Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

giáo án số học lớp 6 tuần 1 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.21 KB, 20 trang )

Giáo án số học lớp 6
Ngày soạn 4/8/2012
Tuần 1. Tiết 1

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1

Ngày dạy :
Lớp: 6
Chương I ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1. TẬP HỢP, PHÂN TỬ CỦA TẬP HỢP

I. Mục tiêu :
1. KT: Giúp học sinh nắm được các khái niệm về tập hợp, phần tử của tập hợp.
Biết cách viết tập hợp, cho tập hợp
2. KN: Sử dụng kí hiệu ∈ , ∉ ,xác định được phần tử ∈ hay ∉ tập hợp
3. TĐ: Xây dựng tính đoàn kết, tinh thân hợp tác trong học tập. Phát triển tư duy
tìm tòi, trực quan.
II. Chuẩn bị của GV và HS.

1. GV :Thước, bảng phụ
2. HS :Xem trước bài học, bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: : (5’)

GV kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và các dụng cụ khác liên quan đến việc học toán ,
hướng dẫn học sinh chuẩn bị tiếp các dụng cụ và trang thiết bị cần thiết phục vụ tốt cho
việc học toán của HS.
2. Tiến hành bài mới:(37’)

Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của thầy


Hoạt động 1:Một số VD về tập
hợp
- GV lấy một số VD về tập hợp:
tập hợp học sinh lớp 6a,..; tập
hợp các số tự nhiên;…..
- GV cho học sinh lấy một số
VD tại chỗ
VD tập hợp các số tự nhiên nhỏ
hơn 5 gồm những số nào?
- GV Để tiện cho việc viết, thể
hiện, tính toán người ta thường
kí hiệu tập hợp bởi các chữ cái
in hoa: A,B,C….
Hoạt động 2: Cách viết, kí hiệu,
khái niệm
- GV lấy VD và minh hoạ cách
ghi một tập hợp ⇒ các khái
niệm

Hoạt động của trò

0,1,2,3,4

2. Các viết , các kí hiệu
Phần tử của tập hợp B

- Tương tự : các chữ cái a,b,c
gọi là gì của tập hợp B ?

Giáo án số học lớp 6


Nội dung cần đạt
1.Các ví dụ
(Sgk/4)

Giáo án số học lớp
1 6

VD: Tập hợp A các số tự
nhiên < 5
Ta viết: A = { 0,1,2,3,4}
Hay : A = {1,0,3,4,2}
…….
VD: Tập hợp B các chữ
cái a,b,c
Ta viết:
B = { a, b, c} hayB = { c, a.b}


Kí hiệu

∈ đọc là “ thuộc”
∉ đọc là không thuộc

⇒ 1∈ A ?
5∈ A ? vì sao?

- GV : Chú ý cho học sinh các
ghi một tập hợp, ghi các phần tử
trong khi ghi tập hợp

- Nếu ghi : A = { 0,1,2,3,2,4} được
không? Vì sao?
- Nghĩa là khi ghi tập hợp mỗi
phần tử được ghi như thế nào?
( mấy lần)
- A = { 0,1,2,3,4} có thể ghi bằng
cách nào khác?
-Ở đây x =?
- Khi đó cách ghi :
A = { 0,1,2,3,4} ta gọi là liệt kê
các phần tử của tập hợp
Khi ghi : A = { x ∈ N | x < 4} ta gọi
là cách ghi : Chỉ ra tính chất đặc
trưng cho các phần tử là x ∈ N
và x< 5
⇒ Muốn ghi ( viết ) một tập
hợp ta có thể ghi như thế nào?
- GV minh hoạ bằng hình vẽ:

?1, ? 2 GV cho học sinh thảo
luận nhóm(5’) sau đó yêu cầu
nhận xét dựa trên các bảng
Hoạt động 3:
Cho 3 học sinh lện làm trên
bảng bài 1,3,4/6/Sgk

Giáo án số học lớp 6

Thuộc
Không thuộc vì : Tập

hợp A là tập hợp các số
tự nhiên nhỏ hơn 5

Không vì hai phần tử 2
trùng nhau
Một lần
A = { x ∈ N | x < 4}

0,1,2,3,4

…..
- Các số 0,1,2,3,4 gọi là
các
phần tử của tập hợp A;
cá chữ cái a,b,c gọi là
các phần tử của tập hợp
B
Kí hiệu: 1 ∈ A đọc là 1
thuộc A
hay
1 là phần tử của A
5∉ A đọc là 5 không
thuộc A
hay 5 không là phần
tử của A
* Chú ý:
(Sgk/5)

-Liệt kê các phần tử của
tập hợp

- Chỉ ra tính chất đặc
Tóm lại:
trưng của các phần tử
Để ghi một tập hợp,
thường có hai cách ghi:
-Liệt kê các phần tử của
tập hợp
-Chỉ ra tính chất đặc
trưng cho các phần tử
Hs. thảo luận nhóm
của tập hợp đó.
1) 12 ∈ A 16 ∉ A
3) x ∈ A ; y ∈B ; b
∈A; b∈B
4) A = {15; 26} B =

Giáo án số học lớp
2 6

?1 D = { 0,1,2,3,4,5,6}
2∈ D; 10 ∉ D
?2 A = { N , H , T , R, A, G}
3. Luyện tập
1) 12 ∈ A 16 ∉ A
3) x ∉ A ; y ∈ B ; b ∈ A;
b∉ B
4) A = {15; 26} B = {1,
a, b}
M = {bút} H ={sách, vở,



bút}
3./ Củng cố:
Kết hợp trong bài
4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:(3’)
-Về nhà tự lấy một số VD về tập hợp và xác định vài phần tử thuộc và không
thuôïc tập hợp
-Xem kĩ lại lí thuyết
-Xem trước bài 2 tiết sau học
? Tập hợp N* là tập hợp như thế nào?
? Tập N* và tập N có gì khác nhau?
?Nếu a??Số liền trước của a, số liền sau của a như thế nào với a?
?Tập hợp số tự nhien có bao nhiêu phần tử?
IV. Bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

Ngày soạn 4/8/2012
Tuần 1. Tiết 2

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày dạy :

Lớp: 6A

§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I . Mục tiêu :

1. KT: Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong
tập hợp sốâ tự nhiên, biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diển số nhỏ
hơn nằm bên trái số lớn hơn trên tia số.
2. KN: Học sinh phân biệt được tập N và tập N* , biết sử dụng kí hiệu ≤, ≥, biết viết số liền
trước, số liền sau, số tự nhiên liền trứơc của một số tự nhiên .
3. TĐ: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng kí hiệu, kĩ năng biểu diễn,so
sánh.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. GV :Thước, bảng phụ
2. HS :Bảng nhóm, thước.
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

1. Có mấy cách viết một tập hợp?
Là những cách nào?
(Có hai cách đó là:
-Liệt kê các phaần tử của tập hợp.
-Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử)
2. Làm bài tập 4/6/Sgk? (A = {15; 26} ; B= {1; a; b}; M ={bút }; H ={sách, bút, vở})
2. Tiến hành bài mới:(37’)
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: phân biệt sự
1. Tập hợp N và tập hợp N*
khác nhau giữa tập N và tập
*Tập hợp các số tự nhiên kí
*
N

hiệu là N và
- Các số tự nhiên gồm những 0,1,2,3,4,5,6…..
N = { 0,1,2,3,4,5,….. }
số nào ?
Các số 0,1,2,3,4,5,… gọi là các
Giáo án số học lớp 6

Giáo án số học lớp
3 6


- Lúc này ta kí hiệu tập hợp
các số tự nhiên là N
⇒ tập hợp N ghi như thế nào?
⇒ Tập hợp N gọi là tập hợp
gì?
- Các số 0,1,2,3,4,5,… gọi là
gì?
- GV Minh hoạ biểu diển các
số tự nhiên trên tia số
-Vậy tập hợp {1,2,3,4,5,6,….
} có phải là tập hợp các số tự
nhiên?
GV? Tập hợp N*
- Ta thấy mỗi số tự nhiên
được biểu diễn bởi mấy điểm
trên tia số ?
Hoạt động 2:Thứ tự trong N
- Nhìn trên tia số Giữa hai số
tự nhiên khác nhau ta luôn có

kết luận gì? Và có kết luận gì
về vị trí của chúng trên tia số?
- Khi viết a ≤ b hay ≥ ta hiểu
như thế nào?
- Nếu có a < ; b < c ? Kl gì?
VD?
- Tìm số tự nhiên nhỏ hơn 5?
? Số liền trước
- Tìm số tự nhiên lớn hơn 5?
? Số liền sau
- Số nhỏ nhất của tập hợp N?
- Tập hợp N có bao nhiêu
phần tử ?
- Với số tự nhiên a ? liền trứơc
của a là?
Liền sau của a là?
-Tìm số liền trước của số 0?

phần tử của tập hợp N
N = { 0,1,2,3,4,…… }
Tập hợp các số tự nhiên
Các phần tử của tập
hợp N

*Biểu diễn các số tự nhiên trên
tia số:
0

1


2

3

4

- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn
bởi một điểm trên tia số.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a
gọi là điểm a
Bởi một điểm

Số nhỏ hơn nằm bên
trái số lớn hơn trên tia
số
a < b hoặc a = b; a> b
hoặc a= b
aLà số 4
là số 6
Là số 0
Vô số phần tử
Là a – 1
Là a + 1

2. Thứ tự trong tập hợp số tự
nhiên
*Với a, b, c Ỵ N
- Nếu a khác b, thì a < b hoặc a
>b

-Nếu a < b thì trên tia số điểm a
nằm bên trái điểm b (từ trái sang
phải)
-Nếu a* Số liền trước, số liền sau:
(Sgk/7)
*Số 0 là số tự niên nhỏ nhất
*Tập hợp các số tự nhiên có vô
số phần tử
* Số 0 không có số liền trước

3./ Củng cố:(5’)
?. Gv ghi đề trên bảng phụ cho học sinh tìm tại chỗ bài 6
- Gọi 2 HS lên bảng làm bt7, 8 SGK
4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:
– Về nhà xem lại cách biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, vàchú ý các khoảng chia tia số
phải bằng nhau.
- BTVN: 9;10/Sgk. Chuẩn bị trước bài 3 tiết sau học
? Ta thường dùng bao nhiêu chữ số để ghi một số tự nhiên? Lớp , hàng …..
IV. Bổ sung:
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Giáo án số học lớp 6

Giáo án số học lớp
4 6


Ngày soạn 4/8/2012


Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày dạy :

Tuần 1. Tiết 3

Lớp: 6A

§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN

I. Mục tiêu :
1. KT: Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân.
Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị mỗi chữ số thay đổi theo vị trí.
2. KN: Biết đọc và viết số La Mã không quá 30, thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong
viêïc ghi số và tính toán.
3TĐ: Xây dựng ý thức học tập, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. GV : Bảng phụ, thước.
2. HS : Bảng nhóm, thước.
III. Tiến trình bài dạy :

1./ Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Làm bài tập 7c SGK/8 (B = { 13, 14, 15 })
2./ Tiến hành bài mới:(37’)
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Số và chữ số
- Ở các lớp cấp I chúng ta đã biết
dùng các chữ số để ghi một số bất

- Vậy để viết một số tự nhiên bất

kì ta thường dùng bao nhiêu chữ
số ? đó là các chữ số nào ?
VD ?
- Khi ta viết các số tự nhiên có từ
5 chữ số trở lên ta thường ghi tách
ra như thế nào ? Từ đâu qua đâu ?
VD: Cho số 3452
Số trăm ?
Chữ số hàng trăm?
Số chục?
Chữ số hàng chục
Các chữ số ?
( Để tìm số trăm, số chục,…… ta
tính từ chữ số hàng tương ứng
sang bên trái)
Hoạt động 2: Hệ thập phân
- Hệ thập phân là hệ ghi số như
thế nào ?

Hoạt động của trò

1. Số và chữ số
- Ta thường dùng mười chữ
Ta dùng muời chữ số 0, 1, số để ghi bất kì một số tự
2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
nhiên nào
Số 123, 2587, 123456,
……
Tách thành từng nhóm ba
chữ số từ phải sang trái

VD Số 123, 2587, 123456,
……

34
4
345
5
3, 4, 5, 2

- Mỗi chữ số ở một vị trí khác
nhau thì giá trị của nó như thế nào Cũng khác nhau
?
?. Cho học sinh trả lời tại chỗ
a. 999
Giáo án số học lớp 6

Nội dung cần đạt

Giáo án số học lớp
5 6

Chú ý: < Sgk/ 9 >
2. Hệ thập phân
* Trong hệ thập phân cứ
muời đơn vị ở một hàng làm
thành một đơn vị ở hàng liền
trước nó.
VD : 333 = 300 + 30 + 3
ab = a . 10 + b
abc = a . 100 + b . 10 + c


* Chú ý : Kí hiệu ab chỉ số
tự nhiên có hai chữ số


Ngoài các ghi số như trên ta còn b. 987
có cách ghi số nào khác không ?
Hoạt động 3: Số La Mã
Cách ghi số La Mã
- GV : Giới thiệu sơ lược về số La
Mã và các kí hiệu ghi số La mã
- Sử dụng bảng phụ và giớùi thiệu
cho học sinh các thêm số để có
các số La Mã từ 11 đế 30
- Các chữ số I, X có thể được viết
mấy lần một lúc ?
- Ta thấy cách ghi số theo hệ La Ba lần
Mã như thế nào ?
Cho học sinh đọc phần “ Có thể Không thuận tiện
em chưa biết”

Kí hiệu : abc chỉ số tự nhiên
có ba chữ số.
3. Chú ý:
- Trong thực tế ta còn sử
dụng số La Mã để ghi số
Bảng giá trị mười số La Mã
đầu tiên.
I
, II, III, IV , V,

VI , VII , VIII, IX,
X
1
;2
; 3; 4
;
5;
6
; 7; 8;
9
; 10
- Đối với các chữ số : I, X
không được viết quá ba lần.
VD: 28 = XXVIII

3./ Củng cố:(5’)
-Gọi 3 HS lên bảng giải BT 12, 13, 15b sgk
- 1 HS khác đúng tại chỗ đọc chữ số bài 15a
4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:
2 Về học kĩ lí thuyết, xem lại cách ghi số, phân biệt được số và chữ số
3 Chuẩn bị trước bài 4 tiết sau học
?. Số phần tử của một tập hợp là gì
?. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử
?. Tập hợp con của một tập hợp là một tập hợp là một tập hợp như thế nào
4 BTVN : 11, 14, 15 Sgk/ 10
IV. Bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................


Ngày soạn 7/8/2012
Tuần 2. Tiết 4

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày dạy :

Lớp: 6

§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HƠP. TẬP HỢP CON

I. Mục tiêu :
1.KT: Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một , hai, nhiều, có vô số hoặc không có
phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai rập hợp bằng nhau.
- Biết tìm số phần tử , biết các xác định một tập hợp có phải là một tập hợp con của một tập
hợp đã cho.
2. KN: Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
3. TĐ: Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. GV : Thước, bảng phụ
2. HS : Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy :

1./Kiểm tra bài cũ: (5’)
* Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 5 ? (A = { 0, 1, 2, 3, 4 })
- Tập hợp A có bao nhiêu phần tử ? (Có 5 phần tử)
Giáo án số học lớp 6

Giáo án số học lớp
6 6



VD: B = { a } Có mấy phần tử
VD: Tập hợp C các số tự nhiên nhỏ hơn 0 có bao nhiêu phần tử
=> Số phần tử của một tập hợp là gì ?
- Vậy Tập hợp N có mấy phần tử ?
=> Kết luận gì về số phần tử của tập hợp ?
2./ Tiến hành bài mới:(37’)
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Số phần tử
1.Số phần tử của một tập hợp
?1. Cho học trả lời tại chỗ
Học sinh thực hiện tại Nhận xét: Một tập hợp có thể
chỗ
có một phần tử, có nhiều phần
?2. Cho một số học sinh trả lời tại Không có số tự nhiên tử, có vô số phần tử hoặc
chỗ
nào để x+ 5 = 2
không có phần tử nào.
=> Tập hợp rỗng
?1. D = { 0 } có một phần tử
=> Kí hiệu
E = {Bút, thước} có hai phần tử
Vậy tập hợp rỗng là một tập hợp Là tập hợp không có H = { x ∈ N | x ≤ 10 }
như thế nào ?
phần tử nào
VD : B = { 0, 1, 2, 3, 4 }
* Chú ý :

A = { 0, 1, 2 }
Tập hợp không có phần tử nào
- Có nhận xét gì về các phần tử Các phần tử của A đều gọi là tập hợp rỗng.
của tập hợp A với tập hợp B ?
có trong tập hợp B
Kí hiệu là : φ
=> Tập hợp con
Hoạt động 2: Thế nào là tập hợp
2. Tập hợp con
con?
VD:
GV minh họa bằng hình vẽ
B = { 0, 1, 2, 3, 4 }
A = { 0, 1, 2 }
Khi đó A gọi là tập hợp con của
B
Kí hiệu là: A ⊂ B. Đọc là A là
tập hợp con của tập hợp B hoặc
A chứa trong B hoặc B chứa A
- Vậy tập hợp con của một tập
hợp là một tập hợp như thế nào ?
- VD Tập hợp HS nữ lớp 6C là
tập hợp con của tập hợp nào ?
?3. Học sinh thảo luận nhóm

Là một tập hợp mà
các phần tử đều thuộc
tập hợp kia
- Tập hợp con của tập ?3. M ⊂ A , M ⊂ B , A ⊂ B, B ⊂ A
hợp học sinh lớp 6C


- Ta thấy tập hợp A và tập hợp B Có số phần tử bằng
có số phần tử và các phần tử như nhau, các phần tử * Chú ý: (SGK)
thế nào ?
giống nhau
=> Hai tập hợp bằng nhau
3./ Củng cố:
Bài 16 : Cho Cho HS làm miệng
4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:(3’)
– Về nhà xem lại cách biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, và chú ý các khoảng chia tia
số phải bằng nhau.
- BTVN: 17,18, 19, 20/Sgk. Chuẩn bị trước bài 3 tiết sau học
? Ta thường dùng bao nhiêu chữ số để ghi một số tự nhiên? Lớp , hàng …..
IV. Bổ sung:
Giáo án số học lớp 6

Giáo án số học lớp
7 6


..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

Ngày soạn 7/8/2012

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày dạy : …/

Tuần 2. Tiết 5


Lớp: 6

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu :
1. KT: Học sinh biết vận dụng các kiến thức về tập hợp tập, hợp con, số phần tử của tập hợp,
tập hợp bằng nhau và vận dụng vào bài tập.
2. KN: Rèn luyện kĩ năng sử dụng các kí hiệu ∈, ∉, ⊂, nhận dạng, xác định
3. TĐ: Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. GV : Bảng phụ, thước.
2. HS : Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy :

1./ Kiểm tra bài cũ:
Cho hai học sinh làm bài 17; 19 /13 Sgk
Bài 17 Sgk/13
a) A = { x ∈ N | x ≤ 20 } , tập hợp A có 21 phần tử
B = ∅, tập hợp B không có phần tử nào
Bài 19 Sgk/13
A= { 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}
B = {0, 1, 2, 3, 4 }
Ta có B ⊂ A )
Bài 18 Sgk/13 Cho tập hợp
A = {0} ta có thể viết hoặc nói A = ∅ ? (Không vì A có một phần tử là 0)
2./ Tiến hành bài mới: (37’)
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của thầy
Hoạt động 2 : Luyện tập

- Bài 20. GV ghi trong bảng phụ
cho học sinh lên thực hiện
- Bài 21. Yêu cầu học sinh thực
hiện và ghi công thức tổng quát

Hoạt động của trò

Nội dung cần đạt
Bài 20 Sgk/13
a.
15 ∈ A; b. {15} ⊂ A
c. { 15, 24 } ⊂ A

Học sinh thực hiện

- Bài 22 GV ghi bảng phụ cho
học sinh trả lời tại chỗ
- Bài 23 cho học sinh thảo luận Thảo luận và cử đại diện
nhóm
lên bảng trình bày
C = { 0, 2, 4, 6, 8 }
L = { 11, 13, 15, 17, 19 }
A = { 18, 20, 22 }
B = { 25,. 27, 29, 31 }

Bài 21 Sgk/13
B = 10, 11, ........... 99} có
99 – 10 + 1 = 89 phần tử
{ a,........,b } có b – a + 1
Phần tử

Bài 23 Sgk/14
D = { 21, 23,......... 99 } có
( 99 – 21 ) : 2 = 40 phần tử
E = { 32, 34, .........,96 } có
(96 – 32 ) : 2 = 33 Phần tử.
Bài 24 Sgk / 14

Giáo án số học lớp 6

Giáo án số học lớp
8 6


- Bài 24. Theo bài ra ta có kết
luận gì về quan hệ giữa các tập Đều là tập con của N
hợp này với tập hợp N ?

Ta có
A = { 0, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 }
B = { 0, 2, 4, 6, 8,......... }
N* = { 1, 2, 3, 4, 5, 6,......}
A ⊂ N
B ⊂ N
N* ⊂ N

3./ Củng cố:(5’)
Bài 25 Sgk/14 Cho học sinh nghiên cức SGK Và trả lời
- Bốn nước nào có diện tích lớn nhất ? (Indônêxia, Mianma, Thái Lan, Việt nam)
- Ba nước nào có diện tích nhỏ nhất ? (Xigapo, Bru-nây, Camphuchia)
4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:(3’)

- Về xem kĩ lý thuyết đã học và các bài tập đã làm.
- Chuẩn bị trước bài 5 tiết sau học
?1. Tổng, tích hai số tự nhiên là số gì ?
?2. Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ?
IV. Bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

Ngày soạn 8/8/2012

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày dạy : …/

Tuần 2. Tiết 6

Lớp: 6

§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN

I. Mục tiêu :
1. KT: Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân
các số tự nhiên. Nắm vững tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết
pháp biểu và viết CTTQ các tính chất đó
2. KN: Biết vận dụng các tính chất đó vào bài tập. Rèn luyện kĩ năng tính toán nhanh,
chính xác và kĩ năng nhận dạng trong giải toán
TĐ: Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. GV : Bảng phụ, thước
2. HS : Bảng nhóm

III. Tiến trình bài dạy :

1./ Kiểm tra bài cũ: (3’)
1. Có mấy cách viết một tập hợp? Là những cách nào?
(Có hai cách đó là: -Liệt kê các phần tử của tập hợp và chỉ ra tính chất đặc trưng của các
phần tử)
2. Làm bài tập 4/6/Sgk? (A = {15, 26} ; B = {1 , a, b}; M = {bút }; H ={sách, bút, vở})
2./ Tiến hành bài mới: (30’)
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến
thức
- Cho học sinh nhắc lại một
số kiến thức về tổng tích hai
số tự nhiên và kí hiệu các
Giáo án số học lớp 6

Hoạt động của trò

Nội dung cần đạt
1.Phép cộng và phép nhân
< SGK >

Giáo án số học lớp
9 6


phép toán
?1, ?2 Cho học sinh thảo luận
nhóm và điền trong bảng phụ

- Ở tiểu học các em đã biết
các tính chất nào của phép
cộng và phép nhân ?
Hoạt động 2 : Tính chất
- GV treo bảng phụ ghi các
tính chất cho học sinh pháp
biểu bằng lời

Hoạt động 3 : Thảo luận
nhóm làm ?3

?1 . 17; 21; 49; 0; 60;
0; 48; 15
?2. 0; 0
Giao
hoán,
kết
hợp, .........
2. Tính chất của phép cộng và
phép nhân các số tự nhiên
a.Giao hoán
a+b=b+a
a.b=b.a
b. Kết hợp
( a + b) + c = a + ( b + c)
( a . b ) . c = a . ( b . c)
c. Cộng với 0
a+0 =0+a=a
d. Nhân với 1
a.1 = 1.a=a

e. Tính chất phân phối của phép
nhân đối với phép cộng
a. ( b + c ) = a . b + a . c
?3. Tính nhanh
Học sinh thảo luận a. 46 + 17+ 34
nhóm, trình bày -> nhận = (46 + 34)+17 = 100 + 17
xét, bổ sung,
= 117
b. 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37
= 100 . 37
= 3700
c. 87 . 36 + 87 . 64
= 87 . ( 36 + 64 )
= 87 . 100
= 8700

3./ Củng cố: (10’)
- Cho học sinh nhắc lại các tính chất dưới dạng lời
- Học sinh làm bài 27 Sgk/16
Yêu cầu 4 học sinh thực hiện
Bài 27 Sgk/ 16
a. 86+357+14=(86+14)+357 = 457
b. 72+69+128=(72+128)+69 = 269
c. 25 . 5 . 4 . 27 . 2= (25 . 4) . ( 5 . 2 ) . 27 = 2700
d.28 . 64 + 28 . 36 = 38 . ( 64 + 36 ) = 3800
4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:(3’)
- Về xem kĩ lại các tính chất của phép nhân và phép cộng chuẩn bị tiết sau luyện tập
- Chuẩn bị máy tính loại Casio 500Ms ; Casio f(x) 500A.
BTVN : Bài 26 – 30/ 16,17
IV. Bổ sung:

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Giáo án số học lớp 6

Giáo án số học lớp
10 6


Ngày soạn 9/8/2012

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày dạy :

Tuần 3. Tiết 7

Lớp: 6

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu :
1. KT: Củng cố các tính chất của phép cộng và phép nhân thông qua bài tập.
2. KN: Có kĩ năng vận dụng linh hoạt, chính xác các CTTQ của tính chất vào bài tập.
3. TĐ: Xây dựng tính tự giác, tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. GV: Bảng phụ, máy tính
2. HS: Bảng nhóm, Máy tính
III. Tiến trình bài dạy :

1./ Kiểm tra bài cũ: (5’)

Nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân
- Sửa BT 26sgk (HN-YB 155kn)
2./ Tiến hành bài mới: (37’)
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của thầy
Dạng 1: Tìm x
Bài 30
?.5=0?
=>x – 34 = ?
- Ta có thể áp dụng tính chất
phân phối
- Yêu cầu một học sinh lên
trình bày theo tính chất phân
phối
- Cách 2: 18 . ? = 18 ?
=> x – 16 =?
=> x = ?
Dạng 2: Tính nhanh
Bài 31
- Cho học sinh thực hiện

- Câu c: Từ 20 đến 30 có bao
nhiêu số?
- Nếu ta nhóm thành từng cặp
số đầu với số cuối cứ như thế
còn lại số nào ?
- Bài 35: Cho học sinh thảo
luận nhóm
- Yêu cầu các nhóm giải thích
về kết quả điền được

Giáo án số học lớp 6

Hoạt động của trò

Nội dung cần đạt

Bài 30 Sgk/17
0
a. ( x – 34 ) . 15 = 0
0
x – 34
=0
x
= 34
b. 18 . ( x – 16) = 18
Học sinh lên thực hiện
18 . x – 18 . 16 = 18
18 . x – 288 = 18
18 . x
= 288 + 18
1
18 . x
= 306
1
x
= 306 : 18
17
x
= 17
Bài 31 Sgk/17

Ba học sinh lên thực hiện
a. 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + ( 360 + 40)
= 200 + 400 = 600
b. 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + ( 318 + 22)
= 600 + 340 = 940
11 số
c. 20 + 21 + 22 + …………+
29 + 30
Số 25
= (20 + 30) + (21 + 29) +(22 +
28)
+ (23 + 27) + ( 24 + 26) + 25
= 50 + 50 + 50 + 50 +50 + 25
= 275
Bài 35 Sgk/19
Học sinh thảo luận nhóm, 15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4
trính bày, nhận xét, bổ sung 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9
- Giải thích ...

Giáo án số học lớp
11 6


Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ
Bài 34 Sgk/17
túi
a. 1364 + 4578 = 5942
Gv: Giới thiệu sơ lược về máy Học sinh thực hành và đọc b. 6453 + 1469 = 7922

tính và một số phím chức năng kết quả
c. 5421 + 1469 = 6890
thông dụng cho học sinh thực
d. 3124 + 1469 = 4593
hiện bài tập 34 và 38sgk
e. 1534+217+217+217= 2185
Bài 38sgk
3./ Củng cố:
Kết hợp trong luyện tập
4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:(3’)
- Về xem kĩ lại lý thuyết và các dạng bài tập đã chữa
- Chuẩn bị trước bài phép trừ và phép chia.
IV. Bổ sung:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Ngày soạn 9/8/2012
Tuần 3. Tiết 8

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày dạy : …/…/

Lớp: 6

§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA

I. Mục tiêu :
1. KT: Học sinh hiểu được khi nào thì kết quả của phép trừ, phép chia là một số tự nhiên
2. KN: Nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ và phép chia hết, chia có dư

3. TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận, tích cực, tự giác, rèn kĩ năng vận dụng kiến thức giải bài tập.
Xây dựng thái độ học tập nghiêm túc và tinh thần hợp tác trong học tập
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. GV : Thước, bảng phụ
2. HS : Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài
2. Tiến hành bài mới: (32’)
Đặt vấn đề:
Thực hiện phép tính
12 – 3 ; 12 - 13
* Vậy khi nào thì phép “- ” a – b thực hiện được và phép chia a : b thực hiện được chúng
ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Phép trừ
1. Phép trừ hai số tự nhiên
- Nếu có b + x = a
a- b = x
VD1: 2 + x = 5
=> a – b = ?
=>
x=5–2
- Gọi HS làm VD
- Làm VD
x=3
VD2: 6 + x = 5

=> Không có số tự nhiên x nào
để
6+x=5
* Tổng quát: < Sgk >
Giáo án số học lớp 6

Giáo án số học lớp
12 6


- Vậy khi nào thì có phép trừ Khi có số x sao cho
a–b ?
x+b = a
- GV treo bảng phụ hình 14,
15, 16/Sgk/21
?1. Cho học sinh trả lời tại chỗ
Hoạt động 2: Phép chia
- Tìm x để x . 3 = 12
=>12 : 3 = ?
=>12, 3, 4 là những thành
phần nào của phép chia
- Vậy khi nào thì có phép chia
a:b ?
?2. Học sinh thực hiện tại chỗ
- Xét phép chia 14 : 5
14 : 5 = ?
14 : 2 = ? dư ?
=> 14 : 2 gọi là phép chia gì ?
14 : 5 gọi là phép chia gì ?Giới thiệu tổng quát, ghi bảng.
- Khi r = 0 ta có phép chi nào ?

?3. Học sinh thảo luận nhóm

Hay : Nếu có b + x = a
Thì
a–b=x

- Quan sát việc mô tả ?1.a. a – a = 0; b. a – 0 = a
phép trừ trên tia số.
c. Điều kiện để có phép trừ a –
- TL ?1.
b là a ≥ b
2. Phép chia hết, phép chia có

=4
a. Phép chia hết:
số bị chia, số chia,
thương
khi có số tự nhiên x sao Tổng quát : < Sgk >
cho x . b = a
Hay : Nếu có số x . b = a
Thì
a:b=x
- Đứng tại chổ TL ?2
?2. 0 : a = 0 ;
a:a=1
Điều kiện để có phép chia a : b

b≠0
= 2 dư 4
b. Phép chia có dư

= 7 dư 0
phép chia hết
phép chia có dư
- Tiếp thu, ghi vở
Tổng quát: < Sgk/ 22 >
Hay :
- TL
* q là thương, r là số dư
- Học sinh thảo luận - Khi r = 0 thì ta có phép chia hết
nhóm, trình bày, nhận ?3. 600 : 17 = 365dư 5
xét, bổ sung
1312 : 32 = 40 dư 0
15 : 0 Không thực hiện
được
Một số học sinh đọc ghi Ghi nhớ : < Sgk / 22 >
nhớ

Cho học sinh đọc bảng ghi
nhớ
3./ Củng cố (10’)
Hướng dẫn HS làm bt 41 và gọi 1 hs lên bảng trình bày
Huế-Nha Trang: 1278 - 658 = 620 km
Nha Trang- TPHCM: 1710 - 1278 = 432km
4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:(3’)
– Về xem lại lý thuyết và các điều kiện của phép trừ, phép chia, chia hết, chia có dư tiết
sau luyện tập
- BTVN : Bài 41, 42, 44, 49 Sgk/ 22, 23, 24
IV. Bổ sung:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Ngày soạn 10/8/2012
Giáo án số học lớp 6

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày dạy : …/…/
Giáo án số học lớp
13 6

Lớp: 6


LUYỆN TẬP

Tuần 3. Tiết 9

I. Mục tiêu :
1. KT: Củng cố các kiến thức về phép trừ và phép chia
2. KN: Rèn luyện kĩ nang tính toán, biến đổi và vận dụng kiến thức vào bài tập
3. TĐ: Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. GV : Máy tính
2. HS : Máy tính
III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài
2. Tiến hành bài mới: (42’)
Đặt vấn đề:

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Dạng 1 : Tìm x
Bài 44: giáo viên gọi đồng - 4 hs lên bảng trình bày
thời 4 hs lên sửa
(mỗi hs làm 2 ý)
Lưu ý HS tìm hết các nghiệm
của x ở ý f
Bài 47
- Yêu cầu ba học sinh thực - 3 HS lên bảng thực hiện.
hiện
- Cả lớp làm nháp -> nhận
xét, bổ sung

Dạng 2: Sử dụng máy tính
- Cho học sinh sử dụng máy - Học sinh thực hiện trên
tính thực hiện và đọc kết quả máy tính theo nhóm và
đối với bt 50, 55 sgk theo cho biết kết quả
nhóm
Gợi ý bài 55
- Muốn tính vận tốc ta làm thế
nào?
- Muốn tìm diện tích của HCN
ta làm thế nào?
- Muốn tìm chiều dài của
Giáo án số học lớp 6

- Lấy quãng đường chia
cho thời gian
- Chiều dài nhân với

chiều rộng
- Lấy diện tích chia cho

Giáo án số học lớp
14 6

Nội dung cần đạt
Bài 44. Tìm số tự nhiên x,
biết:
a) x : 13 = 41 => x = 533
b) 1428 : x = 14 => x = 102
c) 4x : 17 = 0 => x = 0
d) 7x - 8 = 713 => x = 103
e) 8(x - 3) = 0 => x = 3
f) 0 : x = 0 => x ∈ N*
Bài 47 Sgk/24
a. ( x – 35 ) – 120 = 0
x – 35
= 120
x
= 120 + 35
x
= 135
b. 124 + ( 118 – x)= 217
118 – x = 217 – 124
118 – x = 93
x = 118 – 93
x = 25
c. 156 – (x + 61 ) = 82
x + 61 = 156 – 82

x + 61 = 74
x
= 74 – 61
x
= 13
Bài 50 Sgk/24
a. 425 – 257 = 168
b. 91 – 56 = 35
c. 82 – 56 = 26
d. 73 – 56 = 17
e. 625 – 46 – 46 – 46 = 514
Bài 55 Sgk/25
- Vận tốc của ô tô là:
288 : 6 = 48 (km)
- Chiều dài miếng đất HCN
là:
1530 : 34 = 45 (m)


HCN ta làm thế nào?
chiều rộng
3./ Củng cố:
Kết hợp trong luyện tập
4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:(3’)
1. Về xem kĩ lý thuyết và các dạng bài tập đã làm
2 BTVN : bài 52 đế bài 54 Sgk/ 25. Máy tính bỏ túi
3 Xem trước bài §7
IV. Bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

Ngày soạn 11/8/2012
Tuần 4. Tiết 10

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày dạy : …/…/

Lớp: 6

§7. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ

I. Mục tiêu :
1. KT: Học sinh nắm được định nghĩa và phân biệt được cơ số và số số mũ, nắm được
công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
2. KN: Học sinh có kĩ năng viết gọn tích của nhiều thừa số bằng nhau bằng kí hiệu
lũy thừa, biết tính giá trị của lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số
3. TĐ: Học sinh thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng lũy thừa. Xây dựng ý thức
học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1
GV: Bảng phụ, Bảng một số giá trị của lũy thừa
2 HS:Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài
2. Tiến hành bài mới: (42’)
Đặt vấn đề:

a+a+a+a=?
được viết gọn là 4a
Vậy nếu có bài toán a.a.a.a ta có thể viết gọn như thế nào thầy cùng các em nghiên cứu bài
học hôm nay
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Định nghĩa
- Ta viết gọn 2.2.2 = 23
- Có nghĩa là ba thừa số 2 nhân
với nhau ta viết gọn là 23
- Vậy a . a. a .a ta viết gọn như
thế nào ?
a4

Nội dung cần đạt
1.Lũy thừa với số mũ tự nhiên
VD1: 2 . 2 . 2 = 23
VD2: a . a . a . a = a4
Khi đó 23 , a4 gọi là một lũy thừa.
a4 đọc là a mũ bốn hay a lũy thừa
bốn hoặc lũy thừa bậc bốn của a

- Khi đó a4 gọi là một lũy thừa Học sinh phát biểu
và đọc là a mũ 4 hay a lũy thừ
4 hay lũy thừa bậc 4 của a
Nhân nhiều thừa số * Định nghĩa:< Sgk / 26>
Giáo án số học lớp 6

Giáo án số học lớp
15 6



- Vậy lũy thừa bậc n của a là gì
?
- Ta thấy lũy thừa thực ra là
bài toán nào ?
- Phép nhân nhiều thừa số
bàng nhau gọi là phép nâng lên
lũy thừa
- Cho học sinh thực hiện ?1 tại
chỗ và điền trong bảng phụ

bàng nhau

Hay :

Trong đó:
a. 7 : cơ số là 7, số mũ an là một lũy thừa
là 2 giá trị là 49
a là cơ số
4
b. 2, 3, 8 ; c. 3 , 81
n là số mũ
?1.
- Tiếp thu kiến thức
* Chú ý :
a2 gọi là a bình phương
- Giới thiệu chú ý
a3 gọi là a lập phương
23 = 2 . 2. 2 và 22 = 2 . 2 Quy ước : a1 = a

2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Hoạt động 2: Nhân hai lũy Học sinh trả lời
VD:1
thừa
23 . 22 = (2 . 2 .2) . (2 . 2) = 25
- Theo định nghĩa ta có thể viết
23 và 22 như thế nào ?
VD2:
- Tương tự cho học sinh thực
a2 . a4 = (a . a) . (a . a . a . a) = a6
hiện tại chỗ VD 2
Tổng quát:
Cơ số giữ nguyên, số am . an = am+n
- Giớ thiệu công thức tổng mũ bằng tổng hai số
quát

Chú ý: < Sgk/ 27 >
- Muốn nhân hai lũy thừa cùng - Làm ?2 theo y/c của
cơ số ta làm thế nào ?
GV
?2.
x5 . x4 = x5+4 = x9
- GV sử dụng bảng phụ cho
a4 . a = a4 + 1 = a5
học sinh lên điền ?2
Học sinh thảo luận 3. Bài tập:
Củng cố
nhóm làm BT
Bài 56 Sgk/27
- Cho học sinh thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm lên a. 5 . 5 . 5 . 5 . 5 . 5 = 56

làm BT 56 sgk
bảng trình bày.
b. 6 . 6 . 6 . 3 . 2 = 6 . 6 . 6 .6= 64
c. 2 . 2 . 2 . 3 . 3 = 23 . 32
d. 100.10.10.10 = 102.103 = 105
2

3./ Củng cố:
Kết hợp trong bài
4./ Hướng dẫn học sinh về nhà: (3’)
- Về học kĩ lý thuyết, chú ý cách biến đổi xuôi, ngược các công thức lũy thừa
- BTVN :Bài 57 đến bài 60 Sgk/27, 28.
- Tiết sau luyện tập
IV. Bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

Ngày soạn 13/8/2012

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày dạy : …/…/

LUYỆN TẬP

Tuần 4. Tiết 11
Giáo án số học lớp 6

Giáo án số học lớp
16 6


Lớp: 6


I. Mục tiêu :
1. KT: Củng cố và khắc sâu định nghĩa lũy thừa, nhân hai lũy thừa cùng cơ số
2. KN: Kĩ năng áp dụng, tính toán nhanh, chính xác, linh hoạt
3. TĐ: Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực trong học tập, pháp triển tư duy phân
tích.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. GV: Bảng phụ
2. HS: Làm bài tập về nhà
III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Lũy thừa bậc n của a là gì?
- Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào?
2. Tiến hành bài mới: (37’)
Đặt vấn đề:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động : Sửa BT phần bài
tập
Gọi đồng thời 5 HS lên bảng - 5 HS lên bảng thực hiện
sửa BT 57 sgk

Nội dung cần đạt

Bài 57 sgk
a) 23 = 8 , 24 = 16, 25 = 32,

26 = 64; 27 = 128; 28 = 256;
29 = 512; 210 = 1024
b) 32 = 9; 33 = 27; 34 = 81;
35= 243
c) 42 = 16; 43 = 64; 44 = 256
d) 52 = 25; 53 = 125; 54 = 625
e) 62 = 36; 63 = 216; 64 = 1296
Bài 60
Bài 60sgk
Lưu ý hs: Mọi số tự nhiên đều 1 hs lên bảng thực hiện bài a) 33 . 34 = 37
có số mũ bằng 1
60
b) 52 . 57 = 59 ; c) 75 . 7 = 78
- Cho học sinh lên thực hiện
Hoạt động 2: Sửa bt phần
Bài 62/28
luyện tập
102 = 10 . 10 = 100
- Cho học sinh thực hiện bằng - Đọc kết quả
103 = 1000; 104 = 10000
máy tính và đọc kết quả
105 = 100000; 105 = 100000
- Tổng quát 10n = 10 và bao n số 0
106 = 1000000
nhiêu số 0 ?
b.1000 = 103 ; 1000000 = 106
1 tỉ = 109
=> 1000 0 = ?
104
10……0 = 1012

1000000 = ?
106
12 số 0
Bài 63
Bài 63 Sgk/28
- GV treo bảng phụ cho học - Học sinh trả lời tại chỗ
a. S ; b. Đ ; c. S
sinh trả lời tại chỗ
Bài 64
Bài 64 Sgk/29
- Cho học sinh thảo luận nhóm - Học sinh thảo luận nhóm a. 22 . 23 . 24 = 22+3+4 = 29
b. 102 . 10 3 . 105 = 102+3+5 =
-> trình bày.
1010|
c. x . x5 = x6
d. a2 . a3 .a5 = a10
3./ Củng cố:
Kết hợp trong luyện tập
4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:(3’)
- Về coi lại lý thuyết và các dạng bài tập đã chữa.
Giáo án số học lớp 6

Giáo án số học lớp
17 6


- Chuẩn bị trước bài 8 tiết sau học
BTVN: Bài 65, 66 SGK
IV. Bổ sung:
..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

Ngày soạn 14/8/2012

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày dạy : …/…/

Tuần 4. Tiết 12

Lớp: 6

§8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ

I. Mục tiêu :
1. KT: Học sinh nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số và quy ước a 0 = 1(a
≠ 0)
2. KN: Biết chia hai lũy thừa cùng cơ số và có kĩ năng khi áp dụng.
3. TĐ: Xây dựng ý thức học tập nghêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác
trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1. GV: Bảng phụ
2. HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài
2. Tiến hành bài mới: (42’)
Đặt vấn đề:
Như SGK

Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Ta có 53 . 54 = 57
=> 57 : 54 = ?
=> 57 : 53 = ?
Đây là bài toán gì ?
Có nhận xét gì về lũy thừa
thương ?
Hoạt động 2: CTTQ
- CTTQ ? ( Từ VD trên)
- m như thế nào với n
a≠?
- Giới thiệu quy ước
- Vậy khi chia hai lũy thừa
cùng cơ số ta làm thế nào ?
VD: 58 : 56
?2. Tổ chức HS thảo luận
nhóm

Hoạt động của trò

Nội dung cần đạt

1. Ví dụ:
Ta có 53 . 54 = 57
53
=> 57 : 54 = 53
4
5
=> 57 : 53 = 54

Chia hai lũy thừa cùng cơ số
a 9 : a5 = a4
Cơ số không thay đổi, số mũ
bàng hiệu hai số mũ
2. Công thức tổng quát
m≥ n
a≠0

am: an = am-n với m ≥ n
* Quy ước : a0 = 1

- Giữ nguyên cơ số, trừ hai * Chú ý < Sgk / 29>
số mũ
58 : 56 = 52
VD: 58 : 56 = 58 – 6 = 52
- Học sinh thảo luận -> Đại ?2. a. 712 : 74 = 712 – 4 = 7 8
diện nhóm trình bày.
b. x6 : x3 = x6 – 3 = x3 ( x≠ 0)
c. a4 : a4 = a4 – 4 = a0 = 1
( a≠
0)
- Viết số 5123 thành tổng của 5123 = 5.1000 + 1.100 + 3. Chú ý :
các hàng ?
2.10 + 3
Mọi số tự nhiên đều viết được
3
2
1
1000 = ? mũ ?; 100 = ?; 10 = ? 10 ; 10 ; 10
dưới dạng tổng các lũy thừa

=> Kl gì?
của 10

Giáo án số học lớp 6

Giáo án số học lớp
18 6


- GV giải thích thêm ...
- VD: 2746 = ?

- Thực hiện

VD:
2746 = 2.1000 +7.100 + 4.10
+6
= 2 .103+7.102+4.101+6.100
- Học sinh lên điền trong ?3.
bảng phụ
a. 538 = 5 . 100 + 3 . 10 + 8
= 5 . 102 + 3 . 10 1 +8 . 100

?3. Gọi học sinh lên bảng viết

Củng cố
- Gọi ba học sinh lên thực hiện
BT 67

Bài 68

- Tổ chức cho HS làm bài theo
nhóm
- Lưu ý HS sử sụng máy tính
để làm cách 1
- Cho HS nhận xét về hai cách
làm

b. abcd = a.103 + b.102 + c.101
+ d.100
3. Baøi taäp
- Học sinh thực hiện
Baøi 67 Sgk/30
a. 38 : 34 = 34
b. 108 : 102 = 106
c. a6 : a
= a5
Baøi 68 Sgk/30
Nhón 1,2,3 làm câu a, b Cách 1:
Nhóm 4, 5, 6 làm câu c, a) 210: 28 = 1024 : 256 = 4
d
b) 46 : 43 = 4096 : 64 = 64
10
8
2
Cách 2 a) 2 : 2 = 2 = 4
c) 85 : 84 = 32768 : 4096 = 8
b) 46 : 43 = 43 = 64 d) 74 : 74 = 2401 : 2401 = 1
c) 85 : 84 = 81 = 8
d) 74 : 74 = 70 = 1


3./ Củng cố:
Kết hợp trong bài
4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:(3’)

- Về học thuộc ba công thức về lũy thừa
BTVN : Bài 69, 70, 71, 72 Sgk/ 30,31
- Tiết sau luyện tập.
IV. Bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

Giáo án số học lớp 6

Giáo án số học lớp
19 6


Giáo án số học lớp 6

Giáo án số học lớp
20 6