Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

giáo án số học lớp 6 tuần 9 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (872.82 KB, 19 trang )

Giáo án số học lớp 6
Ngày soạn : 17 / 9 /2018

Tuần 9. Tiết 25

Giáo án số học lớp 6
Nam 1

Trường THCS Vĩnh Bình
Lớp:

Ngày dạy :

§14. SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ
NGUYÊN TỐ

I. Mục tiêu bài học
1- Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Biết nhận ra một số là
số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu
tiên, hiểu cách lập bảng nguyên tố.
2- Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng xác định một số là số nguyên tố hay hợp số, có kĩ năng
vận dụng các tính chất chia hết để nhận biết một hợp số.
3- Thái độ: Xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tự giác và tinh thần hợp tác trong học
tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
1- GV: Bảng phụ: Bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100 như sách giáo khoa nhưng chưa
gạch chân. Ghi bài tập 117, 116SGK; Phiếu học tập cho mỗi bàn
2- HS: Ôn bài và xem trước nội dung bài
III. Tiến trình bài dạy :

1. Kiểm tra bài cũ: (8’)


HS1: Nêu cách tìm ước của một số? Tìm ước của các số sau: 2; 3; 4; 5; 6; 7
HS2: Thế nào là ước, là bội của một số? Nêu cách tìm bội của một số?
2. Tiến hành bài mới:
Đặt vấn đề:
- Có nhận xét gì về các ước của 2, 3, 5, 7 ?
- Các ước của 4, 6 ?
Khi đó các số 2, 3, 5, 7 gọi là các số nguyên tố, các số 4; 6 gọi là hợp số …
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Số nguyên tố,
1. Số nguyên tố, hợp số
hợp số:
Số nguyên tố là số tự nhiên
- Thế nào là số nguyên tố ?
- Chỉ có hai ước là 1 và lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1
chính nó
và chính nó. Hợp số là số tự
- Thế nào là hợp số?
- Có nhiều hơn hai ước
nhiênlớn hơn 1, có nhiều hơn
- GV chốt lại
- HS đọc lại ĐN-SGK
hai ước
-Cho học sinh thảo luận và trả - Học sinh thảo luận và ?
lời ?
trình bày.
*7 là số nguyên tố vì 7> và 7
chỉ có hai ước là 1 và 7
* 8 và 9 là hợp số vì 8, 9 >1 có

nhiều hơn hai ước ...
- Số 0 và số 1 có phải là số - Không phải là số nguyên Chú ý:
nguyên tố không ? có phải là tố cũng không phải là hợp - Số 0 và 1 không là số nguyên
hợp số không ? Vì sao?
số. Vì nó không thỏa mãn tố và cũng không là hợp số.
- GV: giới thiệu số 0 và số 1 là định nghĩa
- Các số nguyên tố nhỏ hơn
hai số đặc biệt
10 là: 2, 3, 5, 7
- Hãy liệt kê các số nguyên tố - Trả lời ...
nhỏ hơn 10?
- Các số sau là số nguyên tố - HS làm rồi lên bảng trình - Các số nguyên tố là: 11, 13
hay hợp số?
bày
- Các số là hợp số là: 12, 14, 16
11, 12, 13, 14, 15, 16
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
2. Lập bảng các số nguyên tố
Hoạt động 2: Lập bảng các số
không vượt quá 100
Giáo viên: Trần Văn Tuyên

41

Năm học: 2012 - 2013


nguyên tố không vượt quá
100
- Có các số nguyên tố nào nhỏ

hơn 100
Treo bảng phụ
- Tại sao trong bảng không có
các số 0 và 1?
- GV hướng dẫn học sinh cách
tìm các số nguyên tố nhỏ hơn
100 trong bảng phụ như SGK
- Làm mẫu vài số và gọi 1 HS
lên bảng trình bày
- Cho HS nhận xét bài trình
bày trên bảng
- Có số nguyên tố chẳn nào
không ? => Nhận xét gì ?
- Giới thiệu chú ý.
Hoạt động 4: Củng cố
- Các số nguyên tố lớn hơn 5
có tận cùng bởi chữ số nào ?
- Tìm các số nguyên tố hơn
kém nhau 2 đơn vị?
- Tìm hai số nguyên tố hơn
kém nhau 1 đơn vị?
- Giới thiệu bảng SNT nhỏ
hơn 1000 ở cuối sách
Bài 117: Cho HS hoạt động cá
nhân

* Các số nguyên tố nhỏ hơn
100 là: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17,
19, 23, 29, 31, 33, 37, 39, 41,
43, 47, 53, 59, 61, 67, 71, 73,

79, 83, 89, 97.
- Vì 1 và 0 không phải là
số nguyên tố
- Quan sát và làm trên
phiếu học tập theo nhóm
- Gạch bỏ các số là hợp số
trong bảng đã chuẩn bị
trước ở nhà.
- HS nhận xét ...
- TL.

* Chú ý: Số nguyên tố nhỏ
nhất là số 2 và là số nguyên
tố chẵn day nhất.
3. Bài tập

- TL: 1, 3, 7, 9
- TL: 3 và 5, 11 và 13
- TL: số 2 và số 3

- Tra bảng và đứng tại chỗ Bài 117
trả lời
Các số nguyên tố là: 131; 313;
647
- Bài 116 Cho học sinh lên 83 ∈ P ; 91 ∉ P ; 15 ∈ N ; Bài 116 Sgk/47
bảng điền (nếu còn thời gian) P ⊂ N
83 ∈ P ; 91 ∉ P ;15 ∈ N ; P ⊂ N
3./ Củng cố:
- Thế nào là số nguyên tố, hợp số?
4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:

- Về xem lại kĩ lý thuyết và các xác định một số là hợp số hay là số nguyên tố . Xem trước
bài: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA TSNT
- BTVN: Bài 118 đến 122 Sgk/47.
IV. Bổ sung:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn : 17 / 9 /2012

Tuần 9. Tiết 26

§15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ
NGUYÊN TỐ

I. Mục tiêu bài học
1- KT: Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Biết phân tích
một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp phân tích đơn giản, biết dùng luỹ thừa
để viết gọn dạng phân tích.
2- KN: Có kĩ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết để phân tích một số ra thứa số nguyên
tố và vận dụng linh hoạt khi phân tích.
Giáo viên: Trần Văn Tuyên

42

Năm học: 2012 - 2013


3- TĐ: Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS

1 GV: Bảng phụ
2 HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình lên lớp:

1. Kiểm tra bài cũ (8’)
-Thế nào là số nguyên tố, hợp số?

- Cho 4 học sinh lên sửa bài tập 118 (mỗi HS làm 1 ý)
Bai 118 Sgk/47
a. 3. 4. 5 + 6. 7 = 60 + 42 = 102 là hợp số
b. 7 .9 .11 .13 – 2. 3. 4. 7= 9009 – 168 = 8841 là hợp số
c. 3. 5. 7 + 11. 13. 17 = 105 + 2431 = 2536 là hợp số
d. 16354 + 67541 = 83895 là hợp số

2. Tiến hành bài mới (30’)
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Phân tích một
số ra thừa số nguyên tố là gì?
- Hướng dẫn HS tìm hiểu VD
như SGK
- Ta còn có thể phân tích
bằng cách nào khác?
-> so sánh kết quả và đưa ra
nhận xét ?

Hoạt động của trò

Nội dung cần đạt


1. Phân tích một số ra thừa
số nguyên tố.
- Phối hợp cùng GV phân VD viết số 300 dưới dạng
tích
tích của nhiều thừa số lớn hơn
- Nêu cách phân tích 1
khác ...
300
- Mỗi hợp số có nhiều
cách phân tích ra thừa số
6
50
nguyên tố nhưng chỉ có
một kết quả
2
3 2 25
- các số 2, 3, 5 là các số - HS nghe
nguyên tố. Ta nói rằng 300 đã
5
5
được phân tích ra TSNT
- Vậy thế nào là phân tích - Trả lời: ...
Phân tích một số tự nhiên
một số lớn hơn 1 ra TSNT?
lớn hơn 1 ra TSNT là viết số
Học sinh thảo luận nhóm đó dưới dạng một tích các
TSNT
làm ?
Chú ý: (SGK)
- Cho HS đọc phần chú ý - HS đọc bài

SGK
Hoạt động 2: Cách phân tích - Học sinh thực hiện phối 2. Cách phân tích một số ra
thừa số nguyên tố
một số ra thừa số nguyên tố
hợp cùng GV.
- GV hướng dẫn học sinh
cách phân tích một số ra thừa
số nguyên tố theo cột dọc
-Ta được các số NT nào? Viết
gọn dưới dạng luỹ thừa ?
2.2.3.5.5
VD:
- Hai cách phân tích khác
Do đó 300 = 2 . 2 . 3 . 5. 5
nhau nhưng kết quả như thế
Hay 300 = 22 .3 . 52
nào ?
=> Nhận xét SGK
Nhận xét: (SGK)
- Cho học sinh thảo luận
nhóm làm ?
- Làm ? theo nhóm
? 420 = 22.3.5.7
Hoạt động 4:(7’)
Cho hai học sinh lên thực
hiện bài 125 b và d còn lại - 5 HS lên bảng trình bày 3. Bài tập

Giáo viên: Trần Văn Tuyên

43


Năm học: 2012 - 2013


làm tại chỗ

Bài 125 Sgk/50

a) 60 = 22.3.5 b) 84 = 22.3.7
c) 285 = 3.5.19
d) 1035 = 32.5.23
e) 400 = 24.52
g) 1000000 = 26.56
3./ Củng cố(7’)
Kết hợp trong bài
4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:
1. Về xem kĩ lại bài học và cách phân tích một số ra thừa số nguyên to theo hai
cách
2. BTVN: Từ bài 125 đến 128 Sgk/50 tiết sau luyện tập.
IV. Bổ sung:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn : 17 / 9 /2011

Tuần 9. Tiết 27

LUYỆN TẬP


I. Mục tiêu bài học
1- KT: củng cố và khắc sâu kiến thức về ước và bội của một số tự nhiên. Cách phân tích
một số ra thừa số nguyên tố.
2- KN: Rèn luyện kĩ năng tìm ước thông qua phân tích một số ra thừa số nguyên tố, có kĩ
năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố nhanh, chính xác và linh hoạt.
3- TĐ: Có ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: Bảng phụ
2. HS : Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (8’)
Cho 4 học sinh thực hiện bài 127 a, b, c, d Sgk/50 (=> a) 225 = 32 . 52; b) 1800 = 23.32 . 52 c)
1050 = 2.3.52.7; d) 3060 = 22.32.5.17)
2. Tiến hành bài mới (30’)
Đặt vấn đề:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 129 Sgk/50
Bài 129 Hướng dẫn HS làm
a. a = 5 . 13
1, 5, 13 và 65
=> Ư(a) = {1, 5, 13, 65 }
a= 5 . 13 => a ?
B = 2.2.2.2.2
b. b = 25
b = 25 = ? => b  ?
=> Ư(b) = {1, 2, 4, 8, 16, 32 } => Ư(b) = {1, 2, 4, 8, 16, 32 }
c = 32 . 7 => c ?

c. c = 32 . 7
Bài 130 Sgk/50
Ư(c) ={1, 3, 7, 9, 21, 27, 63} => Ư(c) ={1, 3, 7, 9, 21, 27, 63}
- Gọi 4 học sinh lên bảng
Bài 130 Sgk/50
làm còn lại thực hiện tại chỗ
- Học sinh thực hiện
Giáo viên: Trần Văn Tuyên

44

Năm học: 2012 - 2013


- Tổ chức học sinh nhận xét a. 51 = 3 . 17 ;
bài làm và GV gọi một số b. 75 = 3 . 52
bài của học sinh để chấm. c. 42 = 2 . 3 . 7 ;
d. 30 = 2 . 3 . 5

Vậy 51 = 3 . 17; 75 = 3 . 52
42 = 2 . 3 . 7 ; 30 = 2 . 3 . 5
Bài 131
- Học sinh thảo luận, nhận xét, Bài 131 Sgk/50
- Cho học sinh thảo luận
bổ sung
a) Mỗi số là ước của 42
nhóm và nêu kết quả.
a
1
2

3
7
b
42 21 14
6
a.b 42
- Tổ chức các nhóm nhận xét a. a = 1, 2, 3, 7
b) a, b là ước của 30 và a < b
lẫn nhau, GV hoàn chỉnh nội b = 42, 21, 14, 6
là:
dung
b. a = 1, 2, 3, 5
a
1
2
3
5
b = 30, 15, 10, 6
b
30 15 10
6
a.b
30
BT132
Bài 132 Sgk/50
- Để chia đều số bi vào các - Là ước của 28
Để chia hết số bi vào các túi và
túi thì số túi phải là gì của
mỗi túi có số bi bằng nhau thì số
28 ?

- TL:1, 2, 4, 7, 14, 28
túi phải là ước của 28
- Mà ước của 28 là những số - TL: 1, 2, 4, 7, 14, 28 túi
Vậy số túi có thể là: 1, 2, 4, 7, 14,
nào ?
28 túi
- Vậy số túi ?
Bài 133Sgk/51
Bài 133 Yêu cầu một học
a.
Ư(111) = { 1, 3, 37, 111}
sinh thực hiện tại chỗ
Vậy Ư(111) = {1, 3, 37,111}
- Ước của 111
=> Ư(111) = ?
- TL: = 37
b. Ta có * * phải là ước của 111
? * * phải là gì của 111
37 . 3 = 111
=> * * = 37
=> * * = ?
Vậy 37 . 3 = 111
=> Kết quả ?
3./ Củng cố(7’)
kết hợp trong luyện tập
Cho học sinh nghiên cứu phần có thể em chưa biết
4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:
- Về xem kĩ lại lý thuyết và các dạng bài tập đã làm. Chuẩn bị trước bài 16 tiết sau học
? Ước chung của hai hay nhiều số là gì ?
? Bội chung của hai hay nhiều số là gì ?

- Hoàn thành các bài tập ở phần luyện tập vào vở bài tập.
IV. Bổ sung:
………………………………………………………………………………………………..
................................................................................................................................................

Giáo viên: Trần Văn Tuyên

45

Năm học: 2012 - 2013


Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn : 28/9 /2012

Tuần 10. Tiết 28

§16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG

I. Mục tiêu bài học
1 KT: Học sinh nắm được định nghĩa ƯC, BC; hiểu được khái niệm giao của hai tập
hợp
2 KN: Có kĩ năng tìm ƯC và BC của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các
bội và tìm giao của hai tập hợp đó.
3 TĐ: Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tính thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: Bảng phụ, tranh mô tả giao của hai tập hợp
2. HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ (7’)

Tìm Ư(12) và Ư(8) rồi tìm các ước chung của hai số đó ?
Ư(12) = {1, 2, 3, 4, 6, 12 }, Ư(8) = { 1, 2, 4, 8 }
Vậy các ước chung của 12 và 8 là: 1, 2, 4
2. Tiến hành bài mới (30’)
Đặt vấn đề:
- Ta thấy ước chung của 12 và 8 là : 1, 2, 4 vì sao ?
- Vậy ước chung của hai hay nhiều số là gì ?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Ước chung
1. Ước chung
- Cho học sinh nhắc lại
- 2 học sinh nhắc lại.
Ước chung của hai hay nhiều
- Ước chung của 12 và 8 ta kí
số là ước của tất cả các số đó
hiệu là ƯC(12, 8)
VD: ƯC (12, 8) = { 1, 2, 4 }
- Vậy ƯC(12, 8) = ?
- ƯC(12;8) = {1, 2, 4 }
* TQ:
- Vậy khi nào thì x là ƯC (a, b) - Khi a + x ; b + x
x ∈ ƯC(a, b) nếu a + x và b + x
?
x ∈ ƯC(a,b,c) nếu a + x , b + x
- Mở rộng với nhiều số ?
a +x ; b + x ; c +x : …
và c + x
?.1 cho học sinh trả lời tại chỗ a. Đ ; b. S

?.1a. Đ
b. S
Hoạt động 2: Bội chung
2. Bội chung
- VD: Tìm B(3) và B(8) ?
B(3) = {0, 3, 6, 9, 12, 15,
VD: Tìm B(3) và B(8)
18,21, 24, …)
B(3) = {0,3,6,9,12, 15,18,21,24,
B(8) = { 0, 8, 16, 24, …}
…)
Bội chung của 3 và 8 là: 0,
B(8) = { 0, 8, 16, 24, ……}
24,…
Bội chung của 3 và 8 là: 0, 24,
- Vậy bội chung của hai hay
- Là bội của tất cả các số

nhiều số là gì ?
đó .
Vậy :
- Cho học sinh nhắc lại.
- Học sinh nhắc lại vài lần.
- Ta kí hiệu bội chung của a và
b là : BC (a,b)
- Tổng quát x là bội của a và b
khi nào ?
- Với nhiều số thì sao ?
?.2 cho học sinh trả lời tại chỗ
- Ta thấy ƯC (12, 8) được tạo

thành bởi những phần tử của
các tập hợp nào ?
Giáo viên: Trần Văn Tuyên

- TL: x+ a ; x + b
- TL: x + a ; x + b ; x + c

Bội chung của hai hay nhiều
số là bội của tất cả các số đó
- Ký hiệu: BC(a,b)
* TQ:
x ∈ BC(a,b) nếu x + a và x + b
x ∈ BC(a,b,c) nếu x + a và + b
và x + c

- TL: Ư(12) vàƯ(8)
46

Năm học: 2012 - 2013


- Tập hợp ƯC (12, 8) của 12 và
8 là giao của 2 tập hợp Ư(12)
và Ư(8).
- Tương tự với BC(3,8)
3. Chú ý
- Treo bảng phụ cách biểu diển - Quan sát.
- Giao của hai tập hợp là met
bằng sơ đồ.
tập hợp gồm các phần tử

- Vậy giao của hai tập hợp là
- TL: Gồm các phần tử
chung củ hai tập hợp đó.
một tập hợp như thế nào ?
chung của hai tập hợp đó.
- Giới thiệu ký hiệu
Giao của hai tập hợp kí hiệu là:
A∩ B
Hoạt động 3: Củng cố
4. Bài tập
- Cho học sinh thảo luận nhóm - Học sinh thảo luận nhóm a. ∉ ; b. ∈ ; c . ∈ ; d. ∉
bài 134 Sgk/53
và trình bày, nhận xét.
e. ∉ ; g. ∈ ; h. ∉ ; i. ∈
3./ Củng cố:Kết hợp trong bài (8’)
4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:
- Về xem kĩ lại lí thuyết, các tìm giao của hai tập hợp, các kiến thức về ước và bội tiết sau
luyện tập.
- BTVN: Bài 135 đến bài 138 SGK/53, 54.
IV. Bổ sung:
………………………………………………………………………………………………
................................................................................................................................................

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn : 28 / 9 /2012

Tuần 10. Tiết 29

LUYỆN TẬP


I. Mục tiêu bài học
1. KT: Củng cố và khắc sâu kiến thức về ƯC và BC .
2. KN: Có kĩ năng tìm BC, ƯC, tìm giao của hai tập hợp
3. TĐ: Xây dựng ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: Bảng phụ.
2. HS: Bài tập
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (8’)
HS1: Thế nào là ƯC của hai hay nhiều số. Tìm ƯC(12, 18)
HS2: BC của hai hay nhiều số là gì? Tìm BC(4, 6) không lớn hơn 20
2. Tiến hành bài mới: (30’)
Đặt vấn đề:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 134 Sgk/53
Bài 134
Các câu: a; d; e; h điền kí hiệu ∈
- GV chép trong bảng phụ. - Học sinh xếp thành hai Các câu: b; c; g; i. điền kí hiệu ∉
Chia học sinh thành hai nửa hàng thực hiện trò chơi
mỗi nửa chọn 4 HS thực hiện sau khi GV đã nêu luật Bài 135 Sgk/53
trò chơi chạy tiếp sức
chơi
a.
Ư(6) = { 1, 2, 3, 6 }
Bài 135
Ư(9) = { 1, 3, 9 }
- Chia lớp thành 3 nhóm cho

=>ƯC(6, 9) = {1, 3 }
học sinh thảo luận nhóm và - Học sinh thảo luận và b.
Ư(7) = { 1, 7 }
yêu cầu trình bày
trình bày
Ư(8) = {1, 2, 4, 8 }
Giáo viên: Trần Văn Tuyên

47

Năm học: 2012 - 2013


=>ƯC(7, 8) = {1}
c.
Ư(4) = {1, 2, 4 }
Ư(6) = {1, 2, 3, 6}
Ư(8) = {1, 2, 4, 8 }
=>ƯC(4,6,8)= { 1, 2 }
Bài 136 Sgk/53
Ta có: A = {0,6,12,18, 24, 30, 36}
B = { 0, 9, 18, 27, 36,}
a.
M = A ∩ B = {0, 18, 36 }

Bài 136 cho 2 HS viết tập hợp A = {0, 6, 12, 18,24, 30,
A và B
36}
B = { 0, 9, 18, 27, 36,}
- Gọi 1 HS viết tập hợp M

- M = A∩ B
=> M = ?
- TL: {0, 18, 36 }
=> Quan hệ giữa M với A ?
- M là tập hợp con của hai b.
M ⊂ A; M ⊂ B
Giữa M với B ?
tập hợp A và B
Bài 137
Bài 137 Sgk/53
- Cho học sinh thực hiện tại
a. A ∩ B = { Cam, Chanh }
chỗ
b. A ∩ B = { Các học sinh giỏi cả
a. A ∩ B = ?
- Cam, Chanh
văn và toán }

b. A B = ?
- Các học sinh giỏi cả văn
và toán
c. A ∩ B = {Các số chia hết cho
c. A ∩ B = ?
- Các số chia hết cho 10
10}

d. A B = ?

d. A ∩ B = φ
Bài 138

- GV treo bảng phụ cho học - Thực hiện theo y/c của Bài 138 Sgk/54
sinh tự làm tại chỗ và lên điền GV.
trong bảng phụ
3./ Củng cố: (7’)
Kết hợp trong luyện tập
4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:
- Về xem lại lí thuyết và kiến thức về ước và bội đã học.
- Chuẩn bị trước bài 17 tiết sau học
? Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là gì ?
? Cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố là làm như thế nào ?
- BTVN: Hoàn thành các bài tập đã làm ở tiết luyện tập vào vở bài tập.
IV. Bổ sung:
………………………………………………………………………………………………..
................................................................................................................................................

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn : 28 / 9 /2012

Tuần 10. Tiết 30

§17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT

I. Mục tiêu bài học
1. KT: Học sinh hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số
2. KN: Biết tìm ƯCLN của hai sồ đơn giản
3. TĐ: Xây dựng ý thức, thái độ nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác
trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: Bảng phụ
2. HS: Bảng nhóm

III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (7’)
HS1: ƯC của hai hay nhiều số là gì? Tìm ƯC(12,30)
Ư(12) = {1,2,3,4,6,12} ; Ư(30) = {1,2,3,5,6,10,15,30} => ƯC(12,30) = {1,2,3,6}
Giáo viên: Trần Văn Tuyên

48

Năm học: 2012 - 2013


Trong các ƯC(12,30) ƯC nào lớn nhất? (6)
2. Tiến hành bài mới: (30’)
Đặt vấn đề:
Số 6 gọi là ƯCLN(12, 30). Vậy ƯCLN là gì?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:ƯCLN là gì ?
=> 6 gọi là ước chung lớn
nhất của 12 và 30
- Vậy ước chung lớn nhất - Là số lớn nhất trong tập
của hai hay nhiều số là gì ? hợp các ước chung của các
- Giới thiệu ký hiệu
số đó
=> ƯCLN(12,30) = ?
- Các ước chung của 12 và - ƯCLN(12,30) = 6
30 là gì của ƯCLN(12,30) ? - Là ước của ƯCLN
- ƯCLN(9, 1) = ?
ƯCLN(12,30,1) = ?
? Rút ra nhận xét ntn.

- TL.
Hoạt động 2: Tìm ƯCLN
- Cho học sinh phân tích tại
chỗ và suy ra kết quả ?
- Có các thừa số nguyên tố
nào chung ?
- Mỗi thừa số chung ấy lấy
số mũ nhỏ nhất rồi nhân các
thừa số chung đó với nhau
- Vậy để tìm ƯCLN bằng
cách phân tích ra từa số
nguyên tố ta thực hiện qua
mấy bước ?

36 = 22 .32;
84 = 22.3.7
3
168 = 2 . 3. 7
- TL: 2, 3

1. Ước chung lớn nhất
Ước chung lớn nhất của hai
hay nhiều số là số lớn nhất
trong tập hợp các ước chung
của các số đó.
* Ước chung lớn nhất của a và b
kí hiệu là: ƯCLN(a,b)
* Chú ý: ƯCLN của 1 với bất kì
số nào đều bằng 1
VD: ƯCLN(24, 1) = 1

2.Tìm ƯCLN bằng cách phân
tích ra thừa số nguyên tố.
VD: Tìm ƯCLN(36, 84, 168)
Ta có:

- Lựa chọn, làm tính: 22.3 =
12

- 3 bước
-Phân tích các số ra thừa số
nguyên tố
-Chọn ra các thừa số
nguyên tố chung
-Lập tích các thừa số
nguyên tố chung đó mỗi
thừa số lấy với số mũ nhỏ
nhất.
?1. Cho học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận nhóm
nhóm
.
Hoạt động 3: Củng cố
- Cho học sinh làm bài 139a

Nội dung cần đạt

HS1:
a) ƯCLN(56; 140) = 28

Vậy 36 = 22 .32;
84 = 22.3.7

168 = 23 . 3. 7
=>ƯCLN36,84,168) = 22.3 = 12
* TQ: < Sgk/55 >
?.1 Tìm ƯCLN(12, 30)
B1: 12 = 22. 3 ; 30 = 2. 3. 5
B2: Các TSNT chung là 2, 3
B3: Lập tích 2. 3 = 6
Vậy ƯCLN(12; 30) = 6
3. Bài tập
Bài 139a Sgk/56
Ta có:

Vậy 56 = 23 . 7 ; 140 = 22 . 5 . 7
=> ƯCLN(56, 140) = 22 .7 = 28
3./ Củng cố: Kết hợp trong luyện tập (8’)
4./ Hướng dẫn học sinh về nhà:
Giáo viên: Trần Văn Tuyên

49

Năm học: 2012 - 2013


- Về xem kĩ lý thuyết, cách tìm ƯCLN, tìm ƯC thông qua ƯCLN tiết sau luyện tập
- BTVN: Bài 139b,c,d, 140,141,142,143,144 Sgk/56
IV. Bổ sung:
................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1

Ngày soạn : 29 / 9 /2012
Tuần 11. Tiết 31

§17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT (TT)

I. Mục tiêu bài học
1. KT: Hiểu được thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau.
Học sinh Biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số trong trường hợp đơn giản.
Biết tìm ƯC của hai hay nhiều số thông qua ƯCLN của các số đó.
2. KN: Có kĩ năng tìm ƯCLN theo quy trình .
3.TĐ: Xây dựng ý thức, thái độ nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong
học tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: Bảng phụ
2. HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (7’)
HS1: Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta làm thế nào?
HS2 sửa BT 139 c) ƯCLN(60; 180) = 60
2. Tiến hành bài mới: (30’)
Đặt vấn đề:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Tìm ƯCLN
2) Tìm ƯCLN bằng cách phân
Hướng dẫn HS làm ?2
tích các số ra TSNT
3
2

- Phân tích các số ra TSNT
HS1: 8 = 2 ; 9 = 3
?2 Tìm ƯCLN(8; 9) = 1
HS2: 12 = 22.3; 15 = 3.5
ƯCLN(8, 12, 5) = 1
3
4
HS3: 24 = 2 . 3; 16 = 2
ƯCLN(24, 16, 8) = 8
- Chọn ra các TSNTC
- 8& 9 không có
- 8; 12; 5 không có
- 24; 16; 8 là: 2;
- Nếu không có TSNT chung thì ƯCLN(8; 9) = ?
ƯCLN(8; 9) = 1
ƯCLN(8, 12, 5) = ?
ƯCLN(8, 12, 5) = 1
ƯCLN(24, 16, 8) = ?
ƯCLN(24, 16, 8) = 8
=> Chú ý như SGK
- HS đọc và ghi phần chú Chú ý: SGK
ý
- ƯCLN(60; 180) = 60, vì 180 +
Hã cho biết ƯCLN(60; 180) - ƯCLN(60; 180) = 60, vì 60;
và ƯCLN(15; 19) = ? Vì sao ? 180 + 60;
ƯCLN(15; 19) = 1, vì 15 và 19 là
ƯCLN(15; 19) = 1, vì 15 2 số NTCN
và 19 là 2 số NTCN
Tổ chức cho HS hoạt động - HS làm bài theo nhóm, Bài tập: Tìm ƯCLN của:
nhóm tìm ƯCLN(24, 84, 180) mỗi nhóm làm 1 ý

a) ƯCLN(24, 84, 180) = 12
ƯCLN(16, 80, 176) = ?
b) ƯCLN(16, 80, 176) = 16
HĐ 2: Tìm ước chung
3) Cách tìm ước chung thông
- Hướng dẫn cách làm như
qua tìm ƯCLN
SGK
Giáo viên: Trần Văn Tuyên

50

Năm học: 2012 - 2013


- Vậy ta có thể tìm ƯC của
Để tìm ƯC của các số đã cho, ta
các số đã cho bằng những - Liệt kê các ước của các có thể tìm các ước của ƯCLN
cách nào?
số đã cho rồi tìm ƯC
của các số đó.
- Tìm ƯC thông qua
- Cho HS giải BT 146
ƯCLN của các số đó
Ta thấy 112 + x và 140 + x
BT 146: Tìm số tự nhiên x, biết
rằng 112 + x , 140 + x và 10=> x là gì của 112 và 140
- Ta có thể tìm Ư của hai số - Là ƯC(112, 140)
ƯCLN(112, 140) = 28

này bằng cách nào thì thuận - Tìm thông qua ƯCLN Ư(28) = {1, 2, 4, 7, 14, 28}
vì hai số đó lớn nên việc Vậy x = 14
tiện? Vì sao ?
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày liệt kê ra tất cả các ước
của hai số đó rất lâu
3- Củng cố (8’)
Kết hợp trong bài
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
Ôn bài và làm các bài tập : 140b; 141; 142; 143 SGK
VI. Bổ sung
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn : 29 / 9 /2012
Tuần 11. Tiết 32

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu bài học
1 KT: Củng cố các kiến thức về Ư, ƯC, ƯCLN thông qua hệ thống bài tập và các
kiến thức chia hết.
2 KN: Rèn kĩ năng tính toán, phân tích áp dụng chính xác linh hoạt.
3 TĐ: Có ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: Bảng phụ
2. HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy


1. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài
2. Tiến hành bài mới:
Đặt vấn đề:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 140
- Gọi 1 HS lên thực hiện

Hoạt động của trò

Nội dung cần đạt
Bài 140 Sgk/56
b.

- 1 học sinh lên thực
hiện
HS1: Làm câu b
- Cả lớp làm nháp,
nhận xét.

Vậy: 18=2.32 ; 30=2.3.5 ; 77=7.11
=> ƯCLN(18, 30, 77) = 1
Bài 142 Sgk/56

Bài 142
- Cho học sinh thảo luận - Thảo luận nhóm -> a)
nhóm và trình bày.
đại diện nhóm lên
bảng trình bày.

Vậy 16 = 24 ; 24 = 23 . 3
=> ƯCLN(16, 24) = 8
Giáo viên: Trần Văn Tuyên

51

Năm học: 2012 - 2013


=> ƯC(16,24)=Ư(8) ={1,2,4,8}
b. 180 = 22.32.5
234 = 2.32.13
=> ƯCLN(180,234) = 18
=> ƯC(180,234)=Ư(18)={1,2, 3, 6, 9,
18}
c)

- Các nhóm nhận xét.

=> ƯCLN(60,90,135) = 15
=>ƯC(60,90,135)=Ư(15) ={1, 3,5,15}

Bài 143 Sgk/56
-Tìm
ƯCLN(420,700)
Ta có :ƯCLN(420,700) = 140
Bài 143
Tìm
a
->

TL.
Vậy a = 140
- Muốn tìm a ta phải tìm gì
của 420 và 700 ?
=> a = ?
- Cho học sinh trả lời tại
chỗ
Bài 144 Sgk/56
Học
sinh
thảo
luận
Bài tập 144: Để làm bài
Ta có ƯCLN(144,192) = 48
nhóm
toán này một cách nhanh
=> Các ước > 20 của 144 và 192 là: 24,
nhất trước tiên ta phải tìm - Làm nháp, TL: = 48
48.
ƯCLN(144,192)
- - là 24, 48
- Ước chung của 75 và
ƯCLN(144,192) = ?
105
=> KL ?
Bài 145 Sgk/56
Bài tập 145:Vì cắt không ƯCLN(75,105)
Để cắt được các hình vuông mà không
thừa giấy => độ dài các => Độ dài cạnh của thừa giấy và các hình vuông này có
cạnh của hình vuông cắt các hình vuông là diện tích lớn nhất thì độ dài cạnh của

được là gì của 75 và 105 ? 15cm
hình vuông phải là ƯCLN(75,105) =
- Nhưng các hình vuông
15
sau khi cắt phải có diện
Vậy cạnh của các hình vuông cắt được
tích lớn nhất nên độ dài
là: 15cm.
cạnh hình vuông là gì của
75 và 105 ?
=> KL ?
3- Củng cố : Kết hợp trong bài
4- Hướng dẫn học sinh về nhà :
1. Về xem kĩ lý thuyết và các dạng bài tập.
2. BTVN: 146 đến 148 Sgk/57 tiết sau luyện tập.
VI. Bổ sung
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn : 30 / 9 /2012
Tuần 11 Tiết 33
I. Mục tiêu bài học
Giáo viên: Trần Văn Tuyên

§18. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
52

Năm học: 2012 - 2013



1. KT: Học sinh hiểu được thế nào là bội chung nhỏ nhất, biết cách tìm BCNN của
hai hay nhiều số bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.
2. KN: Học sinh phân biệt được quy tắc tìm ƯCLN và BCNN, có kĩ năng vận dụng
linh hoạt hợp lí vào các bài toán thực tế đơn giản.
3. TĐ: Xây dựng ý thức nghiêm túc, tự giác tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: Bảng phụ
2. HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (7’)
-Muốn tìm bội của hai hay nhiều số ta làm thế nào?
- Tìm BC(4; 6)
- Trong số các BC vừa tìm được, BC nào nhỏ nhất khác 1?
2. Tiến hành bài mới: (30’)
Đặt vấn đề:

BC này (chỉ vào kết quả của phần kiểm tra:) gọi là BCNN của 4 và 6. Vậy thế nào là
BCNN của hai hay nhiều số?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động1:Hình thành BCNN
- Vậy BCNN của hai hay nhiều
số là gì ?
- Giới thiệu kí hiệu.
- Có nhận xét gì về quan hệ
giữa các bội chung với
BCNN ?
- VD: Tìm BCNN (3, 1) = ?

- BCNN (4, 6, 1) = ?
=> Nhận xét gì về BCNN của
một số với số 1 và của nhiều số
với số 1 ?
VD: BCNN( 8, 3, 1) =?
Hoạt động 2: Cách tìm BCNN
- Cho học sinh phân tích tại chỗ
15 và 12 ra thừa số nguyên tố
- Có các thừa số nguyên tố
nào ?
2 có số mũ lớn nhất ?
3 có số mũ lớn nhất ?
5 có số mũ lớn nhất ?
- Tính tích các thừa số chung và
riêng đó với số mũ lớn nhất ?
=> BCNN
- Vậy muốn tìm BCNN bằng
cách phân tích ra thừa số
nguyên tố ta làm qua các bước
nào ?
- Cho học sinh nhắc lại vài lần.
?. Cho học sinh thảo luận nhóm
Giáo viên: Trần Văn Tuyên

1. Bội chung nhỏ nhất
Trả lời: ...
- Đều là bội của BCNN

Bội chung nhỏ nhất của hai
hay nhiều số là số nhỏ nhất

trong tập hợp các bội chung
của các số đó.
- Bội chung nhỏ nhất của a và
b kí hiệu là : BCNN (a, b)
VD: BCNN( 4, 6) = 12

- TL.
=> Chú ý

* Chú ý: (SGK)

2. Tìm BCNN bằng cách

Học sinh cùng giáo
phân tích các số ra thừa số
viên phân tích nhanh các
nguyên tố
số 15, 12
VD: Tìm BCNN(15, 12)
Vậy 15 = 3 . 5 ; 12 = 22 . 3
- TL: 2, 3, 5
- TL.
- TL: 22 . 3 . 5 = 60

Vậy 15 = 3 . 5 ; 12 = 22 . 3
=> BCNN(15, 12) = 22 . 3 . 5 = 60

- TL: 3 bước.
* TQ: < Sgk / 58 >
?. a. Ta có:

- Học sinh thảo luận nhóm
và trình bày
53

Năm học: 2012 - 2013


- Câu b: 5, 7, 8 là ba số như thế - Là các số nguyên tố cùng Vậy 8 = 23 ; 12 = 22 . 3
=> BCNN( 8, 12) = 23 . 3 = 24
nào ?
nhau
=> BCNN tính như thế nào ?
- Bằng tích các số đã cho b. Ta có: 5 = 5
7 = 7 ; 8 = 23
c. ba số 12, 16, 48 có quan hệ - TL: 12, 16 là bội của 48 => BCNN(5, 7, 8) = 23 . 5 . 7 =
280
như thế nào với nhau ?
c. Ta có:
=> BCNN là gì ?
- TL: Là số lớn nhất

- Cho học sinh đọc phần chú ý

- Học sinh đướng tại chỗ
đọc

Vậy: 12 = 22.3 ; 16 = 24; 48=
24. 3
=> BCNN(12, 16, 18) = 24. 3 =
48

* Chú ý: < Sgk/58 >

3- Củng cố (8’)
- BCNN của hai hay nhiều số là gì?
- Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số ta làm thế nào?
- Gọi 3 học sinh đồng thời lên bảng giải bài tập 149
a) BCNN(60; 280) = 840 b) BCNN(84; 108) = 756 c) BCNN(13;15) = 195
4- Hướng dẫn học sinh về nhà :
- Coi kĩ lại kiến thức, các tìm BCNN
- BTVN: Bài 150 ,151 Sgk/59.
VI. Bổ sung
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn : 30 / 9 /2012
Tuần 12. Tiết 34

§18. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT (TT)

I. Mục tiêu bài học
1. KT: Học sinh biết cách tìm BCNN và BC thông qua BCNN. Vận dụng thành thạo các
kiến thức vào bài tập.
2. KN: Có kĩ năng tính toán, biến đổi linh hoạt nhanh chính xác vào các bài tập đơn giản.
3. TĐ: Xây dựng ý thức tự giác, tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: Bảng phụ
2. HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (7’)

-Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số ta làm thế nào?
- Gọi 3 học sinh lên bảng sửa bài tập 150 (mỗi học sinh 1 ý)
a) BCNN(10; 12; 15) = 6 b) BCNN(8; 9; 11) = 792 c) BCNN(24; 40; 168) = 8040
2. Tiến hành bài mới: (30’)
Đặt vấn đề:
Giáo viên: Trần Văn Tuyên

54

Năm học: 2012 - 2013


Hoạt động của thầy
Hoạt động 3: Tìm BC qua
BCNN
- Cho học sinh đọc VD3
Sgk/59
- BCNN(8,18,30) =?
=> BC(8,18,30) = ?
=> A = ?

Hoạt động của trò
- TL: 360
= { 0, 360, 720, 1080 }
= { 0, 360, 720 }
- TL.

- TQ ?
Hoạt động 2: Luyện tập.
- Ta thấy a ? 15 và a ? 18 =>

a là gì của 15 và 18 ?
- Và a là số tự nhiên như thế
nào ?
- Vậy a là gì của 15 và 18 ?
=> a = ?

- Chia hết => a là bội
chung của 15 và 18
Khác 0 và nhỏ nhất
- BCNN (15, 18)
= 90

- Cho học sinh lên phân tích
trên bảng và thực hiện

Nội dung cần đạt
3. Cách tìm BC thông qua BCNN
VD: Sgk/59
Ta có: x ∈ BC(8,18,30) và x < 1000
BCNN(8, 18, 30) = 360
BC(8,18,30) = B(360) = {0, 360,
720, 1080, …}
Vậy A = { 0, 360, 720}
* TQ:

Để tìm bội chung của các số đã
cho, ta có thể tìm các bội của
BCNN của các số đó.
Bài 152 Sgk/59
Vì a 15 và a  18 => a ∈

BC(15,18)
Vì a ≠ 0 và nhỏ nhất
Ta có: 15 = 3 . 5
18 = 2 . 32
=> a = BCNN(15,18) = 2 . 32 .5 =
90
Vậy a = 90
Bài 153 Sgk/59
Ta có

Vậy 30 = 2 . 3 . 5
45 = 32 . 5
Vậy 30 = 2 . 3 . 5
=>BCNN (30, 45) = 2.32.5
45 = 32 . 5
= 90
=> BCNN (30, 45) = 2 . 32 . 5 = 90
BC (30, 45) = { 0, 90, 180, 270,
- Làm thế nào để tìm được - Nhân 90 lần lượt với 0, 1, 360, 450, 540....}
2, 3, 4, 5, 6 khi thoả mãn Vậy các bội chung của 30 và 45
các số cần tìm ?
yêu cầu.
nhỏ hơn 500 là: 0, 90,180,
- TL: 0, 90,180,
- Vậy các số đó là các số
270,360,450
270,360,450
nào ?
Bài 154 Sgk/59
Số học sinh của lớp 6C phải là bội

- Số học sinh phải là gì của
chung của2, 3, 4, 8 và số học sinh
- Bội chung
số hàng ?
nằm trong khoảng từ 35 đến 60
Ta có:
- Nhưng số học sinh chỉ nằm
BC (2, 3, 4, 8) ={0, 24, 48, 72
trong khoảng 35 đến 60
……}
- Vậy số học sinh lớp 6C là - TL: 48.
Vậy số học sinh của lớp 6C là
bao nhiêu ?
48 học sinh.
3- Củng cố (8’)
4- Hướng dẫn học sinh về nhà :
- Về xem kĩ lại lý thuyết và các dạng bài tập đã làm
- BTVN: Bài 155 đến 158 Sgk/60
- Soạn trước các câu hỏi phần ôn tập
VI. Bổ sung
Giáo viên: Trần Văn Tuyên

55

Năm học: 2012 - 2013


………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………


Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn : 1 / 10 /2012
Tuần 12. Tiết 35

ÔN TẬP CHƯƠNG I (T1)

I. Mục tiêu bài học
1. KT: Ôn tập các kiến thức các phép tính cộng trừ nhân chia và nâng lên luỹ thừa
2. KN: Có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập
3. TĐ: Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tac trong học tập
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. -GV: Bảng phụ
2. -HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Kết hợp trong bài
2. Tiến hành bài mới: (37’)
Đặt vấn đề:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Lý thuyết
A. Lý thuyết.
- Cho học sinh ôn tập và
- Học sinh ôn tập và tự kiểm
kiểm tra chéo trong vòng15’ tra chéo, báo cáo.
Hoạt động 2: Bài tập
B. Bài tập
- Bài 160 cho học sinh thảo -Học sinh thảo luận nhóm
Bài 160 Sgk/63

luận nhóm
a. 240 – 84 : 12
- Gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình
= 240 – 7 = 233
bày
b. 15 . 23 + 4 . 32 – 5 . 7
= 15 . 8 + 4 . 9 – 35
= 120 + 36 – 35 = 120 + 1 = 121
c. 56 : 53 + 23 . 22
= 53 + 25 = 125 + 32 = 157
d. 164 . 53 + 47 . 164
= 164 . (53 + 47) = 164 . 100
= 16400
Bài 161 Sgk/63
- Bài 161
a. 219 – 7.(x + 1) = 100
7.(x + 1) =?
219 – 100
7.(x + 1) = 219 – 100
7.(x + 1) = 119
x + 1 =?
119 : 7
x + 1 = 119 : 7
x + 1 = 17
x=?
16
x
= 17 – 1
x

= 16
4
4
3x – 6 =?
3 :3
b. ( 3x – 6) . 3 = 3
3x – 6
= 34 : 3
4
3 :3=?
27
3x – 6
= 33
3x – 6 =?
27
3x – 6
= 27
3x =?
27 + 6
3x
= 27 + 6
3x
= 33
x
= 33 : 3
x=?
11
x
= 11
Giáo viên: Trần Văn Tuyên


56

Năm học: 2012 - 2013


- Theo bài ra ta có biểu thức
nào ?
(3 . x – 8) : 4 = 7
=>3x – 8 =?
28
3x =?

28 + 8

x=?

12

- Thời gian thay đổi tăng dần
hay giảm dần ?
- Còn cây nến cháy tăng dần
hay giảm dần ?
=> cách điền ?
- Từ 18 giờ đến 22 giờ là
mấy tiếng ? chảy được ? cm
=> 1 giờ cháy hết ? cm

Tăng dần
Giảm dần

18 giờ ; 33 cm; 22 giờ ; 25
cm
4 tiếng, cháy được 8 cm
2 cm

Bài 162 Sgk/63
Theo bài ra ta có:
(3 . x – 8) : 4 = 7
3.x–8
=7.4
3.x–8
= 28
3.x
= 28 + 8
3.x
= 36
x
= 36 : 3
x
= 12
Bài 163 Sgk/63
Lúc 18 giờ …… cao 33 cm.
Đến 22 giờ …… cao 25 cm.
Trong thời gian 4 tiếng từ 18 giờ
đến 22 giờ ngọn nến giảm
33 – 25 = 8 (cm)
Vậy trong 1 giờ ngọn nến giảm:
8 : 4 = 2 (cm)
Đ/s : 2 cm


3- Củng cố
4- Hướng dẫn học sinh về nhà
- Xem coi lại kiến thức về số nguyên tố, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN, luỹ thừa
- Xem lại các dạng bài tập đã làm, hoàn thành bàng tổng hợp kiến thức Sgk/62
- Tiết sau ôn tập tiết 2
- BTVN: Bài 164 đến bài 168.

IV. Bổ sung
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn : 1 / 10 /2012
Tuần 12. Tiết 36

ÔN TẬP CHƯƠNG I (TT)

I. Mục tiêu bài học
1. KT: Ôn tập các kiến thức chia hết của một tổng, số nguyên tố, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN
và các dạng toán về ƯC, BC
2. KN: Kĩ năng vận dụng kiến thức vào bài tập
3. TĐ:Có ý thức nghiêm túc, tự giác, tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. GV: Bảng phụ
2. HS: Bài tập
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau ? cho VD ?
- ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ?
- BCNN của hai hay nhiều số là gì ?
2. Tiến hành bài mới: (35’)

Đặt vấn đề:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Bài cũ
Bài 164 Sgk/63
a. (1000 + 1 ) : 11
Giáo viên: Trần Văn Tuyên

57

Năm học: 2012 - 2013


Hoạt động 2: Ôn tập
- Học sinh thảo luận nhóm -> = 1001 : 11
- Bài 164 Cho học sinh thảo Trình bày bài giải.
= 91
luận nhóm -> Gọi các nhóm
Vậy 91 = 7 . 11
trình bày.
b. 142 + 52 + 22
900 2
= 196 + 25 + 4
450 2
= 225
225 3 Vậy: 225 = 32 . 52
225 3
75 3 c. 29 . 31 + 144 : 122
75

3
25 5 = 29 . 31 + 144 : 144
91 7 25
5
= 899 + 1 = 900
5 Vậy
13 13 5
5 5
1
1
1
900 = 22 . 32 . 52
Bài tập 165
Bài 165 Sgk/63

- GV treo bảng phụ cho học - Lần lượt từng HS lên bảng
a. Vì 747 + 9
∉ Vì 235 + 5
sinh tự làm trong 5’ và cho
điền và giải thích.

lên điền
Và giải thích vì sao ?
b. ∉ Vì a + 3
c. ∉ vì b là số chẵn ( tổng của
hai số lẻ)
Bài tập 166
x ∈ ƯC(84, 180) và x > 6
d. ∈ vì c = 2
- x là gì của 84 và 180

Bài 166 Sgk/63
12
a. Vì 84 x và 180  x
- ƯCLN(84, 180) = ?
=> x ∈ ƯC(84, 180) và x > 6
= {1,2,3,4, 6, 12 }
Ta có: ƯCLN(84, 180) = 12
=>ƯC(84, 180) = ?
{ 12 }
=>ƯC(84, 180) = Ư(12) =
- Vậy A = ?
{1,2,3,4 , 6, 12 }
x ∈ BC(12,15,18)
Vì x > 6 . Vậy A = { 12 }
- x là gì của 12, 15, 18 ?
180
b. Vì x 12 , x  15, x 18
BCNN(12,15,18) = ?
=>x ∈ BC(12,15,18) và 0 < x
=> BC(12,15,18) = ?
{ 180 }
<300
- Vậy B = ?
Ta có: BCNN(12,15,18) = 180
=> BC(12,15,18) = {0,180,360,
…}
Bài 167
a ∈ BC(10,12,15 )
Vì 0 < x< 300. Vậy B = { 180 }
- a là gì của 10, 12, 15 ?

60
Bài 167 Sgk/63
BCNN(10,12,15) = ?
{0,60,120,180,…}
Gọi a là số sách thì
BC(10,12,15) = ?
a ∈ BC(10,12,15 ) và 100 < a
<150
- Vậy số sách là: 120 quyển
Ta có: BCNN(10,12,15) = 60
=> Kết luận ?
BC(10,12,15) = {0,60,120,180,
…}
Vì 100 < a < 150
Vậy số sách là: 120 quyển
3- Củng cố: kết hợp trong bài
4- Hướng dẫn học sinh về nhà (5’)
-Về ôn tập toàn bộ lý thuyết của chương
-Xem lại các dạng bài tập đã làm chuẩn bị kiểm tra 45’
Chú ý: Số nguyên tố, thứ tự thực hiện các phép tính, luỹ thừa, các dạng toán giải áp dụng
ƯC, BC, ƯCLN, BCNN.
VI. Bổ sung
Giáo viên: Trần Văn Tuyên

58

Năm học: 2012 - 2013


………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………….

lớp 6
lớp 6
lớp 6

Giáo án số học lớp 6
Giáo án số học lớp 6
Giáo án số học lớp 6

Giáo viên: Trần Văn Tuyên

Giáo án số học lớp 6
Giáo án số học lớp 6
Giáo án số học lớp 6

59

Giáo án số học
Giáo án số học
Giáo án số học

Năm học: 2012 - 2013



×