KT: Hoc sinh biết được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao
hoán,kết hợp,cộng với 0,cộng với số đối.
2. KN: Bước đầu hiểu và vận dụng các tính chất để tính nhanh và tính toán một cách
hợp lý. Biết tính đúng một tổng của nhiều số nguyên.
3. TĐ: Có ý thức tự giáctự giác, tích cực, cẩn thận và tinh thần hợp tác trong học tập
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/ GV:Bảng phụ ghi các tính chất, ?.1, ?.2, ?.3
2/ HS:Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)


 Tính (bảng phụ)
(8)+(3)=
;(3)+(8)=

; 0+(7)=

; (13)+9=

; 9+(13)=

2. Tiến hành bài mới: (35’)
Đặt vấn đề:
- Em hãy nêu tính chất của phép cộng số tự nhiên ?.
 Vậy đối với phép cộng các số nguyên, các tính chất trên có còn đúng không, bài hôm

nay ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên
HĐ1:Hình thành tính chất
giao hoán và kết hợp.
 Từ VD trong KTBC gv cho
học sinh nhận xét. Đồng thời
cho hs làm ?1(cho 3 hs lên
bảng giải)
- Như vậy trong phép cộng các
số nguyên thì tính chất giao
hoán còn đúng không?
Em hãy rút ra tính chất gì?
Hoạt động 2: Tc kết hợp
 GV cho 3 hs lên bảng làm ?

2,
Gv hỏi thêm: Em hãy nêu
thứ tự thực hiện phép tính ?

Hoạt động của học sinh

Nội dung cần đạt
1/ Tính chất giao hoán:

 3 hs giải,số còn lại nháp.
 Hs trả lời:tính chất giao
hoán ,kết hợp,cộng với 0
a/ Vídụ:
vẫn đúng
(3)+(5)=(5)+(3)
- Nêu nhận xét.
b/ Tính chất:
- TL.
a+b = b+a

2/ Tính chất kết hợp:
 Hs trình bày
a/ Ví dụ:
 Số còn lại nháp.
[(5)+6]+(3)
 Làm các phép tính trong
=(5)+[6+(3)]
dấu ngoặc vuông trước
[(-3)+4]+2=…… 3
- Gv cho hs nhận xét kết quả.

 Vẫn đúng trong phép
GV hỏi: như vậy tính chất kết
b/ Tính chất:
công số nguyên.
hợp còn đúng với phép cộng
(a+b)+c = a+(b+c)
các số nguyên không?
- Cho học sinh đọc phần chú
c/ Chú ý:Sgk/78
- Đọc chú ý.
ý Sgk/78
HĐ3: Tính chất cộng với 0 và
3/ Cộng với 0:
 Hs phát biểu.
cộng với số đối.
0+a = a+0 = a
 Cho hs phát biểu tính chất

Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Năm học: 2012 - 2013

Giáo án số75
học lớp 6


Giáo án số học lớp 6

cộng với 0.
 Cho hs thực hiện phép tính:
(10)+10; (39)+39 .

- Hai số 10 và 10 được gọi
là hai số ntn ? từ đó rút ra kết
luận gì ?
HĐ4:Luyện tập
 Cho hs làm ?3
? Nhận xét về các số nguyên
a thoả mãn 3
- TL: = 0; =0
4/ Cộng với số đối:
a+(a) = (a)+a = 0
Hai số là hai số đối nhau.
- Hai số đối nhau có tổng
bằng 0
5. Bài tập

 Các số nguyên từ 3 đến
3 gồm các số đối nhau. Nên Bài36/78
a/ 126+(20)+2004+(106)
tổng của chúng bằng 0
=[(20)+(106)]+126+2004
 Bài tập 36/78 và 37/78 cho
- Học sinh làm bài theo =126+126+2004=2004
học sinh làm bài theo nhóm
nhóm và cử đại diên lên b/(199)+(200)+(201)
Nhóm 1,2,3 làm bài tập 36
bảng trình bày
=[(199)+(201)]+(200)
Nhóm 4,5,6 làm bài tập 37
- Vì các số nguyên từ-5 đến

5 là các số đối nhau nên = 600
tổng các số đó bằng 0, ……
 Gv tổng kết các tính chất
của phép cộng các số nguyên
(treo bảng phụ)
3- Củng cố
- Phép cộng các số nguyên có những tính chất cơ bản nào?
- Cho HS làm BT37SGK
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
- Học thuộc các tính chất của phép cộng các số nguyên tiết sau luyện tập
- BTVN:39, 40, 41, 42/79

IV. Bổ sung
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 24/10/2018
Tuần 16. Tiết 47

LUYỆN TẬP

I-MỤC TIÊU
1 KT: Nắm vững các tính chất của phép cộng trong Z :
2 KN: Học sinh biết áp dụng các tính chất của phép cộng trong Z để tính nhanh các biểu
thức .
3 TĐ: Rèn luyện tính chính xác , cẩn thận , tính nhanh .
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1-Giáo viên: Sách giáo khoa bảng phụ,thước thẳng.
2-Học sinh: Soan bài;SGK;thước kẻ
III. Tiến trình bài dạy :


1. Kiểm tra bài cũ: (6’)
1 Viết công thức tổng quát của các tính chất của phép cộng trong Z
Chữa bài tập
a) 1 + (-3) + 5 + (-7) + 9 + (-11) = [1 + (-3)] + [5 + (-7)] + [9 + (-11)] = (-2) + (-2) + (-2)
= -6
b) (-2) + 4 + (-6) + 8 + (-10) + 12 = [(-2) + 4] + [(-6) + 8] + [(-10) + 12] = 2 + 2 + 2 = 6
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Năm học: 2012 - 2013

Giáo án số76
học lớp 6


Giáo án số học lớp 6

2. Tiến hành bài mới: (32’)
Đặt vấn đề:
Hoạt động của giáo viên
HĐ TRÒ
Nội dung cần đạt
Dạng 1: tính tổng, tính
* Bài tập 41 / 79 SGK:
nhanh (12’)
a) (-38) + 28 = -(38 -28) = -10
Học sinh cho biết áp dụng Học sinh dãy 1
b) 273 + (-123) = 273 – 123 = 150
qui tắc , tính chất gì để thực hiện
c) 99+(-100) +101=(99 +101)+(-100)
thực hiện các bài tập trên

= 200 + (-100) =100
Học sinh cần nhận xét đề
* Bài tập 42 / 79 SGK
bài để biết áp dụng tính
a)
217 + [43 + (-217) + (-23)]
chất gì ?
Học sinh dãy 2
= [217 + (-217)] + [43 + (-23)]
thực hiện
=
0 + 20 = 20
b) Các số nguyên có giá trị tuyệt đối
nhỏ hơn 10
-9 ; -8 , -7 , . . . , 0 , 1 , 2 , . . . , 8 , 9
[(-9) + 9] + [(-8) + 8] + . . . + 0 = 0
Dạng 2: Bài toán thực tế
* Bài tập 43 / 79 SGK
(10’)
a/ Hai canô cùng đi về hướng B .Sau 1 giờ
- GV: tóm tắt đề bài bằng Học sinh suy chúng cách nhau :
hình vẽ
nghĩ trả lời
10 – 7 = 3 km
a) Sau 1 giờ ca nô 1 ở vị trí
nào? Ca nô 2 ở vị trí nào?
Canô thứ nhất đi về hướng B còn Canô
Vậy chúng cách nhau bao
thứ hai đi về hướng A . Sau 1 giờ chúng
nhiêu km?

cách nhau : 10 + 7 = 17 km
b) Câu hỏi tương tự như
câu a.
Dạng 3: Sử dụng máy
* Bài tập 46 / 79 SGK
tính bỏ túi (10’)
a) 187 + (-54) =133
Chú ý: Nút +/- dùng để đổi
b) (-203) + 349 = 146
dấu “+” thành dấu “ - ” và Học sinh dùng
c) (-175) + (-213) = -388
ngược lại, hoặc nút “-” máy tính theo
dùng đặt dấu “-” của số âm hướng dẫn của
Hướng dẫn HS cách bấm
GV
nút để tìm kết quả
3- Củng cố (5 ph)
- Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng số nguyên
4- Hướng dẫn học sinh về nhà (2ph)
- Hoc thuộc các T/c của phép cộng các số nguyên; quy tắc cộng hai số nguyên
- Làm bài tập 44; 45 SGK, tr80
- Tiết sau ôn tập học kì I ( 4 tiết liền)

IV. Bổ sung
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 24/10/2018
Tuần 16. Tiết 48
Giáo viên: Trần Văn Tuyên

Năm học: 2012 - 2013

§7. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
Giáo án số77
học lớp 6


Giáo án số học lớp 6

I. Mục tiêu
1. KT: Học sinh hiểu được phép trừ trong Z và biết thực hiện phép trừ thông qua bài
toán cộng với số đối.
2. KN: Biết tính đúng hiệu hai số nguyên.
3. TĐ: Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sơ nhìn thấy qui luật thay đổi của các
hiện tượng toán học. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong giải toán, tinh thần hợp tác
trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/ GV:Bảng phụ ghi ?, bài 47, 48, 50
2/ HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu các tính chất của phép cộng trong Z
- Tính (58)+57; (26)+(45)

2. Tiến hành bài mới: (34’)
Đặt vấn đề: Ta đã biết cộng các số nguyên , vậy trừ hai số nguyên ta phải làm ntn? Bài hôm
nay ta sẽ giải quyết.
Hoạt động của giáo viên
HĐ1: Hiệu hai số nguyên.

- Gv treo bảng phụ ghi nội
dung ?1
 Em hãy quan sát ba dòng
đầu và dự đoán kết quả
 Y/C hs tìm đáp số.
? Vậy muốn trừ số nguyên a
cho số nguyên b ta làm ntn?
 Gv giới thiệu ký hiệu, cách
đọc.
 Gv lấy vài VD:
38=3+(8)=5
(3)(8)=(3)+(+8)=+5
- Gv rút ra nhận xét.
HĐ2:Ví dụ:
 Gv nêu VD trong sgk/81 và
cho hs đọc đề.
 Cho 1 hs giải.
? Trong tập hợp N phép trừ
ab
thực hiện được khi nào? Còn
trong Z điều kiện đó có cần
thiết
không?
Từ đó nêu nhận xét ?.
HĐ3:Luyện tập:
 Gọi 2 hs giải bài 47.
- Bài 48/82 (Tổ chức HS thực
hiện như bài 47)
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Năm học: 2012 - 2013


Hoạt động của học sinh

Nội dung cần đạt
1/ Hiệu của hai số nguyên:
a/ Qui tắc:
SGK/81

 Hs quan sát và trả lời

b/ Công thức:
ab = a+(b)
c/ Ví dụ:
- Làm tính -> Đọc KQ
68 = 6+(8)=2
 Trừ hai số nguyên ta cộng 3025=5
a với số đối của b
159 =15+(9)= -24

- Đọc và làm VD.
Trả lời:khi a b
Trong tập hợp Z không cần
điều kiện nào.
- Nêu nhận xét.

2/Ví dụ: (sgk/81)
Giải:
Do nhiệt độ giảm 40C
Nên ta có:
3  4 =3 +(4)= 1


Nhận xét: (sgk/81)
3/Luyện tập:
- 2 HS lên bảng làm
Bài 47:
- Cả lớp làm vào phiếu học 27=2+(7)=5
tập.
1(2)=1+(+2)=3
Giáo án số78
học lớp 6


Giáo án số học lớp 6

- GV treo bảng phụ bài 50/82
+ Gv chia nhóm, nêu yêu cầu
và cho 2 hs đọc lại đề bài.
+ Phát lệnh thực hiện trong 5
phút
+ Cho nhóm 1 và 4 lên
bảng điền. Nhóm 2; 3 bổ
xung.

- Thực hiện theo y/c của
GV

(3)4=3+4=1
Bài 48/81
07=0+(7)=7
70=7 ;a0=a;0a=a

Bài 50/82
3 x 2
- 9 = 3
x
+
9 + 3
x 2 = 15
x
+
2 - 9
+ 3 = 4
=
=
=
25
29
10

3- Củng cố
Muốn trừ hai số nguyên ta làm thế nào? Hãy nêu điểm khác nhau giữa phép trừ các số nguyên
và phép trừ các số tự nhiên?
- Cho HS làm bài tập 49 SGK
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
Học kỹ cách tính hiệu hai số nguyên.
BTVN:51 đến hết bài 54/82 tiết sau luyện tập

IV. Bổ sung
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn : 24/10/2018
Tuần 16. Tiết 49

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu
1. KT: Học sinh tính thành thạo các phép toán cộng, trừ số nguyên.
2. KN: Hs biết áp dụng tính chất của phép cộng số nguyên để tính toán nhanh và hợp
lý, linh hoạt, chính xác
3. TĐ: Biết trân trọng thành quả lao động của nhân loại. Cẩn thận trong tính toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/ GV: Máy tính bỏ túi, bảng phụ ghi nội dung bài 53
2/ HS: Máy tính.
III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ: (8’)

 Hiệu của hai số nguyên a và b là gì ? Ghi công thức ?
- Tính:
(9)7; 98+45; 30(65) (KQ lần lượt là:16;43; 95)

2. Tiến hành bài mới: (36’)
Đặt vấn đề: Vào bài trực tiếp
Hoạt động của giáo viên
HĐ1: Luyện tập.
 Cho 2 hs giải bài 51/82.
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Năm học: 2012 - 2013


Hoạt động của HS

Nội dung cần đạt
Bài 51/82
- 2HS lên bảng làm.
a/ 5(79)=5(2)=7
 Cả lớp làm nháp, nhận b/ (3)(46)=3(2) =1
Giáo án số79
học lớp 6


Giáo án số học lớp 6

xét bài bạn.
Bài 52/82.
Tuổi thọ của bác
 Cho hs đọc đề bài 52/82.
 Hs đọc đề.
- Để tính tuổi thọ của 1 người  Ta lấy năm mất trừ đi Acsimét là:
ta làm thế nào?
212(287)= 212+ 287
năm sinh.
- Như vậy ta đặt tính ntn?
=75
- TL: 212(287)
 Gv treo bảng phụ bài 53/82 - 4 hs lên bảng điền, còn Bài 53/82.
và cho 4 hs lên bảng điền.
x
2 9 3
lại nháp.

y
7 1 8
xy
9 8 5
 Cho3 hs giải bài 54/82.
- 3 Học sinh thực hiện số Bài 54 Sgk/82
còn lại làm trong nháp
a/ 2 + x =3
x=32 x=1
b/ x + 6 = 0  x = 6
c/ x + 7 = 1  x = 6
HĐ2: Sử dụng máy tính bỏ
túi:
 Gv nêu ví dụ:86 156.
Thực hiện:
AC 86 
156
=
KQ70
 VD2 : 67 (73)
- Gv cho hs giải 3 câu trong bài
56 sgk/83

học

0
15
15

 Hs thực hiện trên MT

AC
+/

- Học sinh sử dụng
máy tính thực hiện tại
chỗ và đọc kết quả.

86
=

+/
-13



73

Bài 56 Sgk/83
a. 196 – 733 = - 537
b. 53 – (-478) = 531
c. – 135 – (-1936)
= 1801

3- Củng cố
Kết hợp trong bài
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
 BTVN 55 sgk.
- Chuẩn bị trước bài 8 tiết sau học:
Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” ta làm như thế nào ?
Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “ –” ta làm như thế nào ?


IV. Bổ sung
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn 24/10/2018
Tuần 16. Tiết 50

§8. QUY TẮC DẤU NGOẶC

I. Mục tiêu
1. KT: Hiểu và vận dụng được qui tắc dấu ngoặc, nắm được khái niệm tổng đại số.
2. KN: Vận dụng được tổng đại số vào bài tập, có kĩ năng vận dụng thành thạo các tính
chất đã học vào giải bài tập một cách linh hoạt, chính xác. Cẩn thận trong tính toán.
3. TĐ: Có ý thức tự giác, tích cực, tư duy trong thực hành.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1/ GV:Bảng phụ ghi nội dung ?.1, ?.2, ?.3
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Năm học: 2012 - 2013

Giáo án số80
học lớp 6


Giáo án số học lớp 6

2/ HS: Bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)


Cho 1 hs giải bài tập:
Tính và so sánh kết quả:
5(916); 59+16
8[(12)+7]; 8+127

(=12)
(=13

2. Tiến hành bài mới: (30’)
Đặt vấn đề: Khi thực hiện phép tính có dấu trừ đứng đằng trước ta làm như thế nào ?

Bài này ta cùng tìm hiểu vấn đề này.
Hoạt động của giáo
viên
HĐ1:Quy tắc dấu ngoặc:
Cho hs làm ?1:

Hoạt động của học sinh

a/ Số đối của +2 là2;
Số đối của5 là 5
Số đối của 2+(5) là2+5
b/chúng bằng nhau.
Cho 2 hs tính ?2 theo
Hs tính: ?2 theo nhóm
nhóm
a/7+(513)=7+(8)= -1
7+5+(13)=12+(13)= -1
b/12(46)=12(2)= 14

124+6=8+6=14
- Bt có dấu ngoặc và Bt
- Em có nhận xét gì về sự
khác nhau giữa hai biểu thức không có dấu ngoặc
này?
- Dấu các số hạng vẫn giữ
Như vậy muốn bỏ dấu
nguyên
ngoặc có dấu + đằng trước
- Đổi dấu của các số bên
ta làm ntn?
muốn bỏ dấu ngoặc có dấu  trong + thành – và - thành
+
đằng trước ta làm ntn?
Gv nhấn mạnh lại quy tắc
dấu ngoặc.
Học sinh phát biểu quy tắc
Cho học sinh nhắc lại quy
tắc
Gv lặp lại câu hỏi: như vậy
câu hỏi ta đặt ra ở đầu tiết
- Quan sát
học chúng ta trả lời ntn?
Gv nêu các ví dụ:Tính
nhanh:
hs giải
256+[512(256+5120]
(786)[(786+154)54]
Cho HS thảo luận ?3
- Thảo luận, trình bày

HĐ2:Tổng đại số:
Gv giới thiệu về tổng đại
- Học sinh nghe và ghi nhận
số như SGK
- Nêu các tính chất trong
một tổng đại số dưới dạng
các bài tập
Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Năm học: 2012 - 2013

Giáo án số81
học lớp 6

Nội dung cần đạt
1/Quy tắc dấu ngoặc:
a/Quy tắc:SGK/82
b/Ví dụ:Tính:
5 - (3 -10) = 5-3 +10 =12
15+(-8+4) =15-8+4 =11
Tính nhanh:
15+(-15+306)=15-15+
+306=306
Bỏ dấu ngoặc có dấu trừ
đằng trước
Đổi dấu của các số bên trong
+ thành – và - thành +
Bỏ dấu ngoặc có dấu cộng
đằng trước: dấu các số hạng
trong ngoặc giữ nguyên


Ví dụ: Tính nhanh (SGK)
?.3
a. (768 – 39) – 768
= 768 – 39 – 768 = 39
b. (-1579)–(12 – 1579)
= - 1579 – 12 + 1579
= - 12
2/ Tổng đại số:
a/Tổng đại số là một dãy tính
cộng, trừ, nhân, chia các số
nguyên.
Tính chất trong một tổng đại số
- Thay đổi tùy ý vị trí các số


Giáo án số học lớp 6

hạng kèm theo dấu của chúng
GV nêu bài tập sau: Tính
- Đặt dấu ngoặc để nhóm các
và so sánh:
a) -5+7-19 = +7-5-19 = -17 số hạng một cách tùy ý với chú
a/5+719 và +7519
b) -7-9+5 = -(7+9-5) = -11
ý rằng nếu đằng trước dấu
b/79+5 và (7+95)
ngoặc là dấu “- “ thì phải đổi
Cho hs nhận xét vị trí các số
dấu tất cả các số hạng trong
và dấu của chúng trong câu

ngoặc
a.Dấu và thứ tự thực hiện
phép tính trong câu b.
- Học sinh đưa ra tính chất
Từ đó rút ra kết luận:
như SGK
Cho 3 hs nêu lại kết luận.
3- Củng cố (9’)
Cho 4 học sinh lên giải bài tập 57,59 SGK
Bài tập 57: Tính tổng a/(-17)+5+8+17 =-17+ 17+5+8=13
b/30+12+(-20)+(-12)=12-12+30-20 =10
Bài tập 59: Tính nhanh: a) (2736-75)-2736 =2736-2736-75=-75
b) (-2002) - (57 - 2002) = (-2002)+ 2002 -57 = 57
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
Học kỹ quy tắc bỏ dấu ngoặc. BTVN bài 57cd, 58, 60 Sgk/85.

IV. Bổ sung
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Giáo án số học lớp 6 Giáo án số học lớp 6
Giáo án số học lớp 6
Giáo
án số học lớp 6
Giáo án số học lớp 6
Giáo án số học lớp 6
Giáo
án số học lớp 6
Giáo án số học lớp 6
Giáo án số học lớp 6
Giáo

án số học lớp 6
Giáo án số học lớp 6
Giáo án số học lớp 6
Giáo
án số học lớp 6
Giáo án số học lớp 6
Giáo án số học lớp 6
Giáo
án số học lớp 6

Giáo viên: Trần Văn Tuyên
Năm học: 2012 - 2013

Giáo án số82
học lớp 6



×